Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Hoàn thiện công tác thu mua nguyên liệu sắn tại chi nhánh công ty TNHH MTV thực phẩm và đầu tư FOCOCEV nhà máy tinh bột sắn quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.07 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

NGUYỄN THỊ THÙY TRINH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU MUA NGUYÊN LIỆU

H

SẮN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV

IN

THỰC PHẨM VÀ ĐẦU TƯ FOCOCEV- NHÀ MÁY

O

̣C

K

TINH BỘT SẮN QUẢNG TRỊ



̣I H

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
: 60 34 01 02

Đ
A

MÃ SỐ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG QUANG THÀNH

HUẾ, 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu khoa học được thực hiện
lần đầu tiên. Luận văn này là kết quả lao động của riêng tôi. Tôi trực tiếp thực hiện
mọi công đoạn, xử lý số liệu và viết báo cáo. Các thông tin trích dẫn trong luận văn
này đã chỉ rõ nguồn gốc, số liệu trung thực, tin cậy và được phép công bố.

tháng

năm 2015

Ế


Huế, ngày

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Tác giả

i

Nguyễn Thị Thùy Trinh



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự cộng tác, giúp đỡ
và tạo điều kiện của nhiều tập thể và cá nhân. Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này,
tôi xin chân thành cảm ơn:
Bà con nông dân, các nhà cung ứng sắn và chính quyền các cấp đã cung cấp
cho tôi đầy đủ những thông tin theo yêu cầu của đề tài.

Ế

Cán bộ công nhân viên Chi nhánh Công ty TNHH MTV Thực phẩm & Đầu

U

tư FOCOCEV – Nhà máy tinh bột sắn Quảng Trị, những người thân trong gia đình,

́H

bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực



hiện đề tài.

Và đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến TS. Hoàng Quang Thành

H

cùng toàn thể thầy, cô giáo giảng dạy lớp Cao học Quản trị kinh doanh – Khóa 14

IN


– Niên khóa 2013- 2015, Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho tôi những

K

kiến thức quý báu và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Huế, ngày

tháng 6 năm 2015

̣I H

O

̣C

Tác giả luận văn

Đ
A

Nguyễn Thị Thùy Trinh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THÙY TRINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh


Niên khóa: 2013- 2015

Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU MUA NGUYÊN LIỆU SẮN TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM VÀ ĐẦU TƯ

Ế

FOCOCEV- NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN QUẢNG TRỊ

U

1. Tính cấp thiết của đề tài

́H

Hiệu quả trồng sắn của hàng nghìn người lao động tại vùng nguyên liệu sắn trên



địa bàn phụ thuộc rất lớn vào công tác thu mua của Nhà máy tinh bột sắn Quảng trị,
trong lúc sản lượng nguyên liệu sắn thu mua mới chỉ đáp ứng được khoảng 2/3 công

H

suất hoạt động của Nhà máy. Do công tác tổ chức còn nhiều bất cập nên lượng nguyên

IN

liệu sắn mua về Nhà máy lúc thừa, lúc thiếu gây ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả

sản xuất của người trồng sắn cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy tinh

K

bột sắn Quảng Trị. Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác thu mua

̣C

nguyên liệu sắn tại Nhà máy qua nghiên cứu đề tài này là việc làm hết sức cần thiết.

O

2. Phương pháp nghiên cứu

̣I H

Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu gồm phương pháp phân tích
thống kê, so sánh, đánh giá, phân tích các tài liệu, số liệu thứ cấp và sơ cấp được thu

Đ
A

thập qua điều tra khảo sát ý kiến của các đối tượng gồm các nông hộ trồng sắn, các
nhà cung ứng sắn tươi cho nhà máy; phương pháp phân tích ma trận SWOT, sử
dụng các công cụ phần mềm SPSS, Excel hỗ trợ cho việc phân tích định tính v.v...
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp của luận văn
Về mặt lý luận, luận văn hệ thống hóa và góp phần làm rõ được những vấn đề lý
luận và thực tiễn về công tác thu mua nguyên liệu nông sản của doanh nghiệp chế biến;
Về mặt thực tiễn, luận văn đi sâu phân tích, đánh giá đúng thực trạng công tác thu mua
nguyên liệu sắn của Nhà máy tinh bột sắn Quảng Trị thời gian qua, chỉ ra các mặt tích

cực và những hạn chế, tồn tại, từ đó đề xuất được một số giải pháp cơ bản góp phần
hoàn thiện công tác này của Nhà máy trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
ĐVT

:

Đơn vị tính

BQ

:

Bình quân

SL

:

Sản lượng

HTX

:

Hợp tác xã


TSCĐ

:

Tài sản cố định

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

Một thành viên

Ế


Chi nhánh công ty Trách nhiệm hữu hạn

U

CN CTY TNHH MTV:

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ............................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii

Ế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ..................................................................... ix

U

Phần 1: MỞ ĐẦU........................................................................................................1

́H

1. Lý do nghiên cứu đề tài...........................................................................................1




2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung......................................................................................................2

H

2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2

IN

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................3

K

3.2 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3

̣C

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4

O

4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ..............................................................4

̣I H

4.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin, số liệu ...............................................4
4.3 Phương pháp phân tích..........................................................................................4


Đ
A

5. Bố cục của luận văn ................................................................................................5
Phần 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................6
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ L Ý LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU MUA NGUYÊN
LIỆU NÔNG SẢN CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN................................................6
1.1. Lý luận chung về công tác thu mua nguyên liệu nông sản ..................................6
1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của thu mua nguyên liệu nông sản ...................................7
1.1.3 Hình thức, mô hình thu mua nguyên liệu nông sản của doanh nghiệp ..................8
1.1.4 Nội dung của công tác thu mua nguyên liệu nông sản ...................................13

v


1.1.5 Chính sách và biện pháp phát triển vùng nguyên liệu nông sản ......................15
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ..............................................................18
1.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ tinh bột sắn trên thế giới và Việt Nam.................18
1.2.2 Tình hình thu mua nguyên liệu sắn tươi tại địa bàn tỉnh Quảng Trị................19
1.2.3. Kinh nghiệm thu mua nguyên liệu nông sản của một số doanh nghiệp..............20
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU MUA SẮN NGUYÊN LIỆU TẠI
NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN QUẢNG TRỊ ............................................................29

Ế

2.1. Tình hình cơ bản của nhà máy Tinh bột sắn Quảng trị ......................................29

U


2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................29

́H

2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Nhà máy .................................................................30
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ...............................30



2.1.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của Nhà máy ............................................. 36
2.1.5. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Nhà máy .................................43

H

2.1.6 Một số đặc điểm môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến công tác thu mua

IN

nguyên liệu sắn của Nhà máy....................................................................................45

K

2.2 Thực trạng vùng nguyên liệu sắn của Nhà máy..................................................50
2.2.1. Giống sắn ........................................................................................................50

O

̣C

2.2.2. Thời vụ trồng...................................................................................................51


̣I H

2.2.3. Thời vụ thu hoạch ...........................................................................................52
2.2.4. Diện tích vùng nguyên liệu sắn tỉnh Quảng Trị ..............................................53

Đ
A

2.2.5. Tổng sản lượng sắn tươi tại vùng nguyên liệu Quảng Trị ..............................54
2.3. Thực trạng thu mua nguyên liệu tại Nhà máy....................................................56
2.3.1 Nhu cầu nguyên liệu của nhà máy ...................................................................56
2.3.2. Tình hình sản lượng sắn nguyên liệu thu mua của Nhà máy ..........................56
2.3.3. Tình hình giá thu mua nguyên liệu sắn ...........................................................59
2.3.4. Thực trạng hệ thống kênh thu mua nguyên liệu sắn của Nhà máy .................60
2.3.5. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý vùng nguyên liệu.....................................71
2.3.6.Đánh giá chung về công tác thu mua nguyên liệu sắn tại Nhà máy ................75

vi


Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU MUA NGUYÊN LIỆU
SẮN TẠI NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN QUẢNG TRỊ............................................81
3.1. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện công tác thu mua nguyên liệu sắn của Nhà
máy trong những năm tới ..........................................................................................81
3.1.1. Định hướng......................................................................................................81
3.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................82
3.2. Các giải pháp phát triển vùng nguyên liệu và hoàn thiện công tác thu mua

Ế


nguyên liệu của Nhà máy trong những năm tới ........................................................82

U

3.2.1. Giải pháp về quy hoạch và phát triển vùng nguyên liệu.................................82

́H

Quy hoạch và phát triển vùng nguyên liệu sắn cần đảm bảo theo tháng phù hợp với
đặc điểm của từng địa bàn và nhu cầu của Nhà máy. Muốn vậy cần: .....................82



3.2.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách giá bảo hiểm và giá thu mua.......................83
3.2.3. Giải pháp về khuyến nông...............................................................................85

H

3.2.4. Giải pháp phát triển đội ngũ và tuyển chọn nhà cung ứng đáp ứng nhu cầu

IN

tiêu thụ sản phẩm sắn tươi tại chỗ của người sản xuất..............................................87

K

3.2.5. Giải pháp mở rộng phương thức mua bán trả góp, trả chậm giữa Nhà máy với
nông hộ trồng sắn và nhà cung ứng ..........................................................................88


O

̣C

3.2.6. Giải pháp tăng cường quản lý diện tích, xây dựng mối quan hệ chặt chẽ giữa

̣I H

Nhà máy với nông hộ trồng sắn ................................................................................88
3.2.7. Giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đội ngũ nhân viên

Đ
A

nông vụ......................................................................................................................89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................90
1. Kết luận .................................................................................................................90
2. Kiến nghị ...............................................................................................................91
2.1. Đối với UBND tỉnh Quảng Trị ..........................................................................91
2.2. Đối với Công ty TNHH MTV Thực phẩm và Đầu tư FOCOCEV....................91
2.3. Đối với Nhà máy tinh bột sắn Quảng Trị...........................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................93
PHỤ LỤC..................................................................................................................94

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Nhà máy qua 3 năm 2012-2014 ................. Error!
Bookmark not defined.

Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của Nhà máy qua 3 năm 2012-2014 .............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất kỹ thuậtError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy qua 3 năm 2012-

Ế

2014...........................................................................Error! Bookmark not defined.

U

Bảng 2.5: Diện tích vùng nguyên liệu sắn tại tỉnh Quảng TrịError! Bookmark not

́H

defined.



Bảng 2.6: Tình hình thị phần thu mua nguyên liệu sắn của Nhà máy .............. Error!
Bookmark not defined.

Bảng 2.7: Sản lượng nguyên liệu thu mua theo tháng giai đoạn 2012-2015 .... Error!

H

Bookmark not defined.

IN


Bảng 2.8: Sản lượng thu mua nguyên liệu theo địa bàn 2012-2015 ................. Error!
Bookmark not defined.

K

Bảng 2.9: Giá thu mua nguyên liệu từ 8/2012 đến 4/2015Error!

not

̣C

defined.

Bookmark

O

Bảng 2.10: Sản lượng thu mua theo kênh cung cấp giai đoạn 2012-2015 ....... Error!

̣I H

Bookmark not defined.

Bảng 2.11: Ý kiến đánh giá của các nông hộ về những khó khăn khi bán nguyên

Đ
A

liệu sắn tươi cho Nhà máy.........................................Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.12: Đánh giá của hộ về những khó khăn trong sản xuấtError!

Bookmark

not defined.

và tiêu thụ sắn tươi nguyên liệu ................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.13: Sản lượng thu mua sắn nguyên liệu của Nhà máyError! Bookmark not
defined.
từ đối tượng là người thu gom ..................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.14: Lý do và mức độ quan tâm của các người thu gom khi quyết định lựa
chọn nơi tiêu thụ sắn tươi nguyên liệu ......................Error! Bookmark not defined.

viii


Bảng 2.15: Số lượng người thu gom cung ứng nguyên liệu sắn tươi cho ........ Error!
Bookmark not defined.
Nhà máy theo địa bàn qua 3 vụ thu mua từ năm 2012-2015Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.16: Đối tượng tiêu thụ sản phẩm nguyên liệu sắn của người thu gom . Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.17: Các hình thức đảm bảo nguồn thu mua mà người thu gom áp dụng đối
với hộ trồng sắn.........................................................Error! Bookmark not defined.

Ế

Bảng 2.18: Tình hình số lượng nhân viên nông vụ của Nhà máyError! Bookmark

U


not defined.

́H

Bảng 2.19: Bình quân nhà cung ứng trên mỗi nhân viên nông vụError! Bookmark
not defined.



Bảng 2.20: Ý kiến đánh giá của nhà cung ứng về chất lượngError! Bookmark not
defined.

H

đội ngũ nhân viên nông vụ của Nhà máy..................Error! Bookmark not defined.

IN

Bảng 2.21: Bình quân diện tích quản lý trên mỗi nhân viên nông vụ............... Error!

̣C

K

Bookmark not defined.

̣I H

O


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Sơ đồ 1.1. Các hình thức thu mua nguyên liệu nông sản của doanh nghiệp ..............9

Đ
A

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Nhà máy tinh bột sắn Quảng Trị ....................31
Hình 1:

Xu hướng biến động năng suất sắn tại vùng nguyên liệu Quảng Trị ......55

ix


x

Đ
A
̣C

O

̣I H
H

IN

K


Ế

U

́H




Phần 1

MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu đề tài
Cây sắn thuộc chi Manihot, loài Esculenta, còn có tên khác là khoai mì,
cassava, tapioca, yuca, mandioca, manioc, maniok, singkong, ubikayu, aipim, maca
xe, kappa, maracheeni… là cây lương thực ăn củ, thuộc họ thầu dầu Euphorbiaceae.
Cây sắn có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới của châu Mỹ La tinh và được trồng

Ế

cách đây khoảng 5.000 năm. Trung tâm phát sinh cây khoai mì được giả thiết tại

U

vùng Đông Bắc của Braxin thuộc lưu vực sông Amazon, nơi có nhiều chủng loại

́H

sắn trồng và hoang dại. Hiện nay sắn được trồng trên 100 nước ở vùng nhiệt đới và

cận nhiệt đới, tập trung nhiều ở châu Phi, châu Á và châu Mỹ Latinh. Tổ chức Nông



lương thế giới (FAO) xếp sắn là cây lương thực quan trọng ở các nước đang phát
triển sau lúa gạo, ngô, lúa mì.

H

Diện tích, năng suất và sản lượng sắn trên thế giới có chiều hướng không

IN

ngừng gia tăng. Sản lượng sắn thế giới đạt khoảng 250 triệu tấn củ tươi. Nước sản

K

xuất nhiều nhất là Nigeria (50 triệu tấn), kế đến là Thái Lan (35 triệu tấn) và Braxin
(30 triệu tấn). Nước có năng suất cao nhất là Ấn Độ (36 tấn/ha), kế đến là Thái Lan

̣C

(25 tấn/ha), so với năng suất bình quân của thế giới là 14 tấn/ha.

O

Tinh bột sắn là một thành phần quan trọng trong bữa ăn của hơn một tỷ

̣I H


người trên thế giới, đồng thời sắn cũng là cây thức ăn gia súc quan trọng tại nhiều
nước trên thế giới và là cây hàng hóa xuất khẩu có giá trị để chế biến bột ngọt, bánh

Đ
A

kẹo, mì ăn liền, ván ép, bao bì, màng phủ sinh học và phụ gia dược phẩm. Đặc biệt,
trong những năm gần đây, sắn là nhiên liệu chính cho công nghiệp chế biến sinh
học (ethanol). Sản phẩm sắn được thế giới quan tâm chủ yếu là sắn khô với các
dạng sắn khác nhau: sắn lát khô, bột dạng hạt, dạng viên và tinh bột sắn. Thị trường
EU là nơi nhập khẩu lướn nhất với khoảng 95 khối lượng sắn buôn bán trên thế
giới. Trong EU thì Hà lan và Đức là hai nước nhập khẩu sắn nhiều nhất.
Cây sắn du nhập vào Việt Nam khoảng giữa thế kỷ XVIII, Sắn được canh tác
ở hầu hết ở các tỉnh của nước ta từ Bắc đến Nam. Hiện cả nước có trên 500.000 ha
trồng sắn với sản lượng khoảng 10 triệu tấn.

1


Với trên 90 nhà máy và 4.000 cơ sở chế biến thủ công, tổng công suất chế
biến sắn của cả nước là 1,7 triệu tấn/năm, xuất khẩu tinh bột sắn của Việt Nam hiện
đang đứng thứ 2 trên thế giới. Nhu cầu của thế giới đối với tinh bột sắn ngày càng
gia tăng, nhất là tại các thị trường Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc và Nhật Bản.
Tinh bột sắn có rất nhiều công dụng, ngoài việc làm thực phẩm trực tiếp còn là
nguyên liệu không thể thiếu trong một số ngành công nghiệp lớn như làm hồ vãi, in,
định hình và hoàn tất trong công nghiệp dệt, làm bóng và tạo lớp phủ bề mặt cho

Ế

công nghiệp giấy v.v... Ngoài ra, tinh bột sắn còn được dùng làm nguyên liệu trong


U

sản xuất các loại sản phẩm như cồn, bột nêm, mì chính, sản xuất men và công nghệ

́H

lên men vi sinh và chế biến các thực phẩm như bánh, phở, hủ tiếu, mỳ sợi v.v...
Nhận thức rõ nhu cầu và hiệu quả kinh tế cây sắn đem lại, Công ty TNHH MTV



Thực phẩm & Đầu tư FOCOCEV đã xây dựng và chính thức đưa vào hoạt động Nhà
máy Tinh bột sắn Fococev Quảng Trị từ năm 2004. Hiệu quả trồng sắn của hàng nghìn

H

người lao động tại vùng nguyên liệu sắn Quảng Trị phụ thuộc rất lớn vào công tác thu

IN

mua của Nhà máy tinh bột sắn, trong lúc đó sản lượng nguyên liệu sắn tươi thu mua

K

mới chỉ đáp ứng được khoảng 65% công suất hoạt động của Nhà máy. Tuy nhiên, do
công tác tổ chức còn nhiều bất cập nên lượng nguyên liệu sắn tươi thu mua về Nhà

O


̣C

máy lúc thừa, lúc thiếu gây ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả trồng sắn của hàng

̣I H

nghìn lao động trên địa bàn và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Công ty
TNHH MTV Thực phẩm & Đầu tư FOCOCEV – Nhà máy tinh bột sắn Quảng Trị.
Xuất phát từ những nhận thức trên đây, tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện công

Đ
A

tác thu mua nguyên liệu sắn tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Thực phẩm và
Đầu tư FOCOCEV- Nhà máy Tinh bột sắn Quảng Trị” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là Tăng sản lượng thu mua nguyên liệu sắn và đáp
ứng công suất hoạt động của Nhà máy.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác thu mua

2


nguyên liệu nông sản của doanh nghiệp chế biến.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thu mua nguyên liệu sắn tại Nhà
máy tinh bột sắn Quảng Trị thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác thu mua nguyên liệu sắn tại Nhà
máy tinh bột sắn Quảng Trị trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu

U

nguyên liệu sắn tại Nhà máy tinh bột sắn Quảng Trị.

Ế

Đề tài có đối tượng nghiên cứu là các vấn đề liên quan đến công tác thu mua

́H

3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:



Nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung vào việc hệ thống hóa và góp phần
làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác thu mua nguyên liệu nông

H

sản nói chung, nguyên liệu sắn nói riêng bao gồm: khái niệm, đặc điểm của nguyên liệu

IN

nông sản và thu mua nguyên liệu nông sản, vai trò của công tác thu mua nguyên liệu,

K


các hình thức thu mua nguyên liệu nông sản của doanh nghiệp, các mô hình thu mua,
tổ chức hoạt động thu mua nguyên liệu nông sản; vận dụng các vấn đề lý luận và thực

O

̣C

tiễn đã được hệ thống hóa để phân tích, đánh giá thực trạng công tác thu mua nguyên

̣I H

liệu sắn tại Nhà máy Tinh bột sắn Quảng Trị những năm vừa qua, xác định và phân
tích nguyên nhân các mặt hạn chế, yếu kém; đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác

Đ
A

thu mua nguyên liệu sắn của Nhà máy trong thời gian tới.
- Về không gian
Đề tài được thực hiện tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Thực Phẩm và Đầu

Tư Fococev- Nhà máy Tinh bột sắn Quảng Trị.
- Về thời gian
Thực trạng thu mua nguyên liệu sắn của Nhà máy được đánh giá dựa trên các
thông tin, số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2012- 2014; các số liệu sơ cấp được thu
thập qua thực hiện điều tra khảo sát tiến hành trong khoảng thời gian từ tháng 08
năm 2014 đến tháng 04 năm 2015; các giải pháp đề xuất áp dụng cho giai đoạn từ

3



nay đến 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
- Đối với thông tin, số liệu thứ cấp: được thu thập từ các báo cáo về tình hình
hoạt động của Nhà máy trong các năm từ 2012 – 2014, tham khảo các nguồn tài liệu
qua sách, báo, tạp chí, các công trình khoa học đã được đăng tải, công bố trên các
phương tiên thông tin đại chúng cũng như các bài viết, kinh nghiệm của các tổ

Ế

chức, cá nhân trong các lĩnh vực có liên quan từ mạng internet.

U

- Đối với các thông tin, số liệu sơ cấp: được thu thập qua điều tra khảo sát

́H

theo bảng hỏi chuẩn bị trước đối với hai nhóm đối tượng gồm các cá nhân thu gom



nguyên liệu sắn và các nông hộ trồng sắn tại địa bàn nghiên cứu.
+ Khách hàng là nông hộ sản xuất sắn: Vùng nguyên liệu trồng sắn tỉnh
Quảng Trị phân bố trên 6 huyện, căn cứ vào tỷ lệ diện tích hiện có của các vùng

IN


H

trong tỉnh để chọn mẫu. Tổng số mẫu điều tra là 100 mẫu.
+ Khách hàng là Nhà cung ứng: Trong vụ 2014-2015, tổng số Nhà cung ứng

K

nguyên liệu sắn tươi đến Nhà máy tinh bột sắn Quảng Trị có 62 người thu mua

̣C

nguồn nguyên liệu từ vùng nguyên liệu Quảng Trị. Số mẫu khách hàng là Nhà cung

O

ứng được chọn là 62 Nhà cung ứng.

̣I H

4.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin, số liệu
- Các thông tin thứ cấp được phân loại và tổng hợp theo các nội dung nghiên

Đ
A

cứu phục vụ cho việc thực hiện mục tiêu hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực
tiễn làm cơ sở khoa học cho việc đi sâu giải quyết vấn đề cụ thể đối với trường hợp
tại Nhà máy tinh bột sắn Quảng trị.
- Các thông tin, số liệu sơ cấp sau khi được thu thập, được làm sạch, mã hóa
và xử lý, tính toán trên các phần mềm chuyên dụng SPSS, EXCEL.

4.3 Phương pháp phân tích
Các phương pháp phân tích được sử dụng trong quá trình nghiên cứu gồm:
- Phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế, phương pháp đánh giá
qua các tài liệu liên quan…

4


- Phương pháp phân tổ được sử dụng chủ yếu để tổng hợp kết quả điều tra
nhằm phản ánh đặc điểm cơ bản của nhà cung ứng và nông hộ sản xuất sắn trên thị
trường thu mua nguyên liệu sắn tại Quảng Trị.
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn, điểm mạnh, hạn chế và tồn tại.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Phụ lục và Danh mục tài liệu
tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:

Ế

Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về thu mua nguyên liệu nông sản

U

của doanh nghiệp chế biến

́H

Chương 2: Thực trạng công tác thu mua nguyên liệu sắn tại nhà máy
Tinh bột sắn Quảng Trị




Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thu mua nguyên liệu sắn tại

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

nhà máy Tinh bột sắn Quảng Trị

5


Phần 2

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ L Ý LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU MUA
NGUYÊN LIỆU NÔNG SẢN CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN

1.1. Lý luận chung về công tác thu mua nguyên liệu nông sản

Ế

1.1.1. Một số khái niệm

U

1.1.1.1. Khái niệm về nguyên liệu

́H

Nguyên liệu là những đối tượng lao động (mua ngoài hoặc tự chế biến) cần
thiết trong quá trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.



Nguyên liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và khi
tham gia vào quá trình sản xuất dưới tác động của lao động, chúng bị tiêu hao toàn bộ

H

hoặc thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo ra hình thái vật chất của sản phẩm.

IN

Nguyên liệu dùng vào sản xuất bao gồm nhiều loại khác nhau như: nguyên

K


liệu chính, nguyên liệu phụ…Chúng tham gia một lần vào chu kỳ sản xuất và cấu
thành thực thể sản phẩm. Nó là một trong những yếu tố chính của quá trình sản

̣C

xuất. Vì vậy, nếu thiếu nguyên liệu không thể tiến hành sản xuất.

O

Đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất thực chất là nghiên cứu một trong các yếu

̣I H

tố chủ yếu của sản xuất. Thông qua việc nghiên cứu này để giúp cho doanh nghiệp
thấy rõ được ưu nhược điểm trong công tác cung cấp nguyên liệu đồng thời có biện

Đ
A

pháp đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời, đúng chủng loại và quy cách, phẩm chất.
Hay nói cách khác, đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất có nghĩa là không để xảy ra
tình trạng thiếu nguyên liệu buộc nhà máy phải ngừng sản xuất, hoặc thừa nguyên
liệu gây ứ đọng vốn sản xuất.
1.1.1.2. Khái niệm về thu mua nguyên liệu
Mua hàng là hành vi mà người người mua nhận về một lượng hàng hóa nhất
định có thể thỏa mãn nhu cầu hay phần nào một nhu cầu nào đó và ngược lại phải
trao lại một lượng tiền nhất định cho người bán.

6



Mua hàng là hoạt động nghiệp vụ cơ bản của các doanh nghiệp thương mại
nhằm tạo ra nguồn hàng hóa để đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời, đồng bộ, đúng
qui cách chủng loại cho các nhu cầu của khách hàng. Xuất phát từ nhu cầu hàng hóa
trên thị trường, doanh nghiệp nghiên cứu các nguồn hàng, khả năng cung ứng từ các
nhà cung cấp, đàm phán về giá cả, số lượng, chất lượng, thời gian, giao hàng, thanh
toán… để đi đến kí kết hợp đồng mua bán.
Thu mua nguyên liệu là hoạt động thiết yếu của tổ chức, là sự phát triển, mở

Ế

rộng của chức năng mua hàng. So với mua hàng thì thu mua nguyên liệu thường

U

chú trọng nhiều hơn đến các vấn đề mang tính chiến lược. Cụ thể, thu mua nguyên

́H

liệu bao gồm các hoạt động: tham gia vào việc phát triển các nhu cầu nguyên liệu,
thực hiện các nghiên cứu về nguyên liệu và quản lý các hoạt động phân tích có giá



trị, thực hiện các chức năng mua hàng, quản lý quá trình vận chuyển.
Như vậy, thực chất của thu mua nguyên liệu là quá trình mua sắm nguyên

H

liệu, bao gồm chọn nguyên liệu, chọn nhà cung cấp, địa điểm, khối lượng đặt hàng,


IN

thời gian và điều kiện giao hàng, điều kiện dịch vụ và điều kiện thanh toán.

K

1.1.2. Đặc điểm và vai trò của thu mua nguyên liệu nông sản

̣C

1.1.2.1. Đặc điểm của thu mua nguyên liệu nông sản

O

Đối với nguyên liệu nông sản việc thu mua có một số đặc điểm khác với việc

̣I H

thu mua các loại nguyên liệu thông thường khác. Cụ thể là:
Một là, thu mua nguyên liệu nông sản thường phải đi song hành với việc

Đ
A

định hướng phát triển vùng nguyên liệu. Bởi vì, tổng sản lượng nguyên liệu nông
sản hàng hóa khó thay đổi trong một thời gian ngắn. Do diện tích canh tác, số lượng
cây trồng v.v… rất khó có thể thay đổi về quy mô trong một khoảng thời gian ngắn,
do chu kỳ sản xuất, gieo trồng, chăm sóc v.v… thường rất dài.
Hai là, sản lượng nguyên liệu nông sản thu mua được phụ thuộc rất lớn vào

thời tiết, khí hậu, mùa vụ và quy mô vùng nguyên liệu.
Ba là, giá cả thu mua nguyên liệu nông sản thường có sự biến động rất lớn
theo mùa vụ. Vào chính vụ, sản lượng nguyên liệu nông sản lớn, do áp lực thu
hoạch để sản xuất vụ mới dẫn đến nguyên liệu nông sản thừa cục bộ vượt quá công

7


suất hoạt động của các doanh nghiệp chế biến, dẫn đến giá nguyên liệu nông sản
giảm xuống. Ngược lại, vào vụ trái các doanh nghiệp chế biến thiếu nguyên liệu, giá
nguyên liệu nông sản tăng lên.
1.1.2.2 Vai trò của công tác thu mua nguyên liệu nông sản
Công tác thu mua nguyên liệu là giai đoạn đầu của mọi quá trình sản xuất
nhằm đảm bảo yếu tố đầu vào nguyên liệu cho quá trình sản xuất có thể được được
tiến hành và diễn ra liên tục. Do vậy, công tác thu mua phải đáp ứng đầy đủ, kịp

Ế

thời nguyên liệu đảm bảo được tính liên tục và hiệu quả trong quá trình hoạt động

U

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

́H

Thu mua nguyên liệu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất của doanh




nghiệp. Muốn doanh nghiệp được sản xuất một cách liên tục, đạt được kết quả cao
thì cần phải có nguồn nguyên liệu đầy đủ, đáp ứng kịp thời cho nhu cầu sản xuất.
Đảm bảo được điều này thì năng suất lao động sẽ tăng và các sản phẩm ngày càng

H

đa dạng hơn, đáp ứng được nhu cầu của thị trường.

IN

Nếu doanh nghiệp biết cách sử dụng nguyên liệu hợp lý, tiết kiệm thì nó sẽ

K

góp phần không nhỏ vào việc hạ giá thành của sản phẩm, mang lại nhiều lợi nhuận
cho doanh nghiệp hơn. Về công tác quản lý cũng theo đó mà đạt kết quả tốt hơn.

̣C

Như vậy, ta thấy được công tác thu mua nguyên liệu có vai trò rất quan trọng

O

đối với doanh nghiệp, nó quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.

̣I H

Vì vậy doanh nghiệp cần có chiến lược cụ thể để thu mua nguyên liệu trong từng
thời điểm khác nhau nhằm đảm bảo sự thành công trong sản xuất và tạo điều kiện


Đ
A

thuận lợi cho các khâu được tốt hơn.
1.1.3 Hình thức, mô hình thu mua nguyên liệu nông sản của doanh nghiệp
1.1.3.1 Hình thức thu mua nguyên liệu nông sản của doanh nghiệp
Theo một số nhà nghiên cứu (Dương Ngọc Thí, Trần Minh Vĩnh) có bốn
hình thức thu mua nguyên liệu nông sản phổ biến sau đây:
- Thu mua thông qua mạng lưới thương nhân nhỏ (người thu gom, thương lái);
- Thu mua theo hình thức ký kết hợp đồng giữa doanh nghiệp với hộ nông dân;
- Thu mua thông qua hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp với các hợp tác xã,
tổ, nhóm, chủ hợp đồng là tổ chức, cá nhân đại diện cho nông dân;

8


- Thu mua tại các chợ đầu mối bán buôn nông sản.
Ngoài các hình thức trên đây, trong thực tế vẫn còn có một số hình thức khác
như: doanh nghiệp, hiệp hội xây dựng hệ thống liên kết từ người sản xuất, người thu
gom và các tác nhân khác trong phân phối một số mặt hàng nông sản; nông dân ký
gửi nông sản tại các doanh nghiệp, ứng tiền trước và thanh toán trừ dần v.v…

Thương lái
(người thu gom)

Chợ đầu
mối

H




DOANH
NGHIỆP

́H

U

Ế

Hợp tác xã,
tổ, nhóm

K

IN

Người sản
xuất
(nông dân)

O

̣C

Sơ đồ 1.1. Các hình thức thu mua nguyên liệu nông sản của doanh nghiệp

̣I H


Thu mua theo hình thức tự do không có hợp đồng được đánh giá là có nhiều
điểm mạnh, phù hợp với thói quen và tập quán mua bán truyền thống của người

Đ
A

nông dân Việt Nam, nên nó được áp dụng khá phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, giao
dịch mua bán theo hình thức này có một số điểm hạn chế. Phân tích theo chuỗi tiếp
thị và chuỗi giá trị, trong hình thức này chứa đựng một số khâu trung gian không
làm thay đổi hình thái hiện vật, không nâng cao chất lượng sản phẩm, nhưng vẫn
gia tăng giá chủ yếu do để đảm bảo lợi nhuận của các nhóm tác nhân trung gian.
Hình thức thu mua nguyên liệu này người sản xuất chưa tiếp cận sát với nhà chế
biến, nhà xuất khẩu. Các nhà chế biến, xuất khẩu không quản lý được chất lượng
sản phẩm, nên thông thường sản phẩm làm ra có chất lượng không cao.

9


Thu mua theo hình thức hợp đồng bằng văn bản (kể cả hợp đồng trực tiếp
giữa doanh nghiệp với từng hộ và hợp đồng với HTX, tổ, nhóm hộ nông dân) có
nhiều ưu thế, cụ thể là: ổn định vùng nguyên liệu; ổn định và đồng nhất về chất
lượng sản phẩm; ổn định khách hàng; tạo điều kiện cho doanh nghiệp ổn định và
phát triển sản xuất kinh doanh. Nhưng hình thức này trong thực tế còn nhiều hạn
chế như: quy mô sản xuất của hộ nông dân quá nhỏ, phân tán gây khó khăn cho giao
dịch của doanh nghiệp; doanh nghiệp chưa chú trọng đầu tư và hướng dẫn kỹ thuật

Ế

để phát huy lợi thế về năng suất cao và chất lượng sản phẩm nguyên liệu tốt.


U

Thu mua tại các chợ đầu mối bước đầu đã hình thành, một số chợ đã phát huy

́H

tác dụng của một trung tâm thương mại, giao dịch có nhiều lợi thế. Tuy nhiên hiện nay
ở nước ta, các chợ đầu mối mới xây dựng, hoạt động giao dịch chỉ giới hạn mua bán



buôn giữa các doanh nghiệp và thương gia trong nước, giao dịch theo hình thức giao
ngay, chưa có hình thức giao dịch thứ cấp và thị trường giao sau. Các hoạt động giao

H

dịch mua bán hàng hóa đều do thương nhân đảm nhận. Các doanh nghiệp kinh doanh

IN

chợ (một số chợ còn là Ban quản lý) chưa tham gia giao dịch, chỉ thực hiện một số hoạt

K

động dịch vụ như cho thuê mặt bằng, bốc dỡ hàng hóa, bảo vệ an ninh v.v…

̣C

1.1.3.2. Một số mô hình thu mua nguyên liệu nông sản của doanh nghiệp


O

a. Mô hình thu mua đa thành phần

̣I H

Trong mô hình này thu mua và phát triển vùng nguyên liệu được thực hiện
thông qua ký kết hợp đồng với các hợp tác xã, nhóm nông dân sản xuất hàng hóa

Đ
A

nông sản và cả các đại lý thu mua của doanh nghiệp thu mua nguyên liệu nông sản.
Do mô hình đa thành phần thường được phát sinh bởi các doanh nghiệp đã

có quan hệ lâu dài và ổn định với các hợp tác xã hoặc các nhóm hộ nông dân tại một
địa bàn cụ thể nên thành công của mô hình này phụ thuộc rất nhiều vào việc lựa
chọn và chuẩn bị quy hoạch vùng nguyên liệu một cách kỹ càng. Đương nhiên,
thành công của hợp đồng thu mua dạng này phụ thuộc vào tình hình thị trường đầu
ra của các doanh nghiệp thu mua nguyên liệu nông sản. Quan hệ hợp đồng chỉ có
thể diễn ra trôi chảy và thông suốt nếu các doanh nghiệp thu mua có đầu ra ổn định,
duy trì khả năng cạnh tranh trên thị trường, đặc biệt đối với nông sản xuất khẩu.

10


Khi làm việc với nông dân, các văn bản và mẫu hợp đồng thu mua cần rất
đơn giản. Thành công của thu mua nguyên liệu nông sản trong mô hình đa thành
phần cho thấy nông dân muốn có các chỉ dẫn có khả năng nhận biết và đo đạc rõ
ràng tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm. Vì vậy, các doanh nghiệp không nên đặt ra

quá nhiều tiêu chuẩn về sản phẩm với các mức giá khác nhau. Bên cạnh trợ giúp
của các hợp tác xã và các nhóm nông dân, thường cần có sự bàn bạc dân chủ giữa
người dân, lãnh đạo hợp tác xã và doanh nghiệp để đạt được sự đồng thuận về điều

Ế

khoản hợp đồng. Việc này khá mất thời gian nhưng là cách duy nhất để nông dân

U

nhận thức đầy đủ về lợi ích của hợp đồng để thực hiện hợp đồng một cách nghiêm

́H

túc. Hơn thế nữa, bảo hiểm rủi ro mùa vụ, việc đặt giá sàn và giá thu mua linh hoạt
(trong đó đảm bảo cao hơn một chút so với giá thị trường tự do, đặc biệt là các sản



phẩm chuyên biệt) đóng vai trò cực kỳ quan trọng cho thành công của thu mua

H

nguyên liệu nông sản của mô hình này.

IN

b. Mô hình thu mua tập trung hóa

Trong mô hình này, các doanh nghiệp trực tiếp làm hợp đồng với nông dân


K

sản xuất nông sản nguyên liệu, chủ yếu phát sinh khi các doanh nghiệp muốn lập

̣C

vùng nguyên liệu ổn định sau khi đã đầu tư cơ sở chế biến lớn tại một vùng cụ thể.

O

Trong mô hình thu mua tập trung hóa, nông dân sản xuất nông sản nguyên

̣I H

liệu cần có đầu tư cơ bản khá lớn nên yếu tố quan trọng nhất cho thành công của
hợp đồng thu mua trực tiếp từ nông dân là cam kết đầu tư lâu dài của các doanh

Đ
A

nghiệp. Đương nhiên, đầu tư dài hạn buộc các doanh nghiệp phải quy hoạch vùng
nguyên liệu và lựa chọn hộ tham gia hợp đồng kỹ càng. Tương tự như mô hình đa
thành phần, thành công của hợp đồng phụ thuộc nhiều vào khả năng tiếp cận thị
trường và tính hiệu quả của các doanh nghiệp. Thông thường, những trường hợp
thành công trong mô hình này là các doanh nghiệp thiết lập được thương hiệu riêng.
Trong mô hình tập trung hóa, tính chuyên biệt của nông sản hàng hóa đóng
vai trò rất quan trọng cho lợi nhuận của các doanh nghiệp và nông dân sản xuất
nông sản quy mô lớn. Vì thế doanh nghiệp cần có các đội kỹ thuật chuyên nghiệp để
trợ giúp và giám sát kỹ thuật các quy trình sản xuất của người nông dân. Thêm vào


11


đó, các doanh nghiệp phải quản lý tốt đội ngũ nhân viên thu mua, duy trì động lực
của nông dân sản xuất nông sản trong việc cam kết thực hiện hợp đồng và các tiêu
chuẩn kỹ thuật của sản phẩm. Các doanh nghiệp thường xuyên tiếp xúc với nông hộ
sản xuất nông sản để tìm ra các trục trặc trong quá trình triển khai thực hiện hợp
đồng và đưa các hỗ trợ cần thiết. Hơn thế nữa, các doanh nghiệp cần phải biết cách
kiên trì thuyết phục người nông dân khi xảy ra tranh chấp.
Tương tự như mô hình đa thành phần, điều khoản hợp đồng thu mua với

Ế

nông dân sản xuất nông sản trong mô hình tập trung hóa cần đơn giản, dễ hiểu và đi

U

kèm với bảo hiểm rủi ro, có bàn bạc dân chủ với người nông dân về điều khoản hợp

́H

đồng. Tuy nhiên, nông dân trong mô hình tập trung hóa thường thích có hợp đồng



dài hạn và thường kèm theo đầu tư lớn, nhất là đối với các loại cây dài ngày.
c. Mô hình đồn điền trung tâm

H


Trong mô hình này các doanh nghiệp cũng có hợp đồng trực tiếp với người

IN

nông dân sản xuất nông sản, nhưng ngoài ra các doanh nghiệp còn có quyền sở hữu
hoặc kiểm soát đối với đất canh tác cho nông dân thuê sử dụng. Doanh nghiệp trong

K

mô hình đồn điền trung tâm thường là các nông trường quốc doanh được cổ phần

̣C

hóa và giao khoán đất cho nông hộ sản xuất.

O

Theo mô hình đồn điền trung tâm, cho phép doanh nghiệp tận dụng được đầu tư

̣I H

cơ bản trước đó, có nguồn nhân lực và đội ngũ kỹ thuật viên tốt và độc quyền mua bán
tại các vùng núi và vùng sâu, vùng xa. Vì thế nguyên nhân thành công quan trọng nhất là

Đ
A

các doanh nghiệp cần chuyển đổi hiệu quả sang cơ chế làm ăn tự chủ và tìm được thị
trường đầu ra. Việc doanh nghiệp kiểm soát được đất canh tác của nông dân cũng giúp

tránh bớt được việc nông dân vi phạm hợp đồng. Tuy nhiên, về mặt quản lý các hoạt
động hợp đồng, doanh nghiệp thành công trong mô hình đồn điền tập trung thường
hướng tới lợi ích của cả đôi bên. Nếu không, giá hợp đồng quá thấp với các tiêu chuẩn kỹ
thuật cho sản phẩm quá phức tạp sẽ khiến cho nông dân tìm cách bán ra ngoài.
d. Mô hình trung gian phi chính thức
Mô hình này dựa trên hợp đồng miệng và niềm tin giữa các đối tác tham gia thu
mua. Giao dịch mua bán thường thông qua thương lái hoặc đại lý thu mua. Hình thức

12


thu mua này thường dành cho các loại nông sản đại trà và giúp cân đối nguồn cung với
nhu cầu thị trường không ổn định. Đặc biệt, nông dân sản xuất nông sản nguyên liệu
không bị bó buộc vào các điều kiện hợp đồng như tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản
phẩm, số lượng và thời điểm giao hàng. Thành công của mô hình này chủ yếu dựa trên
chữ tín trong quan hệ kinh doanh dài hạn, tính linh hoạt trong các kênh thu mua và đặt
giá đối với các loại sản phẩm nguyên liệu có tính cạnh tranh cao.
1.1.4 Nội dung của công tác thu mua nguyên liệu nông sản
1.1.4.1 Lựa chọn nhà cung ứng

U

Ế

Để có thể lựa chọn được các nhà cung ứng tiềm năng và xây dựng các liên

́H

minh chiến lược, cần phải thu thập, cập nhật đầy đủ thông tin về các Nhà cung ứng.
Các nguồn thông tin sau đây sẽ rất bổ ích, giúp doanh nghiệp thu mua có thể lựa




chọn được các nhà cung ứng tiềm năng: hồ sơ nhà cung ứng, thông tin từ bộ phận
cung ứng các doanh nghiệp khác, cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp mua

H

hàng, thông tin từ nhân viên bán hàng v.v…

IN

Từ những thông tin có được, doanh nghiệp sẽ xử lý, phân tích, đánh giá, trên
cơ sở lựa chọn các nhà cung ứng tiềm năng.

K

1.1.4.2 Xây dựng chính sách phát triển các nhà cung ứng

̣C

Trong điều kiện cạnh tranh, các doanh nghiệp thu mua nguyên liệu cần hết

O

sức sáng suốt để lựa chọn được các nhà cung ứng tiềm năng, phù hợp với yêu cầu

̣I H

của mình. Trong trường hợp đặc biệt người mua sẽ chọn những nhà cung ứng hấp

dẫn nhất, trong số các nhà cung ứng họ biết, sau đó có chính sách phát triển nhà

Đ
A

cung ứng được chọn thành người có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của người mua
trong hiện tại và tương lai. Người mua sẽ được tổ chức các chương trình đào tạo
nhà cung ứng về quản lý dự án, hợp tác để nâng cao chất lượng sản phẩm nông sản
nguyên liệu, trang bị công nghệ hiện đại, máy móc thiết bị mới, đào tạo v.v… nhằm
giúp nhà cung ứng có đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu của người mua.
1.1.4.3 Tạo sự tín nhiệm với các nhà cung ứng
Từ lâu, các nhà quản trị nhận ra rằng sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản
quý giá và cố gắng tạo lập sự tín nhiệm đối với họ. Khách hàng bao gồm cả khách
hàng đầu ra (người tiêu thụ sản phẩm) và khách hàng đầu vào (các nhà cung ứng).

13


Đối với các nhà cung ứng nguyên liệu, doanh nghiệp thu mua có thể tạo sự
tín nhiệm bằng cách tạo thuận lợi trong giao - nhận hàng, thanh toán đầy đủ, đúng
hạn, làm việc với tinh thần cởi mở, công bằng, thẳng thắn, hợp tác để không ngừng
cải thiện, nâng cao chất lượng nguyên liệu và hiệu quả hoạt động kinh doanh. Bộ
phận thu mua của doanh nghiệp cần tìm cách lôi kéo các nhà cung ứng tiềm năng
tham gia vào những quan hệ mua bán đôi bên cùng có lợi. Muốn vậy, phải chỉ rõ
cho các nhà cung ứng và thuyết phục họ về lợi ích tương hỗ mà các bên có thể đạt

Ế

được từ mối quan hệ hợp tác. Khi quan hệ hợp tác đã được thiết lập, đôi bên trao


U

đổi thông tin, học tập kinh nghiệm lẫn nhau, hỗ trợ nhau để cùng phát triển.

́H

1.1.4.4 Xây dựng quan hệ hợp tác với các nhà cung ứng



Từ những trình bày ở trên có thể thấy rằng, cần phải xây dựng các mối quan
hệ hợp tác lâu dài giữa doanh nghiệp thu mua nguyên liệu nông sản và các nhà cung

H

ứng. Những mối quan hệ này được gọi chung là quan hệ hợp tác.

IN

Quan hệ hợp tác trong cung ứng là quan hệ cộng tác giữa người mua và
người bán, trên cơ sở hai bên chấp thuận một mối quan hệ hợp tác với một mức độ

K

phụ thuộc nhất định vào nhau. Quan hệ hợp tác đòi hỏi các bên phải chia sẻ cho

̣C

nhau những thông tin cần thiết với tinh thần tin cậy và tôn trọng lẫn nhau.


O

Nhờ có quan hệ hợp tác lâu dài, mà các nhà cung ứng có thể yên tâm đầu tư

̣I H

vốn liếng, nâng cao sức cạnh tranh. Về phía người mua cũng cần có chính sách giá
và các biện pháp thích hợp nhằm khuyến khích các nhà cung ứng thực hiện các hoạt

Đ
A

động mang tính tích cực nêu trên.
1.1.4.5 Quản lý các nhà cung ứng
Để có thể khắc phục được những nguy cơ ảnh hưởng xấu đến “quan hệ hợp

tác”, cần thực hiện quản lý các nhà cung ứng, đặc biệt là trong trường hợp người
mua có vốn góp chung với nhà cung ứng. Người mua sẽ nêu rõ những trách nhiệm,
nghĩa vụ và quyền lợi của nhà cung ứng. Nếu thực hiện tốt thì họ tiếp tục là các nhà
cung ứng chiến lược, được hưởng các ưu đãi. Ngược lại, họ sẽ bị loại khỏi danh
sách các nhà cung ứng tiềm năng.

14


×