Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện lệ thủy, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.01 KB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

PHẠM VĂN CƯỜNG

U

Ế

------------

H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ

IN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP

K

TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN LỆ THỦY,

Đ
A


̣I H

O

̣C

TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ- 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------

́H

U

Ế

PHẠM VĂN CƯỜNG



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ


H

GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP

IN

TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN LỆ THỦY,

O

̣C

K

TỈNH QUẢNG BÌNH

MÃ SỐ: 60 34 01 02

Đ
A

̣I H

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN VĂN HÒA

HUẾ- 2014



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

Ế

Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được

U

cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

́H

Huế, ngày 20 tháng 7 năm 2014

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



Tác giả luận văn

i

Phạm Văn Cường


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn tới tất cả các đơn vị và cá nhân đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trước hết tôi xin gửi lời cám ơn đến TS. Phan Văn Hòa, người đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành bản
luận văn này. Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể các Thầy, Cô

Ế

giáo giảng dạy lớp Cao học K13A-QTKD đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học

U

tập, nghiên cứu.

́H


Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện giúp



đỡ tôi trong công tác, học tập nghiên cứu thành công đề tài này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo và cán bộ Chi cục thuế huyện

H

Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình và các chủ doanh nghiệp đã tham gia điều tra đã giúp đỡ

K

Xin chân thành cảm ơn.

IN

tôi trong quá trình thu thập số liệu điều tra và nghiên cứu đề tài.

Huế, ngày 20 tháng 07 năm 2014

̣I H

O

̣C

Tác giả luận văn

Đ

A

Phạm Văn Cường

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: PHẠM VĂN CƯỜNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh - Niên khóa: 2012 – 2014

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

Người hướng dẫn khoa học: TS PHAN VĂN HÒA
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN LỆ THỦY –
TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hệ thống thuế ở Việt Nam, thuế GTGT là một sắc thuế rất quan trọng,
chiếm tỷ trọng hơn 20% trong tổng thu nội địa của NSNN. Việc nghiên cứu một cách
hệ thống toàn diện về lý luận và thực tiển về quản lý thuế GTGT đối với các doanh
nghiệp đang là yêu cầu bức thiết đối với ngành thuế. Với hơn 200 doanh nghiệp đang
hoạt động sản xuất kinh doanh, thuế GTGT của các doanh nghiệp là một nhân tố quan
trọng trong việc đóng góp nguồn thu cho NSNN ở Lệ Thủy. Vì vậy, việc nghiên cứu
công tác quản lý thuế GTGT có ý nghĩa thực tiễn đến việc hoàn thành nhiệm vụ thu của
Chi cục Thuế huyện Lệ Thủy.
2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng nguồn số liệu thứ cấp từ các báo cáo về tình hình thu
thuế GTGT tại chi cục thuế Lệ Thủy qua các năm 2009 – 2013. Số liệu sơ cấp được
điều tra thông qua phỏng vấn trực tiếp người nộp thuế GTGT – các chủ doanh nghiệp.
Phương pháp phân tích so sánh thống kê được sử dụng để đánh giá kết quả công tác
quản lý thuế GTGT tại chi cục. Ngoài ra, phương pháp phân tích nhân tố và hồi quy bội
cũng được sử dụng trong nghiên cứu này nhằm xem xét các yếu tố cơ bản ảnh hưởng
đến công tác quản lý thuế GTGT.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
+ Công tác quản lý thuế GTGT tại chi cục có chuyển biến rất tích cực. Điều này
được thể hiện qua một số đặc điểm như: tỷ lệ DN kê khai thuế, nộp thuế so với số DN
được cấp mã số thuế có xu hướng tăng dần qua các năm.
+ Công tác quản lý thuế đã coi trọng quyền và lợi ích của DN, góp phần tăng

thu ngân sách nhà nước.
+ Luận văn đã xác định được bốn nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến đánh giá
của DN đối cới công tác quản lý thuế GTGT bao gồm: Năng lực phục vụ của đội ngũ
cán bộ thuế; Sự tin cậy trong công tác quyết toán thuế; Sự minh bạch trong quy trình
quyết toán thuế và cơ sở vật chất, hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý thuế.
Trên cơ sở đó đã đề xuất một số giải pháp nâng cao kết quả quản lý thuế GTGT như:
Tăng cường quản lý hóa đơn chứng từ; đẩy mạnh tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế;
nâng cao chất lượng cán bộ thuế tại Chi cục thuế; tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra thuế nhằm phát hiện các sai phạm gian lận về thuế.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Cán bộ công chức
Cơ quan Thuế
Cơ sở kinh doanh

DN
DNTN
ĐTNT
EU
GDP
GTGT
HC-NS-TV-AC
HĐND

Doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân
Đối tượng nộp thuế

(European Union): Liên minh các nước Châu Âu.
(Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm trong nước
Giá trị gia tăng
Hành chính- nhân sự- tài vụ- ấn chỉ
Hội đồng nhân dân

HTKK
HTX
KBNN
KD
KHĐT
KK-KTT&TH
MST
NNT
NSNN
QL
QLN&CCNT
QLT
SXKD
TCT
TNCN
TNDN
TNHH
TT&HTNNT
TTĐB
UBND
VA
XHCN

Hỗ trợ kê khai

Hợp tác xã
Kho bạc Nhà nước
Kinh doanh
Kế hoạch đầu tư
Kê khai kế toán thuế và tin học
Mã số thuế
Người nộp thuế
Ngân sách nhà nước
Quản lý
Quản lý nợ và cưởng chế nợ thuế
Quản lý thuế
Sản xuất kinh doanh
Tổng cục Thuế
Thu nhập cá nhân
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế
Tiêu thụ đặc biệt
Ủy ban nhân dân
Giá trị tăng thêm
Xã hội chủ nghĩa

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

CBCC
CQT
CSKD

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ..................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................iv
MỤC LỤC..................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................xi


U

Ế

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................... 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 2

H

5. Cấu trúc luận văn .............................................................................................. 4

IN

PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................ 5

K

CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG.............................................................................. 5


̣C

1.1. Tổng quan về thuế.......................................................................................... 5

O

1.1.1. Khái niệm về thuế ................................................................................... 5

̣I H

1.1.2 Đặc điểm của thuế.................................................................................... 5
1.1.3 Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường........................................... 5

Đ
A

1.1.4 Bản chất, chức năng của thuế................................................................... 5
1.1.5 Phân loại thuế........................................................................................... 6

1.2 Tổng quan về thuế giá trị gia tăng................................................................... 7
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng ............................. 7
1.2.2 Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng ............................................ 11
1.3. Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp....................... 15
1.3.1. Sự cần thiết quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ........... 15
1.3.2. Mục tiêu, yêu cầu và phương thức quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp. .................................................................................................. 17

v



1.3.3. Nội dung nghiệp vụ quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp........ 20
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng của
doanh nghiệp ....................................................................................................... 29
1.4.1. Nhóm các nhân tố khách quan .............................................................. 29
1.4.1.1 Hệ thống chính sách, pháp luật thuế ................................................... 29
1.4.1.2. Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng ...................................... 30
1.4.1.3. Ý thức xã hội đối với việc chấp hành Luật pháp Nhà nước .............. 30

Ế

1.4.2. Nhóm các nhân tố liên quan đến công tác quản lý của cơ quan quản lý thuế .... 30

U

1.4.2.1. Tính minh bạch, rõ ràng trong qui trình quản lý thuế........................ 30

́H

1.4.2.2. Năng lực hoạt động của bộ máy quản lý thuế.................................... 31



1.4.2.3. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý thuế.................... 31
1.4.2.4. Sự tuân thủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ, quan hệ thanh toán .. 32

H

1.4.2.5. Công tác kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý Nhà nước....... 32

IN


1.5 Các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả của công tác quản lý thuế giá trị gia tăng32
1.5.1. Mức độ hoàn thành dự toán được giao ................................................. 32

K

1.5.2. Tốc độ tăng thu ..................................................................................... 33

̣C

1.5.3. Tỷ lệ nợ trên tổng số thu ngân sách ...................................................... 33

O

1.5.4. Tỷ lệ đối tượng quản lý thu so với số đối tượng đăng ký hoạt động .... 33

̣I H

1.6 Một số vấn đề về doanh nghiệp .................................................................... 33
1.6.1 Khái niệm, đặc điểm doanh nghiệp........................................................ 33

Đ
A

1.6.2. Các loại hình doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp............................. 34
1.6.3 Vai trò của doanh nghiệp trong nền kinh tế........................................... 35

1.7 Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng của thế giới và ở việt nam.......... 37
1.7.1 Ở các nước trên thế giới ......................................................................... 37
1.7.2 Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ở

Việt nam .......................................................................................................... 40
1.8. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ......................................................... 41

vi


CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN LỆ THỦY TỈNH QUẢNG BÌNH ..................................................... 44
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu....................................................................... 44
2.1.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình........................ 44
2.1.2. Tình hình cơ bản của Chi cục thuế huyện Lệ Thủy.............................. 47
2.2 Thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp

Ế

tại chi cục thuế Huyện Lệ Thủy .......................................................................... 51

U

2.2.1 Khái quát tình hình thực hiện các sắc thuế của các doanh nghiệp trên địa

́H

bàn huyện ........................................................................................................ 51
2.2.2 Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ....... 53



2.2.2.1 Quản lý đăng ký, kê khai thuế đối với các doanh nghiệp................53

2.2.2.2. Quản lý công tác lập, giao dự toán thu và theo dõi thực hiện dự

H

toán...............................................................................................................56

IN

2.2.2.3. Quản lý công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ...................58

K

2.2.2.4. Quản lý thu, nộp thuế và quản lý nợ thuế.......................................58
2.2.2.5. Quản lý miễn, giảm thuế giá trị gia tăng ........................................61

̣C

2.2.2.6. Quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng...................................................62

O

2.2.2.7. Công tác kiểm tra thuế....................................................................66

̣I H

2.2.2.8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo ............................................................70
2.3 Phân tích đánh giá của doanh nghiệp về công tác quản lý thuế GTGT tại chi

Đ
A


cục thuế Lệ Thủy – Quảng Bình .............................................................................. 70

2.3.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu...................................................... 70
2.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo..................................................... 72
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA).................................................. 74
2.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý thuế GTGT
tại chi cục thuế huyện Lệ Thủy, Quảng Bình ............................................ 78

vii


2.3.5. Kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của các đối tượng điều
tra về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng của Chi cục thuế huyện Lệ
Thủy, Quảng Bình ...................................................................................... 80
2.3.6. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng tại chi cục
Thuế huyện Lệ Thủy –tỉnh Quảng Bình ......................................................... 87
2.3.6.1 Những kết quả đạt được trong thời gian qua ...................................87
2.3.6.2 Những khó khăn hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý thuế giá

Ế

trị gia tăng ....................................................................................................88

U

CHƯƠNG 3 - GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ

́H


THU THUẾ GTGT CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN LỆ THỦY ................................................................................................ 91



3.1 Phương hướng và mục tiêu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT
của các doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Lệ Thủy ............................................ 91

H

3.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT tại chi

IN

cục thuế huyện Lệ Thủy........................................................................................... 92

K

PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 99
1. Kết luận ................................................................................................................ 99

̣C

2. Kiến nghị ...........................................................................................................100

O

PHỤ LỤC XỬ LÝ SỐ LIỆU

̣I H


BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

Đ
A

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Số liệu về thu ngân sách của huyện Lệ Thủy thời kỳ 2011 - 2013 ........ 45
Bảng 2.2 Số lượng doanh nghiệp và vốn đầu tư các doanh nghiệp trên địa bàn
huyện Lệ Thủy giai đoạn 2009 - 2013 .................................................................... 46
Bảng 2.3. Quy mô cơ cấu nguồn nhân lực của Chi Cục thuế huyện Lệ Thủy giai
đoạn 2010-2013 ....................................................................................................... 50

Ế

Bảng 2.4. Số thu ngân sách theo từng sắc thuế tại Chi cục thuế huyện Lệ Thủy giai

U

đoạn 2009-2013 ....................................................................................................... 52

́H


Bảng 2.5. Tình hình DN khai thuế so với DN đăng ký thuế (cấp mã số thuế) giai
đoạn 2009 2013 ...................................................................................................... 56



Bảng 2.6. Kết quả thực hiện dự toán thu thuế GTGT của các DN trên địa bàn huyện
Lệ Thủy từ năm 2009-2013 ..................................................................................... 57

H

Bảng 2.7. Kết quả quản lý nợ thuế GTGT đối với DN trên địa bàn giai đoạn 2009 –

IN

2013 ......................................................................................................................... 60

K

Bảng 2.8. Tình hình hoàn thuế GTGT của các doanh nghiệp tại huyện Lệ Thủy giai
đoạn 2009 - 2013 ..................................................................................................... 65

̣C

Bảng 2.9. Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT qua các năm ........................ 67

O

Bảng 2.10. Tình hình kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở DN của Chi cục thuế huyện Lệ

̣I H


Thủy giai đoạn 2009-2013 ...................................................................................... 69

Đ
A

Bảng 2.11. Đặc điểm độ tuổi của các đối tượng điều tra ........................................ 71
Bảng 2.12. Loại hình DN của các đối tượng điều tra ............................................. 71
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................. 72
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo sự hài lòng của NNT .......... 73
Bảng 2.15. Trị số KMO and và mức ý nghĩa kiểm định Bartlett's Test .................. 74
Bảng 2.16. Ma trận xoay nhân tố ............................................................................ 75
Bảng 2.17. Kết quả phân tích nhân tố khám phá về Sự hài lòng của DN ............... 77
Bảng 2.18. Trị số KMO and và mức ý nghĩa kiểm định Bartlett's Test .................. 78
Bảng 2.19. Kết quả kiểm định mô hình .................................................................. 79

ix


Bảng 2.20. Kết quả phân tích hồi quy ..................................................................... 79
Bảng 2.21: Kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người nộp thuế về
thành phần tin cậy ................................................................................................... 81
Bảng 2.22: Kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người nộp thuế về
thành phần năng lực phục vụ .................................................................................. 82
Bảng 2.23: Kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người nộp thuế về
thành phần cơ sở vật chất ........................................................................................ 84

Ế

Bảng 2.24: Kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của người nộp thuế về


U

thành phần minh bạch ............................................................................................. 85

́H

Bảng 2.25: Kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá chung của các đối tượng

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



điều tra về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng .................................................... 86

x



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................. 43
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục thuế huyện Lệ Thủy ........................ 48

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.2 Quy trình quản lý thu thuế theo chức năng ............................................. 55


xi


PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chính sách thuế là một công cụ tài khoá phục vụ quản lý vĩ mô trong nền kinh
tế thị trường. Hệ thống pháp luật thuế đồng bộ, hoàn chỉnh, dân chủ và công khai sẽ
là những công cụ điều chỉnh có hiệu quả các hoạt động kinh tế xã hội theo định
hướng trước mắt và lâu dài.

Ế

Ở các nước đang phát triển như Việt Nam, thuế gián thu chiếm tỷ trọng lớn

U

trong tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN), đặc biệt là thuế giá trị gia tăng

́H

(GTGT). Thuế GTGT là một loại thuế tiến bộ, điều tiết rộng rãi hầu hết mọi đối



tượng trong dân chúng, những người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ chịu thuế. Trong
hệ thống thuế ở Việt Nam, thuế GTGT là một sắc thuế rất quan trọng, chiếm tỷ

H

trọng lớn trong tổng thu nội địa của NSNN. Do đó, thuế GTGT có vai trò rất to lớn


IN

trong mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội. Việc nghiên cứu một cách hệ thống
toàn diện, cụ thể cả lý luận và thực tiễn về quản lý thuế GTGT đối với các doanh

K

nghiệp đang là yêu cầu bức thiết đối với ngành thuế để qua đó có giải pháp hợp lý

̣C

bảo đảm thu đúng, thu đủ, hạn chế thất thu thuế.

O

Chi cục Thuế huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình được thành lập năm 1990, có

̣I H

nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn. Với hơn 200 doanh nghiệp đang hoạt động sản
xuất kinh doanh, thuế GTGT của các doanh nghiệp là một nhân tố quan trọng trong

Đ
A

việc đóng góp nguồn thu cho NSNN ở địa phương và quyết định việc hoàn thành
nhiệm vụ thu của Chi cục thuế huyện Lệ Thủy.
Công tác quản lý thu thuế GTGT trong những năm qua của chi cục đã đạt


được nhiều kết quả. Tuy nhiên, một số khâu trong công tác quản lý thu thuế GTGT
vẫn còn những điểm hạn chế và tình hình thất thu thuế vẫn đang diễn ra ở một số
lĩnh vực. Tình trạng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh nhưng không kê khai, nộp
thuế vẫn còn, nhưng chưa có giải pháp hữu hiệu để xử lý; tỷ lệ nợ thuế GTGT của
các doanh nghiệp vẫn gia tăng.

1


Xuất phát từ thực trạng đó, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công
tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện
Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” làm luận văn khoa học với mong muốn vận dụng kiến
thức đã học được vào việc giải quyết công việc trong thực tiễn hoạt động quản lý
thu thuế.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu chung

Ế

Trên cơ sở lý luận về quản lý thuế, phân tích thực trạng công tác quản lý thuế

U

GTGT đối với các doanh nghiệp, nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản

́H

lý thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể




- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về thuế GTGT và công tác
quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp;

H

- Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp

IN

tại Chi cục thuế huyện Lệ Thủta, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2009-2013;

K

- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối
với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Lệ Thủy trong thời gian tới.

O

̣C

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

̣I H

3.1 Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến quản lý thu thuế GTGT
các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Lệ Thủy.

Đ

A

3.2 Phạm vi nghiên cứu: Tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
3.3 Phạm vi thời gian:
- Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2009-2013;
- Số liệu sơ cấp được thu thập năm 2013;
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
a. Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được điều tra thông qua các báo cáo về tình hình thu thuế
GTGT tại chi cục thuế Lệ Thủy qua các năm 2009 - 2013. Ngoài ra, các số liệu liên

2


quan đến tình hình tổng quan được thu thập từ các niên giám thống kê huyện Lệ
Thủy, website của Cục thuế Quảng Bình, các báo cáo chuyên đề và các nghiên cứu
của các tác giả trong và ngoài nước.
b. Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được điều tra thông qua phỏng vấn trực tiếp người nộp thuế
GTGT – các chủ doanh nghiệp. Đối tượng khảo sát là các doanh nghiệp đã từng
tham gia kê khai, nộp, quyết toán thuế GTGT tại Chi cục bởi họ là những người

Ế

hiểu biết nhiều về công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục khi tham gia kê khai,

U

nộp thuế.


́H

Mẫu được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên dựa trên danh sách các doanh
nghiệp đăng ký kinh doanh tại Chi cục thuế Lệ Thủy. Để đảm bảo tính đại diện, số



lượng mẫu được phân phối theo loại hình doanh nghiệp. Toàn bộ số liệu điều tra

4.2. Các phương pháp phân tích số

IN

4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả

H

được xử lý bỡi phần mềm SPSS 15.0.

K

Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng nhằm mô tả các chỉ tiêu nghiên cứu
thông qua các tiêu thức nhất định được mô tả qua không gian, thời gian,.. các bảng

O

̣C

tần suất để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thông qua việc tính toán


̣I H

các tham số thống kê như: giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các biến quan sát,
sử dụng các bảng tần suất để mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu.

Đ
A

4.2.2. Phân tích nhân tố
Để thực hiện phân tích nhân tố, việc đánh giá độ tin cậy của thang đo là cần

thiết. Việc đánh giá độ tin cậy của thang đo cho phép người phân tích loại bỏ các
biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Để đánh
giá độ tin cậy của thang đo, hệ số Cronbach’s Alpha được tính toán cho các biến
nghiên cứu. Những biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại.
Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng chủ yếu để thu nhỏ và tóm tắt các
dữ liệu. Phương pháp này sử dụng nhằm xác đinh các tập hợp biến cần thiết cho vấn
đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau.

3


Trong phân tích nhân tố, trị số KMO là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp
của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng từ 0,5 đến 1 thì
phân tích này là thích hợp, còn nếu trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có
khả năng không thích hợp với các dữ liệu [13].
Phân tích nhân tố sử dụng Eigenvalue để xác định số lượng nhân tố.
Eigenvalue là đại lượng đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân
tố. Eigenvalue phải lớn hơn 1 thì việc tóm tắt thông tin mới có ý nghĩa.

Hệ số tải nhân tố (hay trọng số nhân tố): là những hệ số tương quan đơn giữa

U

Ế

các biến và các nhân tố. Tiêu chuẩn quan trọng đối với hệ số tải nhân tố (factor

́H

loading) đó là nó phải lớn hơn hoặc bằng 0,5 [13]. Những biến không đủ tiêu chuẩn
này sẽ bị loại.



4.2.3. Phân tích hồi quy tương quan.

Sau khi đã rút trích được các nhân tố từ kết quả phân tích nhân tố, điểm số của

H

các nhân tố sẽ được tính cho từng quan sát để làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình

IN

hồi quy tuyến tính bội. Trong nghiên cứu này, mô hình hồi quy tuyến tính bội sẽ
được xây dựng nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng biến độc lập đến biến phụ

K


thuộc. Mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của từng biến độc lập đến biến phụ thuộc

̣C

sẽ được xem xét qua hệ số hồi quy của mô hình.

O

5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN

̣I H

Luận văn có cấu trúc gồm 3 phần. Phần mở đầu giới thiệu tổng quan về bối
cảnh, lý do nghiên cứu đề tài, đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.

Đ
A

Phần nội dung nghiên cứu được bố trí thành 3 chương. Chương 1 trình bày tổng
quan các vấn đề lý luận liên quan đến đề tài như khái niệm, đặc điểm, nội dung
quản lý thuế GTGT. Chương 2 tập trung phân tích thực trạng công tác quản lý thuế
GTGT của các DN tại Chi cục thuế huyện Lệ Thủy. Trên cơ sở phân tích thực trạng
công tác quản lý thuế GTGT, một số giải pháp cơ bản đã được đề xuất ở chương 4
của luận văn. Phần cuối cùng của luận văn sẽ trình bày những kết luận chính được
rút ra từ quá trình nghiên cứu luận văn và một số kiến nghị đối với các cơ quan
quản lý nhà nước.

4



PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
1.1.1. Khái niệm về thuế
Thuế là một khoản nộp bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ
bắt buộc phải thực hiện theo luật đối với Nhà nước; không mang tính chất đối

Ế

khoản, không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và dùng để trang trải cho các

U

nhu cầu chi tiêu công cộng.

́H

1.1.2 Đặc điểm của thuế



Thuế là một công cụ tài chính của Nhà nước, được sử dụng để hình thành nên
quỹ tiền tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục đích công cộng. Tuy nhiên, thuế khác

H

với các công cụ tài chính khác như phí, lệ phí, tiền phạt, giá cả…Điều này thể hiện

IN


qua các đặc điểm cơ bản của thuế trong nền kinh tế thị trường như sau:
-Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền

K

-Thuế luôn gắn liền với quyền lực Nhà nước

̣C

-Thuế luôn gắn liền với thu nhập

O

-Thuế là khoản đóng góp không mang tính hoàn trả trực tiếp và được sử dụng

̣I H

để đáp ứng nhu cầu chi tiêu công cộng [10]
1.1.3 Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường

Đ
A

- Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước
- Thuế tham gia vào việc điều tiết kinh tế vĩ mô
- Thuế là công cụ để tái phân phối thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong
phân phối
- Thuế còn là công cụ để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh


1.1.4 Bản chất, chức năng của thuế
1.1.4.1 Bản chất của thuế
Thuế là một phạm trù kinh tế đồng thời cũng là một phạm trù lịch sử, thuế
luôn luôn gắn chặt với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Thuế là một

5


công cụ tài chính của Nhà nước, được sử dụng để hình thành nên quỹ tiền tệ tập
trung nhằm sử dụng cho mục đích công cộng.
1.1.4.2 Chức năng của thuế
- Chức năng phân phối và phân phối lại: Thông qua chức năng này, các quỹ
tiền tệ tập trung của Nhà nước được hình thành để đảm bảo cơ sở vật chất cho sự
hoạt động thường xuyên và tồn tại của Nhà nước. Phần lớn thuế đánh trên hàng hoá
và thu nhập, người có thu nhập cao và sử dụng nhiều hàng hoá, dịch vụ là người

Ế

nộp thuế nhiều hơn. Số tiền này sau đó lại được Nhà nước chi nhằm thực hiện chính

U

sách kinh tế-xã hội, tạo ra tính công bằng tương đối cho xã hội [1]

́H

- Chức năng điều tiết đối với nền kinh tế: Nhà nước sử dụng thuế để kích thích
hoặc kìm hãm tốc độ tăng trưởng, tăng cường hoặc làm yếu đi sự tích luỹ tiết kiệm,




mở rộng hoặc thu hẹp nhu cầu có khả năng thanh toán của dân cư, đẩy nhanh hoặc
làm chậm lại chu kỳ khủng hoảng kinh tế, Nhà nước đã thực hiện điều tiết các hoạt

H

động kinh tế - xã hội trong phạm vi quốc gia [9]

IN

- Mối quan hệ giữa hai chức năng: Giữa hai chức năng trên của thuế có mối

K

quan hệ gắn bó mật thiết với nhau. Chức năng phân phối và phân phối lại của
thuế là nguyên nhân ảnh hưởng đến sự vận động và phát triển của chức năng

O

̣C

điều tiết. Nhưng chức năng điều tiết của thuế cũng có tác động ngược lại đến

̣I H

chức năng phân phối và phân phối lại thu nhập. Thuế là tiền đề của sự can thiệp
của Nhà nước trên diện rộng và theo chiều sâu tới quá trình sản xuất kinh doanh

Đ
A


của các doanh nghiệp[1].
1.1.5 Phân loại thuế
Phân loại thuế là việc sắp xếp các loại thuế trong hệ thống pháp luật thuế thành

những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Tuỳ thuộc vào mục tiêu,
yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội mà cơ cấu và nội dung các
Luật thuế có khác nhau. Căn cứ vào tính chất của nguồn tài chính động viên vào
Ngân sách Nhà nước, thuế được phân làm 2 loại: thuế gián thu và thuế trực thu.
Thuế gián thu là loại thuế mà Nhà nước sử dụng nhằm động viên một phần thu
nhập của người tiêu dùng hàng hoá, sử dụng dịch vụ thông qua việc thu thuế đối với

6


người sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Tính chất gián thu thể hiện ở chỗ
người nộp thuế và người chịu thuế không đồng nhất với nhau. Thuế gián thu là một
bộ phận cấu thành trong giá cả hàng hoá, dịch vụ do chủ thể hoạt động sản xuất,
kinh doanh nộp cho Nhà nước nhưng người tiêu dùng lại là người phải chịu thuế. Ở
nước ta thuộc loại thuế này bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. [16]
Thuế trực thu là loại thuế mà Nhà nước thu trực tiếp vào phần thu nhập của

Ế

các pháp nhân hoặc thể nhân. Tính chất trực thu thể hiện ở chỗ người nộp thuế theo

U

quy định của pháp luật đồng thời là người chịu thuế. Thuế trực thu trực tiếp động


́H

viên, điều tiết thu nhập của người chịu thuế. Ở nước ta thuộc loại thuế này gồm:
thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế chuyển quyền sử dụng đất,



thuế sử dụng đất phi nông nghiệp...

Các loại thuế trên được áp dụng cho nhiều đối tượng khác nhau để vừa phát

H

huy tác dụng riêng của từng loại thuế, vừa hỗ trợ, bổ sung cho nhau nhằm thực hiện

IN

một cách tổng hợp các mục tiêu và vai trò của hệ thống pháp luật thuế.

K

1.2 TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng

O

̣C

- Khái niệm: Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của


̣I H

hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Ở
Việt Nam, Luật thuế GTGT được Quốc hội khoá IX kỳ họp thứ 11 thông qua ngày

Đ
A

10/5/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. Kể từ khi bắt đầu áp dụng
cho đến nay đã có nhiều sửa đổi bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế
-Đặc điểm thuế GTGT:
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT (còn gọi là thuế tiêu dùng), là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa
và dịch vụ, là khoản cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác
giá cả hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT.
Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn
từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu

7


được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu
dùng cuối cùng [5]. Do đó thuế GTGT có khả năng đem lại số thu ổn định cho
NSNN tuỳ thuộc vào nhu cầu động viên của mỗi quốc gia.
Thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao: Thuế GTGT không chịu ảnh
hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế (NNT), người nộp thuế chỉ là
người thay mặt người tiêu dùng nộp hộ khoản thuế vào NSNN. Thuế GTGT không
bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia quá trình sản xuất kinh doanh


U

đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít [11].

Ế

(SXKD), tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn bằng số thuế tính trên giá bán ở giai

́H

Phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra
trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ.



Thuế GTGT là một loại thuế tiên tiến có vai trò đặc biệt quan trọng thể hiện ở
những điểm sau:

H

- Một là trong lưu thông hàng hoá:

IN

Thuế doanh thu trước đây qui định doanh thu phát sinh là cơ sở để thu, nộp

K

thuế. Do đó thuế được thu trên toàn bộ doanh thu phát sinh của sản phẩm qua mỗi
lần chuyển dịch từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT đã khắc


O

̣C

phục tình trạng trùng lặp của thuế doanh thu. Vì ưu điểm của thuế GTGT chỉ thu

̣I H

thuế đối với phần giá trị tăng thêm của các sản phẩm ở từng khâu sản xuất, lưu
thông mà không thu thuế đối với toàn bộ doanh thu phát sinh như mô hình thuế

Đ
A

doanh thu. Nếu như không có các sự kiện biến động về tài chính, tiền tệ, sản xuất và
lưu thông giảm sút, yếu kém, kinh tế suy thoái và các nguyên nhân khác tác động
thì việc áp dụng thuế GTGT thay cho thuế doanh thu sẽ không ảnh hưởng gì đến giá
cả các sản phẩm tiêu dùng, mà trái lại giá cả càng hợp lý, chính xác hơn vì tránh
được thuế chồng lên thuế [8].
Như vậy ta có thể kết luận rằng thuế GTGT không gây khó khăn trở ngại cho
việc phát triển sản xuất, lưu thông mà trái lại việc áp dụng thuế GTGT đã góp phần
ổn định giá cả, mở rộng lưu thông hàng hoá, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển
và đẩy mạnh xuất khẩu.

8


- Hai là đối với nền kinh tế:
Thuế là công cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ

mô đối với nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình vận hành theo cơ
chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, do đó thuế GTGT có vai trò rất quan
trọng và được thể hiện như sau:
+ Thuế GTGT thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với mọi
tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hoá hoặc được cung ứng dịch vụ, nên

Ế

tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN [12].

U

+ Thuế GTGT được tính trên giá bán hàng hóa hoặc giá dịch vụ nên không

́H

phải đi sâu xem xét, phân tích về tính hợp lý, hợp lệ của các khoản chi phí, làm cho
việc tổ chức quản lý thu tương đối dễ dàng hơn các loại thuế trực thu.



+ Đối với hàng hoá xuất khẩu không những không nộp thuế GTGT mà còn
được khấu trừ hoặc được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào nên có tác dụng giảm chi

H

phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu

IN


có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế.

K

+ Thuế GTGT cùng với thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn đối với hàng nhập
khẩu, có tác dụng tích cực bảo hộ SXKD hàng nội địa.

O

̣C

+ Thực hiện thuế GTGT tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế

̣I H

đạt hiệu quả cao. Việc khấu trừ thuế GTGT được thực hiện căn cứ trên hoá đơn mua
vào đã thúc đẩy người mua phải đòi hỏi người bán xuất hoá đơn, ghi doanh thu

Đ
A

đúng với hoạt động mua bán, khắc phục được tình trạng thông đồng giữa người mua
và người bán để trốn lậu thuế.
+ Thuế GTGT thường có ít thuế suất, đảm bảo sự đơn giản, rõ ràng, với ít thuế

suất loại thuế này mang tính trung lập, vì về cơ bản không can thiệp sâu vào mục
tiêu khuyến khích hay hạn chế SXKD dịch vụ, tiêu dùng, theo ngành nghề cụ thể,
không gây phức tạp trong việc xem xét từng mặt hàng, ngành nghề có thuế suất
chênh lệch nhau nhiều.
+ Thực hiện thuế GTGT nâng cao được tính tự giác trong việc thực hiện đầy

đủ nghĩa vụ của người nộp thuế, thông thường trong chế độ kê khai nộp thuế

9


GTGT, cơ quan thuế (CQT) tạo điều kiện cho cơ sở kinh doanh tự kiểm tra, tính
thuế, kê khai và nộp thuế, từ đó tạo tâm lý và cơ sở pháp lý cho đơn vị kinh doanh
không phải hiệp thương về mức doanh thu, mức thuế với CQT, việc kiểm tra thuế
GTGT cũng có mặt thuận lợi vì đã buộc người mua, người bán phải nộp và lưu giữ
chứng từ, hoá đơn đầy đủ nên việc thu thuế tương đối sát với hoạt động kinh doanh
từ đó tập trung được nguồn thu thuế GTGT vào NSNN ngay từ khâu sản xuất và thu
thuế ở khâu sau còn kiểm tra được việc tính thuế, nộp thuế ở khâu trước nên hạn

Ế

chế thất thu về thuế.

U

+ Thực hiện thuế GTGT tăng cường công tác hoạch toán kế toán và thúc đẩy

́H

việc mua bán hàng hoá có hoá đơn chứng từ; Việc tính thuế đầu ra được khấu trừ số
thuế đầu vào là biện pháp kinh tế góp phần thúc đẩy cả người mua và người bán



cùng thực hiện tốt hơn chế độ hoá đơn, chứng từ. Việc khấu trừ thuế đã nộp ở đầu
vào còn có tác dụng khuyến khích hiện đại hoá, chuyên môn hoá sản xuất, tăng


H

cường đầu tư mua sắm trang thiết bị mới để hạ giá thành sản phẩm.

IN

+ Thuế GTGT được ban hành gắn liền với việc sửa đổi, bổ sung một số loại

K

thuế khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu… góp phần
làm cho hệ thống chính sách thuế của Việt Nam ngày càng hoàn thiện, phù hợp với

O

̣C

sự vận động và phát triển của nền kinh tế thị trường, tương đồng với hệ thống trong

̣I H

khu vực và trên thế giới, góp phần đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác kinh tế và thu
hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam [7].

Đ
A

Nhìn chung trong các loại thuế gián thu, thuế GTGT được coi là phương pháp
thu tiến bộ nhất hiện nay, được đánh giá cao do đạt được các mục tiêu lớn của chính

sách thuế như tạo được nguồn thu lớn cho NSNN, đơn giản, trung lập… Tuy nhiên,
trong thời gian đầu áp dụng thuế GTGT đã phát sinh một số khó khăn, vướng mắc
và Nhà nước ta đã từng bước tháo gỡ những khó khăn đó trong quá trình thực hiện
luật thuế GTGT [2].

10


1.2.2 Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng
* Đối tượng chịu thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế GTGT: Là những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sử dụng
cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ
mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT,
trừ các đối tượng quy định tại điều 5 của Luật thuế GTGT.
Tại các văn bản pháp luật về thuế GTGT quy định một số nhóm hàng hóa,

Ế

dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT. Nhìn chung, các hàng hóa dịch vụ này

U

thường có một trong các tính chất cơ bản sau đây:

́H

- Là các hàng hóa, dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống
sản xuất cộng đồng không đặt vấn đề điều tiết tiêu dùng như dịch vụ y tế, văn hóa,




giáo dục, đào tạo, vận chuyển hành khách công cộng...

- Là hàng hóa, dịch vụ thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội,

H

nhân đạo, không mang tính chất kinh doanh như hàng nhập khẩu trong các trường

IN

hợp hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, phát sóng truyền thanh, truyền

K

hình theo chương trình, bằng nguồn tiền NSNN cấp…
- Các hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích như sản phẩm

O

̣C

trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản

̣I H

phẩm khác hoặc mới sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt
bán ra và ở khâu nhập khẩu, sản phẩm muối…

Đ

A

- Hàng hóa nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho sản xuất kinh
doanh và tiêu dùng tại Việt Nam như: hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường
qua Việt Nam, hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, nguyên vật liệu nhập khẩu để sản
xuất, gia công hàng xuất khẩu...
- Hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá tăng thêm như dịch vụ tài chính.
- Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng
thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong
nước theo quy định của Chính phủ về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao

11


động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia
đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
* Đối tượng nộp thuế
Là các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi
là các cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ
nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi là người nhập khẩu).

U

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất

Ế

* Căn cứ tính thuế


́H

* Giá tính thuế: Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên hóa
đơn bán hàng của người bán hàng, người cung cấp dịch vụ (phương pháp khấu trừ )



hoặc đã có thuế giá trị gia tăng (phương pháp trực tiếp). Giá tính thuế được xác
định bằng đồng Việt Nam, trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ

H

thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường

IN

ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm

K

phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.
* Thuế suất thuế GTGT

O

̣C

Thuế suất thuế GTGT được áp dụng thống nhất theo loại hàng hóa, dịch vụ ở

̣I H


các khâu nhập khẩu, sản xuất gia công hay kinh doanh thương mại.
Hiện nay có 3 mức thuế suất thuế GTGT bao gồm: 0%, 5% và 10%.

Đ
A

- Mức thuế suất 0% được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải
quốc tế và hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 5 Luật thuế
GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng
quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài, dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài, dịch vụ cấp
tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh, dịch vụ bưu chính, viễn
thông, sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến
quy định tại khoản 23 điều 5 của Luật thuế GTGT năm 2008.

12


×