Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại bàn tại chi cục thuế TP thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.09 KB, 106 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Tác giả luận văn


i

Lê Giang Nam


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kinh
nghiệp trong quá trình công tác tại Chi cục thuế TP. Thanh Hóa và sự nỗ lực cố
gắng của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ từ các cơ
quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu

Ế

sắc đến cô giáo TS. Trần Hữu Tuấn đã nhiệt tình dành nhiều thời gian, hướng dẫn

U

nhiệt tình và chu đáo cho tôi trong quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu hoàn

́H

thành luận văn.



Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, P.KHCN - Hợp tác quốc tế - Đào
tạo SĐH, Trường ĐH Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi
trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện đề tài luận văn.


H

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến tập thể Ban lãnh đạo, cán bộ công chức

IN

Chi cục thuế TP. Thanh Hóa đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập và thực hiện

K

luận văn.

̣C

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh động

O

viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.

̣I H

Mặc dù bản thân đã cố gắng rất nhiều nhưng luân văn không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết, hạn chế. Rất mong được sự góp ý chân thành của Quý thầy,

Đ
A

cô giáo, đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn./.
Tác giả luận văn


Lê Giang Nam

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Lê Giang Nam
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Niên khóa: 2012 - 2014
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Hữu Tuấn
Tên đề tài: Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại bàn

U

Ế

tại Chi cục thuế TP. Thanh Hoá

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài:

Kiểm tra thuế là một chức năng rất quan trọng của mô hình quản lý thuế theo



chức năng. Tuy nhiên, công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế TP. Thanh Hoá thời
gian qua vẫn còn nhiều những hạn chế đòi hỏi cần phải được nghiên cứu nhằm cải


IN

2. Phương pháp nghiên cứu

H

tiến, đổi mới và nâng cao chất lượng hơn nữa để đáp ứng yêu cầu thực tiễn đề ra.

K

- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phân tích dữ liệu chuỗi thời gian

̣C

để đánh giá chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Chi cục thuế TP. Thanh

O

Hoá thời kỳ 2010 – 2012.

̣I H

- Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố, phương pháp phân tích ANOVA
để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra thuế.

Đ
A

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cơ bản về thanh tra kiểm tra thuế đồng thời


thông qua nghiên cứu thực trạng, chất lượng công tác thanh tra kiểm tra thuế tại Chi
cục thuế TP. Thanh Hoá, luận văn đã đề xuất và giới thiệu những giải pháp nâng
cao chất lượng công tác kiểm tra thuế tại bàn tại Chi cục thuế TP. Thanh Hoá.

iii


DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT

Cán bộ công chức

CQT

Cơ quan thuế

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

GTGT


Giá trị gia tăng

NNT

Người nộp thuế

NQD

Ngoài quốc doanh

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLCV

Hệ thống quản lý công văn

QLT

Hệ thống thông tin quản lý cấp cục

TINC

Hệ thống quản lý thông tin NNT

TNCN

Thu nhập cá nhân


U
́H



H

IN

K

Thành phố

Đ
A

̣I H

O

TP.

Thu nhập doanh nghiệp

̣C

TNDN

Ế


CBCC

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Đội ngũ cán bộ công chức Chi cục thuế TP. Thanh Hoá ........................42
Bảng 2.2. Tình hình thực hiện ngân sách năm 2012.................................................45
Bảng 2.3. Tổng hợp số đơn vị thực hiện kiểm tra hồ sơ khai thuế tại

Ế

Chi cục thuế TP. Thanh Hóa ....................................................................47

U

Bảng 2.4. Kết quả xử lý hồ sơ khai thuế tại Chi cục thuế TP. Thanh Hóa ..............51

́H

Bảng 2.5. Kết quả điều chỉnh số thu thuế tại Chi cục thuế TP. Thanh Hóa sau xử lý




hồ sơ khai thuế..........................................................................................52
Bảng 2.6. Đánh giá về chất lượng của công tác kiểm tra thuế .................................53

H

Bảng 2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm tra......................................55

IN

Bảng 2.8 Ý kiến của DN về nhóm các giải pháp hỗ trợ DN....................................60

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Bảng 2.9. Đánh giá về nội dung kiểm tra hồ sơ khai thuế ........................................60

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ


Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm tra thuế............................................................................20
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục thuế Thành phố Thanh Hoá ....................40

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


Sơ đồ 2.2 Kế hoạch kiểm tra từ năm 2010 đến 2012 ................................................48

vi


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................v

Ế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... vi

U

MỤC LỤC................................................................................................................ vii

́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1



PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................3
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM TRA THUẾ ..........................3


H

1.1. Các lý luận cơ bản về kiểm tra thuế .....................................................................3

IN

1.1.1. Khái niệm, mục đích và vai trò của kiểm tra thuế ...........................................3
1.1.2. Nguyên tắc kiểm tra thuế ..................................................................................5

K

1.1.3. Các phương pháp kiểm tra ................................................................................6

̣C

1.1.4. Các hình thức kiểm tra ......................................................................................8

O

1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra thuế ...........................9

̣I H

1.2.1. Năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ công chức làm công tác kiểm tra ......9
1.2.2. Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ NNT ..............................................................10

Đ
A

1.2.3. Hệ thống pháp luật và cơ chế Quản lý thuế ....................................................10

1.2.4. Cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác kiểm tra.........12
1.2.5. Trình độ dân trí và ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của NNT .....................13
1.2.6. Sự hợp tác giữa các cơ quan hữu quan và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thuế .....13
1.3. Các vấn đề cơ bản về công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại bàn .......................14
1.3.1. Nội dung cơ bản công tác kiểm tra tại bàn......................................................14
1.3.3. Vai trò của kiểm tra tại bàn .............................................................................23
1.4. Phương pháp nghiên cứu và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác kiểm tra
hồ sơ khai thuế tại bàn...............................................................................................25

vii


1.4.1. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................25
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác kiểm tra ........................................26
1.5. Kinh nghiệm kiểm tra thuế trong quản lý thuế ở một số nước trên thế giới......27
1.5.1. Kinh nghiệm kiểm tra thuế của Malaysia .......................................................27
1.5.2. Kinh nghiệm kiểm tra thuế của Mỹ ...............................................................28
1.5.3. Kinh nghiệm kiểm tra thuế của Thái Lan .......................................................29
1.5.4. Kinh nghiệm kiểm tra thuế của Việt Nam .....................................................30

Ế

1.6. Bài học kinh nghiệm rút ra từ các nước trên thế giới về công tác kiểm tra thuế.......31

U

1.6.1. Về mô hình tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn của kiểm tra thuế .....................31

́H


1.6.2. Công tác tuyển chọn và đào tạo cán bộ kiểm tra ............................................31
1.6.3. Về công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra hàng năm .......................................32



1.6.4. Về kiểm soát chất lượng kiểm tra ...................................................................32
1.6.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra thuế .......................................32

H

1.6.6. Khả năng vận dụng vào hoạt động kiểm tra thuế tại Việt Nam ......................33

IN

1.7. Tổng quan về tình hình nghiên cứu và điểm mới của đề tài ..............................33

K

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC
THUẾ THÀNH PHỐ THANH HOÁ GIAI ĐOẠN 2010-2012 ...............................35

O

̣C

2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội của Thành phố Thanh Hoá..........................................35

̣I H

2.1.1. Tình hình dân số, lao động và nguồn nhân lực ...............................................35

2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội................................................................36

Đ
A

2.1.3. Tình hình phát triển văn hoá - xã hội ..............................................................38
2.2. Tổng quan về Chi cục thuế Thành phố Thanh Hoá .......................................39
2.2.1. Lịch sử hình thành .........................................................................................39
2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ..................................................................................39
2.2.3. Đội ngũ cán bộ ...............................................................................................41
2.2.4 Đội ngũ Cán bộ công chức Chi cục thuế TP. Thanh Hoá ................................41
2.2.5. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Đội kiểm tra.................................................42
2.3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách ........................................................44
2.4. Thực trạng công tác kiểm tra thuế tại bàn tại Chi cục thuế TP. Thanh Hóa ......45

viii


2.4.1. Công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra tại bàn .................................................45
2.4.2. Tình hình tổ chức thực hiện công tác kiểm tra tại bàn....................................48
2.5. Đánh giá chung ..................................................................................................61
2.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................61
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................62
CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA
THUẾ TẠI BÀN Ở CHI CỤC THUẾ TP. THANH HÓA TRONG THỜI

Ế

GIAN TỚI ................................................................................................................66


U

3.1. Định hướng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế TP. Thanh Hoá đến năm

́H

2015...........................................................................................................................66
3.1.1. Định hướng chung...........................................................................................66



3.1.2. Định hướng cụ thể...........................................................................................66
3.2 Quan điểm tăng cường công tác kiểm tra thuế tại bàn........................................67

H

3.2.1. Công tác kiểm tra tại bàn phải đảm bảo việc chấp hành các luật thuế, đảm bảo

IN

nguồn thu cho ngân sách Nhà nước ..........................................................................67

K

3.2.3. Công tác kiểm tra tại bàn phải được tiến hành đơn giản, hiệu quả; công khai, minh
bạch về thủ tục hành chính; không gây phiền hà cho người nộp thuế............................68

O

̣C


3.2.4. Công tác kiểm tra tại bàn phải được coi là một trong những giải pháp để quản

̣I H

lý thu thuế do đó cần được tiến hành thường xuyên, tuân thủ và phù hợp với các
chuẩn mực và thông ước quốc tế..............................................................................69

Đ
A

3.3.1. Giải pháp tăng cường kiểm tra tại bàn theo từng nội dung.............................70
3.3.2. Giải pháp tăng cường kiểm tra tại bàn đối với căn cứ tính thuế .....................73
3.3.3. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra tại bàn....................................73
3.3.5. Xử lý nghiêm khắc, kịp thời các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế sau
kiểm tra tại bàn..........................................................................................................75
3.3.6. Các giải pháp khác ..........................................................................................76
3.4. Các điều kiện thực hiện giải pháp ......................................................................76
3.4.1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật thuế và quy trình kiểm tra tại bàn...............76
3.4.2. Hoàn thiện cơ chế thưởng phạt đối với cán bộ kiểm tra .................................78

ix


3.4.3. Hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác kiểm tra tại bàn.........78
3.4.4. Nâng cao năng lực chuyên môn và trách nhiệm của cán bộ thuế trong công
tác kiểm tra tại bàn ....................................................................................................79
3.4.5. Sự phối hợp đồng bộ với các cơ quan chức năng ...........................................80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................81
I.Kết luận...................................................................................................................81

II.Kiến nghị ...............................................................................................................81

Ế

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................83

U

PHỤ LỤC..................................................................................................................85

́H

Nhận xét của phản biện 1

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




Nhận xét của phản biện 2

x


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn thu từ thuế có vai trò rất quan trọng, là nguồn thu chủ yếu của mỗi
quốc gia. Đây là giải pháp động viên bắt buộc của các thể nhân và các pháp nhân
trích một phần thu nhập do kinh doanh, do lao động, do đầu tư tài chính mang lại
nộp vào Ngân sách Nhà nước (NSNN) nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của đất nước

Ế

và thực hiện vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Tại Việt Nam, nguồn thu từ thuế hàng năm

U

chiếm tới gần 80% nguồn thu NSNN.

́H

Kiểm tra thuế là một trong những chức năng quan trọng của ngành thuế, là



một hoạt động đặc thù của cơ quan thuế giám sát các hoạt động giao dịch liên quan
đến phát sinh nghĩa vụ thuế, một giải pháp hữu hiệu nhằm phát hiện, ngăn ngừa và

xử lý kịp thời các hiện tượng trốn thuế, gian lận thuế, dây dưa nợ đọng thuế, góp

H

phần tăng thu NSNN.

IN

Tuy nhiên trong những năm qua việc kê khai và chấp hành pháp luật thuế

K

của các doanh nghiệp trên địa bàn còn tồn tại nhiều bất cập. Những phát hiện, xử lý

̣C

sai phạm kịp thời trong công tác quản lý hồ sơ khai thuế là chưa triệt để dẫn đến rủi

O

ro thất thoát thuế là lớn. Cùng với chính sách mở cửa thị trường, các luật, các quy

̣I H

định mới trong lĩnh vực hành chính thuế ngày càng “mở” hơn đối với doanh nghiệp.
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của TP. Thanh Hóa, cán bộ, nhân viên

Đ
A


Chi cục thuế TP. Thanh Hóa luôn tự nâng cao trách nhiệm công việc cũng như
nghiệp vụ chuyên môn để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Công tác kiểm tra nói
chung và kiểm tra tại bàn nói riêng luôn được xem là nhiệm vụ quan trọng của cán
bộ kiểm tra thuế. Bên cạnh những ưu điểm như phát hiện các sai phạm, ngăn ngừa
những tổn thất gây thất thu ngân sách nhà nước thì vẫn còn đó các hạn chế như chất
lượng, số lượng các hồ sơ giải quyết chưa thực sự kịp thời, chính xác.
Với sự đòi hỏi cấp thiết đó, tôi chọn đề tài: "Nâng cao chất lượng công tác
kiểm tra hồ sơ khai thuế tại bàn tại Chi cục thuế TP. Thanh Hóa" làm luận văn
thạc sỹ.

1


Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích nội dung Quy trình kiểm tra, kiểm tra thuế
đưa ra những đánh giá ảnh hưởng tới công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại bàn ở Chi cục
thuế TP. Thanh Hóa.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại bàn;
- Phân tích thực trạng kiểm tra hồ sơ khai thuế tại bàn ở Chi cục thuế TP. Thanh
Hoá trong những năm qua;

U

Ế

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế

́H


tại bàn;

- Giải pháp nâng cao chất lượng kiểm tra hồ sơ khai thuế tại bàn ở Chi cục thuế TP.



Thanh Hóa trong thời gian tới.

Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các hoạt động kiểm

H

tra hồ sơ khai thuế tại bàn tại Chi cục thuế TP. Thanh Hóa.

IN

Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động kiểm tra hồ sơ khai thuế

K

tại bàn và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại

̣C

Chi cục thuế TP. Thanh Hóa.

O


Phạm vi thời gian

̣I H

+ Số liệu thứ cấp được tập hợp trong giai đoạn 2010 - 2012.
+ Số liệu sơ cấp được thu thập từ việc phỏng vấn doanh nghiệp và cán bộ làm công

Đ
A

tác kiểm tra thuế vào thời điểm đầu năm 2013.
Bố cục đề tài

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm tra thuế
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại bàn tại Chi cục

thuế TP. Thanh Hoá.
Chương 3: Các giải pháp nâng cao chất lượng công tác kiểm tra hồ sơ khai
thuế tại bàn tại Chi cục thuế TP. Thanh Hoá.

2


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM TRA THUẾ
1.1. Các lý luận cơ bản về kiểm tra thuế
1.1.1. Khái niệm, mục đích và vai trò của kiểm tra thuế
Hoạt động quản lý Nhà nước về lĩnh vực thuế chính là sự tác động có định


Ế

hướng của chủ thể quản lý (Cơ quan thuế) tới các đối tượng quản lý (Đối tượng nộp

U

thuế) nhằm đạt được mục tiêu động viên một phần thu nhập quốc dân vào ngân sách

́H

Nhà nước (NSNN). Do vậy kiểm tra thuế chính là một công đoạn và là một yếu tố



cấu thành của hoạt động Lãnh đạo quản lý Nhà nước của cơ quan thuế (CQT).
Hoạt động quản lý của CQT bao gồm từ việc xây dựng các mục tiêu kế hoạch

H

trong giai đoạn nhất định đến việc tổ chức để thực hiện các mục tiêu kế hoạch đó và

IN

sau cùng là tiến hành kiểm tra thuế, việc thực hiện đó như thế nào để từ đó tác động
ngược trở lại từ khâu xác định chủ trương kế hoạch có hợp lý hay không nhằm đảm

K

bảo cho hoạt động của CQT đạt được cao.


̣C

Kiểm tra thuế là hoạt động xem xét tình hình thực tế của đối tượng được kiểm

O

tra để đánh giá, nhận xét và xử lý của CQT đối với việc thực hiện pháp luật thuế của

̣I H

NNT và công tác quản lý, kiểm tra của cán bộ thuế.
Kiểm tra thuế là một trong bốn chức năng cơ bản của quản lý thuế theo mô

Đ
A

hình chức năng. Bên cạnh việc tôn trọng kết quả tự tính, tự khai, tự nộp thuế của
NNT, CQT thực hiện các giải pháp giám sát vừa đảm bảo khuyến khích sự tuân thủ
tự nguyện, vừa đảm bảo phát hiện ngăn ngừa các trường hợp vi phạm pháp luật
thuế. Kiểm tra thuế là một giải pháp hữu hiệu nhằm phát hiện ngăn ngừa vi phạm,
giúp NNT nhận thấy luôn có một hệ thống giám sát tồn tại và kịp thời phát hiện các
hành vi vi phạm của họ.
Kiểm tra là đo lường và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm đảm bảo rằng các
mục tiêu và các kế hoạch vạch ra để thực hiện các mục tiêu này đã và đang được
hoàn thành.

3



Kiểm tra thuế là hoạt động của cơ quan thuế trong việc xem xét tình hình thực
tế của đối tượng kiểm tra, từ đó đối chiếu với chức năng, nhiệm vụ đặt ra đối với
đối tượng kiểm tra để có những nhận xét, đánh giá về tình hình chấp hành nghĩa vụ
thuế của đối tượng kiểm tra.
Kiểm tra thuế là một lĩnh vực đặc thù với các đặc điểm cơ bản sau:
- Kiểm tra thuế có phạm vi rộng. Đối tượng kiểm tra là các tổ chức, cá nhân
trong ngành thuế, là đối tượng nộp thuế bao gồm mọi tổ chức và cá nhân trong xã

Ế

hội thuộc phạm vi điều chỉnh của các luật thuế.

U

- Kiểm tra thuế là một công tác rất khó khăn, phức tạp vì nó đụng chạm trực

́H

tiếp đến lợi ích kinh tế của người nộp thuế.



- Kiểm tra thuế là công việc đòi hỏi rất cao về năng lực chuyên môn và phẩm
chất đạo đức của người cán bộ làm việc trong lĩnh vực này.

H

 Mục đích, vai trò của kiểm tra thuế

IN


Hoạt động kiểm tra thuế nhằm giúp các đối tượng nộp thuế và CQT thực hiện
nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về công tác quản lý thu ngân sách đảm bảo

K

thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của ngành. Thông qua công tác kiểm tra thuế nhằm

̣C

đánh giá việc chấp hành các luật thuế của các đối tượng nộp thuế và người thu thuế

O

nhằm phát huy nhân tố tích cực, đấu tranh ngăn ngừa và xử lý những mặt tiêu cực.

̣I H

Căn cứ vào những kiến nghị của kết quả kiểm tra CQT các cấp có thể đề ra các giải
pháp cụ thể để thực hiện, đưa Luật thuế vào cuộc sống thực tế, đảm bảo sự công

Đ
A

bằng trong việc thực hiện luật thuế, đồng thời cải cách được các quy trình quản lý
thu thuế ngày càng hợp lý hơn.
Thông qua công tác kiểm tra thuế nhằm hướng dẫn, giúp đỡ đối tượng nộp

thuế nắm được nghĩa vụ và quyền hạn của đơn vị khi thực hiện luật thuế; đồng thời
nâng cao trách nhiệm của công chức ngành thuế khi thi hành công vụ.

Thông qua công tác kiểm tra nội bộ nhằm kịp thời ngăn chặn, phòng ngừa những
hành vị tiêu cực, tham nhũng phát sinh, để xây dựng CQT trong sạch vững mạnh với
đội ngũ cán bộ thuế về phẩm chất đạo đức, giỏi về nghiệp vụ chuyên môn.

4


Với mục đích trên, công tác kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong quản lý
và phát triển kinh tế. Điều này thể hiện:
- Kiểm tra thuế góp phần hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật về thuế. Hệ
thống thuế ở nước ta hiện nay bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc thuế điều
tiết đến một số đối tượng xã hội nhất định và có những phương pháp quản lý thu
khác nhau. Về cơ bản mỗi sắc thuế khi được ban hành đều đã được nghiên cứu kỹ
và chuẩn bị chu đáo nhưng do đặc điểm nền kinh tế nước ta đang ở thời kỳ chuyển

Ế

đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị

U

trường định hướng XHCN nên không tránh khỏi những khiếm khuyết, bất cập.

́H

Chính vì vậy kiểm tra thuế là nơi cung cấp các căn cứ, các bằng chứng cụ thể phản
ánh một cách chân thực, sống động các hoạt động kinh tế diễn ra trong thực tế để




phục vụ cho việc hoàn thiện, bổ sung các chính sách cho phù hợp.
- Kiểm tra thuế là phương tiện phòng ngừa hành vi vi phạm pháp luật và tội

H

phạm nảy sinh trong hoạt động quản lý thuế. Với tư cách là công cụ thực hiện chức

IN

năng quản lý Nhà nước, kiểm tra thuế chính là việc xem xét tại chỗ việc làm của các

K

tổ chức, cơ quan và các cá nhân có đúng quy định của chính sách, pháp luật về thuế
hay không? Qua đó sử dụng các giải pháp chế tài bằng mệnh lệnh hoặc các quyết

O

̣C

định hành chính nhằm ngăn ngừa hành vi vi phạm pháp luật của NNT.

̣I H

Thực tế cho thấy không có hệ thống pháp luật nào có thể đảm bảo là không
khiếm khuyết. Đây chính là nguyên nhân để các đối tượng lợi dụng, cố tình lách

Đ
A


luật để trục lợi cá nhân. Kiểm tra thuế phải phát hiện hành vi tham nhũng, tiêu cực
để ngăn ngừa kịp thời.
- Kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong việc cải cách thủ tục hành chính cả về

quy chế và tổ chức thực hiện. Thông qua hoạt động kiểm tra thuế giúp giảm đến mức
tối đa các thủ tục, quy chế không cần thiết gây phiền hà đến nhân dân và doanh nghiệp.
1.1.2. Nguyên tắc kiểm tra thuế
Thứ nhất, tuân thủ pháp luật
Kiểm tra thuế là kiểm tra việc thực hiện pháp luật nên phải tuân thủ pháp
luật. Đây là nguyên tắc cần thiết để đề cao trách nhiệm của chủ thể kiểm tra, nâng

5


cao hiệu lực của công tác kiểm tra thuế, ngăn chặn tình trạng làm trái pháp luật, vô
hiệu hóa hoạt động kiểm tra thuế.
Thứ hai, trung thực, chính xác, khách quan
Đây là vấn đề có tính nguyên tắc cao trong công tác kiểm tra. Có trung thực,
chính xác, khách quan trong công tác kiểm tra thì mới cho phép đánh giá đúng thực
trạng của đối tượng kiểm tra, xử lý đúng người đúng việc, đúng pháp luật.
Thứ ba, công khai, dân chủ

Ế

Tính công khai trong kiểm tra tức là phải thực hiện phương châm “dân biết, dân

U

bàn, dân làm, dân kiểm tra”. Phạm vi và hình thức công khai phải phù hợp với yêu cầu


́H

đảm bảo giữ bí mật quốc gia, lợi ích của Nhà nước, đảm bảo hiệu quả kiểm tra.



Thứ tư, bảo vệ bí mật

Trong quá trình kiểm tra cán bộ làm công tác này tiếp cận với nhiều vấn đề,

H

nhiều tài liệu liên quan đến bí mật, bí quyết kinh doanh của doanh nghiệp, bí mật của

IN

quốc gia. Do vậy, chỉ được phép báo cáo cho những người có thẩm quyền được biết.
Thứ năm, nguyên tắc hiệu quả

K

Thực hiện nguyên tắc này mới đảm bảo kiểm tra thuế đạt được mục đích của

̣C

nó. Nguyên tắc này đòi hỏi kiểm tra thuế phải đảm bảo tính hiệu quả, nghĩa là nó

O

phải có tác dụng đề phòng, ngăn ngừa những thiếu sót, vi phạm; phải đảm bảo giúp


̣I H

các đối tượng kiểm tra thực hiện đúng chính sách thuế.
1.1.3. Các phương pháp kiểm tra

Đ
A

1.1.3.1.Phương pháp vận dụng kỹ thuật quản lý rủi ro
Trên cơ sở áp dụng kỹ thuật rủi ro, cơ quan thuế phải thu thập, lưu giữ các

thông tin có hệ thống về người nộp thuế. Từ hệ thống thông tin này, cơ quan thuế
tiến hành phân tích, đánh giá mức độ rủi ro, xếp hạng rủi ro làm cơ sở quyết định
kế hoạch kiểm tra, lựa chọn đối tượng đối tượng, qui mô, thời điểm... kiểm tra.
Với những cơ sở kinh doanh được xếp hạng rủi ro cao sẽ tiến hành kiểm tra
trước; nếu rủi ro rất cao phải tiến hành kiểm tra kỹ lưỡng; nếu độ rủi ro thấp thì
ít kiểm tra.

6


1.1.3.2. Phương pháp đối chiếu, so sánh
Đây là phương pháp nghiệp vụ được sử dụng chủ yếu trong suốt quá trình
tiến hành một cuộc kiểm tra thuế.
Nội dung của phương pháp này là tiến hành so sánh, đối chiếu các nội dung
cần kiểm tra để xác định tính hợp lý, khách quan, trung thực của nội dung kiểm tra
1.1.3.3. Phương pháp kiểm tra đi từ tổng hợp đến chi tiết
Việc kiểm tra số liệu tổng hợp được tiến hành với các số liệu đã được tổng


Ế

hợp theo nội dung kinh tế, phản ánh trên các báo cáo tổng hợp. Kiểm tra số liệu chi

U

tiết là việc kiểm tra số liệu của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thể hiện trên chứng

́H

từ gốc hoặc bảng kê chi tiết.



1.1.3.4. Các phương pháp sử dụng để kiểm tra chứng từ gốc
Thứ nhất, kiểm tra chứng từ theo trình tự thời gian. Là kiểm tra tất cả các

H

chứng từ gốc đã được sắp xếp thứ tự thời gian phát sinh.

IN

Thứ hai, kiểm tra theo loại nghiệp vụ: là kiểm tra chứng từ đã được phân

K

loại, sắp xếp theo một loại nghiệp vụ nhất định. Đây là phương pháp được sử dụng

O


công tác cao.

̣C

phổ biến trong kiểm tra thuế, vì tiết kiệm được thời gian kiểm tra, cho hiệu quả

̣I H

Thứ ba, kiểm tra điển hình. Là lựa chọn ngẫu nhiên một số chứng từ của một
loại nghiệp vụ nào đó để kiểm tra, xem xét và rút ra kết luận chung.

Đ
A

1.1.3.5. Các phương pháp kiểm tra bổ trợ
Phương pháp thẩm tra và xác nhận từng phần: đảm bảo kết luận kiểm tra về

từng nội dung được chuẩn xác, trung thực, khách quan. Khi kiểm tra phải đối chiếu
với nhiều nguồn số liệu, nhiều nguồn thông tin để đảm bảo tính khớp đúng của sự
việc. Trong quá trình kiểm tra phải có văn bản xác nhận về từng phần việc đã được
xác minh, trên cơ sở xác nhận từng phần để đi đến xác nhận toàn bộ.
Các phương pháp toán học: Là các phương pháp số học, toán kinh tế,... giúp
cho việc tính toán, đối chiếu và tổng hợp số liệu.

7


1.1.4. Các hình thức kiểm tra
1.1.4.1. Phân loại theo thời gian

Thứ nhất, kiểm tra thường xuyên: Chủ yếu là việc tự kiểm tra trong các đơn
vị của ngành thuế.
Thứ hai, kiểm tra bất thường: được tiến hành theo yêu cầu của cơ quan quản
lý cấp trên, cơ quan có chức năng kiểm tra hoặc do lãnh đạo đơn vị đặt ra.

U

trong đó chú trọng công tác kiểm tra thường xuyên.

Ế

Muốn thực hiện tốt các luật thuế, đòi hỏi phải áp dụng cả hai hình thức trên,

́H

1.1.4.2. Phân loại theo phạm vi

Thứ nhất, kiểm tra từng phần: thường áp dụng đối với một sắc thuế nhất định



hoặc một phần của qui trình thu nộp.

Thứ hai, kiểm tra toàn phần: Cơ quan chức năng tiến hành kiểm tra toàn diện

H

các mặt công tác của một cơ quan thuế, một cá nhân hoặc toàn bộ quá trình kê khai

IN


nộp thuế với tất cả các sắc thuế có liên quan của một người nộp thuế.

K

1.1.4.3. Phân loại theo địa điểm tiến hành kiểm tra

̣C

Thứ nhất, kiểm tra tại bàn (tại cơ quan thuế)

O

Cơ quan thuế không đến làm việc tại cơ sở kinh doanh mà tiến hành kiểm tra

̣I H

các hồ sơ liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế của cơ sở kinh doanh tại cơ
quan thuế – là các báo cáo tài chính mà cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ nộp cho cơ

Đ
A

quan thuế và các hồ sơ, tài liệu khác về cơ sở kinh doanh mà cơ quan thuế thu thập
và lưu giữ được.
Thứ hai, kiểm tra tại cơ sở kinh doanh
Đây là hình thức kiểm tra được tiến hành tại trụ sở của người nộp thuế. Cán bộ
kiểm tra thực hiện việc kiểm tra các nội dung kiểm tra theo quy định của pháp luật
trực tiếp tại trụ sở của người nộp thuế.
Kết quả công tác kiểm tra tại bàn có ý nghĩa rất lớn đối với việc lập kế hoạch

kiểm tra tại cơ sở kinh doanh của người nộp thuế.

8


1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra thuế
1.2.1. Năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ công chức làm công tác kiểm tra
Theo quy định của Luật quản lý thuế, bộ máy quản lý thuế ở CQT các cấp
được cải cách theo hướng tổ chức tập trung theo 4 chức năng nhằm chuyên môn
hoá, nâng cao năng lực quản lý thuế ở từng chức năng, gồm: Kiểm tra thuế; Tuyên
truyền, hỗ trợ NNT; Kê khai kế toán thuế; Đôn đốc thu nợ và cưỡng chế thuế.
Trong đó bộ phận kiểm tra trực tiếp thực hiện công tác kiểm tra NNT.

Ế

Để phù hợp với yêu cầu quản lý thuế hiện đại và tính chất phong phú, phức

U

tạp, nhiều loại hình của NNT cũng như tình hình phát triển kinh tế hiện nay, trình

́H

độ chuyên môn của cán bộ kiểm tra thuế là yếu tố vô cùng quan trọng, ảnh hưởng
trực tiếp đến hiệu quả công tác kiểm tra. Cán bộ kiểm tra phải được đào tạo, bồi



dưỡng thường xuyên để đáp ứng yêu cầu của tình hình về chính sách thuế, nghiệp
vụ kiểm tra các sắc thuế. Ngoài ra, để có thể lựa chọn đúng NNT đưa vào kế hoạch


H

kiểm tra hàng năm cũng như để phân tích chính xác thông tin NNT trong quá trình

IN

kiểm tra tại doanh nghiệp thì kỹ năng phân tích, đánh giá rủi ro, trình độ tin học của

K

cán bộ kiểm tra cũng là một yêu cầu bắt buộc. Bên cạnh đó, thái độ và phong cách
ứng xử của cán bộ thuế thật tận tụy, công tâm, khách quan giữa quyền lợi của Nhà

O

̣C

nước với quyền lợi của đối tượng nộp thuế, là người bạn đồng hành đáng tin cậy

̣I H

của các đối tượng nộp thuế trong việc thực hiện các luật thuế. Phẩm chất cán bộ
kiểm tra, đạo đức nghề nghiệp phải được rèn luyện, tu dưỡng thường xuyên để

Đ
A

không bắt tay với đối tượng vi phạm luật thuế.
Số lượng cán bộ kiểm tra thuế cũng ảnh hưởng lớn đến kết quả kiểm tra thuế.


Với số lượng doanh nghiệp ngày càng tăng, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phức
tạp, các thủ đoạn luồn lách trốn thuế ngày càng tinh vi thì việc kiểm tra thuế cần
đảm bảo một tần suất nhất định. Nếu nguồn lực kiểm tra thiếu thì không thể đạt hiệu
quả kiểm tra cao. Nhưng nếu bộ máy kiểm tra cồng kềnh sẽ gây lãng phí nguồn
nhân lực, trở thành gánh nặng cho công tác quản lý cũng như NSNN. Do vậy, tổ
chức bộ máy cán bộ công chức thuế nói chung và bộ máy kiểm tra thuế nói riêng có
ý nghĩa quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến công tác kiểm tra thuế.

9


1.2.2. Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ NNT
Một trong những tiêu thức để đánh giá một hệ thống thuế tốt là tính hiệu quả
của hệ thống với biểu hiện rõ nét nhất là tính tự giác tuân thủ, tự nguyên cao trong
việc chấp hành nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước của đối tượng nộp thuế. Để đạt
được điều này, ngoài việc xử lí nghiêm các hành vi vi phạm cần có sự tuyên truyền,
hỗ trợ hiệu quả của CQT.
Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ của CQT sẽ giúp đối tượng nộp thuế cũng

Ế

như các tổ chức, cá nhân trong xã hội kịp thời nắm bắt các qui định về thuế, hiểu rõ

U

bản chất tốt đẹp và ý nghĩa quan trọng của việc nộp thuế - nghĩa vụ nhưng cũng là

́H


quyền lợi của đối tượng nộp thuế. Đồng thời thông qua những thông tin, dịch vụ hỗ
trợ do CQT cung cấp, đối tượng nộp thuế sẽ tiết kiệm được thời gian, chi phí cho



việc tìm hiểu, nghiên cứu chính sách thuế cũng như hiểu đúng các qui định của
pháp luật thuế, từ đó giảm dần các sai phạm không cố ý. Chính sự tự giác chấp hành

H

đúng nghĩa vụ thuế sẽ làm giảm chi phí quản lí của CQT.

IN

Hoạt động tuyên truyền hỗ trợ NNT kết hợp với hoạt động kiểm tra thuế giúp

K

NNT phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các sai phạm trong việc thực hiện nghĩa vụ
thuế, hạn chế hành vi vi phạm hành chính về thuế và đặc biệt là hành vi trốn thuế.

O

̣C

1.2.3. Hệ thống pháp luật và cơ chế Quản lý thuế

̣I H

Hệ thống pháp luật về thuế là nền tảng cho hoạt động quản lý thuế của CQT

và thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT. Một hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về

Đ
A

thuế đơn giản, đồng bộ, phù hợp với tình hình kinh tế xã hội của đất nước sẽ là cơ
sở pháp lý quan trọng hết giúp NNT hiểu và thực hiện đúng nghĩa vụ thuế. Đồng
thời, đó cũng là cơ sở pháp lý để hoạt động kiểm tra thuế đi vào khuôn khổ, tuân
theo đúng những chuẩn mực, quy trình, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm mà
pháp luật thuế quy định.
Nếu nội dung của các sắc thuế quá phức tạp, qui định không rõ ràng, thủ tục
hành chính về thuế rườm rà sẽ khó khăn cho cả cán bộ thuế và NNT. Bên cạnh đó,
tính ổn định của hệ thống văn bản pháp luật về thuế cũng tác động rất lớn đến việc
chấp hành pháp luật thuế của cả CQT và NNT. Hệ thống văn bản liên tục thay đổi,

10


sửa đổi, bổ sung có thể phù hợp với tình hình kinh tế xã hội, với các chính sách vĩ
mô của nhà nước nhưng lại có mặt trái là dễ gây chồng chéo, phức tạp, khó nắm bắt.
Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng tuân thủ của NNT và gây khó khăn cho
công tác quản lý thuế nói chung và kiểm tra thuế nói riêng.
Để quản lý thuế, người ta áp dụng một trong hai cơ chế: CQT tính và ra
thông báo nộp thuế hoặc cơ sở kinh doanh tự khai tự nộp thuế.
- Cơ chế CQT tính và ra thông báo nộp thuế
Trước đây, Việt Nam đã thực hiện quản lý thu thuế theo cơ chế này. Theo

U

Ế


cơ chế này, CQT căn cứ và tờ khai thuế do NNT kê khai để kiểm tra và tính thuế,

́H

sau đó thông báo số thuế phải nộp cho NNT. NNT có trách nhiệm nộp đầy đủ tiền
thuế theo thông báo trong thời gian quy định. Cơ chế này đảm bảo việc tính toán



chính xác số thuế phải nộp vào NSNN của NNT. Tuy nhiên cơ chế này tạo nên gánh
nặng về nghiệp vụ cho CQT, dễ xảy ra hiện tượng tiêu cực giữa cán bộ thuế và

H

NNT làm thất thu NSNN, mang tính áp đặt và không phát huy được trách nhiệm và

IN

nghĩa vụ của NNT. Do vậy, công tác kiểm tra thuế gặp nhiều khó khăn, hiệu quả thu
thuế thấp. Nhằm khắc phục những hạn chế đó, nước ta đã chuyển sang cơ chế tự kê

K

khai, tự nộp thuế.

̣C

- Cơ chế NNT tự khai tự nộp thuế


O

Theo đó, NNT căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh và các nghiệp vụ

̣I H

phát sinh của mình để tự kê khai, tự tính toán số thuế phải nộp và chủ động nộp
thuế theo đúng thời hạn quy định của pháp luật thuế. CQT không can thiệp vào quá

Đ
A

trình kê khai nộp thuế trừ khi phát hiện các sai sót và các dấu hiệu vi phạm của
NNT. CQT có trách nhiệm tuyên truyền, hỗ trợ, hướng dẫn để NNT hiểu rõ và tự
giác thực hiện nghĩa vụ thuế, đồng thời giám sát chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật
thuế của NNT. Thông qua công tác kiểm tra, kiểm tra thuế để phát hiện, xử lý kịp
thời những hành vi vi phạm của NNT.
Thực hiện cơ chế tự khai tự nộp thuế, bộ máy quản lý thuế được tổ chức tập
trung theo các chức năng: Tuyên truyền hỗ trợ NNT; xử lý tờ khai và kế toán thuế,
thu nợ và cưỡng chế thuế, kiểm tra và kiểm tra thuế. Trong đó chức năng kiểm tra
kiểm tra thuế là chức năng trọng tâm.

11


Chỉ khi NNT nhận thức rằng CQT đang thực hiện các chương trình kiểm tra
thuế và nếu có gian lận về thuế, họ sẽ bị CQT phát hiện và xử lý, NNT mới có ý thức
hơn trong việc thực hiện đúng nghĩa vụ thuế. Trong cơ chế tự khai tự nộp, công tác
kiểm tra không phải để tăng số thu thuế mà mục tiêu chính là nhằm ngăn ngừa, phát
hiện kịp thời những vi phạm về thuế. Cơ chế này tạo nên sự thông suốt cũng như phát

huy được tính tương tác hai chiều giữa cơ quan quản lý thuế và NNT.
1.2.4. Cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác kiểm tra

Ế

Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kiểm tra thuế bao gồm: Hệ thống cơ sở dữ

U

liệu, trang thiết bị làm việc và địa điểm làm việc.

́H

Kế hoạch kiểm tra được xây dựng trên cơ sở phân tích, đánh giá rủi ro NNT
và việc lập kế hoạch kiểm tra chỉ có thể thực hiện một cách có hiệu quả khi CQT



xây dựng được một hệ thống thông tin về NNT đầy đủ, chính xác và kịp thời, với sự
hỗ trợ của công nghệ thông tin, của các phần mềm ứng dụng. Nếu không, các vấn

H

đề rủi ro, các nghi vấn, bất hợp lý về NNT sẽ không được phát hiện một cách chính

IN

xác, kịp thời. Việc lựa chọn NNT đưa vào kế hoạch kiểm tra không chỉ dựa vào dữ

K


liệu mà CQT thu thập được mà còn là kết quả của việc phân tích, đánh giá các dữ
liệu về NNT. Để thực hiện được điều này, ngoài kỹ năng phân tích, đánh giá của

O

̣C

cán bộ thuế cần thiết phải có sự hỗ trợ của hệ thống máy tính và các ứng dụng tin

̣I H

học chuyên biệt về quản lý thông tin, tra cứu thông tin và xử lý thông tin tự động.
Cán bộ kiểm tra sẽ thực hiện công việc và hoàn thành công việc của mình tốt

Đ
A

hơn nếu được trang bị đầy đủ công cụ làm việc. Với sự tiến bộ của khoa học công
nghệ cũng như sự phát triển của nền kinh tế, quá trình làm việc của kiểm tra thuế
không thể tách rời hệ thống máy tính, đặc biệt là máy tính xách tay khi làm việc ở
cơ sở doanh nghiệp. Trang thiết bị làm việc đầy đủ, hiện đại sẽ giúp kiểm tra thuế
xử lý dữ liệu một cách nhanh chóng, chính xác, tránh được các lỗi toán học khi xử
lý dữ liệu thủ công. Việc lưu trữ hồ sơ, số liệu của NNT cũng được thực hiện tốt
hơn với sự trợ giúp của các thiết bị hiện đại.
Địa điểm làm việc, cơ sở hạ tầng trụ sở CQT và phương tiện đi lại phục vụ
kiểm tra thuế cũng là nhân tố ảnh hưởng thường xuyên đến hiệu quả làm việc của

12



cán bộ kiểm tra. Làm việc trong điều kiện cơ sở hạ tầng xuống cấp, chật chội, thiếu
thốn,… sẽ không thể đảm bảo một môi trường làm việc tốt kích thích cán bộ thuế
yên tâm công tác.
Mặc dù công tác xây dựng cơ sở dữ liệu về NNT đã được chú trọng và quan
tâm. Nhưng trên thực tế, nội dung và các chỉ tiêu về NNT trên danh bạ quản lý của
CQT còn hết sức sơ sài. Chức năng cập nhật danh bạ của NNT hiện nay giao cho
các phòng quản lý trực tiếp cập nhật. Do hạn chế về trình độ máy tính, chưa ý thức

Ế

hết được vai trò quan trọng của cơ sở dữ liệu về NNT nên còn tình trạng thông tin

U

cập nhật, nội dung không được cập nhật đầy đủ và thường xuyên khi có sự thay đổi

́H

từ phía NNT. Các chỉ tiêu được sử dụng vào công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra
nhiều lúc không được cập nhật.



1.2.5. Trình độ dân trí và ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của NNT
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế xã hội trong giai đoạn

H

hội nhập kinh tế quốc tế, trình độ dân trí của người dân ngày càng được nâng cao. Khi


IN

người dân thực sự hiểu biết pháp luật về thuế, có ý thức tự giác chấp hành nghĩa vụ nộp

K

thuế thì hiệu quả của công tác quản lý thuế sẽ rất cao. Ngược lại, người dân sẽ không
có thái độ rõ ràng trước các hành vi trốn thuế, gian lận về thuế, thậm chí còn thờ ơ,

O

̣C

khuyến khích, đồng tình, và trong việc kê khai, tính thuế, tự giác nộp thuế của mỗi

̣I H

người dân sẽ không đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, kịp thời,... sẽ dấn đến hậu quả là
nguồn thu từ thuế khó tránh khỏi thất thu, không đảm bảo tính công bằng giữa các đối

Đ
A

tượng nộp thuế, công tác quản lý thuế kém hiệu quả.
Trình độ dân trí càng cao, sự hiểu biết về pháp luật thuế càng cao thì khả

năng trốn thuế cũng như các thủ đoạn trốn thuế, ẩn lậu thuế của NNT cũng ngày
càng tinh vi hơn, phức tạp hơn. Do vậy công tác kiểm tra thuế càng phải sát sao, kịp
thời hơn để nhanh chóng phát hiện các gian lận, nâng cao hiệu quả kiểm tra thuế và

quản lý thuế.
1.2.6. Sự hợp tác giữa các cơ quan hữu quan và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thuế
Trách nhiệm của các cơ quan và tổ chức với việc quản lý thu thuế chưa được
qui định đầy đủ, rõ ràng trong các văn bản pháp luật hóa sẽ dẫn đến tình trạng các tổ

13


chức, cá nhân này không thực hiện việc cung cấp thông tin và phối hợp chặt chẽ với
CQT trong điều tra xác định mức thuế, thực hiện cưỡng chế về thuế...
Sự phối hợp với các cơ quan chức năng, nhất là cơ quan công an, kiểm sát,
quản lý thị trường trong việc chống buôn lậu, gian lận thương mại, chống làm hàng
giả, chống trốn lậu thuế, chiếm đoạt tiền hoàn thuế, chống buôn bán hoá đơn bất
hợp pháp... sẽ có tác dụng tốt trong việc phát hiện, xử lý kịp thời những vi phạm
pháp luật thuế. Cơ chế quản lý thuế hiện nay cũng đòi hỏi sự hợp tác đặc biệt giữa

Ế

CQT và các ngân hàng, tổ chức tín dụng trong việc cung cấp thông tin về NNT

U

cũng như thực hiện phong toả tài khoản ngân hàng, cưỡng chế nộp thuế trong một

́H

số trường hợp nhất định.

Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, sự hợp tác hiệu quả giữa




CQT Việt Nam và CQT nước ngoài sẽ giúp chống thất thu thuế trong lĩnh vực kinh
doanh quốc tế cũng như tạo một môi trường kinh doanh thuận lợi, hấp dẫn cho các

H

nhà ĐTNN.

IN

1.3. Các vấn đề cơ bản về công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại bàn

K

1.3.1. Nội dung cơ bản công tác kiểm tra tại bàn
1.3.1.1. Kiểm tra hồ sơ các loại thuế khai theo tháng

O

̣C

 Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ khai thuế

̣I H

Kiểm tra số lượng các hồ sơ, mẫu biểu theo quy định hiện hành.
Thứ nhất, kiểm tra các hồ sơ khai thuế GTGT đối với người nộp thuế theo

Đ

A

phương pháp khấu trừ, bao gồm tờ khai thuế GTGT và các bảng kê kèm theo.
Thứ hai, hồ sơ khai thuế GTGT đối với người nộp thuế theo phương pháp

trực tiếp, bao gồm tờ khai và các phụ lục có liên quan.
Thứ ba, hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chuyển đổi phương pháp tính thuế.
 Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ khai thuế
+ Hồ sơ khai thuế phải đảm bảo đúng mẫu quy định;
+ Phải được ghi đầy đủ các chỉ tiêu;
+ Có chữ kí của người có thẩm quyền;
+ Có đóng dấu của cơ sở kinh doanh.

14


 Kiểm tra căn cứ tính thuế trong hồ sơ thuế
- Đối với thuế GTGT
Thứ nhất, đối chiếu số liệu giữa tờ khai thuế GTGT với bảng kê hoá đơn
hàng hóa, dịch vụ bán ra, mua vào, bảng phân bổ số thuế GTGT được khấu trừ
trong kỳ; bảng kê khác… để phát hiện sự mâu thuẫn giữa các số liệu.
Thứ hai, đối với bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra cần
kiểm tra: Tính liên tục của hàng hóa, dịch vụ bán ra; doanh số chưa có thuế của

Ế

hàng hóa, dịch vụ bán ra có so sánh đối chiếu với doanh số chưa có thuế của hàng

U


hóa, dịch vụ bán ra cùng loại được phản ánh trong bảng kê của tháng trước; mức

́H

thuế suất thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra có phù hợp với chính sách quy
định và từng bảng kê của tháng trước.



Thứ ba, đối với bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào cần
kiểm tra: ngày, tháng, năm phát hành hóa đơn để phát hiện những hóa đơn hàng hóa,

H

dịch vụ mua vào kê khai quá thời hạn được kê khai thuế; so sánh doanh số mua hàng

IN

hóa, dịch vụ chưa có thuế và mức thuế suất của người bán được kê khai trong bảng kê

K

các tháng để phát hiện những mâu thuẫn về giá cả và mức thuế suất thuế GTGT của
hàng hóa, dịch vụ mua vào.

O

̣C

Thứ tư, kiểm tra bảng phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào


̣I H

được khấu trừ trong kỳ, từ đó xác định tỷ lệ doanh thu hàng hóa chịu thuế so với tổng
doanh thu và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ.

Đ
A

- Đối với thuế TTĐB
Thứ nhất, kiểm tra tờ khai thuế TTĐB cần đối chiếu số liệu giữa tờ khai thuế

TTĐB với bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế TTĐB và bảng kê
hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào chịu thuế TTĐB để xác định lại giá tính thuế
TTĐB theo quy định của Luật thuế TTĐB.
Thứ hai, kiểm tra bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra
Thứ ba, đối với bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào, ta kiểm tra số
liệu bảng tính thuế TTĐB của nguyên liệu mua vào và số liệu của bảng tính thuế
TTĐB của nguyên liệu được khấu trừ; kiểm tra mối quan hệ giữa số liệu của bảng

15


×