Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 149 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

uế

trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan

trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Huế, ngày

tế
H

mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin

tháng

năm 2013

cK

in

h

Tác giả luận văn

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

TRẦN THANH BỀN

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp kinh
nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn và với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.

uế

Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô

tế
H

giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi

xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo PGS.TS. Hoàng Hữu Hoà là
người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dành nhiều thời gian quý báu để giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn.


h

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, phòng Kế Hoạch – Tài

in

Chính trường Đại học kinh tế Huế đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận

cK

văn.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khuyến
khích tinh thần lẫn vật chất cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.

họ

Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!

Huế, ngày

tháng

năm 2013

ng

Đ
ại


Tác giả luận văn

Tr

ườ

TRẦN THANH BỀN

ii


iii

ng

ườ

Tr
Đ
ại
h

in

cK

họ

uế


tế
H


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao
Xây dựng - chuyển giao
Bê tông nhựa
Xây dựng - chuyển giao - kinh doanh
Công nghiệp - Xây dựng
Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
Chính phủ
Cơ sở hạ tầng
Đường huyện
Đường xã
Liên minh châu âu
Tổng sản phẩm quốc nội
Giao thông nông thôn
Giao thông vận tải
Giao thông vận tải
Khoa học công nghệ
Kinh tế - xã hội
Nông nghiệp
Ngân sách
Năng suất lao động
Nông thôn mới
Quản lý Dự án
Tiêu chuẩn Việt Nam

Trung ương
Ủy ban nhân dân
Vốn đầu tư
Xây dựng cơ bản

tế
H

h

in

cK
họ

Tr

ườ

ng

Đ
ại

BOT
BT
BTN
BTO
CN – XD
CNH-HĐH

CP
CSHT
ĐH
ĐX
EU
GDP
GTNT
GTVT
GTVT
KHCN
KT – XH
NN
NS
NSLĐ
NTM
QLDA
TCVN
TW
UBND
VDT
XDCB

Nghĩa

uế

Chữ viết tắt

iv



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1. Trình tự trong hoạt động đầu tư .............................................................................. 7

uế

Sơ đồ 1.2. Vốn đầu tư đường GTNT......................................................................................22
Sơ đồ 1.3. Bản đồ hành chính huyện ......................................................................................42

tế
H

Sơ đồ 1.4. Chu trình quản lý cấp phát vốn thuộc ngân sách nhà nước................................. 64

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

Sơ đồ 1.5. Quy trình lập quy hoạch dự án............................................................................117

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Tên sơ đồ

Số hiệu

Trang

Bảng 2.1.

Hiện trạng sử dụng đất của huyện Quảng Ninh giai đoạn 2006 - 2012 .........44

Bảng 2.2.

Một số chỉ tiêu về phát triển kinh tế - xã hội của huyện Quảng Ninh

Bảng 2.3.

uế


giai đoạn 2009 – 2011........................................................................................46
Một số chỉ tiêu về sản xuất nông nghiệp của huyện Quảng Ninh

tế
H

giai đoạn 2009 - 2011.........................................................................................47
Bảng 2.4.

Tình hình thu chi ngân sách của huyện Quảng Ninh giai đoạn 2009 – 2012 51

Bảng 2.5.

Kết cấu mặt đường các xã tính đến năm 2012 .................................................58

Bảng 2.6.

Tổng hợp số liệu đường GTNT được mở mới và nâng cấp ở huyện Quảng

h

Ninh giai đoạn 2006 - 2012 ...............................................................................59
Vốn đầu tư XDCB ở huyện Quảng Ninh giai đoan 2006 - 2012 ...................63
Nguồn vốn phát triển đường GTNT huyện Quảng Ninh

Bảng 2.9.

giai đoạn 2006 – 2012........................................................................................66
Hiệu quả đầu tư vốn ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh


cK

in

Bảng 2.7.
Bảng 2.8.

giai đoạn 2006 – 2012........................................................................................68

họ

Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả xã hội xây dựng đường GTNT huyện Quảng
Ninh giai đoạn 2009 - 2012 ...............................................................................71
Bảng 2.11. Thông tin chung về người được phỏng vấn .....................................................76

Đ
ại

Bảng 2.13. Kiểm định độ tin cậy các biến số phân tích với hệ số Cronbach Alpha.........79
Bảng 2.14. Hệ số Cronbach Alpha cho toàn bộ câu hỏi.....................................................80
Bảng 2.15. Đánh giá hiệu quả xã hội từ đầu tư xây dựng đường GTNT trên địa bàn

ng

huyện Quảng Ninh .............................................................................................80

Bảng 2.16. Đánh giá hiệu quả môi trường từ đầu tư xây dựng đường GTNT trên địa bàn
huyện Quảng Ninh .............................................................................................81


ườ

Bảng 2.17. Kiểm định KMO và Bartlett’s...........................................................................82
Bảng 2.18. Tổng phương sai giải thích (Total Variance Explained) ................................. 84

Tr

Bảng 2.20. Các tồn tại chủ yếu trong đầu tư xây dựng đường GTNT trên địa bàn huyện
Bảng 3.1.

Quảng Ninh.........................................................................................................88
Dự báo nhu cầu vận tải hàng hoá và hành khách bằng..................................106

vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ii

uế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................................... v

tế
H

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...........................................................................................vi


MỤC LỤC................................................................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................... 1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................................. 2

in

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2

cK

4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................... 3
5. Kết cấu luận văn..................................................................................................................... 4
PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 5

họ

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG GTNT.................................................................. 5
1.1. Lý luận cơ bản về đầu tư và đầu tư xây dựng đường Giao thông nông thôn ................. 5

Đ
ại

1.1.1. Khái niệm về đầu tư......................................................................................................... 5
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng đường GTNT .....................................11
1.2.1. Đường giao thông nông thôn........................................................................................11


ng

1.2.2. Nguồn vốn đầu tư phát triển đường giao thông nông thôn.........................................20
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng đường GTNT từ NSNN.......................26

ườ

1.2.3.1. Hiệu quả kinh tế.........................................................................................................26
1.2.3.2. Hiệu quả xã hội...........................................................................................................27

Tr

1.2.3.3. Hiệu quả môi trường .................................................................................................. 28
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước đầu tư xây
dựng đường GTNT..................................................................................................................29
1.3. Kinh nghiệm sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng đường GTNT có hiệu quả ..........32
1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước........................................................32
1.3.2. Kinh nghiệm một số nước khác....................................................................................38

vii


CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN HUYỆN QUẢNG NINH...................42
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...........................................................................................42
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Quảng Ninh.................................................................. 42
2.1.3. Tình hình thu, chi ngân sách trên địa bàn huyện Quảng Ninh

uế


2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..............................................................................................45

tế
H

giai đoạn 2009 - 2012 .............................................................................................................50
2.1.4. Tình hình kết cấu hạ tầng ..............................................................................................52
2.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội ..........................................53
2.2. Thực trạng hệ thống giao thôn ở huyện Quảng Ninh.....................................................55

h

2.2.1. Khái quát về mạng lưới giao thông ở huyện Quảng Ninh..........................................55

in

2.2.2. Giao thông đường bộ.....................................................................................................56
2.2.3. Đường Giao thông nông thôn.......................................................................................58

cK

2.3. Hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng đường GTNT trên địa bàn huyện
Quảng ninh ...............................................................................................................................61
2.3.1. Sử dụng vốn NSNN đầu tư cho XDCB ở hyện Quảng Ninh.....................................61

họ

2.3.1.1. Sử dụng vốn NSNN đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng Kinh tế - Xã hội....................61
2.3.1.2. Vốn NSNN đầu tư phát triển cở sở hạ tầng GTNT..................................................64


Đ
ại

2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng đường GTNT huyện Quảng Ninh . 67
2.3.3. Điều tra khảo sát việc sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng đường GTNT trên địa
bàn huyện Quảng Ninh............................................................................................................74
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng đường GTNT huyện

ng

Quảng Ninh ..............................................................................................................................89
2.4.1. Kết quả đạt được............................................................................................................89

ườ

2.4.2. Nguyên nhân thành công trong việc sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng đường
GTNT huyện Quảng Ninh ......................................................................................................90

Tr

2.4.3. Hạn chế, nguyên nhân và những vấn đề đặt ra đối với nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn NSNN đầu tư xây dựng đường GTNT huyện Quảng Ninh ..........................................91
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO
THÔNG NÔNG THÔN HUYỆN QUẢNG NINH.............................................................99

viii



3.1. Mục tiêu định hướng phát triển kinh tế xã hội huyện Quảng Ninh
giai đoạn 2013-2015 ................................................................................................................99
3.1.1. Mục tiêu phát triển ......................................................................................................99
3.1.2. Các chỉ tiêu chủ yếu....................................................................................................99

uế

3.2. Các mục tiêu phát triển đường GTNT đến năm 2020..................................................103
3.2.1. Các mục tiêu phát triển đường GTNT năm 2013.....................................................103

tế
H

3.2.2. Các mục tiêu phát triển đường GTNT giai đoạn 2011- 2015..................................104
3.2.3. Các mục tiêu phát triển đường GTNT giai đoạn 2016 - 2020..................................104
3.2.4. Nhu cầu đầu tư phát triền đường GTNT và khả năng nguồn vốn NSNN...............105
3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây

h

dựng đường GTNT................................................................................................................108

in

3.3.1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền các cấp.........................108
3.3.2. Đẩy nhanh tiến độ công trình thực hiện đồng bộ giữa các khâu ..............................108

cK

3.3.3. Thực hiện huy động, quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư

phát triển GTNT.....................................................................................................................109
3.3.4. Quản lý chi phí các nguyên vật liệu trên 1 km đường...............................................111

họ

3.3.5. Lựa chọn các nhà thầu có chất lượng thi công tốt, quản lý thi công tốt..................113
3.3.6. Tổ chức thi công ..........................................................................................................113

Đ
ại

3.3.7. Kết hợp giữa đầu tư mới, nâng cấp với triển khai đồng bộ công tác quản lý khai thác,
duy tu, bảo trì đường GTNT .................................................................................................114
3.3.8. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong phát triển đường GTNT ......................115
3.3.9. Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các ngành các cấp và cộng đồng ....................119

ng

3.3.10. Tăng cường kiểm tra, giám sát, việc sử dụng nguồn vốn NSNN ..........................120
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 123

ườ

1. Kết luận...............................................................................................................................121
2. Kiến nghị ............................................................................................................................122

Tr

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................124
PHẨN PHỤ LỤC..................................................................................................................126


ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước thì nền sản xuất
nông nghiệp, đời sống người nông dân cũng như cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn đã

uế

cơ bản thay đổi và đạt được những thành tựu to lớn. Năng suất, chất lượng và hiệu quả

của sản xuất nông nghiệp phát triển với tốc độ khá cao, bền vững; hàng hóa nông sản

tế
H

được phân phối rộng khắp các vùng miền trên toàn quốc nhờ hệ thống cơ sở hạ tầng
đường bộ đã có bước phát triển vượt bậc so với những năm trước. Tuy nhiên, đứng
trước công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông thôn thì nhiều thách thức được

h

đặt ra. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là cấp thiết và có tính chất sống

in

còn đối với xã hội, để xóa bỏ rào cản giữa thành thị và nông thôn, rút ngắn khoảng
cách phân hóa giàu nghèo và góp phần mang lại cho nông thôn một bộ mặt mới.


cK

Trong quá trình xây dựng cơ bản nói chung và quá trình xây dựng đường giao
thông nông thôn nói riêng, Nhà nước đã chú trọng đến công tác huy động các nguồn

họ

vốn đầu tư và sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (NSNN) chiếm tỷ trọng lớn.
Đến nay nhiều công trình đã phát huy tác dụng góp phần làm cho nền kinh tế ngày
càng phát triển một cách vững chắc.

Đ
ại

Mặc dù, Nhà nước đã có nhiều chính sách đổi mới và tăng cường quản lý vốn
NSNN nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư đường giao thông nông thôn nói riêng; Vấn đề
sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn vẫn còn nhiều vấn

ng

đề đang được đặt ra cần phải giải quyết như: Hiệu quả của đầu tư còn thấp; thất thoát
và lãng phí vốn trong đầu tư còn nhiều và diễn ra ở tất cả các khâu. Đây là một trong

ườ

những vấn đề bức xúc của toàn xã hội, là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của bộ

Tr


máy chính trị và toàn thể nhân dân cần phải đồng bộ thực hiện.
Thực tế hiện nay, Vốn từ NSNN đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn

của huyện Quảng Ninh đã có những đóng góp to lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội
của huyện. Nhờ đó, tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện đã đạt được khá cao so với
mức bình quân chung của cả tỉnh. Bên cạnh đó, do nhiều nguyên nhân khác nhau làm
cho vốn NSNN đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn chưa đạt hiệu quả và mục

1


tiêu đề ra. Nhiều tồn tại, hạn chế chưa được khắc phục triệt để. Điều này đã hạn chế
khá nhiều đến tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Xuất phát từ đó, tôi lựa chọn đề tài: "Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách
Nhà nước đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn huyện Quảng Ninh, tỉnh

uế

Quảng Bình" làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu

tế
H

2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn thuộc NSNN đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn huyện Quảng Ninh,
tỉnh Quảng Bình.

in


h

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn NSNN
đầu tư xây dựng đường GTNT;

cK

- Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng đường giao
thông nông thôn ở huyện Quảng Ninh giai đoạn 2006 - 2012;
- Đề xuất giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây

họ

dựng đường giao thông nông thôn ở huyện Quảng Ninh đến năm 2015.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ
ại

3.1. Nội dung và đối tượng nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu chủ yếu của đề tài là hiệu quả vốn NSNN đầu tư xây dựng
đường giao thông nông thôn;
- Đối tượng khảo sát:

Các cá nhân làm việc ở các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Quảng

ng


Ninh, làm việc ở các công ty xây dựng trên đại bàn có liên quan đến quản lý, sử dụng
vốn NSNN đầu tư xây dựng đường GTNT.

ườ

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian:

Tr

Trên địa bàn huyện Quảng Ninh.
- Về thời gian:
+ Phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu từ xây dựng

đường giao thông nông thôn giai đoạn 2006 - 2012.
+ Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng
đường giao thông nông thôn đến năm 2015.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập tài liệu
- Số liệu thứ cấp:
Được thu thập từ Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện, Chi cục thuế huyện, Phòng

uế

Thống kê huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Ban quản lý và Dự án huyện
và các báo cáo kinh tế xã hội hàng năm của UBND huyện giai đoạn 2006 – 2012, Niên

giám thống kê huyện Quảng Ninh và nguồn tài liệu phong phú trên internet.

tế
H

- Số liệu sơ cấp:
+ Sử dụng phương pháp chọn mẫu để khảo sát 150 mẫu có liên quan đến sử dụng
vốn NSNN đầu tư xây dựng đường GTNT;
+ Phiếu phỏng vấn gồm có 3 phần:

in

h

Phần thứ nhất: Những câu hỏi nhằm thu thập những thông tin cơ bản về loại công
trình được phỏng vấn và tổng mức đầu tư;
kiến của mình về các chủ đề;

cK

Phần thứ hai: Sử dụng thang điểm Li-kert từ 1 đến 5 để người thực hiện cho biết ý
Phần cuối: Các câu hỏi mở để người được phỏng vấn có thể tự phản ánh ý kiến
của mình về những tồn tại trong việc sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng đường

họ

GTNT.

Đ
ại


4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu thu
thập được.
- Sau khi mẫu điều tra đã được xác định với các đơn vị đã được lựa chọn, tiến

ng

hành nhập số liệu, xử lý, tính toán số liệu bằng phần mềm SPSS và phần mềm
Microsoft Excel 2003.

ườ

4.3. Phương pháp phân tích
- Dùng phương pháp thống kê mô tả để xác định các đặc trưng về mặt lượng của
hiệu quả đầu tư xây dựng đường GTNT bằng nguồn vốn NSNN.

Tr

- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA- Exploratory Factor Analysis):

+ Đánh giá độ tin cậy của thang đo: cho phép người phân tích loại bỏ các biến

không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Nếu hệ số
Cronbach’s Alpha < 0.5: loại biến không phù hợp.
+ Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố: Sử dụng trị số KMO
Nếu trị số KMO từ 0.51: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu
Nếu trị số KMO < 0.5: phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu

3



+ Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị trị số Eigenvalue – là đại lượng đại diện
cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Trị số Eigenvalue > 1 thì việc tóm
tắt thông tin mới có ý nghĩa.
+ Hệ số tải nhân tố (factor loading): là những hệ số tương quan đơn giữa các biến

- Phương pháp kiểm định thống kê: kiểm định Chi-Square.

uế

và các nhân tố. Tiêu chuẩn quan trọng đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn hoặc
bằng 0.5. Những biến không đủ tiêu chuẩn này sẽ bị loại.

tế
H

4.4. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
Trong quá trình thực hiện đề tài, ngoài những phương pháp kể trên, luận văn đã
thu thập ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý trong các lĩnh vực như: Tài

chính, Xây dựng, Giao thông,...để làm căn cứ cho việc đưa ra các kết luận chính xác,

tư đường giao thông nông thôn có hiệu quả.

in

h

có căn cứ khoa học phù hợp với thực tiễn; làm cơ sở cho các đề xuất giải pháp có tính

thực tiễn, khả thi và có sức thuyết phục cao nhằm nâng cao hiệu quả sử vốn NSNN đầu

của luận văn gồm 3 chương:

cK

5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, kết cấu

họ

- Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu;
- Chương 2: Hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng đường GTNT huyện

Đ
ại

Quảng Ninh, tỉnh Quảng Binh;
- Chương 3: Định hướng và các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng đường GTNT huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Binh

Tr

ườ

ng

trong thời gian tới.

4



PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH

uế

NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG GTNT

tế
H

1.1. Lý luận cơ bản về đầu tư và đầu tư xây dựng đường Giao thông nông thôn
1.1.1. Khái niệm về đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm

h

Khái niệm: Đầu tư có thể được hiểu đồng nghĩa với sự bỏ ra, sự hy sinh những thứ

in

có ở hiện tại (tiền, sức lao động, của cải, trí tuệ) nhằm đạt được những kết quả có lợi

hạn nhằm mực đích sinh lời.[15]

cK

trong tương lai. Có thể nói: Đầu tư là hoạt động kinh tế gắn với việc sử dụng vốn dài


Chính vì thế mà nó có các đặc trưng sau:

họ

- Thứ nhất là tính sinh lời, nó là đặc trưng hàng đầu của đầu tư. Không thể coi
một hoạt động kinh tế là đầu tư nếu việc sử dụng vốn không nhằm mục đích thu lại

Đ
ại

một khoản tiền, vật chất... có giá trị lớn hơn khoản bỏ ra;
- Thứ hai, đầu tư là thời gian kéo dài, thông thường kéo dài từ 2 đến 50 năm
và có thể lâu hơn. Những hoạt động kinh tế ngắn hạn không được coi là hoạt động

ng

đầu tư. Đặc trưng này cho phép ta phân biệt hoạt động đầu tư và hoạt động kinh
doanh. Kinh doanh thường chỉ coi là một giai đoạn của hoạt động đầu tư. Đầu tư và

ườ

kinh doanh thống nhất tính sinh lời nhưng khác nhau ở thời gian thực hiện, kinh
doanh là một trong những yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả đầu tư.

Tr

1.1.1.2. Vai trò của đầu tư
- Đầu tư thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế: đầu tư có hiệu quả sẽ xây


dựng được một nền kinh tế ổn định có tốc độ tăng trưởng nhanh, đườnghiện đại và
cơ sở pháp lý lành mạnh.[12]
- Đầu tư tác động đến sự dịch chuyển cơ cấu nền kinh tế:

5


Kinh nghiệm của các nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu có thể
tăng nhanh với tốc độ mong muốn là tăng cường đầu tư nhằm tạo ra sự phát triển
nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Đối với các ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp, thuỷ sản, do hạn chế về đất đai và khả năng sinh học, để đạt được tốc độ

uế

tăng trưởng lớn là rất khó khăn. Như vậy, chính sách đầu tư quyết định quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các quốc gia nhằm đạt được tốc độ tăng nhanh của

tế
H

toàn bộ nền kinh tế. Về cơ cấu lãnh thổ, đầu tư có tác dụng thúc đẩy các vùng kém
phát triển thoát khỏi tình trạng nghèo đói, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về
tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị… của những vùng có khả năng phát triển
nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy những vùng khác cùng phát triển.[15]

in

h

- Đầu tư tăng cường khả năng khoa học của đất nước:


Công nghệ là trung tâm của công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Đầu tư là điều

cK

kiện của sự phát triển và tăng cường khả năng công nghệ, trình độ công nghệ của
Việt Nam lạc hậu nhiều hơn so với thế giới và khu vực. Chúng ta đều biết rằng có
hai con đường cơ bản để phát triển công nghệ là tự nghiên cứu, phát minh ra công

họ

nghệ hoặc nhập công nghệ từ nước ngoài. Dù tự nghiên cứu hay nhập từ nước ngoài
đều cần phải có tiền, cần phải có vốn đầu tư. Mọi phương án đổi mới công nghệ

Đ
ại

không gắn với nguồn vốn đầu tư sẽ là những phương án không khả thi.[15]
1.1.1.3. Các bước của quá trình đầu tư
a. Trình tự đầu tư

ng

Dự án đầu tư được hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn riêng biệt,
nhưng gắn kết chặt chẽ với nhau, thậm chí đan xen nhau theo một tiến trình logic.

ườ

Mặc dù vậy, có thể nghiên cứu chúng một cách tương đối độc lập và trên các góc độ
khác nhau để hiểu chúng một cách hệ thống hơn, toàn diện hơn. Trên cơ sở quy


Tr

hoạch đã được phê duyệt, trình tự thực hiện dự án đầu tư bao gồm 8 bước công
việc, phân thành hai giai đoạn theo sơ đồ sau:
Qua sơ đồ ta thấy, bước đầu tiên là cơ sở để thực hiện bước sau, giai đoạn

trước là cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên, do tính chất và quy mô của dự
án mà một vài bước có thể gộp vào nhau như ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đối với

6


dự án vừa và nhỏ thì có thể không cần phải có bước nghiên cứu cơ hội đầu tư và
bước nghiên cứu dự án tiền khả thi mà xây dựng luôn dự án khả thi, thậm chí chỉ
cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với những dự án quá nhỏ và những dự án
có thiết kế mẫu.

tế
H

Nghiên cứu dự
án tiền khả thi

Nghiên cứu dự
án khả thi

Thi công xây
dựng, đào tạo,
CN,CBKT,QL


họ

Ký kết HĐ:
xây dựng, thiết
bị

Chạy thử
nghiệm thu,
quyết toán

Đ
ại

Thiết kế, lập
tổng dự toán,
dự toán

cK

in

Giai đoạn II
Thực hiện đầu tư

Thẩm định và
phê duyệt dự án

h


Nghiên cứu cơ
hội đầu tư

uế

Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu tư

Đưa vào khai thác sử dụng

Sơ đồ 1.1. Trình tự trong hoạt động đầu tư

ng

Khi bước trước đã thực hiện xong, trước khi triển khai thực hiện bước tiếp theo
phải kiểm tra và đánh giá đủ các khía cạnh về kinh tế, tài chính, kỹ thuật của bước

ườ

đó, nếu đạt yêu cầu về các tiêu chuẩn, quy phạm (nếu có) cho bước đó và được cấp
có thẩm quyền phê duyệt mới được thực hiện bước tiếp theo. Đáng lưu ý nhất là

Tr

giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư dự án.
- Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm:
+ Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư;
+ Tiến hành thăm dò, xem xét thị trường để xác định nhu cầu tiêu thụ, tìm
nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư
và lựa chọn hình thức đầu tư;


7


+ Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng;
+ Lập dự án đầu tư;
+ Gửi hồ sơ dự án và văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, tổ
chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan có chức năng thẩm quyền lập dự án đầu tư;
+ Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nước;

tế
H

+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng;

uế

- Nội dung công việc ở giai đoạn thực hiện dự án bao gồm:

+ Tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế giám định kỹ thuật và chất lượng công trình;
+ Phê duyệt dự án đầu tư (đối với công trình phải lập dự án) hoặc báo cáo kinh
tế kỹ thuật công trình;

h

+ Phê duyệt, thẩm định thiết kế và tổng dự toán, dự toán hạng mục công trình;

in

+ Phê duyệt kế hoạch đấu thầu các hạng mục công trình và hồ sơ mời thầu


cK

hoặc hồ sơ yêu cầu (đối với công trình chỉ định thầu);
+ Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, thiết bị;

+ Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có);

họ

+ Ký kết hợp đồng kinh tế với nhà thầu đã trúng thầu;
+ Thi công xây lắp công trình;

+ Kiểm tra giám sát thực hiện các hợp đồng;[12]

Đ
ại

b. Phân loại dự án đầu tư

Trên thực tế, các dự án đầu tư rất đa dạng về loại hình, quy mô và thời hạn.
Do vậy, tuỳ theo mục đích nghiên cứu và quản lý mà người ta có thể phân loại dự

ng

án đầu tư theo các tiêu thức khác nhau như sau:
- Theo tính chất của dự án: Người ta có thể chia dự án đầu tư thành các loại

ườ


dự án như dự án đầu tư sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư phát triển KT - XH, dự án

Tr

đầu tư nhân đạo;
- Theo nguồn vốn đầu tư: Dự án đầu tư bằng vốn trong nước, vốn đầu tư trực

tiếp từ nước ngoài, vốn ODA, vốn đầu tư của Chính phủ, vốn đầu tư của khu vực tư
nhân, vốn liên doanh và vốn cổ phần…;
- Theo ngành, lĩnh vực đầu tư: Dự án thuộc ngành công nghiệp, nông nghiệp,
lâm nghiệp, kết cấu hạ tầng dịch vụ…;

8


- Theo quy mô: Dự án đầu tư quy mô lớn, dự án đầu tư quy mô vừa và
nhỏ.[12]
Phân loại dự án theo yêu cầu phân cấp quản lý của Nhà nước thì trong luật
Xây dựng và Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ của

uế

Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đã phân dự án thành ba
nhóm như sau:

tế
H

Dự án nhóm A:


- Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh, quốc
phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng;
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng

in

h

khu công nghiệp;

- Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công nghiệp điện, khai thác dầu khí,

cK

hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng
sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường
quốc lộ), xây dựng khu nhà ở với tổng mức đầu tư trên 1.500 tỷ đồng;

họ

- Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Thuỷ lợi, giao thông (khác điểm trên),

cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông

Đ
ại

tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu,
bưu chính, viễn thông, với tổng mức đầu tư trên 1.000 tỷ đồng;
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh,


ng

vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ
sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản. Với tổng mức đầu tư trên 700 tỷ đồng;

ườ

- Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh,

truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch,

Tr

thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. Với tổng mức đầu tư trên
500 tỷ đồng;[12], [23]
Dự án nhóm B:
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công nghiệp điện, khai thác dầu khí,
hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng

9


sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường
quốc lộ), xây dựng khu nhà ở. Với tổng mức đầu tư từ 75 đến 1.500 tỷ đồng;
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm
trên), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị

uế


thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất
vật liệu, bưu chính, viễn thông. Với tổng mức đầu tư từ 50 đến 1.000 tỷ đồng;

tế
H

- Các dự án đầu tư xây dựng công trình: hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công

nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất
nông - lâm - ngư nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông - lâm - thuỷ sản. Với
tổng mức đầu tư từ 40 đến 700 tỷ đồng;

in

h

- Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh,
truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch,

đến 500 tỷ đồng.[12], [23]
Dự án nhóm C:

cK

thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. Với tổng mức đầu tư từ 30

họ

- Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công nghiệp điện, khai thác dầu khí,
hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng


Đ
ại

sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường
quốc lộ). Các trường phổ thông nằm trong quy hoạch (không kể mức vốn), xây
dựng khu nhà ở. Với tổng mức đầu tư dưới 75 tỷ đồng;

ng

- Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm

trên), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị

ườ

thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất
vật liệu, bưu chính, viễn thông. Với tổng mức đầu tư dưới 50 tỷ đồng;

Tr

- Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh,

vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản. Với tổng mức đầu tư dưới 40 tỷ đồng;
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh,
truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch,

10



thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. Với tổng mức đầu tư dưới
30 tỷ đồng.[12], [23]
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng đường GTNT
1.2.1. Đường giao thông nông thôn

uế

1.2.1.1 Khái niệm
Đường GTNT là bộ phận giao thông địa phương nối tiếp với hệ thống đường

tế
H

quốc gia nhằm phục vụ sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp và phục vụ giao lưu
Kinh tế - Văn hoá - Xã hội của các làng xã, thôn xóm. Mạng lưới này nhằm đảm
bảo cho các phương tiện cơ giới loại trung, nhẹ, thô sơ qua lại.

GTNT bao gồm các tuyến đường huyện (ĐH), đường xã (ĐX) và đường thôn

in

h

bản nối liền tới các thị trường, các khu vực kinh tế nông nghiệp, phi nông nghiệp và
các dịch vụ xã hội khác. GTNT chủ yếu là đường bộ, cầu cống, bến đò, bến cảng

cK

đảm bảo hoạt động của các loại phương tiện cơ giới loại trung, nhẹ và xe thô sơ

phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn.

1.1.2.2. Vai trò của đường GTNT trong phát triển kinh tế xã hội

họ

Đường GTNT được kết nối với đường quốc lộ, tỉnh lộ, trung tâm các huyện tạo
thành hệ thống giao thông liên hoàn được xem như là một đầu vào cơ bản để kích

Đ
ại

thích phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm và cung ứng tốt hơn công tác giáo dục,
chăm sóc sức khoẻ, tiếp cận với các cơ sở kinh tế và xã hội, các dịch vụ (tín dụng,
công nghệ, thông tin, truyền thông,...); góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông

ng

nghiệp làm thay đổi bộ mặt nông thôn, phân bố lại dân cư, khai thác tiềm năng kinh
tế đồi, rừng, lưu thông hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng, chế biến, xuất

ườ

khẩu; xây dựng đường GTNT là yêu cầu khách quan trong tiến trình xây dựng nông
nghiệp, nông thôn theo hướng CNH - HĐH đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế

Tr

nông thôn và tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân.
- Tạo điều kiện cơ bản cho phát triển kinh tế và tăng lợi ích xã hội cho nhân


dân trong khu vực có mạng lưới giao thông:
+ Tác động kinh tế của cơ sở hạ tầng giao thông gắn với sự phát triển sản xuất
nông nghiệp được thể hiện cụ thể bằng việc nâng cao sản lượng cây trồng, mở rộng

11


diện tích đất canh tác và nâng cao thu nhập của người nông dân. Tác giả AdamSmith đã viết về tác động kinh tế rất mạnh mẽ khi hệ thống đường giao thông nông
thôn ở Uganda được xây dựng vào giai đoạn 1948-1959, đã làm cho mùa màng bội
thu chưa từng có, cùng với sự thay đổi tập quán canh tác trên diện rộng, thu nhập

uế

của các hộ nông dân đã tăng lên từ 100 đến 200% so với trước. Sự mở mang các
tuyến đường mới ở nông thôn, nông dân đã bắt đầu sử dụng các tiến bộ khoa học kỹ

tế
H

thuật vào sản xuất, phòng trừ sâu bệnh… đã tạo ra những vụ mùa bội thu.[15]

Nhờ đường xá đi lại thuận tiện người nông dân có điều kiện tiếp xúc và mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, quay vòng vốn nhanh để tái sản xuất
kịp thời vụ, nhờ vậy họ càng thêm hăng hái đẩy mạnh sản xuất.

h

Mặt khác, khi có đường giao thông tốt các vùng sản xuất nông nghiệp lại từng


in

phần thuận tiện, các lái buôn mang ô tô đến mua nông sản ngay tại cánh đồng hay

cK

trang trại lúc mùa vụ. Điều này làm cho nông dân yên tâm về khâu tiêu thụ, cũng
như nông sản đảm bảo được chất lượng từ nơi thu hoạch đến nơi chế biến.
Tóm lại “việc mở mang mạng lưới đường giao thông ở nông thôn là yếu tố

họ

quan trọng làm thay đổi các điều kiện sản xuất nông nghiệp, giảm bớt thiệt hại hư
hao về chất lượng và số lượng sản phẩm nông nghiệp, hạ chi phí vận chuyển và

Đ
ại

tăng thu nhập của nông dân” – GiTec.[15]
+ Về mặt xã hội:

Chúng ta thấy rằng, về mặt kinh tế đường xá nông thôn có tác động tới sản
xuất, sẩn phẩm và thu nhập của nông dân, thì mặt xã hội nó lại là yếu tố và phương

ng

tiện đầu tiên góp phần nâng cao văn hoá, sức khoẻ và mở mang dân trí cho cộng
đồng dân cư đông đảo sống ngoài khu vực thành thị.

ườ


Giao thông thuận lợi còn góp phần vào việc giải phóng phụ nữ, khuyến khích họ

lui tới các trung tâm dịch vụ văn hoá, thể thao ở ngoài làng xã, tăng cơ hội tiếp xúc và

Tr

khả năng thay đổi nếp nghĩ. Do đó có thể thoát khỏi những hủ tục, tập quán lạc hậu trói
buộc người phụ nữ nông thôn từ bao đời nay, không biết gì ngoài việc đồng áng, bếp
núc. Với các làng quê ở nước ta, việc đi lại, tiếp xúc với khu vực thành thị còn có tác
dụng nhân đạo tạo khả năng cho phụ nữ có cơ hội tìm được hạnh phúc hơn là bó hẹp
trong luỹ tre làng rồi muộn màng hay nhỡ đường nhân duyên.

12


Tác động tích của hệ thống đường giao thông nông thôn về mặt xã hội đã được
William Anderton và Charlers, khi nghiên cứu về sự phát triển nông thôn ở các
nước đang phát triển như Colombia, Liberia, Philipines và Jamaica có những điều
kiện xã hội và sản xuất nông nghiệp đã đưa ra kết luận “đường giao thông nông

uế

thôn được mở mang xây dựng tạo điều kiện giao lưu thuận tiện giữa vùng sản xuất
nông nghiệp với các thị trấn, các trung tâm văn hoá, xã hội có tác dụng mạnh mẽ

tế
H

đến việc mở mang dân trí cho cộng đồng dân cư, tạo điều kiện để thanh niên nông

thôn tiếp cận cái mới cũng như góp phần giải phóng phụ nữ “.[15]
- Về y tế:

Đường xá tốt tạo cho người dân năng đi khám, chữa bệnh và lui tới các trung

in

h

tâm dịch vụ cũng như dễ dàng tiếp xúc, chấp nhận các tiến bộ y học như bảo vệ sức
khoẻ, phòng tránh các bệnh xã hội. Và đặc biệt là việc áp dụng các biện pháp kế

cK

hoạch hoá gia đình, giảm mức độ tăng dân số, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng cho trẻ em
và bảo vệ sức khoẻ cho người già…
- Về giáo dục:

họ

Hệ thống đường xá được mở rộng sẽ khuyến khích các trẻ em tới lớp, làm
giảm tỷ lệ thất học ở trẻ em nông thôn. Với phần lớn giáo viên sống ở thành thị, xã,

Đ
ại

thị trấn thì đường giao thông thuận tiện có tác dụng thu hút họ tới dạy ở các trường
làng; tránh cho họ sự ngại ngần khi phải đi lại khó khăn và tạo điều kiện ban đầu để
họ yên tâm làm việc.[15]


ng

- Tác động mạnh và tích cực đến quá trình thay đổi cơ cấu sản xuất và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế - xã hội nông thôn:

ườ

Thông qua việc đảm bảo các điều kiện cơ bản, cần thiết cho sản xuất và thúc

đẩy sản xuất phát triển, thì các nhân tố và điều kiện cơ sở hạ tầng giao thông ở nông

Tr

thôn cũng đồng thời tác động tới quá trình làm thay đổi cơ cấu sản xuất và cơ cấu
kinh tế ở khu vực này.
Trước hết, việc mở rộng hệ thống giao thông không chỉ tạo điều kiện cho việc

thâm canh mở rộng diện tích và tăng năng suất sản lượng cây trồng mà còn dẫn tới
quá trình đa dạng hoá nền nông nghiệp, với những thay đổi rất lớn về cơ cấu sử

13


dụng đất đai, mùa vụ, cơ cấu về các loại cây trồng cũng như cơ cấu lao động và sự
phân bố các nguồn lực khác trong nông nghiệp, nông thôn.
Tại phần lớn các nước, nông nghiệp lạc hậu hoặc trong giai đoạn đầu quá độ công
nông nghiệp, những thay đổi này thường diễn ra theo xu hướng thâm canh cao các loại

uế


cây lương thực, mở rộng canh tác cây công nghiệp, thực phẩm và phát triển ngành chăn
nuôi. Trong điều kiện có sự tác động của thị trường nói chung các loại cây trồng và vật

tế
H

nuôi có giá trị cao hơn đã thay thế cho loại cây có giá trị thấp hơn, đây cũng là thực tế
diễn ra trên nhiều vùng nông thôn, nông nghiệp nước ta hiện nay.

Hai là, tác động mạnh mẽ đến các ngành, các lĩnh vực sản xuất kinh doanh
khác ngoài nông nghiệp ở nông thôn như: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, vận

h

tải, xây dựng… Đường sá và các công trình cộng cộng vươn tới đâu thì các lĩnh vực

in

này hoạt động tới đó. Do vậy, nguồn vốn, lao động đầu tư vào lĩnh vực phi nông

cK

nghiệp cũng như thu nhập từ các hoạt động này ngày càng tăng. Mặt khác, bản thân
các hệ thống và các công trình cơ sở hạ tầng ở nông thôn cũng đòi hỏi phải đầu tư
ngày càng nhiều để đảm bảo cho việc duy trì, vận hành và tái tạo chúng. Tất cả các

họ

tác động đó dẫn tới sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu kinh tế của một vùng cũng như
toàn bộ nền kinh tế nông nghiệp. Trong đó, sự chuyển dịch theo hướng công - nông-


Đ
ại

nghiệp (hay công nghiệp hoá) thể hiện rõ nét và phổ biến.
Ba là, cơ sở hạ tầng giao thông là tiền đề và điều kiện cho quá trình phân bố lại
dân cư, lao động và lực lượng sản xuất trong nông nghiệp và các ngành khác ở nông
thôn cũng như trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò này thể hiện rõ nét ở trong vùng

ng

khai hoang, xây dựng kinh tế mới, những vùng nông thôn đang được đô thị hoá
hoặc sự chuyển dịch của lao dộng và nguồn vốn từ nông thôn ra thành thị, từ nông

ườ

nghiệp sang công nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là điều kiện cho việc mở rộng thị trường

Tr

nông nghiệp nông thôn, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hoá phát triển
Trong khi đảm bảo cung cấp các điều kiện cần thiết cho sản xuất cũng như lưu

thông trong tiêu thụ sản phẩm hàng hoá trong nông nghiệp, nông thôn thì các yếu tố
hạ tầng giao thông cũng đồng thời là mở rộng thị trường hàng hoá và tăng cường
quan hệ giao lưu trong khu vực này.

14



Sự phát triển của giao thông nông thôn tạo điều kiện thuận lợi cho thương
nghiệp phát triển, làm tăng đáng kể khối lượng hàng hoá và khả năng trao đổi. Điều
đó cho thấy những tác động có tính lan toả của cơ sở hạ tầng có vai trò tích cực.
Những tác động và ảnh hưởng của các yếu tố cơ sở hạ tầng giao thông không chỉ thể

uế

hiện vai trò cầu nối giữa các giai đoạn và nền tảng cho sản xuất, mà còn góp phần
làm chuyển hoá và thay đổi tính chất nền kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng

tế
H

phát triển sản xuất kinh doanh hàng hoá và kinh tế thị trường. Điều này có ý nghĩa

đặc biệt quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội ở những nước có nền
nông nghiệp lạc hậu và đang trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường.
Cơ sở hạ tầng giao thông góp phần cải thiện và nâng cao đời sống dân cư nông

in

h

thôn, giải quyết những vấn đề cơ bản trong đời sống xã hội nông thôn như:
- Góp phần thúc đẩy hoạt động văn hoá xã hội, tôn tạo và phát triển những

dân cư nông thôn;

cK


công trình và giá trị văn hóa truyền thống, nâng cao dân trí đời sống tinh thần của

- Đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ công cộng như giao

họ

lưu đi lại, thông tin liên lạc… và các loại hàng hoá khác;
- Cung cấp cho dân cư nông thôn nguồn nước sạch sinh hoạt và đảm bảo tốt

Đ
ại

hơn các điều kiện vệ sinh môi trường.

Việc giải quyết những vấn đề trên và những tiến bộ trong đời sống văn hóa xã hội nói chung ở nông thôn phụ thuộc rất lớn vào tình trạng và khả năng phát triển

ng

các yếu tố cơ sở hạ tầng giao thông nói chung và cơ sở hạ tầng nông thôn nói riêng.
Sự mở rộng mạng lưới giao thông, cải tạo hệ thống điện nước sinh hoạt… cho dân

ườ

cư có thể làm thay đổi và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của cá nhân trong
mỗi cộng đồng dân cư nông thôn.

Tr

Nói cách khác, sự phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ở nông thôn sẽ góp phần


quan trọng vào việc cải thiện điều kiện lao động, điều kiện sinh hoạt, làm tăng phúc
lợi xã hội và chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn. Từ đó, tạo khả năng giảm
bớt chênh lệch, khác biệt về thu nhập và hưởng thụ vật chất, văn hoá giữa các tầng
lớp, các nhóm dân cư trong nông thôn cũng như giữa nông thôn và thành thị.[15]

15


1.1.2.3. Đặc điểm của hệ thống đường GTNT
a. Các đặc điểm chính của hệ thống đường giao thông nông thôn đó là:
- Tính đồng bộ, tính hệ thống: Hệ thống đường giao thông nông thôn rất phức
tạp trên toàn bộ lãnh thổ, trong đó có những bộ phận có mức độ và phạm vi ảnh hưởng

uế

cao thấp khác nhau tới sự phát triển của kinh tế xã hội vùng nông thôn, của làng xã.
Các vùng này lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình hoạt động.

tế
H

Vì vậy, nếu đường GTNT có sự đồng bộ thống nhất sẽ tạo điều kiện cho việc
triển khai hoạt động, giảm thiểu chi phí, tối đa lợi ích. Mặt khác, nó sẽ giúp cho việc

quản lý của chính quyền các địa phương thống nhất theo cùng một tiêu chuẩn. Sự
đồng bộ còn có ý nghĩa lớn trong việc tạo nên một cảnh quan kiến trúc đẹp cho khu

h


vực nông thôn.

in

- Tính định hướng: Việc đầu tư đường giao thông nông thôn là quá trình đầu

cK

tư phát triển theo quy hoạch, tức là nó xác định được mục tiêu đầu tư, thời gian, các
công việc cần tiến hành nên việc đầu tư này thể hiện tính định hướng. Tức là đường
giao thông nông thôn của địa phương phải theo kịp với nhịp độ phát triển kinh tế xã

họ

hội, phù hợp với chiến lược phát triển của địa phương và của đất nước. Ngược lại,
hệ thống giao thông này phải tạo một tiền đề về cơ sở vật chất phục vụ cho sản xuất

Đ
ại

và cho các hoạt động giao thương, đi lại. Sự định hướng là một yêu cầu cần thiết để
cho quá trình đầu tư có sự tập trung, tạo ra nhiều hiệu quả.
- Tính địa phương, tính vùng và khu vực: Đặc điểm của đường giao thông
là tính cố định vào khu vực được xây dựng do đó nó mang đặc điểm của từng vùng,

ng

từng địa phương. Mỗi khu vực do điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau mà những
yêu cầu kĩ thuật trong quá trình xây dựng cũng khác nhau. Ví dụ như xây dựng các


ườ

công trình ở miền trung phải chú ý đến điều kiện thời tiết thất thường, hay xảy ra lũ
lụt, xây dựng ở miền núi phải quan tâm về hoạt động địa chất tại vùng đó để có

Tr

phương án huy động những nguyên liệu thích hợp với chi phí tiết kiệm.
- Tính xã hội và tính công cộng cao: Điều này thế hiện nhu cầu sử dụng của

dân cư đối với các công trình giao thông nông thôn. Về cơ bản, hầu hết các công
trình cầu đường khi xây dựng đều phục vụ cho việc đi lại, buôn bán trong và ngoài
địa phương được thuận tiện.

16


×