Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Giải pháp nâng cao mức tiêu thụ bia của công ty TNHH bia huế trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (810.68 KB, 104 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi thông tin trích dẫn
trong luận văn đều đã được trích rõ nguồn gốc.

́H

U

Ế

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




Tác giả luận văn

i

Lê Thị Hồng Phượng


Lời Cảm Ơn
Với t́ nh cảm chân thành, cho phép tôi được bày tỏ ḷ ng biết

U

Ế

ơn sâu sắc nhất tới tất cả các thầy cô giáo, các cá nhân và đơn vị



tŕ nh học tập và hoàn tất luận văn này.

́H

đă tạo mọi điều kiện, quan tâm, giúp đỡ cho tôi trong suốt quá

H

Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lại Xuân Thủy đă

K


thành luận văn này.

IN

tận t́ nh hướng dẫn tôi trong suốt quá tŕ nh nghiên cứu và hoàn

O

̣C

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường đại học kinh

̣I H

tế Huế, Lănh đạo và các thầy cô giáo của pḥ ng KHCN&HTQT,

Đ
A

các thầy cô giáo đă giúp đỡ tôi nhiều mặt trong quá tŕ nh học tập,
nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn pḥ ng LĐ, TB-XH huyện Kỳ Anh, BCH

huyện đoàn Kỳ Anh, ban giải phóng mặt bằng huyện Kỳ Anh,
Pḥ ng thống kê huyện Kỳ Anh, Ban quản lư KKT Vũng Áng, Ban
quản lư nhân lực KKT Vũng Áng, UBND các xă Kỳ Liên, Kỳ Long,

ii



Kỳ Lợi, Kỳ Trinh…các cá nhân đă nhiệt t́ nh trong quá tŕ nh điều
tra, cung cấp thông tin, số liệu để tôi thực hiện tốt luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân
trong gia đ́ nh, bạn bè đă nhiệt t́ nh giúp đỡ và động viên tôi trong
suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

́H

U

Ế

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Tác giả

K

IN

H



Kỳ Anh, tháng 8 năm 2012

Lê Thị Hồng Phượng

̣C


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

O

Họ và tên học viên: LÊ THỊ HỒNG PHƯỢNG
Niên khóa: 2010 – 2012

̣I H

Chuyên ngành: Kinh tế chính trị

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lại Xuân Thủy

Đ
A

Tên đề tài: GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN TẠI

KHU KINH TẾ VŨNG ÁNG HUYỆN KỲ ANH, TỈNH HÀ TĨNH
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Giải quyết việc làm cho thanh niên trong sự phát triển của thị trường lao động là
tiền đề quan trọng để sử dụng hiệu quả nguồn lao động góp phần tích cực vào việc tận
dụng lợi thế để phát triển. Thế giới việc làm tạo môi trường để thanh niên tham gia một
cách chủ động vào xã hội, cống hiến tài năng và tầm nhìn cho tương lai. Tuy vậy, trung
bình tỷ lệ thất nghiệp ở thanh niên cao hơn hai đến ba lần so với nhóm dân số lớn tuổi.

iii


Sự phát triển của Khu kinh tế Vũng Áng là cú hích mạnh mẽ tạo đà cho Hà Tĩnh

phát triển, hứa hẹn giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động. Song đằng sau những biến
đổi tích cực còn nhiều tồn tại trong đó giải quyết việc làm cho thanh niên thu hút sự quan
tâm của địa phương.
Điều đó đặt ra yêu cầu nghiên cứu một cách cơ bản và xây dựng hệ thống chính
sách đồng bộ, có hiệu quả hơn. Để góp phần nhỏ vào yêu cầu đó, em chọn vấn đề “Giải
quyết việc làm cho thanh niên tại Khu kinh tế Vũng Áng huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh”.
2. Phương pháp nghiên cứu

Ế

Để đạt được mục đích nghiên cứu tôi đã sử dụng các phương pháp phân tích và

U

tổng hợp; phương pháp điều tra xã hội học; phương pháp phân tổ thống kê; phương

́H

pháp chuyên gia chuyên khảo. Phương pháp thu thập thông tin: số liệu sơ cấp và thứ



cấp với các phương pháp: phỏng vấn, dùng bảng hỏi.

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn

H

- Phân tích thực trạng việc làm và tình hình giải quyết việc làm cho thanh niên tại


IN

Khu kinh tế Vũng Áng.

- Đưa ra góc nhìn nhận, đánh giá của tác giả về thực trạng việc làm, tìm hiểu

K

nguyên nhân của những mâu thuẫn, tồn tại của vấn đề việc làm. Từ đó, đưa ra những giải

̣C

pháp thiết thực, kiến nghị góp phần giải quyết vấn đề việc làm một cách hiệu quả hơn.

O

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CNH,HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

02.

CDCCKT

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

03.


CDCCLĐ

Chuyển dịch cơ cấu lao động

04.

CN

Công nghiệp

05.

CN-TM-DV

Công nghiệp – Thương mại – Dịch vụ

06.

CN-TTCN

Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp

07.

CMKT

Chuyên môn kỹ thuật

08.




Cao đẳng

09.

DN

Doanh nghiệp

10.

ĐH

Đại học

11.

GQVL

Giải quyết việc làm

12.

GD&ĐT

Giáo dục & đào tạo

Đ
A


̣I H

01.

iv


GDP

Sản phẩm quốc nội

14.

GPMB

Giải phóng mặt bằng

15.

KT

Kinh tế

16.

KKT

Khu kinh tế


17.

KT-XH

Kinh tế - xã hội

18.

KHKT

Khoa học kỹ thuật

19.

LĐ,TB&XH

Lao động, thương binh & xã hội

20.

LLLĐTN

Lực lượng lao động thanh niên

21.

N-L-N

Nông – Lâm- Ngư


22.

NN

Nông nghiệp

23

NSLĐ

Năng suất lao động

24.

SXKD

Sản xuất kinh doanh

25.

TN

Thanh niên

26.

TLSX

Tư liệu sản xuất


27.

THPT

Trung học phổ thông

28.

TTGTVL

Trung tâm giới thiệu việc làm

29.

XH

Xã hội

30.

XD

Xây dựng

31

XKLĐ

K


IN

H



́H

U

Ế

13.

̣C

Xuất khẩu lao động

̣I H

O

DANH MỤC BẢNG
Tên bảng

Trang

Đ
A


Số hiệu bảng

Bảng 2.1: Lượng mưa trung bình trên năm......................................................................................39
Bảng 2.2: Tốc độ gió trung bình trong năm.....................................................................................39
Bảng 2.3 Cơ cấu lực lượng lao động thanh niên theo độ tuổi.......................................................46
Bảng 2.5: Trình độ chuyện môn kỹ thuật của thanh niên..............................................................47
Bảng 2.6: Tiến độ giải quyết việc làm cho lao động tại khu kinh tế Vũng Áng.......................49
Bảng 2.7: Tình trạng việc làm của thanh niên..................................................................................50
Bảng 2.8: Những lý do không có việc làm của thanh niên...........................................................51
Bảng 2.9: Tình hình sử dụng tiền đền bù, hỗ trợ (% so cới hộ dân)............................................55

v


Bảng 2.10: Nhu cầu thu hút lao động của các doanh nghiệp trọng điểm tại khu kinh tế........58

K

IN

H



́H

U

Ế


Bảng 3.1: Ý kiến của thanh niên về các giải pháp giải quyết việc làm.......................................68

̣I H

O

̣C

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ

Trang

Đ
A

Số hiệu biểu đồ

Biểu đồ 2.1 Cơ cấu lực lượng lao động thanh niên theo độ tuổi..................................................46
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lực lượng lao động thanh niên theo trình độ học vấn...............................47
Biểu đồ 2.3: Trình độ chuyên môn kỹ thuật của thanh niên.....................................................48
Biểu đồ 2.3: Tình trạng việc làm của thanh niên.............................................................................50
Biểu đồ 2.5: Sử dụng tiền đền bù, hỗ trợ (% so với tổng số hộ)...................................................55
Biểu đồ 3.1: Ý kiến của thanh niên về các giải pháp giải quyết việc làm (%)...........................69

vi


Ế
U

́H

H
IN
K
O

̣C

MỤC LỤC

̣I H

Lời cam đoan...................................................................................................................i
Lời cảm ơn......................................................................................................................ii

Đ
A

Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .............................................................iii
Danh mục chữ viết tắt..................................................................................................iv
Danh mục bảng..............................................................................................................v
Danh mục biểu đồ.........................................................................................................vi
Mục lục .........................................................................................................................vii
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu .............................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn ....................................................3

vii



4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ....................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................4
6. Đóng góp của luận văn ...........................................................................................5
7. Kết cấu của luận văn...............................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
CHO THANH NIÊN.....................................................................................................6
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VIỆC LÀM ...................................................6

Ế

1.1.1. Quan niệm về việc làm và giải quyết việc làm. .........................................6

U

1.1.2. Quan điểm về thanh niên và lực lượng lao động thanh niên ......................8

́H

1.1.3. Cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nước về giải quyết việc làm cho
thanh niên .............................................................................................................11



1.1.4. Đặc điểm chung về việc làm ở Việt Nam .................................................12
1.1.5. Vai trò việc làm trong quá trình phát triển kinh tế xã hội.........................14

H


1.2. GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN............................................16

IN

1.2.1. Sự cần thiết giải quyết việc làm cho thanh niên........................................16

K

1.2.2. Những nhân tố tác động đến việc làm .......................................................18
1.2.3. Xu hướng nghề nghiệp của thanh niên......................................................21

O

̣C

1.3. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA THANH NIÊN 23

̣I H

1.3.1. Tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ...............................................................23
1.3.2. Tỷ suất sử dụng thời gian làm việc của lao động trong năm ....................25

Đ
A

1.3.3. Thu nhập của lao động thanh niên.............................................................26
1.3.4. Năng suất lao động.....................................................................................26

1.4. KINH NGHIỆM GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG
NƯỚC .......................................................................................................................27

1.4.1. Kinh nghiệm giải quyết việc làm của một số nước trên thế giới..............27
1.4.2. Kinh nghiệm giải quyết việc làm của một số địa phương trong nước. ....30
1.5. BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO ĐỊA PHƯƠNG TRONG QUÁ TRÌNH
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN TẠI KHU KINH TẾ VŨNG
ÁNG ..........................................................................................................................33

viii


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN
TẠI KHU KINH TẾ VŨNG ÁNG ............................................................................35
2.1. ĐẶC ĐIỂM ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH
NIÊN TẠI KHU KINH TẾ VŨNG ÁNG ...............................................................35
2.1.1. Khái quát tình hình phát triển của khu kinh tế Vũng Áng giai đoạn hiện
nay.........................................................................................................................35
2.1.2. Những đặc điểm của khu kinh tế ảnh hưởng đến việc làm của thanh niên

Ế

...............................................................................................................................36

U

2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG THANH NIÊN TẠI KHU KINH

́H

TẾ VŨNG ÁNG .......................................................................................................45
2.2.1. Quy mô lực lượng lao động thanh niên.....................................................45




2.2.2. Cơ cấu lực lượng lao động thanh niên.......................................................45
2.2.4. Thái độ kỷ luật lao động của thanh niên....................................................48

H

2.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN TẠI KHU

IN

KNH TẾ VŨNG ÁNG .............................................................................................49

K

2.3.1. Quy mô việc làm cho lao động thanh niên tại khu kinh tế .......................49
2.3.2. Cơ cấu tình trạng việc làm của thanh niên tại khu kinh tế........................50

O

̣C

2.4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM

̣I H

CHO THANH NIÊN ................................................................................................52
2.4.1. Phân tích chính sách hỗ trợ đền bù đất ảnh hưởng đến việc làm của thanh

Đ

A

niên........................................................................................................................52
2.4.2. Học nghề và giải quyết việc làm cho thanh niên tại khu kinh tế ..............56
2.4.3. Nhu cầu, năng lực và khả năng sử dụng lao động tại Khu Kinh Tế Vũng
Áng........................................................................................................................58
2.5. NHỮNG MÂU THUẪN CỦA VẤN ĐỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO
THANH NIÊN TẠI KHU KNH TẾ VŨNG ÁNG .................................................59
2.5.1. Những mâu thuẫn của vấn đề giải quyết việc làm cho thanh niên tại khu
kinh tế ...................................................................................................................59
2.5.2. Nguyên nhân của những mâu thuẫn ..........................................................62

ix


CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN TẠI
KHU KINH TẾ VŨNG ÁNG ....................................................................................64
3.1. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ ĐỀ XUẤT GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH
NIÊN .........................................................................................................................64
3.1.1. Quan điểm giải quyết việc làm cho thanh niên của tỉnh ...........................64
3.1.2. Căn cứ vào việc thảo luận kết quả điều tra tại khu kinh tế .......................66
3.1.3. Căn cứ vào đề xuất, nguyện vọng của thanh niên tại khu kinh tế ............67

Ế

3.2. MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH

U

NIÊN TẠI KHU KNH TẾ VŨNG ÁNG.................................................................69


́H

3.2.1. Mục tiêu của huyện Kỳ Anh về giải quyết vệc làm cho thanh niên tại khu
kinh tế Vũng Áng đến năm 2020........................................................................69



3.2.2. Phương hướng giải quyết việc làm cho thanh niên...................................70
3.3. NHỮNG GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN TẠI KHU

H

KINH TẾ VŨNG ÁNG ............................................................................................72

IN

3.3.1. Tăng trưởng kinh tế tạo việc làm...............................................................72

K

3.3.2. Nhóm giải pháp trực tiếp tạo việc làm ......................................................73
3.3.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ phát triển thị trường lao động ..............................78

O

̣C

3.3.4. Nâng cao chất lượng nguồn lao động thanh niên......................................79


̣I H

3.3.5. Giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp tại khu kinh tế thực hiện hiệu quả công tác
tuyển dụng lao động .............................................................................................80

Đ
A

3.3.6. Giải quyết việc làm qua việc phục hồi và mở rộng các làng nghề truyền
thống .....................................................................................................................81
3.3.7. Hoàn thiện chính sách dạy nghề ................................................................81

KẾT KUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................83
1. KẾT LUẬN...........................................................................................................83
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................86
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG VIỆC LÀM

x


xi

Đ
A
̣C

O


̣I H
H

IN

K

Ế

U

́H




MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài
Giải quyết việc làm (GQVL) là một trong những chính sách quan trọng đối
với mọi quốc gia đặc biệt là đối với những nước đang phát triển như Việt Nam.
GQVL cho thanh niên (TN) trong sự phát triển của thị trường lao động (LĐ) là tiền
đề quan trọng để sử dụng hiệu quả nguồn LĐ góp phần tích cực vào việc hình thành

Ế

thể chế kinh tế thị trường, đồng thời tận dụng lợi thế để phát triển.

U


Ngày nay, việc làm (VL) là một trong những vấn đề kinh tế xã hội (KTXH) có

́H

tính chất toàn cầu, là mối quan tâm của mọi quốc gia, liên quan đến đời sống của hàng tỷ
người. Theo đánh giá của tổ chức lao động thế giới (ILO) thế giới đang diễn ra cuộc



khủng hoảng toàn cầu về VL kể cả nước phát triển cũng như nước đang phát triển.
Thanh niên là lực lượng tiên phong trong phát triển KT-XH. Thế giới VL tạo

H

môi trường để TN tham gia một cách chủ động vào xã hội (XH), cống hiến tài năng

IN

và tầm nhìn cho tương lai. Tuy vậy, tính trung bình thì tỷ lệ thất nghiệp ở TN cao

K

hơn từ hai đến ba lần so với nhóm dân số lớn tuổi.
Hà Tĩnh đang diễn ra quá trình đô thị hóa (ĐTH) nhộn nhịp. Khu kinh tế

̣C

(KKT) Vũng Áng thuộc huyện Kỳ Anh tỉnh Hà Tĩnh là KKT tổng hợp, đa ngành đa

O


lĩnh vực bao gồm: công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, đô thị và nông – lâm –

̣I H

ngư. Trong đó trọng tâm là phát triển công nghiệp (CN) luyện kim, các ngành CN
gắn với khai thác cảng biển, các ngành CN sử dụng nhiều LĐ. Sự phát triển của

Đ
A

KKT là cú hích lớn cho sự phát triển mạnh mẽ của Hà Tĩnh về mọi mặt, hứa hẹn
GQVL cho hàng nghìn LĐ địa phương. Song đằng sau những biến đổi tích cực tại
KKT thì còn nhiều tồn tại trong đó GQVL cho TN là vấn đề quan trọng hàng đầu.
Vấn đề này có phát huy được hiệu quả hay không tùy thuộc một phần vào
chính sách và sự quan tâm của chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng.
Điều đó đặt ra yêu cầu cần nghiên cứu một cách cơ bản và xây dựng có hệ
thống chính sách đồng bộ và có hiệu quả hơn trong vấn đề GQVL cho TN. Để góp
phần nhỏ vào những nghiên cứu đó, em chọn vấn đề “Giải quyết việc làm cho
thanh niên tại Khu kinh tế Vũng Áng huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh” làm đề tài
luận văn thạc sỹ chuyên ngành kinh tế chính trị.
1


2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Lực lượng lao động dồi dào và tiềm năng, là nơi cung cấp và hậu thuẫn đắc
lực cho các KKT. Lực lượng dồi dào như vậy nhưng trình độ chuyên môn chưa cao,
tác phong nông nghiệp, kỷ luật LĐ thấp. Đây cũng chính là hạn chế lớn nhất của
TN làm cho việc khai thác nguồn nhân lực ở đây vẫn còn yếu kém.
Những vấn đề trên là thách thức đối với TN và các nhà hoạch định chính

sách. Chính vì vậy vấn đề GQVL được nhiều cơ quan, ban, ngành và các nhà khoa
học quan tâm. Bộ Lao động-Thương binh và xã hội (LĐ-TB&XH) là cơ quan quản

Ế

lý nhà nước về LĐ và VL. Việc nghiên cứu về lĩnh vực LĐ-VL thường được tập

U

trung vào điều tra, khảo sát phản ánh trung thực về thực trạng LĐ-VL từ đó đưa ra

́H

các mô hình GQVL có hiệu quả.



- Bộ LĐ-TB&XH (1994).“Sử dụng nguồn lao động và giải quyết việc làm ở
nước ta khi chuyển sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần”. Hà Nội.

H

- Bộ LĐ-TB&XH (1998): “Giải quyết việc làm với tăng trưởng kinh tế”, Hà Nội.

IN

- Bộ LĐ-TB&XH (1999): “Phương hướng, biện pháp hình thành sử dụng
nguồn lao động và giải quyết việc làm trong giai đoạn hiện nay”, Hà Nội

K


- Bộ LĐ-TB&XH (2001): “Thực trạng lao động – việc làm ở Việt Nam”, Hà Nội.

̣C

Các viện nghiên cứu, các trường đại học cũng như các cá nhân cũng đã có

O

nhiều công trình nghiên cứu về lĩnh vực này. Về cơ bản các công trình nghiên cứu

̣I H

đi từ tổng kết thực tiễn để đưa ra các giải pháp trong việc GQVL. Dưới đây là một
số nghiên cứu tiêu biểu liên quan đến GQVL trong thời gian qua:

Đ
A

(1) Trần Đình Hoan, Lê Mạnh Khoa (1991): “Sử dụng nguồn lao động và

giải quyết việc làm ở nông thôn Việt Nam”, Nhà xuất bản Sự Thật, Hà Nội.
(2) Lê Văn Lương (1995): “Giải quyết việc làm cho người Hà Tĩnh”, Hà Tĩnh.
(3) Lê Văn Lương, Thái Ngọc Tịnh (1995): “Giải quyết việc làm cho người lao
động Hà Tĩnh trong thời gian tới”, Chương trình nghiên cứu khoa học đề tài cấp tỉnh.
(4) Thái Ngọc Tịnh (1997). “Lao động việc làm ở Hà Tĩnh”, Tạp chí LĐ_XH số 128
(5) Chu Tiến Quang (2001): “Việc làm ở nông thôn, thực trạng và giải
pháp”. Nhà xuất bản Nông nghiệp.
(6) Viện khoa học lao động và xã hội (2006): “Dự báo xu hướng việc làm tại
Việt Nam giai đoạn 2005-2015”, Báo cáo của Dự án SIDA-CIEM, Hà Nội.


2


(7) “Chương trình giải quyết việc làm” (2005-2009), Hà Tĩnh
(8) “Thị trường sức lao động thực trạng và giải pháp” của Phó Tiến sĩ
Nguyễn Quang Hiền, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, 1995.
(9) Đề tài “Phát triển thị trường sức lao động, giải quyết việc làm qua thực
tế ở Hà Nội”(2005), luận án Tiến sĩ Kinh tế Đỗ Thị Xuân Phương, Hà Nội.
(10) Đề tài “Phát triển nguồn nhân lực và giải quyết việc làm trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc”,(2002) luận văn thạc sĩ kinh tế, Hà Nội,
Ngoài ra còn có nhiều bài viết đăng trên các tạp chí về vấn đề này với những

Ế

cách tiếp cận khác nhau.

U

Có thể thấy rằng, cho đến nay, chưa có công trình khoa học nào đã công bố,

́H

tập trung nghiên cứu vấn đề GQVL cho TN trên địa bàn KKT Vũng Áng. Tuy vậy,
nghiên cứu các công trình đã công bố, tôi cũng tham khảo được nhiều vấn đề lý



luận và thực tiễn rất có giá trị đối với đề tài của mình. Trên cơ sở tiếp thu có chọn
lọc những vấn đề được nghiên cứu trong các công trình khoa học đó, kết hợp với


H

khảo sát thực tế ở địa bàn KKT Vũng Áng, tôi có thể rút ra kiến nghị và giải pháp

IN

GQVL cho TN trên địa bàn KKT Vũng Áng.
3.1. Mục tiêu nghiên cứu

K

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn

̣C

Mục đích của luận văn là góp phần làm rõ thêm những vấn đề lý luận và thực

O

tiễn của vấn đề VL, GQVL cho TN trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta

̣I H

nói chung và KKT Vũng Áng nói riêng. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp
GQVL cho TN tại KKT.

Đ
A


3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đạt được mục đích trên, nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra là:
- Hệ thống hoá và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về VL, GQVL cho TN

trong điều kiện kinh tế thị trường.
- Phân tích, đánh giá thực trạng VL của TN tại KKT.
- Đề xuất các giải pháp GQVL cho TN tại KKT Vũng Áng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
TN từ 16-30 tuổi tham gia hoạt động KT thường xuyên tại KKT Vũng Áng quản lý
Quản lý và GQVL cho người LĐ có phạm vi rất rộng và phức tạp. Tuy
nhiên, luận văn chỉ tập trung nghiên cứu vấn đề GQVL cho TN tại KKT Vũng Áng
dưới góc độ quản lý nhà nước.
3


Về thời gian luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá vấn đề GQVL cho TN
trong giai đoạn từ 2006 cho đến nay.
Về không gian: địa bàn khu kinh tế Vũng Áng.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp phân tích tổng hợp
Trước hết phân chia tổng thể thực trạng thanh niên trên địa bàn theo các tổ,
nhóm, những yếu tố cấu thành giản đơn hơn để nghiên cứu như: quy mô, cơ cấu lao
động thanh niên…phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố.

Ế

Nhiệm vụ là phân tích thông qua cái riêng, cái đặc thù của đối tượng thanh

U


niên để tìm ra cái chung thông qua quá trình hình thành và phát triển để tìm ra bản

́H

chất quy luật phát triển, đặc điểm của đối tượng thanh niên.



Tiếp theo là tổng hợp từ các kết quả phân tích nghiên cứu từng mặt phải tổng
hợp lại để có nhận thức đầy đủ đúng đắn, tìm ra được bản chất, quy luật vấn đề việc
làm và giải quyết việc làm của thanh niên. Dựa trên việc nghiên cứu tài liệu liên quan

H

đến đề tài và tìm hiểu thực tế ở địa phương tiến hành phân tích tổng hợp vấn đề, khái

IN

quát tình hình thực tế, tìm hiểu nguyên nhân từ đó đưa ra giải pháp cho việc GQVL của

K

TN tại KKT.

5.2. Phương pháp điều tra xã hội học

̣C

Quá trình nghiên cứu khảo sát tình hình việc làm và giải quyết việc làm cho


O

thanh niên tại khu kinh tế, điều tra thu thập thông tin từ 135 thanh niên tại 9 xã chịu

̣I H

ảnh hưởng của khu kinh tế trên địa bàn Vũng Áng một cách có chọn lọc dựa theo
một số tiêu chí cơ bản: nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của khu kinh tế Vũng

Đ
A

Áng, thanh niên có trình độ nhất định….Để thực hiện cho việc nghiên cứu đề tài
được tiến hành hai cấp độ:
+ Thông tin thứ cấp: Thu thập thông qua tham khảo báo cáo tài liệu, số liệu

từ các cuộc điều tra có liên quan. Những số liệu được thu thập từ các nguồn khác
nhau như: Cục thống kê Hà Tĩnh, Ban quản lý KKT Vũng Áng, Ban quản lý nhân
sự KKT Vũng Áng, điều tra lao động và việc làm, số liệu từ các báo cáo sơ kết,
tổng kết của Sở LĐ-TB&XH Hà Tĩnh.
+ Thông tin sơ cấp: Thông qua phiếu khảo sát một số nội dung nghiên cứu về
nguồn nhân lực và hiện trạng sử dụng LĐ tại KKT Vũng Áng. Điều tra phỏng vấn
trực tiếp người LĐ trong độ tuổi TN thông tin về VL, thất nghiệp, giáo dục.

4


5.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả sử dụng phương pháp thu thập
thông tin ý kiến của các nhà quản lý, tham khảo kinh nghiệm về vấn đề việc làm và

giải quyết việc làm của các chuyên gia..đóng trên địa bàn để làm căn cứ khoa học
cho các đánh giá. Từ đó đề xuất các giải pháp giải quyết việc làm cho thanh niên.
6. Đóng góp của luận văn
Luận văn góp phần phân tích và làm rõ những vấn đề cơ bản về LĐ, VL,
GQVL cho TN, đánh giá thực trạng VL của TN tại KKT Vũng Áng, phát hiện

Ế

những nguyên nhân tồn tại của vấn đề VL của TN từ đó đề xuất giải pháp chủ yếu

U

nhằm GQVL cho TN tại KKT.

́H

Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý, nghiên cứu hoạch



định chính sách và chỉ đạo thực tiễn của KKT Vũng Áng đối với vấn đề VL cho TN.
7. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn

H

gồm có 3 chương:

IN


Chương 1: Cơ sở lý luận về việc làm và giải quyết việc làm cho thanh niên.

K

Chương 2: Phân tích thực trạng VL cho TN trên địa bàn KKT Vũng Áng.

Đ
A

̣I H

O

̣C

Chương 3: Quan điểm và giải pháp GQVL cho TN trên địa bàn KKT Vũng Áng

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC
LÀM CHO THANH NIÊN
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VIỆC LÀM
1.1.1. Quan niệm về việc làm và giải quyết việc làm
1.1.1.1. Quan niệm về việc làm

Ế


Việc làm bản thân nó không phải là công việc của một bộ phận, một ngành

U

tách biệt riêng lẻ mà nó chỉ có thể đem lại hiệu quả khi những chính sách như: phát

́H

triển sản xuất, tăng cường đầu tư, mở rộng ngoại thương, hệ thống giáo dục đào tạo



(GD&ĐT), được thực hiện đồng bộ và có hiệu quả. Quá trình cải cách KTXH sẽ
không hiệu quả nếu không có những chính sách đồng bộ và thực hiện nó, dựa trên

H

cơ sở quan tâm đến lợi ích chính đáng của người dân.

IN

VL là một vấn đề KT-XH phức tạp. Đó là công việc của mỗi cá nhân nhưng
lại gắn liền với XH. Có VL, không những người lao động có thu nhập nuôi sống

K

bản thân mà còn tạo ra một lượng của cải cho XH. Mác đã nói: “Với những điều

̣C


kiện khác không thay đổi thì khối lượng và giá trị của sản phẩm tăng lên theo tỷ lệ

O

thuận với số lượng lao động được sử dụng” [7].

̣I H

Theo cách tiếp cận của Mác giữa VL và LĐ có liên quan chặt chẽ. VL thể
hiện mối quan hệ của con người với nơi làm việc mà ở đó LĐ diễn ra, là điều kiện

Đ
A

cần để thõa mãn nhu cầu của XH về LĐ là hoạt động LĐ của con người.
Theo ILO “VL được định nghĩa như là một tình trạng trong đó có sự trả

công bằng tiền hoặc hiện vật, do đó có sự tham gia tích cực, có tính chất cá nhân và
trực tiếp vào nỗ lực sản xuất”.
Ở Việt Nam thì khái niệm VL được quy định tại điều 13 chương 2 của Bộ luật
lao động của nước CHXNCN Việt Nam:“Mọi hoạt động tạo ra nguồn thu nhập
không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm” [5].
Trên thực tế nghiên cứu khái niệm VL thấy rằng khái niệm này nhiều chỗ còn
quá mơ hồ chẳng hạn: có những hoạt động hoàn toàn hợp pháp nhưng không trực tiếp
tạo ra thu nhập cho bản thân, gia đình như hoạt động nội trợ của người phụ nữ thì vẫn

6


chưa xác định là có VL. Chính vì sự đa dạng đó trong hoạt động cho nên khái niệm VL

cần được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau và có thể hiểu “VL là một dạng hoạt
động có ích, không bị pháp luật nghiêm cấm, có thu nhập hoặc tạo điều kiện tăng thu
nhập cho người thân, gia đình hoặc cộng đồng”.
Nhận xét khái niệm về VL tại điều 13 chương 2 của bộ luật LĐ ở nước ta
hiện nay thì thấy rằng: Quy định mới này về VL trong Bộ luật LĐ mới này cho thấy
đã có sự thay đổi căn bản trong nhận thức về VL và GQVL, xóa bỏ sự phân biệt và
đối xử giữa các thành phần KT, động viên mọi cá nhân, tổ chức và toàn bộ XH phát

Ế

huy tối đa sức lực, trí tuệ trong quá trình lao động sản xuất. Chính vì thế luật LĐ

U

nước ta quy định rõ “GQVL đảm bảo cho mọi người có khả năng LĐ đều có cơ hội

́H

có VL là trách nhiệm của Nhà nước, của các doanh nghiệp và của toàn xã hội” [8].



Như vậy với quan niệm mới trên đã làm cho nội dung của LĐ được mở rộng,
tạo điều kiện giải phóng mọi tiềm năng LĐ, tạo ra nhiều VL, góp phần nâng cao đời

H

sống cho người dân, XH ổn định.

IN


Khái niệm trên còn thích ứng với điều kiện KTTT. Một mặt, nó mở rộng
quan niệm của người LĐ về VL, mặt khác nó giới hạn hoạt động LĐ theo nhiều chế

K

định của pháp luật, ngăn ngừa những hoạt động có hại cho cộng đồng và XH.

̣C

Khi nghiên cứu về VL cần hiểu hai khái niệm liên quan: “Việc làm đầy đủ”

O

và “ Việc làm hợp lý”.

̣I H

“Việc làm đầy đủ” là sự thỏa mãn đầy đủ các nhu cầu về VL cho bất kỳ ai
có khả năng LĐ trong điều kiện KT quốc dân, hoặc nói cách khác khi họ muốn làm

Đ
A

việc thì có thể tìm được VL trong thời gian tương đối ngắn.
“Việc làm hợp lý” không chỉ bao gồm nội dung VL đầy đủ mà còn nói rõ

VL đó phải phù hợp với khả năng và nguyện vọng của người LĐ. Vì vậy, VL hợp
lý thường có năng suất và tính hiệu quả cao hơn so với VL đầy đủ. Trong quá trình
thực hiện VL đầy đủ sẽ từng bước hoàn thiện VL hợp lý. Song cả VL đầy đủ và VL

hợp lý đều mang tính tương đối trong nền kinh tế thị trường.
1.1.1.2. Giải quyết việc làm
GQVL chính là tạo ra các cơ hội để người LĐ có VL và tăng thu nhập, phù
hợp với lợi ích, bản thân, gia đình, cộng đồng và XH.
GQVL theo nghĩa hẹp là các biện pháp hướng vào đối tượng thất nghiệp,

7


thiếu VL nhằm tạo ra chỗ làm việc cho LĐ, duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức thấp.
GQVL theo nghĩa rộng là tổng thể những biện pháp, chính sách KT-XH của
nhà nước, cộng đồng và bản thân người LĐ tác động đến mọi mặt của đời sống tạo
điều kiện thuận lợi để đảm bảo cho mọi người có khả năng LĐ và có VL.
1.1.2. Quan điểm về thanh niên và lực lượng lao động thanh niên
1.1.2.1. Khái niệm thanh niên
Thanh niên là một khái niệm có thể được hiểu và định nghĩa theo nhiều cách.
Tùy thuộc vào nội dung tiếp cận, góc độ nhìn nhận hoặc cấp độ đánh giá mà người

Ế

ta đưa ra các định nghĩa khác nhau về TN.

U

Về mặt sinh học, các nhà nghiên cứu coi TN là một giai đoạn xác định trong

́H

quá trình “tiến hóa” của cơ thể. Các nhà tâm lý học thường nhìn nhận TN là một




giai đoạn chuyển tiếp từ tuổi thơ phụ thuộc sang hoạt động độc lập với tư cách là
một công dân có trách nhiệm. Dưới góc độ kinh tế học, TN được xem là một lực

H

lượng lao động xã hội, nguồn bổ sung cho đội ngũ LĐ trên tất cả các lĩnh vực. Với

IN

các triết gia, văn nghệ sĩ, TN lại được định nghĩa bằng cách so sánh hình tượng:
“TN là mùa xuân của xã hội” là “bình minh của cuộc đời”.

K

Để nhìn nhận đánh giá TN một cách tương đối toàn diện, có thể bao hàm

̣C

được các nội dung, ý nghĩa nêu trên, phạm vi đề tài này TN được hiểu là một nhóm

O

nhân khẩu XH đặc thù có độ tuổi từ 16 tuổi đến 30 tuổi, gắn với mọi giai cấp, tầng

̣I H

lớp XH và có mặt trên mọi lĩnh vực hoạt động của đời sống XH.
Tùy thuộc vào trình độ phát triển KT-XH, chính trị, tuổi thọ bình quân v.v..


Đ
A

mà mỗi quốc gia có quy định độ tuổi TN khác nhau. Nhưng hầu hết các nước trên
thế giới đều thống nhất tuổi TN bắt đầu từ 15 hoặc 16. Còn TN kết thúc ở tuổi nào
thì có sự khác biệt. Xu hướng chung là nâng dần giới hạn kết thúc của tuổi TN.
Liên hợp quốc định nghĩa TN là nhóm người từ 15 đến 24 tuổi theo chương
trình sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục vị thành niên.
Ở Việt Nam có một thời gian khá dài tuổi TN được hiểu gần như đồng nhất
với tuổi đoàn viên (15 đến 28 tuổi). Ngày nay do điều kiện KT-XH, chính trị, thời
gian học tập, đào tạo cơ bản của tuổi trẻ dài thêm, cùng với nhiều đặc điểm khác mà
chúng ta cho TN là những người trong độ tuổi từ 16 đến 30. Tuy nhiên cần phải
phân biệt rõ tuổi đoàn viên và tuổi TN. Theo điều lệ Đoàn thì Đoàn là một tổ chức

8


chính trị xã hội của TN, bao gồm những TN ưu tú trong độ tuổi 15 đến 30. Hết tuổi
đoàn viên, người đoàn viên đó vẫn có thể tự nguyện tiếp tục sinh hoạt trong tổ chức
Đoàn hoặc tham gia vào Hội liên hiệp TN và các hoạt động khác của Đoàn và
phong trào TN đến 35 tuổi.
Khi nói tới khái niệm TN là ta nói tới tuổi trẻ, độ tuổi đủ chín chắn để có thể
gánh vác việc nước, việc nhà cũng như tự chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi của
mình. Do vậy cần phải gắn liền TN với “năng lực hành vi”. Pháp luật dân sự có khái
niệm: “người thành niên” và “người chưa thành niên”. Theo quy định tại điều 20

Ế

của luật dân sự người đủ 18 tuổi trở lên là người thành niên, người chưa đủ 18 tuổi


U

là người chưa thành niên. Đây là sự phân biệt cơ bản nhất, rõ ràng nhất về mặt pháp

́H

lý xác định về tuổi thành niên theo quy định của pháp luật.

Do có sự khác nhau về độ tuổi xác định năng lực hành vi dân sự, độ tuổi chịu



trách nhiệm hình sự và quyền ứng cử vào cơ quan quyền lực nên việc xác định độ
tuổi TN rất khó xác định. GS-TS Phạm Tất Dong Phó chủ tịch hội khuyến học Việt

H

Nam: TN chỉ nằm trong độ tuổi từ 16-25 vì theo ông từ 25 tuổi trở lên có người đã

IN

là cử nhân, kỹ sư hoặc cũng có thể là chủ doanh nghiệp. Còn từ 30 tuổi trở lên có

K

người đã là thạc sỹ, tiến sỹ, phó vụ trưởng.... Từ những quan điểm bất đồng nêu trên
thì nước CHXHCN Việt Nam đưa ra Luật Thanh niên, tại điều 1 của bộ luật khẳng

̣C


định: “TN là công dân Việt Nam đủ từ 16-30 tuổi” [11].

O

Tóm lại, dù có những khác nhau trong quan niệm về tuổi TN, nhưng một

̣I H

cách phổ biến hiện nay: TN Việt Nam là những người đủ từ 16-30 tuổi vì đây là giai
đoạn TN hoàn thiện nhất cả về thể chất, trí tuệ, là giai đoạn TN đủ chín chắn nhất để

Đ
A

gánh vác việc nước việc nhà, chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
1.1.2.2. Lực lượng lao động thanh niên
Lực lượng lao động là bộ phận dân số cung cấp hoặc sẵn sàng cung cấp sức

LĐ cho sản xuất của cải vật chất, dịch vụ. Lực lượng lao động còn có tên gọi khác
là “Dân số hoạt động KT”
Lực lượng lao động thanh niên (LLLĐTN) là nhóm TN hoạt động kinh tế,
bao gồm tất cả những TN từ 16 tuổi trở lên, trong một khoảng thời gian nhất định,
sẵn sàng cung cấp sức LĐ để sản xuất một loại hàng hóa dịch vụ nào đó (theo khái
niệm được sử dụng trong hệ thống tài khoản quốc gia của LHQ-SNA) còn đối với
SAVY (Survey Assessment of Vietnamese Youth) LLLĐTN gồm:

9



Lực lượng lao động thanh niên = số TN đang làm việc + số TN thất nghiệp.
Ngoài khái niệm LLLĐTN còn đề cập đến khái niệm LLLĐTN mở rộng, bao
gồm thêm cả những người hiện không có VL, không tìm VL và cũng không đi học,
đủ khả năng làm việc. Chính số này cũng là thất nghiệp tiềm năng đáng quan tâm
trong TN. Như vậy, LLLĐTN mở rộng = số TN hiện có việc làm + số TN thất
nghiệp + số TN thất nghiệp tiềm năng.
1.1.2.3. Về vai trò của thanh niên
Sự phát triển của TN không những quan hệ đến vận mệnh và tồn tại của đất

Ế

nước, mà còn ảnh hưởng đến tương lai của dân tộc. Vì vậy, TN luôn là lực lượng

U

chiến lược của mỗi quốc gia dân tộc.

́H

Một trong những phát hiện vĩ đại nhất của Các Mác là trong bối cảnh của



XHTB đương thời, Mác cho rằng “Cần phải giải thoát cho thanh, thiếu niên khỏi sự
tác động có tính chất phá hoại của hệ thống hiện đại” [6]. Mác đã gọi TN là cội

H

nguồn sự sống của dân tộc và giai cấp công nhân là bộ xương của mỗi cơ chế dân tộc.


IN

Ăng-ghen đã đề xuất tư tưởng: TN không thể đứng ngoài chính trị, chính
hiện thực cuộc sống đã, đang và sẽ cuốn hút tuổi trẻ vào đời sống chính trị. Trong

K

toàn bộ tiến trình cách mạng Việt Nam, Hồ Chủ Tịch luôn coi TN là động lực chủ

̣C

yếu của cách mạng. Từ năm 1921, trong màn đêm của chế độ thực dân, Người coi

O

“TN là người tiếp sức cách mạng cho thế hệ TN già, đồng thời là người phụ trách

̣I H

dìu dắt thế hệ TN tương lai”, “TN là người xung phong trong công cuộc phát triển
KT, văn hóa”, “TN là lực lượng cơ bản trong bộ đội, công an và dân quân tự vệ”.

Đ
A

Xác định vai trò to lớn của lao động thanh niên Đảng và nhà nước ta có

nhiều chính sách quan tâm việc phát triển TN. Cụ thể: trong Luật TN tại ĐH đại
biểu Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10 đã khẳng định rõ vai trò của TN và chỉ rõ
trách nhiệm của Nhà nước, gia đình và xã hội với TN:

“TN là tương lai của đất nước, là lực lượng xã hội hùng hậu, có tiềm năng to
lớn, xung kích trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đào tạo, bồi dưỡng và
phát huy TN là trách nhiệm của Nhà nước, gia đình và xã hội.
Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho TN học tập, lao động, phát triển
thể lực, trí tuệ, bồi dưỡng đạo đức, ý thức công dân, ý chí vươn lên phấn đấu vì mục
tiêu dân giàu, nước mạnh, XH công bằng dân chủ văn minh.

10


Cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân có trách nhiệm góp phần tích cực vào
việc chăm lo, đào tạo, bồi dưỡng và phát huy vai trò của TN” [9].
TN có vai trò quan trọng trong quá trình CNH, HĐH đất nước không chỉ vì
họ là lực lượng đông đảo, mà vì năng lực, bản chất của lứa tuổi, được lý tưởng cách
mạng dẫn đường. Vai trò to lớn của TN được thể hiện ở mấy vấn đề cơ bản sau:
Thứ nhất, TN là đội quân xung kích trên các mặt trận.
Thứ hai, ưu thế tuyệt đối của TN là sức trẻ, năng lực sáng tạo, tính năng động.
Thứ ba, TN là đối tượng quần chúng đặc thù của công tác xây dựng Đảng.

Ế

Thứ tư, TN là những người giữ vai trò quyết định trong kế thừa, bảo vệ và

U

phát triển truyền thống yêu nước vẻ vang, bản sắc văn hóa của dân tộc mà các thế

́H

hệ cha anh đi trước đã để lại.




1.1.3. Cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nước về giải quyết việc làm cho thanh niên
GQVL cho TN vừa là nhiệm vụ chiến lược lâu dài vừa mang tính cấp bách

H

thời sự, là trách nhiệm của toàn Đảng toàn dân, và chính người LĐ. Nhà nước có

IN

trách nhiệm xây dựng chương trình GQVL hàng năm đề ra các chỉ tiêu tạo VL, các
giải pháp thực hiện, các hệ thống chính sách ưu đãi khuyến khích tạo nhiều chỗ làm

K

việc mới thu hút LLLĐ và có trách nhiệm với người LĐ.

̣C

Trong Đại hội toàn quốc lần thứ VII (6/1991), lần đầu tiên Đảng ta đưa ra

O

phương hướng cơ bản và toàn diện về GQVL phù hợp với thời kỳ đầu đất nước

̣I H

chuyển sang kinh tế thị trường định hướng XHCN:“Coi trọng cả phát triển sản

xuất và dịch vụ. Kết hợp GQVL tại chỗ với phân bố lại LĐ theo vùng lãnh thổ, xây

Đ
A

dựng các KKT, hình thành các cụm KT, dịch vụ nhỏ ở nông thôn, ở các thị trấn
đồng thời mở rộng XKLĐ, đa dạng hóa VL có thu nhập để thu hút LĐ” [12].
Nghị quyết số 120/HBĐT ngày 11/4/1992 đã thể chế hóa những quan điểm đổi

mới đó của Đảng về VL trong cơ chế thị trường. Đặc biệt từ ngày 1/1/1995, Bộ luật lao
động đầu tiên của nước ta bắt đầu có hiệu lực, quan điểm chủ trương và chính sách, cơ
chế về vấn đề VL được thể chế hóa một cách có hệ thống đồng bộ; tạo ra hành lang pháp
lý để phát triển VL trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Tại ĐH toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, vấn đề VL trong cơ chế thị trường
được nhận thức rõ. ĐH xác định:“Nhà nước đầu tư tạo thêm chỗ làm việc và tạo mọi
điều kiện cho mọi người tự giúp đỡ mình và giúp đỡ người khác tạo VL” [7].

11


ĐH toàn quốc lần thứ IX đã xác định tầm quan trọng của vấn đề GQVL cho
LĐ và làm rõ mối quan hệ giữa GQVL với phát huy nhân tố con người. ĐH khẳng
định:“GQVL là một trong những chính sách XH cơ bản của quốc gia. Bằng nhiều
biện pháp, hàng năm tạo ra hàng triệu VL mới, tận dụng số ngày công lao động
chưa sử dụng đến, nhất là trên địa bàn nông nghiệp nông thôn” [13].
Văn kiện ĐH biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã xác định:
- CDCCLĐ theo hướng giảm tỷ trọng LĐ trong N-L-N xuống 50% vào năm
2010 tăng tỷ trọng LĐ trong CN, XD đặc biệt là trong khu vực DV trong tổng LĐ xã hội.

Ế


- Ưu tiên dành nguồn vốn đầu tư của nhà nước và huy động vốn của toàn XH để

U

GQVL, giảm tỷ lệ thất nghiệp. Khuyến khích người LĐ tự tạo VL phát triển nhanh các

́H

loại hình doanh nghiệp để thu hút LĐ. Chú trọng đào tạo nghề, tạo VL cho nông dân;



nhất là những nơi đất NN bị thu hồi chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho quá trình
ĐTH. Phát triển các dịch vụ phục vụ cho đời sống của người LĐ ở các khu công

H

nghiệp. Tiếp tục thực hiện chương trình GQVL một cách có hiệu quả nhất [14].

IN

Đối với NLĐ: cơ hội lựa chọn VL càng mở rộng. Từ chỗ thụ động trông chờ
vào sự bố trí của Nhà nước, người LĐ đã chủ động tự tìm VL. Các quan hệ lao

K

động-việc làm thay đổi theo hướng cá nhân được tự do phát huy năng lực của mình

̣C


và tự chủ tìm kiếm VL phù hợp với quan hệ cung – cầu LĐ trên thị trường.

O

Người sử dụng LĐ được khuyến khích làm giàu hợp pháp, đẩy mạnh đầu tư
tạo VL. Khu vực kinh tế tư nhân được khuyến khích, mở ra khả năng to lớn GQVL.

̣I H

Vai trò của Đảng và Nhà nước trong GQVL đã thay đổi. Thay vì bao cấp thì
nay Nhà nước tập trung tạo cơ chế, chích sách thông thoáng, tạo hành lanh pháp lý,

Đ
A

xóa bỏ hàng rào về hành chính và tạo điều kiện vật chất để mọi người được tự do
đầu tư phát triển SX, tạo VL, tự do hợp tác và thuê mướn LĐ. Cơ hội VL được tăng
lên và ít bị ràng buộc bởi nguyên tắc hành chính và ý chí chủ quan của Nhà nước.
1.1.4. Đặc điểm chung về việc làm ở Việt Nam
Tham khảo công trình nghiên cứu của tác giả Nguyễn Xuân Khoát trong
cuốn “Lao động, việc làm và phát triển kinh tế-xã hội nông thôn Việt Nam” về VL
ở Việt Nam trong thời gian qua cùng với việc tìm hiểu về thị trường VL cho thấy
VL có đặc điểm những đặc điểm như sau:
Một là, VL ở khu vực thành thị phát triển mạnh và có xu hướng gia tăng. Ở khu vực
thành thị do điều kiện KT-XH phát triển, nhu cầu của con người ngày càng cao và thay
12


đổi nhanh. Để đáp ứng nhu cầu đó thì nhiều loại hình dịch vụ ra đời và phát triển nhanh

chóng. Có thể nói loại hình dịch vụ giải trí này ra đời đã góp phần lớn vào GQVL cho
LĐ khu vực thành thị. Lực lượng có thể tham gia vào loại hình dịch vụ này hầu hết là TN
đông đảo, có sức khỏe, sức trẻ, năng động và nhanh chóng thích nghi với công việc.
Hai là, VL ở nông thôn do nguồn LĐ tự tạo VL có xu hướng tăng nhanh.
Trong 6 năm trở lại đây do sự biến động trong cơ cấu LĐ ở nông thôn theo đặc điểm
VL có nhiều biến động mới, LĐ tự làm và LĐ gia đình không hưởng lương vẫn là hai
nhóm LĐ chính. Đặc điểm đáng chú ý là vị thế của hai nhóm này có sự thay đổi từ

Ế

chỗ LĐ gia đình không hưởng lương chiếm tỷ lệ cao dần dần đã mất vị thế, LĐ tự

U

làm chiếm tỷ lệ cao hơn. Tăng tỷ lệ LĐ tự làm ở nông thôn là một bước ngoặt tiến bộ,
đặc biệt là vai trò của công việc với gia tăng thu nhập của LĐ.

́H

Ba là, VL ở Việt Nam hiện nay có nhiều điểm khác biệt so với VL thế giới.



+ Quy mô và cấu trúc VL ở Việt Nam còn nhiều bất cập: Quy mô VL không đầy
đủ, VL phụ phổ biến một cách tràn lan. Công việc phụ mang lại thu nhập khoảng 30%

H

thu nhập trở lên, nhiều trường hợp nó còn vượt quá mức thu nhập ở chỗ làm việc chính.


IN

Cấu trúc VL theo ngành có nhiều điểm khác biệt. Đó là lực lượng làm việc trong nông
nghiệp chiếm tỷ lệ lớn hơn so với các nước đang phát triển trong khu vực, chiếm tỷ lệ từ

K

80%. Tỷ trọng VL trong các ngành CN và XD rất thấp [10].

̣C

+ Lao động chuyên nghiệp có chiều hướng tăng lên nhưng chỉ chủ yếu tập

O

trung ở khu vực thành thị: Tỷ trọng VL được trả lương trong khu vực nhà nước

̣I H

giảm dần, trong khi đó tỷ trọng làm việc ở khu vực tư nhân và công ty nước ngoài
tăng lên đáng kể. Điều này có thể cho ta thấy tỷ trọng LĐ chuyên nghiệp đã tăng lên

Đ
A

nhanh. Xu hướng người LĐ chuyển từ khu vực nhà nước sang khu vực tư nhân tăng
lên, ngoài ra còn xảy ra hiện tượng người LĐ sẵn sàng rời bỏ công việc tại khu vực
nhà nước ra làm kinh doanh, tự làm chủ rất nhiều. Như vậy khu vực có trả lương
cao hơn đang thu hút được nhiều LĐ diễn ra một cách mạnh mẽ ở thành phố.
+ Điều kiện vật chất và chỗ làm việc không đảm bảo: Phần lớn máy móc và

công nghệ sản xuất của Việt Nam không đảm bảo, lạc hậu mà lý do chính là điều
kiện KT khó khăn. Chính điều này đã ảnh hưởng đến NSLĐ, dù thời gian và công
sức lớn nhưng NSLĐ thấp, thu nhập thấp.
+ Quyền lợi của người LĐ chưa được đảm bảo: Cùng với việc gia tăng khối
lượng doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có nhiều loại hình sở hữu thì việc vi
13


phạm quyền lợi của người LĐ xảy ra một cách phổ biến. Trong đó cả khu vực nhà
nước và dân doanh đều không bảo vệ được quyền lợi cho người LĐ. Người LĐ
trong mọi trường hợp đều là người thiệt đơn thiệt kép.
Bốn là, thiếu VL và NSLĐ thấp là thách thức lớn đối với khu vực nông thôn
Tỷ lệ thiếu VL của khu vực nông thôn cao, đây là một trong những thách thức lớn
đối với bài toán GQVL cho LĐ nông thôn. Thách thức này gia tăng khi phần lớn LĐ nông
thôn dù đủ VL nhưng vẫn rất khó khăn trong việc cải thiện thu nhập. Trong khi đó các điều

Năm là, VL ở Việt nam hiện nay thiếu bền vững

Ế

kiện để cải thiện NSLĐ cho khu vực này diễn ra chậm.

U

Trong xu thế hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, đòi hỏi thị trường LĐ ở Việt

́H

Nam phát triển linh hoạt để hỗ trợ tăng trưởng, nâng cao sức cạnh tranh của nền KT. Thế




nhưng, do mới hình thành và phát triển chưa đồng bộ, nên thị trường LĐ Việt Nam đang
bộc lộ nhiều yếu điểm lẫn mâu thuẫn, trong đó nghiêm trọng nhất là mất cân bằng giữa

H

cung và cầu, NSLĐ thấp. Trong khi chúng ta dư thừa sức sức lao động ở nông thôn thì ở

IN

lĩnh vực phát triển CN, các ngành DV trung, cao cấp lại thiếu hụt LĐ trầm trọng.
Phân tích về thực trạng thừa thiếu VL, GS-TS Nguyễn Bá Ngọc (Phó Viện

K

trưởng Viện Khoa học lao động - xã hội) cho rằng, tổng VL của nền KT tăng nhưng

̣C

chưa tương xứng với tốc độ tăng trưởng KT. Cụ thể, những năm vừa qua hệ số co

O

giãn VL ở nước ta chỉ đạt mức trung bình 0,28% (tức là khi GDP tăng thêm 1% thì

̣I H

việc làm chỉ tăng 0,28%), so với các nước trong khu vực hệ số co giãn VL còn thấp.
Điều này có nghĩa tăng trưởng chưa tạo ra nhiều VL, đem lại lợi ích cho LĐ [20].


Đ
A

1.1.5. Vai trò việc làm trong quá trình phát triển kinh tế xã hội
VL có vai trò quan trọng với phát triển KTXH, không thể thiếu đối với từng

cá nhân, là vấn đề cốt lõi, xuyên suốt có mối quan hệ mật thiết với KT-XH, chi phối
toàn bộ mọi hoạt động của cá nhân, quyết định đến sự đổi mới, hoàn thiện nền kinh
tế là động cơ, mục đích của quá trình sản xuất. Vai trò đó thể hiện:
Thứ nhất, VL của người LĐ góp phần quyết định sự đổi mới, hoàn thiện về KT-XH.
Xu hướng chung là con người trong quá trình phát triển luôn tự hoàn thiện
mình, luôn vươn tới những điều tốt đẹp bằng chính khả năng LĐ, tự làm việc của
bản thân. Khả năng đó của con người phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp. Nhu cầu của con người ngày càng đa dạng phong phú, để thõa mãn nhu

14


×