Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP việt nam thịnh vượng VPBank thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.8 KB, 99 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các

Người viết

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.



i

Hoàng Ánh Tuyết


LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin gởi lời cảm ơn chân thành đến: Ban Giám hiệu , phòng KHCN –
HTQT – ĐTSĐH, trường Đại học Kinh tế đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt khóa
học và thực hiện đề tài.
Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát,
người đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.

Ế

Sau cùng, tác giả rất cảm ơn Thư viện sau đại học và các anh, chị đồng

U

nghiệp ở VPBank Thanh Hóa đã giúp đỡ cung cấp thông tin để tôi hoàn thành luận

Người viết

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

văn này.

ii

Hoàng Ánh Tuyết


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên:
Chuyên ngành:

HOÀNG ÁNH TUYẾT

Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2012-2014.


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN KHOÁT
Tên đề tài:

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - VPBANK THANH HÓA.

1. Tính cấp thiết của đề tài

Ế

RRTD là rủi ro lớn nhất trong các loại rủi ro gây thiệt hại nặng nề cho các

U

NHTM. Trong xu hướng phát triển và hội nhập của nền kinh tế hiện nay, hệ thống

́H

NHTM Việt Nam đã và đang đòi hỏi phải đổi mới về chất, lượng và nâng cao hiệu



quả hoạt động kinh doanh. Thực tế cho thấy, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng - VPBank Thanh Hóa đã đạt những kết quả nhất định trong hoạt động tín
dụng. Tuy nhiện, tình hình nợ quá hạn, nợ xấu và rủi ro tín dụng vẫn tồn tại và đang

H

có xu hướng tăng lên; điều đó đòi hỏi VPBank Thanh Hóa phải chú trọng, nâng cao


IN

hơn nữa hiệu quả hạn chế RRTD. Vì vậy, tôi đã chọn vấn đề: "Hạn chế rủi ro tín

K

dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - VPBank Thanh Hóa " làm

̣C

đề tài nghiên cứu của luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành Quản trị kinh doanh.

O

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

̣I H

Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, luận văn đề xuất các
các giải pháp nhằm nâng cao năng lực hạn chế RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt

Đ
A

Nam Thịnh Vượng - VPBank Thanh Hóa.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của đề tài

- Hệ thống hóa lại cơ sở lý luận và thực tiễn về RRTD và Hạn chế RRTD của

NHTM.

- Phân tích, đánh giá thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng và nguyên nhân của
những yếu kém trong hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng - VPBank Thanh Hóa.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng - VPBank Thanh Hóa

iii


:

Cán bộ tín dụng

DNlớn

:

Doanh nghiệp lớn

DNVVN

:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DPRR

:

Dự phòng rủi ro


HĐQT

:

Hội đồng Quản trị

KSĐB

:

Kiểm soát đặc biệt

NHCP

:

Ngân hàng cổ phần

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại


NHTMCP

:

Ngân hàng thương mại cổ phần

NPL

:

Nợ xấu



:

Quyết định

QLRR

:

Quản lý rủi ro

RRTD

:

Rủi ro tín dụng


TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TN, cá thể

:

Tư nhân, cá thể

:

NHTM CP Việt Nam Thịnh Vượng

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

CBTD

Đ
A

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

VPBank

iv


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VPBank Thanh Hóa........................................32

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.2. Quy trình nghiệp vụ tín dụng của VPBank..............................................49

v


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng vốn tại VPBank Thanh Hóa .......................................34
Bảng 2.2. Kết quả kinh doanh của VPBank Thanh Hóa...........................................35
Bảng 2.3: Tình hình cho vay vốn theo thời hạn năm 2010-2013..............................35
Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng phân theo đối tượng vay.................................................37

U

Ế


Bảng 2.5: Tình hình nợ xấu tại VPBank Thanh Hóa ................................................38

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

Bảng 2.6: Cơ cấu nợ xấu phân theo đối tượng vay...................................................41

vi


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii

Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Danh mục các sơ đồ ....................................................................................................v
Danh mục các bảng ................................................................................................... vi

Ế

Mục lục..................................................................................................................... vii

U

PHẦN 1: MỞ ĐẦU.....................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2



3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

H

5. Kết cấu luận văn......................................................................................................3

IN

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................4


K

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................4

̣C

1.1. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại .........................................................4

O

1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ......................................4

̣I H

1.1.2. Các tiêu chí phản ánh mức độ rủi ro tín dụng ..................................................5
1.1.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng...............................................................................6

Đ
A

1.1.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng................................................................7
1.2. Hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .............................................8
1.2.1. Khái niệm và nguyên tắc hạn chế rủi ro tín dụng .............................................8
1.2.2. Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng ....................................................................10
1.3. Kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới và Việt Nam......21
1.3.1. Kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng ở một số nước ......................................21
1.3.2. Kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng ở Việt Nam...........................................25
1.3.3. Một số bài học rút ra cho các ngân hàng thương mại ở Việt Nam .................28


vii


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – VPBANK THANH HÓA .........................30
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - VPBank ................30
2.2. Tình hình hoạt động tín dụng và RRTD tại VPBank Thanh Hóa ......................32
2.3. Tình hình hạn chế RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Thanh Hóa ..................................................................................................42
2.3.1. Quy trình Hạn chế RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng -

Ế

VPBank Thanh Hóa ..................................................................................................42

U

2.3.2. Nội dung hạn chế RRTD hiện hành tại VPBank Thanh Hóa .........................43

́H

2.3.3. Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng hiện hành tại VPBank Thanh Hóa .....48
2.4. Đánh giá chung về Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam



Thịnh Vượng - VPBank Thanh Hóa .........................................................................52
2.4.1. Những kết quả đạt được trong hạn chế RRTD tại VPBank Thanh Hóa .........52

H


2.4.2. Những yếu kém, khuyết điểm trong hạn chế rủi ro tín dụng ..........................53

IN

2.4.3. Nguyên nhân của những yếu kém, khuyết điểm trong hạn chế rủi ro

K

tín dụng......................................................................................................................55
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

O

̣C

TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - VPBANK THANH HÓA..........................64

̣I H

3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng - VPBank Thanh Hóa .........................................................................64

Đ
A

3.1.1. Định hướng phát triển chung của VPBank Thanh Hóa ..................................64
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng của VPBank Thanh Hóa ..............................65
3.1.3. Định hướng hạn chế rủi ro tín dụng của VPBank Thanh Hóa ........................66
3.2. Giải pháp hạn chế RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Thanh Hóa ..................................................................................................67

3.2.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý rủi ro ( QLRR ).....................................67
3.2.2. Hoàn thiện quy trình tín dụng và chính sách tín dụng ....................................68
3.2.3. Tăng cường kiểm soát và quản lý rủi ro..........................................................75

viii


3.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác cảnh báo rủi ro và xây dựng các phương án
phòng ngừa thích hợp................................................................................................77
3.2.5. Nâng cao công tác thẩm định và phân tích tín dụng .......................................78
3.2.6. Mở rộng khách hàng, đa dạng hoá sản phẩm tín dụng và sử dụng các nghiệp
vụ phái sinh tín dụng để phòng ngừa rủi ro ..............................................................80
3.2.7. Xây dựng đội ngũ cán bộ tín dụng có trình độ chuyên môn và đạo đức
nghề nghiệp ...............................................................................................................81

Ế

3.2.8. Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin hiện đại và hoàn thiện hệ thống

U

thông tin.....................................................................................................................82

́H

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................86
1. Kết luận .................................................................................................................86




2. Kiến nghị ...............................................................................................................87
2.1. Kiến nghị với Chính phủ....................................................................................87

H

2.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước ...................................................................87

IN

2.3. Kiến nghị với ngân hàng VPBank .....................................................................88

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................89

ix


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2012 và những tháng đầu năm 2013 là thời gian thị trường ngân hàng đã

trải qua những biến động chưa từng có về lãi suất, tỷ giá. Do sự thay đổi của các
công cụ điều hành của Ngân hàng nhà nước với chính sách tiền tệ đi từ định hướng
thắt chặt vào những tháng đầu năm và nới lỏng vào những tháng cuối năm, tần suất
điều chỉnh các công cụ điều hành như lãi suất cơ bản, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, biên độ

Ế

tỷ giá đã diễn ra liên tục và thất thường. Bên cạnh đó là những ảnh hưởng tiêu cực

U

từ cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ toàn cầu, làm tỷ giá và cung cầu ngoại tệ biến

́H

động thường xuyên, các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trong nước lâm vào tình



trạng khó khăn, các thị trường trong nước như thị trường chứng khoán, bất động
sản, hàng hóa nhập khẩu cũng liên tiếp biến động và suy giảm, các cuộc khủng

H

hoảng thanh khoản và khủng hoảng tín dụng đã diễn ra khốc liệt.

IN

Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ - tín dụng - loại
hình kinh doanh chứa đựng nguy cơ rủi ro cao. Nguy cơ này phát sinh ngay từ khi


K

phát tiền ra khỏi ngân hàng hay nói một cách khác rủi ro là một bộ phận hợp thành

̣C

trong cơ chế kinh doanh của ngân hàng. Trong các hoạt động kinh doanh của ngân

O

hàng, kinh doanh tín dụng mang lại nguồn lợi nhuận lớn nhất. Tuy nhiên, những rủi

̣I H

ro tín dụng cũng gây thiệt hại khôn lường, thậm chí làm phá sản ngân hàng. Vì thế
hạn chế khả năng gây ra rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân

Đ
A

hàng thương mại.

Rủi ro tín dụng (RRTD) là rủi ro lớn nhất trong các loại rủi ro gây thiệt hại

nặng nề cho các Ngân hàng thương mại (NHTM). Trong xu hướng phát triển hội
nhập của nền kinh tế đã và đang mang lại nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với
hệ thống NHTM Việt Nam, đòi hỏi hệ thống NHTM Việt Nam phải đổi mới về chất
và lượng. Sau gần 20 năm hoạt động, VPBank đã có bước tiến đáng kể và đóng góp
một phần vào sự phát triển chung của đất nước. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh

của ngân hàng còn bộc lộ nhiều hạn chế, đặc biệt trong lĩnh vực tín dụng - hoạt
động đem lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng: chất lượng tín dụng chưa cao và tiềm

1


ẩn rủi ro, sản phẩm tín dụng chưa đa dạng, cơ chế cho vay còn nhiều bất cập, cơ cấu
cho vay chưa hợp lý... nên phát triển chưa tương xứng với khả năng. Do đó việc
nghiên cứu RRTD và hạn chế RRTD là một yêu cầu cấp thiết.
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng là một trong những ngân hàng
thương mại có chi nhánh rộng khắp cả nước. Chi nhánh Tp.Thanh Hóa là một đơn
vị trực thuộc có trụ sở tại 28 - 29 Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh
Hóa. Trong thời gian qua, hoạt động của VPBank Thanh Hóa đã góp phần đáng kể

Ế

vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. Trong hoạt động tín dụng,

U

mặc dù đạt được dư nợ khá cao nhưng tình hình nợ quá hạn và nợ xấu vẫn tồn tại và

́H

đang có xu hướng tăng lên tại chi nhánh. Thực tế trên đòi hỏi VPBank Thanh Hóa
phải chú trọng và nâng cao hơn nữa hiệu quả của hoạt động ngân hàng nói chung và



hoạt động tín dụng nói riêng nhằm đảm bảo an toàn, góp phần nâng cao năng lực

cạnh tranh là một yêu cầu đặt ra hết sức cấp thiết đối với ngân hàng TMCP Việt

H

Nam Thịnh Vượng – VPBank Thanh Hóa. Vì vậy, tôi đã chọn vấn đề: "Hạn chế rủi

IN

ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng -

K

VPBank Thanh Hóa " làm đề tài nghiên cứu của luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên
ngành Quản trị kinh doanh.

̣I H

O

2.1. Mục tiêu chung

̣C

2. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, đề xuất các các giải

Đ
A


pháp nhằm nâng cao năng lực hạn chế RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng - VPBank Thanh Hóa
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm sáng rõ cơ sở lí luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín
dụng tại NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - VPBank Thanh Hóa.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực hạn chế RRTD tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - VPBank Thanh Hóa.

2


3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những rủi ro tín dụng và các giải pháp hạn chế
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - VPBank Thanh Hóa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - VPBank Thanh Hóa.
- Về thời gian: Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong giai đoạn 2010 - 2012

Ế

và 06 tháng đầu năm 2013; đề xuất các giải pháp cho những năm tiếp theo.

U

4. Phương pháp nghiên cứu

́H


Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, đề tài sử
dụng các pương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: Phương pháp thu thập thông tin, số



liệu ( Từ các báo cáo kế toán tổng hợp của ngân hàng ), phương pháp tổng hợp, xử
lý số liệu ( Sử dụng phần mềm Excel ).

H

5. Kết cấu luận văn

IN

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn gồm 3

K

chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín

O

̣C

dụng của Ngân hàng thương mại

̣I H


Chương 2: Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng - VPBank Thanh Hóa

Đ
A

Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng - VPBank Thanh Hóa

3


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN
DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại

Ế

Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng

U

do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi.

́H


Khi thực hiện cho vay một khách hàng cụ thể, ngân hàng không dự kiến là



khoản cho vay đó sẽ bị tổn thất. Tuy nhiên, những khoản cho vay đó luôn hàm
chứa rủi ro.

H

Rủi ro tín dụng không giới hạn ở hoạt động cho vay, mà còn bao gồm nhiều

IN

hoạt động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng như: các hoạt động bảo lãnh,
cam kết, chấp nhận tài trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên ngân hàng, những

K

chứng khoán có giá (trái phiếu, cổ phiếu,...), trái quyền, Swaps, tín dụng thuê mua,

̣C

đồng tài trợ,... Ngày nay, dù có rất nhiều hình thức kinh doanh mới trong hoạt động

O

ngân hàng ở nhiều lĩnh vực khác nhau, nhưng tín dụng vẫn là hoạt động kinh doanh

̣I H


chủ yếu của các ngân hàng. Vì thế ở tất cả các nước, rủi ro tín dụng là vấn đề được
đặc biệt quan tâm không chỉ ở phạm vi các ngân hàng, mà cả trong toàn nền kinh tế.

Đ
A

Các ngân hàng luôn luôn tìm cực đại lợi nhuận qua việc tìm kiếm những lợi

tức cao nhất có thể có ở các món vay và chứng khoán, đồng thời cố gắng giảm thiểu
rủi ro liên quan đến các hoạt động cho vay, như: sàng lọc và giám sát khách hàng
vay, thiết lập mối quan hệ khách hàng lâu dài, quy định các mức tín dụng, vật thế
chấp, số dư bù và hạn chế tín dụng. Dẫu sao, không một ngân hàng nào nghĩ được
hết mọi sự bất ngờ khi nó viết ra những quy định hạn chế vào một hợp đồng cho
vay; sẽ luôn luôn có những hoạt động rủi ro của người vay tiền, chưa có một quy
định hạn chế nào loại bỏ được chúng cả.

4


1.1.2. Các tiêu chí phản ánh mức độ rủi ro tín dụng
- Tổng số nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không trả được khi đã đến hạn thoả
thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. Đây là chỉ tiêu phản ánh chung giá trị tuyệt đối
của toàn bộ các khoản nợ quá hạn của ngân hàng. Chỉ tiêu này chưa cho biết trong
tổng số nợ đó, nợ không có khả năng thu hồi là bao nhiêu? Nợ có khả năng thu hồi
là bao nhiêu? Và như vậy nó chưa phản ánh một cách chính xác nguy cơ rủi ro của

Ế

ngân hàng. Trường hợp hai NHTM cùng có tổng số nợ quá hạn nhưng ngân hàng có


U

nhiều nợ không có khả năng thu hồi hơn hoặc tiềm lực tài chính thấp hơn sẽ có

́H

nguy cơ rủi ro cao hơn.

- Tỷ lệ giữa giá trị các khoản nợ quá hạn/tổng dư nợ



Chỉ tiêu này phản ánh chỉ số tương đối giữa dư nợ mà ngân hàng không thu
hồi được đúng như thời hạn cam kết trong các hợp đồng tín dụng và tổng số nợ mà

H

ngân hàng đã cho vay. Chỉ tiêu này phản ánh mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng,

IN

nó cho biết cứ 100 đơn vị tiền tệ khi ngân hàng cho vay thì có bao nhiêu đơn vị tiền

K

tệ mà ngân hàng không thu hồi được đúng hạn theo hợp đồng. Tỷ lệ này càng cao
thì khả năng rủi ro càng cao. Nếu tỷ lệ này lớn hơn 7% thì ngân hàng bị coi là có

O


̣C

chất lượng tín dụng yếu kém, còn nếu nhỏ hơn 5% thì ngân hàng được đánh giá là

̣I H

có nghiệp vụ tín dụng tốt, chất lượng cho vay cao. Tuy nhiên, các con số được sử
dụng để tính chỉ số này được đo tại một thời điểm nhất định nên chưa phản ánh

Đ
A

hoàn toàn chính xác chất lượng tín dụng của ngân hàng.
- Tỷ lệ giữa nợ khó đòi/tổng dư nợ và nợ khó đòi/nợ quá hạn
Các chỉ số này phản ánh chỉ tiêu tương đối của nợ khó đòi - một bộ phận quan

trọng của nợ quá hạn. Đây là những chỉ tiêu phản ánh về thực tế và nguy cơ nợ quá
hạn của ngân hàng. Các tỷ lệ này càng cao thì chứng tỏ nợ quá hạn của ngân hàng
càng cao.
- Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro/nợ quá hạn
Tỷ lệ này cho biết quỹ dự phòng rủi ro có khả năng bù đắp bao nhiêu cho các
khoản nợ quá hạn khi chúng chuyển thành các khoản cho vay không thu hồi được

5


vốn. Tỷ lệ này cao tức là quỹ dự phòng rủi ro đủ bù đắp các thiệt hại có thể xảy ra
trong quá trình cho vay của ngân hàng, giảm nguy cơ rủi ro tín dụng của ngân hàng
và ngược lại.

Theo hệ thống PEARLS của Hiệp hội tín dụng thế giới về đánh giá tình hình
tài chính của ngân hàng thì một ngân hàng được coi là hoạt động với độ an toàn cao
nếu ngân hàng đó phân bổ đủ dự phòng cho 100% nợ quá hạn trên 12 tháng và 35%
nợ quá hạn từ 1-12 tháng.

Ế

Ngoài ra, tuỳ theo tình hình cụ thể của mỗi ngân hàng trong từng thời kỳ mà

U

có thể có thêm các tiêu chí khác để đánh giá, so sánh thực trạng rủi ro tín dụng
của tín dụng, các khoản cho vay có vấn đề,...



1.1.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng

́H

nhằm xây dựng các biện pháp xử lý kịp thời điểm của khách hàng, tính kém đa dạng

Rủi ro tín dụng có những tác động ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân

H

hàng thương mại và nền kinh tế. Cụ thể:

IN


- Rủi ro tín dụng xảy ra tạo cho ngân hàng những tổn thất về mặt tài chính
Bất kỳ một rủi ro nào xảy ra cũng gây ra những tổn thất về tài chính cho ngân

K

hàng, hoặc làm tăng chi phí hoạt động của ngân hàng, hoặc làm giảm thu nhập của

̣C

ngân hàng. Nếu thu không đủ chi ngân hàng sẽ bị thua lỗ, nghiêm trọng hơn ngân

O

hàng có thể bị phá sản.

̣I H

Rủi ro và tổn thất tài chính là điều khó tránh khỏi trong việc tìm kiếm lợi
nhuận, hoạt động nào có khả năng mang lại lợi nhuận cao thì có thể xảy ra rủi ro

Đ
A

lớn. Điều đó đặt ra cho các ngân hàng là phải cân nhắc lựa chọn phương án kinh
doanh nhằm đạt được sự cân bằng hợp lý giữa lợi nhuận với rủi ro và tổn thất.
- Rủi ro tín dụng xảy ra làm giảm uy tín của ngân hàng
Những thiệt hại về uy tín của ngân hàng, làm mất lòng tin của công chúng là
những tổn thất còn lớn hơn rất nhiều so với những tổn thất về mặt tài chính. Các
thua lỗ trong hoạt động của ngân hàng luôn có ảnh hưởng bất lợi đến niềm tin của
công chúng. Khi dân chúng thiếu tin tưởng vào khả năng kinh doanh của ngân hàng,

hoặc nghi ngờ ngân hàng mất khả năng thanh toán, họ sẽ đồng loạt rút tiền gửi ra
khỏi ngân hàng, dẫn đến việc đổ bể tài chính hoặc phá sản ngân hàng.

6


- Rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng còn gây tác động xấu đến nền
kinh tế - xã hội
Các thua lỗ của ngân hàng nếu nghiêm trọng có thể làm cổ đông mất vốn đầu
tư, những người gửi tiền mất đi những khoản tiền tiết kiệm mà suốt đời mới có
được. Tình trạng tài chính xấu của một ngân hàng còn tạo ra sự nghi ngờ của những
người gửi tiền về sự ổn định và khả năng thanh toán của cả hệ thống ngân hàng, gây
tác động xấu đến tình hình tài chính của ngân hàng khác, kéo theo phản ứng dây

Ế

chuyền và phá vỡ tính ổn định của thị trường tài chính.

U

1.1.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

́H

1.1.4.1. Nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng



Chất lượng cán bộ kém, không đủ trình độ đánh giá khách hàng hoặc đánh giá
không tốt, cố tình làm sai,... là một trong những nguyên nhân của rủi ro tín dụng.


H

Nhân viên ngân hàng phải tiếp cận với nhiều ngành nghề, nhiều vùng, thậm chí

IN

nhiều quốc gia. Để cho vay tốt, họ phải am hiểu khách hàng, lĩnh vực mà khách
hàng kinh doanh, môi trường mà khách hàng sống. Họ phải có khả năng dự báo các

K

vấn đề liên quan đến người vay,... Như vậy, họ phải được đào tạo và tự đào tạo kỹ

̣C

lưỡng, liên tục và toàn diện. Khi nhân viên tín dụng cho vay đối với khách hàng họ

O

chưa đủ trình độ để hiểu kỹ lưỡng, rủi ro tín dụng luôn rình rập họ. Sống trong môi

̣I H

trường "tiền bạc", nhiều nhân viên ngân hàng đã không tránh khỏi cám dỗ của đồng
tiền. Họ tiếp tay cho khách hàng rút ruột ngân hàng. Như vậy, chất lượng nhân viên

Đ
A


ngân hàng bao gồm trình độ và đạo đức nghề nghiệp không đảm bảo là nguyên
nhân của rủi ro tín dụng.
Ngoài ra, nguyên nhân do cơ cấu tổ chức tín dụng, chính sách, quy trình tín

dụng, khả năng nhận biết rủi ro tín dụng, công cụ đánh giá rủi ro tín dụng, công
nghệ,... của ngân hàng thương mại còn chưa đồng bộ, chưa đầy đủ, chưa phù hợp
gây bất lợi cho hệ thống kiểm soát rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại.
Đây cũng chính là những nguyên nhân quan trọng gây ra rủi ro tín dụng ở các ngân
hàng thương mại hiện nay.

7


1.1.4.2. Nguyên nhân thuộc về khách hàng
Trình độ yếu kém của người vay trong dự đoán các vấn đề kinh doanh, yếu
kém trong quản lý, chủ định lừa đảo cán bộ ngân hàng, chây ỳ,... là nguyên nhân
gây rủi ro tín dụng. Rất nhiều người vay sẵn sàng mạo hiểm với kỳ vọng thu được
lợi nhuận cao. Để đạt được mục đích của mình, họ sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn để
ứng phó với ngân hàng như cung cấp thông tin sai, mua chuộc,... Nhiều người đã
không tính toán kỹ lưỡng hoặc không có khả năng tính toán kỹ lưỡng những bất trắc

Ế

có thể xảy ra, không có khả năng thích ứng và khắc phục khó khăn trong kinh

U

doanh. Trong trường hợp còn lại, người vay kinh doanh có lãi xong vẫn không trả

́H


nợ cho ngân hàng đúng hạn. Họ chây ỳ với hy vọng để quỵt nợ hoặc sử dụng vốn
vay càng lâu càng tốt.



1.1.4.3. Nguyên nhân liên quan đến môi trường bên ngoài

Những nguyên nhân bất khả kháng tác động tới người vay, làm họ mất khả

H

năng thanh toán cho ngân hàng. Ví dụ: Thiên tai, chiến tranh, hoặc những thay đổi

IN

tầm vĩ mô (thay đổi Chính phủ, chính sách kinh tế, hàng rào thuế quan,...) vượt quá

K

tầm kiểm soát của người vay lẫn người cho vay.
Những thay đổi này thường xuyên xảy ra, tác động liên tục tới người vay, tạo

O

̣C

thuận lợi hoặc khó khăn cho người vay. Nhiều người vay, với bản lĩnh của mình có

̣I H


khả năng dự báo, thích ứng, hoặc khắc phục những khó khăn. Trong những trường
hợp khác, người vay có thể bị tổn thất xong vẫn có khả năng trả nợ ngân hàng đúng

Đ
A

hạn, đủ gốc và lãi. Tuy nhiên, khi tác động của những nguyên nhân bất khả kháng
đối với người vay là nặng nề, khả năng trả nợ của họ bị suy giảm, từ đó dẫn tới rủi
ro tín dụng cho ngân hàng.
1.2. Hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm và nguyên tắc hạn chế rủi ro tín dụng
1.2.1.1. Khái niệm Hạn chế rủi ro tín dụng
Hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng chính là năng lực thực hiện các chính
sách, quy trình tín dụng dựa trên cơ cấu tổ chức được thiết lập, cơ sở công nghệ
ngân hàng hiện có, khả năng chỉ đạo điều hành của Ban lãnh đạo, khả năng triển

8


khai đội ngũ nhân viên và các công cụ hỗ trợ thực hiện việc hạn chế sự xuất hiện
của rủi ro tín dụng, nhằm giảm thiểu tổn thất của ngân hàng.
Mô hình tổ chức hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng được kiện toàn
theo hướng thông lệ quốc tế tốt nhất đóng góp một phần không nhỏ vào hiệu quả
của công tác hạn chế rủi ro tín dụng.
Con người với đạo đức nghề nghiệp của họ trở thành yếu tố ngày càng quan
trọng, là khởi nguồn cho việc thực hiện hạn chế rủi ro tín dụng.

Ế


Công nghệ ngân hàng có vai trò quan trọng trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng

U

đặc biệt khi ngân hàng thương mại ngày càng có quy mô lớn cả về tổng tài sản, về khối

́H

lượng giao dịch phát sinh, về địa giới hoạt động,... Công nghệ ngân hàng cung cấp cho



cán bộ làm công tác quản lý rủi ro tín dụng những công cụ hữu hiệu nhằm phát hiện
sớm rủi ro tín dụng có thể xảy ra và cập nhật thông tin cần thiết.

H

Công cụ hỗ trợ thực hiện hạn chế rủi ro tín dụng bao gồm: nhận biết các dấu

IN

hiệu rủi ro tín dụng, các phương pháp đánh giá rủi ro tín dụng, các phương pháp
đánh giá tài sản đảm bảo của khách hàng, tổng kết kinh nghiệm nhận diện gian

K

lận,... Tất cả các công cụ đó đều hữu ích cho công tác hạn chế rủi ro tín dụng.

̣C


1.2.1.2. Nguyên tắc hạn chế rủi ro tín dụng

O

Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài

̣I H

chính, chiết khấu, ..., và bảo đảm tiền vay.
Thực hiện tốt việc thẩm định khách hàng và khả năng trả nợ trước khi quyết

Đ
A

định tài trợ.

Phân tán rủi ro trong cho vay bằng cách không dồn vốn cho vay quá nhiều

đối với một khách hàng hoặc một ngành, lĩnh vực kinh tế có rủi ro cao.
Phòng ngừa rủi ro do tập trung tín dụng là việc quản lý danh mục tín dụng,
đặt ra các hạn mức cho vay đối với khách hàng hay nhóm khách hàng vay, ngành
nghề, lĩnh vực, địa bàn cho vay.
Mở rộng tín dụng trung và dài hạn ở mức thích hợp, đảm bảo cân đối thời
hạn cho vay với thời hạn của nguồn vốn huy động.

9


Trích lập dự phòng nhằm tạo nguồn để bù đắp rủi ro tín dụng. Áp dụng các
nguyên tắc dự phòng khác nhau dựa theo việc phân loại nợ vay có khả năng gây tổn

thất ở mức độ khác nhau. Phải có chính sách tín dụng hợp lý và duy trì các khoản
dự phòng để đối phó với rủi ro.
Bảo hiểm tiền vay nghĩa là ngân hàng chuyển toàn bộ rủi ro cho cơ quan bảo
hiểm chuyên nghiệp.
1.2.2. Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng

Ế

1.2.2.1. Mục tiêu hạn chế rủi ro tín dụng

U

Việc hạn chế rủi ro tín dụng phải được quan tâm và đáp ứng các yêu cầu sau:

́H

Tạo lập được một danh mục tín dụng hợp lý, có khả năng sinh lời cao, ít rủi



ro và khi cần thiết có thể chứng khoán hóa để hỗ trợ thanh khoản.
Tạo sự chủ động, nâng cao tinh thần trách nhiệm của các bộ phận tác nghiệp

H

nhằm tìm kiếm các khoản vay có khả năng sinh lời cao và ít rủi ro.
Có những quy định để thống nhất, minh bạch các bước công việc trong quá

IN


trình cho vay, có các quy định hợp lý về cơ cấu, tỷ lệ.

K

Đảm bảo phản ánh minh bạch, chính xác chất lượng chất lượng danh mục tín

̣C

dụng, trích đủ dự phòng để bù đắp những rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay.

O

Có hệ thống kiểm tra, kiểm soát thích hợp để phát hiện, ngăn ngừa và xử lý

̣I H

kịp thời các rủi ro phát sinh đối với danh mục tín dụng.
1.2.2.2. Quy trình Hạn chế rủi ro tín dụng

Đ
A

Việc hạn chế rủi ro tín dụng thực chất là một quá trình liên tục bắt đầu từ
khâu thẩm định đánh giá trước phê duyệt khoản vay, giải ngân, theo dõi khoản vay (
bao gồm đưa ra các dấu hiệu cảnh báo sớm về tình trạng của khách hàng ), hạn chế
các khoản nợ có vấn đề, nợ xấu ( bao gồm cả việc đưa ra các giải pháp, phương án
thu hồi nợ nhằm giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại cho ngân hàng ), cho đến
khi thu hồi vốn.
1.2.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả Hạn chế rủi ro tín dụng
Kết quả của việc hạn chế rủi ro tín dụng thực chất là kết quả của việc thực

hiện các biện pháp nhằm ngăn chặn khả năng rủi ro tín dụng xảy ra đối với

10


hoạt động tín dụng. Có rất nhiều chỉ tiêu phản ánh kết quả hạn chế rủi ro tín
dụng nhưng luận văn chỉ xin đề cập đến một số chỉ tiêu chủ yếu hiện nay mà
các ngân hàng thương mại thường sử dụng, đó là các chỉ tiêu: nợ quá hạn, tỷ lệ
giữa giá trị các khoản nợ quá hạn/tổng dư nợ, tỷ lệ giữa nợ khó đòi/tổng dư nợ
và nợ khó đòi/nợ quá hạn, các khoản tín dụng có vấn đề.
Các chỉ tiêu nợ quá hạn, tỷ lệ giữa giá trị các khoản nợ quá hạn/tổng dư nợ, tỷ
lệ giữa nợ khó đòi/tổng dư nợ và nợ khó đòi/nợ quá hạn giảm phản ánh việc hạn chế

Ế

rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại đạt được kết quả tốt hơn.

U

Tỷ lệ nợ quá hạn thấp và bằng 0 không có nghĩa là việc hạn chế rủi ro tín dụng

́H

của ngân hàng là tốt mà số tiền rủi ro khi đó chính là tổng dư nợ hiện tại của ngân
hàng, không phải những khoản cho vay chưa đến hạn thanh toán là không có rủi ro.

định tính là các khoản tín dụng có vấn đề.




Vì thế, ngoài các chỉ tiêu định lượng cơ bản nêu trên, người ta còn sử dụng chỉ tiêu

H

Các khoản tín dụng có vấn đề là những khoản vay chưa hết hạn, chưa được

IN

xem xét là nợ quá hạn nhưng trong quá trình theo dõi ngân hàng phát hiện thấy có

K

những dấu hiệu không trả được nợ.

1.2.2.4. Các biện pháp cơ bản hạn chế rủi ro tín dụng

O

̣C

Rủi ro tín dụng xảy ra không những tác động trực tiếp đến thu nhập của ngân

̣I H

hàng mà còn có thể gây ra tình trạng phá sản của ngân hàng. Chính vì hậu quả khó
lường khi rủi ro tín dụng xảy ra nên các ngân hàng cần thực thi các biện pháp hạn

Đ
A


chế rủi ro tín dụng. Hạn chế rủi ro tín dụng được thực hiện từ chính cơ cấu tổ chức
hoạt động tín dụng của ngân hàng, từ chính chính sách, quy trình tín dụng. Có rất
nhiều biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng, sau đây là một số biện pháp cơ bản mà các
ngân hàng thương mại thường sử dụng để hạn chế rủi ro tín dụng:
- Thứ nhất, xây dựng cơ cấu tổ chức tín dụng hợp lý
Cơ cấu tổ chức tín dụng của các ngân hàng thương mại được tổ chức hợp lý là
một phương thức hạn chế rủi ro tín dụng tốt. Tổ chức bộ máy tín dụng phải dựa trên
nguyên tắc phân định rõ chức năng, nhiệm vụ; phân cấp, uỷ quyền rõ ràng trong
hoạt động tín dụng; xác định rõ quyền hạn, trách nhiệm của từng đơn vị, từng cán

11


bộ theo phân cấp uỷ quyền và nhiệm vụ được giao; đảm bảo yêu cầu phán quyết tín
dụng phải qua ba khâu: người trình, người kiểm soát, người quyết định. Với một cơ
cấu tổ chức theo tiêu chuẩn thông lệ quốc tế tốt nhất sẽ tạo ra một phương thức hạn
chế rủi ro tín dụng tốt nhất trong giai đoạn hiện nay đối với các ngân hàng thương
mại Việt Nam.
- Thứ hai, xây dựng chính sách tín dụng và quy trình phân tích tín dụng
hợp lý, khoa học

Ế

Chính sách tín dụng bằng văn bản là yếu tố căn bản, là nền tảng để quản trị tín

U

dụng hiệu quả. Chính sách tín dụng đặt ra mục tiêu, tham số định hướng cho cán bộ

́H


ngân hàng, những người làm công tác cho vay và quản trị danh mục đầu tư. Chính
sách được xây dựng khoa học, cẩn thận, thông suốt từ trên xuống dưới tạo điều kiện



cho ngân hàng duy trì tiêu chuẩn tín dụng của mình, tránh rủi ro quá mức và đánh
giá đúng về cơ hội kinh doanh. Các tổ chức giám sát hoạt động ngân hàng trên thế

IN

để quản trị tốt rủi ro tín dụng.

H

giới đều coi một chính sách tín dụng được xây dựng đúng đắn là điều kiện thiết yếu

K

Nội dung cơ bản của một chính sách tín dụng thông thường bao gồm:
+ Miêu tả thị trường tín dụng mục tiêu của ngân hàng;

O

̣C

+ Tuyên bố về tiêu chuẩn đối với danh mục cho vay của ngân hàng;

̣I H


+ Xác định quyền hạn, trách nhiệm của cán bộ tham gia quá trình ra quyết
định cho vay;

Đ
A

+ Những thủ tục, hoạt động cần thiết cho việc chào mời, xem xét, đánh giá và
ra quyết định đối với yêu cầu vay vốn của khách hàng;
+ Các tài liệu cần thiết trong hồ sơ vay vốn;
+ Hướng dẫn tiếp nhận, đánh giá, bảo quản tài sản thế chấp;
+ Chính sách, phương pháp xác định lãi suất, các khoản phí và thời hạn vay
vốn, kỳ hạn trả nợ;
+ Giới hạn cho vay tối đa của từng ngành hàng, từng nhóm sản phẩm đối với
toàn danh mục, của tổng dư nợ đối với tổng tài sản ngân hàng;
+ Phát hiện, phân tích và xử lý các khoản vay có vấn đề;

12


+ Chính sách cho vay thận trọng đối với các ngân hàng có khó khăn tạm thời.
Quy trình tín dụng do Ban Giám đốc ngân hàng quyết định, được xây dựng một
cách chi tiết và quán triệt từ trên xuống. Nó thể hiện những nội dung mà cán bộ tín
dụng phải thực hiện từ trước, trong và sau khi cho vay nhằm hạn chế rủi ro tín dụng.
- Thứ ba, phân loại và đánh giá khách hàng
Các nhà kinh tế, các nhà phân tích ngân hàng đã sử dụng nhiều mô hình khác
nhau để đánh giá rủi ro tín dụng. Các mô hình này rất đa dạng, bao gồm các mô

Ế

hình phản ánh về mặt định lượng và những mô hình phản ánh về mặt định tính (còn


U

được gọi là phương pháp chất lượng, phương pháp chủ quan, phương pháp chuyên

́H

gia hay phương pháp truyền thống của rủi ro tín dụng). Ngoài ra, các mô hình này
không loại trừ lẫn nhau, nên một ngân hàng có thể sử dụng nhiều mô hình để phân
Mô hình định tính về rủi ro tín dụng



tích đánh giá mức độ rủi ro tín dụng của khách hàng.

H

Phân tích tín dụng truyền thống thường dựa vào đánh giá chủ quan để xác định

IN

mức độ rủi ro tín dụng của khách hàng. Phương pháp phân tích tín dụng này đi sâu

K

nghiên cứu chi tiết "6 khía cạnh - 6C" của người xin vay là: Tư cách (Character),
năng lực (Capacity), thu nhập (Cash), bảo đảm (Collateral), điều kiện (Conditions),

O


̣C

và kiểm soát (Control). Tất cả các tiêu chí này phải được đánh giá tốt, thì khoản vay
mới được xem là khả thi.

̣I H

Tư cách người vay:

Đ
A

Cán bộ tín dụng phải chắc chắn tin rằng: Người xin vay có mục đích tín dụng
rõ ràng và có thiện chí nghiêm chỉnh trả nợ khi đến hạn. Nếu cán bộ tín dụng không
biết chính xác được tại sao khách hàng lại xin vay tiền, thì cần phải làm rõ ràng mục
đích xin vay là gì. Khi mục đích xin vay đã rõ ràng, cán bộ tín dụng phải xác định
xem có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của ngân hàng hay không. Thậm
chí, cho dù mục đích xin vay là tốt, thì người cán bộ tín dụng cũng phải xác định
xem người vay có tỏ thái độ trách nhiệm trong việc sử dụng vốn vay, trả lời các câu
hỏi một cách trung thực, có thiện chí và nỗ lực hết sức để hoàn trả nợ vay khi đến
hạn. Tinh thần trách nhiệm, tính trung thực, mục đích rõ ràng, và thiện chí trả nợ

13


của người vay gọi chung là "tư cách người vay" (character). Nếu phát hiện thấy
người vay giả dối trong kế hoạch sử dụng và trả nợ như đã thoả thuận, thì cán bộ tín
dụng phải từ chối cho vay, nếu không rủi ro tín dụng sẽ phát sinh cho ngân hàng.
Năng lực của người vay
Cán bộ tín dụng phải chắc chắn rằng người xin vay phải có đủ năng lực hành

vi và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng. Cán bộ tín dụng phải chắc chắn
rằng người đại diện cho công ty ký kết hợp đồng tín dụng phải là người được uỷ

Ế

quyền hợp pháp của công ty. Trường hợp nếu công ty có đối tác kinh doanh, thì cán

U

bộ tín dụng phải biết được thoả thuận đối tác kinh doanh để xác định xem ai là

́H

người có được uỷ quyền ký kết hợp đồng tín dụng cho công ty. Một hợp đồng tín



dụng được ký kết bởi người không được uỷ quyền có thể sẽ không thu hồi được nợ,
tiềm ẩn rủi ro cho ngân hàng.

H

Thu nhập của người vay

IN

Tiêu chí thu nhập của người vay tập trung vào câu hỏi: Người vay có khả năng
tạo ra đủ tiền để trả nợ? Nhìn chung, người vay có ba khả năng để tạo ra tiền, đó là:

K


(i) luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, (ii) bán thanh lý tài sản, (iii)

̣C

tiền từ phát hành chứng khoán nợ hay chứng khoán vốn. Bất cứ nguồn thu nào từ ba

O

khả năng này đều có thể sử dụng để trả nợ vay cho ngân hàng. Tuy nhiên, ngân

̣I H

hàng ưu tiên hơn cả là khả năng thứ nhất và coi đây là nguồn thu đầu tiên và căn
bản để trả nợ vay ngân hàng. Điều này là vì: việc bán thanh lý tài sản có thể làm cho

Đ
A

năng lực người vay trở nên yếu đi, khiến cho ngân hàng là chủ nợ nên ít được bảo
đảm. Ngoài ra, một sự thiếu hụt luồng tiền là biểu hiện không lành mạnh trong kinh
doanh của con nợ, khiến cho quan hệ tín dụng trở nên có vấn đề.
Cán bộ tín dụng đánh giá luồng tiền của khách hàng thông qua việc hỏi và trả
lời các câu hỏi sau: Thu nhập hay doanh thu có mức tăng trưởng cao trong quá khứ
là rõ ràng và chắc chắn? liệu mức tăng trưởng cao này có được duy trì để hỗ trợ cho
việc trả nợ vay ngân hàng?. Thu nhập hiện hành và trong quá khứ của người vay là
bằng chứng quan trọng để trả lời các câu hỏi trên.

14



Cán bộ tín dụng có thể đánh giá khả năng tài chính và tình hình sản xuất kinh
doanh của khách hàng thông qua hệ thống các chỉ tiêu tài chính: Chỉ tiêu thanh toán
nhanh nhất hay tức thời, chỉ tiêu thanh toán ngắn hạn, chỉ tiêu vốn lưu động ròng,
vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu nợ bình quân, vòng quay tổng tài sản, tỷ số nợ trên
tổng tài sản, khả năng trả lãi tiền vay, tỷ lệ sinh lời trên doanh thu, tỷ lệ sinh lời trên
vốn chủ sở hữu,...
Bảo đảm tiền vay

Ế

Khi đánh giá khía cạnh bảo đảm tiền vay, cán bộ tín dụng phải tự hỏi: người vay

U

có sở hữu một giá trị nào hay tài sản nào có chất lượng để hỗ trợ cho khoản vay? Cán

́H

bộ tín dụng phải đặc biệt chú ý đến những yếu tố nhạy cảm như: tuổi thọ, điều kiện, và
mức độ chuyên dụng của tài sản người vay. Khía cạnh công nghệ cũng phải đặc biệt



chú ý, bởi vì nếu tài sản của người vay có công nghệ lạc hậu, thì giá trị giảm rất nhiều
và rất khó tìm được người mua trong khi công nghệ lại thay đổi hàng ngày.

H

Các ảnh hưởng


IN

Cán bộ tín dụng và nhà phân tích tín dụng cần thiết phải biết được xu thế hiện

K

hành về công việc kinh doanh và ngành nghề của người vay, cũng như điều kiện
kinh tế thay đổi sẽ có ảnh hưởng như thế nào đến khoản tín dụng. Để đánh giá xu

O

̣C

hướng ngành và điều kiện kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của

̣I H

khách hàng, hầu hết các ngân hàng đều duy trì các dữ liệu thông tin bao gồm các
mẫu báo cáo có liên quan, các bài tạp chí, và các báo cáo nghiên cứu.

Đ
A

Kiểm soát

Tập trung vào những vấn đề: Các thay đổi trong luật pháp và quy chế có ảnh

hưởng xấu đến người vay? Yêu cầu tín dụng của người vay có đáp ứng được tiêu
chuẩn của ngân hàng và của nhà quản lý về chất lượng tín dụng?

Tóm lại, ngân hàng xem xét nhiều tiêu chí trong việc cấp tín dụng cho khách
hàng. Tuy nhiên, trong thực tế, thường tập trung vào 6 tiêu chí cơ bản gọi là "6C".
Trên cơ sở 6 tiêu chí này, cán bộ tín dụng cần trả lời được 3 câu hỏi trước khi tiến
hành giải ngân là: Khách hàng có đủ tư cách?, hợp đồng tín dụng là đúng đắn và
hợp lệ?, ngân hàng có thể đòi nợ thuận lợi bằng tài sản bảo đảm hay thu nhập khi

15


người vay vỡ nợ? Cuối cùng, một chính sách tín dụng lành mạnh phải luôn kèm
theo điều khoản kiểm tra định kỳ, thường xuyên tất cả các khoản tín dụng đã cấp
cho đến khi đáo hạn. Khi một khoản tín dụng trở nên có vấn đề, thì cần đến sự xử lý
nghiệp vụ của chuyên gia ngân hàng, chuyên gia phải tìm ra được nguyên nhân của
tín dụng có vấn đề và hợp tác cùng khách hàng để tìm ra giải pháp để ngân hàng thu
hồi vốn.
Các mô hình lượng hoá rủi ro tín dụng

Ế

Nếu các ngân hàng chỉ dựa duy nhất vào phương pháp truyền thống để đánh

U

giá rủi ro tín dụng thì vừa mất thời gian, tốn kém, lại mang tính chủ quan. Vì vậy,

́H

một số ngân hàng đã sử dụng mô hình cho điểm để lượng hoá rủi ro tín dụng của
người vay. Mô hình cho điểm tín dụng có ưu điểm so với phương pháp truyền thống




ở chỗ: nó cho phép xử lý nhanh chóng một khối lượng lớn các đơn xin vay, với chi
phí thấp, khách quan. Do đó góp phần tích cực trong việc kiểm soát rủi ro tín dụng

H

ngân hàng. Các mô hình cho điểm tín dụng sử dụng các số liệu phản ánh những đặc

IN

điểm của người vay để lượng hoá xác suất vỡ nợ cũng như phân loại người vay

K

thành các nhóm có mức độ rủi ro khác nhau. Để sử dụng các mô hình này, các nhà
quản lý phải xác định được các tiêu chí về kinh tế và tài chính liên quan đến rủi ro

O

̣C

tín dụng đối với từng nhóm khách hàng cụ thể: Mô hình xếp hạng của Moody's, mô

̣I H

hình điểm số A, mô hình của Taffler, hệ thống cho điểm tín dụng, hệ thống xếp
hạng nội bộ, mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng.

Đ

A

- Thứ tư, thẩm định tính hiệu quả, khả thi của dự án, phương án vay vốn
Đây là một yếu tố quan trọng nhằm:
- Đưa ra kết luận về tính khả thi của dự án, phương án phục vụ cho việc ra

quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay;
- Là cơ sở để xác định số tiền cho vay, thời hạn vay, các điều kiện cho vay, lãi
suất cho vay,...
Nội dung thẩm định bao gồm: Thẩm định về vốn đầu tư và các phương án
nguồn vốn, thẩm định về nguồn nguyên vật liệu, thị trường tiêu thụ sản phẩm, hiệu
quả kinh tế do dự án đem lại, giá thành sản phẩm,...

16


×