Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH vụ của các hợp tác xã NÔNG NGHIỆP KHU vực MIỀN tây HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 145 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn cao học này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các dữ liệu, kết quả nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

U

Ế

Học viên

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

Trần Thị Thùy An


i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn trân trọng và chân thành nhất đến
PGS.TS. Mai Văn Xuân, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, phòng Khoa học
công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo Sau đại học, các Khoa và Bộ môn, đặc biệt là

Ế

Khoa Kinh tế phát triển- trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế; xin chân thành cảm

́H

suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.

U

ơn quý Thầy Cô giáo đã quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong



Xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Linh, phòng
LĐTB&XH huyện đã tạo điều kiện về mặt thời gian để tôi hoàn thành khóa học và

H

đề tài nghiên cứu. Cảm ơn các phòng ban chuyên môn của huyện đặc biệt là phòng


IN

Nông nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ cung cấp tài liệu và các số liệu liên quan.

xã viên trong khu vực.

K

Cảm ơn sự giúp đỡ của các HTXNN khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh và bà con

̣C

Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ những tình cảm yêu mến nhất đến gia đình,

O

những người thân của tôi đã tạo điều kiện, động viên tôi trong suốt quá trình học tập

Đ
A

̣I H

và thực hiện luận văn này.
Huế, ngày tháng 11 năm 2012
Tác giả luận văn

Trần Thị Thùy An


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN THỊ THÙY AN
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Niên khóa: 2010-2012
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI VĂN XUÂN
Tên đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CỦA CÁC HỢP

Ế

TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP KHU VỰC MIỀN TÂY HUYỆN VĨNH LINH,

U

TỈNH QUẢNG TRỊ

́H

1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu



Mục tiêu: Đề xuất những giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt
động dịch vụ của các HTXNN khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh

IN

Vĩnh Linh. Thời gian từ 2007-2011.


H

Đối tượng nghiên cứu: các HTXNN và xã viên khu vực miền Tây huyện

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

K

Phương pháp nghiên cứu phi thực nghiệm; Phương pháp duy vật biện

̣C

chứng và duy vật lịch sử; phương pháp chọn mẫu và thang đo; phương pháp tổng

O

hợp và phân tích số liệu.

̣I H

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Chỉ ra những khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động dịch vụ của các hợp tác xã

Đ
A

nông nghiệp khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh. Đánh giá hiệu quả hoạt động dịch
vụ của các HTXNN trong khu vực này.
Đưa ra được hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cung cấp dịch


vụ của các HTXNN khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh.
Bên cạnh các kết quả đạt được, các HTX cần sáng tạo và mạnh dạn hơn
nữa trong việc tìm hướng đi mới sao cho phát huy được những nguồn lực hiện có
của mình.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bảo vệ thực vật

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

HTXNN

Hợp tác xã nông nghiệp

HTXNN&DVTH

Hợp tác xã nông nghiệp và dịch vụ tổng hợp

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TĐSX

Tập đoàn sản xuất

TĐSXNN

Tập đoàn sản xuất nông nghiệp

TLSX

Tư liệu sản xuất

UBND

Ủy ban nhân dân

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

BVTV

iv


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 1.1:

Tên bảng

Trang

Sự giống và khác nhau về bản chất giữa HTX kiểu mới, HTX
kiểu cũ và doanh nghiệp .............................................................16

Bảng 2.1:


Cơ cấu đất đai của khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh năm

Tình hình biến động dân số và lao động của khu vực miền Tây

U

Bảng 2.2:

Ế

2011 ............................................................................................41

Bảng 2.3:

́H

huyện Vĩnh Linh .........................................................................47
Phân tổ các HTXNN khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh theo số

Bảng 2.4:



lượng xã viên ..............................................................................62
Nguồn vốn của các HTXNN khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh

Các hệ số về vốn của các HTXNN theo quy mô từng khu vực

IN


Bảng 2.5:

H

năm 2011 ....................................................................................64

Bảng 2.6:

K

của huyện Vĩnh Linh năm 2011 .................................................66
Tình hình cán bộ chủ chốt của các HTXNN khu vực miền Tây

Các hoạt động dịch vụ chủ yếu của HTXNN khu vực miền Tây

̣I H

Bảng 2.7:

O

̣C

huyện Vĩnh Linh phân theo trình độ văn hoá và chuyên môn ...69

Bảng 2.8:

Phân tổ các HTXNN theo số lượng dịch vụ ...............................72

Đ

A

huyện Vĩnh Linh .........................................................................71

Bảng 2.9:

Kết quả hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật của các HTXNN ....76

Bảng 2.10:

Biến động kết quả hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật của các
HTXNN khu vực miền Tây, huyện Vĩnh Linh...........................77

Bảng 2.11:

Kết quả hoạt động dịch vụ tưới tiêu và thủy lợi nội đồng của các
HTXNN khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh năm 2011...........79

Bảng 2.12:

Kết quả hoạt động dịch vụ tưới tiêu và thủy lợi nội đồng của các
HTXNN khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh............................80

v


Bảng 2.13:

Kết quả hoạt động dịch vụ cung ứng vật tư, phân bón củacác
HTXNN khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh năm 2011...........83


Bảng 2.14:

Kết quả hoạt động dịch vụ bảo vệ hoa lợi xã viên của các
HTXNN khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh năm 2011...........85

Bảng 2.15:

Số lượng phiếu điều tra xã viên ..................................................87

Bảng 2.16:

Đánh giá của xã viên về chất lượng dịch vụ của các HTXNN khu
vực miền Tây huyện Vĩnh Linh năm 2011.................................88
Nhận xét của xã viên về giá cả dịch vụ của các HTXNN khu vực

Ế

Bảng 2.17:

Đánh giá của xã viên về năng lực quản lý của cán bộ các

́H

Bảng 2.18:

U

miền Tây huyện Vĩnh Linh năm 2011........................................89


HTXNN khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh năm 2011...........90
Đánh giá của xã viên về sự cần thiết của HTXNN đối với hoạt



Bảng 2.19:

động sản xuất của hộ xã viên khu vực miền Tây huyện Vĩnh

Biến động kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của

IN

Bảng 2.20:

H

Linh.............................................................................................91

Bảng 2.21:

K

các HTXNN khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh .....................92
Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của các

Mức lương của cán bộ HTX và lợi tức của xã viên các HTXNN

̣I H


Bảng 2.22:

O

̣C

HTXNN khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh năm 2011...........93

Bảng 2.23:

Biến động lương của cán bộ HTX và lợi tức của xã viên các

Đ
A

khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh năm 2011..........................94

HTXNN khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh............................95

vi


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Danh mục các biểu bảng .............................................................................................v

Ế


Mục lục..................................................................................................................... vii

U

PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1

́H

PHẦN NỘI DUNG .....................................................................................................6
Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CỦA



HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP.................................................................................6
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ....................6

H

1.1.1. Khái niệm..................................................................................................6

IN

1.1.1.1.Hợp tác...............................................................................................6

K

1.1.1.2. Kinh tế hợp tác..................................................................................6
1.1.1.3. Hợp tác xã.........................................................................................7


̣C

1.1.2. Tính tất yếu khách quan phát triển HTXNN tại Việt Nam.......................8

O

1.1.3. Bản chất của mô hình HTX kiểu mới.....................................................15

̣I H

1.1.3.1. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX kiểu mới theo Luật
HTX...........................................................................................................................15

Đ
A

1.1.3.2. Sự giống nhau và sự khác nhau về bản chất giữa hợp tác xã kiểu

mới, hợp tác xã kiểu cũ và doanh nghiệp..................................................................15
1.1.4. Mô hình HTX nông nghiệp ở Việt Nam.................................................18
1.1.4.1. HTX dịch vụ nông nghiệp ..............................................................18
1.1.4.2. HTX sản xuất-kinh doanh-dịch vụ tổng hợp ..................................19
1.2. HIỆU QUẢ KINH DOANH ..............................................................................20
1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh .............................................20

vii


1.2.2. Hệ thống tiêu chí đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh
dịch vụ của Hợp tác xã ..............................................................................................20

1.2.2.1. Tổ chức quản lý, điều hành: ...........................................................21
1.2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: .......................................21
1.2.2.3. Thực hiện các chỉ tiêu xã hội..........................................................22
1.2.2.4. Công tác thi đua nhân rộng điển hình.............................................23
1.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN HTX NÔNG NGHIỆP MỘT SỐ NƯỚC TRÊN

Ế

THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ......................................................................................23

U

1.3.1. Tình hình phát triển HTX nông nghiệp của một số nước trên thế giới ..23

́H

1.3.1.1. Tại Ấn Độ .......................................................................................23
1.3.1.2. Tại Nhật Bản...................................................................................24



1.3.1.3. Tại Thái Lan ...................................................................................25
1.3.1.4. Tại Malaixia...................................................................................26

H

1.3.2. Tình hình phát triển HTX nông nghiệp tại Việt Nam ............................27

IN


1.3.2.1. Làm thí điểm xây dựng HTX ở Miền Bắc 1955-1957 ...................27

K

1.3.2.2. Tổ chức HTX bậc thấp 1958-1960 .................................................27
1.3.2.3. Tổ chức HTX bậc cao từ 1960-1965 ..............................................29

O

̣C

1.3.2.4. Giai đoạn tổ chức lại sản xuất trên miền Bắc 1966-1986...............29

̣I H

1.3.2.5.Từ khi thực hiện đường lối đổi mới cơ chế quản lý kinh tế nông
nghiệp sau Nghị quyết VI đến trước khi có Luật HTX (1986-1996) .......................33

Đ
A

1.3.2.6.Từ khi có Luật HTX 1996 đến trước khi có Luật HTX 2003 .........36
1.3.2.7. Từ khi có Luật HTX 2003 đến nay ................................................37

Chương 2.ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CỦA CÁC HỢP
TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP KHU VỰC MIỀN TÂY................................................39
HUYỆN VĨNH LINH TỈNH QUẢNG TRỊ..............................................................39
2.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của khu vực miền Tây huyện Vĩnh
Linh, tỉnh Quảng Trị .................................................................................................39
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................39

2.1.1.1.Về vị trí trí địa lý: ............................................................................39

viii


2.1.1.2. Về địa hình......................................................................................39
2.1.1.3. Về khí hậu và thời tiết ....................................................................39
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên ...........................................................................40
2.1.2.1 Tài nguyên đất .................................................................................40
2.1.2.2. Tài nguyên nước .............................................................................42
2.1.2.3 Tài nguyên khoáng sản ....................................................................43
2.1.2.4. Tài nguyên rừng..............................................................................43

Ế

2.2 .ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC....................................................................43

U

2.2.1. Nông - lâm - ngư nghiệp phát triển toàn diện theo hướng sản xuất hàng

́H

hóa, giá trị sản xuất trên 1 đơn vị diện tích ngày càng tăng cao; bộ mặt nông thôn có
nhiều khởi sắc............................................................................................................43



2.2.2. Ngành công nghiệp - xây dựng tăng trưởng khá, nhiều công trình lớn
hoàn thành được đưa vào sử dụng.............................................................................44


H

2.2.3. Thương mại - dịch vụ ngày càng tăng nhanh, chiếm tỷ trọng ngày càng

IN

lớn trong cơ cấu kinh tế.............................................................................................45

K

2.2.4. Thu Ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt khá, hoạt động ngân hàng và
các quỹ tín dụng cơ bản đáp ứng được nhu cầu của nhân dân..................................45

O

̣C

2.2.5. Các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp tiếp tục phát triển. 46

̣I H

2.3. Tình hình dân số và lao động khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh ..................46
2.4. ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC MIỀN TÂY HUYỆN VĨNH LINH.......47

Đ
A

2.4.1. Điểm mạnh..............................................................................................47
2.4.2. Điểm yếu.................................................................................................48

2.4.3. Cơ hội .....................................................................................................48
2.4.4. Thách thức ..............................................................................................49
2.5. Thực trạng hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp khu vực miền Tây huyện
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ........................................................................................49
2.5.1. HTX ở khu vực miền Tây sau 10 năm thực hiện Nghị quyết 10 của Bộ
Chính trị (1988-1998) ...............................................................................................49
2.5.1.1.Tình hình chung toàn huyện ............................................................49

ix


2.5.1.2. Khu vực miền Tây ..........................................................................50
2.5.2. HTX ở miền Tây huyện Vĩnh Linh trong 5 năm thực hiện chuyển đổi
(1997-2001)...............................................................................................................51
2.5.2.1. Tổ chức học tập chỉ thị 68 của BCH Trung ương và Luật HTX
1996...........................................................................................................................51
2.5.2.2. Kết quả và hạn chế sau chuyển đổi: ...............................................55
2.5.2.3. Tồn tại.............................................................................................57

Ế

2.5.2.4. Những vấn đề mới nảy sinh sau chuyển đổi...................................58

U

2.5.3. Tình hình kinh tế HTX nông nghiệp ở miền Tây huyện Vĩnh Linh từ

́H

năm 2002-2006..........................................................................................................58

2.6. THỰC TRẠNG CHUNG CỦA CÁC HTXNN KHU VỰC MIỀN TÂY



HUYỆN VĨNH LINH GIAI ĐOẠN 2007-2011.......................................................61
2.6.1. Đặc điểm của các HTXNN khu vực miền Tây.......................................61

H

2.6.2. Tổ chức hoạt động dịch vụ của các HTX NN khu vực miền Tây ..........70

IN

2.6.2.1 Dịch vụ bảo vệ thực vật...................................................................73

K

2.6.2.2. Dịch vụ tưới tiêu và thủy lợi nội đồng ...........................................77
2.6.2.3. Dịch vụ cung ứng vật tư, phân bón ................................................81

O

̣C

2.6.2.4. Dịch vụ thú y ..................................................................................84

̣I H

2.6.2.5. Dịch vụ bảo vệ hoa lợi xã viên .......................................................84
2.6.2.6. Hoạt động dịch vụ xây dựng khung lịch thời vụ ............................86


Đ
A

2.6.3. Đánh giá của của xã viên về chất lượng dịch vụ của các HTXNN khu
vực miền Tây.............................................................................................................86
2.6.4. Đánh giá của xã viên về sự cần thiết của HTX đối với hoạt động sản

xuất của nông hộ .......................................................................................................90
2.6.5. Tinh thần hợp tác của xã viên đối với hoạt động của các HTXNN........91
2.6.6. Đánh giá hiệu quả và kết quả hoạt động kinh doanh của các HTXNN
khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh thông qua một số chỉ tiêu khác .......................91
2.7. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX nông
nghiệp ........................................................................................................................95

x


2.7.1. Những kết quả đạt được..........................................................................95
2.7.2. Những tồn tại, khó khăn .........................................................................96
2.7.2.1. Nhận thức của người nông dân.......................................................96
2.7.2.2. Trình độ của cán bộ quản lý Hợp tác xã.........................................96
2.7.2.3. Vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật của HTX ...........................................97
2.7.2.4. Công tác quản lý và giúp đỡ của Nhà nước đối với kinh tế HTX..97
Chương 3.GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CỦA

Ế

CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP KHU VỰC ..................................................98


U

MIỀN TÂY HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ ........................................98

́H

3.1. CĂN CỨ VÀO PHƯƠNG HƯỚNG CỦNG CỐ, ĐỔI MỚI, NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÁC HỢP TÁC XÃ THUỘC DIỆN YẾU KÉM KÉO



DÀI CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ ĐỂ ĐƯA RA GIẢI PHÁP .....................................98
3.1.1. Mục tiêu: .................................................................................................98

H

3.1.2. Nội dung củng cố, kiện toàn HTX yếu kém kéo dài ..............................99

IN

3.1.3. Về quan hệ phân phối ...........................................................................100

K

3.1.4.Về quy mô HTX ....................................................................................100
3.1.5. Các bước tiến hành củng cố HTX yếu kém kéo dài .............................100

O

̣C


3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP CỤ THỂ ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

̣I H

DỊCH VỤ CỦA CÁC HTX KHU VỰC MIỀN TÂY HUYỆN VĨNH LINH. ..........102
3.2.1. Giải pháp chung....................................................................................102

Đ
A

3.2.2.Giải pháp cụ thể .....................................................................................104
3.2.2.1. Giải pháp về nguồn vốn................................................................104
3.2.2.2.Giải pháp về đào tạo cán bộ HTX .................................................105
3.2.2.3. Giải pháp quản lý HTX ................................................................105
3.2.2.4. Giải pháp về sự phối hợp hoạt động giữa các HTXNN trong khu
vực ...........................................................................................................................106
3.2.2.5. Củng cố các hoạt động dịch vụ kinh doanh hiện tại....................107
3.2.2.6. Mở rộng, bổ sung thêm ngành nghề hoạt động kinh doanh .........109
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................111

xi


1. Kết luận ...............................................................................................................111
2. Kiến nghị .............................................................................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................115
PHỤ LỤC................................................................................................................117
PHỤ LỤC 1.............................................................................................................118
PHỤ LỤC 2.............................................................................................................120

PHỤ LỤC 3.............................................................................................................122

Ế

PHỤ LỤC 4.............................................................................................................125

U

PHỤ LỤC 5.............................................................................................................126

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Bản nhận xét của Ủy viên phản biện luận văn

́H


PHỤ LỤC 6.............................................................................................................129

xii


PHẦN MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Trong công cuộc chiến đấu bảo vệ và xây dựng đất nước của dân tộc ta, hợp
tác xã (HTX) có vai trò to lớn, góp phần vào sự thành công của cách mạng Việt
Nam. Ngay từ những ngày đầu cách mạng Việt Nam mới thành lập, Đảng và bác
Hồ đã xác định rõ vai trò của HTX trong nền kinh tế của đất nước. Trong thư gửi

Ế

“Đồng bào điền chủ nông gia” Việt Nam ngày 11/4/1946 Bác Hồ đã viết: “Trong

U

công cuộc xây dựng nhà nước, Chính phủ trông mong vào nông dân, trông cậy vào

́H

nông nghiệp một phần lớn”. Người còn khẳng định: “Nông dân ta giàu, thì nước ta



giàu. Nông nghiệp ta thịnh, thì nước ta thịnh. Nông dân muốn giàu, nông nghiệp
muốn thịnh thì cần phải có Hợp tác xã”.


H

Những năm gần đây, mặc dù khu vực HTX trong cả nước có đóng góp quan

IN

trọng cho nền kinh tế nhưng vẫn bộc lộ những yếu kém có tính chất cố hữu kéo dài
như trình độ công nghệ lạc hậu, năng lực đội ngũ cán bộ quản lý yếu nên chất

K

lượng hiệu quả hoạt động không cao. Do thiếu sức sống nên số lượng HTX giảm

̣C

dần qua từng năm. Một số HTX rơi vào tình trạng hoạt động hình thức kém hiệu

O

quả, hoặc giải thể, hay chuyển đổi mục đích sử dụng đất để đảm bảo quyền lợi cho

̣I H

xã viên. Số người lao động trong khối HTX cũng ngày một giảm gây hậu quả tiêu
cực với đời sống và an sinh xã hội. Thực trạng trên do nhiều nguyên nhân khác

Đ
A

nhau, từ nhận thức chưa đầy đủ, chưa thống nhất về bản chất và tính ưu việt của mô

hình HTX, hạn chế của Luật HTX đến tổ chức thực hiện Luật và chính sách hỗ trợ
HTX, tâm lý xã hội vẫn bị ảnh hưởng của mô hình HTX kiểu cũ, nên còn hoài nghi
về hiệu quả và vai trò của tổ chức HTX.
Huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị là một huyện thuần nông. Với vai trò là bà
đỡ cho kinh tế nông hộ, HTXNN ở huyện Vĩnh Linh đã góp phần không nhỏ trong
việc trợ giúp nông hộ về nhiều mặt như cung ứng vật tư, phân bón; dịch vụ tưới tiêu
và thủy lợi nội đồng; dịch vụ bảo vệ thực vật, chuyển giao kiến thức khoa học kỹ
thuật trong sản xuất…Kết quả đạt được của nông nghiệp Vĩnh Linh vì vậy không

1


thể phủ nhận sự đóng góp của các hợp tác xã nông nghiệp. Tuy vậy, việc phát triển
kinh tế HTX ở Vĩnh Linh cũng không nằm ngoài những hạn chế mà mô hình kinh tế
HTX cả nước đang gặp phải.
Khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh là khu vực thể hiện được rõ nét nhất
tiến trình phát triển của mô hình kinh tế HTXNN ở huyện Vĩnh Linh trước chuyển
đổi cũng như sau chuyển đổi. Tuy nhiên, bên cạnh những HTXNN hoạt động hiệu
quả thì một số HTXNN còn mang tính hình thức, hoạt động như chính quyền thôn,

Ế

chưa thực sự phát huy hết vai trò của mình đối với kinh tế nông hộ. Hệ quả là

U

nhiều nông dân nhìn nhận về vai trò của HTX nông nghiệp trong thời kỳ đổi mới

́H


còn mờ nhạt.

Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động dịch



vụ của các hợp tác xã nông nghiệp khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh, tỉnh
II. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

IN

1. Mục tiêu chung

H

Quảng Trị” làm luận văn thạc sỹ của mình.

K

Tìm các giải pháp để phát triển kinh tế HTXNN mạnh mẽ hơn, bền vững hơn.
2. Mục tiêu cụ thể

O

̣C

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kinh tế hợp tác xã nói chung và

̣I H


hợp tác xã nông nghiệp nói riêng
Đánh giá hiệu quả hoạt động dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp khu

Đ
A

vực miền Tây huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2007-2011
Đề xuất những giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động dịch vụ

của các HTXNN khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh, nhằm nâng cao hiệu quả hỗ
trợ của các dịch vụ này trong sản xuất nông nghiệp.
III. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sẽ sử dụng các phương pháp sau:
1. Phương pháp nghiên cứu phi thực nghiệm
Đề tài sử dụng phương pháp phỏng vấn xã viên và các hợp tác xã nông
nghiệp thông qua bảng hỏi để thu thập số liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu.

2


Số liệu thứ cấp được tham khảo từ các tài liệu sau:
- Tạp chí, các kết quả nghiên cứu về HTX trong và ngoài nước;
- Niên giám thống kê huyện Vĩnh Linh các năm 2005, 2009, 2010 và số liệu
thống kê năm 2011;
- Các báo cáo về hoạt động của các HTXNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh
của phòng Nông nghiệp huyện qua các năm từ 2007 đến 2011;
- Văn kiện đại hội Đảng bộ huyện Vĩnh Linh lần thứ XVII năm 2010;

Ế


- Báo cáo của liên minh HTX trong các hội thảo phát triển HTX;

U

- Kế hoạch của UBND tỉnh Quảng Trị về việc củng cố, đổi mới, nâng cao

́H

hiệu quả hoạt động của các HTX thuộc diện yếu kém trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
(2011-2015).



2. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử

Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử là phương pháp chung để

H

nhận thức bản chất của các sự vật, hiện tượng, tự nhiên, kinh tế, xã hội. Khi nghiên

IN

cứu các hiện tượng kinh tế không phải trong trạng thái cô lập, riêng rẽ mà phải

K

trong mối liên hệ bản chất của các hiện tượng, không phải trong trạng thái tĩnh, mà
phải trong sự phát triển từ thấp lên cao, từ giản đơn đến phức tạp, trong sự chuyển


O

̣C

biến từ lượng sang chất; từ quá khứ, hiện tại đến tương lai.

̣I H

Đối với đề tài này, phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử được
sử dụng để đánh hiệu quả hoạt động dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp ở khu

Đ
A

vực miền Tây huyện Vĩnh Linh dưới sự tác động của nhiều yếu tố khách quan và
chủ quan, trong bối cảnh kinh tế chung của cả nước, trong mối quan hệ tác động
qua lại giữa hộ xã viên và HTX, trong mối quan hệ cạnh tranh với các đối thủ, trong
tiến trình lịch sử phát triển của kinh tế HTX của huyện, tỉnh và cả nước để việc
đánh giá khách quan và logic.
3. Phương pháp chọn mẫu và thang đo
+ Thang đo: sử dụng thang đo likert
+ Kích thước mẫu: Để tính chất đại biểu của mẫu cao, chúng tôi sử dụng
phương pháp chọn mẫu kết hợp, chọn điều tra 8 HTX nông nghiệp và điều tra ngẫu

3


nhiên 138 xã viên của 8 HTXNN này bao gồm 125 phiếu theo nguyên tắc: likert x
likert x 5, và 13 phiếu theo nguyên tắc điều tra thêm 10% đề phòng một số xã viên
không trả lời. Tổng số phiếu thu hồi được là 129, đảm bảo điều kiện. Trong số 8

HTX thì 4 HTX có hiệu quả hoạt động khá và 4 HTX có hiệu quả hoạt động trung
bình nhằm tìm ra nguyên nhân tại sao trên cùng địa bàn, cùng cơ hội và thách thức,
nhưng lại có sự khác biệt về hiệu quả hoạt động. Từ đó làm rõ được sự sáng tạo
cũng như sự bế tắc của các HTX.

Ế

4. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu

U

+ Phương pháp phân tổ thống kê:

́H

Phương pháp này được sử dụng để xác định điều tra các HTX và các xã viên,
sau đó tiếp tục được sử dụng để phân tổ các mẫu điều tra theo các chỉ tiêu, phục vụ



cho phân tích định lượng.
+ Phương pháp so sánh:

H

Kết quả hoạt động của HTX dịch vụ nông nghiệp được phân tích bằng cách

IN

lượng hóa và so sánh các chỉ tiêu như doanh thu, chi phí, lợi nhuận…


K

Kết quả điều tra xã viên được xử lý dựa trên phần mềm SPSS:
- Tính toán cronbach alpha với SPSS: Phương pháp này cho phép người phân

O

̣C

tích loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu

̣I H

và đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số thông qua hệ số cronbach alpha. Thang
đo có hệ số cronbach alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được.

Đ
A

+ Phương pháp chuyên gia:
Để việc phân tích đánh giá được sát với thực tế và toàn diện, khách quan,

chúng tôi đã tham khảo các ý kiến của cán bộ cơ quan chức năng như phòng nông
nghiệp huyện Vĩnh Linh, chủ nhiệm các HTXNN được khảo sát.
IV. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
1. Đối tượng nghiên cứu
Các hợp tác xã nông nghiệp khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Nghiên cứu hiệu quả hoạt động dịch vụ của các HTX nông nghiệp.


4


- Không gian: 4 xã khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh gồm xã Vĩnh Lâm, xã
Vĩnh Sơn, xã Vĩnh Thủy, xã Vĩnh Long.
- Thời gian: Từ năm 2007 đến 2011.
V. Nội dung nghiên cứu
Kết cấu nội dung của Luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phần phụ lục,
nội dung nghiên cứu của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động dịch vụ của hợp tác xã

Ế

nông nghiệp.

U

Chương 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động dịch vụ của các hợp tác xã nông

́H

nghiệp khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.



Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động dịch vụ của các hợp tác

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

xã nông nghiệp khu vực miền Tây huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

5


PHẦN NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG DỊCH
VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP

Ế

1.1.1. Khái niệm

U


1.1.1.1.Hợp tác

́H

Hợp tác là sự kết hợp sức lực của cá nhân hoặc đơn vị để tạo nên sức mạnh
lớn hơn, nhằm thực hiện những công việc mà mỗi cá nhân, đơn vị hoạt động riêng



rẽ sẽ gặp khó khăn, thậm chí không thể thực hiện được, hoặc thực hiện được cũng
kém hiệu quả so với hợp tác.

H

Hợp tác bắt nguồn từ tính chất xã hội của hoạt động nói chung, của lao động

IN

sản xuất và hoạt động kinh tế nói riêng của con người, sự phát triển của hợp tác gắn

K

liền và được quy định bởi quá trình nâng cao trình độ xã hội hoá sản xuất và hoạt
động kinh tế. Trong lao động sản xuất, hợp tác có tác dụng làm tăng năng suất lao

̣C

động, sự phát triển của các hình thức và tính chất thích hợp của hợp tác có tác dụng


O

thúc đẩy phát triển kinh tế. Hình thức, tính chất và trình độ hợp tác có khác nhau:

̣I H

hợp tác ngẫu nhiên, nhất thời; hợp tác thường xuyên, ổn định; hợp tác lao động; hợp
tác giữa các đơn vị, các ngành v.v… Có thể nói hợp tác là hình thức tất yếu trong

Đ
A

lao động sản xuất và hoạt động kinh tế của con người [7].
1.1.1.2. Kinh tế hợp tác
Kinh tế hợp tác là một hình thức quan hệ kinh tế hợp tác tự nguyện, phối hợp,

hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các chủ thể kinh tế, kết hợp sức mạnh của từng thành
viên với ưu thế và sức mạnh của tập thể để giải quyết tốt hơn những vấn đề của sản
xuất kinh doanh và đời sống kinh tế, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và lợi ích
của mỗi thành viên. [7]
Kinh tế hợp tác chỉ phản ánh một phạm vi hợp tác là hợp tác trong lĩnh vực

6


kinh tế. Trong nông nghiệp, kinh tế hộ gia đình là đơn vị kinh tế tự chủ thì kinh tế
hợp tác là một hình thức kinh tế mà nhờ nó các chủ thể kinh tế tự chủ có điều kiện
phát triển. Hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp là nhu cầu khách quan, hợp tác từ
giản đơn đến phức tạp, từ đơn ngành đến đa ngành, trình độ xã hội hoá sản xuất
càng cao thì nhu cầu hợp tác càng tăng, quan hệ hợp tác ngày càng sâu rộng. Do đó

tất yếu hình thành và ngày càng phát triển các hình thức hợp tác ở trình độ cao hơn.
Khi nền nông nghiệp hàng hoá phát triển, nhu cầu dịch vụ cho quá trình tái

Ế

sản xuất ngày càng tăng cả về quy mô và chất lượng dịch vụ, như dịch vụ về giống,

U

phòng trừ sâu bệnh, chế biến và tiêu thụ nông sản, thuỷ lợi v.v… Nhu cầu này đòi

gắn với nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá [7].



1.1.1.3. Hợp tác xã

́H

hỏi ở trình độ cao, thường xuyên, ổn định dẫn đến sự ra đời HTX trong nông nghiệp

Hợp tác xã là loại hình kinh tế hợp tác phát triển trình độ cao hơn kinh tế hợp

H

tác giản đơn.

IN

Liên minh HTX quốc tế (ICA) thành lập năm 1895 tại Luân Đôn, Vương


K

quốc Anh đã định nghĩa: “Hợp tác xã là một tổ chức tự trị của những người tự
nguyện liên hiệp lại để đáp ứng các nhu cầu và nguyện vọng chung của họ về kinh

O

̣C

tế, xã hội và văn hoá thông qua một xí nghiệp cùng sở hữu và quản lý dân chủ”.

̣I H

Năm 1995, định nghĩa này được hoàn thiện lại như sau: “ Hợp tác xã dựa trên ý
nghĩa tự cứu giúp mình, tự chịu trách nhiệm, bình đẵng, công bằng và đoàn kết.

Đ
A

Theo truyền thống của những người sáng lập ra hợp tác xã, các xã viên hợp tác xã
tin tưởng vào ý nghĩa đạo đức, về tính trung thực, cởi mở, trách nhiệm xã hội và
quan tâm chăm sóc người khác”[7].
Tổ chức lao động quốc tế định nghĩa: hợp tác xã là sự liên kết của những
người đang gặp phải những khó khăn kinh tế giống nhau, tự nguyện liên kết nhau lại
trên cơ sở bình đẵng quyền lợi và nghĩa vụ, sử dụng tài sản mà họ chuyển giao vào
hợp tác xã phù hợp các nhu cầu chung và giải quyết những khó khăn đó chủ yếu bằng
sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm và bằng cách sử dụng các chức năng kinh doanh trong
tổ chức hợp tác phục vụ cho lợi ích vật chất và tinh thần chung v.v… [7].


7


Theo luật HTX Việt Nam năm 2003 thì “Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể
do cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi chung là xã viên)có nhu cầu, lợi ích
chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật hợp tác xã để phát
huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực
hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần góp phần phát triển kinh tế-xã hội của đất nước”[13].
Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân,

Ế

tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn

U

tích lũy và các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật [13].

́H

Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về HTX, cũng như sự khác nhau về
đặc điểm, cơ chế tổ chức, phương thức hoạt động của các mô hình HTX ở các nước



trên thế giới, song các loại hình HTX đều có một số đặc điểm chung, đó là: HTX là
một tổ chức kinh tế do các chủ thể kinh tế tự nguyện góp vốn, góp sức hình thành.

H


Hoạt động của HTX chủ yếu nhằm mục đích phục vụ hoạt động kinh tế của các

IN

thành viên tham gia với phương châm giúp đỡ lẫn nhau (cũng là giúp đỡ chính

K

mình). Ngoài ra, hoạt động của HTX còn mang tính cộng đồng xã hội - tương trợ,
giúp đỡ. Bởi vậy, lợi nhuận không phải là mục tiêu duy nhất của HTX.

̣C

1.1.2. Tính tất yếu khách quan phát triển HTXNN tại Việt Nam

O

Hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp là một nhu cầu khách quan. Đó là con

̣I H

đường phát triển tất yếu của kinh tế hộ nông dân. Bởi lẽ, do đặc điểm của sản xuất

Đ
A

nông nghiệp, cây trồng, vật nuôi đều là những cơ thể sống, chịu ảnh hưởng trực tiếp
của ngoại cảnh như thời tiết, khí hậu và các sinh vật khác. Cùng với các điều kiện
thuận lợi, sản xuất nông nghiệp gặp không ít khó khăn, trở ngại do tác động của thời

tiết, khí hậu và các yếu tố sâu bệnh, thú dữ phá hoại v.v..
Từ thời xa xưa, các hộ nông dân đã có nhu cầu hợp tác với nhau để hỗ trợ,
giúp nhau vượt qua khó khăn, nâng cao hiệu quả sản xuất.
Khi nền sản xuất còn mang nặng tính tự cung tự cấp thì quá trình hợp tác
mang tính chất hợp tác lao động theo mùa vụ, đổi công, cùng làm giúp nhau v.v..
nhằm đáp ứng yêu cầu thời vụ, hoặc tăng thêm sức mạnh để giải quyết những công

8


việc mà từng hộ gia đình không có khả năng thực hiện, hoặc làm riêng rẽ không có
hiệu quả như phòng chống thiên tai, thú dữ, sâu bệnh, đào kênh dẫn nước, v.v..
Quá trình hợp tác này còn mang đặc điểm tình cảm, tâm lý truyền thống cộng
đồng đùm bọc giúp đỡ lẫn nhau vượt qua khó khăn trong sản xuất và đời sống.
Đặc điểm cơ bản của hợp tác kiểu này là hợp tác theo vụ, việc hợp tác ngẫu
nhiên, không thường xuyên, chưa tính đến giá trị ngày công. Đây là các hình thức
hợp tác xuất hiện từ trước chủ nghĩa tư bản.

Ế

Khi nền nông nghiệp hàng hoá phát triển, nhu cầu dịch vụ cho quá trình sản

U

xuất ngày càng tăng cả về qui mô và chất lượng dịch vụ, như dịch vụ về giống,

́H

phòng trừ sâu bệnh, chế biến và tiêu thụ nông sản, thuỷ lợi v.v.. Trong điều kiện
này, từng hộ nông dân tự đảm nhiệm tất cả các khâu cho quá trình sản xuất sẽ gặp




khó khăn, hoặc không đủ khả năng đáp ứng, hoặc hiệu quả kinh tế thấp kém hơn so
với hợp tác. Từ đó nảy sinh nhu cầu hợp tác ở trình độ cao hơn, đó là hợp tác

H

thường xuyên, ổn định, có tính đến giá trị ngày công – giá trị dịch vụ, dẫn đến hình

IN

thành HTX. Như vậy, sự ra đời của HTX trong nông nghiệp là nhu cầu khách quan,

K

gắn với quá trình phát triển nền nông nghiệp hàng hoá.
Sản xuất hàng hoá ngày càng phát triển cùng với quá trình phân công chuyên

O

̣C

môn hoá nảy sinh các chuyên ngành, như sản xuất lương thực, hoa, rau, quả, cây

̣I H

công nghiệp như chè, cà phê v.v.. Đồng thời, cũng xuất hiện nhiều loại dịch vụ
chuyên ngành phục vụ cho nông nghiệp như: cung ứng vật tư, vận chuyển, chế biến


Đ
A

tiêu thụ nông sản v.v..
Như vậy, trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, không phân biệt chế độ chính

trị, xã hội, xuất phát từ mục tiêu kinh tế nông dân đều có nhu cầu hợp tác từ hình
thức giản đơn đến phức tạp, từ đơn ngành đến đa ngành. Lực lượng sản xuất càng
phát triển thì nhu cầu hợp tác càng tăng, mối quan hệ hợp tác ngày càng sâu rộng,
do đó tất yếu hình thành và ngày càng phát triển các hình thức kinh tế hợp tác ở
trình độ cao hơn.
Trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, sự hình thành và phát triển HTX của các
hộ, trang trại gia đình nông dân còn xuất phát từ nhu cầu kết hợp để làm tăng sức

9


mạnh giúp đỡ lẫn nhau chống lại sự chèn ép, lũng đoạn của tư bản độc quyền lớn
nhằm bảo đảm sự tồn tại và phát triển của kinh tế hộ và trang trại gia đình nông dân.
Đây là tầng lớp người có khó khăn hơn và chịu nhiều thiệt thòi, rủi ro hơn trong xã
hội tư bản. Từ góc độ này mà kinh tế hợp tác của nông dân còn được coi là loại hình
kinh tế mang bản chất xã hội – nhân đạo. Nó là hình thức kinh tế cần thiết cho
những người nghèo có tiềm lực kinh tế yếu hơn trong xã hội chống lại xu hướng
chèn ép, “cá lớn nuốt cá bé” trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh tàn khốc.

Ế

Xuất phát từ nhu cầu khách quan và vai trò, vị trí của HTX trong lĩnh vực

U


nông nghiệp, ở nhiều nước trên thế giới, HTX nông nghiệp đã có lịch sử hình thành

́H

và phát triển hơn 100 năm. Đồng thời, Chính phủ của các nước này đều đã dành sự
quan tâm giúp đỡ đáng kể cho khu vực kinh tế HTX.



Ở nhiều nước trên thế giới, Chính phủ đã ban hành rất sớm các Thông tư,
pháp lệnh, luật về HTX. Có nước còn qui định tính hợp hiến của HTX trong hiếp

H

pháp nhằm mục đích hướng dẫn, giúp đỡ nông dân. Khi họ thực sự có nhu cầu thì tự

IN

nguyện liên kết với nhau thành HTX để vượt qua khó khăn, phát triển sản xuất.

K

Đến nay, ở hầu khắp các nước trên thế giới, nhiều hình thức kinh tế HTX
trong nông nghiệp vẫn được duy trì, phát triển và có hiệu quả rõ rệt. Tuy nhiên, một

O

̣C


số nước không thành công ở một số mô hình HTX cụ thể do tác động của nhiều

̣I H

nguyên nhân khác nhau.

Ở Hà Lan, HTX nông nghiệp đã ra đời hơn 100 năm. Ngay từ đầu, các HTX

Đ
A

đã thực hiện chức năng thương nghiệp chuyên ngành vì mục tiêu kinh tế. Đa số hộ
nông dân tham gia từ 2 – 4 HTX khác nhau. Ngày nay, hệ thống các loại hình HTX
ở Hà Lan vẫn phát triển và có vị trí quan trọng đối với lĩnh vực cung cấp sản phẩm
nông nghiệp cho xã hội.
Ở Mỹ, hệ thống các HTX nông nghiệp đã hình thành trên 100 năm và trở nên
cần thiết đối với các chủ trang trại. Ngay từ năm 1914, Nhà nước đã thành lập Cục
HTX để hỗ trợ cho khu vực kinh tế này, kể cả việc đảm nhận công tác đào tạo cán
bộ quản lý HTX. Chính phủ liên bang cũng như ở từng bang đều giành một khoản
kinh phí nhất định cho hoạt động của Cục HTX. Ngày nay, các Cục HTX tự nguyện

10


và có hiệu quả của các thủ trưởng nông trại có vai trò to lớn trong nền nông nghiệp
hiện đại của Mỹ.
Ở Nhật Bản, đại đa số nông trại đều tham gia HTX. Từ năm 1947, Chính phủ
Nhật bản đã ban hành Luật HTX nông nghiệp. Đến năm 1967, Nhật Bản thông qua
chính sách cơ bản về hợp tác hoá nhằm phát triển nông nghiệp. Nhờ vậy, phong trào
hợp tác hoá đã được triển khai trên phạm vi toàn quốc.

Ở một số nước trong khối ASEAN như Inđônêxia, Thái Lan, v.v.. HTX cũng

Ế

xuất hiện khá sớm. Chính phủ các nước này cũng đã có những chủ trương, biện

U

pháp cụ thể để khuyến khích việc thành lập HTX hay “hiệp hội” nông dân để giúp

́H

đỡ nhau, phát triển sản xuất. Đồng thời, các Chính phủ đều ban hành sự quan tâm
hỗ trợ đáng kể cho khu vực kinh tế HTX và các nông trại. Thí dụ, Chính phủ Thái



Lan đã thành lập hệ thống “phát triển nông thôn quốc gia” từ cấp trung ương đến cơ
sở. Nhà nước Inđônêxia đã nêu rõ chủ trương nền kinh tế quốc dân phải được xây

H

dựng trên nguyên tắc tương trợ và hợp tác. Nhà nước đề ra những chính sách ưu

IN

tiên đối với khu vực kinh tế HTX và đã tiến hành cải tiến HTX theo một số hướng

K


cơ bản như:

- Cải tiến tổ chức và quản lý HTX trong phạm vi toàn quốc.

O

̣C

- Cải tiến và nâng cao hiệu quả của hệ thống thông tin quản lý HTX, đào tạo

̣I H

kỹ năng cho cán bộ điều hành, quản lý HTX.
- Chú trọng hơn đến nâng cao vị trí, uy tín của HTX và quyền lợi kinh tế cho

Đ
A

xã viên HTX.

- Sử dụng có hiệu quả sự giúp đỡ về kinh tế của Chính phủ đối với HTX v.v..
Ở Liên xô (trước đây), các nước Đông Âu và Trung Quốc, phong trào hợp

tác hoá trong nông nghiệp được triển khai rầm rộ, rộng rãi và nhanh chóng để
thành lập các nông trang tập thể, công xã nhân dân, v.v.. nhằm mục tiêu đưa nông
nghiệp, nông dân đi lên chủ nghĩa xã hội. Tuy nhiên, mô hình HTX “tập thể hoá”
đã chứa đựng những yếu tố không phù hợp với nền sản xuất nông nghiệp hàng hoá
trong điều kiện cơ chế thị trường. Do vậy, trong những năm qua, ở các nước nói
trên, khu vực kinh tế này đã và đang tiến hành quá trình “đổi mới”, “cải tổ”. Song,


11


điều đó hoàn toàn không phủ nhận tính tất yếu khách quan của kinh tế hợp tác
trong nông nghiệp.
Mặc dù các nhà sáng lập chủ nghĩa Mác – Lênin không có nhiều điều kiện
nghiên cứu về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; song, khi nói đến nhiệm vụ đưa
nông nghiệp, nông dân đi lên chủ nghĩa xã hội, các ông đều nhấn mạnh vai trò quan
trọng của hình thức kinh tế hợp tác và coi đó là con đường để đưa nông dân đi tới
chủ nghĩa xã hội. Sau khi giành chính quyền, các ông cho rằng, nhiệm vụ của chúng
ta đối với tiểu nông trước hết phải hướng quyền sở hữu cá thể và nền kinh doanh cá

U

Ế

thể của họ vào con đường hợp tác, không phải bằng bạo lực mà bằng tấm gương và
bằng sự giúp đỡ của xã hội. Rằng, cần tổ chức cho nông dân vào các HTX của chủ

́H

nghĩa xã hội, nhưng phải bảo đảm nguyên tắc tự nguyện. Rằng, chúng ta kiên quyết



đứng về phía người tiểu nông, chúng ta phải tìm đủ mọi cách để làm cho số phận
của họ được dễ chịu hơn, để cho họ được chuyển sang HTX dễ dàng hơn, nếu họ

H


quyết chuyển như thế và thậm chí để cho họ có thời gian suy nghĩ với tư cách là

IN

người sở hữu mảnh đất của họ. Con đường chủ yếu để thu hút nông dân vào lối làm
ăn XHCN là hợp tác hoá. Chỉ có thống nhất qua hợp tác hoá mới lôi cuốn được

K

những người sản xuất cá thể vào công cuộc xây dựng XHCN.

̣C

Kế thừa và phát triển tư tưởng của Mác, Ăngghen về nông nghiệp, nông dân

O

và hợp tác hoá vào hoàn cảnh cụ thể của nước Nga, Lênin đã dành sự quan tâm đặc

̣I H

biệt đến quá trình nghiên cứu về con đường hợp tác hoá để đưa nông dân đi lên chủ
nghĩa xã hội.

Đ
A

Trong tác phẩm Bàn về chế độ HTX, Lênin đã nêu lên những vấn đề lý luận
cơ bản về chế độ hợp tác dưới chủ nghĩa xã hội. Người chỉ rõ vai trò quan trọng của
HTX và cho rằng đó là “bước quá độ sang một chế độ mới bằng con đường giản

đơn nhất, dễ dàng nhất, dễ tiếp thu nhất đối với nông dân”.
Cũng trong tác phẩm này, Người đã nêu lên phương châm, nguyên tắc xây
dựng HTX nông nghiệp, với vai trò, trách nhiệm của Chính quyền Xô viết đối với
HTX. Đó là những chỉ dẫn quý báu cho việc đề ra đường lối, chiến lược, chính sách
đối với nông nghiệp, nông dân, nông thôn của các Đảng cộng sản sau khi giành
chính quyền.

12


Vận dụng tư tưởng của Lênin vào hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam, Chủ tịch
Hồ Chí Minh đã khẳng định tầm quan trọng đặc biệt của vấn đề nông nghiệp, nông
dân, nông thôn trong cách mạng dân tộc dân chủ và cách mạng XHCN ở nước ta.
Người khẳng định, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta phải bắt đầu từ
nông dân. Việt Nam là một nước sống về nông nghiệp, nền kinh tế của ta lấy canh
nông làm gốc. Trong công cuộc xây dựng nước nhà, Chính phủ trông mong vào
nông dân, nông nghiệp một phần lớn. Muốn cho nông nghiệp và nông dân giàu lên
cần phải xây dựng HTX.

Ế

Nói về sự cần thiết khách quan, ý nghĩa của HTX trong nông nghiệp, Chủ

U

tịch Hồ Chí Minh giải thích: “Tuy cách làm thì có khác nhau ít nhiều, nhưng mục

́H

đích thì nước nào cũng như nhau… trong lời tuyên ngôn của HTX nước Anh đã nói:




“Cốt làm cho những người vô sản giai cấp hoá ra anh em làm giùm nhau, nhờ lẫn
nhau. Bỏ hết thói tranh cạnh. Làm sao cho ai trồng cây thì được ăn trái, ai muốn ăn

H

trái thì giùm vào trồng cây”. Tục ngữ An Nam có những câu: “Nhóm lại thành giàu,

IN

chia nhau thành khó” và “Một cây làm chẳng nên non, nhiều cây nhóm lại thành
hòn núi cao”. Lý luận HTX đều ở trong những điều ấy”. Từ ý nghĩa đó, Người kêu

K

gọi nông dân: “Muốn làm hòn núi cao, phải vào tổ đổi công và HTX”, vì nhiều

̣C

người họp lại thì làm được nhiều, được tốt, nông dân ta mới có thêm sức để cải tiến

O

kỹ thuật, đẩy mạnh sản xuất. Do đó mà đưa nông thôn đến chỗ ấm no, sung sướng”.

̣I H

Hợp tác tạo nên sức mạnh của tập thể, giúp các hộ nông dân thực hiện những

công việc mà từng hộ gia đình không có khả năng thực hiện, hoặc thực hiện kém

Đ
A

hiệu quả hơn hợp tác, như phòng chống thiên tai, xây dựng công trình thuỷ nông,
phòng trừ sâu bệnh v.v.. Ngoài mục tiêu kinh tế, hợp tác còn thực hiện các mục tiêu
xã hội quan trọng. Theo Hồ Chí Minh, hợp tác góp phần xây dựng tình đoàn kết
xóm làng, tinh thần tương thân tương ái nhằm xây dựng cộng đồng xã hội tốt đẹp ở
nông thôn. Nhờ vậy mà tạo nên sức mạnh có thể vượt qua khó khăn, trở ngại trong
sản xuất đời sống, chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Chủ tịch Hồ Chí Minh nóiĐối với
nước ta, mục đích việc tổ chức HTX còn là “để cải thiện đời sống nông dân, làm
cho nông dân được no ấm, mạnh khoẻ, được học tập, làm cho dân giàu, nước
mạnh”. Vì vậy, HTX là con đường đưa nông dân đi lên chủ nghĩa xã hội. Đó là mục
đích riêng và mục đích chung của việc xây dựng HTX.

13


×