Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần kinh doanh nhà thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (907.43 KB, 142 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích
dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

tháng 10 năm 2015

Ế

Huế, ngày

́H

U

Tác giả luận văn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



LÊ THỊ NGÂN

i


LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới tất cả những cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình
học tập và nghiên cứu đề tài.
Lời đầu tiên, tôi bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy và
giúp đỡ tôi trong suốt khoá học.

Ế

Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phan Thị Minh Lý, người giáo

U

viên đã hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành Luận văn.

́H

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế Huế;
Phòng Đào tạo sau đại học; các Khoa, Phòng ban chức năng của Trường đã trực




tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công ty Cổ

H

phần Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế; các khách hàng của công ty; các đồng

IN

nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp những tài liệu thực tế và thông

K

tin cần thiết để tôi hoàn thành Luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt

̣I H

O

̣C

tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.

Đ
A

TÁC GIẢ


LÊ THỊ NGÂN

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


Họ và tên học viên
: LÊ THỊ NGÂN
Chuyên ngành
: Quản trị kinh doanh; niên khóa: 2013 - 2015
Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. PHAN THỊ MINH LÝ
Tên đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN KINH DOANH NHÀ THỪA THIÊN HUẾ.
1.Tính cấp thiết của đề tài
Cạnh tranh là quy luật khách quan của nền kinh tế thị trường. Đặc biệt khi
Việt Nam gia nhập WTO ngày 11/01/2007 thì việc nâng cao năng lực cạnh tranh
của donh nghiệp lại càng trở nên bức thiết hơn bao giờ hết.
Trước sự lớn mạnh không ngừng của các doanh nghiệp xây dựng trong nước,
sự xuất hiện của những công ty xây dựng lớn của nước ngoài, sự phát triển của khoa
học công nghệ xây dựng cho thấy sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây dựng
đang diễn ra rất gay gắt. Vì vậy, vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh có ý nghĩa
quyết định đối với sự thành công và phát triển của các doanh nghiệp xây dựng nói
chung và của công ty cổ phần Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế nói riêng.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế nêu trên, tôi chọn đề tài “ Nâng cao năng lực
cạnh tranh của Công ty Cổ phần Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế” làm luận
văn thạc sĩ của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp: phân tích thống kê, phân tích kinh tế và
phân tích kinh doanh; phương pháp so sánh; phương pháp phân tích ma trận hình
ảnh cạnh tranh, phương pháp chuyên gia; phương pháp điều tra và xử lý số liệu
bằng phần mềm SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cạnh tranh và năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh.
Từ đó khẳng định sự cần thiết của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty

Cổ phần Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế.
- Dùng các phương pháp phân tích khoa học, phân tích, đánh giá thực trạng
công ty trên cơ sở kết quả phân tích số liệu thứ cấp, sơ cấp đã thu thập và xử lý.
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh, thực
trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Kinh doanh Nhà, luận văn đã đề
xuất các giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh của Công ty Cổ phần Kinh
doanh Nhà Thừa Thiên Huế. Luận văn cũng mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị, đề
xuất đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các chủ đầu tư, và đối với công ty.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NGHĨA

CP

Cổ phần

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân


XNXD

Xí nghiệp xây dựng

HĐQT

Hội đồng quản trị

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

MMTB

Máy móc thiết bị



́H

U

Ế

VIẾT TẮT


NLCT

Năng lực cạnh tranh
Sản xuất kinh doanh

H

SXKD

Thi công cơ giới

IN

TCCG
DT

Cung cấp dịch vụ
Thu nhập cá nhân

̣I H

TNCN

̣C

CCDV

Tài sản cố định
Bán hàng


O

BH

K

TSCĐ

Doanh thu

Vốn chủ sở hữu

NPT

Nợ phải trả

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

KCN

Khu công nghiệp

ATLĐ

An toàn lao động

VSMT


Vệ sinh môi trường

Đ
A

VCSH

iv


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Tình hình tài sản - nguồn vốn của công ty qua 4 năm 2011 – 2014 ...48

Bảng 2.2.

Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011 – 2014 ...51

Bảng 2.3:

Kết quả đấu thầu xây dựng của công ty giai đoạn 2011- 2014 ...........54

Bảng 2.3:


Một số công trình tiêu biểu công ty đã trúng thầu từ năm 2011 - 2014
.............................................................................................................55

Bảng 2.5:

Tổng hợp cán bộ chuyên môn kỹ thuật của công ty năm 2014...........57

Bảng 2.6:

Tổng hợp công nhân kỹ thuật của công ty năm 2014 .........................58

Bảng 2.7:

Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính tại công ty giai đoạn
2011 – 2014 .........................................................................................59

Bảng 2.8:

Một số chỉ tiêu so sánh năng lực tài chính của công ty với các đối thủ
cạnh tranh (năm 2014).........................................................................62

Bảng 2.9:

Máy móc thiết bị của công ty năm 2014 .............................................63

Bảng 2.10:

Đặc điểm của đối tượng được khảo sát ...............................................67

Bảng 2.11:


Kết quả khảo sát tiêu chí hình ảnh/thương hiệu đối với năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp xây lắp ....................................................68

Bảng 2.12:

Kết quả khảo sát tiêu chí nguồn nhân lực đối với năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp xây lắp..............................................................68

Bảng 2.13:

Kết quả khảo sát tiêu chí năng lực quản lý điều hành đối với năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp xây lắp ............................................69

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

Bảng 2.1.

Kết quả khảo sát tiêu chí chất lượng quan hệ đối với năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp xây lắp ....................................................69

Đ
A

Bảng 2.14:
Bảng 2.15:

Kết quả khảo sát tiêu chí công nghệ, máy móc thiết bị thi công đối với
năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xây lắp .............................70

Bảng 2.16:

Kết quả khảo sát tiêu chí năng lực tài chính đối với năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp xây lắp ....................................................70

Bảng 2.17:

Kết quả khảo sát tiêu chí năng lực phản ứng đối thủ cạnh tranh đối với
năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xây lắp .............................70

Bảng 2.18:


Kết quả khảo sát tiêu chí năng lực thích ứng với môi trường kinh
doanh đối với năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xây lắp......71

Bảng 2.19:

Kết quả khảo sát tiêu chí năng lực thi công đối với năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp xây lắp ....................................................71

v


Kết quả khảo sát tiêu chí năng lực cạnh tranh về giá đối với năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp xây lắp ............................................72

Bảng 2.21:

Tổng hợp kết quả khảo sát các tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh
đối với các doanh nghiệp xây lắp........................................................72

Bảng 2.22:

Kết quả trọng số của các tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp xây lắp...........................................................................73

Bảng 2.23:

Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty Cổ phần Kinh doanh Nhà
Thừa Thiên Huế và các đối thủ ...........................................................74

Bảng 2.24:


Mức độ ảnh hưởng của yếu tố đầu vào chính đến NLCT của Công ty
Cổ phần Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế.........................................76

Bảng 2.25:

Mức độ ảnh hưởng của yếu tố dịch vụ hỗ trợ đến NLCT của Công ty
Cổ phần Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế.........................................79

Bảng 2.26:

Mức độ ảnh hưởng của đặc điểm cạnh tranh trong ngành xây lắp đến
NLCT của Công ty Cổ phần Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế.........80

Bảng 2.27:

Mức độ ảnh hưởng của yếu tố sự hỗ trợ của chính quyền đến NLCT
của Công ty Cổ phần Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế ....................82

Bảng 2.28:

Mức độ ảnh hưởng của yếu tố điều kiện về cầu đến NLCT của Công
ty Cổ phần Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế ....................................83

Bảng 2.29:

Đặc điểm của đối tượng được khảo sát ...............................................85

Bảng 2.30:


Kết quả khảo sát hình ảnh/thương hiệu của công ty Cổ phần Kinh
doanh Nhà Thừa Thiên Huế ................................................................86

Bảng 2.31:

Kết quả khảo sát năng lực quản lý điều hành của công ty Cổ phần
Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế .......................................................88

Bảng 2.32:

Kết quả khảo sát nguồn nhân lực của công ty Cổ phần Kinh doanh
Nhà Thừa Thiên Huế ...........................................................................89

Bảng 2.33:

Kết quả khảo sát chất lượng mối quan hệ của công ty Cổ phần Kinh
doanh Nhà Thừa Thiên Huế ................................................................90

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

Bảng 2.20:

Bảng 2.34:

Kết quả khảo sát công nghệ, máy móc thiết bị thi công của công ty Cổ
phần Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế ..............................................92

Bảng 2.35:

Kết quả khảo sát năng lực tài chính của công ty Cổ phần Kinh doanh
Nhà Thừa Thiên Huế ...........................................................................93

Bảng 2.36:

Kết quả khảo sát năng lực phản ứng đối thủ cạnh tranh của công ty Cổ
phần Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế ..............................................94

Bảng 2.37:


Kết quả khảo sát năng lực thích ứng với môi trường vĩ mô của công ty
Cổ phần Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế.........................................95

vi


Kết quả khảo sát năng lực thi công của công ty Cổ phần Kinh doanh
Nhà Thừa Thiên Huế ...........................................................................97

Bảng 2.39:

Năng lực cạnh tranh về giá của công ty Cổ phần Kinh doanh Nhà
Thừa Thiên Huế...................................................................................98

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Bảng 2.38:

vii


DANH MỤC HÌNH, SO ĐỒ
Số hiệu hình, sơ đồ

Tên hình, biểu đổ

Trang

Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các cấp độ cạnh tranh...................................................15
Hình 1.2. Mô hình kim cương của Michael E.Porter................................................17

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ..........................................................45

viii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ....................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH .............................................................................. viii

Ế


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2



2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .....................................................3

H

3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3

IN

3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................................................3

K

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4.1. Nghiên cứu sơ bộ .................................................................................................4

O


̣C

4.2. Nghiên cứu chính thức .........................................................................................4

̣I H

4.2.1. Đối tượng điều tra .............................................................................................4
4.2.2. Phương pháp xử lý ............................................................................................5

Đ
A

4.2.3. Phương pháp phân tích......................................................................................5
5. Những đóng góp của luận văn ................................................................................6
6. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CẠNH TRAN VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP .............................................................................................7
1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh..................................................................................7
1.1.1. Các quan niệm về cạnh tranh ............................................................................7
1.1.2. Phân loại cạnh tranh ..........................................................................................8

ix


1.1.3. Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ........................................11
1.2. Lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.............................................12
1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh...................................................................12
1.2.2. Mối quan hệ giữa các cấp độ của năng lực canh tranh ...................................15

1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp................16
1.2.4. Sự cần thiết của việc nâng cao năng lực cạnh tranh .......................................19
1.3. Những đặc trưng trong cạnh tranh của ngành xây dựng ....................................20

Ế

1.3.1. Một số khái niệm về hoạt động xây dựng và doanh nghiệp xây dựng ...........20

U

1.3.2. Đặc điểm sản phẩm xây dựng .........................................................................21

́H

1.3.3. Đặc điểm của thị trường xây dựng..................................................................22
1.3.4. Một số chỉ tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xây



dựng ..........................................................................................................................24
1.3.5. Phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.......................36

H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ

IN

PHẦN KINH DOANH NHÀ THỪA THIÊN HUẾ .................................................42


K

2.1. Tổng quan về công ty.........................................................................................42
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................42

O

̣C

2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh...................................................................44

̣I H

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................44
2.1.4. Tình hình tài sản-nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011-2014......................48

Đ
A

2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2014 ......................................51
2.1.6. Kết quả tham gia đấu thầu của công ty cổ phần Kinh doanh Nhà ThừaThiên
Huế trong giai đoạn từ năm 2011 – 2014..................................................................54
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Kinh doanh Nhà Thừa
Thiên Huế..................................................................................................................56
2.2.1. Nguồn nhân lực của công ty............................................................................56
2.2.2. Năng lực tài chính của công ty........................................................................59
2.2.3. Công nghệ, máy móc thiết bị thi công của công ty.........................................63
2.2.4. Năng lực marketing của công ty .....................................................................64

x



2.3. Đánh giá chung năng lực cạnh tranh tổng hợp của công ty Cổ phần Kinh doanh
Nhà Thừa Thiên Huế.................................................................................................66
2.3.1.Thông tin chung về đối tượng được điều tra, phỏng vấn .................................66
2.3.2. Tầm quan trọng của các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh đối với các
doanh nghiệp xây lắp ở Thừa Thiên Huế ..................................................................67
2.3.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh tổng hợp của công ty Cổ phần Kinh doanh Nhà
Thừa Thiên Huế và các đối thủ ................................................................................73

Ế

2.3.4. Đánh giá ảnh hưởng của một số nhân tố đến năng lực cạnh tranh của công ty

U

cổ phần kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế ................................................................76

́H

2.4. Đánh giá của chuyên gia về mức độ của các tiêu chí phản ánh năng lực cạnh
tranh của công ty Cổ phần Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế..................................84



2.4.1. Thông tin chung về đối tượng được điều tra, phỏng vấn ................................84
2.4.2. Mức độ của các tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần

H


Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế .............................................................................86

IN

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH

K

TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH NHÀ THỪA THIÊN HUẾ
.................................................................................................................................101

O

̣C

3.1. Định hướng phát triển kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 .........101

̣I H

3.1.1. Lựa chọn hướng phát triển đột phá ...............................................................101
3.1.2. Định hướng ưu tiên phát triển đến năm 2020 ...............................................102

Đ
A

3.2. Kế hoạch năm 2015 và định hướng phát triển của công ty cổ phần Kinh doanh
Nhà Thừa Thiên Huế đến 2020 ...............................................................................103
3.2.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2015 .....................................................103
3.2.2. Định hướng phát triển đến năm 2020 ...........................................................103
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần Kinh

doanh Nhà Thừa Thiên Huế đến năm 2020 ............................................................104
3.3.1. Đổi mới, sắp xếp hoàn thiện công tác tổ chức nhân sự và lao động tiền lương;
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của công ty ..................................................105
3.3.2. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, điều hành............................................106

xi


3.3.3. Hoàn thiện và nâng cao công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ..107
3.3.4. Đầu tư và nâng cao công tác quản lý, sử dụng hiệu quả tài sản, thiết bị ......109
3.3.5. Nâng cao năng lực tài chính..........................................................................109
PHẦN III: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ...................................................................112
1. Kết luận ...............................................................................................................112
2. Một số kiến nghị..................................................................................................113
2.1. Đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các chủ đầu tư ..............................113

Ế

2.2. Đối với Công ty cổ phần Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế ...........................113

U

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................115

́H

PHỤ LỤC................................................................................................................118
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế




Bản nhận xét luận văn của phản biện 1

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

Bản nhận xét luạn văn của phản biện 2

xii


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cạnh tranh là quy luật khách quan của nền kinh tế thị trường. Trong nền kinh
tế đó các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển buộc phải chấp nhận cạnh tranh
và tuân theo các quy luật cạnh tranh của thị trường. Đặc biệt, khi Việt Nam đã gia
nhập tổ chức thương mại thế giới WTO ngày 11/01/2007 – đây chính là bước


Ế

chuyển ngoặt đánh dấu sự chuyển biến quan trọng của đất nước ta trong tiến trình

U

hội nhập và toàn cầu hoá - thì việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

́H

lại càng trở nên bức thiết hơn bao giờ hết. Bởi khi tham gia vào thị trường chung
thế giới tức là phải chấp nhận luật chơi chung và chịu sức ép cạnh tranh lớn từ các



công ty và tập đoàn nước ngoài đã, đang và sẽ thâm nhập vào thị trường Việt Nam.
Vào WTO tức là chúng ta phải thực hiện những cam kết đã ký trong đàm phán như:

H

cắt giảm thuế quan, giảm và tiến tới loại bỏ những hàng rào phi thuế quan, giảm bớt

IN

các trở ngại và hạn chế đối với dịch vụ, đầu tư quốc tế…Điều này đồng nghĩa với

K

việc xoá bỏ những hàng rào bảo hộ, tạo một sân chơi lớn, công bằng, bình đẳng cho
mọi doanh nghiệp trong và ngoài nước. Trong khi các đối thủ nước ngoài có tiềm


̣C

lực rất mạnh về mọi mặt thì các doanh nghiệp Việt Nam còn nhiều khó khăn như

O

năng lực hạn chế, quy mô sản xuất, tài chính khiêm tốn, năng lực quản lý sử dụng

̣I H

vốn chưa cao, mối liên kết giữa các doanh nghiệp còn yếu, mang tính hình thức.
Kinh tế thị trường là nền kinh tế tự vận động, tự phát triển, tự đào thải. Bên

Đ
A

cạnh các cơ hội mới không ngừng được mở ra, nền kinh tế thị trường luôn tiềm ẩn
những mối đe dọa mang tính thách thức đối với mỗi doanh nghiệp hoạt động ở
trong đó. Doanh nghiệp phải hoạt động trong một môi trường cạnh tranh ngày càng
khốc liệt với những đòi hỏi ngày càng khắt khe từ phía khách hàng. Khả năng cạnh
tranh là yếu tố tổng hợp mang tính quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của
mỗi doanh nghiệp, và cần thiết cho sự phát triển kinh tế, xã hội.
“Các doanh nghiệp là tế bào cấu thành của nền kinh tế, do đó khó có thể có
một nền kinh tế ‘khoẻ mạnh” nếu các “tế bào” của nền kinh tế đó ốm yếu, Thứ

1


trưởng Bùi Thanh Sơn ví von như vậy. Ông cũng cho rằng, sức cạnh tranh của các

doanh nghiệp là một trong các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh quốc gia. Mặt
khác, khi nền kinh tế đó “khoẻ” thì nó lại tạo điều kiện môi trường thuận lợi cho các
doanh nghiệp phát huy các lợi thế của mình.
Công ty Cổ phần Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế là một trong những doanh
nghiệp ra đời sớm, và sau khi chuyển từ mô hình doanh nghiệp nhà nước sang công
ty cổ phần vào năm 2005 đến nay qua hơn 15 năm hoạt động, Công ty Cổ phần

Ế

Kinh doanh nhà Thừa Thiên Huế đã xây dựng cho mình một thương hiệu vững

́H

đánh giá cao về uy tín, chất lượng, tiến độ thi công.

U

mạnh, được tham gia thi công nhiều công trình lớn trên địa bàn và được khách hàng

Năm 2008, Công ty đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn



ISO 9001:2008 và được tổ chức TQCSI cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
đến ngày 30/6/2014.

H

Tuy nhiên, trước sự lớn mạnh không ngừng của các doanh nghiệp xây dựng


IN

trong nước, sự xuất hiện của những công ty xây dựng lớn của nước ngoài, sự phát

K

triển của khoa học công nghệ xây dựng cho thấy sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp xây dựng đang diễn ra rất gay gắt. Vì vậy, vấn đề nâng cao năng lực cạnh

O

̣C

tranh có ý nghĩa quyết định đối với sự thành công và phát triển của các doanh

riêng.

̣I H

nghiệp xây dựng nói chung và của công ty CP Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế nói

Đ
A

Xuất phát từ yêu cầu thực tế nêu trên, tôi chọn đề tài “Nâng cao năng lực
cạnh tranh của Công ty Cổ phần Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế" làm luận
văn thạc sĩ của mình. Thông qua đó mong muốn đóng góp một phần nhỏ trong quá
trình nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Kinh doanh Nhà Thừa
Thiên Huế.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh và phân tích
thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty CP Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế, từ

2


đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty CP Kinh
doanh Nhà Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về cạnh tranh và năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp;
- Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và năng lực

Ế

cạnh tranh hiện nay của công ty CP Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế;

U

- Đề xuất phương hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực

́H

cạnh tranh của công ty CP Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn




3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến năng lực cạnh

H

tranh trong mối quan hệ so sánh giữa công ty CP Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế

IN

với một số đối thủ cạnh tranh là một số công ty xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa

K

Thiên Huế.

3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn

O

̣C

- Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng các số liệu của công ty trong

̣I H

giai đoạn từ năm 2011-2014.
- Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi công ty CP Kinh

Đ

A

doanh Nhà Thừa Thiên Huế, cụ thể là các hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ngoài ra, luận văn nghiên cứu năng lực cạnh tranh của công ty trên cơ sở so

sánh với một số công ty cùng hạng đang hoạt động trong lĩnh vực xây dựng (Công
ty cổ phần 1-5, DNTN XNXD Minh Nhật), nhằm tìm ra được lợi thế và những bất
lợi để duy trì và cải tiến hơn. Đây thực sự là các đối thủ cạnh tranh của công ty
trong những năm qua và trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn này được thực hiện chủ yếu dựa trên phương pháp định tính (nghiên

3


cứu tài liệu, thảo luận với chuyên gia), phương pháp định lượng (khảo sát các đối
tượng có liên quan bằng phiếu điều tra)
Phương pháp định tính được sử dụng để xây dựng thang đo năng lực cạnh
tranh, các nhân tố (môi trường bên ngoài) ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
các công ty xây lắp trên địa bàn Thừa Thiên Huế nói chung và công ty CP Kinh
doanh Nhà Thừa Thiên Huế nói riêng.
Phương pháp định lượng được sử dụng để xác định năng lực cạnh tranh của

Ế

công ty CP Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế và các đối thủ cạnh tranh, xác định

U


mức độ ảnh hưởng của các nhân tố (môi trường bên ngoài) đến năng lực cạnh tranh

́H

của công ty CP Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế.

Các dữ liệu thu thập từ quá trình điều tra được xử lý, phân tích trên phần mềm



SPSS để thực hiện tính toán các giá trị trung bình của các chỉ báo (giá trị trung bình,
độ lệch chuẩn).

H

Nghiên cứu sẽ được tiến hành theo quy trình gồm: Nghiên cứu sơ bộ và

IN

Nghiên cứu chính thức.

K

4.1. Nghiên cứu sơ bộ

O

Nghiên cứu định tính

̣C


Nghiên cứu này cũng được tiến hành bao gồm: Nghiên cứu tài liệu thứ cấp;

̣I H

* Nghiên cứu tài liệu thứ cấp: Thu thập thông tin từ các giáo trình, internet,
các tạp chí khoa học chuyên ngành liên quan đến cạnh tranh và năng lực cạnh tranh

Đ
A

của doanh nghiệp.

* Nghiên cứu định tính: Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua kỹ

thuật thảo luận tay đôi với chuyên gia. Mục đích của nghiên cứu này chủ yếu nhằm
xây dựng, điều chỉnh và bổ sung các tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh; các
nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp
dựa trên các tiêu chí của cơ sở lý thuyết được tổng hợp từ quá trình nghiên cứu tài
liệu thứ cấp và cách tiếp cận đã trình bày ở phần trên.
4.2. Nghiên cứu chính thức
4.2.1. Đối tượng điều tra

4


Đối với xác định trọng số các tiêu chí và năng lực cạnh tranh tổng hợp, luận
văn tiến hành khảo sát 24 chuyên gia bao gồm: Các cán bộ quản lý Nhà nước; cán
bộ lãnh đạo, quản lý điều hành, cán bộ có liên quan thuộc các cơ quan ban ngành
phụ trách đầu tư & xây dựng.

Đối với việc đánh giá năng lực cạnh tranh chi tiết của công ty CP Kinh
doanh Nhà Thừa Thiên Huế, luận văn tiến hành khảo sát 62 chuyên gia và một số
đối tượng có liên quan, bao gồm: Các cán bộ quản lý Nhà nước; cán bộ lãnh đạo,

Ế

quản lý điều hành, cán bộ có liên quan thuộc các cơ quan ban ngành phụ trách đầu

U

tư & xây dựng và công ty CP Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế; các nhà cung cấp

́H

các yếu tố đầu (nhà cung cấp vật liệu xây dựng, nhà cung cấp dịch vụ ngân hàng).
4.2.2. Phương pháp xử lý



Các dữ liệu thu thập từ quá trình điều tra được xử lý trên phần mềm Excel và
SPSS để thực hiện kiểm tra và làm sạch dữ liệu.

H

4.2.3. Phương pháp phân tích

IN

Các dữ liệu thu thập từ quá trình điều tra sau khi được xử lý, sẽ được phân tích


K

trên phần mềm SPSS để thực hiện tính toán các giá trị thống kê mô tả của các tiêu
chí (giá trị trung bình, độ lệch chuẩn).

O

̣C

Trên cơ sở điều tra chuyên gia, nghiên cứu này đã xác định các trọng số

̣I H

(mức độ quan trọng) của từng tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực
xây lắp. Mức độ quan trọng được đo bằng thang đo 5 điểm, trong đó 1 điểm tương

Đ
A

ứng với rất không quan trọng, 5 điểm tương ứng với rất quan trọng (Trần Thế
Hoàng, 2011); sau khi thu thập xong ý kiến đánh giá của các chuyên gia, việc xác
định trọng số của các tiêu chí được thực hiện thông qua việc: (1) tính toán giá trị
đánh giá trung bình của từng tiêu chí; (2) quy đổi ra trọng số của từng tiêu chí.
Đối với việc đánh giá năng lực cạnh tranh tổng hợp của công ty CP Kinh
doanh Nhà Thừa Thiên Huế và các đối thủ, nghiên cứu sử dụng thang đo 5 điểm để
đánh giá mức điểm cho từng tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp, trong đó 1 điểm là mức đánh giá thấp nhất (rất kém) và 5 điểm mức đánh
giá cao nhất (rất tốt). Việc đánh giá này được thực hiện như sau: (1) tính toán giá

5



trị đánh giá trung bình của từng doanh nghiệp theo các tiêu chí, (2) quy đổi các giá
trị đánh giá trung bình này theo các trọng số đã được xác định, (3) xác định năng
lực cạnh tranh tổng hợp của công ty CP Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế và các
đối thủ thông qua tổng điểm đánh giá của các tiêu chí đã được quy đổi.
Đối với việc đánh giá năng lực cạnh tranh chi tiết của công ty CP Kinh
doanh Nhà Thừa Thiên Huế, nghiên cứu sử dụng thang đo 5 điểm để đánh giá mức
điểm cho từng tiêu chí cụ thể phản ánh năng lực cạnh tranh của công ty, trong đó 1

Ế

điểm là mức đánh giá thấp nhất (rất kém) và 5 điểm mức đánh giá cao nhất (rất tốt).

U

Việc đánh giá này được thực hiện như sau: (1) tính toán giá trị đánh giá trung bình

́H

theo các tiêu chí cụ thể để đưa ra nhận xét.

Đối với việc đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố đến năng lực cạnh tranh của



công ty CP Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế, nghiên cứu sử dụng thang đo 5 điểm
để đánh giá mức điểm cho từng tiêu chí cụ thể phản ánh các nhân tố ảnh hưởng đến

H


năng lực cạnh tranh của công ty, trong đó 1 điểm là mức đánh giá thấp nhất (rất

IN

yếu) và 5 điểm mức đánh giá cao nhất (rất mạnh).

K

5. Những đóng góp của luận văn

Những kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần bổ sung và hệ thống hoá

O

̣C

các vấn đề lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xây dựng

̣I H

, thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty so với các đối thủ. Đề xuất một số giải
pháp chiến lược chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty CP Kinh

Đ
A

doanh Nhà Thừa Thiên Huế.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Kinh doanh
Nhà Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
Cổ phần Kinh doanh Nhà Thừa Thiên Huế

6


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CẠNH TRANH
VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh
1.1.1. Các quan niệm về cạnh tranh
Cạnh tranh là một hiện tượng kinh tế xã hội phức tạp, là quy luật vốn có của

Ế

nền kinh tế thị trường. Ở mỗi giai đoạn phát triển của nền kinh tế xã hội khái niệm

U

về cạnh tranh được hiểu ở nhiều góc độ khác nhau.

́H

Các nhà kinh tế của trường phái tư sản cổ điển quan niệm: “Cạnh tranh là một
quá trình bao gồm các hành vi phản ứng. Quá trình này tạo ra cho mỗi thành viên




thị trường một dư địa hoạt động nhất định và mang lại cho mỗi thành viên một phần
xứng đáng so với khả năng của mình”. Theo quan niệm này cạnh tranh chủ yếu là

H

cạnh tranh về giá, vì thế lý thuyết giá cả gắn chặt với lý thuyết cạnh tranh.

IN

Khi nghiên cứu về chủ nghĩa tư bản, Các Mác đã đưa ra quan niệm về cạnh tranh

K

như sau: "Cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà
tư bản nhằm giành được những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá

O

̣C

để thu được lợi nhuận siêu ngạch". Như vậy cạnh tranh là hoạt động của các doanh

̣I H

nghiệp trong nền sản xuất hàng hóa với mục đích ganh đua, giành giật những điều kiện
thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu lợi nhuận cao.

Đ

A

Theo Micheal Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh
tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình
mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi
nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm
đi. Doanh nghiệp nào có thị phần càng lớn thì càng có vị thế, địa vị trên thị trường.
Theo Từ điển kinh doanh của Anh, xuất bản năm 1992 thì: "Cạnh tranh là sự
ganh đua giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm tranh giành cùng một loại
tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình".
Còn Từ điển Bách khoa Việt Nam định nghĩa: "Cạnh tranh trong kinh doanh là

7


hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các
nhà kinh doanh nhằm giành được các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi
nhất". Cả hai quan niệm này đều xác định chủ thể của cạnh tranh là các nhà sản
xuất, nhà kinh doanh, mục đích của cạnh tranh là nhằm giành được các điều kiện
sản xuất, tiêu thụ, khách hàng, thị trường có lợi nhất về phía mình.
Kế thừa những tính hợp lý và khoa học của các quan niệm về cạnh tranh,
chúng ta có thể quan niệm: Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh

Ế

tế (các nhà sản xuất, nhà kinh doanh) ganh đua nhau, tìm mọi biện pháp để đạt được

U

mục tiêu kinh tế của mình, thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng


́H

cũng như các điều kiện sản xuất, tiêu thụ có lợi nhất nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
Như vậy về bản chất, cạnh tranh là mối quan hệ giữa người với người trong



việc giải quyết lợi ích kinh tế. Bản chất kinh tế của cạnh tranh thể hiện ở mục đích
lợi nhuận và chi phối thị trường. Bản chất xã hội của cạnh tranh bộc lộ đạo đức kinh

H

doanh và uy tín kinh doanh của mỗi chủ thể cạnh tranh trong quan hệ với những

IN

người lao động trực tiếp tạo ra tiềm lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và trong mối

K

quan hệ với người tiêu dùng và đối thủ cạnh tranh khác.
1.1.2. Phân loại cạnh tranh

O

̣C

a) Căn cứ vào phạm vị ngành kinh tế: Cạnh tranh được chia thành 2 loại là


̣I H

cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành.
Cạnh tranh trong nội bộ ngành là hình thức cạnh tranh giữa các doanh nghiệp

Đ
A

trong cùng một ngành, cùng sản xuất một loại hàng hóa nhằm mục đích tiêu thụ
hàng hóa có lợi hơn để thu lợi nhuận siêu ngạch bằng các biện pháp cải tiến kỹ
thuật, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất làm cho giá trị hàng hóa
cá biệt do doanh nghiệp sản xuất ra nhỏ hơn giá trị xã hội. Kết quả cuộc cạnh tranh
này làm cho kỹ thuật sản xuất phát triển hơn.
Cạnh tranh giữa các ngành là hình thức cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hay
đồng minh giữa các doanh nghiệp trong các ngành với nhau nhằm giành giật lợi
nhuận cao nhất. Trong quá trình này xuất hiện sự phân bổ vốn đầu tư một cách tự
nhiên giữa các ngành khác nhau, kết quả hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.

8


b) Căn cứ vào mức độ cạnh tranh trên thị trường: Cạnh tranh hoàn hảo và
cạnh tranh không hoàn hảo
Cạnh tranh hoàn hảo là hình thức cạnh tranh trong một thị trường ít độc quyền
với các đặc điểm như: có vô số người bán, người mua độc lập với nhau (mỗi cá
nhân đơn lẻ không có tác động tới giá cả trên thị trường); sản phẩm đồng nhất
(người mua không cần phân biệt sản phẩm này là của hãng nào); thông tin đầy đủ
(cả người mua và người bán đều hiểu biết hoàn hảo, liên tục về sản phẩm và trao
đổi sản phẩm); không có rào cản quy định (việc thu nhập và rút lui khỏi thị trường


U

Ế

hoàn toàn tự do, động cơ duy nhất là lợi nhuận).

́H

Cạnh tranh không hoàn hảo là hình thức cạnh tranh mà mỗi doanh nghiệp đều
có sức mạnh thị trường (dù nhiều hay ít), họ có quyền quyết định giá bán của mình,



qua đó tác động đến giá cả thị trường. Bao gồm cạnh tranh mang tính độc quyền và
độc quyền tập đoàn.

H

Cạnh tranh mang tính độc quyền là thị trường trong đó có nhiều hãng bán

IN

những sản phẩm tương tự (thay thế được cho nhau) nhưng được phân biệt khác
nhau. Đặc điểm của loại hình cạnh tranh này là sản phẩm đa dạng hóa: các hãng

K

cạnh tranh với nhau bằng việc bán sản phẩm khác nhau về nhãn hiệu, mẫu mã, bao

̣C


bì, các điều kiện dịch vụ đi kèm, chất lượng và danh tiếng; mỗi hãng là người sản

̣I H

nhãn mác.

O

xuất duy nhất với sản phẩm của mình; hình thức cạnh tranh chủ yếu là thông qua
Cạnh tranh mang tính độc quyền tập đoàn là thị trường chỉ có vài hãng bán

Đ
A

sản phẩm đồng nhất (độc quyền tập đoàn thuần túy) hoặc phân biệt (độc quyền tập
đoàn phân biệt). Đặc điểm của độc quyền tập đoàn là chỉ có ít hãng cạnh tranh trực
tiếp; các hãng phụ thuộc chặt chẽ (mỗi hãng khi ra quyết định phải cân nhắc cẩn
thận xem hành động của mình ảnh hưởng như thế nào tới đối thủ cạnh tranh và sẽ
phải ứng xử như thế nào); tốc độ phản ứng của thị trường có thể rất nhanh (thay đổi
giá) hoặc đòi hỏi thời gian (trường hợp cải tiến sản phẩm); việc gia nhập vào thị
trường của các hãng mới là rất khó khăn (rào chắn cao) vì những trở ngại đầu tiên
như nền kinh tế theo quy mô, đang phải chi nhiều tiền cho bản quyền để tạo lập vị
thế và danh tiếng trên thị trường.

9


c) Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường: Cạnh tranh được chia thành 3 loại:
Cạnh tranh giữa người bán với người mua, cạnh tranh giữa người mua với nhau và

cạnh tranh giữa người bán với nhau.
Cạnh tranh giữa người bán với người mua là cuộc cạnh tranh diễn ra theo quy
luật “mua rẻ, bán đắt”. Người mua luôn muốn mình mua được sản phẩm mình cần
với giá rẻ còn người bán luôn muốn bán sản phẩm đó với giá đắt. Hai lực lượng này
hình thành hai phía cung cầu trên thị trường. Kết quả sự cạnh tranh trên là hình

Ế

thành giá cân bằng thị trường, đó là giá mà cả hai phía đều chấp nhận được.

U

Cạnh tranh giữa những người mua với nhau là cuộc cạnh tranh trên sơ sở quy

́H

luật cung – cầu. Nếu cung nhỏ hơn cầu thì người mua phải mua hàng với giá đắt và
ngược lại nếu cung lớn hơn cầu thì người mua có lợi vì người mua được mua hàng



hoá với giá rẻ hơn.

Cạnh tranh giữa người bán với nhau là cuộc cạnh tranh chủ yếu trên thị trường

H

với tính gay go và khốc liệt, cạnh tranh này có ý nghĩa sống còn đối với các doanh

IN


nghiệp nhằm chiếm lĩnh thị phần, thu hút khách hàng và kết quả là hàng hóa gia

K

tăng với chất lượng, mẫu mã đẹp hơn nhưng giá cả lại thấp hơn và có lợi cho người
mua hơn. Doanh nghiệp nào thắng trong cuộc cạnh tranh sẽ tăng được thị phần, tăng

O

̣C

doanh thu bán hàng tạo ra lợi nhuận tăng và ngày càng phát triển.

̣I H

d) Căn cứ vào tính chất của cạnh tranh: Cạnh tranh được chia thành 2 loại:
Cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh

Đ
A

Cạnh tranh lành mạnh là cuộc cạnh tranh mà các chủ thể tham gia kinh doanh
trên thị trường dùng chính tiềm năng, nội lực của mình để cạnh tranh với các đối
thủ. Những nội lực đó là khả năng về tài chính, về nguồn lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, về uy tín, hình ảnh của công ty… trên thị trường hay của tất cả những gì
tựu trung trong hàng hóa.
Cạnh tranh không lành mạnh là cạnh tranh không bằng chính nội lực, thực sự
của doanh nghiệp mà dùng những thủ đoạn, mánh lưới, mưu mẹo nhằm cạnh tranh
một cách không công khai thông qua việc trốn tránh các nghĩa vụ đối với nhà nước

và luồn lách qua những kẻ hở của pháp luật.

10


1.1.3. Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
Cho tới nay, cạnh tranh được coi là phương thức hoạt động để tồn tại và phát
triển của mỗi doanh nghiệp, không có cạnh tranh thì không thể có sự tăng trưởng
kinh tế. Vai trò của cạnh tranh được thể hiện ở hai mặt tích cực và hạn chế sau đây:
Thứ nhất, mặt tích cực:
Cạnh tranh giúp phân bổ lại nguồn lực xã hội một cách có hiệu quả. Các doanh
nghiệp sản xuất cùng một loại hay một số loại hàng hoá cạnh tranh nhau về giá bán,

Ế

hình thức sản phẩm, chất lượng sản phẩm và trong quá trình cạnh tranh đó doanh

U

nghiệp nào có điều kiện sản xuất tốt, có năng suất lao động cao hơn thì doanh

́H

nghiệp đó sẽ có lãi. Điều đó giúp cho việc sử dụng các nguồn nguyên vật liệu của
xã hội có hiệu quả hơn đem lại lợi ích cho xã hội cao hơn. Nếu cứ để cho các doanh



nghiệp kém hiệu quả sử dụng các nguồn lực thì sẽ lãng phí nguồn lực xã hội trong
khi hiệu quả xã hội đem lại không cao, chi phí cho sản xuất tăng cao, giá trị hàng


H

hoá tăng lên không cần thiết.

IN

Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển. Trong quan hệ cung – cầu

K

trên thị trường, khi cung một loại hàng hoá nào đó lớn hơn cầu, cạnh tranh giữa các
nhà sản xuất làm cho giá cả thị trường giảm xuống, chỉ có nhà sản xuất nào luôn cải

O

̣C

tiến công nghệ, phương pháp quản lý, nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành

̣I H

sản phẩm mới có thể tồn tại phát triển được. Dó đó, cạnh tranh giúp điều tiết cung
cầu hàng hoá trên thị trường, là nhân tố quan trọng kích thích thúc đẩy việc ứng

Đ
A

dụng khoa học, đổi mới công nghệ, là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng
cao năng lực sản xuất toàn xã hội.

Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường không chỉ có cạnh tranh giữa các

doanh nghiệp sản xuất với nhau mà còn có sự cạnh tranh giữa những người lao
động với nhau để có được một nơi làm việc tốt, công việc phù hợp. Điều đó khiến
cho mọi người trong xã hội luôn phải nâng cao trình độ tay nghề của mình. Với ý
nghĩa đó cạnh tranh làm cho con người ta hoàn thiện hơn, cạnh tranh đóng góp một
phần trong việc hình thành nên con người mới trong xã hội mới: thông minh, năng
động và sáng tạo.

11


Xét dưới góc độ tiêu dùng, cạnh tranh luôn là nhân tố quan trọng thoả mãn
tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng. Hay cạnh tranh cho thấy những hàng hoá
nào phù hợp nhất với yêu cầu và khả năng thanh toán của người tiêu dùng do
cạnh tranh làm cho giá cả có xu hướng ngày càng giảm, lượng hàng hoá trên thị
trường ngày càng tăng, chất lượng tốt, hàng hoá đa dạng, phong phú. Như vậy
cạnh tranh làm lợi cho người tiêu dùng. Bên cạnh đó cạnh tranh còn đảm bảo
rằng cả người sản xuất và người tiêu dùng đều không thể dùng sức mạnh áp đặt ý

Ế

muốn chủ quan cho người khác. Nên nói cách khác, cạnh tranh còn có vai trò là

U

một lực lượng điều tiết thị trường.

́H


Thứ hai là về hạn chế:

Bên cạnh những ảnh hưởng tích cực, cạnh tranh cũng có một số hạn chế. Do



chạy theo lợi nhuận nên cạnh tranh có tác dụng không hoàn hảo, vừa là động lực
tăng trưởng kinh tế vừa bao hàm sức mạnh tàn phá mù quáng. Sự đào thải không

H

khoan nhượng những doanh nghiệp kinh doanh không có hiệu quả của cạnh tranh

IN

mặc dù phù hợp quy luật kinh tế khách quan nhưng lại gây ra hậu quả kinh tế xã hội

K

như thất nghiệp gia tăng, mất ổn định xã hội.
Cạnh tranh là quá trình kinh tế mà các chủ thể sử dụng mọi biện pháp trong đó

̣C

có cả những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh để giành chiến thắng trên thương

O

trường như gian lận, quảng cáo lừa gạt khách hàng,…. Từ đó gây thiệt hại cho các


̣I H

doanh nghiệp khác, người tiêu dùng và tổn thất cho xã hội. Mặt khác, theo quy luật
chung cạnh tranh có xu hướng dẫn đến độc quyền làm cho người tiêu dùng mất đi

Đ
A

một lượng giá trị vô ích và nền kinh tế phát triển theo chiều hướng không tốt.
Tuy nhiên do cạnh tranh đã, đang và sẽ luôn là phương thức hoạt động của

kinh tế thị trường nên chúng ta cần nhận thức được các vai trò tích cực và hạn chế
của cạnh tranh để vận dụng quy luật này sao cho hiệu quả nhất.
1.2. Lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đến nay vẫn chưa được hiểu
một cách thống nhất. Dưới đây là một số cách tiếp cận cụ thể về năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp đáng chú ý.

12


Một là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng
thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cách quan niệm khá phổ biến hiện
nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ so với đối
thủ và khả năng “thu lợi” của các doanh nghiệp. Cách quan niệm này có thể gặp
trong các công trình nghiên cứu của Mehra (1998), Ramasamy (1995), Buckley
(1991), Schealbach (1989) hay ở trong nước như của CIEM (Ủy ban Quốc gia về
Hợp tác Kinh tế Quốc tế). Cách quan niệm như vậy tương đồng với cách tiếp cận


Ế

thương mại truyền thống đã nêu trên. Hạn chế trong cách quan niệm này là chưa

U

bao hàm các phương thức, chưa phản ánh một cách bao quát năng lực kinh doanh

́H

của doanh nghiệp.

Hai là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trước sự



tấn công của doanh nghiệp khác. Chẳng hạn, Hội đồng Chính sách năng lực của Mỹ
đưa ra định nghĩa: năng lực cạnh tranh là năng lực kinh tế về hàng hóa và dịch vụ

H

trên thị trường thế giới. Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế (CIEM) cho

IN

rằng: năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp “không bị doanh

K

nghiệp khác đánh bại về năng lực kinh tế”. Quan niệm về năng lực cạnh tranh như

vậy mang tính chất định tính, khó có thể định lượng.

O

̣C

Ba là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo Tổ chức

̣I H

Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức
sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu

Đ
A

quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc
tế. Theo M. Porter (1990), năng suất lao động là thước đo duy nhất về năng lực
cạnh tranh. Tuy nhiên, các quan niệm này chưa gắn với việc thực hiện các mục tiêu
và nhiệm vụ của doanh nghiệp.
Bốn là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh
tranh. Chẳng hạn, tác giả Vũ Trọng Lâm cho rằng: năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp, tác giả Trần Sửu cũng có ý kiến tương tự: năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất

13



×