Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 148 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số

uế

liệu, thông tin được sử dụng trong Luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung

tế
H

thực và được phép công bố.

Huế, ngày 02 tháng 07 năm 2013

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


Học viên thực hiện

i

Nguyễn Đăng Hà


LỜI CẢM ƠN

uế

Để hoàn thành Luận văn này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
quý Thầy,Cô trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt

tế
H

thời gian qua, đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo

TS Hoàng Quang Thành đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi hoàn thành Luận
văn này.

h

Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông

in

thôn Chi nhánh Thừa Thiên Huế, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo của nhiều
đồng nghiệp tại đơn vị. Vì vậy, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh


cK

đạo Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thừa Thiên
Huế cùng các cô, chú, anh, chị em đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện cho tôi

họ

trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị.

Cảm ơn gia đình, thầy cô và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua.

Đ
ại

Huế, ngày 02 tháng 07 năm 2013

Tr

ườ

ng

Nguyễn Đăng Hà

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Họ và tên học viên: Nguyễn Đăng Hà
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Niên khóa: 2011-2013
Người hướng dẫn khoa học: TS.Hoàng Quang Thành
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Huy động vốn là một trong những nghiệp vụ quan trong nhất của mỗi ngân hàng.
Nguồn vốn huy động được chính là “nguyên liệu đầu vào” của hoạt động ngân hàng

thương mại. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc duy trì được nguồn
vốn đầu vào giá rẻ, ổn định không những là rất cần thiết mà còn hết sức cấp bách.
2. Phương Pháp nghiên cứu
Nguồn số liệu thứ cấp
- Đề tài sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các sách, báo, tạp chí
chuyên ngành, các công trình nghiên cứu, các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh
doanh đã được công bố do các bộ phận chức năng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn CN TT-Huế cung cấp.
Nguồn số liệu sơ cấp
- Nguồn dữ liệu sơ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài được thu thập bằng việc tiến hành
điều tra khảo sát ý kiến đánh giá của khách hàng đến giao dịch tại Chi nhánh theo bảng câu
hỏi được chuẩn bị từ trước.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ ngân hàng nói chung và hoạt động
dịch vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại nói riêng và xu hướng phát triển giai đoạn
hiện nay.
Nghiên cứu và phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hoạt động huy động vốn và
một số dịch vụ hỗ trợ công tác huy động vốn ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng của Agribank CN
TT-Huế trong hoạt động huy động vốn chưa mạnh, loại hình huy động chủ yếu vẫn là các
hình thức huy động vốn truyền thống, kết quả kinh doanh chứa đựng nhiều rủi ro khi nền
tảng khách hàng, thị phần huy động vốn giảm. Tuy nhiên, nếu thực hiện tốt công tác cải
tiến chính sách huy động vốn, tập trung đẩy mạnh phát triển các loại hình dịch vụ hỗ trợ
huy động vốn, Agribank CN TT-Huế vẫn có khả năng phát huy các thế mạnh sẵn có, khắc
phục được các hạn chế hiện nay.
Luận văn đã nghiên cứu và đưa ra chiến lược và các giải pháp có cơ sở khoa học và
thực tiễn nhằm phát triển công tác huy động vốn ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

iii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ườ
Tr

NGHĨA

cK

in

h

tế
H

uế

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Máy giao dịch tự động
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Có kỳ hạn
Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
Giấy tờ có giá
Hội đồng quản trị
Ngân hàng TMCP Công thương
Không kỳ hạn
Lao động

Ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại quốc doanh
Ngân hàng trung ương
Trụ sở chính
Huy động vốn
Sản phẩm dịch vụ
Tiền gửi tiết kiệm
Tài sản cố định
Tài sản đảm bảo
Thứ tự
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Việt Nam đồng
Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp
Phát triển nông thôn
Hệ thống kế toán khách hàng và thanh toán ngân hàng
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Đ
ại

AGRIBANK
ATM
BIDV
CKH
CNH-HĐH
GTCG

HĐQT
ICB
KKH

NH
NHNN
NHTM
NHTMCP
NHTMQD
NHTW
TSC
HĐV
SPDV
TGTK
TSCĐ
TSĐB
TT
VCB
VNĐ
CN
NHNo
PTNT
IPCAS
NHNo&PTNT

ng

1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

VIẾT TẮT


họ

TT

iv


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Sơ đồ tổ chức của Agribank Huế ........................................................ 47

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


uế

Sơ đồ 2.1:

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Qui mô và cơ cấu vốn huy động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế qua 3 năm 2010-2012 ..........................................................34

uế

Bảng 1.2: Kết quả HĐV bình quân trên một cán bộ các NHTM năm 2012 tại tỉnh

Thừa Thiên Huế .....................................................................................40

tế
H

Bảng 2.1: Tình hình nhân sự tại Agribank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm

(2010-2012) ...........................................................................................56
Bảng 2.2: Tổng hợp bảng cân đối Agribank CN Thừa Thiên Huế qua 3 năm
(2010-2012) ...........................................................................................58
Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Thừa Thiên Huế 2010 -

h

Bảng 2.3.


in

2012 .......................................................................................................62
Bảng 2.4: Vốn huy động bình quân các NHTM trên địa bàn TT-Huế năm 2012..67

cK

Bảng 2.5: Số lượng ATM, EDC/POS của Agribank so với toàn tỉnh....................67
Bảng 2.6: Nguồn vốn huy động của Agribank theo đối tượng khách hàng qua 3
năm 2010-2012 ......................................................................................73

họ

Bảng 2.7: Nguồn vốn huy động của Agribank theo loại tiền tệ qua 3 năm 20102012 .......................................................................................................74
Bảng 2.8: Nguồn vốn huy động của Agribank theo loại kỳ hạn qua 3 năm 2010-

Đ
ại

2012 .......................................................................................................75

Bảng 2.9: Lý do khách hàng quan tâm khi lựa chọn ngân hàng thương mại để gửi

ng

tiền .........................................................................................................77
Bảng 2.10: Yếu tố khách hàng quan tâm khi quyết định gửi tiền vào Agribank CN
TT-Huế...................................................................................................78
Bảng 2.11: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo..............................................79


ườ

Bảng 2.12: Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO .............................................81
Bảng 2.13: Phân tích nhân tố ảnh hưởng công tác huy động vốn............................82

Tr

Bảng 2.14: Hệ số xác định phù hợp của mô hình ....................................................85
Bảng 2.15: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởngđến sự hài lòng của KH ........85
Bảng 2.16: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Agribank CN
TT-Huế qua 3 năm (2010-2012)............................................................87
Bảng 2.17: Chỉ tiêu phân tích lãi suất đầu vào, đầu ra và chênh lệch lãi suất cơ bản
ròng qua 3 năm (2010-2012) .................................................................84

vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i

uế

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ................................................. iii

tế
H

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ .....................................................................v


DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi
PHẦN I MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................4

in

h

CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................4

cK

1.1.LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........................................4
1.1.1.Khái niệm về ngân hàng thương mại .................................................................4

họ

1.1.2.Chức năng của Ngân hàng thương mại ..............................................................5
1.1.3.Vai trò của Ngân hàng thương mại ....................................................................5

Đ
ại

1.1.4.Các nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM...................................6
1.1.5.Công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại.........................................12
1.1.6.Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn của NHTM ..............................19


ng

1.1.7.Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của NHTM.....................20
1.1.8.Các chỉ tiêu đo lường kết quả và hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân

ườ

hàng thương mại........................................................................................................24
1.2.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN NHTM TẠI VIỆT

Tr

NAM VÀ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..................................................................29
1.2.1.Thực trạng và xu thế phát triển hoạt động huy động vốn của các NHTM tại
Việt Nam ...................................................................................................................29
1.2.2.Vài nét về việc thực hiện công tác huy động vốn tại các NHTM trên địa bàn
Tỉnh Thừa Thiên Huế................................................................................................32
1.2.3. Các công cụ hỗ trợ thúc đẩy công tác HĐV tại các NHTM ở TT-Huế ..........36

vii


1.3.KINH NGHIỆM HUY ĐỘNG VỐN CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG ...............41
Ngân hàng Citi Bank..................................................................................41

1.3.2.

Ngân hàng Standard Chartered Bank ........................................................42

1.3.3.


Ngân hàng ANZ.........................................................................................42

1.3.4.

Một số bài học kinh nghiệm đối với NHTM Việt Nam.............................44

uế

1.3.1.

tế
H

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN................................................46
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ..........................................................................46
2.1.TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

h

THÔN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ..............................................................46

in

2.1.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

cK


Nam (Agribank Việt Nam)........................................................................................46
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh TT-Huế .............47
2.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank Chi nhánh TT-Huế ..............................51

họ

2.1.4.Chức năng, nhiệm vụ của Agribank Chi nhánh TT-Huế .................................54
2.1.5.Tình hình nguồn nhân lực của Chi nhánh .......................................................55

Đ
ại

2.1.6.Tình hình vốn và tài sản của Chi nhánh...........................................................57
2.1.7.Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh......................................61
2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA AGRIBANK CHI
NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ..................................................................................63

ng

2.2.1.Tổ chức công tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh TT-Huế ..................63

ườ

2.2.2.Qui mô và cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank Chi nhánh TT-Huế .....72
2.3.CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA AGRIBANK CN THỪA THIÊN HUẾ

Tr

QUA Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG..................................................76
2.3.1.Thống kê mô tả mẫu điều tra............................................................................76

2.3.2.Kiểm định tính phù hợp của thang đo ...............................................................78
2.3.3.Phân tích nhân tố ảnh hưởng công tác huy động vốn ......................................80
2.3.4.Ảnh hưởng của các nhân tố đến công tác huy động vốn tại Agribank Chi
nhánh Thừa Thiên Huế..............................................................................................84

viii


2.3.5.Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Agribank Chi
nhánh TT-Huế ...........................................................................................................86
2.3.6.Đánh giá chung về công tác huy động vốn ......................................................89

uế

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

tế
H

THÔN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ..............................................................92
3.1.ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HUY ĐỘNG VỐN NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ..92
3.1.1.Định hướng.......................................................................................................92

h

3.1.2.Mục tiêu ...........................................................................................................93

in


3.2.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN

cK

TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ..................................................................................94
3.2.1.Giải pháp về cơ chế điều hành công tác huy động vốn....................................94

họ

3.2.2.Giải pháp nâng cao các loại hình dịch vụ ........................................................99
3.2.3.Giải pháp tăng cường và hoàn thiện chính sách Marketing góp phần thu hút và

Đ
ại

mở rộng khách hàng trong huy động vốn ...............................................................101
3.2.4.Giải pháp về kênh phân phối..........................................................................102
3.2.5.Giải pháp hoàn thiện chính sách khách hàng.................................................102
3.2.6.Giải pháp công cụ thúc đẩy công tác huy động vốn ......................................104

ng

PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................109

ườ

I. KẾT LUẬN..........................................................................................................109
II. KIẾN NGHỊ........................................................................................................110


Tr

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................114
PHỤ LỤC................................................................................................................115

ix


x

ng

ườ

Tr
Đ
ại
h

in

cK

họ

uế

tế
H



PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ

uế

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Huy động vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất của mỗi ngân

tế
H

hàng. Nguồn vốn huy động được chính là “nguyên liệu đầu vào” từ đó ngân hàng sẽ
luân chuyển và điều phối để tạo ra những sản phẩm thiết thực cho thị trường. Đảm
bảo nguồn đầu vào được đều đặn và tốn ít chi phí nhất luôn là mục tiêu và mong

h

muốn của mọi ngân hàng. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc

in

duy trì được nguồn vốn đầu vào giá rẻ ổn định không những là rất cần thiết mà còn
hết sức cấp bách.

cK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh TT-Huế là một

trong những ngân hàng hàng đầu trong các NHTM trên địa bàn tỉnh. Với phương

họ

châm “Agribank – mang phồn thịnh đến với khách hàng”, Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Chi nhánh TT-Huế đang từng bước cố gắng hoàn thiện
mình để đáp ứng tối đa nhu cầu cho khách hàng. Trong những năm qua, Ngân hàng

Đ
ại

đã có những đóng góp nhất định cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa
Thiên Huế nói riêng và cả nước nói chung, tuy nhiên cũng gặp không ít trở ngại và
khó khăn. Nguồn vốn Ngân hàng còn hạn chế, nguồn vốn huy động chưa ổn định,

ng

kết quả huy động vốn chưa được như mong muốn làm hạn chế khả năng đầu tư mở
rộng quy mô tín dụng là những khó khăn mà ngân hàng chưa thể vượt qua.

ườ

Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết đó, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hoàn

thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Tr

Chi nhánh Thừa Thiên Huế”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở những vấn đề lý luận và thực tiễn được hệ thống hóa, phân tích
đánh giá thực trạng công tác huy động vốn trong thời gian qua, từ đó đề xuất các

1


giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

uế

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn
của ngân hàng thương mại.

Thừa Thiên Huế trong thời gian vừa qua.

tế
H

- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình huy động vốn ở NHNo&PTNT CN

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn ở
NHNo&PTNT CN Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

h

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU


in

3.1. Đối tượng nghiên cứu

cK

Đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động liên quan đến vấn đề huy động vốn
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

Về thời gian

họ

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Số liệu thứ cấp phục vụ cho quá trình phân tích qua 3 năm (2010-2012).

Đ
ại

- Điều tra phỏng vấn trực tiếp đối với khách hàng đến giao dịch tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thừa Thiên Huế được thực hiện
trong khoảng thời gian từ tháng 4 đến tháng 5 năm 2013.
Về không gian

ng

- Phạm vi nghiên cứu của luận văn là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

ườ


Nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Tr

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp
Đề tài sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các sách, báo, tạp

chí chuyên ngành, các công trình nghiên cứu đã được công bố, các báo cáo tài
chính, báo cáo kết quả kinh doanh do các bộ phận chức năng của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh TT-Huế cung cấp.

2


- Dữ liệu sơ cấp
Nguồn dữ liệu sơ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài được thu thập bằng việc tiến
hành điều tra khảo sát ý kiến đánh giá của khách hàng đến giao dịch tại chi nhánh theo

uế

bảng câu hỏi được chuẩn bị từ trước theo các nội dung cần nghiên cứu của đề tài.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu

- Phương pháp so sánh số tuyệt đối
- Phương pháp so sánh số tương đối
- Phương pháp phân tích thống kê tổng hợp


tế
H

Số liệu thứ cấp

h

Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, tác giả vận dụng các phương pháp

in

phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, lượng tăng (giảm) tuyệt đối

cK

liên hoàn và phương pháp so sánh để xem xét, đánh giá các vấn đề có liên quan
đến công tác huy động vốn của NHNo CN TT-Huế. Từ đó, đề xuất các giải pháp

Số liệu sơ cấp

họ

nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại NHNo Huế .

Số liệu sơ cấp được xử lý bằng các kỹ thuật thống kê mô tả, phân tích độ tin

Đ
ại

cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá, mô hình hồi qui. Những kỹ

thuật này được hỗ trợ bằng phần mềm SPSS.
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, nội dung chính của luận văn được

ng

kết cấu thành 3 chương:

ườ

Chương 1 – Những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn của

Ngân hàng Thương mại

Tr

Chương 2 – Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Chương 3 – Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thừa Thiên Huế

3


PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1


uế

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC

1.1.

tế
H

HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG TÁC

HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

h

1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại

in

Ngân hàng bắt nguồn từ một công việc rất đơn giản là giữ các đồ vật quý cho
những người sở hữu nó tránh mất mát, đổi lại người chủ sở hữu phải trả cho người

cK

cầm giữ hộ một khoản tiền công. Khi xã hội phát triển, thương mại phát triển, nhu
cầu về tiền ngày càng lớn thì ngân hàng trở thành nơi giữ tiền cho những người có

họ


tiền và cung cấp tiền cho những người cần tiền. Ngân hàng là một định chế tài chính
trung gian, sẽ huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội và dùng chính tiền đó cho các cá
nhân và tổ chức vay lại, và rất hiếm khi có tình trạng cùng một lúc tất cả chủ tiền

Đ
ại

gửi đến đòi nợ ngân hàng, đó chính là nguyên tắc cơ bản đảm bảo cho hoạt động
của ngân hàng. Căn cứ vào chức năng, ngân hàng được chia làm hai loại: ngân hàng
thương mại và ngân hàng Nhà nước.

ng

Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm ngân hàng thương mại. Tuy

nhiên, cách tiếp cận thận trọng nhất là xem xét ngân hàng thương mại trên phương

ườ

diện những loại hình dịch vụ mà chúng cung cấp. Theo đó, ngân hàng là các tổ
chức tín dụng cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt

Tr

là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính
nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế [9].Bên cạnh đó,
cũng có một số định nghĩa dựa trên các hoạt động chủ yếu. Luật các tổ chức tín
dụng của Việt Nam ghi rõ: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và
dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền

này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.

4


1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, NHTM thực hiện các chức năng
sau đây:
- Chức năng thứ nhất: NHTM là một trung gian tín dụng. Đây là chức năng

uế

đặc trưng và cơ bản nhất của ngân hàng và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc

tế
H

thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển. Thực hiện chức năng này, một mặt NHTM

huy động và tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế như
vốn tạm thời nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế, cơ quan, đoàn thể, tiền tiết kiệm của
dân cư.... để hình thành nguồn vốn cho vay. Mặt khác, trên cơ sở nguồn vốn đã huy

h

động được, ngân hàng sử dụng cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế.

in

Khi thực hiện chức năng làm trung gian tín dụng, NHTM đã huy động triệt để

được các khoản vốn nhàn rỗi, điều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, kích thích quá
doanh nghiệp.

cK

trình luân chuyển vốn của toàn xã hội và thúc đẩy quá trình tái sản xuất của các

họ

- Chức năng thứ hai: NHTM là làm trung gian thanh toán và quản lý các
phương tiện thanh toán. Khi các khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, họ sẽ được
ngân hàng đảm bảo an toàn trong việc cất giữ tiền và thực hiện thu chi một cách

Đ
ại

nhanh chóng, tiện lợi, nhất là đối với những khoản thanh toán có giá trị lớn, cùng
khắp địa phương, mà nếu khách hàng tự thực hiện sẽ rất tốn kém và khó khăn.
Trong khi làm trung gian thanh toán, ngân hàng tạo ra những công cụ lưu thông như

ng

séc, thẻ thanh toán ... đã tiết kiệm được cho xã hội rất nhiều về chi phí lưu thông.
- Chức năng thứ ba: NHTM cung cấp dịch vụ tài chính - ngân hàng. Trong

ườ

quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, ngân hàng có những điều kiện
thuận lợi về kho quỹ, thông tin, quan hệ rộng rãi với các doanh nghiệp. Qua đó,


Tr

ngân hàng có thể làm tư vấn tài chính, đầu tư, giữ hộ tài sản quý giá, làm đại lý phát
hành chứng khoán cho các doanh nghiệp ... để nhận được khoản hoa hồng, phí sẽ
vừa tiết kiệm chi phí vừa đạt hiêu quả cao [3].
1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại
NHTM giúp cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh
doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh.

5


Trong nền kinh tế thị trường, để mở rộng quy mô sản xuất đòi hỏi doanh
nghiệp phải có một lượng vốn nhất định để đổi mới thiết bị và công nghệ. Trước
nhu cầu đó, NHTM có vai trò đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn thiếu hụt,

uế

cung cấp dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp thực
hiện tốt hoạt động sản xuất kinh doanh.

tế
H

NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa NHTW với nền kinh tế trong việc thực
hiện các chính sách tiền tệ. Để thực thi chính sách tiền tệ, NHTW sử dụng các công

cụ như lãi suất, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các nghiệp vụ trên thị trường mở. Chính các
NHTM là chủ thể chịu sự tác động trực tiếp của những công cụ này, đồng thời đóng


h

vai trò cầu nối trong việc chuyến tiếp các tác động của chính sách tiền tệ đến nền

in

kinh tế để Chính phủ và NHTW có những chính sách điều tiết thích hợp.

cK

NHTM góp phần thúc đẩy kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia. Với xu hướng
phát triến kinh tế theo hướng hội nhập vào cộng đồng kinh tế quốc tế, việc mở rộng
và giao lưu kinh tế là một vấn đề tất yếu. Thông qua các nghiệp vụ tài trợ hoạt động

họ

xuất nhập khẩu, quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính quốc tế, NHTM giúp
cho việc thanh toán trao đổi mua bán được diễn ra nhanh chóng, thuận tiện, an toàn

Đ
ại

và hiệu quả.

1.1.4. Các nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào cũng vậy, để tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh đều phải có vốn. NHTM được coi là một loại hình doanh nghiệp đặc

ng


biệt, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, do vậy việc tiến hành các biện pháp nghiệp

ườ

vụ tạo lập nguồn vốn để tổ chức hoạt động kinh doanh là vấn đề vô cùng quan trọng
đối với mỗi NHTM. Thông qua các nghiệp vụ đa dạng và phong phú trong lĩnh vực,

Tr

mỗi NHTM đều phải tạo lập cho mình một khối lượng vốn cần thiết nhằm đáp ứng
nhu cầu hoạt động kinh doanh. Thành phần nguồn vốn của NHTM bao gồm:
- Vốn chủ sở hữu
- Vốn huy động
- Vốn đi vay
- Nguồn vốn khác

6


1.1.4.1. Vốn chủ sở hữu
Vốn của ngân hàng là khoản vốn thuộc sở hữu của ngân hàng (nên còn gọi là
vốn chủ sở hữu) gồm vốn tự có và vốn coi như tự có.

uế

a.Vốn tự có: bao gồm Vốn điều lệ và các quỹ dự trữ.
Vốn điều lệ: Vốn điều lệ ban đầu được hình thành từ các nguồn vốn khác

tế
H


nhau, tùy thuộc vào hình thức sở hữu của ngân hàng đó. Cụ thể là:
- NHTM nhà nước: vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp.

- NHTM cổ phần: vốn điều lệ được hình thành thông qua hoạt động phát
hành cổ phiếu trên thị trường.

h

- NHTM liên doanh: vốn điều lệ do phía Việt Nam và phía nước ngoài đóng

in

góp theo tỷ lệ tham gia đã thỏa thuận trong điều lệ.

chuyển qua.

cK

- Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài: vốn do ngân hàng mẹ ở chính quốc

- Ngân hàng 100 % vốn nước ngoài: vốn điều lệ do tổ chức thành lập tự đáp ứng.

họ

Vốn điều lệ phải đạt mức tối thiểu theo quy định của pháp luật (được gọi là
vốn pháp định). Ở Việt Nam cũng như tại các quốc gia trên thế giới đều có quy định

Đ
ại


mức vốn pháp định cho mỗi loại hình ngân hàng. Mức vốn pháp định có thể được
quy định thay đổi tùy mỗi thời kỳ, phù hợp với yêu cầu quản lý và phát triển kinh tế
của mỗi quốc gia.

Vốn điều lệ của mỗi NHTM không phải là một con số bất biến mà có thể thay

ng

đổi theo xu hướng tăng lên nhờ được cấp bổ sung, phát hành cổ phiếu bổ sung, hoặc

ườ

được kết chuyển từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ theo quy định của luật pháp.
Tuy vốn điều lệ không phải là nguồn vốn chủ lực trực tiếp phục vụ cho nhu

Tr

cầu kinh doanh tiền tệ đối với NHTM, nhưng lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng xuất
phát từ mục đích sử dụng nó. Trước hết, vốn điều lệ được sử dụng để xây dựng,
mua sắm tài sản cố định, trang thiết bị chuyên dùng ... tức là tạo nên cơ sở vật chất
ban đầu phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngoài ra, các NHTM
còn được phép sử dụng vốn điều lệ để góp vốn, liên doanh, đầu tư, cấp vốn cho các
công ty trực thuộc và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác. Điều này cũng có

7


nghĩa là nếu NHTM có vốn điều lệ lớn sẽ có khả năng thực hiện đa dạng hóa hoạt
động kinh doanh của mình. Vốn điều lệ cũng là yếu tố làm cơ sở để xác định các

mức khống chế cho vay tối đa đối với một khách hàng, mức vốn có thể huy

uế

động...được quy định bởi pháp luật. Ngoài ra, vốn điều lệ còn là yếu tố quan trọng
trong việc tạo nên niềm tin và uy tín ban đầu của ngân hàng đối với khách hàng.

tế
H

Các quỹ của ngân hàng:

Được hình thành từ 2 quỹ là Quỹ dự trữ để bổ sung vốn điều lệ và Quỹ dự trữ
đặc biệt để bù đắp rủi ro. Các quỹ này được trích từ lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau
thuế), hàng năm của ngân hàng. Việc hình thành các quỹ này nhằm làm tăng vốn tự

h

có của Ngân hàng, đồng thời đảm bảo an toàn trong kinh doanh.

in

b. Vốn coi như tự có

cK

Vốn coi như tự có bao gồm các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của ngân hàng.
Đây là những khoản vốn đã được phân bổ cho những mục đích chi tiêu nhất định
nhưng tạm thời chưa được sử dụng, ví dụ: lợi nhuận chờ phân bổ, tiền lương chưa


họ

đến hạn thanh toán hoặc các quỹ chuyên dùng chưa sử dụng đến như Quỹ phát triển
nghiệp vụ ngân hàng, Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ khấu hao tài sản cố
định...

Đ
ại

1.1.4.2. Vốn huy động

“Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các tổ
chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp

ng

vụ tín dụng, thanh toán các nghiệp vụ kinh doanh khác và được dùng làm vốn để

ườ

kinh doanh” [4].

Đây là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM,

Tr

thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và
sử dụng nhưng với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ theo thỏa thuận giữa ngân
hàng và khách hàng. Nguồn vốn huy động là nguồn vốn quan trọng, chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM, bao gồm:

a. Tiền gửi
Tiền gửi tại NHTM bao gồm tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn

8


* Tiền gửi không kỳ hạn: Đây là khoản tiền gửi mà người gửi có thể rút ra
sử dụng bất cứ lúc nào và ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng.
Tiền gửi không kỳ hạn có lãi suất thấp hoặc không được trả lãi và bao gồm hai loại:

uế

- Tiền gửi thanh toán: là các khoản tiền gửi không kỳ hạn trước hết được sử
dụng để tiến hành thanh toán, chi trả cho các hoạt động hàng hóa, dịch vụ và các

tế
H

khoản chi khác phát sinh trong quá trình kinh doanh một cách thường xuyên, an
toàn và thuận tiện. Tiền gửi thanh toán thường được bảo quản tại ngân hàng trên hai
loại tài khoản: Tài khoản tiền gửi thanh toán và Tài khoản vãng lai.

Đối với tài khoản tiền gửi thanh toán, việc rút tiền hoặc chi trả cho bên thứ ba

h

thường được thực hiện bằng séc hay chuyển khoản. Khách hàng mở tài khoản này

in


nhằm mục đích “đảm bảo thế năng” và sử dụng dễ dàng thuận tiện đồng vốn khi cần.

cK

Tài khoản vãng lai là tài khoản có lúc dư nợ, có lúc dư có. Với tài khoản này,
khách hàng còn có thể được ngân hàng đáp ứng nhu cầu tín dụng trong một khoảng
thời gian nhất định.

họ

Đứng trên góc độ ngân hàng, tiền gửi không kỳ hạn là một khoản nợ mà ngân
hàng luôn phải chủ động trả cho khách hàng vào bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, trong

Đ
ại

mỗi ngân hàng do có sự không khớp nhịp giữa xuất và nhập trên mỗi tài khoản tiền
gửi thanh toán của doanh nghiệp hay giữa các tài khoản của các doanh nghiệp làm
cho nhập lớn hơn xuất, tạo nên tồn khoản mà ngân hàng được phép sử dụng một
phần làm vốn kinh doanh.

ng

- Tiền gửi không kỳ hạn phi giao dịch: là khoản tiền được ký gửi với mục

ườ

đích an toàn tài sản, không mang tính chất phục vụ thanh toán. Khi cần khách hàng
có thể đến ngân hàng rút ra để chi tiêu. Cũng giống như trường hợp trên, ngân hàng


Tr

phải thỏa mãn yêu cầu của khách hàng khi họ có nhu cầu rút tiền và chỉ được phép
sử dụng tồn khoản khi đã đảm bảo khả năng thanh toán.
* Tiền gửi có kỳ hạn: Đây là loại tiền gửi có sự thỏa thuận trước giữa khách

hàng và ngân hàng về thời gian rút tiền. Đại bộ phận nguồn tiền gửi này có nguồn
gốc từ tích lũy và xét về bản chất chúng được ký thác với mục đích hưởng lãi. Các
ngân hàng thương mại nhận hai loại tiền gửi có kỳ hạn: là tiền gửi có kỳ hạn và tiền

9


gửi báo rút (tức khi muốn rút ra phải báo trước). Về cơ bản, các khoản tiền gửi có
kỳ hạn không được sử dụng để tiến hành thanh toán như các khoản chi trả bằng vốn
trên tài khoản vãng lai. Thông thường, tiền gửi có kỳ hạn là các khoản tiền gửi có

uế

thời hạn dài và có lãi suất cao.
Tiền gửi có kỳ hạn giữ vị trí trung gian giữa tiền gửi thanh toán và tiền gửi

tế
H

tiết kiệm. Đây là nguồn tiền tương đối ổn định, ngân hàng có thể sử dụng phần lớn

tồn khoản vào kinh doanh. Chính vì vậy, các ngân hàng thương mại luôn tìm cách
đa dạng hóa loại tiền gửi này bằng cách đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng.
* Tiền gửi tiết kiệm: Xét về bản chất, đây là một phần thu nhập của cá nhân


h

người lao động chưa sử dụng cho tiêu dùng. Họ gửi vào ngân hàng với mục đích

in

tích lũy tiền một cách an toàn và hưởng một phần lãi từ số tiền đó. Tiền gửi tiết

cK

kiệm là một dạng đặc biệt để tích lũy tiền tệ trong lĩnh vực tiêu dùng cá nhân. Trên
thực tế, trong nền kinh tế thị trường tiền gửi tiết kiệm được phát triển dưới hai loại
hình tiết kiệm sau:

họ

- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là khoản tiền gửi có thể rút ra bất cứ lúc
nào song không được sử dụng các công cụ thanh toán để chi trả cho người khác.

Đ
ại

- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là khoản tiền có sự thỏa thuận về thời hạn gửi
và rút tiền, có mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi không kỳ hạn.
b. Các nguồn huy động khác
Bên cạnh phương thức nhận tiền gửi, các ngân hàng thương mại còn phát

ng


hành chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu. Thực chất các nghiệp vụ này là ngân hàng

ườ

huy động vốn tiền tệ bằng việc phát hành chứng từ có giá. Trong đó, chứng chỉ tiền
gửi là phiếu nợ ngắn hạn với mệnh giá qui định; trái phiếu là loại phiếu bởi trung và

Tr

dài hạn. Hai loại phiếu nợ trên được ngân hàng phát hành từng đợt, tùy theo mục
đích với sự chấp thuận của Ngân hàng Trung ương.
Trong huy động vốn dưới hình thức phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu

ngân hàng, các ngân hàng thương mại phải trả lãi suất cao hơn so với lãi suất tiền
gửi huy động. Nghiệp vụ này chỉ được tiến hành khi ngân hàng thiếu vốn mà vốn tự
có và vốn huy động tiền gửi không đủ. Như vậy, khi thực hiện huy động vốn dưới

10


các hình thức này, các ngân hàng phải căn cứ vào đầu ra để quyết định về khối
lượng huy động, mức lãi suất và thời hạn, phương pháp huy động. Vốn này chỉ
đuợc huy động trong một thời gian nhất định, khi đã huy động đủ khối lượng vốn

uế

theo dự kiến các ngân hàng sẽ ngừng việc huy động (bán) kỳ phiếu, trái phiếu.
Tóm lại, vốn huy động là công cụ chính đối với hoạt động kinh doanh của

tế

H

các ngân hàng thương mại. Nó là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng

nguồn vốn của ngân hàng, giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Đồng thời các ngân hàng thương mại phải tôn trọng các giới hạn về mức
huy động vốn theo qui định ở mỗi nước.

h

Mặc dù phạm vi sử dụng vốn huy động của các ngân hàng thương mại bị hạn

in

chế so với vốn tự có, song nếu các ngân hàng thương mại sử dụng tốt số vốn này thì

cK

không những nguồn lợi của ngân hàng được tăng cao mà còn tạo cho ngân hàng có
được uy tín ngày càng cao. Qua đó, tạo điều kiện cho ngân hàng tăng cường thêm
1.1.4.3. Vốn đi vay

họ

vốn và góp phần mở rộng qui mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Trong trường hợp vốn tự có và vốn huy động không đáp ứng đủ nhu cầu kinh

Đ
ại


doanh, NHTM có thể đi vay vốn để bổ sung nguồn vốn khi đã sử dụng hết vốn khả
dụng của mình từ các chủ thể sau:
- Vay của Ngân hàng Nhà nước: Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ, NHTM
thường vay NHNN dưới hình thức chủ yếu là tái chiết khấu (hoặc tái cấp vốn) với

ng

điều kiện đảm bảo và kiểm soát nhất định. Nghiệp vụ này làm thương phiếu của

ườ

NHTM giảm đi và dự trữ tiền tăng lên.
- Vay của các tổ chức tín dụng khác: Đây là hình thức các NHTM vay mượn

Tr

lẫn nhau và vay của các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng. Ngân
hàng vay chỉ cần liên hệ trực tiếp với Ngân hàng cho vay hoặc thông qua Ngân
hàng đại lý (hoặc NHNN) với các khoản vay không cần đảm bảo hoặc đảm bảo
bằng các chứng khoán kho bạc từ đó làm dự trữ ngân hàng cho vay giảm đi và của
Ngân hàng đi vay tăng lên.

11


- Vay trên thị trường vốn: Ngân hàng vay mượn bằng các hình thức phát hành
giấy nợ (kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu) trên thị trường vốn. Các khoản vay trung và
dài hạn nhằm bổ sung cho các nguồn tiền gửi, đáp ứng nhu cầu cho vay và đầu tư
trung và dài hạn.


uế

1.1.4.4. Nguồn vốn khác

tế
H

a. Nguồn vốn ủy thác đầu tư

Đây là những nguồn vốn mà NHTM được các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước, chính phủ tài trợ, uỷ thác cho vay trung dài hạn, các chương trình và các dự
án có mục đích chỉ định. NHTM có trách nhiệm hoàn trả vốn này khi đến hạn.

h

b. Nguồn trong thanh toán

in

Có thể hình thành từ các nguồn trong thanh toán séc trong quá trình chi trả,

c. Các nguồn vốn khác

cK

tiền ký quỹ mở L/C...

Gồm các nguồn vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân hàng như:


họ

làm đại lý, dịch vụ thanh toán, làm trung gian thanh toán,….. các khoản nợ khác
như thuế chưa nộp, lương chưa trả...

1.1.5. Công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại

Đ
ại

1.1.5.1. Mục tiêu của hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn được xem là một trong những nghiệp vụ xuất hiện
sớm nhất trong hoạt động của ngân hàng thương mại. Mục đích ban đầu của huy

ng

động vốn chỉ đơn thuần là hoạt động cất giữ tài sản có giá nhằm mục đích đảm bảo

ườ

an toàn. Nhưng theo thời gian và cùng với sự phát triển của nền kinh tế, huy động
vốn ngày càng được mở rộng với rất nhiều phương thức khác nhau nhằm đáp ứng

Tr

tốt hơn nhu cầu hoạt động của ngân hàng thương mại.
Trước hết, huy động vốn được thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu tăng trưởng

về quy mô nguồn vốn để thiết lập một cơ cấu nguồn vốn hợp lý của NHTM. Nền
kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao năng lực

cạnh tranh. Vốn là một trong những yếu tố hỗ trợ ngân hàng trong quá trình tăng
cường khả năng cạnh tranh. Khi ngân hàng có nguồn vốn lớn thì tiềm lực tài chính

12


của ngân hàng sẽ dồi dào và ngân hàng sẽ có nhiều cơ hội tham gia vào các dự án
có quy mô lớn và trọng điểm. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng còn thể hiện ở
chính sách lãi suất phù hợp mà vẫn đáp ứng được nhu cầu của thị trường ngân hàng.

uế

Một chính sách lãi suất cân bằng giữa đầu vào và đầu ra sẽ giảm bớt gánh nặng chi
phí cho ngân hàng nhưng cũng là cách để thu hút khách hàng hiệu quả nhất.

tế
H

Hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào vốn của ngân hàng. Ngân

hàng có nhiều vốn sẽ có ưu thế cạnh tranh hơn so với ngân hàng ít vốn. Có được
nhiều vốn ngân hàng sẽ có điều kiện để đưa ra các hình thức tín dụng linh hoạt, có
điều kiện để hạ lãi suất, từ đó sẽ làm tăng quy mô tín dụng. Các ngân hàng lớn,

h

nhiều vốn thường có rất nhiều các dịch vụ ngân hàng. Vì vậy, phạm vi hoạt động

in


kinh doanh của họ sẽ rộng hơn nhiều các ngân hàng nhỏ. Điều này khẳng định rõ

cK

tầm quan trọng của vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Ngoài ra, nguồn vốn lớn với một cơ cấu vốn hợp lý sẽ là nền tảng vững chắc
để ngân hàng xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp và đảm bảo rủi ro ít nhất.

họ

Khi có một cơ cấu vốn hợp lý đồng nghĩa với việc khả năng tài chính của ngân hàng
là ổn định và có khả năng chống chọi với những bất thường của nền kinh tế.
1.1.5.2. Các phương thức huy động vốn

Đ
ại

a. Phân loại căn cứ theo thời gian
Phân loại phương thức huy động vốn theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối
với ngân hàng vì nó liên quan mật thiết đến tính an toàn và khả năng sinh lợi của

ng

nguồn vốn huy động cũng như thời gian phải hoàn trả. Theo thời gian, hình thức

ườ

huy động được chia thành:
* Huy động ngắn hạn


Tr

Đây là hình thức huy động chủ yếu được áp dụng trong các ngân hàng thương

mại thông qua việc phát hành các công cụ nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và các
nghiệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán...Phần lớn số này được dùng
để cho vay ngắn hạn (dưới 1 năm) hoặc được chuyển hoán kỳ hạn để thực hiện cho
vay trung hạn. Do thời gian ngắn nên lãi suất huy động ngắn hạn thường thấp, tính
ổn định lại kém.

13


* Huy động trung hạn
Đây là hình thức huy động vốn ngân hàng qua phát hành các công cụ nợ trung
hạn trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn (từ 1 đến 5 năm). Vốn huy

uế

động bằng hình thức này ngân hàng có thể sử dụng tương đối dài và thuận tiện. Tuy
nhiên, lãi suất huy động nguồn này thường cao hơn nguồn ngắn hạn. Nguồn huy

tế
H

động trung hạn rất quan trọng và cần thiết để ngân hàng thực hiện các hoạt động
đầu tư, thay đổi công nghệ và cho vay trung, dài hạn với lãi suất cao.
* Huy động dài hạn

Đây là hoạt động huy động vốn dài hạn của ngân hàng trên thị trường vốn.Với


h

nguồn huy động này ngân hàng có thể sử dụng dễ dàng, có tính ổn định cao (từ 5

in

năm trở lên). Do vậy lãi suất mà ngân hàng phải trả cũng rất cao.

* Huy động vốn từ dân cư

cK

b. Phân loại căn cứ theo đối tượng huy động

họ

Đây là một khu vực huy động đầy tiềm năng cho các ngân hàng. Ngân hàng
huy động từ các khoản tiền nhàn rỗi của dân chúng và sau đó chuyển đến cho những
người cần vốn để mở rộng đầu tư, kinh doanh. Nguồn huy động từ dân cư thường

Đ
ại

khá ổn định .

* Huy động vốn từ các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội
Đây là nguồn huy động được đánh giá là rất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tổng

ng


nguồn vốn. Để tiết kiệm thời gian và chi phí trong thanh toán, các doanh nghiệp dù
lớn hay nhỏ hầu hết đều có tài khoản trong ngân hàng. Các doanh nghiệp khi bán

ườ

được hàng hoá đều gửi tiền vào ngân hàng và rút ra khi cần. Chu kỳ rút tiền của các
doanh nghiệp và các tổ chức xã hội không giống nhau. Vì vậy ngân hàng luôn có

Tr

trong tay một khoản tiền lớn mà mình có thể sử dụng một cách tương đối thuận lợi.
Tuy nhiên, độ lớn của khoản tiền này phụ thuộc nhiều vào các dịch vụ, các tiện ích
mà ngân hàng mang lại khi khách hàng sử dụng các dịch vụ. Điều này khiến cho
việc huy động vốn từ các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội gắn liền với việc mở
rộng, cải tiến các dịch vụ ngân hàng.

14


* Huy động vốn từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác
Trong quá trình hoạt động các ngân hàng thường có các khoản tiền gửi lẫn
nhau để thuận tiện trong giao dịch, thanh toán... Ngoài ra, việc vay lẫn nhau giữa

uế

các ngân hàng cũng có thể giúp làm tăng nguồn vốn huy động. Điều này tuy không
thường xuyên song là cần thiết trong hoạt động kinh doanh của mỗi ngân hàng

tế

H

thương mại. Khi xuất hiện việc thiếu hụt dự trữ hay khả năng thanh toán bị đe doạ...

các ngân hàng thương mại có thể vay lẫn nhau. Quá trình này là một thoả thuận tín
dụng giữa hai bên. Quá trình tăng vốn huy động này có thể được thực hiện ở trên thị
trường nội tệ hay thị trường ngoại tệ. Trong số những đối tượng cho ngân hàng vay

h

có một đối tượng đặc biệt, đó là ngân hàng trung ương. Ngân hàng trung ương đóng

in

vai trò là người cho vay cuối cùng để cứu cho các ngân hàng thương mại khỏi các

cK

trục trặc xảy ra. Huy động vốn từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác tuy
cũng khá dễ dàng nhưng số lượng thường không nhiều và chi phí huy động thường
cao hơn. Do vậy, hình thức này các ngân hàng sử dụng không nhiều.

họ

c. Phân loại theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn
Đây là hình thức phân loại chủ yếu được các ngân hàng thương mại sử dụng

Đ
ại


hiện nay. Phân loại theo nghiệp vụ huy động vốn rõ ràng tạo sự thuận tiện cho ngân
hàng khi tiến hành huy động. Các hình thức huy động theo tiêu thức này bao gồm:
* Huy động vốn qua nghiệp vụ nhận tiền gửi

ng

+ Huy động tiền gửi không kỳ hạn
Đây là phần tiền huy động tương đối quan trọng ở những nước phát triển có tỷ

ườ

lệ thanh toán không dùng tiền mặt cao. Mục đích của các khoản tiền gửi này không
phải là để lấy lãi mà chủ yếu dùng để thanh toán. Khách hàng gửi tiền phần lớn là

Tr

những tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các cá nhân làm ăn buôn bán phải thanh
toán tiền hàng hoá, dịch vụ liên tục. Người gửi tiền có thể rút tiền ra bất cứ lúc nào
hoặc để trả cho người thứ ba. Hình thức rút có thể là tiền mặt hay qua hình thức thanh
toàn bằng séc. Đặc biệt người gửi tiền có thể không cần trực tiếp đến ngân hàng mà
có thể rút qua các máy rút tiền tự động (máy ATM). Ngân hàng thường bảo quản loại
tiền gửi này trên hai tài khoản: tài khoản thanh toán và tài khoản vãng lai:

15


×