Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Nâng cao khả năng tiêu thụ phân bón của công ty cổ phần tổng công ty sông gianh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 150 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn: “Nâng cao khả năng tiêu thụ Phân bón của Công
ty Cổ phần Tổng Công ty Sông Gianh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới
sự hướng dẫn khoa học của giáo viên hướng dẫn.
Tất cả các nguồn số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị khoa học nào. Các thông tin trích dẫn

Ế

trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành

́H

U

luận văn đã được cảm ơn đầy đủ.

Tác giả luận văn

IN

H



Huế, tháng 6 năm 2015

Đ
A

̣I H



O

̣C

K

Ngô Quang Hải

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn trân trọng và chân thành nhất đến
PGS. TS Phùng Thị Hồng Hà đã hướng dẫn khoa học, góp ý nội dung, phương pháp
nghiên cứu, phân tích và xử lý số liệu, nhận xét, chỉnh lý và giúp đỡ tôi tận tình, đầy
trách nhiệm để tôi hoàn thành Luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạo Trường Đại học kinh tế

Ế

Huế - Đại học Huế; các Khoa, Phòng ban chức năng đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp

U

đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài; xin chân thành cảm ơn quý

́H

thầy cô giáo đã quan tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi




trong suốt khóa học.

Qua đây tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần

H

Tổng Công ty Sông Gianh; các đồng nghiệp đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp những

IN

tài liệu và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân đã

K

nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận

̣C

văn này.

O

Do trình độ và thời gian nghiên cứu có hạn, nên các vấn đề được trình bày

̣I H


trong luận văn không thể không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế nhất định.
Kính mong quý Thầy Cô và bạn bè góp ý và chỉ dẫn trong thực hiện nội dung

Đ
A

nghiên cứu để đề tài có thể trở thành hiện thực và áp dụng vào thực tế.
Xin trân trọng cảm ơn!
Huế, tháng 6 năm 2015
Tác giả

Ngô Quang Hải

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ tên học viên: NGÔ QUANG HẢI
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS PHÙNG THỊ HỒNG HÀ
Tên đề tài: NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIÊU THỤ PHÂN BÓN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY SÔNG GIANH.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trước việc cạnh tranh trong ngành rất gay gắt, tiêu thụ không còn được
những thuận lợi như năm 2008 trở về trước. Việc nhiều doanh nghiệp trong và

Ế

ngoài nước quan tâm đến đầu tư sản xuất phân bón và mở rộng quy mô sản

U


xuất. Do vậy, để có thể tồn tại và phát triển được, việc nâng cao khả năng tiêu

́H

thụ sản phẩm của Công ty cổ phần Tổng công ty Sông Gianh là rất cần thiết.



Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi chọn đề tài: “Nâng cao khả năng tiêu thụ phân
bón của Công ty cổ phần Tổng công ty Sông Gianh”.
2. Phương pháp nghiên cứu

H

Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài là:

IN

- Phương pháp thu thập số liệu

K

- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Phương pháp phân tích

̣C

Phương pháp thống kê mô tả


O

Phân tích nhân tố khám phá

̣I H

Phương pháp phân tích phương sai ANOVA
3. Kết qủa nghiên cứu và những đóng góp của luận văn

Đ
A

- Luận văn góp phần hệ thống những cơ sở lý luận cơ bản về tiêu thụ sản
phẩm nói chung và tiêu thụ sản phẩm phân bón nói riêng.
- Đúc rút ra những kết luận có tính khoa học thông qua phân tích và đánh

giá các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu trên cơ sở phân tích những yếu tố từ
thực tiễn nhằm nâng cao khả năng và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
- Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đưa ra đề xuất và kiến nghị một số vấn
đề với Công ty.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Hợp tác xã

GS.TS


: Giáo sư tiến sỹ

ĐH

: Đại học

TM

: Thương mại

XN

: Xí nghiệp

UBND

: Ủy ban nhân dân

QĐ-UB

: Quyết định ủy ban

CN

: Chi nhánh

TCT

: Tổng công ty


TP. HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

ĐVT

: Đơn vị tính



: Lao động

CTCP

: Công ty Cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm Hửu hạn

ĐL

: Đại lý

DN

: Doanh nghiệp

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

HTX

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................. ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ iii
MỤC LỤC ...................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................... viii

Ế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .............................................................. x

U

PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1

́H

1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................... 2



2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2

H

3. Phạm vi đối tượng nghiên cứu ................................................................................2

IN

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3


K

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.............................................................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ TIÊU THỤ SẢN

̣C

PHẨM PHÂN BÓN ......................................................................................... 5

O

1.1. LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM ...................................................... 5

̣I H

1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm ................................................................ 5
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của tiêu thụ sản phẩm ................................................. 6

Đ
A

1.1.3. Nội dung của hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp.................... 7
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHÂN BÓN CHO CÂY TRỒNG TÁC
ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA
DOANH NGHIỆP.......................................................................................................9
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIÊU THỤ PHÂN BÓN .................. 12
1.3.1. Nhân tố vĩ mô ....................................................................................... 12
1.3.2. Nhân tố vi mô ....................................................................................... 17
1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM PHÂN BÓN
CỦA CÔNG TY ............................................................................................ 24


v


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TIÊU THỤ PHÂN BÓN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN TỔNG CÔNG TY SÔNG GIANH .............................................................. 31
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỐ PHẦN TỔNG CÔNG TY SÔNG
GIANH ......................................................................................................... 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ....................................... 31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty........................................................... 35
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ............................................. 36
2.1.4. Nguồn lực của Công ty .......................................................................... 40

Ế

2.2. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ PHÂN BÓN QUA 3 NĂM 2011-2013 CỦA CÔNG

U

TY ................................................................................................................ 46

́H

2.2.1. Tình hình tiêu thụ theo loại phân bón ...................................................... 46



2.2.2. Tình hình tiêu thụ phân bón theo các kênh phân phối................................ 49
2.2.3 Tình hình tiêu thụ phân bón theo thị trường .............................................. 51


H

2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIÊU THỤ PHÂN BÓN CỦA CÔNG
TY ................................................................................................................ 53

IN

2.3.1 Nhân tố vĩ mô ........................................................................................ 53

K

2.3.2. Nhân tố vi mô ....................................................................................... 59
2.4. ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH MARKETING CỦA CÔNG TY QUA Ý KIẾN

̣C

CỦA ĐẠI LÝ VÀ KHÁCH HÀNG TIÊU THỤ PHÂN BÓN ............................... 71

O

2.4.1. Thông tin chung về mẫu điều tra ................................................................... 71

̣I H

2.4.2. Đánh giá của các đại lý, người bán lẻ ............................................................ 72
2.4.3. Đánh giá của người mua hàng về chính sách Marketing của công ty ........... 82

Đ
A


2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA
CÔNG TY ................................................................................................................ 91
2.5.1. Điểm mạnh của Công ty................................................................................. 92
2.5.2. Những hạn chế .............................................................................................. 92
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG VÀ HIỆU QUẢ TIÊU
THỤ PHÂN BÓN CỦA CÔNG TY ................................................................. 94
3.1. NHỮNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG CƠ BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG
TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐẾN NĂM 2020 ....................................................... 94
3.1.1. Mục tiêu phát triển của Công ty .............................................................. 94

vi


3.1.2. Định hướng tiêu thụ sản phẩm đến năm 2020........................................... 95
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG VÀ HIỆU QUẢ
TIÊU THỤ SẢN PHẨM PHÂN BÓN CỦA CÔNG TY .................................... 96
3.2.1. Giải pháp về sản phẩm........................................................................... 97
3.2.2. Giải pháp về giá .................................................................................... 98
3.2.3. Giải pháp về phân phối sản phẩm, phát triển mạng lưới tiêu thụ .............. 101
3.2.4. Giải pháp về chính sách xúc tiến bán hàng............................................. 103
3.2.5. Đẩy mạnh công tác điều tra nghiên cứu phát triển thị trường ................... 105

Ế

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................106

U

1. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 106


́H

2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................110



PHỤ LỤC ................................................................................................... 112

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2

IN

BẢN GIẢI TRÌNH

H

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các kỹ thuật và chiến lược khuyến mãi thông thường .............................23
Bảng 1.2: Các kỹ thuật khuyến mãi thương mại.......................................................23
Bảng 1.3: Sản lượng tiêu thụ phân bón các loại từ Ấn Độ từ năm 2005-2011.........26
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty cổ phần Tổng công ty Sông Gianh qua 3
năm 2011-2013..........................................................................................................42
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2011-2013........44

Ế

Bảng 2.3: Tình hình tiêu thụ các loại phân của công ty giai đoạn 2011 – 2013.......47

U

Bảng 2.4: Tình hình tiêu thụ phân bón theo các kênh phân phối của Công ty giai

́H

đoạn 2011-2013.........................................................................................................50



Bảng 2.5: Tình hình tiêu thụ phân bón theo thị trường.............................................52
Bảng 2.6: Diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây từ năm 2011 – 2013 ...55


H

Bảng 2.7: Giá nguyên vật liệu chính sản xuất phân bón của Công ty ......................59

IN

Bảng 2.8: Một số sản phẩm phân bón của công ty năm 2013 ..................................60
Bảng 2.9: Giá bán các sản phẩm phân bón tại các nhà máy .....................................64

K

của một số Công ty trên thị trường ...........................................................................64

̣C

Bảng 2.10: Bảng tổng hợp chi phí quảng cáo, hội nghị, hội thảo của Công ty cổ

O

phần Tổng Công ty Sông Gianh qua 3 năm 2011-2013............................................69

̣I H

Bảng 2.11: Quy mô, cơ cấu mẫu điều tra ....................................................... 71
Bảng 2.12: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test ........................................................72

Đ
A

Bảng 2.13: Đánh giá của các đại lý, người bán lẻ về chính sách giá của công ty ....75

Bảng 2.14: Đánh giá của các đại lý, người bán lẻ về chính sách sản phẩm của công
ty................................................................................................................................78
Bảng 2.15: Ý kiến đánh giá của đại lý về chính sách phân phối của công ty...........79
Bảng 2.16: Tổng hợp ý kiến đánh giá của đại lý về chính sách xúc tiến bán hàng của
Công ty ......................................................................................................................81
Bảng 2.17: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test ........................................................83
Bảng 2.18: Đánh giá của người mua hàng về chính sách giá của công ty................86

viii


Bảng 2.19: Ý kiến đánh giá của người mua hàng về chính sách sản phẩm của công
ty................................................................................................................................87
Bảng 2.20: Ý kiến đánh giá của người mua hàng về chính sách phân phối của công
ty................................................................................................................................88
Bảng 2.21: Tổng hợp ý kiến đánh giá của khách hàng về chính sách xúc tiến bán
hàng của Công ty.......................................................................................................90

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

Bảng 3.1: Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty .............................................95

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Kênh phân phối trực tiếp .........................................................................21
Sơ đồ 1.2: Kênh phân phối gián tiếp.........................................................................21
Hình 2.1: Logo của Công ty Cổ phần Tổng Công ty Sông Gianh ............................31
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...........................................36

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.2: Hệ thống kênh phân phối của công ty .....................................................66

x


PHẦN MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài
Công ty Cổ phần Tổng Công ty Sông Gianh là một đơn vị sản xuất kinh
doanh phân bón, trong đó sản phẩm chủ yếu là phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh
và phân NPK Sông Gianh. Sản phẩm của Công ty có ý nghĩa quan trọng trong việc
cải tạo đất canh tác và nâng cao năng suất cho cây trồng.

Ế


Với thương hiệu trên 20 năm Phân bón Sông Gianh bước đầu đã quảng

U

bá được hình ảnh và có được chổ đứng nhất định trên thị trường phân bón Việt

́H

Nam và gây dựng được uy tín lớn đối với khách hàng tiêu thụ sản phẩm của



mình. Lợi nhuận và doanh thu của Công ty ngày càng tăng Hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trong những năm qua phát triển khá nhanh, tốc độ tăng

H

trưởng cao, hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương khoảng 5 tỷ đồng,

IN

giải quyết công ăn việc làm, tạo thu nhập ổn định cho hàng trăm lao động địa
phương. Từ những thành quả đạt được như trên, chúng ta thấy rằng kinh doanh

K

phân bón hữu cơ vi sinh rất có hiệu quả.

̣C


Công ty Cổ phần Tổng Công ty sông gianh tiền thân là Xí nghiệp sản

O

xuất vật liệu xây dựng huyện Quảng Trạch được thành lập ngày 01-05-1988.

̣I H

Với 26 năm hình thành và phát triển cho tới nay xuất phát từ nhu cầu của
thị trường, Công ty đã mở nhiều chi nhánh và các Xí nghiệp thành viên từ Thủ

Đ
A

đô Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh và Gia Lai, Đắc Lắc với sản phẩm sản
xuất chủ yểu là phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh khối lượng 10kg; 25kg;
50kg. Phân cây cảnh 2 kg loại thường và loại cao cấp, phân NPK Sông Gianh
6-8-4, phân NPK Sông Gianh 16-16-8, phân khoáng 4-2-2 Sông Gianh loại bao
50kg.
Kể từ năm 2012, hiệu lực WTO cho ngành phân bón được áp dụng, theo
đó các Công ty nước ngoài được quyền xây dựng và phát triển hệ thống phân
phối phân bón tại thị trường Việt Nam. Theo dự báo của Hiệp hội Phân bón
Việt Nam (FAV), trong năm 2014 tuy không có biến động gì lớn về giá cả,

1


song các doanh nghiệp phân bón trong nước sẽ gặp khó khăn hơn rất nhiều vì
hiện Mỹ, các nước ở Bắc Phi và Trung Đông đã xây dựng nhà máy và thay thế
một loạt công nghệ mới và mở rộng năng suất thêm 2 triệu tấn/năm.

Việc nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước quan tâm đến đầu tư sản
xuất phân bón và mở rộng quy mô sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng của thị trường phân bón và lẽ dĩ nhiên cùng với nó là cạnh tranh trong
ngành càng trở nên gay gắt.

Ế

Trên cơ sở một số vấn đề ở trên cho thấy xu hướng bắt đầu khó khăn trong

U

việc sản xuất và kinh doanh phân bón, đặc biệt là công tác tiêu thụ sản phẩm. Vì

́H

vậy, tôi chọn đề tài: "Nâng cao khả năng tiêu thụ Phân bón của Công ty Cổ
phần Tổng Công ty Sông Gianh" làm đề tài luận văn thạc sĩ.



2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

H

Đánh giá tình hình tiêu thụ phân bón và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao

IN

khả năng tiêu thụ sản phẩm phân bón của Công ty Cổ phần Tổng Công ty Sông


K

Gianh.
2.2. Mục tiêu cụ thể

O

̣C

- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về tiêu thụ sản phẩm và tiêu thụ

̣I H

sản phẩm phân bón.

- Đánh giá thực trạng tiêu thụ phân bón của Công ty Cổ phần Tổng Công ty

Đ
A

Sông Gianh giai đoạn 2011 – 2013.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ phân bón của

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Sông Gianh giai đoạn 2015 – 2020.
3. Phạm vi đối tượng nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Những vấn đề liên quan đến tiêu thụ phân bón tại Công ty Cổ phần Tổng
Công ty Sông Gianh.
- Đối tượng khảo sát: Các đại lý và người sử dụng phân bón của Công ty.


2


3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu tình hình tiêu thụ các loại phân
bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh và phân NPK Sông Gianh của Công ty Cổ phần
Tổng Công ty Sông Gianh giai đoạn 2011 – 2013.
- Không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi thị trường và địa bàn
hoạt động của Công ty Cổ phần Tổng Công ty Sông Gianh.
4. Phương pháp nghiên cứu

Ế

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

U

- Số liệu sơ cấp: Được thu thập bằng cách phát phiếu điều tra thu thập số liệu từ

́H

88 đại lý cấp I, cấp II và các nhà bán lẽ của Công ty, 120 phiếu điều tra các hộ, HTX,
trang trại, hội nông dân sử dụng phân bón của công ty.



- Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2011 đến 2013, qua các báo
cáo của phòng kinh doanh, phòng tổ chức hành chính và phòng kế toán của công ty.


H

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

IN

- Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố để tổng hợp và hệ thống hóa tài

K

liệu điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Việc xử lý và tính toán số liệu điều tra được thực hiện trên máy tính theo

O

̣C

các phần mềm thống kê thông dụng SPSS và EXCEL.

̣I H

4.3. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để mô tả tình hình lao động,

Đ
A

vốn và kết quả kinh doanh của Công Ty; mô tả tình hình tiêu thụ phân bón theo loại
phân bón, theo các kênh phân phối và theo thị trường.
- Phân tích nhân tố khám phá: Được sử dụng để rút gọn tập nhiều biến quan


sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn
chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (Hair và các tác giả, 1998).
Số lượng nhân tố: Được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho
phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser thì
những nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình nghiên cứu.

3


Phương pháp trích hệ số được sử dụng trong nghiên cứu này là Principal
Axis Factoring với phép xoay Varimax. Phương pháp Principal Axis Factoring
sẽ cho ta số lượng nhân tố là ít nhất để giải thích phương sai chung của tập hợp
biến quan sát trong sự tác động qua lại giữa chúng.
- Phương pháp phân tích phương sai ANOVA
Áp dụng phương pháp phân tích phương sai ANOVA dùng để kiểm định
sự khác nhau về trị số trung bình (mức điểm trung bình) đối với ý kiến đánh giá

Ế

của các nhóm khách hàng là đại lý phân bón về chính sách Marketing của Công

U

ty, được phân theo các tiêu thức nhất định.

H1: µ1 ≠ µ2 ≠ µ3

́H


Giả thiết kiểm định: H o: µ1 = µ2 = µ3



Với mức ý nghĩa thống kê < 5% cho phép kết luận có sự khác biệt về điểm
trung bình ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng phỏng vấn so với trung bình

H

trung của tổng thể và trung bình nhóm.

IN

5. Kết cấu luận văn

K

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tiêu thụ sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm phân bón;

O

̣C

Chương 2: Thực trạng tiêu thụ sản phẩm phân bón của Công ty Cổ phần

̣I H

Tổng Công ty Sông Gianh;
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ phân bón


Đ
A

của Công ty Cổ phần Tổng Công ty Sông Gianh;

4


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM PHÂN BÓN
1.1. LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ

U

Ế

sản phẩm là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hóa. Nó là khâu lưu thông

́H

hàng hoá, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản phẩm sản xuất và phân phối
với một bên là tiêu dùng. Trong quá trình tuần hoàn các nguồn vật chất, việc




mua và bán được thực hiện giữa sản xuất và tiêu dùng, nó quyết định bản chất
của hoạt động lưu thông thương mại đầu ra của doanh nghiệp.

H

Theo nghĩa hẹp: Tiêu thụ (bán hàng) hàng hóa, lao vụ dịch vụ là việc

IN

chuyển dịch quyền sở hữu hàng hóa, lao vụ dịch vụ đã thực hiện cho khách

K

hàng đồng thời thu được tiền hàng hóa hoặc được quyền thu tiền bán hàng [2].
Theo nghĩa rộng: Tiêu thụ sản phẩm là một quá trình bao gồm nhiều

̣C

khâu từ việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng, đặt hàng và

O

tổ chức sản xuất đến thực hiện các nghiệp vụ tiêu thụ, xúc tiến bán hàng…

̣I H

nhằm mục đích đạt hiệu quả cao nhất [12].
Ngoài ra còn có rất nhiều quan điểm khác nhau về hoạt động tiêu thụ sản

Đ

A

phẩm dưới rất nhiều khía cạnh khác nhau.
Theo GS.TS Đặng Đình Đào và GS.TS Hoàng Đức Thân thì: Tiêu thụ

sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị của hàng hóa, quá trình chuyển hóa hình
thái giá trị của hàng hóa từ hàng sang tiền, sản phẩm được coi là tiêu thụ khi
được khách hàng chấp nhận thanh toán tiền hàng [4].
Đặc trưng lớn nhất của việc tiêu thụ hàng hoá là sản xuất ra để bán. Do
đó khâu tiêu thụ sản phẩm là một trong những khâu cực kỳ quan trọng của quá
trình tái sản xuất xã hội. Đây là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất với

5


một bên là tiêu dùng. Quá trình tiêu thụ chỉ kết thúc khi quá trình thanh toán
giữa người mua và người bán diễn ra nhằm chuyển quyền sở hữu hàng hoá. Để
đáp ứng yêu cầu khách hàng về sản phẩm doanh nghiệp phải thực hiện rất
nhiều nghiệp vụ sản xuất ở các khâu bao gồm: phân loại, lên nhãn hiệu bao
hàng, bao gói và chuẩn bị các lô hàng để xuất bán và vận chuyển theo yêu cầu
của khách hàng.
Như vậy, tiêu thụ sản phẩm là tổng thể các giải pháp nghiên cứu và nắm

Ế

bắt nhu cầu thị trường. Nó bao gồm các hoạt động: tạo nguồn, chuẩn bị hàng

U

hoá, tổ chức mạng lưới bán hàng, xúc tiến bán hàng với nhiều hoạt động hỗ trợ


́H

cho việc thực hiện dịch vụ sau bán hàng.
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của tiêu thụ sản phẩm

phẩm từ khâu sản xuất đến nơi tiêu dùng.



Tiêu thụ sản phẩm là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hoá, là đưa sản

H

Tiêu thụ sản phẩm là khâu lưu thông hàng hoá, là cầu nối trung gian giữa

IN

một bên là sản xuất và phân phối và một bên là tiêu dùng, là thước đo đánh giá sự

K

tin cậy của người tiêu dùng đối với người sản xuất. Qua hoạt động tiêu thụ sản
phẩm, người tiêu dùng và người sản xuất gần gũi với nhau hơn. Đáp ứng đầy đủ

O

̣C

nhu cầu của khách hàng về các sản phẩm, cân đối cung cầu đảm bảo cho quá trình


̣I H

sản xuất liên tục.

Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển

Đ
A

của doanh nghiệp. Vì mục tiêu của doanh nghiệp là lợi nhuận. Nếu doanh nghiệp
hoạt động không tạo ra lợi nhuận thì doanh nghiệp đó không thể tồn tại.
Khi sản phẩm được tiêu thụ nghĩa là nó được người tiêu dùng chấp nhận (thị

trường chấp nhận).
Sức tiêu thụ sản phẩm (mức bán ra) phản ánh uy tín của doanh nghiệp, chất
lượng của sản phẩm, sự thích ứng với nhu cầu tiêu dùng và sự hoàn thiện của các
hoạt động dịch vụ.
Tiêu thụ sản phẩm phản ánh đầy đủ nhất những điểm mạnh điểm yếu của
doanh nghiệp. Để từ đó, doanh nghiệp có thể khắc phục và nâng cao, hoàn thiện quá

6


trình sản xuất, tạo hiệu quả cao trong sản xuất. Nếu cải thiện tốt công tác tiêu thụ
sản phẩm, nghĩa là giảm chi phí khâu tiêu thụ đồng thời giảm chi phí của toàn bộ
sản phẩm, nhờ đó sẽ tăng được lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc tổ chức hợp lý
hóa khoa học quá trình tiêu thụ sản phẩm sẽ giảm tới mức tốt nhất các loại chi phí,
góp phần làm giảm giá thành tới tay người tiêu dùng, nâng cao khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp trên thương trường.

Hoạt động tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò thực hiện giá trị sản phẩm khi sản

Ế

xuất, doanh nghiệp phải bỏ vốn đầu tư vào nguyên vật liệu, máy móc thiết bị và

U

nhiên liệu. Nói chung, doanh nghiệp bỏ vốn cố định và vốn lưu động để sản xuất ra

́H

sản phẩm. Khi sản phẩm được tiêu thụ, doanh nghiệp thu hồi được vốn đầu tư để tái
nhuận thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm.



sản xuất cho kỳ sau và nếu có thể doanh nghiệp mở rộng sản xuất nhờ phần lợi
Tóm lại, để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành

H

thường xuyên, liên tục, hiệu quả thì công tác tiêu thụ sản phẩm phải được tổ chức

IN

tốt đồng thời hoạt động của nó phải có hiệu quả. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh

K


tranh ngày càng gay gắt thì việc tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quan trọng, quyết
định sự sống còn của các đơn vị sản xuất kinh doanh.

̣C

1.1.3. Nội dung của hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp

O

Hoạt động tiêu thụ sản phẩm bao gồm hàng loạt các nghiệp vụ, từ khâu

̣I H

nghiên cứu thị trường, nắm bắt nhu cầu thị trường, tổ chức sản xuất và xuất bán
theo yêu cầu của khách hàng nhằm mục đích đạt hiệu quả cao nhất.

Đ
A

Thứ nhất: điều tra nghiên cứu thị trường:
Điều tra nghiên cứu thị trường là việc làm cần thiết đầu tiên đối với các

doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là khâu đóng vai trò quan trọng trong sự thành
công hay thất bại của hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Nghiên cứu thị trường nhằm trả
lời câu hỏi: Thị trường đang cần những loại sản phẩm gì? Dung lượng thị trường về
sản phẩm đó như thế nào? Ai là người tiêu thụ những sản phẩm đó?
Thứ hai: lựa chọn sản phẩm thích ứng và tiến hành tổ chức sản xuất.

7



Trên cơ sở nghiên cứu thị trường, doanh nghiệp lựa chọn sản phẩm thích ứng. Đây
là một nội dung quyết định hiệu quả của hoạt động tiêu thụ. Lựa chọn sản phẩm
thích ứng, có nghĩa là phải tổ chức sản xuất những sản phẩm hàng hóa mà thị
trường đòi hỏi.
Sản phẩm thích ứng bao hàm về số lượng, chất lượng và giá cả. Về mặt
lượng, sản phẩm phải thích ứng với qui mô thị trường, với dung lượng thị
trường. Về mặt chất lượng sản phẩm phải phù hợp với yêu cầu, tương xứng với

Ế

trình độ tiêu dùng. Thích ứng về mặt giá cả là giá cả hàng hóa được người mua

U

chấp nhận và tối đa hóa lợi ích người bán.

́H

Thứ ba: tổ chức hoàn chỉnh sản phẩm và đưa hàng hóa về kho thành phẩm để
chuẩn bị tiêu thụ.



Khâu hoàn chỉnh sản phẩm bao gồm: kiểm tra chất lượng sản phẩm, phối
hòm kiện, đóng gói và kẻ mác bao bì.

H

Thứ tư: định giá bán và thông báo giá


IN

Thứ năm: lên phương án phân phối vào các kênh tiêu thụ và lựa chọn các

K

kênh phân phối sản phẩm.

Thứ sáu: xúc tiến bán hàng. Đối với những sản phẩm truyền thống hoặc đã

̣C

lưu thông thường xuyên trên thị trường thì việc xúc tiến bán hàng được tiến hành

O

gọn nhẹ hơn. Cần đặc biệt quan tâm xúc tiến bán hàng đối với các sản phẩm mới

̣I H

hoặc sản phẩm cũ trên thị trường.

Đ
A

Thứ bảy: thực hiện các kỹ thuật nghiệp vụ bán hàng và đánh giá kết quả tiêu
thụ sản phẩm. Trong đó, nghiệp vụ thu tiền là rất quan trọng. Chẳng hạn, trong
trường hợp mặc dù hàng hóa đã được phân phối hết cho các kênh tiêu thụ hoặc đã
giao xong cho người mua. Song chưa thu được tiền về thì hoạt động tiêu thụ vẫn

chưa kết thúc. Hoặc trong trường hợp doanh nghiệp đã thu được tiền về từ các trung
gian, nhưng hàng hóa vẫn còn tồn đọng tại đó, chưa tới tay người tiêu dùng cuối
cùng thì hoặt động tiêu thụ chưa thực sự kết thúc.
Do đó, các hoạt động dịch vụ sau mua bán để kéo khách hàng trở lại với
doanh nghiệp mới thực sự quan trọng [7].

8


1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHÂN BÓN CHO CÂY TRỒNG TÁC
ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA
DOANH NGHIỆP
Bón phân hợp lý là sử dụng lượng phân bón thích hợp cho cây đảm bảo tăng
năng suất cây trồng với hiệu quả kinh tế cao nhất, không để lại các hậu quả tiêu cực
lên nông sản và môi trường sinh thái.
a) Đúng loại phân
Cây cần phân bón gì bón đúng loại phân đó, phân có nhiều loại. Mỗi loại có

U

Ế

những tác dụng riêng. Bón không đúng loại phân không những phát huy được hiệu

́H

quả, mà còn có thể gây ra những hậu quả xấu.

Bón đúng loại phân không những phải tính cho nhu cầu của cây mà còn phải




tính đến đặc điểm và tính chất của đất. Đất chua không bón các loại phân có tính
axit. Ngược lại, trên đất kiềm không nên bón các loại phân có tính kiềm.

H

Từ đặc điểm này đặt ra cho các Doanh nghiệp phải nghiên cứu tạo ra nhiều

IN

loại phân phù hợp với từng loại cây hoặc chỉ tập trung vào một loại cây trồng chủ
lực để tập trung sản xuất.

K

b) Bón đúng lúc

̣C

Nhu cầu đối với các chất dinh dưỡng của cây thay đổi tùy theo các giai đoạn

O

sinh trưởng và phát triển. Có nhiều giai đoạn sinh trưởng cây cần đạm nhiều hơn

̣I H

kali, có nhiều giai đoạn cây cần kali nhiều hơn đạm. Bón đúng thời điểm cây cần
phân mới phát huy được tác dụng.


Đ
A

Cây trồng cũng như các loài sinh vật khác, có nhu cầu đối với các chất dinh
dưỡng thường xuyên, suốt đời. Vì vậy, để cho cây có thể sử dụng tốt các loại phân
bón, tốt nhất là chia ra bón nhiều lần và bón vào lúc cây hoạt động mạnh. Bón tập
trung vào một lúc với nồng độ và liều lượng phân bón quá cao, cây không thể sử
dụng hết được, lượng phân bị hao hụt nhiều, thậm chí phân còn có những tác động
xấu đối với cây.
Từ đặc điểm này dẫn đến tính thời vụ trong việc tiêu thụ sản phẩm phân bón,
từ đó đặt ra yêu cầu đối với doanh nghiệp là phải chuẩn bị lượng phân bón cần thiết
đủ để cung cấp cho nhu cầu thị trường kịp thời gian, đủ số lượng.

9


c) Bón đúng đối tượng
Trong cách hiểu thông thường bón phân là cung cấp chất dinh dưỡng cho
cây. Vì vậy, đối tượng của việc bón phân là cây trồng.
Tuy vậy, thực tế cho thấy, một lượng khá lớn chất dinh dưỡng của cây, nhất
là các nguyên tố vi lượng, cây được tập đoàn vi sinh vật đất cung cấp thông qua
việc phân hủy các chất hữu cơ hoặc cố định từ không khí. Nhiều công trình nghiên
cứu khoa học cho thấy bón phân để kích thích và tăng cường hoạt động của tập

Ế

đoàn vi sinh vật đất cho phép cung cấp cho cây một lượng chất dinh dưỡng dồi dào

U


về số lượng và tương đối cân đối về các chất. Trong trường hợp này thay vì bón

́H

phân nhằm vào đối tượng cây trồng, có thể bón phân nhằm vào đối tượng là tập
đoàn vi sinh vật đất.



Trong một số trường hợp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt tạo nên
nguồn thức ăn dồi dào cho sâu bệnh tích lũy và gây hại nặng. Càng bón thêm phân,

H

cây lại sinh trưởng thêm, sâu bệnh lại phát sinh nhiều hơn và gây hại nặng hơn. Ở

IN

những trường hợp này, bón phân cần nhằm đạt mục tiêu là ngăn ngừa sự tích lũy và

K

gây hại của sâu bệnh.

Bón phân trong một số trường hợp có tác dụng làm tăng khả năng chống chịu

̣C

của cây trồng đối với các điều kiện không thuận lợi trong môi trường và với sâu


O

bệnh gây hại. Đặc biệt các loại phân kali phát huy tác dụng này rất rõ. Như vậy, bón

̣I H

phân không phải lúc nào cũng là cung cấp thêm chất dinh dưỡng, thúc đẩy sinh
trưởng và phát triển của cây trồng. Có những trường hợp phải tác động theo chiều

Đ
A

hướng ngược lại: cần kìm hãm bớt tốc độ tăng trưởng và phát triển của cây trồng,
làm tăng tính chống chịu của chúng lên.
Như vậy, đối tượng của phân bón không chỉ có cây trồng, tập đoàn vi sinh

vật đất, mà còn có cả toàn bộ các thành tố cấu thành nên hệ sinh thái nông nghiệp.
Chọn đúng đối tượng để tác động, có thể mở ra những tiềm năng to lớn trong việc
nâng cao hiệu quả của phân bón.
Từ đặc điểm này yêu cầu đặt ra đối với nhà sản xuất phải xem xét kỹ từng
loại đất, thổ nhưỡng của từng vùng để tập trung sản xuất từng loại phân phù hợp với
từng đặc điểm các loại đất của từng vùng.

10


d) Bón đúng cách
Có nhiều phương pháp bón phân: Bón vào hố, bón vào rãnh, bón rãi trên mặt
đất, hòa vào nước phun lên lá, bón phân kết hợp với tưới nước,...

Có nhiều dạng bón phân: rắc bột, vo viên dúi vào gốc, pha thành dung dịch
để tưới.
Có nhiều thời kỳ bón phân: bón lót, bón thúc đẻ nhánh, thúc ra hoa, thúc kết
quả, thúc nẩy hạt...

Ế

Lựa chọn đúng cách bón phân thích hợp cho loại cây trồng, cho vụ sản xuất,

U

cho loại cây có thể làm tăng hiệu quả sử dụng phân bón lên gấp nhiều lần.

́H

Cách bón phân thích hợp vừa đảm bảo tăng năng suất cây trồng, tăng hiệu
quả phân bón, vừa phù hợp với điều kiện cụ thể ở từng cơ sở sản xuất, phù hợp với



từng trình độ của người nông dân.

Từ đặc điểm này đòi hỏi tính đa dạng trong từng sản phẩm, từ đó đặt ra yêu

H

cầu đối với doanh nghiệp là phải nghiên cứu, sản xuất ra những sản phẩm phân bón

IN


nhiều mẫu mã hơn như dạng viên, dạng bột, dạng nước để phù hợp hơn với từng

e) Bón phân cân đối

K

đặc điểm loại cây trồng.

O

̣C

Cây trồng có yêu cầu đối với các chất dinh dưỡng ở những lượng nhất định

̣I H

với những tỷ lệ nhất định giữa các chất. Thiếu một chất dinh dưỡng nào đó, cây sinh
trưởng và phát triển kém, ngay cả những khi có các chất dinh dưỡng khác ở mức

Đ
A

thừa thãi.

Các nguyên tố dinh dưỡng không chỉ tác động trực tiếp lên cây mà còn có

ảnh hưởng qua lại trong việc phát huy hoặc hạn chế tác dụng của nhau.
Đối với mỗi loại cây trồng có những tỷ lệ khác nhau trong mức cân đối các
yếu tố dinh dưỡng. Tỷ lệ cân đối này cũng thay đổi tùy thuộc vào lượng phân bón
được sử dụng. Tỷ lệ cân đối giữa các nguyên tố dinh dưỡng cũng khác nhau ở các

loại đất khác nhau khác.
Điều cần lưu ý là không được bón phân một chiều, chỉ sử dụng một loại phân
mà không chú ý đến việc sử dụng các loại đất khác.

11


Bón phân không cân đối không những không phát huy được tác dụng tốt của
các loại phân, gây lãng phí mà còn có thể gây ra những tác dụng không tốt đối với
năng suất cây trồng và đối với môi trường.
Bón phân cân đối có tác dụng tốt là:
Ổn định và cải thiện độ phì nhiêu của chất, bảo vệ đất chống rửa trôi, xói mòn.
Tăng năng suất cây trồng, nâng cao hiệu quả của phân bón và của các biện
pháp kỹ thuật canh tác khác.
Tăng phẩm chất nông sản.

U

Ế

Bảo vệ nguồn nước, hạn chế chất thải độc hại gây ô nhiểm môi trường

́H

Từ đặc điểm này đòi hỏi tính chính xác và trung thực của các hàm tố đa vi
lượng trong từng sản phẩm từ đó đặt ra yêu cầu đối với doanh nghiệp phải ghi rõ



hàm lượng trên bao bì sản phẩm và nghiên cứu để cho ra những sản phẩm có hàm

lượng cao hơn có khả năng cải tạo đất tốt hơn. [3]

H

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIÊU THỤ PHÂN BÓN

IN

1.3.1. Nhân tố vĩ mô

Hoạt động sản xuất kinh doanh phân bón phụ thuộc rất nhiều vào ràng buộc của môi

K

trường kinh doanh. Các ảnh hưởng này có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh

̣C

của doanh nghiệp. Đó chính là môi trường vĩ mô, một nhân tố có tính khách quan, bao gồm:

O

1.3.1.1. Môi trường sản xuất Nông nghiệp

̣I H

Sản xuất nông nghiệp bị chi phối rất nhiều bới điều kiện ngoại cảnh.
Trong các yếu tố ngoại cảnh như khí hậu, đất, nước, con người và sinh vật khác

Đ

A

thì khí hậu được coi là yếu tố tác động trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp.
Khác với sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ. Do

yêu cầu khác nhau về điều kiện khí hậu của mỗi loại cây trồng mà nó chỉ sinh
trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao ở một giai đoạn khí hậu nào đó trong
một năm. Ở Việt Nam, hàng năm người ta thường tiến hành từ 2 đến 4 màu vụ
trồng trọt đối với loại cây lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày. Đối với
các loại cây ăn quả lâu năm thì hàng năm thường được một mùa thu hái. Thời
vụ được hình thành như vậy và yếu tố chủ yếu quyết định thời vụ cây trồng là
khí hậu.

12


Đối với đặc điểm từng loại đất, tầng canh tác của đất của từng vùng miền
mà người sản xuất nông nghiệp lựa chọn loại cây trồng nông nghiệp cho phù
hợp đạt hiệu quả kinh tế cao.
Như vậy việc tiêu thụ phân bón cho sản xuất nông nghiệp phụ thuộc rất
lớn đến các yếu tố ngoại cảnh. Nó tác động trực tiếp tới hành vi mua phân bón
của nông dân.
1.3.1.2. Môi trường pháp luật

Ế

Kể từ năm 2012, hiệu lực WTO cho ngành phân bón được áp dụng, theo

U


đó các Công ty nước ngoài được quyền xây dựng và phát triển hệ thống phân

́H

phối phân bón tại thị trường Việt Nam, các nhà sản xuất nước ngoài sẽ tấn công
vào thị trường phân bón Việt Nam mà chúng ta rất khó kiểm soát, lường trước



được về các chính sách bán hàng, giá cả, chính sách hậu mãi… làm cho tính cạnh
tranh của thị trường ngày càng cao.

H

Chính sách của chính phủ là nhân tố bên ngoài quan trọng ảnh hưởng tới

IN

sự phát triển của ngành nông nghiệp. Một số chính sách quan trọng gồm chính

K

sách phát triển chăn nuôi, trồng trọt, phủ xanh đất trống đồi trọc, chuyển đổi cơ
cấu cây trồng khuyến khích trồng những loại cây mang lại lợi ích kinh tế cao.

O

̣C

Làm tăng nhu cầu sử dụng phân bón trong nước.


̣I H

Kể từ đầu năm 2015 đến nay, quyết định miển thuế giá trị gia tăng đối
với mặt hàng phân bón (kể cả phân bón nhập khẩu) đang gây nhiều tranh cãi và

Đ
A

sự phản ứng từ các cộng đồng doanh nghiệp. Không chỉ Hiệp hội phân bón Việt
Nam mà kể cả nhiều chuyên gia và đại diện cơ quan quản lý Nhà nước dường
như cùng đồng tình với quan điểm vì “được” miển thuế nên ngành sản xuất
phân bón trong nước đang gặp rất nhiều khó khăn.
1.3.1.3. Môi trường công nghệ
a) Công nghệ sản xuất phân hửu cơ vi sinh
Công nghệ sản xuất phân hửu cơ tùy thuộc vào nguồn nguyên liệu đầu
vào như rác thải, phân bùn, sỉ than, rong tảo biển...

13


- Nhóm các nhà khoa học thuộc Công ty cổ phần phân bón Fitohoocmon
(Hà Nội) đã nghiên cứu thành công công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
chuyên dùng cho cây mía từ chính phế thải và phụ phẩm của các nhà máy mía
đường. Có thể áp dụng trên quy mô lớn, toàn vùng nguyên liệu của nhiều Công ty.
Vốn thiết bị và nhà xưởng đầu tư ban đầu từ 500 triệu đồng đến 2 tỷ
đồng cho 1 dây chuyền có công nghệ từ 5000 - 10.000 tấn/năm, tùy cơ sở lựa
chọn.

Ế


- Công ty Cổ phần TCT Sông Gianh đang sử dụng nguyên liệu đầu vào là

U

than bùn và photphorít sản xuất theo dây chuyền công nghệ sinh học của

́H

Canada.

Cho ra sản phẩm phân bón có chức năng cải tạo đất làm cho đất trở nên



màu mở, tươi xốp hơn và đạt năng suất cao hơn.

Sơ đồ công nghệ sản xuất phân hửu cơ vi sinh của Công ty: (phụ lục 1)

H

Áp dụng trên quy mô lớn, toàn vùng nguyên liệu của nhiều Công ty.

IN

Vốn thiết bị và nhà xưởng đầu tư ban đầu từ 1tỷ đồng đến 2,5 tỷ đồng

K

cho 1 dây chuyền có công nghệ từ 10.000 - 13.000 tấn/năm, tùy cơ sở lựa chọn.

- Công ty Cổ phần Công đoàn Bải Bằng (Phú Thọ) sản xuất phân bón

O

̣C

hữu cơ vi sinh từ nguyên liệu giấy theo dây chuyền công nghệ của Trung Quốc.

̣I H

Sử dụng chế phẩm vi sinh vật do Bộ môn Vi sinh Môi trường, Viện Môi
trường Nông nghiệp cung cấp. Cho ra sản phẩm phân bón có chức năng cải tạo

Đ
A

đất làm cho đất trở nên màu mở, tươi xốp hơn, đạt năng suất cao hơn.
Với nhiều công nghệ khác nhau mà các Công ty sản xuất phân bón lựa

chọn sử dụng sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới số lượng sản xuất phân bón và khả
năng tiêu thụ của các Công ty. Ngoài ra nguồn nguyên vật liệu đầu vào của
từng dây chuyền công nghệ sản xuất phân bón cũng làm ảnh hưởng tới giá
thành phân bón.
b) Công nghệ sản xuất NPK
Hiện nay, có 4 quy trình cơ bản để sản xuất phân bón đa dinh dưỡng dạng hạt:

14


* Tạo hạt bằng phương pháp hóa học

Đây là quy trình phức tạp nhất và cũng được áp dụng phổ biến nhất để
sản xuất các loại phân bón đa dinh dưỡng dạng hạt ngày nay.
Nhìn từ góc độ kỹ thuật, phương pháp tạo hạt bằng con đường hóa học
tạo ra các sản phẩm phân bón hạt đa thành phần với chất lượng tốt nhất.
Các Công ty đang sử dụng công nghệ này là: Công ty Cổ phần Phân bón
Miền nam

Ế

* Tạo hạt bằng hơi nước thùng quay

U

Tạo hạt bằng hơi nước là phương pháp được áp dụng khi các loại nguyên

́H

liệu bột được phối trộn theo tỉ lệ để đạt tỉ lệ dinh dưỡng mong muốn, sau đó
đưa vào thiết bị tạo hạt với hơi nước (hoặc nước). Nhiệt độ và độ dẻo vừa phải



khiến cho nguyên liệu kết tụ với nhau tạo thành các viên.

Phương pháp tạo hạt bằng hơi nước (hoặc nước) có thể thích hợp hơn cho

H

các nhà máy địa phương và có những ứng dụng trong những tình huống đặc biệt.


IN

Ưu điểm của các nhà máy này là sử dụng nguyên liệu bột kết hợp với hơi

K

nước để sản xuất phân NPK dạng hạt với những đặc điểm tương tự sản phẩm tạo hạt
bằng phương pháp hóa học.

O

̣C

Nhược điểm của phương pháp tạo hạt bằng hơi nước (hoặc nước) là sự giới

̣I H

hạn của các chủng loại sản phẩm có thể được sản xuất cũng như nguyên liệu có thể
được sử dụng. Nhìn chung, tính chất vật lý của sản phẩm hạt tạo ra bằng phương

Đ
A

pháp hơi nước cũng kém hơn so với phương pháp tạo hạt hóa học.
Trong thời gian gần đây, phương pháp tạo hạt bằng hơi nước (hoặc nước)

đang trở nên phổ biến hơn. Những nhà máy tạo hạt theo phương pháp này hoạt
động rất tốt trong những thị trường đặc biệt với những yêu cầu về nhiều công thức
phân bón khác nhau mà hàm lượng đạm không bắt buộc phải cao.
Các Công ty đang sử dụng công nghệ này là: Công ty Cổ phần Phân bón

và hóa chất Cần Thơ; Công ty Cổ phần Bình Điền Lâm Đồng.

15


×