LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được các
Ế
thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Tác giả luận văn
i
Võ Bá Thanh
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và cộng tác
của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng KHCN-HTQTĐTSĐH, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn này.
Ế
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS.TS
U
Nguyễn Khắc Hoàn, người đã trực tiếp hướng dẫn đầy nhiệt tình, trách nhiệm đã giúp
́H
đỡ, hỗ trợ và động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
TÊ
Tôi rất biết ơn Tổng giám đốc khách sạn Thành Nội Huế, khách sạn Trần lý,
khách sạn Phượng Hoàng, khách sạn Nguyễn Huệ, các chuyên gia, nhân viên đã
H
quan tâm tạo điều kiện hỗ trợ cho tôi về thời gian và nhiều điều kiện thuận lợi khác
IN
để thực hiện tốt luận văn.
Mặc dù đã có cố gắng nhưng khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót khi
K
thực hiện luận văn này. Kính mong quý thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp
̣C
đóng góp ý kiến để đề tại ngày càng hoàn thiện hơn.
O
Thay lời cám ơn, kính chúc quý thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp dồi dào sức
̣I H
khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống.
Đ
A
Tác giả luận văn
Võ Bá Thanh
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Họ và tên học viên: Võ Bá Thanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Khóa: 2010-2012
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN KHẮC HOÀN
Tên đề tài: “NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA KHÁCH SẠN
THÀNH NỘI HUẾ”
1.Tính cấp thiết của đề tài:
Ngày nay, du lịch là một trong những ngành mũi nhọn của nhiều nước trên
thế giới cũng như ở Việt Nam. Khi chất lượng cuộc sống ngày càng cao thì nhu cầu
tham quan, du lịch cũng có xu hướng tăng nhanh. Xu hướng này đã và đang tạo ra
các cơ hội lớn cho các địa phương có nhiều tiềm năng về du lịch.
Trong những năm gần đây kinh tế thế giới suy thoái lượng khách du lịch
quốc tế cũng như du lịch trong nước giảm đáng kể đã đặt ngành du lịch Huế nói
riêng và Việt Nam nói chung đang trong tình trạng cạnh tranh rất gây gắt.
Cũng như các doanh nghiệp khác trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế, Khách
sạn Thành Nội Huế được tổng cục du lịch Việt Nam xếp hạng ‘‘Hai sao”, luôn xác
định nâng cao hiệu quả kinh doanh là một chiến lược quan trọng trong cạnh tranh.
Mặc dù đã đạt được nhiều thành quả trong kinh doanh trong những năm qua khá tốt,
công suất sử dụng phòng khá, lợi nhuận ngày một tăng. Tuy nhiên, mức độ cạnh
tranh của các khách sạn khác với khách sạn Thành Nội Huế ngày càng lớn đã làm
cho quá trình hoạt động kinh doanh của khách sạn ngày một khó khăn hơn. Để đứng
vẫn trên thị trường, khách sạn Thành Nội Huế cần phải có những giải pháp để nâng
cao năng lực cạnh tranh của khách sạn trong hiện tại và tương lai.
2. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng các phương pháp chủ yếu sau:
phương pháp luận, phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp, phương pháp tổng
hợp và xử lý số liệu được tiến hành trên phần mềm Excel và SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
3.1 Kết quả nghiên cứu
Đề tài đã đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh
của khách sạn Thành Nội Huế. Thực hiện điều tra 125 phiếu đối với các khách
hàng, dựa trên kết quả thu thập được để chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh của khách sạn. Ngoài ra đề tài còn minh chứng thêm lợi thế cạnh tranh
của khách sạn Thành Nội Huế với các khách sạn (KS) đồng hạng sao khác: KS.
Trần Lý, KS Phượng Hoàng, KS Nguyễn Huệ. Cuối cùng đề tài phân tích thêm
thành tố mô hinh SWOT đối với khách sạn Thành Nội Huế. Dựa trên kết quả thu
thập được đề tài đã đưa ra một vài giải pháp và kiến nghị đối với khách sạn.
3.2 Đóng góp của luận văn
- Phân tích, đánh giá thực trang về công tác nâng cao năng lực cạnh tranh,
các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh, những mặt tồn tại và hạn chế của
công tác cạnh tranh của khách sạn Thành Nội Huế trong giai đoạn hiện nay.
- Đề xuất những giải pháp để giúp khách sạn nâng cao năng lực cạnh tranh,
làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, học tập về chuyên ngành quản trị
kinh doanh.
iii
: Canada
C. Á
: Châu Á
C. Âu
: Châu Âu
CBCNV
: Các bộ công nhân viên
CNH-HĐH
: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
CP XD CBDD
: Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
CSVC
: Cơ sở vật chất
ĐVT
: Đơn vị tính
New
: Newdilan
NLCT
: Năng lực cạnh tranh
NVL
: Nguyên vật liệu
KS
U
́H
TÊ
H
IN
̣C
: Tài sản cố định
: Tài sản lưu động
TT.Huế
: Thừa Thiên Huế
Đ
A
̣I H
TSLĐ
: Khách sạn
O
TSCĐ
Ế
Ca
K
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
UBND
: Uỷ ban nhân dân
VN
: Việt Nam
WTO
: Tổ chức thương mại thế giới
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của khách sạn Thành Nội Huế..........................................36
Biểu đồ 2.1: Về tình hình khách đến khách sạn qua các tháng trong
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
năm 2010, 2011 ...................................................................................77
v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:
Tình hình phát triển du lịch Thừa Thiên Huế (2006-2011) ................32
Bảng 2.2:
Bảng Cơ cấu lao động tại khách sạn Thành Nội Huế năm 2011 ........37
Bảng 2.3:
Tình hình lao động của khách sạn Thành Nội Huế
giai đoạn 2009- 2011...........................................................................39
Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn Thành Nội ..............41
Bảng 2.5:
Tình hình tài sản và nguồn vốn của khách sạn....................................42
Bảng 2.6:
Khả năng thanh toán ngắn hạn và hiệu suất sử dụng vốn
U
Ế
Bảng 2.4:
Bảng 2.7:
́H
giai đoạn 2009-2011............................................................................45
Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng đối với môi
TÊ
trường xã hội và vệ sinh của khách hàng ............................................50
Kết quả đánh giá của khách về môi trường khách sạn........................51
Bảng 2.9:
Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng đối với tình
H
Bảng 2.8:
IN
hình hoạt động tổng hợp các yếu tố của khách sạn.............................52
Bảng 2.10:
Kết quả đánh giá của khách đối với tình hình tổng hợp các yếu tố của
Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng đối với
̣C
Bảng 2.11:
K
khách sạn .............................................................................................52
Kết quả đánh giá của khách về dịch vụ lưu trú ...................................53
̣I H
Bảng 2.12:
O
dịch vụ lưu trú .....................................................................................53
Bảng 2.13:
Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng đối với
Đ
A
dịch vụ ăn uống ...................................................................................56
Bảng 2.14:
Kết quả đánh giá của khách về dịch vụ ăn uống .................................56
Bảng 2.15:
Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng đối với
dịch vụ vận chuyển..............................................................................58
Bảng 2.16:
Kết quả đánh giá của khách về dịch vụ vận chuyển ...........................59
Bảng 2.17:
Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng đối với
dịch vụ bổ sung ...................................................................................60
Bảng 2.18:
Kết quả đánh giá của khách về dịch vụ bổ sung .................................62
Bảng 2.19:
Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng đối với tình
hình tổng hợp chung của nhân viên khách sạn...................................63
vi
Bảng 2.20: Kết quả đánh giá của khách đối với tình hình nhân viên
của khách sạn ......................................................................................62
Bảng 2.21:
Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng đối với bộ
phận lễ tân ...........................................................................................65
Bảng 2.22:
Kết quả đánh giá của khách đối với bộ phận lễ tân.............................66
Bảng 2.23:
Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng đối với
quầy thông tin......................................................................................67
Kết quả đánh giá của khách đối với quầy thông tin ............................68
Bảng 2.25:
Kết quả kiểm định sự đánh giá của khách hàng đối với tổng thể
Ế
Bảng 2.24:
U
khách sạn .............................................................................................69
Kết quả đánh giá của khách đối với tổng thể khách sạn .....................70
Bảng 2.27:
Tình hình khách đến khách sạn Thành Nội Huế .................................72
Bảng 2.28:
Tình hình công suất sử dụng phòng của khách sạn.............................74
TÊ
́H
Bảng 2.26:
H
Bảng 2.29 : Tổng doanh thu của khách sạn Thành Nội Huế giai đoạn 2009-2011 75
Giá phòng bình quân của khách sạn Thành Nội Huế..........................76
Bảng 2.31:
Nhận xét của khách đối với điểm tham quan du lịch ..........................79
Bảng 2.32:
Thị phần của khách sạn Thành Nội Huế so với các khách sạn
K
IN
Bảng 2.30:
đồng hạng sao......................................................................................84
Bảng lợi thế về thương hiệu của khách sạn đến sự thu hút khách ......85
Bảng 2.34:
Bảng lợi thế về cạnh tranh giá đối với một số sản phẩm
O
̣C
Bảng 2.33:
̣I H
phục vụ du khách.................................................................................87
So sánh lợi thế về nhân sự của khách sạn đồng hạng sao ...................88
Bảng 2.36:
So sánh về lợi thế tài chính của các khách sạn đồng hạng sao ...........89
Bảng 3.1:
Nguồn thông tin mà khách biết đến khách sạn ...................................96
Bảng 3.2:
Đánh giá của khách lưu trú đối với giá các dịch vụ ..........................101
Đ
A
Bảng 2.35:
vii
MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................ iv
Danh mục sơ đồ, biểu đồ.............................................................................................v
Danh mục các bảng biểu ........................................................................................... vi
Ế
Mục lục.................................................................................................................... viii
U
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
́H
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ DU LỊCH, NĂNG LỰC CẠNH
TÊ
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH DU LỊCH ......................................5
1.1. KHÁI NIỆM VỀ DU LỊCH VÀ SẢN PHẨM DU LỊCH ...................................5
H
1.1.1. Khái niệm về du lịch .........................................................................................5
IN
1.1.2. Khái niệm sản phẩm du lịch..............................................................................5
1.1.3. Đặc điểm của sản phẩm du lịch ........................................................................6
K
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH......................................6
̣C
1.2.1. Khái niệm kinh doanh du lịch ...........................................................................6
O
1.2.2. Hoạt động kinh doanh du lịch ...........................................................................6
̣I H
1.3. KHÁI NIỆM ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH KHÁCH SẠN .................................7
1.3.1. Khái niệm về khách sạn và kinh doanh khách sạn............................................7
Đ
A
1.3.2. Đặc điểm kinh doanh khách sạn .......................................................................8
1.3.3. Khách hàng của khách sạn ..............................................................................10
1.4. CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP .......12
1.4.1. Lý luận chung về cạnh tranh ...........................................................................12
1.4.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...........................................................14
1.4.3. Ứng dụng mô hình SWOT phân tích năng lực cạnh tranh..............................20
1.5. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP KINH DOANH KHÁCH SẠN .................................................................21
1.5.1. Trình độ tổ chức, quản lý doanh nghiệp .........................................................21
1.5.2. Trình độ của đội ngũ lãnh đạo ........................................................................21
viii
1.5.3. Chất lượng nguồn nhân lực .............................................................................22
1.5.4. Năng suất, chất lượng sản phẩm ....................................................................22
1.5.5. Năng lực tài chính của doanh nghiệp.............................................................23
1.5.6. Chất lượng sản phẩm dịch vụ..........................................................................26
1.5.7. Thị phần của doanh nghiệp .............................................................................26
1.5.8. Giá trị vô hình của doanh nghiệp ....................................................................26
1.5.9. Chất lượng môi trường sinh thái .....................................................................27
Ế
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA KHÁCH SẠN
U
THÀNH NỘI HUẾ ...................................................................................................29
́H
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................................29
2.1.1. Đặc điểm về tài nguyên du lịch và tình hình phát triển du lịch tỉnh Thừa
TÊ
Thiên Huế..................................................................................................................29
2.1.2. Khái quát chung về khách sạn Thành Nội Huế...............................................33
H
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của khách sạn Thành Nội Huế ..............33
IN
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự của khách sạn Thành Nội Huế……. 35
K
2.1.2.3. Tình hình cơ sở vật chất của khách sạn Thành Nội Huế .............................40
2.1.2.4. Nguồn vốn và hiệu quả sử dụng vốn............................................................41
O
̣C
2.1.2.5. Trình độ phát triển cơ sở vật chất và ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật
̣I H
trong kinh doanh khách sạn.......................................................................................46
2.1.2.6. Văn hóa kinh doanh của khách sạn ..............................................................47
Đ
A
2.1.2.7. Hoạt động nghiên cứu thị trường và xây dựng mạng lưới kinh doanh của
khách sạn ...................................................................................................................48
2.2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA KHÁCH SẠN THÀNH NỘI HUẾ...................................................49
2.2.1 . Phân tích các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
khách sạn Thành Nội Huế .........................................................................................49
2.2.1.1. Đánh giá môi trường xã hội, môi trường vệ sinh bên trong và bên ngoài
khách sạn ...................................................................................................................49
2.2.1.2. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự của khách sạn Thành Nội Huế ...….. 51
2.2.1.3. Đánh giá tình hình chung của nhân viên khách sạn.....................................62
ix
2.2.1.4. Đánh giá của khách về bộ phận lễ tân..........................................................64
2.2.1.5. Đánh giá của khách đối với quầy thông tin..................................................66
2.2.1.6. Đánh giá tổng thể khách sạn ........................................................................68
2.2.1.7. Tình hình lượt khách, thời gian lưu trú, công suất sử dụng phòng, tình hình
kinh doanh của khách sạn .........................................................................................71
2.2.2. Phân tích các yếu tố bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh của khách
sạn Thành Nội Huế....................................................................................................78
Ế
2.2.2.1 Môi trường pháp lý và hợp tác quốc tế ........................................................78
U
2.2.2.2. Tài nguyên du lịch…………………………………………………………79
́H
2.2.2.3. Đường lối chính sách phát triển du lịch của địa phương ............................80
2.2.2.4. Rủi ro kinh doanh.........................................................................................82
TÊ
2.2.2.5. Sự cạnh tranh giữa các khách sạn trên địa bàn ............................................82
2.3. LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA KHÁCH SẠN THÀNH NỘI HUẾ SO VỚI
H
CÁC KHÁCH SẠN ĐỒNG HẠNG SAO ĐANG HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN
IN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................................83
K
2.3.1. Lợi thế về thị phần ..........................................................................................83
2.3.2. Lợi thế về danh tiếng thương hiệu và uy tín của khách sạn............................84
O
̣C
2.3.3. Lợi thế về cạnh tranh giá cả đối với một số sản phẩm nhất định của
̣I H
khách sạn ...................................................................................................................86
2.3.4. Lợi thế về nguồn nhân lực...............................................................................87
Đ
A
2.3.5. Lợi thế về năng lực tài chính...........................................................................88
2.3.6. Lợi thế về vị trí địa lý......................................................................................89
2.4. PHÂN TÍCH SWOT .........................................................................................90
2.4.1. Điểm mạnh (S- STRENGTHS).......................................................................90
2.4.2. Điểm yếu (W- WEAKNESSES).....................................................................90
2.4.3. Cơ hội (O- OPPORTUNITIES) ......................................................................90
2.4.4. Thách thức ( T- THREATS) ...........................................................................90
2.4.5. Phân tích..........................................................................................................91
CHƯƠNG 3. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA KHÁCH SẠN THÀNH NỘI HUẾ ......................................93
x
3.1. Quan điểm, định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của khách sạn ..............93
3.1.1. Quan điểm .......................................................................................................93
3.1.2. Định hướng......................................................................................................94
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA KHÁCH SẠN THÀNH NỘI HUẾ...................................................95
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện cơ sở vật chất ................................................................95
3.2.2. Đẩy mạnh tuyên truyền quảng bá ...................................................................95
Ế
3.2.3. Giải pháp nâng cao các chất lượng dịch vụ ....................................................97
U
3.2.4. Các giải pháp về tiết kiệm chi phí...................................................................98
́H
3.2.5. Các giải pháp về phát triển nguồn nhân lực....................................................99
3.2.6. Các giải pháp về chính sách giá cả ...............................................................101
TÊ
3.2.7. Tăng cường các quan hệ liên kết với các công ty lữ hành ............................102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................104
H
1. KẾT LUẬN .........................................................................................................104
IN
2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................105
K
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................107
Đ
A
̣I H
O
̣C
PHỤ LỤC................................................................................................................107
xi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay, du lịch là một trong những ngành mũi nhọn của nhiều nước trên
thế giới cũng như ở Việt Nam. Khi chất lượng cuộc sống ngày càng cao thì nhu cầu
tham quan, du lịch cũng có xu hướng tăng nhanh. Xu hướng này đã và đang tạo ra
các cơ hội lớn cho các địa phương có nhiều tiềm năng về du lịch.
Ế
Sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO cho thấy rằng
U
nền kinh tế nước ta đang trong tiến trình hội nhập mạnh mẽ với nền kinh tế thế giới.
́H
Đây là điều tất yếu khách quan đem lại cho nước ta nói chung và tỉnh Thừa Thiên
Huế (TT. Huế) nói riêng những cơ hội và thách thức mới. Các doanh nghiệp trong
TÊ
nước đang đứng trước những cơ hội và thách thức, điều này sẽ tạo ra những điều
kiện thuận lợi và khó khăn, với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt thì các doanh
H
nghiệp nói chung và công ty khách sạn Thành Nội Huế nói riêng phải có những
IN
định hướng đúng đắn để công ty đứng vững và ngày càng phát triển.
K
Thừa Thiên Huế là vùng đất có bề dày lịch sử, truyền thống cách mạng vẻ
vang, đang nhìn giữ một kho tàng văn hóa phong phú, đa dạng, đặc sắc trong dòng
̣C
chảy văn hóa Việt Nam, gần 1000 di tích lịch sử cách mạng, di tích tôn giáo, di tích
O
lưu niệm của chủ tịch Hồ Chí Minh, trong đó quần thể di tích Cố Đô Huế đã được
̣I H
UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới (1993) và nhã nhạc cung đình Huế
được công nhận là kiệt tác phi vật thể truyền khẩu của nhân loại (2003). Với nhiều
Đ
A
cảnh quan thiên nhiên sông núi, rừng, biển rất kì thú và hết sức hấp dẫn với các địa
danh nổi tiếng như: Sông Hương, Núi Ngự, Bãi biển Lăng Cô, Đầm phá Tam
Giang… TT Huế đã trở thành điểm đến hấp dẫn của ngày càng nhiều Du khách. Với
định hướng chuyển đổi cơ cấu kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế, dịch vụ du lịch
được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn trong thời gian tới vì vậy việc sắp xếp lại
doanh nghiệp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước là điều kiện tiên quyết nhằm
nâng cao khả năng hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp dịch vụ trên địa bàn
tỉnh, tăng khả năng thu hút khách du lịch trong và ngoài nước, tăng khả năng cạnh
tranh, tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1
Khách sạn Thành Nội Huế tọa lạc ngay trung tâm thành phố Huế thơ mộng,
đạt tiêu chuẩn 2 sao, được trang bị cơ sở vật chất hiện đại đầy đủ tiện nghi. Có thể
nói vị trí của khách sạn Thành Nội Huế thực sự thuận lợi cho Du khách đến thăm
quan, nghỉ dưỡng hay đến công tác. Vì vậy khách sạn đã trở thành điểm dừng chân
của nhiều Du khách khi đến Huế.
Bên cạnh những thuận lợi vốn có, sự ra đời của hàng loạt hệ thống nhà nghỉ,
khách sạn có quy mô và chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu lưu trú của Du
Ế
khách ngày càng tăng đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các khách sạn tại địa
U
phương. Thực tế này đòi hỏi doanh nghiệp cần có những giải pháp đáp ứng tốt hơn
́H
và tốt nhất nhu cầu của Du khách nhằm thu hút khách hàng về phía mình nếu muốn
thành công trong quá trình cạnh tranh. Tuy nhiên, để làm được điều đó đòi hỏi
TÊ
doanh nghiệp cần phải hiểu rõ những nhu cầu và mong đợi của khách như: đi lại,
nghỉ ngơi, vui chơi, độ an toàn, cung cách phục vụ, giá cả sản phẩm, chất lượng
H
phục vụ của nhân viên, các nhu cầu khác…
IN
Xuất phát từ nhận thức lý luận và thực tiễn trên, tôi quyết định chọn đề tài:
K
“Nâng cao năng lực cạnh tranh của khách sạn Thành Nội Huế” làm luận văn tốt
nghiệp của mình.
O
̣C
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
̣I H
Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm giải quyết các vấn đề cơ bản sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh
Đ
A
tranh của doanh nghiệp kinh doanh khách sạn.
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh, các nhân tố ảnh hưởng, tác động
đến năng lực cạnh tranh của khách sạn Thành Nội Huế.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường và phát huy tối đa lợi thế cạnh
tranh của khách sạn Thành Nội Huế, đảm bảo phát triển bền vững.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề
liên quan đến năng lực cạnh tranh của khách sạn Thành Nội Huế.
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn:
2
+ Phạm vi về nội dung: Do hạn chế về mặt thời gian nên đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu năng lực cạnh tranh của khách sạn Thành Nội Huế.
+ Phạm vi thời gian: Số liệu sơ cấp điều tra khách hàng được tiến hành vào
tháng 11 năm 2011 đến tháng 4 năm 2012, các số liệu thứ cấp khác phục vụ cho đề
tài nghiên cứu được thu thập trong thời gian 2009-2011.
+ Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu chủ yếu trong phạm vi khách
sạn Thành Nội Huế.
Ế
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
U
Để đạt được mục tiêu của đề tài, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu
́H
sau:
4.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: đây là hai phương pháp
TÊ
được sử dụng xuyên suốt để giúp xem xét, phân tích các vấn đề một cách chính xác,
khoa học, khách quan.
IN
- Thu thập số liệu thứ cấp:
H
4.2. Phương pháp điều tra, thu thập, phân tích số liệu
K
+ Đối với số liệu nội bộ: căn cứ vào số liệu được cung cấp từ khách sạn
Thành Nội Huế về các mặt sau: Tình hình lao động, tình hình hoạt động kinh doanh,
O
̣C
các chiến lược chính sách hiện có.
̣I H
+ Đối với số liệu bên ngoài: tham khảo các tài liệu, giáo trình, bài giảng, các
khóa luận, luận văn, thông tin trên các phương tiện truyền thông.
Đ
A
- Thu thập số liệu sơ cấp: sử dụng khảo sát, phỏng vấn bằng bảng hỏi đối với
đối tượng chính đó là khách hàng. Trên cơ sở đánh giá của khách hàng để đưa ra
những tổng hợp, nhận xét về khả năng cạnh tranh của khách sạn Thành Nội Huế với
các khách sạn cùng sao. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát huy lợi thế của khách
sạn Thành Nội Huế.
4.3. Tổng hợp, phân tích số liệu
Số liệu được tổng hợp, phân tích thông qua:
- Mô tả, phân tích, so sánh kết quả qua các năm.
- Phần mềm xử lý số liệu trên Excel.
3
- Các phương pháp phân tích thống kê sử dụng phần mềm SPSS.
- Phương pháp đánh giá môi trường cạnh tranh dựa vào mô hình “Năm tác
lực cạnh tranhcủa M. Poter”.
- Ma trận SWOT.
- Tổng hợp suy luận khoa học.
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
- Phân tích, đánh giá thực trang về công tác nâng cao năng lực cạnh tranh,
Ế
các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh, những mặt tồn tại và hạn chế của
U
công tác cạnh tranh của khách sạn Thành Nội Huế trong giai đoạn hiện nay.
́H
- Đề xuất những giải pháp để giúp khách sạn nâng cao năng lực cạnh tranh,
làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, học tập về chuyên ngành quản trị
TÊ
kinh doanh.
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
H
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung của luận văn gồm có 3 chương:
IN
Chương 1: Những vấn đề lý luận về du lịch, năng lực cạnh tranh của doanh
K
nghiệp kinh doanh du lịch.
Chương 2: Phân tích năng lực cạnh tranh của khách sạn Thành Nội Huế.
O
̣C
Chương 3: Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Đ
A
̣I H
khách sạn Thành Nội Huế.
4
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ DU LỊCH, NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH DU LỊCH
1.1. KHÁI NIỆM VỀ DU LỊCH VÀ SẢN PHẨM DU LỊCH
1.1.1. Khái niệm về du lịch
Theo định nghĩa của tổ chức du lịch thế giới thì: “ Du lịch theo nghĩa hành
U
Ế
động được định nghĩa là một hoạt động di chuyển vì mục đích giải trí, tiêu khiển và
́H
việc tổ chức các dịch vụ xung quanh hoạt động này. Người đi du lịch là người đi ra
khỏi nơi mình cư trú một quãng đường tối thiểu là 80 km trong khoảng thời gian là
TÊ
24 giờ với mục đích giải trí tiêu khiển” [16].
Khi định nghĩa du lịch chúng ta cần phải xác định bốn nhóm sau: Du khách,
H
đơn vị cung ứng dịch vụ du lịch, chính quyền nơi đến du lịch và cư nhân tại nơi đó.
IN
Trên cơ sở đó ta có thể định nghĩa du lịch là những quan hệ tương hỗ do sự tương
K
tác của bốn nhóm trên trong quá trình thu hút và phục vụ du khách du lịch.
1.1.2. Khái niệm sản phẩm du lịch
̣C
Sản phẩm du lịch là các khu tuyến điểm du lịch, chương trình du lịch, hàng
O
hóa và dịch vụ cung cấp cho khách du lịch.
̣I H
Từ những góc độ khác nhau sẽ có những cách định nghĩa khác nhau về sản
phẩm du lịch. Đối với người kinh doanh du lịch, đó là toàn bộ dịch vụ cung cấp cho
Đ
A
khách để thỏa mãn nhu cầu đi du lịch. Đối với chủ thể đi du lịch đó là một quá trình
trọn vẹn, trong đó Du khách bỏ thời gian, sức lực cho chuyến đi, thưởng thức các
giá trị vật chất và tinh thần. Trong một tour du lịch như vậy, vé máy bay, phòng
nghỉ, bữa ăn sáng, xe đưa đón… được gọi là các mục trong sản phẩm du lịch [16].
Một sản phẩm du lịch về cơ bản gồm 8 nội dung chính: nơi lưu trú, phương tiện
di chuyển, bộ phận cung ứng thực phẩm, điểm du lịch, các tiết mục vui chơi giải trí, dịch
vụ mua sắm, tuyến du lịch, chương trình du lịch và các dịch vụ đính kèm khác.
5
1.1.3. Đặc điểm của sản phẩm du lịch
+ Phần lớn các sản phẩm du lịch là sản phẩm dịch vụ, không tồn tại dưới
dạng vật chất cụ thể để khách hàng kiểm tra, xem xét trước khi quyết định mua.
+ Sản phẩm du lịch thường cố định ở một nơi nào đó, còn người tiêu dùng
sau khi mua sẽ đến đấy thưởng thức sản phẩm.
+ Sản phẩm du lịch thường xa nơi cư trú thường xuyên của khách du lịch nên
phải có một khâu phân phối qua khâu trung gian như đại lý du lịch, văn phòng du lịch…
+ Sản phẩm du lịch được tạo ra bởi nhiều ngành, nhiều nguồn kinh doanh
U
Ế
cho nên các sản phẩm này có mối quan hệ qua lại, tác động lẫn nhau và tác động
́H
đến nhu cầu của Du khách.
cung và cầu trong du lịch là rất quan trọng.
TÊ
+ Sản phẩm du lịch không thể tồn kho được nên việc tạo ra sự ăn khớp giữa
+ Sản phẩm du lịch chịu ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, chính trị, an ninh,
H
tỷ giá hối đoái…
IN
+ Sản phẩm du lịch thường được bán trọn gói với các loại hình, các tuyến
điểm với các tiện nghi khác nhau.
K
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH
̣C
1.2.1. Khái niệm kinh doanh du lịch
O
Kinh doanh du lịch là việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du
̣I H
lịch, dịch vụ vận chuyển, lưu trú, ăn uống, tham quan giải trí và các dịch vụ khác
phục vụ khách du lịch nhằm mục đích sinh lời [12].
Đ
A
1.2.2. Hoạt động kinh doanh du lịch
Khác với các ngành kinh tế khác, ngành du lịch mang tính tổng hợp. sản
phẩm du lịch cũng mang những nét đặc thù nhằm thỏa mãn nhu cầu đặc biệt tổng
hợp của con người. Các dịch vụ và các loại hình kinh doanh trong du lịch gồm:
Dịch vụ vận chuyển và ngành kinh doanh vận chuyển
Dịch vụ vận chuyển nhằm đưa Du khách từ nơi cư trú đến các địa điểm du
lịch. Các phương tiện có thể tham gia bao gồm: máy bay, ô tô, tàu hỏa, tàu
thủy…kinh doanh vận chuyển trong du lịch rất phong phú, đa dạng gồm có các
ngành vận chuyển đường bộ, đường không, đường thủy, đường sắt…
6
Dịch vụ lưu trú, ăn uống và các ngành kinh doanh dịch vụ này
Tham gia hoạt động kinh doanh dịch vụ lưu trú bao gồm các khách sạn,
Motel, làng du lịch, biệt thự, nhà khách,… và kinh doanh các dịch vụ ăn uống là các
nhà hàng, các quán giải khát, cà phê, rượu, hộp đêm… dịch vụ này bao gồm cả dịch
vụ kinh doanh ăn uống trong các khách sạn, trên tàu hỏa, máy bay, tàu thủy…
Trong kinh doanh du lịch, kinh doanh lưu trú, ăn uống chiếm một vị trí quan
trọng, nó là một bộ phận cốt yếu trong tổng thể hoạt động kinh doanh du lịch.
Ế
Doanh thu từ dịch vụ lưu trú chiếm tỷ trọng đáng kể trong doanh thu du lịch (từ
U
20% đến 40%), còn doanh thu ăn uống chiếm khoảng 15% đến 20%.
́H
Dịch vụ giải trí và các ngành kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí
Kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí là một ngành có nhiều hoạt động khác
TÊ
nhau, bao gồm kinh doanh các dịch vụ vui chơi giải trí, sở thú, viện bảo tàng, hội chợ,
nhà hát, lễ hội nhân gian, các di tích lịch sử… đây là những hoạt động phục vụ hoặc
H
kinh doanh nhằm nâng cao hiểu biết, thư giãn tinh thần thể xác của Du khách, là một
IN
bộ phận không thể thiếu được trong yêu cầu phát triển toàn diện ngành du lịch.
K
Kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ, hàng lưu niệm và hàng hóa thông thường
Hoạt động này nhằm đáp ứng các nhu cầu thường xuyên trong cuộc sống của
O
họ tới thăm.
̣C
Du khách và các nhu cầu về thẩm mỹ, tình cảm của khách đối với địa phương mà
̣I H
Các dịch vụ trung gian và kinh doanh lữ hành
Việc phối hợp các bộ phận hợp thành một sản phẩm du lịch hoàn chỉnh và
Đ
A
bán cho Du khách du lịch là một quá trình vật chất phức tạp và đa dạng, cần phải có
tổ chức quản lý chặt chẽ, đồng bộ. Do đó đòi hỏi cần phải hình thành và phát triển
các dịch vụ trung gian.
1.3. KHÁI NIỆM ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH KHÁCH SẠN
1.3.1. Khái niệm về khách sạn và kinh doanh khách sạn
1.3.1.1. Khái niệm khách sạn
Vương quốc Bỉ định nghĩa: “ Khách sạn có ít nhất từ 10 đến 15 buồng ngủ
với các tiện nghi tối thiểu như phòng vệ sinh, máy điện thoại” [11].
7
Trong khi đó, Nam Tư cũ xác định đơn giản hơn: “ Khách sạn là một tòa nhà
độc lập có ít nhất 15 buồng ngủ để cho thuê ’’ [11].
Một cách chi tiết hơn, Cộng hòa Pháp định nghĩa: “ Khách sạn là một cơ sở
lưu trú được xếp hạng, có các buồng và căn hộ với các trang thiết bị tiện nghi nhằm
thỏa mãn nhu cầu nghỉ ngơi của khách trong một khoảng thời gian dài (có thể là
hàng tuần hoặc hàng tháng nhưng không lấy đó làm nơi cư trú thường xuyên), có
thể có nhà hàng. Khách sạn có thể hoạt động quanh năm hoặc theo mùa”[11].
Ế
Ở Việt Nam, theo Trong thông tư số 01/2002/TT-TCDL ngày 27/4/2001 của
U
tổng cục Du lịch về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2000/NĐ-CP của Chính
́H
phủ về cơ sở lưu trú Du lịch đã ghi rõ: ‘‘Khách sạn (Hotel) là công trình kiến trúc
được xây dựng độc lập, có quy mô từ 10 buồng ngủ trở lên, đảm bảo chất lượng về
TÊ
cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ cần thiết phục vụ khách Du lịch” [11].
Như vậy có nhiều khái niệm khác nhau về khách sạn, nhìn chung khách sạn
H
dược hiểu là cơ sở cho thuê ở trọ, nhưng không chỉ có khách sạn mới có dịch vụ lưu
IN
trú mà còn có các cơ sở khác như: nhà trọ, nhà khách, nhà nghỉ, biệt thự, làng du
K
lịch, bãi cắm trại, bungalows,v.v… đều có dịch vụ này. Tập hợp những cơ sở cùng
cung cấp cho khách dịch vụ lưu trú được gọi là ngành khách sạn.
̣C
1.3.1.2. Khái niệm kinh doanh khách sạn
̣I H
như sau:
O
Trên phương diện chung nhất có thể đưa định nghĩa về kinh doanh khách sạn
“ Kinh doanh khách sạn là hoạt động kinh doanh trên cơ sở cung cấp các dịch
Đ
A
vụ lưu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung khác cho khách nhằm đáp ứng các nhu cầu
ăn, nghỉ ngơi và giải trí của họ tại các điểm du lịch nhằm mục đích có lãi” [11].
1.3.2. Đặc điểm kinh doanh khách sạn
Về sản phẩm khách sạn
Về cơ bản thì sản phẩm khách sạn là những sản phẩm phi vật chất thể hiện:
- Sản phẩm khách sạn không lưu kho được.
- Sản phẩm khách sạn được sản xuất, bán và trao đổi trong sự có mặt hoặc
tham gia của khách hàng. Diễn ra trong mối quan hệ trực tiếp giữa khách hàng và
nhân viên khách sạn.
8
- Sản phẩm khách sạn bao gồm các hoạt động diễn ra trong cả một quá trình
từ khi nghe lời yêu cầu của khách hàng cho đến khi khách hàng rời khỏi khách sạn.
Quá trình phục vụ khách là một quá trình phục vụ liên tục từ khi khách có yêu cầu
cho đến khi thanh toán và tiễn khách, bao gồm:
+ Những hoạt động đảm bảo nhu cầu sinh hoạt bình thường của khách như
ăn ngủ, an ninh, giao tiếp với cộng đồng, mua bán hàng hóa.
+ Những hoạt động đảm bảo mục đích của chuyến đi (nhu cầu giải trí, nghỉ
Ế
ngơi, tìm hiểu văn hóa của dân tộc…) [3].
U
Vị trí khách sạn
́H
Vị trí xây dựng và tổ chức kinh doanh khách sạn cũng mang tính quyết định
quan trọng đến kinh doanh khách sạn. Vị trí khách sạn phải đảm bảo tính thuận tiện
TÊ
cho khách hàng và công việc kinh doanh của khách sạn. Một vị trí thuận lợi là cơ
hợi, lợi thế cạnh tranh, thu hút khách hàng nhằm nâng cao lợi nhuận kinh doanh.
H
Kinh doanh khách sạn đòi hỏi dung lượng vốn đầu tư lớn
IN
Đặc điểm này xuất phát từ nguyên nhân do yêu cầu về tính chất lượng cao
K
của sản phẩm khách sạn: đòi hỏi các thành phần của cơ sở vật chất kĩ thuật của
khách sạn cũng phải có chất lượng cao. Tức là chất lượng của cơ sở vật chất kỹ
̣C
thuật của khách sạn tăng lên cùng với sự tăng lên của thứ hạng khách sạn. Sự sang
O
trọng của các trang thiết bị được lắp đặt bên trong khách sạn chính là một nguyên
̣I H
nhân đẩy chi phí đầu từ ban đầu của công trình khách sạn lên cao.
Ngoài ra đặc điểm này còn xuất phát từ một số nguyên nhân khác như: chi
Đ
A
phí ban đầu cho cơ sở hạ tầng của khách sạn cao, chi phí đất đai cho mọi công trình
khách sạn rất lớn” [11].
Đối tượng phục vụ trong khách sạn rất phong phú đa dang
Đối tượng phục vụ của khách sạn là khách du lịch với đặc điểm nhân khẩu
học, sở thích, nghề nghiệp, phong tục, tập quán và lối sống khác nhau. Khách sạn có
nhiều loại dịch vụ, nhiều loại khách khác nhau do vậy hoạt động kinh doanh của
khách sạn hết sức khó khăn. Chính vì vậy nhân viên khách sạn đòi hỏi phải có đức
tính bao dung, nhẫn nại, nắm bắt được nhu cầu chung của khách, có đủ kiến thức và
kỹ năng giao tiếp để không làm phật ý, phiền lòng khách trong quá trình phục vụ.
9
Hoạt động kinh doanh khách sạn mang tính thời vụ cao
Tính thời vụ trong du lịch tạo nên do các yếu tố như: thời tiết khí hậu, thời
gian rỗi, phong tục tập quán, đặc điểm của tài nguyên du lịch… Một khách sạn gần
biển chắc chắn sẽ đông khách vào mùa hè và vắng khách vào mùa đông, còn đối với
các khách sạn phục vụ chủ yếu thị trường khách du lịch chữa bệnh, du lịch văn hóa
và công vụ, ảnh hưởng của điều kiện khí hậu không khắc khe như đối với du lịch
biển, nhưng nó lại phụ thuộc vào yếu tố khác như thời gian nghỉ hè của học sinh
sinh viên, thời gian nghỉ phép của cán bộ công nhân viên v.v…
Ế
Kinh doanh khách sạn đòi hỏi lao động trực tiếp lớn
U
Khi nói đến khách sạn là nói đến một loại hình kinh doanh đặc biệt mà nhân
́H
tố con người được nhấn mạnh. Trong hoạt động khách sạn không thể cơ giới hóa, tự
TÊ
động hóa việc phục vụ khách ăn, uống, dọn dẹp buồng cho khách, không thể tự
động hóa quá trình đón tiếp và tiễn đưa cũng như thanh toán với khách… Tất cả các
H
khâu phục vụ khách du lịch đều đòi hỏi con người phục vụ trực tiếp. Do vậy, cần
IN
phải sử dụng một số lượng lớn lao động phục vụ trực tiếp trong khách sạn. Với đặc
điểm này các nhà quản lý khách sạn luôn phải đối mặt với những khó khăn về chi
K
phí lao động trực tiếp tương đối cao… Ngoài ra người quản lý còn gặp khó khăn
̣C
trong công tác tuyển mộ, lựa chọn và phân công bố trí nguồn nhân lực của mình.
O
Kinh doanh khách sạn chịu tác động của nhiều quy luật
̣I H
Kinh doanh khách sạn chịu sự chi phối của một số quy luật như: quy luật tự
nhiên, quy luật kinh tế - xã hội, quy luật tâm lý của con người v.v…
Đ
A
Dù chịu sự chi phối của quy luật nào đi nữa thì điều đó cũng gây ra những
tác động tiêu cực và tích cực đối với kinh doanh khách sạn. Vấn đề đặt ra cho các
khách sạn là phải nghiên cứu kỹ các quy luật và sự tác động của chúng đến khách
sạn, từ đó chủ động tìm kiếm các biện pháp hữu hiệu để khắc phục những tác động
bất lợi và phát huy những tác động có lợi nhằm phát triển hoạt động kinh doanh có
hiệu quả. ”[11].
1.3.3. Khách hàng của khách sạn
1.3.3.1.Khái niệm về khách hàng của khách sạn
“ Khách của khách sạn là người tiêu dùng sản phẩm của khách sạn không
giới hạn bởi mục đích, thời gian và không gian tiêu dùng” [11]. Như vậy khách du
10
lịch chỉ là một phân đoạn thị trường của khách sạn mà thôi, song đây là đoạn thị
trường chính yếu, quan trọng nhất của khách san.
1.3.3.2. Phân loại khách hàng của khách sạn
Căn cứ vào tính chất tiêu dùng và nguồn gốc của khách
Theo tiêu thức này, khách hàng của khách sạn sẽ bao gồm 2 loại:
- Khách là người địa phương: bao gồm tất cả những người có nơi ở thường
xuyên (cư trú và làm việc) tại địa phương nơi xây dựng khách sạn. Loại khách này
tiêu dùng các sản phẩm ăn uống và dịch vụ bổ sung (hội họp, giải trí) là chính, họ ít
U
Ế
khi sử dụng dịch vụ buồng ngủ của khách sạn, nếu có thì chủ yếu là khách lẻ với
thời gian lưu trú ngắn.
́H
- Khách không phải là người địa phương: bao gồm tất cả những khách từ địa
TÊ
phương khác trong phạm vi quốc gia (khách nội địa) và khách đến từ các quốc gia
khác (khách quốc tế). Loại khách này tiêu dùng hầu hết các sản phẩm của khách sạn
H
như dịch vụ buồng ngủ, dịch vụ ăn uống và các dịch vụ bổ sung, giải trí.
IN
Căn cứ vào mục đích (động cơ) của chuyến đi của khách
Theo tiêu thức này, khách của khách sạn gồm 4 loại:
K
- Khách là người thực hiện chuyến đi với mục đích chính là để nghỉ ngơi, thư
̣C
giãn. Loại khách này còn gọi là khách du lịch thuần túy.
O
- Khách là người thực hiện chuyến đi với mục đích chính là đi công tác, đi
̣I H
tham dự các hội nghị, hội thảo, đi nghiên cứu thị trường,…
- Khách là người thực hiện chuyến đi với mục đích chính là thăm người thân,
Đ
A
giải quyết các mối quan hệ gia đình và xã hội.
- Khách là người thực hiện chuyến đi với mục đích khác như tham dự vào
các sự kiện thể thao, đi vì mục đích chữa bệnh, học tập nghiên cứu,…
Ngoài ra còn có thể phân loại khách theo một số tiêu thức khác như theo độ
tuổi, theo giới tính và một số tiêu chí khác...
Việc phân loại khách của khách sạn sẽ giúp cho việc xây dựng chính sách
sản phẩm bám sát với mong muốn tiêu dùng của từng loại khách, từ đó nâng cao
hiệu quả hoạt động thu hút khách và hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn.
11
1.4. CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.4.1. Lý luận chung về cạnh tranh
1.4.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Đứng trên quan điểm người bán, P.Samuelson định nghĩa: “Cạnh tranh là sự kình
địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng, thị trường” [19].
Chú trọng hơn đến tính chất cạnh tranh và phương pháp cạnh tranh, Giáo sư
Tôn Thất Nguyễn Thiêm cho rằng: “Cạnh tranh trên thương trường phải là cạnh
tranh lành mạnh, cạnh tranh không phải để diệt trừ đối thủ của mình mà là để đem
́H
lựa chọn mình chứ không phải đối thủ của mình.” [20].
U
Ế
lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc/và mới lạ hơn để khách hàng
Cạnh tranh nói chung là sự phấn đấu, vươn lên không ngừng để giành lấy vị
TÊ
trí hàng đầu trong một lãnh vực nào đó bằng cách ứng dụng những tiến bộ khoa học
kỹ thuật tạo ra nhiều lợi thế nhất, tạo ra sản phẩm mới, tạo ra năng suất và hiệu quả
H
cao nhất.
IN
Trong kinh tế, cạnh tranh là đấu tranh để giành lấy thị trường tiêu thụ sản
phẩm (hàng hóa và dịch vụ) bằng các phương pháp và biện pháp khác nhau như kĩ
K
thuật, kinh tế, chính trị, quân sự, tâm lý xã hội…
̣C
1.4.1.2. Các loại hình cạnh tranh
O
Thực tế, có nhiều tiêu thức được sử dụng làm căn cứ để phân loại cạnh tranh.
̣I H
Căn cứ phổ biến thường dựa vào chủ thể tham gia thị trường, mức độ, tính chất
cạnh tranh trên thị trường và phạm vi ngành kinh tế.
Đ
A
- Căn cứ các chủ thể tham gia trên thị trường:
+ Cạnh tranh giữa người bán và người mua: đây là cuộc cạnh tranh diễn ra
theo quy luật “mua rẻ, bán đắt”. Người mua muốn mình mua được sản phẩm mình
cần với giá thấp còn người bán muốn bán sản phẩm đó với giá cao, qua quá trình
mặc cả để xác định giá của hàng hoá [20].
+ Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: là cuộc cạnh tranh trên cơ sở
của quy luật cung - cầu. Nếu cung nhỏ hơn cầu thì người mua phải mua hàng hóa
với giá đắt và ngược lại nếu cung lớn hơn cầu thì người mua lại có lợi vì người mua
mua được hàng hoá với giá rẻ hơn [20].
12
+ Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: đây là cuộc cạnh tranh chủ yếu
trên thị trường với tính gay go và khốc liệt, cạnh tranh này có ý nghĩa sống còn đối
với các doanh nghiệp nhằm chiếm lĩnh thị phần, thu hút khách hàng và kết quả là
hàng hoá gia tăng với chất lượng, mẫu mã đẹp hơn nhưng giá cả lại thấp hơn và có
lợi cho người mua hơn. Những doanh nghiệp dành được thắng lợi trong cạnh tranh
sẽ tăng được thị phần, tăng doanh thu bán hàng tạo ra lợi nhuận tăng và có vốn để
mở rộng đầu tư sản xuất [20].
- Căn cứ vào hình thái và tính chất của cạnh tranh trên thị trường được chia
Ế
làm hai loại:
U
+ Cạnh tranh hoàn hảo: là loại cạnh tranh có đặc điểm như: có vô số người
́H
bán, người mua độc lập với nhau (mỗi cá nhân đơn lẻ không có tác động tới giá cả
TÊ
trên thị trường); sản phẩm đồng nhất (người mua không cần phân biệt sản phẩm này
là của hãng nào); thông tin đầy đủ (cả người mua và người bán đều hiểu biết hoàn
H
hảo, liên tục về sản phẩm và trao đổi sản phẩm); không có rào cản quy định (việc
IN
thâm nhập vào và rút lui khỏi thị trường hoàn toàn tự do, động cơ duy nhất là lợi
nhuận) [20].
K
+ Cạnh tranh không hoàn hảo: bao gồm cạnh tranh mang tính độc quyền và
̣C
độc quyền tập đoàn.
O
Cạnh tranh mang tính độc quyền là thị trường trong đó có nhiều hãng bán
̣I H
những sản phẩm tương tự (thay thế được cho nhau) nhưng được phân biệt khác
nhau. Đặc điểm của loại hình cạnh tranh này là sản phẩm đa dạng hoá: các hãng
Đ
A
cạnh tranh với nhau bằng việc bán sản phẩm khác nhau về nhãn hiệu, mẫu mã, bao
bì, các điều kiện dịch vụ đi kèm, chất lượng và danh tiếng; mỗi hãng là người sản
xuất duy nhất với sản phẩm của mình; hình thức cạnh tranh chủ yếu là thông qua
nhãn mác [20].
Cạnh tranh mang tính độc quyền tập đoàn: khi đó thị trường chỉ có vài hãng
bán sản phẩm đồng nhất (độc quyền tập đoàn thuần tuý) hoặc phân biệt (độc quyền
tập đoàn phân biệt). Đặc điểm của độc quyền tập đoàn là chỉ có ít hãng cạnh tranh
trực tiếp; các hãng phụ thuộc chặt chẽ (mỗi hãng khi ra quyết định phải cân nhắc
cẩn thận xem hành động của mình ảnh hưởng như thế nào tới đối thủ cạnh tranh và
sẽ phải ứng xử như thế nào?); tốc độ phản ứng của thị trường có thể rất nhanh (thay
13
đổi giá) hoặc đòi hỏi thời gian (trường hợp cải tiến sản phẩm); việc gia nhập vào thị
trường của các hãng mới là rất khó khăn (rào chắn cao) vì những trở ngại đầu tiên
như nền kinh tế theo quy mô, đang phải chi nhiều tiền cho bản quyền để tạo lập vị
thế và danh tiếng trên thị trường [20].
- Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế có:
+ Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cạnh tranh giữa các nhà doanh nghiệp
trong cùng một ngành, cùng sản xuất, tiêu thụ một loại hàng hoá hoặc dịch vụ nào
đó, trong đó các chủ doanh nghiệp tìm mọi cách để thôn tính lẫn nhau, giành giật
Ế
khách hàng về phía mình, chiếm lĩnh thị trường.
U
+ Cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
TÊ
1.4.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
́H
ngành kinh tế khác nhau nhằm mục đích đầu tư có lợi hơn. [20].
Năng lực cạnh tranh (NLCT) của sản phẩm là khả năng sản phẩm đó tiêu thụ
H
được nhanh trong khi có nhiều người cùng bán loại sản phẩm đó trên thị trường.
IN
NLCT của sản phẩm phụ thuộc vào chất lượng của nó, giá cả, tốc độ cung cấp, dịch
vụ đi kèm, uy tín của người bán, thương hiệu, quảng cáo, điều kiện mua bán…
K
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra được
̣C
lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra được năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ
O
cạnh tranh, chiếm lĩnh lớn thị phần, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững.
̣I H
Để đánh giá NLCT của doanh nghiệp người ta dựa vào nhiều tiêu chí: thị
phần doanh thu, lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận, thu nhập bình quân, phương pháp
Đ
A
quản lý, bảo vệ môi trường, uy tín của doanh nghiệp đối với xã hội, tài sản của
doanh nghiệp nhất là tài sản vô hình, tỉ lệ công nhân lành nghề, tỉ lệ đội ngũ quản lý
giỏi, nghiên cứu và sáng tạo [17].
Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.4.2.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
a. Trình độ và năng lực tổ chức, quản lý doanh nghiệp: đây là yếu tố có tính
chất quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung cũng như năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói riêng.
Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý: được thể hiện bằng những kiến thức
cần thiết để quản lý và điều hành, thực hiện các công việc đối nội và đối ngoại của
14