Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Nâng cao khả năng thu hút khách hàng đối với hoạt động dịch vụ quảng cáo của đài phát thanh truyền hình thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 114 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

uế

Tôi cũng xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được

tế
H

cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

in

h

Tác giả đề tài

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK



Nguyễn Thị Thanh Bình

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với
kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.

uế

Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Quý Thầy,
Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt,

tế
H

tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo, Phó Giáo sư Tiến sỹ Nguyễn
Văn Phát là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

h

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo; cán bộ viên chức Đài PT TH

in

Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện về thời gian và giúp đỡ tôi trong việc khảo sát khách
hàng, tìm kiếm các nguồn thông tin quý báu cho việc hoàn thành luận văn.


cK

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ
tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

họ

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của Quý Thầy, Cô giáo;
đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

Đ
ại

Xin chân thành cảm ơn!

ng

Tác giả luận văn

Tr

ườ

Nguyễn Thị Thanh Bình

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Thanh Bình
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2010-2012
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
quảng cáo của Đài Phát thanh Truyền hình Thừa Thiên Huế.

uế

Tên đề tài: Nâng cao khả năng thu hút khách hàng đối với hoạt động dịch vụ

tế
H

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đài Phát thanh Truyền hình Thừa Thiên Huế là đơn vị sự nghiệp có thu trực

thuộc UBND tỉnh; là cơ quan ngôn luận của Đảng bộ và chính quyền, là diễn đàn
của nhân dân, đồng thời giúp UBND tỉnh quản lý sự nghiệp phát thanh truyền hình

h

trên địa bàn.

in

Đề tài “ nâng cao khả năng thu hút khách hàng quảng cáo đối với dịch vụ
quảng cáo TRT” sẽ giúp Đài có các chiến lược giải pháp cụ thể để quảng bá

cK


hương hiệu TRT, các công ty quảng cáo sẽ tư vấn cho các nhà sản xuất sản phẩm
đăng ký quảng cáo vào Đài TRT với chi phí hợp lý và hiệu quả nhất.

họ

2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: thu thập thông tin và số liệu thứ cấp từ
Internet, trang web của Hiệp hội quảng cáo Việt Nam, sách báo, giáo trình, báo chí
chuyên ngành kinh tế có liên quan đến đề tài nghiên cứu, phương pháp điều tra thu

Đ
ại

thập số liệu sơ cấp, sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp các thông tin và số
liệu thứ cấp, xử lý số liệu được tiến hành trên phần mềm Excel, SPSS, phương pháp
thống kê, phân tích nhân tố khám phá EFA.

ng

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Đối với TRT thì hoạt động dịch vụ quảng cáo (DVQC)rất quan trọng, chất
lượng của hoạt động DVQC tốt sẽ đem lại nguồn thu nhằm thúc đẩy sự phát triển của

ườ

TRT. Muốn phát triển DVQC thì phải tăng cường đẩy mạnh quan tâm đến vấn đề
Nhân viên của phòng DVQC; Công tác chăm sóc khách hàng quảng cáo TRT; Chất

Tr


lượng phát sóng và thời gian hoạt động; Chính sách giá và khuyến mãi của TRT. Để từ
đó hoàn thiện chất lượng DVQC để thu hút khách hàng, xây dựng tốt các mối quan hệ
với khách hàng.
Luận văn đã kiến nghị, đề xuất một số giải pháp vừa mang tính tổng thể, toàn
diện, đồng thời đã xác định những giải pháp có tính cấp bách nhằm hoàn thiện khả
năng thu hút khách hàng quảng cáo TRT.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
: Doanh thu

DVQC

: Dịch Vụ Quảng Cáo

ĐTB

: Điểm trung bình

GT

: Giá trị

GTKĐ

: Giá trị kiểm định




: Hợp đồng

KD

: Kinh doanh

KH

: Khách hàng

NXB

: Nhà Xuất Bản

PTTH

: Phát thanh Truyền hình

TRT

: Đài Phát thanh Truyền hình Thừa Thiên Huế

TVAD

: Trung tâm dịch vụ quảng cáo Đài Truyền hình Việt Nam

UBND

: Ủy Ban Nhân Dân


VTV

: Đài Truyền hình Việt Nam

VTV Huế

: Trung tâm truyền hình Việt Nam tại Huế

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế


DT

iv


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

So sánh ưu nhược điểm của quảng cáo trên vô tuyến truyền hình ...15

uế

Bảng 1.1:

Trang

Tên bảng

và quảng cáo trên truyền hình hữu tuyến ............................................15
Tốc độ tăng trưởng của hoạt động quảng cáo trên truyền hình .........28

tế
H

Bảng 1.2:

từ năm 1997-2003.................................................................................28
Tỷ trọng các loại hình quảng cáo trên truyền hình ở Việt Nam. .......30


Bảng 1.4:

Chi phí quảng cáo trên truyền hình chi tiết theo tháng. .....................31

Bảng 2.5

Chi phí quảng cáo truyền hình của một số công ty thuê quảng cáo..53

Bảng 2.6:

Các nhãn hiệu được xuất hiện nhiều nhất trên....................................53

in

h

Bảng 1.3:

cK

truyền hìnhTRT1 năm 2011.................................................................53
Bảng 2.7:

Một số công ty, văn phòng đại diện quảng cáo nước ngoài ở ...........54
Việt Nam đã tham gia hoạt động quảng cáo ở TRT1 ........................54
Doanh thu quảng cáo từ 2009-2011 ....................................................54

Bảng 2.9:

Cơ cấu đối tượng điều tra.....................................................................55


Bảng 2.10:

Cơ cấu đối tượng điều tra theo giới tính .............................................55

Đ
ại

họ

Bảng 2.8:

Cơ cấu đối tượng điều tra theo số lần tham gia quảng cáo ...............56

Bảng 2.12:

Cơ cấu đối tượng điều tra theo lý do tham gia quảng cáo ................56

Bảng 2.13:

Cơ cấu đối tượng điều tra theo lý do chính tham gia quang cáo ......57

Bảng 2.14:

Bảng 2.15:

Ý kiến của khách hàng về nhân viên phòng dịch vụ quảng cáo........59

Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra...................................58


Bảng 2.16:

Ý kiến của khách hàng về công tác Chăm sóc khách hàng của TRT61

Bảng 2.17:

Ý kiến của khách hàng về chất lượng chương trình phát sóng..........62

Tr

ườ

ng

Bảng 2.11:

và thời gian hoạt động ..........................................................................62

Bảng 2.18:

Ý kiến của khách hàng về chính sách giá và khuyến mãi..................63

Bảng 2.19:

Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra sự kỳ vọng.....................65

Bảng 2.20:

Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá về
chất lượng hoạt động dịch vụ quảng cáo của TRT.............................67


v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Sơ đồ bộ máy tổ chức............................................................................41

tế
H

uế

Sơ đồ 2.1

Trang

Tên biểu đồ

Trang

cK

in

Số hiệu biểu đồ


h

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Chi phí quảng cáo trên truyền hình và trên tạp chí ấn phẩm ................30

Biểu đồ 1.2:

Tăng tưởng quảng cáo toàn cầu từ năm 2006-2013( dự báo)...............37

Biểu đồ 2.2:

Tỷ lệ trình độ văn hóa..............................................................................48

Biểu đồ 2.3:

Tỷ lệ về mức thu nhập.............................................................................48

Biểu đồ 2.4:

Tỷ lệ về nghề nghiệp ...............................................................................49

Đ
ại

họ

Biểu đồ 1.1:

Tháp dân số Thừa Thiên Huế .................................................................49


Biểu đồ 2.6:

Cơ cấu dân số Thừa Thiên Huế 2012 ( theo giới tính ).........................50

Biểu đồ 2.7:

Cơ cấu dân số theo vùng .........................................................................50

Tr

ườ

ng

Biểu đồ 2.5:

vi


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình

Trang

uế

Tên hình

Mô hình 1.1 : Các kiểu lên lịch quảng cáo trên truyền hình.........................................19

Quy trình lập ngân sách quảng cáo trên truyền hình[1]........................23

Mô hình 1.3:

Thứ bậc nhu cầu của A. Maslow[1] .......................................................25

Mô hình 1.4:

Quá trình phản ứng của người tiêu dùng đối với...................................27

tế
H

Mô hình 1.2:

hoạt động quảng cáo................................................................................27

h

Bản đồ tỉnh TT Huế.................................................................................50

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

in

Hình 2.1:

vii


MỤC LỤC
Lời cam đoan.............................................................................................................. i
Lời cảm ơn................................................................................................................. ii

uế

Danh mục các chữ viết tắt trong đề tài ................................................................... iv
Danh mục bảng ......................................................................................................... v

tế
H

Danh mục sơ đồ ....................................................................................................... vi
Danh mục biểu đồ .................................................................................................... vi

Danh mục hình ........................................................................................................ vii

h


Mục lục ................................................................................................................... viii

in

PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1

cK

1.Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2

họ

4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 2
5. Kết cấu của luận văn............................................................................................. 4

Đ
ại

PHẦN NỘI DUNG................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1.MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO TRÊN TRUYỀN HÌNH ................................. 5

ng

1.1. QUẢNG CÁO ................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về quảng cáo ........................................................................ 5

ườ


1.1.2. Chức năng của quảng cáo.............................................................................7

Tr

1.1.3. Các nguyên tắc trong quảng cáo .................................................................9
1.1.4. Các phương tiện quảng cáo ........................................................................10

1.2. QUẢNG CÁO TRÊN TRUYỀN HÌNH ....................................................... 10
1.2.1. Khái niệm quảng cáo trên truyền hình .....................................................10
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quảng cáo trên truyền hình ......................11

viii


1.2.3. Đối tượng của quảng cáo trên truyền hình ..............................................12
1.2.4. Phân loại quảng cáo trên truyền hình .......................................................13
1.3. QUY TRÌNH QUẢNG CÁO TRÊN TRUYỀN HÌNH ............................... 15
1.3.1. Mục đích của quảng cáo trên truyền hình ...............................................15

uế

1.3.2. Các hình thức quảng cáo trên truyền hình...............................................17

tế
H

1.3.3. Lịch quảng cáo .............................................................................................18
1.3.4. Thông điệp quảng cáo .................................................................................19
1.3.5. Ngân sách cho hoạt động quảng cáo trên truyền hình ..........................21

1.3.6. Quy trình lập ngân sách cho hoạt động quảng cáo trên truyền hình ..23

h

1.3.7. Đánh giá hoạt động quảng cáo trên truyền hình ....................................24

in

1.4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO TRÊN TRUYỀN

cK

HÌNH Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 1990-2011 VÀ MỘT SỐ BÀI
HỌC KINH NGHIỆM ........................................................................................... 29
1.4.1 Giai đoạn 1995-2005 ....................................................................................28

họ

1.4.2 Giai đoạn 2006-2011 ....................................................................................35
1.4.3 Một số bài học kinh nghiệm trong việc thu hút khách hàng đối với

Đ
ại

hoạt động dịch vụ quảng cáo của Đài Truyền hình Việt Nam (VTV) ................ 38
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO
CỦA ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH THỪA THIÊN HUẾ .................. 40

ng


2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH THỪA THIÊN

ườ

HUẾ ......................................................................................................................... 40
2.1.1 Sự hình thành và phát triển của Đài Phát thanh Truyền hình Thừa Thiên

Tr

Huế........................................................................................................................... 40
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .......................41
2.1.3 Các sản phẩm dịch vụ quảng cáo của Đài ...................................................46

2.2 Phân tích môi trường marketing của Đài PT TH Thừa Thiên Huế ............... 47
2.2.1 Môi trường vĩ mô ..............................................................................................47

ix


2.2.2 Môi trường vi mô ..............................................................................................51
2.3 Đánh giá của khách hàng về chất lượng hoạt động dịch vụ quảng cáo của
TRT.......................................................................................................................... 55
2.3.1 Cơ cấu đối tượng điều tra ................................................................................55

uế

2.3.2 Thông tin chung về đối tượng điều tra .........................................................55

tế
H


2.3.3 Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach’

Alpha........................................................................................................................ 57
2.3.4 Đánh giá của khách hàng về chất lượng DVQC của TRT ......................58
2.3.5 Phân tích nhân tố ...............................................................................................63

h

2.3.6 Phân tích hồi quy để xác định cụ thể các nhân tố ảnh hưởng đến đánh

in

giá của khách hàng có tham gia quảng cáo tại TRT............................................. 66

cK

2.3.7 Đánh giá chung về khả năng thu hút khách hàng quảng cáo của TRT 68
CHƯƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG THU
HÚT KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO CỦA ĐÀI PT TH

họ

THỪA THIÊN HUẾ. ............................................................................................. 70
3.1 QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ

Đ
ại

QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH CỦA ĐÀI PT TH THỪA THIÊN HUẾ ....... 70

3.1.1 Quan điểm phát triển ........................................................................................70
3.1.2 Mục tiêu ...............................................................................................................70

ng

3.1.3 Định hướng.................................................................................................72

ườ

3.2 CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU.......................................................................... 73
3.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...........................................................73

Tr

3.2.2 Về chất lượng chương trình phát sóng và thời gian hoạt động ...............76
3.2.3 Hoàn thiện công tác Marketing đối với dịch vụ quảng cáo của Đài TRT.76

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 80
1.KẾT LUẬN.......................................................................................................... 80
2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 81

x


TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 82
PHỤ LỤC................................................................................................................ 84
Phụ lục 1.PHIẾU PHỎNG VẤN...... ....................................................................86
Phụ lục 02:KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC BIẾN ĐIỀU TRA .......... 100

uế


Phụ lục 03:PHÂN TÍCH NHÂN TỐ................................................................... 104

tế
H

Phụ lục 04:MÔ HÌNH HỒI QUY........................................................................ 106

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Phụ lục 05:KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE T TEST ............................................ 107

xi



PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Đài Phát thanh Truyền hình Thừa Thiên Huế là đơn vị sự nghiệp có thu trực

uế

thuộc UBND tỉnh; là cơ quan ngôn luận của Đảng bộ và chính quyền, là diễn đàn
của nhân dân, đồng thời giúp UBND tỉnh quản lý sự nghiệp phát thanh truyền hình

tế
H

trên địa bàn. Trong những năm qua, đặc biệt là từ khi được bổ sung nhiệm vụ làm
truyền hình vào ngày 29.6.1998, Đài đã không ngừng nỗ lực phấn đấu vượt qua
mọi khó khăn thử thách, tranh thủ các nguồn vốn của trung ương, của tỉnh và các
nguồn vốn khác…từng bước xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu tối

h

thiểu về trang thiết bị, hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyên truyền các chủ trương đường

in

lối của Đảng và chính sách pháp luật của nhà nước, quan tâm quản lý hướng dẫn,

cK

chỉ đạo cấp huyện và cơ sở, đẩy mạnh phát triển sự nghiệp phát thanh truyền hình.
Diện phủ sóng PT-TH ngày càng mở rộng, chất lượng chương trình ngày càng đa
dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu thông tin và nhu cầu giải trí của nhân dân.


họ

Để “ nâng cao khả năng thu hút khách hàng quảng cáo đối với dịch vụ
quảng cáo TRT” thì Đài cũng phải có các chiến lược giải pháp cụ thể để quảng bá
hương hiệu TRT, Đài PT TH Thừa Thiên Huế cũng phải không ngừng đổi mới nội

Đ
ại

dung chương trình, chương trình có hay, hấp dẫn, có thể cạnh tranh với các kênh
truyền hình khác thì các công ty quảng cáo mới tư vấn cho các nhà sản xuất sản
phẩm đăng ký quảng cáo vào Đài TRT với chi phí hợp lý và hiệu quả nhất.

ng

Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi chon đề tài “ NÂNG CAO KHẢ
NĂNG THU HÚT KHÁCH HÀNG QUẢNG CÁO ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG

ườ

DỊCH VỤ QUẢNG CÁO CỦA ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH THỪA
THIÊN HUẾ” làm đề tài luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh của mình.

Tr

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đề tài nhằm mục đích nghiên cứu hệ thống lý luận hoạt động dịch vụ quảng


cáo, phân tích thực trạng của dịch vụ quảng cáo đài TRT, từ đó đề xuất các giải
pháp, chiến lược Marketing nhằm nâng cao khả năng thu hút khách hàng đối với
dịch vụ quảng cáo Đài TRT.

1


2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động dịch vụ quảng cáo của TRT.
- Phân tích thực trạng về hoạt động dịch vụ quảng cáo của Đài TRT.
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động dịch vụ quảng cáo

uế

của Đài TRT.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách hàng đối

tế
H

với hoạt động dịch vụ quảng cáo của Đài Phát thanh Truyền hình Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu là hoạt động dịch vụ quảng cáo của Đài TRT.

h

3.2. Phạm vi nghiên cứu


in

- Về không gian được giới hạn trên địa bàn tỉnh, có xem xét với các quan hệ với sự

cK

phát triển của ngành trong phạm vi cả nước và khu vực.

- Về thời gian: luận văn sử dụng số liệu từ 1995 – 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu

họ

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

Phương pháp thu thập số liệu: thu thập thông tin và số liệu thứ cấp từ
Internet, trang web của Hiệp hội quảng cáo Việt Nam, sách báo, giáo trình, báo chí

Đ
ại

chuyên ngành kinh tế có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Và phương pháp điều tra
thu thập số liệu sơ cấp.

Đề tài này sử dụng bảng hỏi điều tra khách hàng (phụ lục 01) theo thang đo 5

ng

điểm likert (1 rất không đồng ý và 5 rất đồng ý) gồm 16 biến đánh giá các thuộc
tính chất lượng dịch vụ.


ườ

Để đánh giá thực trạng của vấn đề nghiên cứu thông qua khách hàng tác giả

đã điều tra 200 khách hàng được lựa chọn theo phương pháp tùy hứng từ danh sách

Tr

khách hàng cá nhân và công ty quảng cáo của TRT. Các bảng hỏi được nhập số liệu
và xử lý trên phần mềm SPSS. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố
khám phá EFA (exploratory factor analysis).
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp xử lý dữ liệu: sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp các

2


thông tin và số liệu thứ cấp, xử lý số liệu được tiến hành trên phần mềm Excel,
SPSS, phương pháp thống kê, phân tích nhân tố khám phá EFA.
Phương pháp kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số
Cronbach’Alpha

uế

Hệ số của Cronbach là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà
các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau. Hệ số  của Cronbach sẽ cho biết

tế
H


các đo lường có liên kết với nhau hay không.

Theo quy ước thì một tập hợp các mục hỏi dùng để đo lường được đánh giá
là tốt phải có hệ số α ≥ 0,8. Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s

h

Alpha từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử

in

dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là
có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới

cK

đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.

Ở đây, khi đánh giá hệ số Cronbach’s Alpha, biến nào có hệ số tương quan

họ

biến tổng (Item - total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn để lựa chọn
thang đo là hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần lớn hơn 0,6.
Kiểm định One-Sample T test:

Đ
ại


Để kiểm tra ý nghĩa thống kê điểm trung bình đánh giá của khách hàng về
các biến phân tích, tác giả sử dụng kiểm định One-Sample T test để so sánh giá trị
trung bình của một tổng thể với một giá trị cụ thể nào đó.

ng

Cách kiểm định: Đưa ra cặp giả thiết :

ườ

+ H0: Điểm đánh giá trung bình của khách hàng bằng 

+ H1: Điểm đánh giá trung bình của khách hàng khác 

Tr

Kết luận:
+ Nếu giá trị Sig(2-tailed) < α = 0,05 thì bác bỏ H0 có nghĩa là điểm

đánh giá trung bình của khách hàng về biến điều tra khác 
+ Nếu giá trị Sig(2-tailed) > α = 0,05 chưa có cơ sở bác bỏ H0 hay
điểm đánh giá trung bình của khách hàng về biến điều tra bằng 

3


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Một số vấn đề lý luận về hoạt động dịch vụ quảng cáo trên
truyền hình


uế

- Chương 2: Thực trạng hoạt động dịch vụ quảng cáo của Đài PT TH Thừa
Thiên Huế.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

đối với hoạt động dịch vụ quảng cáo trên Đài TRT.

tế
H

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách hàng


4


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT

uế

ĐỘNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO TRÊN TRUYỀN HÌNH

tế
H

1.1. QUẢNG CÁO
1.1.1. Khái niệm về quảng cáo

Trên thế giới hiện nay, quảng cáo đã trở thành một phần không thể tách rời
cuộc sống hàng ngày của mỗi chúng ta. Nó xuất hiện khắp nơi, gõ cửa đến các góc

h

cạnh của cuộc sống đời thường. Mặc dù được áp dụng phổ biến ở khắp nơi trên

in

thế giới, nhưng hiên nay vẫn chưa có một định nghĩa nào mang tính chất khái quát

cK


nhất, chung nhất về một nghiệp vụ vốn mang trong mình những nội hàm đầy
phức tạp và tinh vi như nghiệp vụ quảng cáo. Do vậy, ở mỗi quốc gia khác nhau,
ở mỗi hiệp hội khác nhau, trong mỗi nền kinh tế khác nhau, khái niệm về quảng

họ

cáo lại được trình bày và được hiểu theo những cách khác.
(i). Ở những nước phát triển, đặc biệt là ở Hoa Kì, quảng cáo đã trở thành

Đ
ại

một ngành công nghiệp: Ngành công nghiệp quảng cáo. Theo hiệp hội quảng cáo
Mĩ (American Advertising Association), một hiệp hội quảng cáo lâu đời và uy tín
nhất trên thế giới, “ Quảng cáo là hoạt động truyền bá thông tin, trong đó nói rõ ý
đồ của chủ quảng cáo, tuyên truyền hàng hoá, dịch vụ của chủ quảng cáo trên

ng

cơ sở có thu phí quảng cáo, không trực tiếp nhằm công kích người khác” [21].

ườ

( Nguồn: Retail Marketing Management, chương 12: Quảng cáo , năm 1999)
(ii). Philip Kotler, một trong những cây đại thụ trong ngành Marketing nói

chung và ngành quảng cáo nói riêng trên thế giới lại đưa ra cho mình những khái

Tr


niệm khác nhau về quảng cáo. Trong cuốn sách “Marketing căn bản”, năm 1998,
nhà xuất bản thống kê, trang 376, ông định nghĩa: “Quảng cáo là những hình
thức truyền thông không trực tiếp, được thực hiện thông qua những phương tiện
truyền tin phải trả tiền và xác định rõ nguồn kinh phí.” ( Nguồn: Philip Koler,
Marketing căn bản, năm 1998, Nhà xuất bản Thống Kê)[19].

5


(iii). Tuy nhiên, trong giáo trình “Quản trị Marketing” (Marketing Management),
chương 20, trang 678, của mình, Philip Kotler lại đưa ra một khái niêm khác về quảng
cáo: “Quảng cáo là một hình thức trình bày gián tiếp và khuyếch trương ý tưởng, hàng
hoá hay dịch vụ được người bảo trợ nhất định trả tiền.” ( Nguồn: Quản trị Marketing,

uế

Philip Kotler, năm 2006, NXB Thống kê )[20].
(iv). Một cách đơn giản hơn, theo giáo trình nguyên lý Marketing của trường

tế
H

Đại học Ngoại Thương, trang 108 “Quảng cáo là quá trình truyền tin có định
hướng tới người mua để kích thích họ dẫn đến hành động mua những sản phẩm
dịch vụ mà quảng cáo đã giới thiệu và để xuất”[5].

h

Ngay ở Việt Nam, một quốc gia mới bước vào nền kinh tế thị trường từ cuối


in

những năm 80, với ngành công nghiệp quảng cáo đang dần được hình thành, cũng
đã có rất nhiều những khái niệm khác nhau về hoạt động quảng cáo.

cK

(v). Theo pháp lệnh về quảng cáo số 39/ 2001 PL- UBTVQH10 ban hành
ngày 16 tháng 11 năm 2001, quy định: “ Hoạt động quảng cáo bao gồm việc giới

họ

thiệu và thông báo rộng rãi về doanh nghiệp, hàng hoá, dịch vụ, nhãn hiệu hàng
hoá, tên gọi, biểu tượng theo nhu cầu hoạt động của các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ”[10].

Đ
ại

(vi). Hay trong giáo trình “Nghiệp vụ quảng cáo và marketing”,( c ủ a L ê
H o à n g Q u â n , do Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật phát hành năm 1994, trang
7) Quảng cáo được định nghĩa như sau: “Quảng cáo là dịch vụ kinh doanh thông

ng

tin mang tính phi cá nhân về sản phẩm (hàng hoá hay dịch vụ) hay ý tưởng do bên
thuê mua thông báo qua các phương tiện thông tin đại chúng nhằm thuyết phục hay

ườ


ảnh hưởng tới hành vi của một số đối tượng nào đó”[11].
Các khái niệm về quảng cáo nêu trên tuy có một số điểm khác nhau về ngôn

Tr

ngữ cũng như cách thế hiện, song nhìn chung vẫn toát nên được những đặc tính cơ
bản của quảng cáo. Những đặc tính đó là: Quảng cáo là một thông điệp được đáp
lại, quảng cáo thường đưa ra thông tin trên các thông tin đại chúng, quảng cáo
nhằm mục đích thông báo thuyết phục mọi người về một sản phẩm hay dịch vụ
để họ quan tâm, tin tưởng rồi tiến tới mua sản phẩm hay dịch vụ đó.

6


Tựu chung, trong một thế giới kinh doanh canh tranh khốc liệt, Quảng cáo
đã, đang và sẽ vẫn là một trong năm vũ khí đắc lực chủ yếu của hoạt động yểm trợ
trong hoạt động Marketing hỗn hợp (Quảng cáo, bán hàng cá nhân, hội chợ triển
lãm, quan hệ công chúng và xúc tiến bán hàng) mà hầu hết các công ty sử dụng

uế

để truyền bá, thuyết phục và sau cùng là bán được hàng hoá, dịch vụ hay ý tưởng.
Nói chung, kết quả cuối cùng của hoạt động quảng cáo là tăng lượng bán, tối đa

tế
H

hóa doanh thu và lợi nhuận cho người cung ứng hàng hoá, dịch vụ hay ý tưởng,
là sự chủ động của người tiêu dùng khi lựa chọn hàng hoá và dich vụ, là tối thiểu
hoá thời gian thu thập, tìm kiếm thông tin về các hàng hoá và dịch vụ mà người

tiêu dùng cần.

in

h

1.1.2. Chức năng của quảng cáo

Quảng cáo không phải là mục đích sau cùng mà chỉ là một phương tiện, một

cK

công cụ giúp cho doanh nghiệp đạt được các mục tiêu mình. Nói chung, tuỳ thuộc
vào mục tiêu chiến lược marketing của doanh nghiệp mà hoạt động quảng cáo có
những chức năng sau.

họ

1.2.2.1. Đặc trưng hoá sản phẩm

Trong một môi trường canh tranh gay gắt, các doanh nghiệp luôn luôn cố gắng

Đ
ại

làm cho sản phẩm của mình có những tính năng khác so với các sản phẩm của
các đối thủ cạnh tranh thông qua hoạt động quảng cáo. Bên cạnh đó, Hoạt động
quảng cáo không chỉ nhằm lôi cuốn sự chú ý, sự thích thú của khách hàng hiện tại

ng


cũng như các khách hàng tiềm năng đối với các sản phẩm đã được đặc trưng hoá
mà còn nâng cao hơn nữa uy tín, hình ảnh của doanh nghiệp. Đặc trưng hoá sản

ườ

phẩm dẫn đến đặc trưng hoá nhãn hiệu, tên tuổi của doanh nghiệp trên thương
trường là một trong những chức năng cơ bản nhất của hoạt động quảng cáo. Nó

Tr

giúp cho doanh nghiệp tạo dựng được lòng tin từ phía khách hàng, thực hiện được
mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hoá doanh thu bán hàng, đồng thời
đạt được mức lợi nhuận cao nhất.
1.1.2.2. Cung cấp thông tin về sản phẩm
Hoạt động quảng cáo là công cụ hiệu quả nhất mà các doanh nghiệp sử dụng

7


để thực hiện chức năng thông tin sản phẩm. Đối với một sản phẩm mới, việc cung
cấp các thông tin chính xác về sản phẩm là vô cùng cần thiết. Mặt khác, không một
công cụ yểm trợ, xúc tiến hỗ trợ kinh doanh nào lại tác động cùng một lúc đến đông
đảo khách hàng đạt hiệu quả lan truyền nhanh như ở hoạt động quảng cáo. Bên cạnh

uế

đó, việc tuyên truyền các thông tin về sản phẩm thông qua hoạt động quảng cáo còn
có tác dụng lôi kéo một lượng lớn cách khách hàng tiềm năng chưa sử dụng sản


tế
H

phẩm hay các khách hàng đang sử dụng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh chuyển
sang sử dụng các sản phẩm của doanh nghiệp. Mới đây, công ty Yamaha có tiến

hành một loạt các hoạt động quảng cáo nhằm giới thiệu với khách hàng về mẫu sản

h

phẩm mới có nhãn hiệu là MIO nhằm lôi kéo lượng khách hàng nữ có thu nhập ở

in

mức trung bình quan tâm.

cK

1.1.2.3. Hướng dẫn sử dụng sản phẩm

Đối với một số sản phẩm có tính năng sử dụng tương đối phức tạp hoặc cần
phải có một số những hiểu biết nhất định mới có thể sử dụng được như máy móc,

họ

mỹ phẩm. .. thì hoạt động quảng cáo là phương tiện tốt nhất để tiếp cận với một
lượng lớn khán giả trong một thời gian ngắn. Hoạt động quảng cáo thực hiện chức

Đ
ại


năng hướng dẫn cách sử dụng sản phẩm thực chất là nhằm tạo cho khách hàng cảm
thấy an tâm hơn khi mua sản phẩm của công ty. Và đây cũng là con bài để nâng cao
uy tín hình ảnh của công ty trước mắt người tiêu dùng. Chẳng hạn như các chương

ng

trình quảng về dược phẩm thường nêu ra một số hướng dẫn cũng như cấm chỉ định
đối với một số trường hợp như “ không cho trẻ em dưới 2 tuổi và phụ nữ mang thai

ườ

sử dụng” hay “ không sử dụng khi lái xe”...

Tr

1.1.2.4. Mở rộng mạng lưới phân phối
Mục đích của các hoạt động và xúc tiến kinh doanh là nhằm đẩy nhanh lượng

bán và mở rộng hơn nữa mạng lưới bán hàng, tăng thị phần của mình trên thị
trường. Bằng việc thực hiện các chương trình quảng cáo, doanh thu từ việc bán
hàng sẽ tăng lên thúc đẩy các doanh nghiệp mở rộng hơn nữa số lượng các nhà
phân phối, các đại lý, các nhà bán buôn, bán lẻ để đáp ứng được tốt nhất nhu cầu

8


của khách hàng. Ví dụ, công ty bia Sài Giòn tiến hánh khá nhiều chương trình
quảng bá sản phẩm bia của mình trên truyền hình trên cả nước, nhằm lấy đà mở
rộng mạng lưới bán hàng ra các tỉnh phía bắc.

1.1.3. Các nguyên tắc trong quảng cáo

uế

Ở bất cứ quốc gia nào trên thế giới, khi các doanh nghiệp tiến hành triển khai
hoạt động quảng cáo cần phải thực hiện được các nguyên tắc cơ bản nhằm mục

tế
H

đích bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng cũng như tạo một môi trường canh tranh
lành mạnh.
1.1.3.1. Tính pháp lý

h

Người quảng cáo (hay chủ thể tiến hành quảng cáo) chịu trách nhiệm về các

in

tin tức quảng cáo, đảm bảo được đúng các yêu cầu của luật pháp các nước khi tiến
hành quảng cáo ở quốc gia đó như thời lượng quảng cáo, các đợt quảng cáo,

cK

ngôn ngữ trong quảng cáo.. .Theo pháp luật Việt Nam, tất cả các cá nhân, tổ chức
đều được phép quảng cáo, tuy nhiên chỉ có những cá nhân, tổ chức có giấy chứng

1.1.3.2. Trung thực


họ

nhận đăng kí kinh doanh mới có quyền kinh doanh dịch vụ quảng cáo.

Các thông tin về quy cách phẩm chất, giá cả, kiểu dáng, chủng loại, nhãn

Đ
ại

hiệu, công dụng, bao bì , xuất xứ, thời gian sử dụng, thời gian bảo hành, dịch vụ
hậu mãi khi đưa ra quảng cáo cần phải trung thực, đúng với hàng hóa được bán ra
thị trường, không đánh lừa người tiêu dùng. Những quảng cáo có thể gây ra sự

ng

hiểu lầm từ phía người tiêu dùng làm tổn hại đến người tiêu dùng về các mặt sức
khoẻ, sự an toàn, kinh tế ở các nước đều được coi là vi phạm các quy định của

ườ

pháp luật.

Tr

1.1.3.3. Không so sánh
Khi tiến hành quảng cáo, các doanh nghiệp không được nói xấu, so sánh hoặc

gây nhầm lẫn với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hoá , dịch vụ của người
khác, không dùng danh nghĩa, hình ảnh của các doanh nghiệp, các tổ chức, các
cá nhân khác để quảng cáo mà không được sự chấp thuận của tổ chức, các nhân,

hoặc doanh nghiệp đó.

9


1.1.3.4. Văn hoá - thẩm mĩ
Các hoạt động quảng cáo có tính chất kì thị chủng tộc, ảnh hưởng đến tự do
tín ngưỡng, sử dụng các ngôn từ, hình ảnh, minh hoạ hay gợi ý ảnh hưởng đến
thuần phong mĩ tục, truyền thống, đạo đức của quốc gia mà hoạt động quảng

uế

cáo được tiến hành đều bị ngăn cấm.
1.1.4. Các phương tiện quảng cáo

tế
H

Quảng cáo được coi là nghệ thuật trong hoạt động kinh doanh. Do đó, hoạt

động quảng cáo được sử dụng rất nhiều các phương tiện khác nhau nhằm thực hiện
được chức năng của mình. Về phương tiện quảng cáo, hoạt động quảng cáo gồm
những nhóm phương tiện chính sau đây:

h

(i). Nhóm các phương tiện quảng cáo nghe nhìn: Quảng cáo trên truyền

in


hình, quảng cáo trên đài phát thanh, và quảng cáo trên internet.

cK

(ii). Nhóm các phương tiện quảng cáo in ấn: Quảng cáo trên báo chí,
quảng cáo trên tạp chí, quảng cáo trên Catalogue, tờ rơi, lịch quảng cáo..
(iii). Nhóm các phương tiện quảng cáo ngoài trời: Panô quảng cáo, biển

họ

quảng cáo điện tử, biển tôn có đèn rọi, hộp đèn quảng cáo, đèn màu uốn.
(iv). Nhóm các phương tiện quảng cáo di động: quảng cáo trên các

Đ
ại

phương tiện giao thông ,quảng cáo tên các vật liệu quảng cáo (chẳng hạn như áo
phông, mũ mang biểu tượng và logo của doanh nghiệp)
(v). Nhóm các phương tiện quảng cáo khác: Quảng cáo bằng các sự

ng

kiện, quảng cáo nhờ trên các sản phẩm khác.
1.2. QUẢNG CÁO TRÊN TRUYỀN HÌNH

ườ

1.2.1. Khái niệm quảng cáo trên truyền hình
Quảng cáo trên truyền hình là một loại hình quảng cáo khá phổ biến được


Tr

sử dụng từ những năm 50 của thế kỉ 20. Do là loại hình quảng cáo hiệu quả nên,
quảng cáo trên truyền hình ngày càng phát triển. Cùng với sự thành công của
ngành công nghiệp truyền hình, các chương trình quảng cáo trên truyền hình đã
trở thành một phần không thể thiếu được trong đời sống hàng ngày của mọi người.
Quảng cáo trên truyền hình là một phương pháp truyền tin từ người thuê
quảng cáo qua phương tiện truyền hình đến nhiều người.

10


Do là một bộ phận của hoạt động quảng cáo và xúc tiến kinh doanh nên
quảng cáo trên truyền hình cũng có nhiều đặc điểm tương tự như các hoạt động
trên. Tuy nhiên, khái niệm về quảng cáo trên truyền hình có phạm vi nhỏ hơn
so với các khái niệm của quảng cáo nói chung. Khái niệm về quảng cáo trên
đến người tiêu dùng.

tế
H

1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quảng cáo trên truyền hình

uế

truyền hình đã định hoá phương tiện truyền thông tin từ người thuê quảng cáo

Hoạt động quảng cáo trên truyền hình bị tác động bởi rất nhiều nhân tố khách
quan lẫn chủ quan. Tuy nhiên, có một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quảng cáo
trên truyền hình hiện hữu rõ nét nhất đó là : nhân tố kinh tế- xã hội, vấn đề văn hoá và


h

tôn giáo, trình độ kĩ thuật, đặc tính của sản phẩm , chi phí và giá thành.

in

1.2.2.1. Nhân tố kinh tế- xã hội

cK

Hoạt động quảng cáo trên truyền hình được xem như là một phần của hoạt động
kinh doanh nên nó chịu ảnh hưởng khá sâu sắc bởi yếu tố kinh tế xã hội. Ở môi trường
kinh tế xã hội khác nhau, chiến lược quảng cáo trên truyền hình sẽ được tiến hành và

họ

diễn biến khác nhau cho từng nhóm sản phẩm khác nhau. Nhân tố kinh tế xã hội thể
hiện ở mức thu nhập bình quân cá nhân hay mức độ bình quân hộ gia đình, sự phân bổ

Đ
ại

chi phí tiêu dùng hàng ngày cơ cấu dân số, phân bố dân cư, trình độ học vấn của người
tiêu dùng... Trong khi tiến hành hoạt động quảng cáo trên truyền hình doanh nghiệp
phải xem xét kĩ lưỡng ảnh hưởng của các yếu tố trên.
1.2.2.2. Vấn đề văn hoá và tôn giáo

ng


Do các dân tộc khác nay có các nền văn hoá, tôn giáo khác nhau, nên khi

triển khai một chương trình quảng cáo, doanh nghiệp phải tính đến yếu tố văn hoá

ườ

và tôn giáo. Một chương trình quảng cáo trên truyền hình có thể được diễn ra thành
công ở nước này song khi đem sang nước khác rất có thể sẽ thất bại thảm hại do

Tr

doanh nghiệp không lường hết được các yếu tố văn hóa và tôn giáo. Chẳng hạn như
một chương trình quảng cáo trên truyền hình có hình ảnh các cô gái “ thiếu vải''
được thực hiện sẽ là bình thường đối với các nước phương tây song nó lại có tác
động phản cảm đối với người tiêu dùng ở các nước phương đông đặc biệt là các
nước theo đạo Hồi.

11


1.2.2.3. Trình độ kĩ thuật
Trình độ kĩ thuật cũng góp phần quan trọng trong việc xác lập chiến lược
quảng cáo trên truyền hình của doanh nghiệp. Trình độ kĩ thuật giúp cho doanh
nghiệp có thể thực hiện nhiều sáng tạo trong quảng cáo trên truyền hình nhằm mục

uế

đích ngày càng thu hút sự chú ý của khán giả theo dõi chương trình quảng cáo của
mình. Tuy nhiên, do trình độ kĩ thuật ở các nước khác nhau nên chất lượng các


tế
H

chương trình quảng cáo, hiệu quả thông tin của các chương trình quảng cáo là rất
khác nhau.
1.2.2.4. Đặc tính của sảm phẩm

Các nhóm sản phẩm khác nhau sẽ có những đặc tính khác nhau, tập trung vào

in

h

các nhóm khách hàng khác nhau. Do đó việc nghiên cứu đặc tính của sản phẩm từ
đó xác định nhóm khách hàng mục tiêu cũng như xác định chương trình quảng cáo

cK

phù hợp là vô cùng cần thiết. Vì thế hiển nhiên các sản phẩm làm đẹp, thực phẩm,
đồ uống và các sản phẩm được sử dụng hàng ngày sẽ được lên chương trình quảng

tính chất kĩ thuật.

họ

cáo nhiều hơn so với các sản phẩm mang tính chất thời vụ và các sản phẩm mang

1.2.2.5. Chi phí, giá thành

Đ

ại

Một doanh nghiệp sẽ thực hiện chương trình quảng cáo trên truyền hình chỉ
khi chương trình đó đem lại hiệu quả nhất định đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên, có
rất nhiều các doanh nghiệp nhận thức được hiệu quả của quảng cáo trên truyền hình

ng

song lại không có đủ khả năng đáp ứng các chi phí đắt đỏ của một chương trình
quảng cáo trên truyền hình hoặc doanh lợi thu được từ hoạt động bán hàng không

ườ

đủ bù đắp được các khoản chi phí cho hoạt động quảng cáo trên truyền hình. Có thể
nói, chi phí và giá thành cũng là một yếu tố ảnh hưởng khá mạnh đến hoạt động

Tr

quảng cáo trên truyền hình.
1.2.3. Đối tượng của quảng cáo trên truyền hình
Quảng cáo trên truyền hình là một dịch vụ kinh doanh nên tham gia vào hoạt

động quảng cáo trên truyền hình phải có ít nhất 2 đối tượng là bên thuê quảng cáo
và phương tiện truyền thông hay đài truyền hình. Tuy nhiên trong nền kinh tế đang

12


ngày càng được phân công hoá, do trình độ và kĩ thuật quảng cáo ngày càng được
nâng cao thì công việc quảng cáo lên các chương trình quảng cáo được các công

ty thuê quảng cáo giao phó cho các công ty quảng cáo thực hiện. Ngoài ra còn
xuất hiện các thành viên thực hiện các dịch vụ hỗ trợ. Do đó trong quá trình

uế

quảng cáo trên truyền hình hiện đại thường xuất hiện bốn đối tượng tham gia.
1.2.3.1. Bên thuê quảng cáo trên truyền hình

tế
H

Bên thuê quảng cáo trên truyền hình là các cá nhân hay tổ chức tìm cách bán

sản phẩm của mình hoặc ảnh hưởng đến đối tượng khách hàng thông qua quảng
cáo trên truyền hình.
1.2.3.2. Công ty quảng cáo

h

Công ty quảng cáo là một tổ chức độc lập chuyên hoạch định, phát triển và

in

thực hiện chiến dịch quảng cáo nói chung và chiến dịch quảng cáo trên truyền

cK

hình nói riêng thay mặt cho bên thuê quảng cáo
1.2.3.3. Phương tiện truyền thông


Phương tiên truyền thông trong hoạt động quảng cáo trên truyền hình là các

họ

đài truyền hình. Đây là kênh thông tin mà qua đó thông điệp cần được quảng
cáo sẽ tiếp cận đến đối tượng mà bên thuê quảng cáo cần nhằm tới.

Đ
ại

1.2.3.4. Các dịch vụ hỗ trợ

Các dịch vụ hỗ trợ là các cá nhân hay tổ chức tham gia trong quá trình sản
xuất mẫu quảng cáo trên truyền hình. Các dịch vụ này có thể độc lập hoặc là một

ng

bộ phận trong công ty quảng cáo chẳng hạn như diễn viên, người lồng tiếng...
1.2.4. Phân loại quảng cáo trên truyền hình

ườ

Truyền hình xuất hiện từ rất lâu và được coi là một phương tiện hữu hiệu để

truyền đi các thông điệp quảng cáo từ phía người sản xuất, kinh doanh đến

Tr

khách hàng. Quảng cáo trên truyền hình có những ưu điểm vượt trội mà các loại
hình quảng cáo khác không có.

Dưới đây mới chỉ là những điểm mạnh chủ yếu của hoạt động quảng cáo trên

truyền hình.
Một là, quảng cáo trên truyền hình có phạm vi truyền thông tin quảng cáo rất

13


rộng, khả năng tiếp cận được thị trường lớn. Có thể thấy rằng, khó có một phương
tiện truyền thông nào qua mặt được truyền hình khi muốn tiếp cận được thị trường
rộng lớn trong một thời gian ngắn. Một nguyên nhân đơn giản đó là truyền hình
thuộc về mọi người. Nói chung, truyền hình hầu như không có tính chọn lọc khán

uế

giả như những phương tiện truyền thông khác như quảng cáo trên báo chí (chỉ tập
trung ở tầng lớp trí thức) hay có thời lượng quảng cáo nhiều như Internet 24/24 giờ

tế
H

(song số lượng người truy cập thấp chỉ chiếm khoảng 4-5% dân số) nên quảng cáo
trên truyền hình chiếm được lượng khán giả theo dõi nhiều nhất trong số các loại
phương tiện truyền thông.

Hai là, quảng cáo trên truyền hình tạo sự sức hút mạnh mẽ do các thông điệp

h

trong quảng cáo trên truyền hình là sự kết hợp giữa hình ảnh của quảng cáo ấn


in

phẩm và quảng cáo ngoài trời, âm thanh của quảng cáo trên radio, cử động, các kĩ
đạt được mục tiêu quảng cáo.

cK

xảo truyền hình do đó tạo sự chú ý, cuốn hút, kích thích trí tò mò của khán giả để
Ba là, các mẫu quảng cáo trên truyền hình có thể dễ dàng chuyển sang phương

họ

tiện truyền thông khác. Chẳng hạn, hình ảnh quảng cáo trong mẫu quảng cáo trên
truyền hình có thể chuyển thành các mẫu quảng cáo trên báo chí, in ấn, hay quảng

Đ
ại

cáo ngoài trời.. Bên cạnh đó, âm thanh trong mẫu quảng cáo trên truyền hình có thể
được biến thành mẫu quảng cáo trên radio..
Bốn là, truyền hình là một phương tiện để giao lưu văn hoá giữa các quốc gia
do đó các mẫu quảng cáo trên truyền hình ở nước này có thể được mang sang quảng

ng

cáo ở nước khác. Hình ảnh, cảnh vật cũng như diễn viên của nước này có thể xuất
hiện ở trên các chương trình quảng cáo ở nước khác mà vẫn tạo được hiệu quả

ườ


quảng cáo, cũng như đạt được ý đồ của công ty quảng cáo hay bên thuê quảng cáo.
Hiện nay trên thế giới tồn tại hai loại truyền hình: truyền hình vô tuyến và truyền

Tr

hình hữu tuyến hay còn gọi là truyền hình cáp. Do có sự khác nhau giữa 2 loại hình
truyền hình này mà bên thuê quảng cáo cũng như công ty quảng cáo cần phải cân
nhắc để lựa chọn loại hình quảng cáo trên truyền hình nào là tối ưu nhất, đem lại hiệu
quả nhất. Nói chung, hai loại quảng cáo trên truyền hình nêu trên hỗ trợ cho nhau khá
ăn khớp, yếu điểm của hình thức này thường lại là ưu điểm của hình thức kia.

14


×