Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại sở kế hoạch và đầu tư, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 145 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và thông
tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.



́H

U

Ế

Tác giả

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H


Nguyễn Thị Thương Huyền

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều
tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo của Trường Đại học
Kinh tế Huế đã dạy bảo để tôi được học tập, trang bị đầy đủ những kiến thức có ý
nghĩa hết sức thiết thực với công việc mà tôi đang đảm nhận.

Ế

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo: PGS.TS Bùi Dũng

U

Thể đã tận tình hướng dẫn, định hướng và chỉ bảo cho tôi những vấn đề cụ thể, thiết

́H

thực nhất để tôi hoàn thành khóa luận này.



Cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến tập thể cán bộ Phòng
Kinh tế Đối ngoại đã hỗ trợ và góp ý cho tôi trong quá trình thu thập số liệu và các

H


thông tin liên quan đến công tác quản lý và sử dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh

IN

Quảng Trị, đặc biệt là tại Sở kế hoạch và Đầu tư.
Tôi cũng xin được chân thành cảm ơn các chủ dự án, ban quản lý dự án ODA

K

trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã tích cực phối hợp, cung cấp thông tin và điền phiếu

O

̣C

điều tra để giúp tôi hoàn thành thu thập số liệu sơ cấp trong thời gian sớm nhất.

Đ
A

̣I H

Học viên

Nguyễn Thị Thương Huyền

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Đề tài đi sâu nghiên cứu tình hình quản lý sử dụng vốn ODA tại Sở kế hoạch
và Đầu tư giai đoạn 1993-2014. Để có cái nhìn tổng quát về vấn đề nghiên cứu,
trước tiên Đề tài đã đánh giá chung về công tác quản lý sử dụng vốn ODA trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị. Tiếp đến, nghiên cứu khái quát công tác quản lý vốn ODA tại
Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời gian nghiên cứu đề tài, từ đó thấy được vốn ODA

được quản lý theo qui trình như thế nào với cơ cấu bộ máy nhân sự ra sao? Trên cơ
sở đó để thấy được công tác quản lý vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Trị mà đặc
biệt là tại Sở Kế hoạch và Đầu tư đã hiệu quả chưa? Cần có những giải pháp gì để
hoàn thiện hơn công tác quản lý vốn ODA trong thời gian tới.
Phần thứ nhất: Nêu lên sự cần thiết, cấp bách của việc nghiên cứu đề tài,
đồng thời nêu rõ kết cấu, mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung chính và phương pháp
nghiên cứu.
Phần thứ hai: Kết cấu của phần này gồm có 03 chương
Chương 1: Đưa ra những cơ sở khoa học nhằm làm rõ khái niệm về vốn
ODA, đặc điểm của vốn ODA và làm rõ tính hai mặt của vốn ODA. Theo Luật
ngân sách nhà nước 2002 thì vốn ODA cũng được xem là vốn ngân sách. Vì vậy,
các thủ tục thực hiện và giải ngân nguồn vốn này về cơ bản tuân thủ theo các qui
định của Chính phủ Việt Nam. Trong một số trường hợp, những qui định của Việt
Nam không thống nhất với qui định của nhà tài trợ thì thực hiện theo Điều ước
Quốc tế mà Việt Nam đã ký kết.
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh
Quảng Trị, Sở Kế hoạch và Đầu tư - cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Sở. Tìm
hiểu chức năng, nhiệm vụ, quy trình quản lý của Phòng Kinh tế Đối ngoại trong
công tác thu hút, vận động, quản lý sử dụng vốn ODA. Thực trạng thu hút, quản lý
sử dụng vốn ODA trong tất cả các lĩnh vực, về tình hình ký kết và giải ngân, các
nhà tài trợ và đóng góp của vốn ODA đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh trong thời gian qua. Cuối cùng, làm rõ đề tài nghiên cứu bằng các số liệu,
biểu đồ, luận chứng, luận điểm về công tác quản lý vốn ODA tại Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
Chương 3: Trình bày định hướng trong công tác quản lý sử dụng vốn ODA
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý vốn
ODA để đề xuất các giải pháp tối ưu nhằm giải quyết những vấn đề còn hạn chế gắn
liền với thực tiễn nhiều hơn.
Phần thứ ba: Kết luận, đánh giá tổng quát về tình hình quản lý vốn ODA
trong thời gian qua; đồng thời đề xuất một số kiến nghị với các cấp chính quyền

trong công tác quản lý và sử dụng vốn ODA trong thời gian tới trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ngân hàng phát triển Châu Á

CIEM

Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung Ương

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

DA

Dự án

DAC

Ủy ban Viện trợ phát triển

FDI

Đấu tư trực tiếp nước ngoài

GNP


Tổng sản phầm quốc nội

KH

Kế hoạch

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

JICA

Văn phòng hợp tác quốc tế Nhật Bản

KTXH

Kinh tế xã hội

NGO

Tổ chức phi chính phủ

NN – PTNT XĐGN

Nông nghiệp – phát triển nông thôn, xóa đói giảm

IN

H




́H

U

Ế

ADB

nghèo

̣I H

OFID

̣C

OPEC

Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển

O

OECD

Hỗ trợ phát triển chính thức

K


ODA

Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ
Quỹ OPEC cho phát triển Quốc tế
Vệ sinh môi trường

WB

Ngân hàng thế giới

BQLDA

Ban quản lý dự án

Đ
A

VSMT

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG............................................................................................... viii


Ế

DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................x

U

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1

́H

1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

H

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................6

IN

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................7

K

CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ

VỐN ODA ..................................................................................................................7

̣C

1.1. Vốn ODA .............................................................................................................7

O

1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................7

̣I H

1.1.2. Đặc điểm ...........................................................................................................8
1.1.3. Phân loại..........................................................................................................12

Đ
A

1.1.4.Vai trò của vốn ODA .......................................................................................14
1.2. Quản lý vốn ODA cấp tỉnh.................................................................................17
1.2.1. Phân cấp quản lý vốn ODA ở Việt Nam.........................................................17
1.2.2. Nguyên tắc cơ bản trong quản lý vốn ODA....................................................20
1.2.3. Nội dung quản lý vốn ODA tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.................................21
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn ODA .................................................24
1.3. Thu hút và kinh nghiệm quản lý và sử dụng vốn ODA .....................................26
1.3.1. Thu hút vốn ODA vào Việt Nam ....................................................................26

v



1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra trong quá trình thu hút, quản lý vốn ODA tại Việt
Nam ...........................................................................................................................28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ODA TẠI SỞ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2000-2013...................31
2.1. Điều kiện tự nhiên, lao động kinh tế tỉnh Quảng Trị .........................................31
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................31
2.1.2. Dân số – lao động............................................................................................32
2.1.3. Điều kiện kinh tế .............................................................................................33

́H

U

Ế

2.2. Tổng quan về Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chức năng, nhiệm vụ và cơ chế điều
phối giữa các cơ quan và các nhà tài trợ trong quản lý và sử dụng vốn ODA tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................35
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tỉnh Quảng Trị35



2.2.2. Cơ cấu tổ chức và lãnh đạo .............................................................................36

H

2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thu hút, vận động,
quản lý và sử dụng vốn ODA....................................................................................38

IN


2.2.4. Qui trình quản lý dự án đầu tư vốn ODA........................................................40

K

2.2.5. Cơ chế phối hợp giữa tỉnh và nhà tài trợ.........................................................42
2.3. Thực trạng vốn ODA tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2000-2013 ..............................43

̣C

2.3.1. Tình hình thu hút, vận động, ký kết vốn ODA qua các giai đoạn ..................43

O

2.3.2. Cơ cấu vốn vay, viện trợ và đối ứng của vốn ODA........................................45

̣I H

2.3.3. Phân nhóm các nhà tài trợ giai đoạn 2000-2013.............................................46
2.3.4. Tình hình phân bổ vốn ODA qua các lĩnh vực ...............................................49

Đ
A

2.3.5. Các cơ quan chủ quản quản lý vốn ODA........................................................51
2.3.6. Đóng góp ODA đối với phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị...................53
2.4. Thực trạng quản lý vốn ODA tỉnh Quảng Trị qua kết quả khảo sát ..................54
2.4.1. Thông tin chung về mẫu khảo sát ...................................................................54
2.4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua Cronbach Apha.........................58
2.4.3. Đánh giá công tác quản lý vốn ODA bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA)......63

2.4.4. Kiểm định giá trị trung bình để đánh giá mức độ tác động các yếu tố đến công
tác quản lý dự án ODA..............................................................................................71
2.5. Tóm tắt chương II ..............................................................................................76

vi


CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ODA TẠI
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG TRỊ................................................78
3.1. Căn cứ xác định giải pháp ..................................................................................78
3.1.1. Định hướng công tác quản lý vốn ODA .........................................................78
3.1.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý vốn ODA tại Sở Kế hoạch và
Đầu tư .....................................................................................................................79
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn ODA ..............................................81
3.2.2. Công tác giải ngân...........................................................................................82

Ế

3.2.3. Tổ chức thực hiện dự án..................................................................................83

U

3.2.4. Qui phạm pháp luật .........................................................................................88

́H

3.2.5. Định hướng và xây dựng dự án.......................................................................90




3.2.6. Công tác vận động thu hút ..............................................................................92
3.2.7. Qui trình thực hiện ..........................................................................................92

H

3.2.8. Nguồn lực đối ứng...........................................................................................94

IN

PHẦN 3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................96
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................97

K

3.2.1. Đối với Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương .........................97

̣C

3.2.2. Đối với UBND tỉnh Quảng Trị .......................................................................99

O

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................101

̣I H

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1


Đ
A

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vii


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Qui mô dự án trung bình theo các giai đoạn .......................................26

Bảng 1.2.

Qui mô dự án trung bình theo các giai đoạn .......................................27

Bảng 2.1.

Tình hình tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Trị 2011-2013 .................34

Bảng 2.2.

Số lượng cán bộ, công chức hành chính Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh

Quảng Trị từ năm 2008 - 2014............................................................37

Bảng 2.3.

Tình hình thu hút vốn ODA qua các giai đoạn ...................................44

Bảng 2.4.

Tỷ lệ thành phần vốn ODA và tỷ lệ giải ngân qua các giai đoạn........45

Bảng 2.5.

Danh sách một số nhà tài trợ lớn và lĩnh vực được hỗ trợ ..................48

Bảng 2.6.

Phân bổ vốn ODA ở các lĩnh vực qua các giai đoạn...........................50

Bảng 2.7.

Trình độ phân theo nhóm cán bộ.........................................................55

Bảng 2.8.

Phân nhóm cán bộ theo qui mô dự án .................................................58

Bảng 2.9.

Cronbach Alpha của thành phần định hướng và xây dựng dự án .......59


Bảng 2.10.

Cronbach Alpha của thành phần vận động thu hút .............................59

Bảng 2.11.

Cronbach Alpha của thành phần thủ tục hành chính...........................60

Bảng 2.12.

Cronbach Alpha của thành phần qui trình thực hiện...........................60

Bảng 2.13.

Cronbach Alpha của công tác tổ chức thực hiện, quản lý và giám sát....61

Bảng 2.14.

Cronbach Alpha của nguồn lực đối ứng..............................................62

Bảng 2.15.

Cronbach Alpha của qui phạm pháp luật ...........................................62

Bảng 2.16.

Cronbach Alpha của công tác giải ngân..............................................63

Bảng 2.17.


Kết quả phân tích nhân tố lần 1...........................................................64

Bảng 2.18.

Kết quả phân tích nhân tố chạy lần 2, 3, 4 và 5 ..................................64

Bảng 2.19.

Bảng ma trận xoay nhân tố cuối cùng .................................................66

Bảng 2.20.

ên nhân tố và các biến .........................................................................69

Bảng 2.21.

Kiểm định T-test giá trị trung bình đánh giá thang đo “Nguồn lực đối
ứng” .....................................................................................................71

Bảng 2.22.

Kiểm định T-test giá trị trung bình đánh giá thang đo “Qui trình thực
hiện” ....................................................................................................72

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Bảng 1.2.

viii


Bảng 2.23.

Kiểm định T-test giá trị trung bình đánh giá thang đo “Định hướng” 73

Bảng 2.24.

Kiểm định T-test giá trị trung bình đánh giá thang đo “Qui phạm pháp
luật” .....................................................................................................73


Bảng 2.25.

Kiểm định T-test giá trị trung bình đánh giá thang đo “Tổ chức thực
hiện” ....................................................................................................74

Bảng 2.26.

Kiểm định T-test giá trị trung bình đánh giá thang đo “Công tác.......75
giải ngân” ............................................................................................75
Kiểm định T-test giá trị trung bình đánh giá thang đo “Phân công công
việc”.....................................................................................................75

Bảng 2.28.

Kiểm định T-test giá trị trung bình đánh giá thang đo “Thủ tục hành
chính” ..................................................................................................76

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

Bảng 2.27.

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức .............................................................................36
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy quản lý dự án ODA tại Phòng Kinh tế Đối ngoại ..........39
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ qui trình quản lý dự án ODA tại Phòng Kinh tế Đối ngoại ........41
Sơ đồ 2.4. Cơ cấu ODA theo nhà tài trợ 2000-2013 ..............................................47

Ế


Sơ đồ 2.5. Cơ cấu cơ quan chủ quản dự án ODA...................................................52

U

Sơ đồ 2.6. Số lượng dự án đã tham gia quản lý ......................................................56

́H

Sơ đồ 2.7. Số dự án quản lý phân theo nhóm cán bộ..............................................56



Sơ đồ 2.8. Số năm kinh nghiệm phân theo nhóm cán bộ .......................................57
Sơ đồ 3.1. Mô hình quản lý ODA...........................................................................84

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H


Sơ đồ 3.2. Sơ đồ qui trình quản lý dự án ODA tại Phòng Kinh tế Đối ngoại ........84

x


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH) đất nước với mục tiêu
phấn đấu đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp đã đi
được một chặng đường khá dài. Nhìn lại chặng đường đã qua chúng ta có thể thấy
rằng một điều kiện không thể thiếu để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện

Ế

đại hóa là nhu cầu về vốn nhưng nguồn vốn trong nước lại không đủ đáp ứng được

U

nhu cầu trong giai đoạn hiện nay. Do đó một nhiệm vụ quan trọng được đặt ra là

́H

phải thu hút, quản lý và sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.



Kể từ năm 1993 khi Việt Nam bắt đầu bình thường hóa quan hệ với các tổ
chức tài chính quốc tế, nhiều Chính phủ và tổ chức đã nối lại viện trợ ODA cho Việt
Nam. Các nhà tài trợ đã ngày càng quan tâm nhiều hơn đến Việt Nam và có những


H

động thái hợp tác tích cực với Chính phủ Việt Nam trong vấn đề này. Đặc biệt, nỗ

IN

lực của Chính phủ Việt Nam trong mục tiêu quản lý nợ công nói chung, nợ nước

K

ngoài và ODA nói riêng. Thời gian qua, Chính phủ Việt Nam đã rất chú trọng công

̣C

tác thông tin ra bên ngoài, tạo điều kiện cho thế giới biết và hiểu nhiều hơn về Việt

̣I H

về ODA.

O

Nam, phát triển quan hệ song phương và đa phương dần hoàn thiện thể chế pháp lý

Sự nỗ lực từ phía nhà tài trợ và Chính phủ Việt Nam đã thiết lập quan hệ với

Đ
A

50 nhà tài trợ song phương và đa phương cùng 350 tổ chức Chính phủ với hơn 1500

chương trình dự án (Hồ Hữu Tiến -2009).
Trong những năm gần đây, tỉnh Quảng Trị đã thu hút được một lượng khá

nhiều vốn đầu tư nước ngoài từ nguồn ODA phục vụ cho sự nghiệp CNH, HĐH
tỉnh nhà. Thông qua các dự án đầu tư này, công cuộc đổi mới của tỉnh nhà đã đạt
được những thành tựu vượt bậc về phát triển kinh tế - xã hội, đời sống của đa số
dân cư được cải thiện rõ rệt.
Nhưng thực tiễn quản lý ODA ở Việt Nam vẫn còn nhiều cản trở. Nhiều
nghiên cứu, bài báo đề cập một số tồn tại trong quản lý ODA như sau: (1) quá trình

1


thực hiện dự án ODA bị chậm ở nhiều khâu như chậm thủ tục, chậm triển khai, giải
ngân chậm, tỷ lệ giải ngân thấp (2) Công tác theo dõi đánh giá tình hình đầu tư
ODA còn hạn chế (3) Sự chồng chéo trong thủ tục chuẩn bị và triển khai đầu tư (4)
Lãng phí vốn ODA ở một số dự án điển hình.
Tuy nhiên, công tác quản lý và sử dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, bất cập. Điều này dẫn đến vẫn còn một số dự
án chưa hoàn thành hoặc thực hiện không hiệu quả. Hậu quả là một bộ phận dân

Ế

cư, đặc biệt dân cư sinh sống ở các vùng miền núi vẫn gặp nhiều khó khăn. Vì

U

vậy, việc nghiên cứu, lý giải một cách đầy đủ và có hệ thống nhằm xác định các

́H


hạn chế trong công tác quản lý, sử dụng vốn ODA để có giải pháp hoàn thiện và



tăng hiệu quả sử dụng vốn đầu tư này vừa đảm bảo đúng nguyên lý chung vừa
phù hợp với thực tiễn của địa phương tỉnh Quảng Trị là yêu cầu cấp thiết. Chính

H

vì vậy "Hoàn thiện công tác quản lý vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)

O

2.1. Mục tiêu chung

̣C

2. Mục tiêu nghiên cứu

K

thạc sỹ Quản trị kinh doanh.

IN

tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, tỉnh Quảng Trị" được chọn làm đề tài luận văn

̣I H


Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn ODA của tỉnh
Quảng Trị, đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn ODA tại Sở Kế

Đ
A

hoạch và Đầu tư, tỉnh Quảng Trị nhằm sử dụng hiệu quả hơn nguồn vốn này.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý liên quan đến vốn ODA và

công tác quản lý vốn ODA.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn ODA tại Sở Kế hoạch và Đầu
tưgiai đoạn 2000-2013.
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý và
sử dụng vốn ODA tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý vốn ODA
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ 2000-2013. Số liệu sơ
cấp được thu thập năm 2014.
Phạm vi không gian: Địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Ế

4. Phương pháp nghiên cứu


U

4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu

́H

Thông tin phục vụ cho nội dung nghiên cứu được thu thập từ hai nguồn số
liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp.



Số liệu thứ cấp:

Số liệu thứ cấp được thu thập cho đề tài này bao gồm các thông tin sau:

H

- Chức năng nhiệm vụ và cơ chế điều phối giữa các cơ quan tài trợ trong

IN

quản lý và sử dụng vốn ODA, thông tin được thu thập từ văn bản các cấp tỉnh và

K

cấp Nhà nước. Trước tiên là chức năng, nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư trong
thu hút, vận động, quản lý và sử dụng vốn ODA, cơ chế điều phối giữa tỉnh và nhà

O


̣C

tài trợ.

̣I H

- Thông tin về thực trạng thu hút ODA giai đoạn 2000-2013 gồm các thông
tin sau: tình hình thu hút, vận động, ký kết vốn ODA, cơ cấu vốn vay, viện trợ và

Đ
A

đối ứng, các nhà tài trợ, cơ quan chủ quản quản lý nguồn vốn.
Số liệu sơ cấp:
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn tất cả các cán bộ đã và

đang tham gia quản lý kể cả cán bộ hợp đồng và cán bộ nhà nước ở Sở kế hoạch và
Đầu tư, các chủ dự án và Ban quản lý dự án ODA trên địa bàn tỉnh. Phần lớn lực
lượng lao động tham gia vào các dự án là cán bộ hợp đồng tại các ban quản lý dự
án. Công tác điều tra được tiến hành theo 2 hướng: gặp trực tiếp lấy thông tin khảo
sát; gởi email và nhận phản hồi. Số phiếu đã gửi thực hiện điều tra là 179 và số
phiếu hợp lệ thông qua 2 cách thức điều tra này là 150. Qui mô mẫu điều tra 150

3


bao quát hết các 107 dự án ODA từ năm 1996 đến nay. Qui mô mẫu mang tính chất
đại diện cho địa bàn nghiên cứu cũng như bao hàm tất cả các lĩnh vực.
Nội dung phiếu điều tra chủ yếu nghiên cứu những thông tin sau:

- Thông tin người được phỏng vấn: cán bộ hợp đồng hay cán bộ nhà nước,
trình độ, số dự án tham gia quản lý, lĩnh vực tham gia quản lý, qui mô dự án, cơ
quan chủ quản.
- Từ cơ sở lý thuyết quản lý dự án kết hợp với thực trạng quản lý vốn ODA

Ế

trên cả nước người phỏng vấn hiểu sâu về những nhân tố tác động quản lý vốn

U

ODA. Từ đó tiến hành phỏng vấn thử cán bộ để kiểm tra xem câu hỏi có hiểu đúng

́H

ý không, có điều gì bảng hỏi chưa đề cập đến, cần bổ sung gì trong các câu hỏi.



Nghiên cứu sơ bộ nhằm xây dựng bảng hỏi thăm dò ý kiến của cán bộ quản lý. Đây
là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ nhằm để hiệu chỉnh thang đo và bổ sung các biến

H

quan sát, phương pháp này được thực hiện bằng các phỏng vấn thử 5 cán bộ theo

IN

nội dung đã chuẩn bị trước. Kết quả nghiên cứu sơ bộ này là cơ sở cho việc thiết kế


ODA bao gồm 8 nội dung:

K

bảng câu hỏi để đưa vào nghiên cứu chính thức. Thông tin về công tác quản lý vốn

̣C

+ Công tác định hướng và xây dựng dự án

O

+ Công tác vận động và thu hút

̣I H

+ Thủ tục hành chính
+ Quy trình thực hiện dự án

Đ
A

+ Công tác tổ chức thực hiện, quản lývà giám sát
+ Nguồn lực đối ứng
+ Qui phạm pháp luật
+ Công tác giải ngân
Các nội dung này được chi tiết hóa bằng các câu hỏi thành phần và sẽ đánh

giá độ tin cậy của thang đo. Nội dung bảng hỏi chủ yếu dùng cách thức thang đo
thứ tự (ordinal) phản ánh sự khác biệt về thuộc tính và về thứ tự hơn kém giữa các

đơn vị. Các mức độ thang đo được thể hiện theo các mức độ sau:

4


1: Nghĩa là “Hoàn toàn không đồng ý”

4: Nghĩa là “Đồng ý”

2: Nghĩa là “Không đồng ý”

5: Nghĩa là “Hoàn toàn đồng ý”

3: Nghĩa là “Tương đối đồng ý”
Bảng hỏi dùng thang đo định danh (nominal) phản ánh sự khác nhau về tên
gọi cho phần thông tin chung về người được phỏng vấn.
Sau khi thu thập xong bảng hỏi, tiến hành hiệu chỉnh, mã hóa dữ liệu rồi

Ế

nhập dữ liệu vào máy tính để xử lý và phân tích.

́H

U

4.2. Phương pháp phân tích

Để đạt được các mục tiêu đề ra, nghiên cứu này sử dụng kết hợp các




phương pháp khác nhau, bao gồm:

H

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng nhằm

IN

khai thác nguồn kiến thức phong phú về chủ đề liên quan đến ODA cũng như quản
lý, sử dụng ODA đã được tích lũy qua thời gian thông qua các tài liệu khoa học

K

khác nhau.

̣C

Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này cho phép thu thập, tính toán

O

và tổng kết những đặc tính cơ bản liên quan đến đối tượng nghiên cứu. Đề tài sử dụng

̣I H

phương pháp phân tổ thống kê theo các tiêu thức khác nhau và biểu thị chúng trên các
bảng, biểu và đồ thị nhằm mô tả khái quát vốn ODA giai đoạn 2000 - 2013 theo các


Đ
A

tiêu thức qui mô, lĩnh vực, cơ quan chủ quan ….
Ngoài ra nghiên cứu này sử dụng đồng thời các phương pháp nghiên cứu

truyền thống khác, như phân tích, so sánh, kết nối vấn đề lý luận với thực tiễn…Sử
dụng phương pháp so sánh để xác định về sự thay đổi giữa các nhóm.
Phương pháp phân tích nhân tố, phân tích hiệu quả là phương pháp chủ yếu
để đánh giá các yếu tố tác động đến công tác quản lý vốn ODA.

5


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung chính của Luận văn được bố cục thành 03 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn ODA
Chương 2: Thực trạng quản lý vốn ODA tại tại Sở Kế hoạch và Đầu tư,
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2000-2014
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn ODA tại Sở Kế hoạch

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

và Đầu tư, tỉnh Quảng Trị

6


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ VỐN ODA
1.1 Vốn ODA
1.1.1 Khái niệm
ODA ra đời sau chiến tranh thế giới thứ II (năm 1943). Khởi nguồn từ Tổ

Ế

chức tiền thân của tổ chức hợp tác kinh tế Châu Âu, nay là (OECD). Tổ chức này


U

hình thành nhằm quản lý nguồn viện trợ của Canada và Hợp chủng quốc Hoa Kỳ

́H

trong khuôn khổ kế hoạch “Marshall Plane” nhằm tái thiết Châu Âu sau chiến tranh



Thế giới lần thứ II. Năm 1961, Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế ra đời thay thế
cho Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Âu, trong khuôn khổ hợp tác phát triển các nước

H

thuộc tổ chức OECD, OECD đã tiến hành thành lập các Ủy ban chuyên môn nhằm

IN

điều phối toàn bộ hoạt động của OECD, trong đó DAC (Development Co-operation
Directorate) là một trong những Ủy ban có nhiệm vụ hỗ trợ và cân đối toán bộ

K

nguồn viện trợ do các nước thuộc OECD đóng góp tới các nước đang phát triển,

̣C

giúp các nước này phát triển kinh tế một cách bền vững.


O

Có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về thu hút và sử dụng hiệu quả vốn

̣I H

ODA theo vùng và và quốc gia chủ yếu là các bài báo trên tạp chí kinh tế, các báo
của nhóm tư vấn, diễn văn họp thường niên của các nhà tài trợ như sau:

Đ
A

Theo Helmut FUHRERN (1996), với nghiên cứu “A History of the

development assistance Committee and the development co-operation directorate in
dates, names and figure” [10], cho thấy năm 1969, tổ chức OECD đã đưa ra khái
niệm về vốn ODA lần đầu tiên như sau: “Vốn Phát triển chính thức (viết tắt là
ODA) là nguồn vốn hỗ trợ để tăng cường phát triển kinh tế và xã hội của các nước
đang phát triển; Thành tố hỗ trợ chiếm một khoảng xác định trong khoản tài trợ
này”. Như vậy, khái niệm sơ khai đã phân biệt ODA với các nguồn vốn đầu tư khác
với hai đặc điểm chính: (i) Đây là khoản hỗ trợ phát triển chính thức; (ii) Có bao
gồm thành tố hỗ trợ.

7


Hỗ trợ phát triển chính thức - ODA đúng như tên gọi của nó là nguồn vốn từ
các cơ quan chính thức bên ngoài cung cấp (hỗ trợ) cho các nước đang và kém phát
triển, hoặc các nước đang gặp khó khăn về tài chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi

cho công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của các nước này.
Theo cách hiểu chung nhất thì ODA là các khoản viện trợ không hoàn lại
hoặc cho vay với những điều kiện ưu đãi của chính phủ, các tổ chức liên chính phủ,
các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức thuộc hệ thống Liên hiệp quốc, các cơ quan
tài chính, các tổ chức quốc tế các nước nhằm hỗ trợ phát triển cho các quốc gia

Ế

đang và chậm phát triển.

U

Các đồng vốn bên ngoài chủ yếu chảy vào các quốc gia đang và chậm phát triển

́H

gồm có: tín dụng thương mại từ các ngân hàng, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI),



ODA, viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO) và tín dụng tư nhân. Các dòng vốn
quốc tế này có mối quan hệ rất chặt chẽ với nhau. Nếu một quốc gia kém phát triển

H

không nhận được vốn ODA đủ mức cần thiết để cải thiện cơ sở hạ tầng KT-XH thì

IN

khó có thể thu hút được các nguồn vốn FDI cũng như vay vốn tín dụng để mở rộng

kinh doanh, nhưng nếu chỉ tìm kiếm các nguồn ODA mà không tìm cách thu hút các

K

nguồn FDI và các nguồn vốn tín dụng khác thì không có điều kiện tăng trưởng nhanh,

O

1.1.2 . Đặc điểm

̣C

sản xuất, dịch vụ và sẽ không có đủ thu nhập để tích lũy và trả nợ vốn vay ODA.

̣I H

ODA là các khoản viện trợ không hoàn lại, viện trợ có hoàn lại hoặc các
khoản tín dụng ưu đãi, do đó ODA có những đặc điểm chủ yếu sau (Hà Thị Ngọc

Đ
A

Oanh, 1998) [11]:

ODA có tính ưu đãi: Vốn ODA có thời gian cho vay (hoàn trả vốn) dài, có

thời gian ân hạn dài. Thí dụ, vốn ODA của ADB, WB, JICA có thời gian hoàn trả là
40 năm và thời gian ân hạn là 10 năm. Thông thường, trong ODA có thành tố viện
trợ không hoàn lại thường từ 25% trở lên. Đây cũng là điểm phân biệt giữa viện trợ
và cho vay thương mại. Thành tố cho không được xác định dựa vào thời gian cho

vay, thời gian ân hạn và so sánh lãi suất viện trợ với mức lãi suất tín dụng thương
mại. Sự ưu đãi ở đây là so sánh với tập quán thương mại quốc tế. Sự ưu đãi còn thể
hiện ở chỗ vốn ODA chỉ dành riêng cho các quốc gia đang và chậm phát triển vì
mục tiêu phát triển.

8


Theo Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý
và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay các nhà tài

Ế

trợ, công thức để xác định yếu tố không hoàn lại của dự án ODA [1], như sau:

U

Trong đó:

́H

GE: Yếu tố không hoàn lại.
r: Tỷ lệ lãi suất hàng năm.



a: Số lần trả nợ trong năm (theo điều kiện của bên tài trợ).
d: Tỷ lệ chiết khấu của mỗi kỳ. d = (1 + d’ )1/a - 1.

H


d’: Tỷ lệ chiết khấu của cả năm (theo thông báo của OECD hoặc các thoả thuận của

IN

bên tài trợ).

̣C

M: Thời hạn cho vay.

K

G: thời gian ân hạn.

O

Thành tố hỗ trợ (Grant element - GE) phải đạt ít nhất 35% đối với khoản vay

̣I H

có điều kiện và 25% đối với khoản vay không có điều kiện ràng buộc. Thành tố hỗ
trợ, còn được gọi là yếu tố không hoàn lại là một chỉ số biểu hiện tính “ưu đãi” của

Đ
A

ODA so với các khoản vay thương mại theo điều kiện thị trường. Thành tố hỗ trợ
càng cao càng thuận lợi cho nước tiếp nhận. Chỉ tiêu này được xác định dựa trên tổ
hợp các yếu tố đầu vào: Lãi suất, thời gian ân hạn, thời hạn cho vay, số lần trả nợ

trong năm, và tỷ lệ chiết khấu.
Có hai điều kiện cơ bản nhất để các nước đang và chậm phát triển có thể nhận
được ODA là:
Điều kiện thứ nhất: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product – GDP)
bình quân đầu người thấp. Nước có GDP bình quân đầu người càng thấp thường

9


được tỷ lệ viện trợ không hoàn lại của ODA càng lớn và khả năng vay với lãi suất
thấp và thời hạn ưu đãi càng lớn. Khi các nước này đạt trình độ phát triển nhất định
qua ngưỡng đói nghèo thì sự ưu đãi này sẽ giảm đi.
Điều kiện thứ hai: Mục tiêu sử dụng vốn ODA của nước nhận phải phù hợp
với chính sách ưu tiên cấp ODA của nhà tài trợ.
Thông thường, các nước cung cấp ODA đều có những chính sách và ưu tiên
riêng của mình tập trung vào một số lĩnh vực mà họ quan tâm hay có khả năng kỹ

Ế

thuật và tư vấn (về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, triển khai, điều hành...). Đồng

U

thời, đối tượng ưu tiên của các nước cung cấp ODA cũng có thể thay đổi theo từng

́H

giai đoạn cụ thể. Vì vậy, nắm được hướng ưu tiên và tiềm năng của các nước, các tổ
chức cung cấp ODA là rất cần thiết.




Về thực chất ODA là sự chuyển giao có hoàn lại hoặc không hoàn lại trong
những điều kiện nhất định một phần Tổng sản phẩm quốc dân (Gross national

H

Product – GNP) từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển. Như vậy,

IN

nguồn gốc thực chất của ODA chính là một phần của tổng sản phẩm quốc dân của
các nước giàu được chuyển sang các nước nghèo. Do vậy, ODA rất nhạy cảm về

K

mặt xã hội và chịu sự điều chỉnh của dư luận xã hội từ phía nước cung cấp cũng

̣C

như từ phía nước tiếp nhận ODA.

O

ODA mang tính ràng buộc: ODA có thể ràng buộc (hoặc ràng buộc một phần

̣I H

hoặc không ràng buộc) nước nhận về địa điểm chi tiêu. Ngoài ra, mỗi quốc gia cung
cấp viện trợ cũng đều có những ràng buộc khác và nhiều khi các ràng buộc này rất


Đ
A

chặt chẽ đối với quốc gia nhận ODA. Ví dụ, Nhật Bản qui định nguồn ODA của
Nhật đều được thực hiện bằng đồng Yên Nhật.Thụy Sĩ và Hà Lan là hai nước có tỷ
lệ ODA yêu cầu phải mua hàng hóa và dịch vụ của nhà tài trợ thấp nhất (1,7% và
2,2%). Đặc biệt New Zealand không đòi hỏi phải tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ của
họ. Nhìn chung, 22% viện trợ của DAC phải được sử dụng để mua hàng hóa và
dịch vụ của các quốc gia viện trợ.
Vốn ODA mang yếu tố chính trị: Nhìn chung, các quốc gia viện trợ đều
không quên dành được lợi ích cho mình vừa gây ảnh hưởng chính trị vừa thực hiện
xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tư vấn vào quốc gia tiếp nhận viện trợ. Chẳng hạn,

10


các quốc gia Bỉ, Đức và Đan Mạch yêu cầu khoảng 50% viện trợ phải mua hàng
hóa dịch vụ của nước mình.
Viện trợ của các quốc gia phát triển không chỉ đơn thuần là việc trợ giúp hữu
nghị mà còn là một công cụ lợi hại để thiết lập và duy trì lợi ích kinh tế, chính trị
cho các quốc gia tài trợ. Các quốc gia cấp tài trợ đòi hỏi quốc gia tiếp nhận phải
thay đổi chính sách phát triển cho phù hợp với lợi ích của bên tài trợ. Khi nhận viện
trợ, quốc gia tiếp nhận viện trợ cần cân nhắc kỹ lưỡng các điều kiện đặt ra của bên
tài trợ, đừng vì lợi ích trước mắt mà đánh mất những quyền lợi lâu dài. Quan hệ tài

U

Ế


trợ phải đảm bảo tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không can thiệp vào công

́H

việc nội bộ của nhau, bình đẳng và cùng có lợi.

Ví dụ trường hợp Hoa Kỳ là một trong những nước dùng ODA làm công cụ để



thực hiện chính sách gây “ảnh hưởng chính trị trong thời gian ngắn”. Nhật Bản là
nhà tài trợ lớn trên thế giới và cũng là nước sử dụng ODA như một công cụ đa năng

H

về chính trị và kinh tế. Trong những năm cuối thập kỷ 90, khi phải đối phó với

IN

những suy thoái nặng nề trong khu vực, Nhật Bản đã quyết định trợ giúp tài chính
rất lớn cho các nước Đông Nam Á, là nơi chiếm tỷ trọng tương đối lớn về mậu dịch

K

và đầu tư của Nhật Bản. Nhật Bản đã nhận gánh vác một phần gánh nặng cuộc

̣C

khủng hoảng kinh tế châu Á bằng kế hoạch trợ giúp do Bộ trưởng Tài chính Kichi


O

Miyazawa đề xuất vào tháng 10 năm 1998. Theo đó, Nhật Bản dành 15 tỷ USD cho

̣I H

các nhu cầu vốn ngắn hạn chủ yếu là lãi suất thấp và tính bằng đồng Yên và dành
15 tỷ USD cho mậu dịch và đầu tư có nhân nhượng trong vòng 3 năm. Các khoản

Đ
A

trợ giúp nói trên được thực hiện vì lợi ích của cả hai bên. Các khoản cho vay sẽ
được tính bằng đồng Yên và gắn với những dự án có các công ty Nhật tham gia.
ODA là vốn có khả năng gây nợ: Khi tiếp nhận và sử dụng vốn ODA do tính chất

ưu đãi nên gánh nặng nợ nần thường chưa xuất hiện. Một số nước do không sử dụng
hiệu quả ODA có thể tạo nên sự tăng trưởng nhất thời nhưng sau một thời gian lại lâm
vào tình trạng nợ nần do không có khả năng trả nợ. Vấn đề là ở chỗ ODA không có
khả năng đầu tư trực tiếp cho sản xuất trong việc trả nợ lại dựa vào sản xuất thu ngoại
tệ. Do đó, trong khi hoạch định chính sách sử dụng ODA phải phối hợp với các nguồn
vốn khác để tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng sản xuất.

11


Tóm lại, viện trợ của các nước phát triển không đơn thuần là việc trợ giúp hữu
nghị, mà còn là một công cụ để các nước này duy trì lợi ích kinh tế và vị thế chính
trị của mình. Nhiều nước cấp viện trợ còn đòi hỏi các nước tiếp nhận phải thay đổi
chính sách phát triển cho phù hợp với lợi ích của bên tài trợ. Do đó, khi nhận viện

trợ, các nước nhận cần cân nhắc kỹ lưỡng những điều kiện của các nhà tài trợ.
1.1.3. Phân loại
Căn cứ theo tính chất, điều kiện, hình thức hỗ trợ mà phân loại ODA như sau

Ế

(Hà Thị Ngọc Oanh, 1998) [11]:

U

a. Theo tính chất

́H

- ODA không hoàn lại: Đây là nguồn ODA mà các nhà tài trợ cấp cho các
nước nghèo mà không cần hoàn lại. Đối với các quốc gia đang phát triển, nguồn



vốn này thường cấp dưới dạng các dự án theo sự thỏa thuận giữa các bên, các
chương trình xã hội.

H

Viện trợ không hoàn lại được thực hiện dưới dạng:

IN

+ Hỗ trợ kỹ thuật: các tổ chức tài trợ thực hiện việc chuyển giao công nghệ,


K

hoặc truyền đạt những kinh nghiệm xử lý, bí quyết kỹ thuật cho nước nhận ODA
+ Viện trợ nhân đạo bằng hiện vật: các nước tiếp nhận ODA dưới hình thức

O

̣C

hiện vật.

̣I H

- ODA vay ưu đãi: Đây là khoản tài chính mà chính phủ nước nhận phải trả lại
cho nước cho vay, chỉ có điều đây là khoản vay ưu đãi. Tính ưu đãi thể hiện qua

Đ
A

mức lãi suất cho vay thấp thường dưới 3%/năm, thời gian trả nợ khéo dài (từ 20-30
năm). Có thời gian không trả lãi hoặc hoãn trả nợ (còn gọi là thời gian ân hạn) từ
10-12 năm để nước tiếp nhận có đủ thời gian phát huy hiệu quả sử dụng nguồn vốn
vay, tạo nguồn để trả nợ sau này. Yếu tố không hoàn lại đạt ít nhất 35% đối với các
khoản vay có ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc. Loại ODA
này thường được đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng như xây dựng đường xá, cầu
cống, cảng biển… Muốn được nhà đầu tư đồng ý cung cấp, nước sở tại phải đệ trình
các văn bản dự án lên các cấp có thẩm quyền của chính phủ nước tài trợ. Sau khi
xem xét tính khả thi và tính hiệu quả của dự án, cơ quan này sẽ đệ trình lên chính

12



phủ để phê duyệt. Loại ODA này chiếm phần lớn khối lượng ODA trên thế giới
hiện nay.
- Hình thức ODA hỗn hợp: ODA theo hình thức này bao gồm một phần là ODA
không hoàn lại và một phần là ODA vốn vay ưu đãi. Đây là loại ODA được áp dụng
phổ biến trong giai đoạn hiện nay.
b. Theo điều kiện
- ODA không ràng buộc: Là việc sử dụng nguồn tài trợ không bị ràng buộc bởi

Ế

người sử dụng hay mục đích sử dụng.

U

- ODA có ràng buộc:

́H

+ Ràng buộc bởi người sử dụng: Có nghĩa là nguồn ODA được cung cấp chỉ
giới hạn cho một số công ty do nước tài trợ sở hữu hoặc kiểm soát (đối với viện trợ



song phương), hoặc công ty của các nước thành viên (đối với viện trợ đa phương).
+ Ràng buộc bởi mục đích sử dụng: Nghĩa là nước nhận viện trợ chỉ được cung

IN


nhất định hay những dự án cụ thể.

H

cấp nguồn ODA với điều kiện là phải sử dụng nguồn vốn này cho những lĩnh vực

K

- ODA ràng buộc một phần: Nước nhận viện trợ phải dành một phần ODA chi ở
nước viện trợ (như mua sắm hàng hóa hay sử dụng các dịch vụ của nước cung cấp

O

̣C

ODA), phần còn lại có thể chi bất cứ ở đâu.

̣I H

c. Theo hình thức hỗ trợ

- Hỗ trợ dự án: Đây là hình thức chủ yếu của ODA để thực hiện các dự án cụ

Đ
A

thể. Nó có thể là hỗ trợ cơ bản hoặc hỗ trợ kỹ thuật, có thể cho không hoặc cho vay
ưu đãi.

- Hỗ trợ phi dự án: Là loại ODA được nhà tài trợ cung cấp trên cơ sở tự


nguyện. Loại ODA này thường được cung cấp kèm theo những đòi hỏi từ phía
chính phủ nước tài trợ. Do đó, chính phủ nước này phải cân nhắc kỹ các đòi hỏi từ
phía nhà tài trợ xem có thỏa đáng hay không. Nếu không thỏa đáng thì phải tiến
hành đàm phán nhằm dung hòa điều kiện giữa hai bên. Loại ODA này gồm các hình
thức sau:
+ Hỗ trợ cán cân thanh toán: Trong đó thường là hỗ trợ tài chính trực tiếp hoặc

13


hỗ trợ hàng hóa hay hỗ trợ xuất nhập khẩu. Ngoại tệ hoặc hàng hóa được chuyển
vào qua hình thức này có thể được sử dụng hỗ trợ cho ngân sách.
+ Hỗ trợ trả nợ: Nguồn ODA cung cấp dùng để thanh toán những món nợ mà
nước nhận viện trợ đang phải gánh chịu.
+ Viện trợ chương trình: Là khoản ODA dành cho một mục đích tổng quát với thời
gian nhất định mà không phải xác định chính xác nó sẽ được sử dụng như thế nào.
1.1.4. Vai trò của vốn ODA

Ế

a. Đối với nước xuất khẩu vốn

U

Trong xu thế hội nhập các nước phát triển cũng đang tìm kiếm cơ hội đầu tư,

́H

mở rộng thị trường ra bên ngoài, để làm được điều đó trước tiên phải cải tạo, đổi




mới cơ sở hạ tầng ở các nước đang phát triển, mở đường cho nguồn vốn đầu tư trực
tiếp. Ngoài ra, vốn ODA song phương tạo điều kiện thuận lợi cho nước viện trợ

H

trong việc cũng cố vị thế chính trị cũng như kinh tế. ODA giúp các nước phát triển

IN

dễ dàng tìm hiểu thị trường các nước đang phát triển, vươn ra chiếm lĩnh thị trường,
khai thác tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào từ nước nhận viện trợ, tiêu

K

thụ được hàng hóa thông qua các điều kiện buộc các nước nhận viện trợ phải mua

̣C

hàng hóa, thiết bị, công nghệ của mình.

O

Bên cạnh đó, vốn ODA hỗ trợ cho các nước nghèo không đơn thuần chỉ vì mục

̣I H

đích kinh tế mà còn vì mục đích chính trị. Ví dụ: Năm 2003, Mỹ sẵn sàng viện trợ

cho Thổ nhĩ kỳ vay một khoản tiền lớn để đổi lấy việc Thổ Nhĩ Kỳ cho phép Mỹ

Đ
A

đóng quân trong cuộc chiến tranh tấn công I-Rắc.
b. Đối với nước nhập khẩu vốn
Các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng muốn đẩy mạnh phát

triển kinh tế thì phải có một lượng vốn lớn để tập trung đầu tư vào các lĩnh vực quan
trọng như xây dựng cơ sở hạ tầng. Do đó, không chỉ dựa vào nguồn vốn trong nước mà
còn phải biết tận dụng nguồn vốn từ bên ngoài. Một thực tế là muốn phát triển kinh tế,
các nước phải có một khoản đầu tư tương xứng. Đáp ứng nhu cầu trên, vốn ODA
thường có đặc thù là lãi suất thấp, thời hạn dài (từ 15-40 năm lại thêm thời gian ân hạn
từ 10-20 năm), bên cạnh đó nguồn vốn này còn hỗ trợ các nước nghèo giải quyết các

14


vấn đề trên, điều mà nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài không làm được. Ví dụ: Hệ
thống thủy lợi Nam Thạch Hãn được đầu tư xây dựng nhờ vốn ODA của Ngân hàng
Phát triển Châu Á với tổng mức đầu tư trên 450 tỷ đồng.
Xét mối quan hệ giữa ODA và tăng trưởng kinh tế không hoàn toàn tỷ lệ thuận
tức là không phải cứ viện trợ tăng lên thì tăng trưởng kinh tế cũng tăng lên. Nó còn
phụ thuộc vào khả năng quản lý tốt của nước nhận viện trợ.
ODA giúp tăng thu nhập bình quân đầu người dẫn đến tăng phúc lợi và mức

Ế

sống cho người dân cũng tăng theo, đặc biệt là các dự án liên quan đến phổ cập giáo


U

dục và sức khỏe cộng đồng.

́H

c. Ưu, nhược điểm của việc sử dụng vốn ODA
Ưu điểm



Vốn ODA là nguồn vốn với đặc điểm lãi suất thường dưới 3%/năm, những
nguồn vốn này có thời gian hoàn lại lâu nhằm tạo điều kiện cho các nước nghèo tận

H

dụng nguồn vốn này để phát triển KT-XH. Bên cạnh đó, ODA còn có hình thức

IN

không hoàn lại có được nguồn vốn này sẽ tạo điều kiện rất lớn để phát triển đất

K

nước. Với những ưu điểm trên mà nguồn vốn khác không có được, nguồn vốn này
sẽ tạo điều kiện rất lớn để phát triển đất nước. Với những ưu điểm nêu trên mà

O


̣C

nguồn khác không có được thì ODA thực sự cần thiết cho những quốc gia đang

̣I H

trong giai đoạn phát triển như Việt Nam.
Nhược điểm

Đ
A

Các nước giàu khi viện trợ ODA đều gắn với những lợi ích và chiến lược như
mở rộng thị trường, mở rộng hợp tác có lợi cho họ, đảm bảo mục tiêu về an ninh quốc phòng hoặc theo đuổi mục tiêu chính trị... Vì vậy, họ đều có chính sách riêng
hướng vào một số lĩnh vực mà họ quan tâm hay họ có lợi thế (những mục tiêu ưu
tiên này thay đổi cùng với tình hình phát triển kinh tế - chính trị - xã hội trong nước,
khu vực và trên thế giới).
Về kinh tế, nước tiếp nhận ODA phải chấp nhận dỡ bỏ dần hàng rào thuế quan
bảo hộ các ngành công nghiệp non trẻ và bảng thuế xuất nhập khẩu hàng hoá của
nước tài trợ. Nước tiếp nhận ODA cũng được yêu cầu từng bước mở cửa thị trường

15


×