Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp sau cổ phần hoá trên địa bàn tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 136 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng: số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn
này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào; mọi sự

tế
H

trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

uế

giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cám ơn và các thông tin

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Tác giả Luận văn



i

Nguyễn Hoài Nam


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của
nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc

uế

đến thầy giáo Thái Thanh Hà đã nhiệt tình dành nhiều thời gian, công sức trực

tế
H

tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu hoàn thành
Luận văn.

Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu, Phòng Quản lý KHCN HTQT - Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế Huế, cùng toàn thể các thầy,

h

cô giáo đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong quá

in

trình học tập và nghiên cứu.


cK

Tôi xin chân thành cám ơn Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng
Bình đã tạo điều kiện cho tôi tham gia khoá học; cám ơn các Sở ban ngành,

họ

cán bộ, công tỉnh Quảng Bình; cán bộ, công nhân viên các công ty đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong trong quá trình thu thập số liệu, nghiên cứu thực tế tại
đơn vị.

Đ
ại

Cuối cùng tôi xin trân trọng cám ơn tập thể lớp Cao học Quản trị kinh
doanh- Khoá 2006 - 2009, Trường Đại học Kinh tế Huế, các đồng nghiệp nơi
tôi đang công tác, gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, cổ

ng

vũ, động viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu.

ườ

Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong Luận văn này không tránh khỏi

những thiếu sót, hạn chế. Tôi kính mong Quý thầy, cô giáo, các chuyên gia,

Tr


những người quan tâm đến Đề tài, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè tiếp tục
giúp đỡ, đóng góp ý kiến để Đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn./.

Nguyễn Hoài Nam

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


uế

Trong quá trình phát triển, DNNN đã có những đóng góp quan trọng trong
việc phát triển KT-XH của Việt Nam nói chung, và tỉnh Quảng Bình nói riêng.
Tuy nhiên, trong điều kiện phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường định
hướng XHCN, DNNN đã bộc lộ những yếu kém trong quản lý doanh nghiệp,
thiếu tính năng động trong hoạt động sản xuất kinh doanh… Từ đó đã đặt ra yêu
cầu phải đổi mới, sắp xếp lại các DNNN nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của các đơn vị Nhà nước.
Trong những năm qua, thực hiện chủ trương của Chính phủ, tỉnh Quảng
Bình đã thực hiện cổ phần hoá hầu hết các DNNN và đạt được những kết quả
quan trọng. Các doanh nghiệp sau khi cổ phần hoá ngày càng làm ăn có hiệu
quả, góp phần không nhỏ trong việc phát triển KT-XH của địa phương. Tuy
nhiên, do nhiều điều kiện chủ quan và khách quan không thuận lợi, các DNNN
sau khi cổ phần hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đã gặp không ít khó khăn
trong việc mở rộng sản xuất kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp…, mà nguyên nhân chủ yếu và quan trọng
nhất là chất lượng nguồn nhân lực của các DNNN sau khi cổ phần hoá còn nhiều
mặt tồn tại, hạn chế. Việc chọn đề tài "Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực tại các doanh nghiệp sau cổ phần hoá trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình", nhằm đưa ra một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp
sau khi cổ phần hoá trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là một đòi
hỏi cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn cần được nghiên cứu thấu đáo về mặt
khoa học.
Từ việc phân tích, đánh giá thực trạng, đề tài đã đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại các DNNN đã thực hiện cổ phần
hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, góp phần giúp các DNNN sau khi thực hiện
cổ phần hoá mở rộng, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh trong điều kiện
hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng.

Phát triển nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp nói chung, và các DNNN
đã cổ phần hoá nói riêng đòi hỏi sự nỗ lực, cố gắng của từng doanh nghiệp và sự
hỗ trợ, giúp đỡ nhiều mặt của Nhà nước và chính quyền tỉnh Quảng Bình. Những
giải pháp nêu ra tất nhiên cũng phải cần nghiên cứu và hoàn thiện thêm. Đã đến
lúc cần có sự nghiên cứu, đánh giá một cách đầy đủ các chính sách ưu đãi, hỗ trợ
đối với việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp, góp
phần giúp các doanh nghiệp giải quyết khó khăn, từng bước phát triển đi lên
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

: Xã hội chủ nghĩa

TBCN

: Tư bản chủ nghĩa

DNNN

: DNNN

CPH

: Cổ phần hoá

CNH


: Công nghiệp hoá

HĐH

: Hiện đại hoá

KT - XH

: kinh tế - xã hội

KH - KT

: khoa học - kỹ thuật

KH - CN

: khoa học - công nghệ

VLXD

: vật liệu xây dựng

SXKD

: sản xuất kinh doanh

THCS

: trung học cơ sở


THPT

: trung học phổ thông

tế
H
h

in

cK

họ

: trung học chuyên nghiệp

Tr

ườ

ng

Đ
ại

THCN

uế

XHCN


iv


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ

Trang

biểu đồ

uế

Biểu đồ 2.1 - Những khó khăn của doanh nghiệp trong việc nâng cao chất
80

tế
H

lượng nguồn nhân lực

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

cK

in

h

Biểu đồ 2.2 - Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

v

81


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

uế

bảng
Bảng 1.1 - Chỉ số phát triển con người Việt Nam năm 2006.............................36

tế

H

Bảng 2.1- Diện tích, dân số và mật độ dân số tỉnh Quảng Bình........................43
Bảng 2.2 - Lao động và cơ cấu sử dụng lao động tỉnh Quảng Bình..................44
Bảng 2.3 - Quy mô GDP và tăng trưởng kinh tế theo GDP của tỉnh.................46

h

Bảng 2.4 - Đặc điểm người được phỏng vấn......................................................53

in

Bảng 2.5 - Thông tin cá nhân của người đứng đầu DNNN sau cổ phần hoá ....54
Bảng 2.6 - Đặc điểm của các DNNN sau cổ phần hoá Quảng Bình..................56

cK

Bảng 2.7 - Đặc điểm của các DNNN sau cổ phần hoá Quảng Bình..................58
Bảng 2.8 - KMO and Bartlett's Test....................................................................60

họ

Bảng 2.9 - Kiểm định phân phối chuẩn ý kiến về chất lượng nguồn lao động tại
các DNNN sau và trước khi cổ phần hoá theo đánh giá của doanh

Đ
ại

nghiệp ................................................................................................61
Biểu số 2.10 - Phân tích nhân tố chất lượng nguồn nhân lực trong các DNNN

sau cổ phần hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ................................65

ng

Bảng 2.11 - Tác động của các nhân tố đến chất lượng nguồn nhân lực theo
phân tích hồi quy Logistic ................................................................67

ườ

Bảng 2.12 - Tính chính xác của mô hình hồi quy tương quan logistic..............72

Tr

Bảng 2.13 Kiểm định ANOVA đối với tác động của các yếu tố đối với chất
lượng nguồn nhân lực tại các DNNN đã cổ phần hoá.....................73

Bảng 2.14 - Kiểm định Paired-samples T-test để đánh giá chất lượng nguồn
nhân lực của các DNNN trước và sau khi cổ phần hoá...................76

vi


MỤC LỤC
i

Lời cảm ơn

ii

Tóm lược luận văn


iii

uế

Lời cam đoan

iv

tế
H

Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu

Danh mục các biểu đồ
Danh mục các bảng
Mục lục

v
vi
vii

h

PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................1

in

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1


cK

2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4

họ

5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5
6. Những hạn chế của Luận văn........................................................................ 5

Đ
ại

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DNNN, CỔ PHẦN HOÁ DNNN,
NGUỒN NHÂN LỰC VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC.................................................................... 6

ng

1.1 DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ................................................................ 6
1.1.1 Quan niệm về doanh nghiệp Nhà nước............................................... 6

ườ

1.1.2 Một số đánh giá của Internetional Finance Corporation (IFC) về tình

Tr

hình quản trị doanh nghiệp tại Việt Nam..................................................... 7

1.1.3 Quan điểm đánh giá chất lượng nguồn nhân lực thông qua hệ thống
các chỉ tiêu.................................................................................................... 8
1.1.3.1 Nhóm chỉ tiêu số lượng .........................................................................8
1.1.3.2 Nhóm chỉ tiêu chất lượng......................................................................9

vii


1.1.3.3 Nhóm chỉ tiêu về sử dụng nhân lực....................................................11
1.1.4 Một số khó khăn, tồn tại của DNNN .............................................. 11
1.1.4.1 Hệ thống quản trị phức tạp..................................................................11
1.1.4.2 Năng lực và khả năng của "chủ sở hữu doanh nghiệp"....................12

uế

1.1.4.3 Lĩnh vực cải cách .................................................................................12

tế
H

1.2 CỔ PHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC .................................. 13
1.2.1 Sự cần thiết cổ phần hoá DNNN..................................................... 13
1.2.2 Cổ phần hoá các DNNN.................................................................. 14
1.2.3 Mục tiêu của cổ phần hoá DNNN. .................................................. 14

h

1.2.4 Tình hình thực hiện cổ phần hoá các DNNN ở nước ta.................. 15

in


1.2.5 Những khó khăn khi tiến hành cổ phần hoá.................................... 16

cK

1.3 NGUỒN NHÂN LỰC, XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC. 17
1.3.1 Quan niệm về nguồn nhân lực ........................................................ 17
1.3.1.1 Khái niệm về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực ...........17

họ

1.3.1.2 Vai trò của nguồn nhân lực .................................................................21
1.3.1.3 Đặc điểm của nguồn nhân lực ............................................................23

Đ
ại

1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nguồn nhân lực.............. 27
1.3.2.1 Dân số ...................................................................................................27
1.3.2.2 Giáo dục đào tạo ..................................................................................28

ng

1.3.2.3 Khoa học công nghệ ............................................................................29

ườ

1.3.3 Xu hướng phát triển nguồn nhân lực............................................... 32
1.3.3.1 Trên thế giới .........................................................................................32


Tr

1.3.3.2 Ở Việt Nam...........................................................................................35

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
CỦA CÁC DNNN SAU CỔ PHẦN HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH.....................................................................37
2.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH... 37

viii


2.1.1 Đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 37
2.1.1.1 Về khí hậu, thủy văn............................................................................37
2.1.1.2 Biển và hệ thống sông ngòi.................................................................39
2.1.1.3 Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................39

uế

2.1.2 Nguồn nhân lực ............................................................................... 42

tế
H

2.1.2.1 Dân số ...................................................................................................42
2.1.2.2 Lao động ...............................................................................................43
2.1.3 Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình .................................... 45
2.1.3.1 Tình hình phát triển KT-XH những năm qua ...................................45

h


2.1.3.2 Phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội.............................................47

in

2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SAU CỔ

cK

PHẦN HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH .................................. 48
2.2.1 Các DNNN đã thực hiện cổ phần hoá trên địa bàn Quảng Bình .... 48
2.2.1.1 Số lượng đã cổ phần hoá trên địa bàn Quảng Bình ..........................48

họ

2.2.1.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNNN sau khi
thực hiện cổ phần hoá.......................................................................................48

Đ
ại

2.2.1.3 Khó khăn chung của các DNNN sau cổ phần hoá trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình .......................................................................................................50
2.3 KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÁC

ng

DNNN SAU CỔ PHẦN HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH .......... 52

ườ


2.3.1 Mô tả về quá trình điều tra và xử lý số liệu .................................... 52
2.3.2 Đặc điểm doanh nghiệp................................................................... 54

Tr

2.3.2.1 Thông tin về người đứng đầu các DNNN sau cổ phần hoá.............54
2.3.2.2 Đặc điểm của các DNNN sau cổ phần hoá tỉnh Quảng Bình..........55

2.3.3 Phân tích các biến số phản ánh chất lượng nguồn nhân lực ........... 60
2.3.3.1 Kiểm định phân phối chuẩn các biến số phản ánh chất lượng nguồn
nhân lực của các DNNN sau và trước khi cổ phần hoá ................................60

ix


2.3.3.2 Phân tích nhân tố..................................................................................62
2.3.3.3 Phân tích tác động của các nhân tố tới chất lượng nguồn nhân lực
các DNNN sau cổ phần hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình..........................66
2.3.3.4 Phân tích ANOVA - tác động của một số yếu tố đến chất lượng

uế

nguồn lao động tại các DNNN đã cổ phần hoá .............................................72

tế
H

2.3.3.5 Phân tích, đánh giá chất lượng nguồn nhân lực của các DNNN


trước và sau khi cổ phần hoá ...........................................................................75
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN
LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP SAU CỔ PHẦN HOÁ

h

TRÊN ĐỊA BÀN QUẢNG BÌNH..................................................82

in

3.1 MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH

cK

QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020................................................................... 82
3.1.1 Quan điểm phát triển ....................................................................... 82
3.1.2 Mục tiêu phát triển .......................................................................... 83

họ

3.1.2.1 Mục tiêu tổng quát ...............................................................................83
3.1.2.2 Mục tiêu cụ thể.....................................................................................83

Đ
ại

3.1.3 Các lĩnh vực trọng điểm phát triển trong thời kỳ tới ...................... 84
3.1.4 Định hướng phát triển nguồn nhân lực ........................................... 85
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN


ng

LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP SAU CỔ PHẦN HOÁ ......................... 86

ườ

3.2.1 Các giải pháp từ chính quyền tỉnh Quảng Bình .............................. 86
3.2.1.1 Các giải pháp trước mắt ......................................................................86

Tr

3.2.1.2 Các giải pháp lâu dài............................................................................91

3.2.2 Các giải pháp từ phía các DNNN đã cổ phần hoá .......................... 98
3.2.2.1 Tạo điều kiện cho người lao động học tập nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ .................................................................................................98

x


3.2.2.2 Cải tạo điều kiện làm việc để người lao động chuyên tâm lao động
sản xuất, nâng cao năng suất lao động; xây dựng văn hoá doanh nghiệp...99
3.2.2.3 Các giải pháp về lương bổng và đãi ngộ..........................................100
3.2.2.4 Đổi mới quy trình tuyển dụng theo hướng công khai, minh bạch 101

uế

3.2.2.5 Tạo sự gắn kết giữa người lao động với doanh nghiệp ..................102

tế

H

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 104
I. KẾT LUẬN................................................................................................ 104
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

PHỤ LỤC

xi


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển, DNNN đã có những đóng góp quan trọng

uế

trong việc phát triển KT-XH của Việt Nam nói chung, và tỉnh Quảng Bình nói

tế
H

riêng. Tuy nhiên, trong điều kiện phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường
định hướng XHCN, DNNN đã bộc lộ những yếu kém trong quản lý doanh

nghiệp, thiếu tính năng động trong hoạt động sản xuất kinh doanh…, từ đó đã

h

làm giảm bớt hiệu quả và vai trò chủ đạo của DNNN đối với nền kinh tế. Mặt

in

khác, việc hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, nhất là từ khi
nước ta gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO đã mở ra nhiều cơ hội,

DNNN nói riêng.

cK

cũng như thách thức đối với nền kinh tế nước ta nói chung và đối với các


họ

Từ đó đã đặt ra yêu cầu phải đổi mới, sắp xếp lại các DNNN nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNNN. Đổi mới,

Đ
ại

sắp xếp lại DNNN, mà trọng tâm là thực hiện cổ phần hoá DNNN nhằm huy
động thêm nguồn vốn xã hội vào phát triển SXKD, tạo động lực mạnh mẽ và
cơ chế quản lý năng động để sử dụng có hiệu quả vốn và tài sản của Nhà

ng

nước, cũng như toàn xã hội, nâng cao khả năng cạnh tranh của DNNN trong
quá trình hội nhập. Quá trình cổ phần hoá các DNNN đã mang lại nhiều kết

ườ

quả tích cực: số lượng các DNNN giảm dần, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

Tr

doanh của các DNNN sau khi cổ phần hoá chuyển biến tích cực, năng lực sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp sau cổ phần hoá được nâng lên. Đây là
minh chứng cho chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước trong việc chọn
cổ phần hoá là giải pháp chủ yếu để sắp xếp và đổi mới DNNN, đồng thời thể
hiện tính ưu việt của loại hình doanh nghiệp công ty cổ phần.

1



Trong những năm qua, thực hiện chủ trương của Chính phủ, tỉnh Quảng
Bình đã thực hiện cổ phần hoá hầu hết các DNNN và đạt được những kết quả
quan trọng. Các doanh nghiệp sau khi cổ phần hoá ngày càng làm ăn có hiệu
quả, góp phần không nhỏ trong việc phát triển KT-XH của địa phương. Tuy

uế

nhiên, do nhiều điều kiện chủ quan và khách quan không thuận lợi, các doanh

nghiệp sau khi cổ phần hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đã gặp không ít khó

tế
H

khăn trong việc mở rộng sản xuất kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao
năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp…, mà nguyên nhân chủ yếu và quan
trọng nhất là chất lượng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp sau khi cổ phần

h

hoá còn nhiều mặt tồn tại, hạn chế, kể cả năng lực đội ngũ lãnh đạo quản lý, do

in

phần lớn các vị trí chủ chốt của các doanh nghiệp này được bầu trên cơ sở bộ

cK


máy lãnh đạo quản lý DNNN trước khi cổ phần hoá.

Được sự hướng dẫn, giúp đỡ của người hướng dẫn khoa học, tôi đã lựa
chọn và nghiên cứu đề tài "Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

họ

tại các doanh nghiệp sau cổ phần hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình", trên
cơ sở đó đưa ra một số giải pháp trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân

Đ
ại

lực, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của các doanh nghiệp sau
cổ phần hoá. Đây là một đòi hỏi cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn cần được
nghiên cứu thấu đáo về mặt khoa học.

ng

2. Mục đích nghiên cứu
2.1 Mục đích chung

ườ

Nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn để đưa ra những giải pháp phù

hợp nhằm giúp cho các doanh nghiệp đã thực hiện cổ phần hoá trên địa bàn tỉnh

Tr


Quảng Bình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển sản
xuất kinh doanh trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về DNNN, cổ phần hoá DNNN và quản trị
nguồn nhân lực của các DNNN đã thực hiện cổ phần hoá;

2


- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực của các
DNNN trước và sau khi cổ phần hoá trên địa bàn tỉnh tỉnh Quảng Bình;
- Tập trung nghiên cứu chính sách hỗ trợ của Nhà nước cho các DNNN
sau cổ phần hoá trên các lĩnh vực: hỗ trợ phát triển nguồn cung ứng lao động;

uế

hỗ trợ phát triển nhu cầu về lao động; hỗ trợ thúc đẩy giao dịch trên thị

tế
H

trường; hoàn thiện thể chế về phát triển thị trường lao động; hỗ trợ phát triển
hệ thống đào tạo nghề

- Tham khảo việc sử dụng chính sách hỗ trợ, nâng cao chất lượng

h

nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp ở một số nước, trên cơ sở đó rút ra kinh


in

nghiệm cho địa phương.

- Đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân

cK

lực của các DNNN đã thực hiện cổ phần hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

họ

3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Là các DNNN đã thực hiện cổ phần hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Đ
ại

- Chủ thể cung cấp thông tin là các cơ quan quản lý Nhà nước, các
DNNN đã thực hiện cổ phần hoá, các giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng
quản lý nhân sự, trưởng, phó phòng phụ trách kinh doanh và một số cán bộ

ng

chủ chốt của các doanh nghiệp đã cổ phần hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

ườ


- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực của các

Tr

DNNN đã thực hiện cổ phần hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và các chính
sách hỗ trợ của Nhà nước, của tỉnh Quảng Bình. Trên cơ sở đó đưa ra các giải
pháp hỗ trợ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các DNNN sau cổ phần
hoá, nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong việc mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh của đơn vị.

3


4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp phương pháp định tính và phương pháp định
lượng. Trong đó: Phương pháp định tính sử dụng số liệu sơ cấp, điều tra hiện
trường với phương thức phỏng vấn trực tiếp những đối tượng phỏng vấn;

uế

phương pháp định hượng sử dụng các số liệu thứ cấp từ các tài liệu đã công

tế
H

bố, cũng như kết hợp phương pháp điều tra câu hỏi mở và phương pháp có sự
tham gia của người được phỏng vấn.

- Bảng câu hỏi: Để thu thập thông tin, bảng câu hỏi được thiết kế và sử

dụng để phỏng vấn các vị trí chủ chốt trong các DNNN đã cổ phần hoá trên

h

địa bàn tỉnh Quảng Bình. Bảng câu hỏi có 4 phần chính: phần 1 - thu thập

in

thông tin về cá nhân người được phỏng vấn; phần 2 - thu thập thông tin về

cK

doanh nghiệp; phần 3 - thu thập thông tin về tình hình quản lý, sử dụng lao
động trong doanh nghiệp và phần 4 - thu thập một số thông tin khác. Để thu

họ

thập thông tin một cách chi tiết hơn số liệu về chất lượng nguồn lao động
trong các doanh nghiệp, 20 lời phát biểu (statements) với thang độ 5 điểm
Likert để lượng hoá ý kiến của người được phỏng vấn, trong đó 1 điểm được

Đ
ại

xem là trái với câu trả lời và 5 điểm được xem là hoàn toàn đúng với suy nghĩ
của người được phỏng vấn (Chi tiết bảng hỏi xem phụ lục 1).
- Điều tra phỏng vấn thí điểm: Phiếu điều tra được gửi đến 1 doanh

ng


nghiệp để phỏng vấn thí điểm, nhằm mục đích để lượng hoá những phản ứng

ườ

của người được phỏng vấn đối với độ dài của bản hỏi, và nhận xét của người
được phỏng vấn với các câu hỏi hoặc statements được nêu lên trong bảng hỏi

Tr

để điều chỉnh từ ngữ của các câu trong bảng hỏi.
- Xử lý số liệu: số liệu được nhập và xử lý trên phần mềm SPSS

10.0.0.5. Các thông tin được mã hoá và nhập vào. Đối với các thông tin có
liên quan đến 20 lời phát biểu thu thập được thì có tình trạng người được
phỏng vấn có thể vô tình quên hoặc vì một lý do nào đó đã không cung cấp

4


trong phiếu điều tra thì được xử lý bằng phương pháp thay thế số liệu thất
thoát mean series trong phần mềm SPSS để thay thế. Đối với các biến có liên
quan đến tuổi, giới tính, doanh thu, chi phí…, được xác định lại, sau đó điều

5. Kết cấu của luận văn

tế
H

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương


uế

chỉnh lại trên cơ sở dữ liệu SPSS.

Chương 1: Cơ sở lý luận về DNNN, cổ phần hoá DNNN, nguồn nhân
lực và xu hướng phát triển nguồn nhân lực.

cổ phần hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

h

Chương 2: Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực của các DNNN sau

in

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các

cK

doanh nghiệp sau cổ phần hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
6. Những hạn chế của Luận văn

họ

Do thời gian nghiên cứu ngắn, trình độ kiến thức còn hạn chế nên nội
dung Luận văn vẫn còn một số điểm chưa được giải quyết một cách thấu đáo
hoặc chưa sâu như: chưa phân tích sâu mối quan hệ giữa vai trò quản lý nhà

Đ
ại


nước và vai trò của chủ sở hữu Nhà nước trong các DNNN; chưa nghiên cứu
sâu tính phù hợp của các chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với các doanh
nghiệp để đưa ra được những kiến nghị phù hợp, nhằm hỗ trợ các DNNN

ng

trong quá trình thực hiện cổ phần hoá; vấn đề vai trò của người đứng đầu

ườ

doanh nghiệp trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chưa được phân
tích một cách thấu đáo… Những hạn chế này cần có những nghiên cứu sâu

Tr

hơn, nhằm giải quyết một cách toàn diện các vấn đề của các DNNN đã thực
hiện cổ phần hoá, giúp cho các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DNNN, CỔ PHẦN HOÁ DNNN, NGUỒN
NHÂN LỰC VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

uế

1.1 DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

1.1.1 Quan niệm về doanh nghiệp Nhà nước

tế
H

Tất cả các quốc gia trên thế giới dù đi theo thể chế chính trị nào, đều

xây dựng hành lang pháp lý để các DNNN nhằm giúp Nhà nước thực hiện vai
trò điều tiết nền kinh tế. Ở Hàn Quốc, theo luật quản lý doanh nghiệp (được

h

ban hành kèm theo đạo luật 3690 ngày 31 tháng 12 năm 1983) thì doanh

in

nghiệp được coi là DNNN khi vốn của Chính phủ chiếm ít nhất 50% vốn đầu

cK

tư của doanh nghiệp.

Ở Trung Quốc, khái niệm DNNN được hiểu là: “Xí nghiệp công nghiệp
thuộc chế độ sở hữu toàn dân (gọi tắt là Xí nghiệp) là đơn vị sản xuất và kinh

họ

doanh hàng hóa, tự chủ kinh doanh tự chịu lỗ lãi, hạch toán độc lập theo luật
định. Nhà nước giao cho Xí nghiệp quyền quản lý kinh doanh tài sản thuộc sở


Đ
ại

hữu toàn dân theo nguyên tắc tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền kinh
doanh. Xí nghiệp được hưởng quyền sở hữu sử dụng và xử lý theo luật định
đối với tài sản mà Nhà nước giao cho Xí nghiệp quản lý kinh doanh” (Luật Xí

ng

nghiệp công nghiệp thuộc sở hữu toàn dân thông qua tại kỳ họp thứ nhất Đại

ườ

hội đại biểu nhân dân toàn quốc khóa VII ngày 13/4/1998). Mặt khác, DNNN
còn được điều chỉnh bởi Luật công ty có hiệu lực ngày 01/7/1994 được áp

Tr

dụng cho các công ty có 100% vốn thuộc sở hữu Nhà nước.
Ở nước ta, tuỳ thuộc vào từng giai đoạn phát triển, DNNN được định

nghĩa khác nhau. Tại điều 1, Nghị định 388 – HĐBT định nghĩa: “DNNN là
tổ chức kinh doanh do Nhà nước thành lập, đầu tư vốn với tư cách là chủ sở
hữu. DNNN là một pháp nhân kinh tế: hoạt động theo pháp luật và bình đẳng

6


trước pháp luật”. Đây là một khái niệm tương đối hoàn chỉnh về DNNN song
nó mới chỉ nêu được DNNN là một tổ chức kinh doanh chứ không nói đến

doanh nghiệp hoạt động công ích; 100% vốn của DNNN do Nhà nước đầu tư,
không phù hợp với chủ trương cổ phần hóa DNNN của Chính phủ.

uế

Trong quá trình phát triển, để tạo sự chủ động cho các DNNN chủ động

tế
H

trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời tăng cường vai trò quản lý Nhà
nước với tư cách là chủ sở hữu đối với vốn và tài sản của doanh nghiệp. Khái
niệm DNNN đã được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. Tại Điều 1 Luật DNNN
năm 2003 quy định "DNNN là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn, thành

in

h

lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm
thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội do Nhà nước giao. DNNN có tư cách

cK

pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động, kinh doanh trong phạm vi số vốn do doanh nghiệp quản lý. DNNN có tên

họ

gọi, có con dấu riêng và có trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam" [11].

Luật DNNN năm 2003 đã xác định khá đầy đủ những nội dung cơ bản

Đ
ại

nhằm tạo cơ sở pháp lý cho sự tồn tại và hoạt động của DNNN. Luật đã thể hiện
rõ quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vai trò kinh tế quốc doanh và phương
pháp quản lý DNNN trong nền kinh tế thị trường. Với tư tưởng xuyên suốt là

ng

phát huy vai trò chủ đạo của kinh tế quốc doanh trong điều kiện nền kinh tế vận
động theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã

ườ

hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của DNNN, tăng cường quản
lý Nhà nước đối với doanh nghiệp, thúc đẩy DNNN hoạt động có hiệu quả và

Tr

thực hiện đúng mục tiêu nhà nước giao cho doanh nghiệp.
1.1.2 Một số đánh giá của Internetional Finance Corporation (IFC) về
tình hình quản trị doanh nghiệp tại Việt Nam
- Hoạt động kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp còn yếu, nhất là ở
các DNNN. Phần lớn các doanh nghiệp không có chỉ dẫn cụ thể về các giao

7



dịch của các bên liên quan có thể gây tổn hại đến doanh nghiệp và các cổ
đông; những mâu thuẫn tiềm ẩn về lợi ích điều hành doanh nghiệp nên các
doanh nghiệp dễ bị lạm dụng.
- Chất lượng quản trị doanh nghiệp tại các doanh nghiệp cổ phần hoá

uế

tốt hơn các DNNN hoặc các công ty cổ phần tư nhân do quá trình cổ phần hoá

thời điểm nhà nước chuyển hoá hình thức sở hữu.

tế
H

đã làm cho các doanh nghiệp thực hiện quản trị doanh nghiệp mạnh hơn vào

- Tính minh bạch và công khai của doanh nghiệp không cao, phần lớn
doanh nghiệp không tiến hành kiểm toán bởi cơ quan kiểm toán độc lập.

in

h

- Các DNNN phải đối mặt với hàng loạt thách thức trong lĩnh vực quản
trị doanh nghiệp như: thiếu sự phân định rõ về vai trò và trách nhiệm của các

cK

cán bộ quản lý nhà nước được chỉ định để đại diện nhà nước trong vai trò chủ
sở hữu; sự tồn tại của cơ chế quản lý mang tính "hành chính mệnh lệnh" trong


họ

việc định hướng phát triển cho DNNN; xung đột về lợi ích đối với các nhà
quản lý DNNN. Từ đó dẫn đến việc các DNNN không hoạt động theo cách

Đ
ại

thức tốt nhất, thực tiễn thực hiện quản trị doanh nghiệp không đi theo thông lệ
về quản trị doanh nghiệp tối ưu, và có thể xảy ra việc lạm dụng chức vụ [34] .
1.1.3 Quan điểm đánh giá chất lượng nguồn nhân lực thông qua hệ thống

ng

các chỉ tiêu

1.1.3.1 Nhóm chỉ tiêu số lượng

ườ

Để đánh giá số lượng nguồn nhân lực tham gia vào các quá trình sản

xuất xã hội trong một thời gian nhất định. Số lượng nguồn nhân lực chỉ phản

Tr

ánh một phần sự phát triển của nguồn nhân lực.
- Nguồn lao động là tổng số những người lao động trong độ tuổi lao


động và những người ngoài độ tuổi lao động đang tham gia lao động.
- Lao động trong độ tuổi có khả năng lao động là toàn bộ những người
trong độ tuổi lao động trừ đi số người mất khả năng lao động.

8


- Tỷ lệ lao động bổ sung được dùng để đánh giá tình hình gia tăng lực
Lbx (%) 

lượng lao động

Lt
x100
L

Trong đó: Lt là số người đến tuổi lao động; L là tổng số lao động hiện có.

uế

1.1.3.2 Nhóm chỉ tiêu chất lượng
Để đánh giá trình độ phát triển của nguồn nhân lực và sự phân bố, sử

tế
H

dụng nguồn nhân lực ở mức độ nào.
1.1.3.2.1 Chỉ tiêu dân trí của nguồn nhân lực
K b %  


- Tỷ lệ biết chữ

Ld
x100
L

h

Trong đó: Ld là tổng số người biết đọc, biết viết trở lên; L là dân số ở

in

một thời điểm. Chia ra, Kb < 85% là thấp; 85% < Kb < 95% là trung bình; Kb

cK

> 95% là cao.

- Tỷ lệ trình độ các cấp: để đánh giá mức độ phát triển của nguồn nhân lực.

họ

K t %  

Lx
x100
L

(1)


Trong đó: Lx là số người thuộc trình độ từng cấp học, L là tổng số lao động.

Đ
ại

Gọi Kt1 là tỷ lệ trình độ tiểu học, Kt2 là tỷ lệ có trình độ trung học cơ sở,
Kt3 là tỷ lệ có trình độ trung học phổ thông. Ta có:
: trình độ cao.

+ 50% < (Kt2 + Kt3) < 75%

: trình độ trung bình

ng

+ (Kt2 + Kt3) > 75%
+ (Kt2 + Kt3) < 50%

: trình độ thấp

ườ

- Bình quân số năm đi học: để đánh giá trình độ dân trí (học vấn chung)

Tr

của nguồn nhân lực.
n

Y n  


 Y .L
j

j

1

L

Trong đó: Yj là số năm đi học của mỗi nhóm. Lj là số người trong mỗi
nhóm tương ứng, n là số năm đi học.
Chia ra Y ≤ 5: Thấp; 5 < Y ≤ 9: Trung bình; Y > 9: cao

9


1.1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu về trình độ chuyên môn
- Tỷ lệ lao động có trình độ chuyên môn: Để đánh giá trình độ sản xuất
của nguồn nhân lực.
Lc
x100
L

(2)

uế

K cm %  


Trong đó: Lc là số người có trình độ chuyên môn, L là tổng số lao động.

tế
H

Chia ra, Kcm < 50%: thấp; 50% ≤ Kcm ≤ 75%: trung bình, Kcm > 75%: cao

- Tỷ lệ lao động theo trình độ chuyên môn: để đánh giá sự hợp lý của
nguồn nhân lực được đào tạo.

(3)

h

Lcm
x100
L

in

K c %  

Trong đó: Lcm là số người từng trình độ chuyên môn, L tổng số lao động.

cK

Nếu tỷ lệ trình độ trung học chuyên nghiệp/cao đẳng và đại học/sau đại
học là 68/29/3: hợp lý; còn lại là bất hợp lý.

họ


- Tỷ lệ đào tạo chuyên môn theo chuyên ngành: để đánh giá khả năng

Đ
ại

đáp ứng của nguồn nhân lực đối với các yêu cầu sản xuất xã hội.
K ng %  

Lng
Ldt

x100

Trong đó: Lng là số người được đào tạo của một ngành chuyên môn, Ldt
là tổng số lao động được đào tạo chuyên môn.

(1) x hệ số 1 (2) x hệ số 3 (3) x hệ số 2

ườ

ng

* Tổng hợp, từ (1), (2), (3) ta có bảng sau:
Tổng số

3

9


6

18

Tr.bình x 2 (điểm)

2

6

4

12

1

3

2

6

Tr

Cao x 3 (điểm)

Thấp x 1 (điểm)
- Trên 15 điểm

: trình độ nguồn nhân lực phát triển cao


- Từ 9 đến 12 điểm

: trình độ nguồn nhân lực phát triển trung bình

- Dưới 9 điểm

: trình độ nguồn nhân lực phát triển thấp

10


1.1.3.3 Nhóm chỉ tiêu về sử dụng nhân lực
- Tỷ lệ thấp nghiệp: để đánh giá khả năng giải quyết việc làm cho
nguồn nhân lực theo theo gian và không gian
Lkv
x100
L1

uế

Ltng %  

Trong đó: Lkv là số người trong độ tuổi có khả năng lao đông nhưng
Chia ra:

tế
H

không có việc làm, L1 là tổng số người trong độ tuổi có khả năng lao động.

+ Ltng > 7%

: thấp nghiệp cao

+ 4% ≤ Ltng ≤ 7% : thất nghiệp trung bình
: thất nghiệp thấp

h

+ Ltng < 4%

in

- Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành: để đánh giá mức độ phân bố, sử
dụng lao động theo ngành

Lsx
x100
Lq

cK

K sx %  

họ

Trong đó: Lsx là số lao động làm việc trong từng ngành kinh tế, Lq là
tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân.
- Tỷ lệ thời gian lao động so với thời gian cả năm: để đánh giá hiệu suất


Đ
ại

sử dụng lao động.

Tld %  

T
x100
T0

ng

Trong đó: T là thời gian sử dụng vào hoạt động sản xuất, dịch vụ; T0 là

tổng quỹ thời gian lao động trong năm.

Tr

ườ

Chia ra

+ Tld > 85%

: hiệu suất cao

+ 70% ≤ Tld ≤ 85%

: hiệu suất trung bình


+ Tld < 70%

: hiệu suất thấp

1.1.4 Một số khó khăn, tồn tại của DNNN
1.1.4.1 Hệ thống quản trị phức tạp
Có nhiều nỗ lực cải tổ các DNNN trong thời gian gần đây, tập trung
vào việc giảm bớt sự chồng chéo giữa chức năng quản lý và sở hữu của nhà

11


nước, và làm cho các DNNN chịu trách nhiệm nhiều hơn đối với kết quả hoạt
động của họ. Tuy nhiên, trên thực tế vai trò của Hội đồng quản trị tại nhiều
DNNN tương đối bị hạn chế do thiếu quyền sở hữu tối cao, bởi vì không có

đối với tình hình hoạt động của DNNN.

tế
H

1.1.4.2 Năng lực và khả năng của "chủ sở hữu doanh nghiệp"

uế

một người nào hoặc cơ quan nào chịu trách nhiệm trực tiếp, tối cao và rõ ràng

Hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp được đánh giá
trên cơ sở hoàn thành tốt các chỉ tiêu về lợi nhuận, doanh thu... của doanh

nghiệp. Tuy nhiên, một DNNN hoạt động tốt hay không còn phụ thuộc vào

h

việc người chủ sở hữu có hiểu nhiều về kinh doanh hay không, mục tiêu đặt ra

in

có tính khả thi hay không, và giám sát, đánh giá hoạt động của doanh nghiệp

cK

có khách quan không. Trên thực tế, người đứng đầu là các quan chức nhà
nước thường thiếu kiến thức về kinh doanh. Các cơ quan quản lý của nhà
nước nói chung thường không có năng lực và kỹ năng để giám sát chặt chẽ

họ

hoạt động của các DNNN.
1.1.4.3 Lĩnh vực cải cách

Đ
ại

Mối quan hệ và phương pháp quản trị giữa nhà nước và DNNN là
không đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế thị trường hiện đại. Chính phủ
cần nỗ lực nhiều hơn trong cải cách DNNN, tập trung vào sự tách bạch giữa

ng


chức năng quản lý và chức năng sở hữu của nhà nước đối với DNNN và sự

ườ

phân biệt rõ ràng vai trò và trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước
khác nhau liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới việc quản trị DNNN. Ngoài

Tr

ra, việc xây dựng năng lực cho cơ quan quản lý nhà nước và đào tạo việc
quản lý, quản trị doanh nghiệp cho thành viên hội đồng quản trị sẽ có lợi cho
công việc trong tương lai gần. Trong dài hạn, việc phát triển các tổ chức thị
trường có thể là cách hiệu quả và bền vững nhất để giải quyết sự lạm dụng
chức quyền trong quản trị DNNN [34].

12


1.2 CỔ PHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1.2.1 Sự cần thiết cổ phần hoá DNNN
Thực trạng hoạt động thiếu hiệu quả của các DNNN là nguyên nhân
quan trọng khiến cho hầu hết các chính phủ đi đến quyết định cổ phần hoá các

uế

DNNN. Nguyên nhân chủ yếu là do:

tế
H


+ Tính tự chủ trong quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của các
DNNN, do đó gây ra những yếu tố làm cản trở đến hoạt động có hiệu quả của
doanh nghiệp.

+ Tình trạng độc quyền của các DNNN khuôn khổ pháp lý của Nhà nước

in

h

đã đánh mất những động lực nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp.
+ Các DNNN được thành lập bằng nguồn vốn của Nhà nước và được

cK

trợ cấp từ ngân sách hoặc được sử dụng các nguồn vốn nội bộ với lãi suất
thấp hoặc được ưu tiên tiếp cận được với các nguồn tài chính nước ngoài. Vì

tại trong cạnh tranh.

họ

vậy, các DNNN không có các yếu tố kích thích phải nâng cao hiệu quả để tồn

Đ
ại

+ Các khoản trợ cấp ngày càng lớn cho khu vực kinh tế quốc doanh để
đảm bảo cho Nhà nước kiểm soát được giá cả sản phẩm hoặc trang trải các
chi phí về giá vốn luôn được duy trì ở mức thấp, nhằm duy trì sự ổn định sản


ng

xuất ở một số ngành đã làm cho thâm hụt ngân sách và nợ nước ngoài tăng
cũng là một nguyên nhân quan trọng thúc đẩy tiến trình cổ phần hoá.

ườ

+ Hiệu quả kinh doanh thấp của các DNNN làm tăng sự phụ thuộc của

chúng vào ngân sách nhà nước. Thực tế, các nguồn tài chính được Chính phủ

Tr

huy động và vay nợ để trang trải thâm hụt ngân sách ngày càng suy giảm đã
làm bộc lộ sự yếu kém của các DNNN và điều này đã làm cho việc đánh giá
lại vai trò của khu vực kinh tế này ngày càng trở nên cấp bách.
+ Sự thay đổi quan điểm về vai trò điều tiết của Nhà nước trong nền
kinh tế thị trường. Từ đó vấn đề đa dạng hoá sở hữu được đặt ra, từ chỗ nhấn

13


mạnh vai trò của khu vực kinh tế Nhà nước đến chỗ tôn trọng nhiều hơn khu
vực kinh tế tư nhân và vai trò điều tiết của cơ chế thị trường. Đây cũng là một
bước phát triển mới về nhận thức đối với nền kinh tế thị trường hỗn hợp,
trong đó vai trò Nhà nước được coi như là một biến số của sự phát triển kinh

uế


tế - nó chỉ có sự thúc đẩy khi sự can thiệp và điều tiết ở mức độ hợp lý dựa

tế
H

trên sự tôn trọng các quy luật thị trường [32].
1.2.2 Cổ phần hoá các DNNN

Xét về mặt hình thức, cổ phần hoá DNNN là việc Nhà nước bán một
phần hay toàn bộ giá trị cổ phần của mình cho các tổ chức hoặc cá nhân trong

in

h

và ngoài nước hoặc cho cán bộ quản lý và công nhân của xí nghiệp bằng đấu
giá công khai hay thông qua thị trường chứng khoán để hình thành các công

cK

ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Xét về mặt thực chất, cổ phần hoá chính là phương thức thực hiện đa

họ

dạng hoá sở hữu, chuyển hình thái kinh doanh một chủ sở hữu là Nhà nước
thành công ty cổ phần với nhiều chủ sở hữu để tạo ra một mô hình doanh

Đ

ại

nghiệp phù hợp với nền kinh tế thị trường và đáp ứng được yêu cầu của kinh
doanh hiện đại [32].

1.2.3 Mục tiêu của cổ phần hoá DNNN

ng

- Huy động vốn cho toàn xã hội, bao gồm cá nhân, các tổ chức kinh tế,
tổ chức xã hội trong nước và ngoài nước để đầu tư đổi mới công nghệ, tạo

ườ

thêm việc làm, phát triển doanh nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh, thay đổi cơ

Tr

cấu DNNN.
- Tạo điều kiện để người lao động trong doanh nghiệp có cổ phần và

những người đã góp vốn được làm chủ thực sự, thay đổi phương thức quản lý
tạo động lực thúc đẩy doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, tăng tài sản Nhà
nước, nâng cao thu nhập của người lao động, góp phần tăng trưởng kinh tế đất
nước [3].

14



×