Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần đường bộ i thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 143 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu, thông tin, các tài liệu tham khảo được sử dụng trong Luận văn đều có
nguồn gốc rõ ràng, trung thực và được phép công bố, các trích dẫn đều được chỉ rõ

Ế

nguồn tài liệu và tác giả.

U

Huế, ngày 22 tháng 07 năm 2014

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

Tác giả luận văn

NGÔ VĂN PHÚ


LỜI CẢM ƠN

Luận văn này là kết quả của quá trình nghiên cứu nghiêm túc và từ sự nỗ lực của
bản thân và những sự giúp đỡ quý báu của Quý Thầy Cô và bạn bè.
Hoàn thành luận văn cho phép tôi được bày tỏ tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép
tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả những cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện
giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.

Ế

Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Hữu Tuấn, người đã dẫn dắt và

U

hướng dẫn tận tình tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài.

́H

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học kinh tế Huế; Phòng Quản
lý khoa học đối ngoại; các Khoa, Phòng ban chức năng đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp




đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần

H

Đường Bộ I Thừa Thiên Huế, các Sở Ban Ngành trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế,

IN

các đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp những tài liệu thực tế và

K

thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt tình giúp

Đ
A

̣I H

O

̣C

đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.

Huế, 20124
NGÔ VĂN PHÚ



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Họ và tên học viên
: NGÔ VĂN PHÚ
Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh; niên khóa: 2012 - 2014
Người hướng dẫn khoa học : TS. TRẦN HỮU TUẤN
Tên đề tài: "NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ”
1.Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng là một lĩnh vực công nghiệp đặc thù. Cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp xây dựng diễn ra ngày càng quyết liệt. Vì vậy nâng cao năng lực về mọi mặt cho
doanh nghiệp để đáp ứng khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường nói chung và thị
trường xây dựng CTĐB nói riêng là một nhiệm vụ cấp thiết mà mỗi doanh nghiệp cần
phải quan tâm hàng đầu trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Nhận thức được vai trò quan trọng này tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao năng lực
cạnh tranh tại công ty Cổ phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế” làm luận văn Thạc sỹ của
mình, với mong muốn góp phần giúp Công ty nâng cao năng lực cạnh tranh và đạt hiệu
quả cao hơn trong những năm tới.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp phân tích thống kê, phân tích
SWOT, phân tích nhân tố và phân tích kinh doanh; phương pháp so sánh; phương pháp
điều tra và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản mang tính khoa học về cạnh
tranh, NLCT, các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh, các nhân tố ảnh hưởng đến
năng lực cạnh tranh. Từ đó khẳng định sự cần thiết của việc nâng cao năng lực cạnh tranh
ở Công ty Cổ Phần Đường Bộ I TTH.
- Dùng các phương pháp phân tích khoa học, phân tích, đánh giá thực trạng trên
cơ sở kết quả phân tích số liệu thứ cấp, sơ cấp đã thu thập và xử lý. Luận văn đã đưa ra
được 6 vấn đề tồn tại chính, 8 nhóm nguyên nhân chủ quan, kết hợp điểm mạnh điểm
yếu với cơ hội thách thức từ môi trường bên ngoài đưa ra các chiến lược và 3 nhóm
nguyên nhân khách quan ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của Công ty.
- Trên cơ sở đó, Luận văn đã đề xuất 5 nhóm giải pháp cơ bản; trong mỗi nhóm
đưa ra nhiều giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty. Luận

văn cũng mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị, đề xuất đối với Nhà nước, các chủ đầu tư,
chính quyền tỉnh TTH,và chính Công ty.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


VIẾT TẮT

NGHĨA

1

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

2

GTVT

Giao thông vận tải

3

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

4

MMTB


Máy móc thiết bị

5

NLCT

Năng lực cạnh tranh

6



Quyết định

7

SXKD

Sản xuất kinh doanh

8

TT-BXD

Thông tư - Bộ Xây dựng

9

TTH


Thừa Thiên Huế

10

TVTK

11

UBND

12

VLXD

13

XHCN

14

XD

15

XDCT

17
18


U
́H



H
IN

Tư vấn Thiết kế

O

̣C

K

Ủy ban nhân dân

̣I H

Đ
A

16

Ế

TT

Vật liệu xây dựng

Xã hội Chủ nghĩa
Xây Dựng
Xây dựng công trình

XDCTĐB

Xây dựng công trình đường bộ

XDTH

Xây dựng Tổng hợp

XN

Xí nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG


Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của Công ty qua 3 năm 2011-2013 ............................ 43
Bảng 2.2: Kết cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2011-2013 .................... 44
Bảng 2.3: Bảng hệ số khả năng thanh toán của Công ty qua 3 năm 2011-2013 ............ 46
Bảng 2.4: Hiệu quả sử dụng vốn qua 3 năm 2011-2013 ................................................ 46
Bảng 2.5: Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2011-2013 .................................. 47


Ế

Bảng 2.6: Một số kết quả hoạt động SXKD của công ty qua 3 năm 2011-2013 ........... 57

U

Bảng 2.7: Tình hình TSCĐ của doanh nghiệp đến 31 tháng 12 năm 2013.................... 59

́H

Bảng 2.8: Các chỉ tiêu của Cty CP ĐB I TTH so với các đối thủ cạnh tranh năm 2013 64
Bảng 2.9: Thị phần của công ty và một số đối thủ cạnh tranh ....................................... 65



Bảng 2.10: So sánh các chỉ tiêu về năng lực cạnh tranh thông qua chuyên gia ............. 66
Bảng 2.11: Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra ............................................ 69

H

Bảng 2.12: Bảng các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của Công ty ................................. 71

IN

Bảng 2.13: Hệ số tương quan quan giữa Ki và Y........................................................... 73

K

Bảng2.14: Kết quả kiểm định ANOVAd ........................................................................ 73

Bảng 2.15: Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan .............................................. 74

O

̣C

Bảng 2.16: Kết quả mô hình hồi quy.............................................................................. 75

̣I H

Bảng2.17: Ma trận SWOST của Công ty CP ĐB I TTH ............................................... 78

Đ
A

Bảng 3.1: Dự kiến kế hoạch sản lượng năm 2012-2017 ................................................ 85


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 1.2: Mô hình SWOT.............................................................................................. 5
Hình1.1: Mối quan hệ và môi trường kinh doanh của DNXDCTĐB...................... 19

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Biểu đồ 2: Biểu đồ năng lực cạnh tranh các Công ty ................................................ 68


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ............................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. iv


Ế

DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... vi

U

MỤC LỤC ...................................................................................................................... vii

́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................... 1



2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2

H

4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3

IN

5. Bố cục luận văn................................................................................................... 5

K


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

̣C

DOANH NGHIỆP XDCTĐB........................................................................................... 7

O

1.1. CẠNH TRANH VÀ SỰ CẦN THIẾT NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH

̣I H

TRANH CỦA DOANH NGHIỆP .......................................................................... 7
1.1.1. Một số vấn đề về cạnh tranh của DN ..................................................................... 7

Đ
A

1.1.2 Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp............................... 16

1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC DOANH NGHIỆP XDCTĐB17
1.2.1 Mối quan hệ của doanh nghiệp XDCTĐB trong nền kinh tế................................. 18
1.2.2 Nhiệm vụ của các doanh nghiệp XDCTĐB trong nền kinh tế thị trường........... 19
1.2.3 Hoạt động của các doanh nghiệp XDCTĐB trong nền kinh tế thị trường ............ 20
1.2.4 Đặc điểm sản phẩm xây dựng công trình đường bộ............................................. 24
1.2.5 Đặc điểm quá trình sản xuất XD CTĐB................................................................ 27

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP XDCTĐB ............................................................................... 28



1.3.1. Các nhân tố bên trong........................................................................................... 28
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài .......................................................................................... 32

1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO NLCT CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP XDCTĐB............................................................................................... 36
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NLCT........................... 39
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ ............................... 39

2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ39

Ế

2.1.1 Thông tin chung..................................................................................................... 39

U

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................... 39

́H

2.1.3 Chức năng nhiệm vụ công ty................................................................................. 40



2.1.4 Tổ chức bộ máy Công ty ....................................................................................... 40

2.2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN

H


2011-2013 ............................................................................................................. 42

IN

2.2.1 Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của Công ty....................................... 42
2.2.2 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 - 2013......................... 54

K

2.2.3 Kết quả cạnh tranh của Công ty giai đoạn 2011 -2013: ........................................ 58

̣C

2.2.4 Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân ................................................................. 58

O

2.2.5 So sánh NLCT của Công ty so với các đối thủ cạnh tranh.......................... 62

̣I H

2.3 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NLCT CỦA CÔNG TY68
2.3.1 Thông tin chung về đối tượng điều tra .................................................................. 68

Đ
A

2.3.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha ......................... 69
2.3.3 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............ 70

2.3.4 Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của Công ty ....................... 72

2.4 ĐÁNH GIÁ NLCT CỦA CÔNG TY CP ĐƯỜNG BỘ I TTH THÔNG QUA
MÔ HÌNH SWOST............................................................................................... 75
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I TT HUẾ................................................... 79
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2013 - 2017.......... 79


3.1.1 Xu hướng cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng ở nước ta ..................................... 79
3.1.2 Định hướng phát triển ngành giao thông vận tải nước ta đến năm 2020 .............. 81
3.1.3 Định hướng phát triển công trình giao thông tỉnh TTH đến năm 2020 ................ 82
3.1.4. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Đường Bộ I TTH trong những năm
tới .................................................................................................................................... 84
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NLCT CỦA CÔNG TY TRONG
NHỮNG NĂM TIẾP THEO .......................................................................................... 85

Ế

3.2.1 Tăng cường hiện đại hóa trang thiết bị máy móc, kỹ thuật và công nghệ thi công86

U

3.2.2 Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại nhằm xây dựng chiến lược

́H

cạnh tranh dài hạn........................................................................................................... 87
3.2.3 Thực hiện tổ chức sắp xếp lại và tăng cường giáo dục đào tạo, bồi dưỡng nâng cao




chất lượng CBCNV ........................................................................................................ 89
3.2.4 Tăng cường công tác thu hồi vốn và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn. ............... 90

H

3.2.5 Thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ tối đa giá thành xây

IN

lắp công trình .................................................................................................................. 92

K

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 94
I. KẾT LUẬN ................................................................................................................. 94

O

̣C

II. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 95

̣I H

1. Đối với Nhà Nước............................................................................................. 95
2. Đối với chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế................................................................ 97

Đ

A

3. Đối với Công ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên huế............................................. 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. Error! Bookmark not defined.


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Quá trình đổi mới chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa, tập trung, quan liêu,
bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa buộc các doanh
nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh hết sức gay gắt. Sự thay đổi cơ chế này đã
làm cho không ít doanh nghiệp gặp khó khăn, lúng túng trong sản xuất và kinh
doanh. Tuy nhiên, cũng có không ít doanh nghiệp đã tìm được những hướng đi

Ế

đúng đắn, kịp thời đề ra những giải pháp thích hợp nhằm tháo gỡ khó khăn, tạo lập

U

và phát huy thế mạnh của mình, nhờ đó đã đạt được hiệu quả kinh doanh cao, đứng

́H

vững và không ngừng phát triển.



Cũng giống như các lĩnh vực xây dựng khác, xây dựng công trình đường
bộ là một lĩnh vực công nghiệp đặc thù. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây


H

dựng công trình đường bộ diễn ra chủ yếu thông qua hình thức đấu thầu do các chủ

IN

đầu tư tổ chức. Hiện nay, việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây dựng đang
diễn ra rất gay gắt bởi vì cạnh tranh là một trong những hoạt động quan trọng nhất,

K

quyết định sự sống còn, là nhân tố chính mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh của

̣C

các doanh nghiệp xây dựng đường bộ. Chính vì điều này mỗi một doanh nghiệp

O

hoạt động trên lĩnh vực này phải không ngừng hoàn thiện năng lực về mọi mặt như

̣I H

nguồn nhân lực, tài chính, máy móc thiết bị (MMTB), khả năng liên doanh liên kết
để không ngừng phát triển và giành thắng lợi

Đ
A


Công ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế có chức năng chính là xây

dựng các công trình giao thông, là một trong những doanh nghiệp có bề dày hoạt
động trong lĩnh vực xây dựng công trình giao thông trên địa bàn tỉnh. Trong quá
trình hoạt động của mình bên cạnh những thành công nhất định cũng có những khó
khăn, hạn chế đang tồn tại. Hạn chế về năng lực MMTB, cơ cấu về tài sản chưa
thực sự hợp lý, nguồn nhân lực mặc dù có chất lượng nhưng vẫn thiếu về mặt
lượng, khả năng liên doanh liên kết để nâng cao năng lực chưa được chú trọng. Mặt
dù vậy trong những năm qua công ty đã tiến hành thi công một số công trình giao
thông quan trọng trên địa bàn tỉnh ThừaThiên Huế (TTH) và cũng tham gia đấu


thầu một số công trình lớn và cũng mang lại hiệu quả. Tuy nhiên cũng giống như
mọi doanh nghiệp xây dựng khác Công ty cũng phải chịu sức ép rất lớn từ các
doanh nghiệp cùng ngành trên địa bàn cũng như các doanh nghiệp đến từ bên ngoài.
Vì vậy, vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty có một vai trò hết sức
quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với sự thành công và phát triển của các Công ty.
Xuất phát từ nhận thức trên tôi chọn đề tài: “ Nâng cao năng lực cạnh tranh
tại Công ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế” làm luận văn tốt nghiệp cao

Ế

học của mình.

U

2. Mục tiêu nghiên cứu

́H


2.1 Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh (NLCT) của Công ty Cổ



Phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế trong thời gian qua, đề ra những định hướng, giải
pháp nhằm nâng cao NLCT của công ty trong thời gian tới

H

2.2 Mục tiêu cụ thể:

IN

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của các

K

doanh nghiệp xây dựng công trình đường bộ
- Phân tích thực trạng NLCT của Công ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên

O

̣C

Huế, giai đoạn 2011-2013

̣I H


- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh tại Công ty
Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

Đ
A

3. Đối tượng nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến năng lực cạnh

tranh tại Công ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế.
3.2

Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Đường Bộ I

Thừa Thiên Huế trong mối quan hệ với các đối tượng là các chủ đầu tư, các Ban
quản lý dự án xây dựng, các Công ty Tư vấn xây dựng, một số Công ty đối thủ cạnh
tranh trên địa bàn Thừa Thiên Huế


+ Thời gian: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty được phân tích
đánh giá trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013; các số liệu sơ cấp về công tác
đấu thầu được thu thập trong khoảng thời gian từ tháng 2 đến tháng 4 năm 2014;
các giải pháp đề xuất cho giai đoạn từ nay đến 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu:
- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo kế toán, báo cáo tổng kết hàng

Ế


năm, số liệu, thông tin của Công ty, các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án xây dựng (XD),

U

các Công ty tư vấn XD, Sở xây dựng, Sở GTVT, niên giám thống kê của tỉnh Thừa

́H

Thiên Huế, sách báo, tạp chí chuyên ngành, các luận văn, luận án có liên quan đến đề tài
nghiên cứu



- Số liệu sơ cấp: Phát phiếu điều tra lấy ý kiến đánh giá của cán bộ, công nhân
viên(CBCNV) trong Công ty để đánh giá năng lực nội tại của Công ty. Mẫu phiếu điều

H

tra các chuyên gia làm việc tại các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án XD, các Công ty Tư

IN

vấn Xây dựng theo phương pháp phát phiếu điều tra lấy ý kiến để đánh giá so sánh với

K

các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn tỉnh. Số liệu điều tra được phân tích trên phân
mềm SPSS 16. Sử dụng các công cụ phân tích được định dạng sẵn trong SPSS. Các


O

̣C

công cụ phân tích này bao gồm các phép kiểm định thống kê, phân tích nhân tố,

̣I H

kiểm định ANOVA, thống kê mô tả nhằm có được những kết luận chắc chắn có ý
nghĩa về mặt thống kê những vấn đề về năng lực nhân sự và kinh nghiệm thi công,

Đ
A

năng lực thiết bị kỹ thuật công nghệ, năng lực tài chính của Công ty; các tồn tại
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
4.2 Phương pháp xử lý số liệu:
Đối với mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp khảo cứu tài liệu, hệ thống, tổng
hợp các vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của Công ty.
Đối với mục tiêu 2: Sử dụng các phương pháp hệ thống, phương pháp
thống kê, so sánh. Trong đó tác giả sử dụng hai phương pháp chính là phân tích
nhân tố và phân tích ma trận SWOT để đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh
và nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty


+ Phương pháp phân tích nhân tố
Phân tích nhân tố có vô số ứng dụng trong các lĩnh vực nghiên cứu kinh tế
xã hội, phân tích nhân tố để đánh giá các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến năng cạnh
tranh của doanh nghiệp.
Phân tích nhân tố là các phương pháp rút gọn dữ liệu:

-

Tìm mối liên quan của các biến liên tục dựa trên mối liên quan của

-

Phân tích nhiều biến và giải thích chúng bằng vài nhân tố hoặc thành

-

Các biến có liên quan với nhau được nhóm lại với nhau và tách ra

Ế

chúng

khỏi các biến khác mà nó ít liên quan



Phân tích nhân tố thường có 4 bước:

́H

U

tố

-


Bước 1: Tính ma trận các mối liên quan cho tất cả các biến (correlation

-

Bước 2 : Xác định các nhân tố (Factor extraction)

-

Bước 3 : Xoay nhân tố (Factor rotation) để các nhân tố có ý nghĩa

-

Bước 4 : Ra quyết định cuối cùng về số nhân tố cần giữ lại. Đây là

K

IN

H

matrix)

O

̣C

hơn

những nhân tố ảnh hưởng mạnh đến chỉ tiêu nghiên cứu.


̣I H

+ Phân tích năng lực cạnh tranh thông qua mô hình SWOST

Đ
A

Phân tích SWOT là một công cụ rất hiệu quả để xác định các ưu điểm,
khuyết điểm của một tổ chức, các cơ hội để phát triển và cả thách thức, nguy cơ mà
tổ chức đó sẽ phải đương đầu. Thực hiện phân tích SWOT giúp chúng ta tập trung
các hoạt động của chúng ta vào những lĩnh vực mà chúng ta đang có lợi thế và nắm
bắt được các cơ hội mà chúng ta có được.
Ma trận SWOT
Điểm mạnh bên
trong DN (S)

Cơ hội từ môi trường

Nguy cơ thừ môi trường

bên ngoài (O)

bên ngoài (T)

Chiến lược S/O

Chiến lược S/T


Mặt yếu bên


Chiến lược W/O

trong DN(W)

Chiến lược W/T

Hình 1.2: Mô hình SWOT
Strengths – Các điểm mạnh: đây là những yếu tố có giá trị hoặc điểm mạnh
của Công ty. Những yếu tố này là thuộc tính bên trong (internal) và hữu dụng
(helpful) của đối tượng đang xem xét.

Ế

Weaknesses – Các điểm yếu: Đây là những điểm còn chưa hoàn thiện, chưa

U

tốt, các yếu tố yếu kém . Đây cũng là thuộc tính bên trong (internal) và có tính gây

́H

hại (harmful) của đối tượng đang xem xét.

Opportunities – Các cơ hội: Đây là những yếu tố có lợi, hoặc sẽ đem lại lợi



thế. Đây là các yếu tố bên ngoài (external) và hữu ích (helpful) cho cá nhân
Threats – Các mối nguy: Đây là những tác động tiêu cực từ bên ngoài


H

(external) có thể phải đối mặt.

IN

Mô hình SWOT thường kết hợp 4 điểm và đưa ra 4 chiến lược cơ bản:

K

(1) SO (Strengths - Opportunities): Các chiến lược dựa trên ưu thế của doanh

̣C

nghiệp để tận dụng các cơ hội thị trường.

O

(2) WO (Weaks - Opportunities): Các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua

̣I H

các yếu điểm của doanh nghiệp để tận dụng cơ hội thị trường.
(3) ST (Strengths - Threats): Các chiến lược dựa trên ưu thế của của doanh

Đ
A

nghiệp để tránh các nguy cơ của thị trường.

(4) WT (Weaks - Threats): Các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua hoặc

hạn chế tối đa các yếu điểm của doanh nghiệp để tránh các nguy cơ của thị trường.
Đối với mục tiêu 3: Căn cứ trên các kết quả phân tích trên và sử dụng các
phương pháp phân tích định tính kết hợp với phân tích định lượng, để có cơ sở
đề xuất các giải pháp.
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, nội dung chính của luận văn
gồm 3 chương:


Chương 1: Những vấn đề cơ bản về năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp
xây dựng công trình đường bộ.
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng NLCT của Công ty Cổ Phần
Đường Bộ I Thừa Thiên Huế
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao NLCT của Công ty Cổ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế.


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP XDCTĐB
1.1. CẠNH TRANH VÀ SỰ CẦN THIẾT NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
Kinh tế thị trường được xem là nền kinh tế năng động nhất, mang lại nhiều
thành tựu đóng góp cho sự phát triển của văn minh nhân loại. Kinh tế thị trường vận

Ế

động dưới sự tác động tổng hợp của các quy luật kinh tế khách quan, trong đó phải

U

kể đến quy luật cạnh tranh. Quy luật này đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự thích

́H


nghi với những biến chuyển của nền kinh tế để tồn tại và phát triển. Cạnh tranh đã,



đang và sẽ là vấn đề được quan tâm nghiên cứu cả trên lý luận và trong thực tiễn
nhằm vận dụng ngày càng hiệu quả quy luật này phục vụ cho sự phát triển của mỗi

H

doanh nghiệp, mỗi quốc gia.

1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh

IN

1.1.1. Một số vấn đề về cạnh tranh của DN

K

Cạnh tranh là một thuật ngữ đã được sử dụng từ khá lâu song trong những

̣C

năm gần đây được nhắc đến nhiều hơn, nhất là ở Việt Nam. Bởi trong nền kinh tế

O

mở hiện nay, khi xu hướng tự do hóa thương mại ngày càng phổ biến thì cạnh tranh


̣I H

là phương thức để đứng vững và phát triển của doanh nghiệp. Nhưng “cạnh tranh là
gì” thì vẫn đang là một khái niệm chưa thống nhất, các nhà nghiên cứu đưa ra các

Đ
A

khái niệm cạnh tranh dưới nhiều góc độ khác nhau.
Theo diễn đàn cấp cao về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và

Phát triển Kinh tế OECD: “Cạnh tranh là khả năng các doanh nghiệp, ngành, quốc
gia và vùng tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc
tế”[11]. Định nghĩa trên đã cố gắng kết hợp cả hoạt động cạnh tranh của doanh
nghiệp, của ngành và quốc gia.
Ủy ban Cạnh tranh Công nghiệp của Tổng thống Mỹ đưa ra khái niệm cạnh
tranh đối với một quốc gia như sau: “Cạnh tranh đối với một quốc gia thể hiện trình
độ sản xuất hàng hóa dịch vụ đáp ứng được đòi hỏi của thị trường quốc tế, đồng


thời duy trì và mở rộng được thu nhập thực tế của nhân dân nước đó trong những
điều kiện thị trường tự do và công bằng xã hội” [5]. Trong định nghĩa này người ta
đề cao vai trò của các điều kiện cạnh tranh là “tự do và công bằng xã hội”.
Như vậy, xét trên góc độ vĩ mô các khái niệm về cạnh tranh đều cho thấy
mục tiêu chung của hoạt động cạnh tranh là thỏa mãn tối đa nhu cầu thị trường
trong nước và quốc tế, tạo việc làm và thu nhập cao cho nền kinh tế.
Khi nghiên cứu về cạnh tranh tư bản chủ nghĩa, Mác cũng đã đưa ra khái

Ế


niệm về cạnh tranh: “Cạnh tranh tư bản là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa

U

các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ

́H

hàng hóa nhằm thu lợi nhuận siêu ngạch” [21]. Như vậy cạnh tranh là hoạt động của
các doanh nghiệp trong nền sản xuất hàng hóa với mục đích ganh đua, giành giật



những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu lợi nhuận cao.
Như vậy về bản chất, cạnh tranh là mối quan hệ giữa người với người trong

H

việc giải quyết lợi ích kinh tế. Bản chất kinh tế của cạnh tranh thể hiện ở mục đích

IN

lợi nhuận và chi phối thị trường. Bản chất xã hội của cạnh tranh bộc lộ đạo đức kinh

K

doanh và uy tín kinh doanh của mỗi chủ thể cạnh tranh trong quan hệ với những
người lao động trực tiếp tạo ra tiềm lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và trong mối

O


̣C

quan hệ với người tiêu dùng và đối thủ cạnh tranh khác.

̣I H

Cạnh tranh là một trong những quy luật của nền kinh tế thị trường, nó chịu
nhiều chi phối của quan hệ sản xuất giữ vị trí thống trị trong xã hội, nó có quan hệ

Đ
A

hữu cơ với các quy luật kinh tế khác như quy luật giá trị, quy luật lưu thông tiền tệ,
quy luật cung cầu…, đây là một đặc trưng gắn với bản chất của cạnh tranh. Quy luật
cạnh tranh chỉ ra cách thức làm cho giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội, do đó nó
làm giảm giá cả thị trường, nó tạo ra sức ép làm gia tăng hiệu quả sử dụng các yếu
tố sản xuất, nó chỉ ra ai là người sản xuất kinh doanh thành công nhất.
1.1.1.2 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
+ Lăng lực cạnh tranh (NLCT) của sản phẩm là khả năng sản phẩm đó tiêu thụ
được nhiều trong khi có nhiều người cùng bán loại sản phẩm đó trên cùng thị trường.
Hay nói cách khác, NLCT của sản phẩm được đo bằng thị phần của sản phẩm đó.


NLCT của sản phẩm phụ thuộc vào chất lượng của nó, giá cả, tốc độ cung cấp, dịch vụ
đi kèm, uy tín của người bán, thương hiệu, quảng cáo, điều kiện mua bán…
+ Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra
được lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ
cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững.
Để đánh giá NLCT của DN người ta dựa vào nhiều tiêu chí: thị phần, doanh

thu, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận, thu nhập bình quân, phương pháp quản lý, bảo

Ế

vệ môi trường, uy tín của DN đối với xã hội, tài sản của doanh nghiệp nhất là tài sản

U

vô hình, tỉ lệ công nhân lành nghề, tỉ lệ đội ngũ quản lý giỏi, nhiên cứu và sáng

́H

tạo… những yếu tố đó tạo cho doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh, tức là tạo cho
doanh nghiệp khả năng, triển khai các hoạt động với hiệu suất cao hơn các đối thủ

của chất lượng hoặc phí thấp hoặc cả hai.



cạnh tranh, tạo ra giá trị cho khách hàng, dựa trên sự khác biệt hóa trong các yếu tố

H

Thuật ngữ NLCT được sử dụng rộng rãi trên phạm vi toàn cầu nhưng cho

IN

đến nay giữa các học giả vẫn chưa có sự thống nhất chung. Dưới đây là một số quan

K


niệm về NLCT của doanh nghiệp phổ biến hiện nay:
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị

O

̣C

phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Theo quan niệm này thì năng lực cạnh tranh

̣I H

được hiểu là khả năng tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ so với các đối thủ cạnh tranh và
khả năng thu lợi của các doanh nghiệp [28].

Đ
A

- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trước sự tấn
công của doanh nghiệp khác, không bị doanh nghiệp khác đánh bại về năng lực
kinh tế. Quan niệm này còn mang tính định tính, không đưa ra các tiêu thức phản
ánh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp [28].
- NLCT của doanh nghiệp là khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn
đối thủ cạnh tranh. Quan niệm này đã chú trọng đến năng suất lao động, chất lượng
sản phẩm hàng hoá, dịch vụ và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong việc tạo ra các lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác [28].
Tóm lại, NLCT của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra được lợi


thế cạnh tranh, tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, thu hút và

sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất để đạt được lợi ích kinh tế cao, chiếm được
thị phần lớn và phát triển bền vững.
Như vậy, NLCT của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh
nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn. NLCT không phải là một chỉ tiêu đơn
nhất mà mang tính tổng hợp, bao gồm nhiều chỉ tiêu cấu thành. Đây là yếu tố nội
hàm của doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài

U

Ế

chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp, chiến lược kinh doanh, marketing...

́H

một cách riêng biệt mà cần phải đánh giá, so sánh những điểm mạnh và điểm yếu
bên trong doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh hoạt động trên cùng một lĩnh



vực, cùng một thị trường. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh
tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo lập được lợi thế so sánh với các đối thủ của

H

mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách

IN


hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng của đối thủ cạnh tranh về mình,
mở rộng được thị trường tiêu thụ nhằm thu lợi nhuận cao và bền vững.

K

1.1.1.3 Các công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp

̣C

Trong hoạt động cạnh tranh trên thị trường doanh nghiệp có thể sử dụng các

O

công cụ cạnh tranh khác nhau để chiếm lĩnh thị trường, tăng tốc độ tiêu thụ sản

̣I H

phẩm, tăng thị phần... Các công cụ thường được các doanh nghiệp sử dụng là chất
lượng sản phẩm, giá cả, hệ thống phân phối.

Đ
A



Chất lượng sản phẩm

Chất lượng sản phẩm là một phạm trù khá rộng và phức tạp phản ánh tổng

hợp các nội dung kinh tế, kỹ thuật và xã hội. Để có thể sử dụng công cụ này trong

cạnh tranh có hiệu quả thì cần làm rõ thế nào là chất lượng sản phẩm.
Về phía khách hàng hoặc người tiêu dùng chất lượng sản phẩm được định
nghĩa là sự phù hợp và thoả mãn nhu cầu hoặc mục đích sử dụng của họ.
Về phía doanh nghiệp hoặc nhà sản xuất thì chất lượng sản phẩm là sự hoàn
hảo và phù hợp của sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu hoặc tiêu chuẩn quy cách
đã xác định trước.


Nếu chỉ xét từ mỗi loại sản phẩm thì chất lượng sản phẩm được phản ánh bởi
các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm đó. Chất lượng sản phẩm phụ thuộc số lượng
và chất lượng các thuộc tính được thiết kế đưa vào sản phẩm. Những thuộc tính đó
phản ánh công dụng hoặc giá trị sử dụng của sản phẩm và biểu hiện ở những chỉ
tiêu chất lượng cụ thể.
Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá (ISO) đã đưa ra định nghĩa chất lượng sản
phẩm trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 như sau: “Chất lượng sản phẩm là một tập hợp
các thuộc tính của sản phẩm, tạo cho sản phẩm đó khả năng thoả mãn yêu cầu đã

U

Ế

nêu ra hoặc tiềm ẩn” [22]. Định nghĩa trên cho thấy sự thống nhất giữa các thuộc

́H

tính nội tại của sản phẩm, các nhu cầu của khách hàng, giữa các yêu cầu của người
sản xuất và người tiêu dùng, giữa nhu cầu hiện tại và kỳ vọng trong tương lai của
rãi trong các hoạt động kinh tế hiện nay.




khách hàng về sản phẩm. Vì vậy định nghĩa này được chấp nhận và sử dụng rộng

H

Chất lượng sản phẩm có vai trò quan trọng trong cạnh tranh của mỗi doanh

IN

nghiệp. Một trong các căn cứ quan trọng khi người tiêu dùng quyết định lựa chọn sử
dụng sản phẩm của doanh nghiệp là chất lượng sản phẩm. Theo M.Porter thì năng

K

lực cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp được thể hiện thông qua hai chiến lược cơ bản

̣C

là phân biệt hoá sản phẩm (chất lượng) và chi phí thấp. Vì vậy chất lượng sản phẩm

O

trở thành một trong những công cụ quan trọng nhất làm tăng năng lực cạnh tranh

̣I H

cho doanh nghiệp [6].

Để sử dụng có hiệu quả công cụ chất lượng sản phẩm nhằm nâng cao năng


Đ
A

lực cạnh tranh, doanh nghiệp cần làm tốt công tác quản lý chất lượng sản phẩm.
Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ
chức về chất lượng. Nói cách khác quản lý chất lượng sản phẩm bao gồm toàn bộ
các hoạt động từ việc xây dựng các quy trình đảm bảo chất lượng, thiết lập các văn
bản xác định trình tự và tương tác các quy trình, đảm bảo nguồn lực và thông tin
cần thiết, theo dõi kiểm tra và phân tích các quá trình nhằm đảm bảo mục tiêu chất
lượng đã đề ra. Và hệ thống quản lý chất lượng là một hệ thống để định hướng và
kiểm soát một tổ chức về chất lượng [6]. Đây là một hoạt động không thể thiếu đối
với mỗi doanh nghiệp để phát huy được lợi ích cạnh tranh đích thực từ sản phẩm.




Giá cả

Ngày nay, giá cả hiện diện trong tất cả các khâu của quá trình tái sản xuất xã
hội, các ngành, các khu vực của nền kinh tế, các lĩnh vực của đời sống xã hội. Giá
cả không chỉ là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá, nó còn biểu hiện tổng
hợp các quan hệ kinh tế như cung cầu hàng hoá, tích luỹ, tiêu dùng ... Vì vậy giá cả
hình thành thông qua quan hệ cung cầu hàng hoá, thông qua sự thoả thuận giữa
người mua và người bán, giá được chấp nhận là giá mà cả hai bên đều có lợi.

Ế

Trong quá trình hình thành và xác định giá bán, doanh nghiệp có thể tham

U


khảo một số chính sách định giá sau:

́H

- Chính sách định giá thấp: Là chính sách doanh nghiệp đưa ra mức giá thấp



hơn giá thị trường. Có hai cách áp dụng chính sách này:

+ Thứ nhất: Định giá thấp hơn giá thị trường nhưng vẫn cao hơn giá thành
sản phẩm. Doanh nghiệp sử dụng chính sách này khi sản phảm mới thâm nhập thị

IN

nghiệp sẽ thu được lợi nhuận thấp.

H

trường, doanh nghiệp cần thu hút sự chú ý của khách hàng. Trường hợp này doanh

K

+ Thứ hai: Chính sách định giá thấp hơn giá thị trường và thấp hơn giá thành

̣C

sản phẩm. Trường hợp này doanh nghiệp không có lợi nhuận nhưng sẽ đẩy nhanh


̣I H

cao sau này.

O

tốc độ tiêu thụ tăng nhanh vòng quay của vốn, làm cơ sở cho chính sách định giá

- Chính sách định giá cao: Doanh nghiệp áp dụng mức giá cao hơn giá thị

Đ
A

trường và cao hơn giá thành sản phẩm trong trường hợp sản phẩm mới tung ra thị
trường, chưa có đối thủ cạnh tranh, người tiêu dùng chưa biết rõ về sản phẩm và
chưa có cơ hội so sánh về giá. Giai đoạn này doanh nghiệp sẽ tranh thủ chiếm lĩnh
thị trường sau đó sẽ hạ dần đến mức bằng hoặc thấp hơn giá thị trường nhưng vẫn
đảm bảo thu lợi nhuận.
- Chính sách ổn định giá: Doanh nghiệp sẽ chọn một mức giá vừa phải và áp
dụng trong thời gian dài để tạo uy tín và củng cố niềm tin của khách hàng về sự ổn
định của sản phẩm. Nó giúp sản phẩm có những nét độc đáo khác biệt với đối thủ
cạnh tranh từ đó doanh nghiệp có điều kiện giữ vững và mở rộng thị phần.


- Chính sách bán phá giá: Là chính sách doanh nghiệp bán hàng với mức giá
rất thấp, không có lợi nhuận, thậm chí không bù đắp được chi phí sản xuất làm cho
đối thủ không thể cạnh tranh được về giá và phải tự rút lui khỏi thị trường. Khi đó
doanh nghiệp độc chiếm thị trường và lại chủ động nâng giá lên. Chính sách này rất
nguy hiểm, ít được sử dụng vì nó là con dao hai lưỡi. Hiện nay bán phá giá được coi
là phương thức cạnh tranh không lành mạnh và bị cấm sử dụng.

- Chính sách phân biệt giá: Là chính sách đưa ra những mức giá khác nhau
đối với cùng một loại sản phẩm khi bán cho những đối tượng khác nhau, cho những

U

Ế

khu vực thị trường khác nhau, hoặc khách hàng mua với số lượng khác nhau hoặc

́H

trong những thời điểm khác nhau. Chính sách này giúp doanh nghiệp thoả mãn
được nhiều đối tượng khách hàng có nhu cầu và khả năng thanh toán khác nhau, tạo



nên sự linh hoạt về giá để hấp dẫn khách hàng đồng thời vẫn đảm bảo bù đắp được
những chi phí phát sinh do sản xuất những sản phẩm có chất lượng cao hơn hoặc do

H

vận chuyển sản phẩm đến những địa điểm khác nhau [3].

IN

Như vậy việc nghiên cứu và vận dụng chính sách định giá là một vấn đề khá
phức tạp đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải luôn linh hoạt và sáng tạo bởi giá cả không

K


chỉ được quyết định bởi giá trị hàng hoá mà còn phụ thuộc khả năng thanh toán của

̣C

khách hàng. Để có thể vận dụng thắng lợi chiến lược giá cả trong cạnh tranh cần

O

chú ý một số vấn đề sau:

̣I H

- Việc định giá chỉ là một yếu tố trong chiến lược tổng hợp nhằm đem lại
doanh thu và đảm bảo sức cạnh tranh cho doanh nghiệp nên không nhất thiết phải

Đ
A

giảm giá hoặc tăng giá trong mọi trường hợp có biến động.
- Việc định giá phải gắn liền với chính sách chiếm giữ thị phần. Doanh

nghiệp phải coi chiếm giữ thị phần là mục tiêu chiến lược và việc định giá phải góp
phần thực hiện mục tiêu này.
- Chiến lược định giá phải gắn liền với chiến lược cắt giảm chi phí. Dù việc
định giá phải dựa trên nhiều căn cứ khác nhau song chi phí vẫn là một yếu tố quan
trọng để định giá.
- Chiến lược giá cả phải dựa trên cơ sở cạnh tranh vì vậy doanh nghiệp cần
quan tâm thích đáng đến sự thay đổi giá và chính sách giá của đối thủ cạnh tranh.



- Chiến lược giá cả phải gắn với chiến lược phân khúc thị trường để có thể áp
dụng những chính sách giá khác nhau cho phù hợp.
- Một số nhóm khách hàng sẵn sàng chấp nhận giá cao để được sử dụng
những sản phẩm có chất lượng cao và nhãn hiệu nổi tiếng vì vậy doanh nghiệp nên
thực hiện chính sách đặt giá cao đối với những sản phẩm này để củng cố uy tín cho
sản phẩm, không bỏ lỡ cơ hội tăng lợi nhuận nhưng cần đảm bảo cung cấp cho
người tiêu dùng đủ những gì đã hứa hẹn trong sản phẩm.
Cần xây dựng hệ thống đo lường để đánh giá kết quả công tác định

Ế

-

U

giá. Đây là hoạt động không thể thiếu để đánh giá hiệu quả công tác định giá, qua

́H

đó đưa ra những điều chỉnh kịp thời, đáp ứng mọi biến động của thị trường.
Tóm lại, chiến lược giá cả là một công cụ cạnh tranh sắc bén của doanh



nghiệp, ảnh hưởng không nhỏ đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy
mỗi doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ các chiến lược giá và hoạch định chiến lược

H

giá cả sao cho phù hợp với biến động của thị trường và mục tiêu phát triển của



IN

doanh nghiệp.

K

Hệ thống phân phối.

̣C

Có thể hiểu kênh phân phối là một tập hợp các cá nhân và tổ chức tham gia

O

vào quá trình làm cho sản phẩm tới được với khách hàng. Nếu doanh nghiệp lựa

̣I H

chọn kênh phân phối không hợp lý có thể sẽ làm giảm sản lượng tiêu thụ rất nhiều
và gặp thất bại trong cạnh tranh. Nhất là trong giai đoạn hiện nay kênh phân phối

Đ
A

càng thể hiện vai trò quan trọng của nó vì:
- Chi phí vận chuyển thường tăng lên sau mỗi lần biến động giá nhiên liệu.

Điều đó thúc đẩy mỗi doanh nghiệp tìm ra phương thức vận chuyển hợp lý nhất, tiết

kiệm nhất.
- Mặc dù khoa học kỹ thuật đang phát triển với tốc độ chóng mặt nhưng lợi
thế cạnh tranh dựa vào công nghệ dễ bị đối thủ bắt chước. Hơn nữa hiệu quả sản
xuất không thể tăng vô hạn, nó gần như đã đạt điểm tối đa nên các doanh nghiệp
khó hy vọng vượt trội ở mặt này do đó phải đặt hy vọng vào kênh phân phối.
- Các sản phẩm ngày càng đa dạng và phong phú về mẫu mã, chất lượng,


kích thước, vì vậy các công ty dễ gặp khó khăn khi muốn giao hàng cho khách đúng
sản phẩm vào đúng thời điểm mà họ cần. Nhiệm vụ này lại đặt lên vai của bộ phận
phân phối.
- Đã có nhiều thay đổi lớn trong phương pháp quản lý tồn kho. Hiện nay thay
vì để hàng hoá tồn kho với số lượng lớn dẫn tới tăng chi phí bảo quản và lưu kho,
các doanh nghiệp có xu hướng giảm tồn kho xuống mức cần thiết tối thiểu để giảm
chi phí. Điển hình nhất là phương pháp quản lý “vừa kịp lúc” của Nhật Bản đã giúp

Ế

các doanh nghiệp Nhật Bản có lợi thế cạnh tranh rất lớn và thắng được các doanh

U

nghiệp của Mỹ. Để thực hiện hiệu quả phương pháp quản lý này không gì hơn là

́H

phải lựa chọn được kênh phân phối hợp lý nhất và tốt nhất.

- Để xây dựng hoặc thay đổi được một kênh phân phối cần rất nhiều công




sức và thời gian vì nó còn phụ thuộc nhiều nhân tố khách quan khác chứ không chỉ
phụ thuộc mong muốn chủ quan của doanh nghiệp. Trên thực tế để lựa chọn và tiến

H

hành xây dựng một kênh phân phối vận hành trơn tru có khi phải mất nhiều năm. Vì

IN

vậy chọn kênh phân phối hợp lý sẽ đảm bảo khả năng tiêu thụ và duy trì sức cạnh

K

tranh trong doanh nghiệp.

Tuy có rất nhiều hình thức tiêu thụ nhưng đa số các sản phẩm là những máy

O

̣C

móc thiết bị, nguyên vật liệu, hàng tiêu dùng trong quá trình tiêu thụ nói chung đều

̣I H

thông qua một số kênh chủ yếu như bán trực tiếp, bán thông qua các công ty bán
buôn của mình và các hãng bán buôn độc lập, sử dụng mạng lưới bán lẻ của hãng,


Đ
A

bán qua các cửa hàng, các hãng bán lẻ độc lập hoặc bán hàng qua điện thoại, qua
mạng. Việc lựa chọn và xây dựng kênh phân phối phải dựa trên các kết quả nghiên
cứu các đặc điểm thị trường bao gồm đặc điểm của nhóm khách hàng (cá nhân, tổ
chức, khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng,...), đặc tính sản phẩm (tính dễ hư
hỏng, tính thời vụ, đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm,...), đặc điểm môi trường (điều
kiện kinh tế, khả năng quản lý, các ràng buộc pháp lý, điều kiện địa lý,...).
Trong những năm gần đây có nhiều thay đổi trong lựa chọn kênh phân phối,
các doanh nghiệp có xu hướng chọn kênh phân phối trực tiếp. Hình thức này cho
phép phát triển các quan hệ hợp đồng và hệ thống các đơn hàng cá biệt. Việc thực


hiện lịch giao hàng theo quy định sẽ tạo điều kiện cho khách hàng giảm được lượng
dự trữ tồn kho. Điều đó cũng là tiền đề để phát triển sản xuất kinh doanh có tính đến
yêu cầu cụ thể của khách hàng.
1.1.2 Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp
Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đang thúc đẩy mạnh mẽ, sâu sắc quá
trình chuyên môn hoá và hợp tác quốc tế, lực lượng sản xuất lớn mạnh đang được
quốc tế hoá. Công nghệ thông tin làm cho nền kinh tế thế giới gắn bó, ràng buộc lẫn

Ế

nhau dẫn tới không một quốc gia nào, một nền kinh tế dân tộc nào muốn phát triển

U

mà có thể tách rời khỏi hệ thống kinh tế thế giới, không hoà nhập vào sự vận động


́H

chung của nền kinh tế thế giới. Hội nhập kinh tế quốc tế là sự gắn kết nền kinh tế
của nước mình với kinh tế khu vực và thế giới, tham gia vào phân công lao động



quốc tế, gia nhập các tổ chức kinh tế song phương và đa phương, chấp nhận tuân
thủ những quy định chung được hình thành trong quá trình hợp tác và đấu tranh

H

giữa các thành viên của tổ chức. Trong quá trình hội nhập, các nước tham gia đều

IN

phải tuân theo những luật chơi chung khá phức tạp được thể hiện trong nhiều điều

K

ước quốc tế:

Một là: Khái niệm thương mại đã được mở rộng, không chỉ gồm thương mại

O

̣C

các hàng hoá và dịch vụ thông thường mà còn bao gồm cả các lĩnh vực đầu tư bản


̣I H

quyền, tư vấn, sở hữu trí tuệ. Nói cách khác các hàng hoá được buôn bán hiện nay
không chỉ bao gồm phần cứng mà còn cả phần mềm, trong đó phần mềm ngày càng
quan trọng hơn.

Đ
A

Hai là: Khi gia nhập các tổ chức kinh tế quốc tế, các quốc gia đều phải giảm

thiểu, thậm chí xoá bỏ hàng rào thuế quan. Ví dụ trong khuôn khổ AFTA, các nước
thành viên cam kết cắt giảm thuế quan xuống mức từ 0 đến 5% theo một lộ trình
nhất định [30]. Trong khuôn khổ WTO các nước công nghiệp phát triển phải giảm
thuế xuất nhập khẩu hàng công nghiệp xuống 3 đến 4%, hàng nông sản chỉ còn 6%.
Các nước đang phát triển được duy trì mức thuế suất cao hơn, khoảng 10 đến 12%.
Ba là: Giảm dần tiến tới xoá bỏ hàng rào phi thuế quan. Chỉ được áp dụng
một số biện pháp hạn chế để bảo vệ môi trường, vệ sinh, bản sắc văn hoá, an ninh.


×