Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Hoàn thiện hệ thống kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 157 trang )

tế
H

uế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

h

NGUYỄN VĂN ĐỨC

ng

Đ
ại

họ

cK

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
QUẢNG TRỊ

Tr


ườ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2014

0


tế
H

NGUYỄN VĂN ĐỨC

uế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

họ

cK

in

h

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
QUẢNG TRỊ

Đ
ại

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ
: 60 34 01 02

ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

ườ

NGƯỜI HƯỚNG DẨN KHOA HỌC: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA

HUẾ, 2014

0


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế “Hoàn thiện hệ
thống kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến

uế


thiết Quảng Trị” là công trình nghiên cứu nghiêm túc của riêng bản thân tôi và

tế
H

chưa được ai công bố dưới bất cứ hình thức nào.

Và tôi cũng xin cam đoan rằng, các số liệu và thông tin được nêu trong luận
văn này đều có nguồn góc rõ ràng, trung thực và được phép công bố. Mọi sự giúp

in

h

đở cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn đầy đủ.

họ

cK

Tác giả luận văn

Tr

ườ

ng

Đ

ại

Nguyễn Văn Đức

i


LỜI CẢM ƠN

Sau gần 2 năm theo học lớp cao học chuyên ngành quản trị kinh doanh tại
trường Đại học kinh tế Huế, tôi đã được trang bị những kiến thức và kinh nghiệm

uế

hữu ích cho bản thân. Đồng thời, trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn, tôi đã
được sự quan tâm, hướng dẩn giúp đỡ của nhiều đơn vị, cá nhân trong và ngoài

tế
H

trường.

Trước hết tôi xin gửi lời cám ơn đến PGS.TS Hoàng Hữu Hòa, người đã trực
tiếp hướng dẩn, chỉ bảo tận tình cho tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu để tôi

h

hoàn thành tốt luận văn này. Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến toàn

in


thể các giảng viên dạy lớp Cao học K13E2 QTKD đã giúp đỡ tôi trong suốt quá

cK

trình học tập tại trường. Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban lảnh đạo
và cán bộ Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Quảng Trị cùng toàn thể các Tổng
đại lý trong khu vực thị trường xổ số kiến thiết miền Trung đã nhiệt tình giúp đỡ tôi

họ

trong quá trình thu thập số liệu điều tra và nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cám ơn đến các bạn bè và người thân đã tạo

Đ
ại

điều kiện giúp đỡ tôi trong công tác cũng như trong học tập để tôi có thể nghiên cứu
thành công đề tài này.

ng

Tôi xin gửi lời tri ân chân thành và sâu sắc nhất đến tất cả mọi người!

ườ

Huế, ngày 08 tháng 04 năm 2014

Tr


Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Đức

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

: NGUYỄN VĂN ĐỨC

Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh

- Niên khóa: 2012 - 2014

Tên đề tài

tế
H

Người hướng dẩn khoa học: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA

uế

Họ và tên học viên

: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ


1. Tính cấp thiết của đề tài

h

Theo đánh giá của Bộ Tài chính, “...các Công ty XSKT còn yếu về tiềm lực tài

in

chính và khả năng quản trị doanh nghiệp; chưa thực sự năng động, sáng tạo trong

cK

kinh doanh, tư tưởng bao cấp vẫn còn nặng. Do đó các công ty cần phải chú trọng
nâng cao khả năng quản trị doanh nghiệp; tăng cường tính chủ động, sáng tạo trong
hoạt động kinh doanh...”. Công ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị cũng không nằm

họ

ngoài thực trạng chung đó, do đó việc nghiên cứu để “Hoàn thiện hệ thống kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Quảng Trị” là hết sức cần thiết.

Đ
ại

2. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp phân tích thống kê mô tả, hạch toán kinh tế, phân
tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy, kiểm định phi tham số để phân tích, đánh

ng


giá thực trạng hệ thống kinh doanh của Công ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị.

ườ

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của đề tài
- Đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiển về hệ thống kinh doanh

Tr

xổ số kiến thiết.
- Đã tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống kinh doanh của Công

ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Quảng Trị làm cơ sở đề xuất giải pháp hoàn thiện.
- Đã đề xuất một số nhóm giải pháp hoàn thiện hệ thống kinh doanh tại Công
ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Biết kết quả ngay

- B.quân:

Bình quân

- CB-CNV:


Cán bộ - Công nhân viên

- HCM:

Hồ Chí Minh

- HC - TH:

Hành chính - Tổng hợp

- HĐGSXS:

Hội đồng giám sát xổ số

- KH - PH:

Kế hoạch - Phát hành

- MTV:

Một thành viên

- P. H.chính - T.Hợp:

Phòng Hành chính - Tổng hợp

- P. K.Hoạch - P.Hành:

Phòng Kế hoạch - Phát hành


Sản xuất kinh doanh

- TC - KT:

Tài chính - Kế toán

- TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố

- UBND:

Ủy ban nhân dân

ườ

ng

- TP:

- VPĐD:

Văn phòng đại diện

- XSKT:

Xổ số kiến thiết

Tr


iv

tế
H

h

in

cK

Phòng Tài chính - Kế toán

Đ
ại

- SXKD:

họ

- P. T.Chính - K.Toán:

uế

- BKQN:


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


Bảng 2.1: Phân tổ lao động của công ty theo năm công tác và giới tính đến cuối năm
2012........................................................................................................................... 46

uế

Bảng 2.2: Phân tổ lao động của công ty theo độ tuổi đến cuối năm 2012................ 47
Bảng 2.3: Phân tổ lao động của công ty theo trình độ đào tạo đến cuối năm 2012.. 48

tế
H

Bảng 2.4: Tình hình số lượng và chất lượng của đội ngủ lao động quản lý ............. 49
Bảng 2.5: Tình hình vốn và tài sản của công ty từ năm 2008 - 2012 ....................... 51
Bảng 2.6: Bảng phân lịch phát hành vé xổ số Truyền thống khu vực thị trường miền

h

Trung ......................................................................................................................... 54

in

Bảng 2.7: Tình hình số lượng phát hành, tiêu thụ và tỷ lệ tiêu thụ qua các năm...... 63
Bảng 2.8: Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2008 -

cK

2012........................................................................................................................... 68
Bảng 2.9: Đặc điểm đối tượng điều tra ..................................................................... 69

họ


Bảng 2.10: Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố hình thành ............ 72
Bảng 2.11: Kiểm định KMO và Bartlett (KMO and Bartlett's Test) ........................ 74
Bảng 2.12. Kết quả phân tích nhân tố các thành phần .............................................. 74

Đ
ại

Bảng 2.13. Kết quả phân tích hồi quy bội................................................................. 78
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định giả thiết về sự bằng nhau điểm đánh giá bình quân
của nhân tố “Sự đảm bảo” giữa các đại lý phân theo khu vực hoạt động ................ 82

ng

Bảng 2.15: Kết quả kiểm định giả thiết về sự bằng nhau điểm đánh giá bình quân
của nhân tố “Sự tin cậy” giữa các đại lý phân theo khu vực hoạt động .................. 83

ườ

Bảng 2.16: Kết quả kiểm định giả thiết về sự bằng nhau điểm đánh giá bình quân
của nhân tố “Phương tiện hữu hình” giữa các đại lý phân theo khu vực hoạt động. 84

Tr

Bảng 2.17: Kết quả kiểm định giả thiết về sự bằng nhau điểm đánh giá bình quân
của nhân tố “Sự đồng cảm” giữa các đại lý phân theo khu vực hoạt động............... 85
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định giả thiết về sự bằng nhau điểm đánh giá bình quân
của nhân tố “Sự đáp ứng” giữa các đại lý phân theo khu vực hoạt động ................ 86

v



Bảng 2.19: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thiết về sự bằng nhau điểm đánh giá

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

bình quân 5 nhân tố ảnh hưởng của đại lý tại các khu vực ...................................... 88

vi



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
Hình 1.1: Tổ chức và hoạt động của hệ thống kinh doanh xổ số.............................. 24
Hình 1.2: Mô hình 5 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của hệ

uế

thống kinh doanh xổ số ............................................................................................. 28
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty ............................ 40

tế
H

Hình 2.2: Sơ đồ tổng quát về hệ thống mạng lưới đại lý tiêu thụ ............................ 56
Hình 2.3: Mô hình tổ chức hệ thống đại lý tiêu thụ 2 cấp ........................................ 56
Hình 2.4: Mô hình tổ chức hệ thống đại lý tiêu thụ 3 cấp ........................................ 57

h

Hình 2.5: Tình hình doanh thu, số nộp ngân sách và lợi nhuận trước thuế .............. 67

in

Hình 2.6: Tổng hợp điểm đánh giá của các đại lý về nhân tố “Sự đảm bảo” ........... 90
Hình 2.7: Tổng hợp điểm đánh giá của các đại lý về nhân tố “Sự tin cậy” .............. 91

cK

Hình 2.8: Tổng hợp điểm đánh giá của các đại lý về nhân tố “Phương tiện hữu
hình” .......................................................................................................................... 92

Hình 2.9: Tổng hợp điểm đánh giá của các đại lý về nhân tố “Sự đồng cảm” ......... 94

họ

Hình 2.10: Tổng hợp điểm đánh giá của các đại lý về nhân tố “Sự đáp ứng”.......... 95
Hình 2.11: Tổng hợp chung điểm đánh giá của các đại lý về chất lượng hoạt động

Tr

ườ

ng

Đ
ại

của hệ thống kinh doanh ........................................................................................... 96

vii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii

uế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iv


tế
H

DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... vi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẺ............................................................... vii
MỤC LỤC................................................................................................................ viii

h

PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1

in

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KINH DOANH XỔ SỐ ................... 7
1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ XỔ SỐ ......................................................................... 7

cK

1.1.1. Khái niệm về xổ số................................................................................. 7
1.1.2. Bản chất của xổ số ................................................................................. 7
1.1.3. Phân loại xổ số ....................................................................................... 8

họ

1.1.4. Đặc tính của nhà tổ chức và người chơi xổ số ....................................... 9
1.1.5. Tác động kinh tế - xã hội của xổ số ..................................................... 10

Đ
ại


1.2. LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KINH DOANH XỔ SỐ ....................................... 12
1.2.1. Khái quát về thị trường xổ số ............................................................. 12
1.2.2. Khái niệm, đặc điểm và nội dung hoạt động của hệ thống kinh doanh

ng

xổ số ........................................................................................................................ 16
1.2.3. Xây dựng mô hình đánh giá hệ thống kinh doanh xổ số ..................... 24

ườ

1.2.4. Sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống kinh doanh xổ số ..................... 29

1.3. KINH NGHIỆM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XỔ SỐ CỦA MỘT SỐ

Tr

NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM....................................................... 30
1.3.1. Một số nghiên cứu liên quan đến kinh doanh xổ số ............................ 30
1.3.2. Kinh nghiệm hoạt động kinh doanh xổ số của một số nước trên thế

giới và tại Việt Nam .................................................................................................. 31
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Công ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị .... 36

viii


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ................................................... 37

2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ ............................................................... 37

uế

2.1.1. Quá trình phát triển của Ngành xổ số Việt Nam.................................. 37
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV xổ số kiến

tế
H

thiết Quảng Trị .......................................................................................................... 39
2.2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ..... 39
2.2.1. Đặc thù hoạt động kinh doanh của công ty.......................................... 39
2.2.2. Kết quả tổ chức hệ thống kinh doanh của c.ty giai đoạn 2008 - 2012 .54

in

h

2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA TỔNG ĐẠI LÝ VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA
HỆ THỐNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY........................................................ 69

cK

2.3.1. Thông tin về mẫu điều tra .................................................................... 69
2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá và hồi quy trương quan........................... 71
2.3.3. Kiểm định phi tham số Kruskal - Wallis ............................................. 81

họ


2.3.4. Đánh giá chất lượng hoạt động của hệ thống kinh doanh theo từng
nhân tố ảnh hưởng .................................................................................................... 89

Đ
ại

2.4. ĐÁNH GIÁ CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, NHỮNG HẠN CHẾ, TỒN TẠI
VÀ NGUYÊN NHÂN............................................................................................... 97
2.4.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 97

ng

2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân........................................................... 98
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÝ KINH DOANH

ườ

TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ ...................... 101
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MTV XSKT QUẢNG

Tr

TRỊ GIAI ĐOẠN 2013 -2015 ................................................................................. 101
3.1.1. Mục tiêu chiến lược ........................................................................... 101
3.1.2. Các định hướng phát triển ................................................................. 101
3.1.3. Các chỉ tiêu cơ bản phấn đấu thực hiện giai đoạn 2013 - 2015 ........ 102

ix



3.2. DỰ BÁO MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRONG THỜI GIAN TỚI...................................................................................... 102
3.2.1. Môi trường bên trong ...................................................................... 102
3.2.2. Môi trường bên ngoài ...................................................................... 103

uế

3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH MTV XSKT QUẢNG TRỊ TRONG THỜI GIAN TỚI ............................. 104

tế
H

3.3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện hệ thống kinh doanh liên quan đến các yếu

tố trong mô hình nghiên cứu ................................................................................... 104
3.3.2. Một số giải pháp khác ..................................................................... 118
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 122

in

h

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 125
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 127

cK

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

BẢN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

BẢN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2

x


PHẦN MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

uế

Kinh doanh xổ số là hoạt động kinh doanh dịch vụ có tính đặc thù, là công cụ
tài chính để Nhà nước điều tiết, phân phối lại thu nhập quốc dân, khai thác thêm

tế
H


nguồn thu cho ngân sách. Thu ngân sách từ hoạt động kinh doanh xổ số liên tục
tăng qua các năm và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng thu ngân sách của các địa
phương ở nước ta.

Hiện nay, trên cả nước có 64 Công ty XSKT trực thuộc các tỉnh, thành phố

h

trực thuộc Trung ương, hoạt động theo mô hình Công ty TNHH MTV do Nhà nước

in

sở hữu 100% vốn điều lệ. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là XSKT, một số công ty

cK

còn kinh doanh thêm các ngành nghề khác như: in ấn, du lịch và dịch vụ khác.
Thị trường hoạt động của các Công ty XSKT trên toàn quốc được chia thành

họ

3 khu vực sau:

- Khu vực miền Bắc: Từ tỉnh Hà Tĩnh trở ra;

Đ
ại

- Khu vực miền Trung: Gồm các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận và Đắk
Nông;


- Khu vực miền Nam: Gồm các tỉnh từ Bình Thuận, Lâm Đồng trở vào.

ng

Theo đánh giá của Bộ Tài Chính, “nhìn chung các Công ty XSKT còn yếu về

tiềm lực tài chính và khả năng quản trị doanh nghiệp; chưa thực sự năng động, sáng

ườ

tạo trong kinh doanh, tư tưởng bao cấp vẫn còn nặng. Do đó các công ty cần phải
chú trọng nâng cao khả năng quản trị doanh nghiệp; tăng cường tính chủ động, sáng

Tr

tạo trong hoạt động kinh doanh” [9]. Công ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị cũng
không nằm ngoài thực trạng chung đó.
Vì thế, liên quan đến hoạt động kinh doanh XSKT đã có nhiều công trình
nghiên cứu được công bố. Phần lớn các nghiên cứu này tập trung chủ yếu vào các
vấn đề về hiệu quả hoạt động tài chính, cơ chế tài chính cho các doanh nghiệp kinh

1


doanh XSKT, phát triển thị trường xổ số, đặt cược, trò chơi có thưởng. Tuy nhiên,
việc nghiên cứu về vấn đề hoàn thiện hệ thống kinh doanh của các Công ty XSKT
chưa được nghiên cứu một cách toàn diện và có hệ thống từ lý luận đến thực tiển.
Xuất phát từ đó, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống kinh doanh tại


uế

công ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ của mình.

tế
H

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở lý luận chung về hệ thống kinh doanh xổ số và thực trạng về chất

h

lượng hoạt động của hệ thống kinh doanh, đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống

in

kinh doanh tại Công ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị.

cK

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiển về hệ thống kinh doanh
XSKT.

họ

- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động của hệ thống kinh

doanh của Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Quảng Trị.

Đ
ại

- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống kinh doanh tại Công ty TNHH
MTV XSKT Quảng Trị.

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

ng

3.1. Đối tượng khảo sát

ườ

Trong quá trình tiếp cận, đề tài đi sâu khảo sát các Tổng đại lý (Đại lý cấp 1)

trong toàn khu vực thị trường miền Trung, nhằm thu thập các thông tin, ý kiến đánh

Tr

giá của các Tổng đại lý về chất lượng hoạt động của hệ thống kinh doanh của Công
ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị.
3.2. Nội dung nghiên cứu
Những vấn đề liên quan đến chất lượng hoạt động của hệ thống kinh doanh
xổ số.

2



3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị.
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động của hệ
thiện hệ thống kinh doanh của công ty cho thời kỳ 2013-2015.

tế
H

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

uế

thống kinh doanh của công ty trong thời kỳ 2008 - 2012; đề xuất giải pháp hoàn

4.1. Phương pháp thu thập tài liệu
- Số liệu thứ cấp

h

Thu thập các văn bản: Luật, Nghị định, Thông tư và các quy định liên quan

in

đến vấn đề nghiên cứu của Chính phủ và các Bộ, Ngành.

cK

Thu thập các văn bản: Quy chế hoạt động của Khối liên kết miền Trung, Quy
chế hoạt động của Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Quảng Trị và hệ thống văn bản


họ

quản lý, điều hành hoạt động SXKD của công ty.

Thu thập số liệu từ các Báo cáo tổng kết hoạt động của Ngành xổ số, Báo
cáo hoạt động hàng năm của Khối liên kết miền Trung và của Công ty TNHH MTV

Đ
ại

XSKT Quảng Trị.

Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các tài liệu, số liệu từ các luận văn thạc sĩ, đề tài
nghiên cứu khoa học, các Báo cáo kết quả nghiên cứu học tập kinh nghiệm về hoạt

ng

động kinh doanh XSKT ở một số nước trên thế giới.

ườ

- Số liệu sơ cấp
Ngoài nguồn số liệu thứ cấp, Luận văn còn sử dụng nguồn số liệu sơ cấp

Tr

thông qua việc điều tra, khảo sát và phỏng vấn tổng thể các Tổng đại lý trong toàn
khu vực thị trường miền Trung. Việc lựa chọn các đối tượng này để điều tra, phỏng
vấn là thích hợp vì các Tổng đại lý là các đối tượng thường xuyên và trực tiếp giao

dịch với công ty nên họ rất am hiểu hoạt động kinh doanh của công ty. Đặc biệt, các
Tổng đại lý là một trong những thành viên có vai trò hết sức quan trọng trong kênh

3


phân phối của công ty, họ làm việc chuyên nghiệp, là đầu mối quan trọng và đầu
tiên trong khâu phân phối và lưu hành vé xổ số ra thị trường, họ vừa là người mua
và cũng là người bán mà công ty không thể tự mình làm tốt hơn. Ngoài ra, do có sự
tiếp xúc trực tiếp, thường xuyên với khách hàng, nên họ rất thấu hiểu khách hàng

uế

hơn bất kỳ ai. Hơn thế nữa, các Tổng đại lý làm nhiệm vụ phân phối vé cho tất cả
các công ty XSKT khác trong toàn khu vực thị trường, nên đánh giá của họ là khách

tế
H

quan và có được sự so sánh giữa công ty với các công ty XSKT khác trong cùng
khu vực thị trường.

Công tác điều tra được tiến hành thông qua việc phát phiếu khảo sát đến từng

h

Chủ Tổng đại lý với tổng số 90 phiếu gửi đi, thu về được 81 phiếu đạt yêu cầu.

in


Quá trình điều tra thu thập số liệu tập trung vào tìm hiểu, đánh giá chất lượng

cK

hoạt động của hệ thống kinh doanh thông qua các nhóm yếu tố sau: Sự tin cậy; Sự
đáp ứng; Sự đảm bảo; Sự đồng cảm; Phương tiện hữu hình…
Tất cả những vấn đề này được tập hợp trong nội dung của phiếu điều tra.

họ

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Sử dụng phương pháp phân tổ để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu điều tra

Đ
ại

theo các tiêu thức phù hợp mục đích và yêu cầu nghiên cứu của đề tài.
Số liệu điều tra được xử lý, tính toán dựa vào phần mềm SPSS và Excel.

ng

4.3. Phương pháp phân tích số liệu
Trong quá trình thực hiện, đề tài vận dụng phương pháp luận của phép duy

ườ

vật biện chứng và duy vật lịch sử để xem xét đối tượng nghiên cứu trên quan điểm:

Tr


khách quan; toàn diện; phát triển; và hệ thống.
Các phương pháp nghiên cứu cụ thể được sử dụng, bao gồm:
- Phương pháp nghiên cứu tổng quan, tổng hợp tài liệu nhằm hệ thống hóa

những vấn đề ký luận và thực tiển về hệ thống kinh doanh xổ số;

4


- Phương pháp thống kê mô tả, so sánh, hạch toán kinh tế… được sử dụng để
phân tích thực trạng hoạt động của hệ thống kinh doanh của Công ty;
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn, phân tích nhân tố, phân tích hồi quy
nhằm phân tích đánh giá các đối tượng điều tra và xác định nhân tố ảnh hưởng đến

uế

sự hài lòng của các Tổng đại lý về chất lượng hoạt động của hệ thống kinh doanh
của công ty. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương pháp kiểm định phi tham số

tế
H

Kruskal - Wallis để kiểm định sự khác biệt của các mẩu nghiên cứu. Trong đó:
* Thống kê mô tả

Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để làm rỏ các đặc trưng về mặt

h

lượng của đối tượng nghiên cứu, làm cơ sở tiếp cận nội dung và bản chất cần khám


in

phá của đề tài.

cK

* Phân tích nhân tố khám phá

Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu.

họ

Phương pháp này sử dụng nhằm xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề
nghiên cứu và tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau. Để thực hiện phân tích nhân
tố, việc đánh giá độ tin cậy của thang đo là cần thiết, cho phép người phân tích loại

Đ
ại

bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu.
Để đánh giá độ tin cậy của thang đo, sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha để tính

ng

toán các biến nghiên cứu. Những biến có hệ số tương quan nhỏ hơn 0,3 sẻ bị loại.
Sử dụng trị số KMO để xem xét sự thích hợp của các nhân tố. Nếu trị số

ườ


KMO có giá trị trong khoảng từ 0,5 đến 1 thì phân tích nhân tố được xem là thích
hợp, còn nếu nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các

Tr

dữ liệu.

* Phân tích hồi quy
Sau khi đã có các nhân tố được rút ra từ kết quả phân tích nhân tố, điểm số

của các nhân tố sẻ được tính cho từng quan sát để làm cơ sở cho việc xây dựng mô
hình hồi quy tuyến tính. Sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để đánh giá mức độ

5


ảnh hưởng của từng biến độc lập đến biến phụ thuộc thông qua mức độ thay đổi của
hệ số xác định R2. Mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của từng biến độc lập đến
biến phụ thuộc sẽ được xem xét qua hệ số hồi quy của mô hình.
* Kiểm định phi tham số Kruskal - Wallis

uế

Do các đối tượng điều tra của đề tài là các Chủ và Nhân viên của các Tổng

tế
H

đại lý trực thuộc các VPĐD của Công ty hoạt động tại 14 tỉnh thuộc khu vực thị


trường miền Trung nên dữ liệu có khoảng cách và không theo quy luật phân phối
chuẩn. Mặt khác, các mẩu điều tra tại từng VPĐD có ít đối tượng tham gia nên
không thể sử dụng phương pháp ANOVA để kiểm định sự khác biệt các yếu tố

h

thuộc tính của các đối tượng tham gia khảo sát đến kết quả đánh giá chất lượng hoạt

in

động của hệ thống kinh doanh.

cK

Vì thế đề tài sử dụng phương pháp kiểm định Kruskal - Wallis để kiểm định
sự khác biệt của các mẩu nghiên cứu, đây là một trong các phương pháp kiểm định
phi tham số. Phương pháp kiểm định phi tham số Kruskal - Wallis có kết quả tương

họ

đương với phương pháp kiểm định ANOVA.
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI

Đ
ại

Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của Luận văn được thể hiện trong 3
chương chính sau đây:

ng


- Chương 1: Tổng quan về hệ thống kinh doanh xổ số;
- Chương 2: Thực trạng hệ thống kinh doanh của Công ty TNHH MTV

ườ

XSKT Quảng Trị;
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kinh doanh tại Công ty TNHH

Tr

MTV XSKT Quảng Trị

6


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KINH DOANH XỔ SỐ

uế

1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ XỔ SỐ

tế
H

1.1.1. Khái niệm về xổ số

Xổ số ra đời từ rất lâu và có mặt trên toàn thế giới, do đó có rất nhiều quan
niệm khác nhau về xổ số.


Tùy theo mỗi quốc gia, xổ số được quan niệm như sau:

in

h

- Theo quan niệm của người Úc, “xổ số là hoạt động vui chơi ăn tiền” [14];
- Thụy Sĩ thì cho rằng, “xổ số là một hình thức rút thưởng theo vận may, với

cK

mục đích dành lấy tiền thưởng hoặc một quyền lợi nào đó” [14];
- Bộ dân chánh Trung Quốc quan niệm, “xổ số là một hình thức phát hành có

thưởng” [12];

họ

mệnh giá và trong đó có in số, hình thù mà người mua có thưởng hoặc không có

Đ
ại

- Việt Nam cho rằng, xổ số là “các sự kiện có kết quả ngẫu nhiên” [2].
Từ đó, tựu trung lại ta có thể hiểu rằng: Xổ số là các hoạt động vui chơi giải
trí theo vận may và mang tính xác xuất để nhận giải thưởng.

ng


1.1.2. Bản chất của xổ số
Bản chất của xổ số cũng được nhìn nhận dưới nhiều góc độ khác nhau trên

ườ

thế giới:

Tr

- Đối với người Pháp, “xổ số là các trò chơi ngẫu nhiên, đáp ứng nhu cầu vui

chơi giải trí của dân chúng đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách” [14];
- Người Úc thì cho rằng, “xổ số là hoạt động vui chơi ăn tiền, là một thực

trạng xã hội. Nhà nước nhận trách nhiệm đứng ra tổ chức cho nhân dân vui chơi

7


theo đúng luật pháp, nhằm đảm bảo quyền lợi của người vui chơi; đồng thời qua đó
thu tiền để sử dụng cho những công việc lợi ích chung toàn xã hội” [14];
- Tại Báo cáo đánh giá hoạt động XSKT toàn quốc giai đoạn 2004 - 2005,
các nhà tài chính Việt Nam cho rằng, xổ số “là công cụ tài chính của Nhà nước để

uế

điều tiết, phân phối lại thu nhập quốc dân, khai thác thêm nguồn thu cho ngân sách”

tế
H


[14].

Như vậy, bản chất của xổ số có thể được hiểu, là hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp dựa trên các hoạt động vui chơi giải trí theo vận may, khai thác thêm
nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, để đầu tư cho các công trình phúc lợi, y tế, giáo

h

dục và các hoạt động từ thiện...

in

1.1.3. Phân loại xổ số

cK

Tùy theo đặc điểm, bản chất của các loại hình xổ số đang tồn tại phổ biến
trên thị trường hiện nay, người ta phân loại các loại hình xổ số như sau:

họ

1.1.3.1. Loại hình mở thưởng trước [6]

- Xổ số cào BKQN: Là loại hình xổ số mở thưởng trước bằng phần mền phân

Đ
ại

bổ ngẫu nhiên các giải thưởng. Kết quả trúng thưởng được in sẵn trên tờ vé và được

phủ kín. Sau khi mua vé, người mua thực hiện gạt bỏ lớp phủ trên bề mặt vé ở nơi
quy định để biết được kết quả trúng thưởng hoặc không trúng thưởng.

ng

- Xổ số bóc BKQN: Là loại hình xổ số quay số mở thưởng trước. Sau khi
mua vé, người mua thực hiện bóc, xé hoặc bằng các hình thức khác để mở tờ vé, đối

ườ

chiếu giữa các số in sẵn trên tờ vé với bảng kết quả xổ số do Công ty XSKT thông

Tr

báo để biết được kết quả trúng thưởng hoặc không trúng thưởng.
1.1.3.2. Loại hình mở thưởng sau
- Xổ số truyền thống: Là loại hình xổ số có in sẵn trước giá vé; các chữ số,

chữ cái để khách hàng lựa chọn tham gia dự thưởng. Số lượng các chữ số, chữ cái
được giới hạn trong phạm vi vé số phát hành và việc xác định kết quả trúng thưởng
được thực hiện sau thời điểm phát hành vé số [2].

8


- Xổ số tự chọn: Là loại hình xổ số mà người chơi được quyền lựa chọn
trước các con số, ký hiệu để tham gia dự thưởng. Xổ số tự chọn có các loại sau:
+ Xổ số lô tô thủ công: Là loại hình xổ số mà người mua được quyền lựa
chọn các chữ số, chữ cái mà mình ưa thích để tham gia dự thưởng và việc xác định


uế

kết quả trúng thưởng được thực hiện sau thời điểm phát hành vé xố số [6];

tế
H

+ Xổ số tự chọn điện toán: Là loại hình xổ số được phát hành thông qua thiết

bị đầu cuối, điện thoại cố định, điện thoại di động hoặc internet, cho phép người
tham gia dự thưởng thực hiện lựa chọn một tập hợp các con số để tham gia dự
thưởng theo thể lệ tham gia dự thưởng đối với từng loại hình sản phẩm do công ty

h

xổ số điện toán công bố [8].

in

1.1.4. Đặc tính của nhà tổ chức và người chơi xổ số [13]

cK

1.1.4.1. Đối với nhà tổ chức

- Cơ cấu giải thưởng được nhà nước quy định theo nguyên tắc an toàn cho

họ

nhà tổ chức: Đối với bất kỳ trò chơi xổ số nào, giải thưởng là yếu tố hấp dẩn người

chơi, cơ cấu giải thưởng càng cao càng hấp dẩn người chơi. Để hạn chế nhà tổ chức
nâng cao giải thưởng để thu hút người chơi, từ đó dẩn đến các rủi ro cho nhà tổ

Đ
ại

chức, Nhà nước quy định mức tối đa về tỷ lệ trả thưởng.
- Các doanh nghiệp kinh doanh xổ số chỉ được phép tối đa hóa lợi nhuận
trong phạm vi cho phép: Khác với các doanh nghiệp khác, trong lĩnh vực xổ số Nhà

ng

nước kiểm soát chặt chẻ và hạn chế về quy mô hoạt động, hạn chế về quảng cáo,

ườ

khống chế về tỷ lệ trả thưởng và mức thuế suất nên lợi nhuận tối đa được định trước
(lợi nhuận định mức).

Tr

- Nhà tổ chức phải tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật: Hoạt

động kinh doanh xổ số là một ngành cung cấp dịch vụ giải trí đặc biệt nên nhà tổ
chức phải tuân thủ những điều kiện khắt khe hơn so với các ngành nghề khác, đó là
những điều kiện liên quan đến: phương thức tổ chức hoạt động, cơ chế giám sát,
tiêu chuẩn thiết bị, cơ chế trả thưởng, phân phối lợi nhuận,…

9



1.1.4.2. Đối với người chơi xổ số
- Đặc tính nổi bật nhất của người chơi xổ số là sự kỳ vọng vào giải thưởng,
giải thưởng là một trong những nguyên nhân chủ yếu hấp dẫn người chơi. Các trò
chơi dể trúng thưởng, giải thưởng càng cao thì càng thu hút người chơi. Chính vì

uế

thế, người chơi dù tham gia bất kỳ loại hình xổ số nào thì “mục đích của họ là

tế
H

muốn trúng thưởng và trúng các giải thưởng lớn”.

- Ham mê là một đặc tính của con người, các trò chơi xổ số luôn có sự hấp
dẫn trong mỗi loại hình, đó là sự hấp dẫn về mặt giải thưởng, về phương thức tham
gia và cả sự kích thích trí tò mò, mong muốn khám phá của người chơi,… Tất cả

h

những điều này đã đem lại cho người chơi sự đam mê và rất dể trở thành nhu cầu

in

hàng ngày trong cuộc sống của một số đối tượng trong xã hội. Do đó, “sự ham mê

cK

là một đặc tính cơ bản của người chơi xổ số”.


- Đối tượng tham gia các trò chơi xổ số cũng được pháp luật quy định rõ
ràng và có tính chất bắt buộc tuân thủ để hạn chế các tác động tiêu cực đến gia đình

họ

và xã hội. Những điều kiện để khống chế người tham gia các trò chơi xổ số thông
thường dựa trên năng lực hành vi pháp luật. Cụ thể, “những người chơi xổ số phải

Đ
ại

thỏa mãn điều kiện về năng lực hành vi pháp luật”.
1.1.5. Tác động kinh tế - xã hội của xổ số [13]
1.1.5.1. Tác động tích cực

ng

- Nhu cầu giải trí bằng các trò chơi xổ số đã có từ lâu đời và nó là một thực

ườ

tế tồn tại ở mọi quốc gia. Thực tế cho thấy, cho dù pháp luật của các nước có quy
định cấm tổ chức các trò chơi may rủi thì các hoạt động này vẫn cứ lén lút diễn ra
dưới nhiều hình thức khác nhau. Chính vì vậy, việc Nhà nước cho phép tổ chức các

Tr

hoạt động xổ số hợp pháp sẽ “góp phần đáp ứng nhu cầu giải trí lành mạnh của
một bộ phận dân cư, từ đó hạn chế tình trạng cờ bạc bất hợp pháp gây nên các tác

động xấu về kinh tế và xã hội”.

10


- Nguồn thu từ hoạt động kinh doanh xổ số chủ yếu được hình thành từ các
loại thuế hoặc lợi nhuận còn lại. Số tiền thu này chủ yếu sử dụng cho các mục đích
phát triển cơ sở hạ tầng về y tế, giáo dục và nhân đạo, từ thiện... Do đó, “hoạt động
xổ số tham gia đóng góp vào nguồn thu của ngân sách; bổ sung thêm nguồn lực tài

uế

chính cho các mục tiêu phát triển cơ sở hạ tầng về y tế, giáo dục, nhân đạo và từ
thiện...”.

tế
H

- Để tổ chức các trò chơi xổ số, nhà tổ chức cần có mạng lưới thông tin,
truyền thông, giao dịch thanh toán, vận chuyển sản phẩm… để phục vụ cho công
tác tổ chức và quản lý hoạt động. Chính vì thế “hoạt động kinh doanh xổ số có tác

h

động gián tiếp đến sự phát triển của các ngành kinh doanh khác”.

in

- Hoạt động kinh doanh xổ số cần có một nguồn nhân lực nhất định. Các loại


cK

hình xố số truyền thống thường sử dụng nhiều lao động. Người lao động trong lĩnh
vực này phần lớn nằm ở khâu phân phối nên không đòi hỏi có trình độ học vấn cao.
Chính vì vậy, “xổ số là một trong những ngành giải quyết việc làm cho các nhóm

họ

đối tượng khó tìm việc làm trong xã hội”.
1.1.5.2. Những tác động tiêu cực

Đ
ại

- Như đã phân tích ở trên, xét về dài hạn nhà tổ chức các trò chơi xổ số luôn
luôn có lợi nhuận và người chơi là đối tượng nắm phần bất lợi. Do đó, người chơi
càng ham mê, càng chơi lâu dài thì khả năng bị thua lỗ là rất lớn. Thực tế cho thấy,

ng

đã có nhiều trường hợp do đam mê quá mức, không kiểm soát được hành vi dẫn đến
những thiệt hại kinh tế không nhỏ cho chính bản thân và gia đình. Chính vì thế

ườ

trong hệ thống pháp luật của Nhà nước thường có những quy định kiềm chế người
tham gia nhằm hạn chế tình trạng trên. Do đó, “xổ số có thể làm ảnh hưởng đến khả

Tr


năng cân đối tài chính của người chơi”.
- Như đã phân tích ở trên, sự ham mê thái quá của người chơi thường gây

thiệt hại về kinh tế cho bản thân và gia đình. Bản thân người chơi nếu rơi vào cảnh
túng quẫn, nợ nần,… họ rất có thể có những hành động tiêu cực gây hại cho bản
thân, gia đình và xã hội như: trộm cướp, lừa đảo, tham ô,... đó là các hành vi suy

11


thoái đạo đức thường thấy ở những đối tượng ham mê quá mức các trò chơi may rủi
mà xã hội đang lên án. Do đó, “xổ số đang bị nhìn nhận là nguyên nhân phát sinh
các thói hư tật xấu, tệ nạn trong xã hội”.
- Theo thống kê, nguồn thu cho ngân sách từ hoạt động xổ số là rất đáng kể,

uế

nhưng xã hội cũng phải gánh chịu nhiều hậu quả phát sinh từ hoạt động này. Để giải

quyết những hậu quả này, Chính phủ và các tổ chức xã hội phải đứng ra thực hiện

tế
H

một số trách nhiệm xã hội đối với những hậu quả đó. Các nhà nghiên cứu cho rằng:
“chi phí khắc phục hậu quả phát sinh từ hoạt động xổ số là đáng kể, đây là khoản
chi phí gián tiếp của xã hội cho hoạt động xổ số”.

in


1.2.1. Khái quát về thị trường xổ số

h

1.2. LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KINH DOANH XỔ SỐ

cK

Sau nhiều năm hoạt động theo các cơ chế khác nhau, đến nay thị trường kinh
doanh xổ số trên toàn quốc được thống nhất quản lý như sau:
1.2.1.1. Tổ chức thị trường [6]

họ

Thị trường hoạt động kinh doanh XSKT được chia theo các khu vực, cụ thể
như sau:

Đ
ại

- Khu vực miền Bắc, gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau:
Bắc Giang, Bắc Kạn, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang, Hà Nam, Hà Nội,
Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Hoà Bình, Lào Cai, Lạng Sơn, Lai

ng

Châu, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Bình,
Thái Nguyên, Thanh Hoá, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc và Yên Bái;

ườ


- Khu vực miền Trung, gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau:

Bình Định, Đà Nẵng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Khánh Hoà, Kon Tum, Ninh

Tr

Thuận, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị và Thừa Thiên
- Huế;
- Khu vực miền Nam, gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau:
An Giang, Bạc Liêu, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bến Tre, Bình Dương, Bình Phước, Bình
Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Đồng Nai, Hậu Giang, Kiên Giang, Lâm

12


Đồng, Long An, Sóc Trăng, Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trà
Vinh và Vĩnh Long.
1.2.1.2. Địa bàn phát hành
Doanh nghiệp thực hiện kinh doanh xổ số trên địa bàn toàn quốc hoặc tại

uế

từng khu vực theo quy định của Bộ Tài chính [2].

tế
H

Tại Điều 13, Thông tư số 75/2013/TT-BTC, quy định địa bàn phát hành các
loại vé xổ số như sau [6]:

* Đối với khu vực miền Bắc

+ Xổ số truyền thống được phát hành theo cơ chế liên kết phát hành. Vé xổ

in

thuộc Trung ương của từng công ty XSKT;

h

số được tiêu thụ trong phạm vi địa giới hành chính của từng tỉnh, thành phố trực

cK

+ Xổ số lô tô thủ công, xổ số cào BKQN, xổ số bóc BKQN được phát hành
và tiêu thụ trong phạm vi địa giới hành chính của từng tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương của từng công ty XSKT.

họ

* Đối với khu vực miền Trung

+ Xổ số truyền thống, xổ số cào BKQN, xổ số bóc BKQN được phát hành

Đ
ại

theo cơ chế thị trường chung. Lịch quay số mở thưởng của các công ty XSKT do
Bộ Tài chính quy định;


+ Xổ số lô tô thủ công được phát hành và tiêu thụ trong phạm vi địa giới

ng

hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của từng công ty XSKT.
* Đối với khu vực miền Nam

ườ

+ Xổ số truyền thống, xổ số cào BKQN, xổ số bóc BKQN được phát hành

theo hình thức thị trường chung. Lịch quay số mở thưởng của các công ty XSKT do

Tr

Bộ Tài chính quy định;
+ Xổ số lô tô thủ công được phát hành và tiêu thụ trong phạm vi địa giới

hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của từng công ty XSKT.

13


×