Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA đầu tư TRỰC TIẾP nước NGOÀI đến PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 111 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu
nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Những kết quả nêu trong
luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.

́H

U

Ế

Tác giả luận văn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




Phạm Thị Diệu Linh

i


LỜI CẢM ƠN

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Văn Phát đã tận
tình hướng dẫn, đóng góp những ý kiến quý báu trong suốt quá trình triển khai thực
hiện và hoàn thành luận văn này.
Chân thành cảm ơn các cán bộ, viên chức của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
và các Sở, ban ngành liên quan như: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Cục
Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho tác giả thu thập đầy đủ và chính
xác những số liệu phục vụ công tác nghiên cứu đề tài.

Xin cảm ơn quý thầy, cô giáo Khoa Kinh tế chính trị - Trường Đại học Kinh
tế - Đại học Huế; Ban Giám hiệu Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại Thành phố
Hồ Chí Minh, Bộ môn Lý luận Chính trị đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong
thời gian học tập và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn những tình cảm, sự động viên và giúp đỡ của gia đình,
bạn bè và đồng nghiệp trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn khó tránh khỏi những
thiếu sót và hạn chế nhất định, tác giả kính mong quý thầy cô, các bạn học viên và
những người quan tâm đến đề tài tiếp tục giúp đỡ, đóng góp ý kiến để luận văn
được hoàn thiện hơn.

O

Huế, tháng 10 năm 2012

Đ
A

̣I H

Tác giả luận văn

Phạm Thị Diệu Linh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Họ và tên học viên:PHẠM THỊ DIỆU LINH
Chuyên ngành:KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Niên khóa: 2010 – 2012
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐẾN
PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là nguồn vốn vô cùng quan trọng đối với các

nước đang phát triển. Ảnh hưởng của nguồn vốn này đến tăng trưởng nền kinh tế,
thúc đẩy quá trình CNH, HĐH là một tất yếu.Nhằm cải thiện môi trường đầu tư, củng
cố niềm tin của các nhà đầu tư nước ngoài, tạo điều kiện để thành phần kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực công nghiệp phát triển thuận lợi, đóng góp nhiều hơn
vào phát triển ngành công nghiệp của Tỉnh, phấn đấu đưa tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2015 cơ bản trở thành Tỉnh công nghiệp thì việc nghiên cứu Đầu tư trực tiếp nước
ngoài có thực sự tác động đến quá trình CNH, HĐH nền kinh tế của Tỉnh hay
không? Ảnh hưởng của nguồn vốn này đến phát triển ngành công nghiệp Tỉnh như
thế nào? Và làm sao phát huy được những mặt tích cực, hạn chế được những tiêu
cực tác động của Đầu tư trực tiếp nước ngoài đến quá trình phát triển ngành công
nghiệp của Tỉnh, ảnh hưởng đến tiến trình CNH, HĐH nền kinh tế của tỉnh nhà, đây
là những vấn đề có ý nghĩa thiết thực cần được nghiên cứu.
2. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Đề tài đã sử dụng phương pháp chủ yếu là phương pháp biện chứng duy vật
và lịch sử duy vật của chủ nghĩa Mác - Lênin. Bên cạnh đó, tác giả còn sử dụng các
phương pháp: phương pháp trừu tượng hóa khoa học; phương pháp thống kê, so
sánh; phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Nguồn vốn FDI đã thể hiện vai trò vô cùng quan trọng đến tăng trưởng và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm thúc đẩy quá trình CNH, HĐH theo xu thế của
thời đại. Trong những năm qua hoạt động thu hút FDI đã ảnh hưởng lớn đến sự phát
triển kinh tế tỉnh TTH; nguồn vốn FDI đã đóng góp vào sự phát triển của ngành
công nghiệp của Tỉnh. Tuy nhiên bên cạnh những thành công đó thì vẫn còn có
những hạn chế tồn tại trong công tác thu hút FDI cho phát triển ngành công nghiệp.
Vì vậy, trong thời gian tới, nhằm vượt qua những khó khăn thách thức của nền kinh
tế, cũng như có thể đón đầu xu thế đầu tư mới, tỉnh TTH cần tập trung đẩy mạnh
các nhóm giải pháp đặc thù nhằm nhanh chóng cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh, tạo điều kiện tốt nhất cho DN FDI vào đầu tư tại Tỉnh, góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo xu thế CNH, HĐH; thực hiện mục tiêu đến năm 2015 tỉnh TTH
cơ bản trở thành Tỉnh công nghiệp.


iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Cao đẳng

DN FDI

: Doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài

ĐH

: Đại học

ĐVT

: Đơn vị tính

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội/ trong nước

GTSXCN

: Giá trị sản xuất công nghiệp


IMF

: Quỹ Tiền tệ Thế giới

KCN

: Khu công nghiệp

KNXK

: Kim ngạch xuất khẩu

KHHGĐ

: Kế hoạch hóa gia đình

KV

: Khu vực

NCN

: Ngành Công nghiệp

NDV

: Ngành Dịch vụ

U


́H



H

IN

K

̣I H

THCN

: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

O

OECD

: Ngành Nông nghiệp

̣C

NNN

TTH

Ế




Đ
A

UBND

: Trung học chuyên nghiệp:
: Thừa Thiên Huế
: Ủy Ban Nhân Dân

UNCTAD

: Ủy ban Thương mại và Phát triển của Liên Hiệp Quốc

VĐK

: Vốn đăng ký

VĐT

: Vốn đầu tư

VH - XH

: Văn hóa - Xã hội

XHCN


: Xã hội chủ nghĩa

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

GDP tỉnh TTH giai đoạn 2007 - 2011.................................................... 37

Bảng 2.2

GDP theo giá thực tế giai đoạn 2007 - 2011 ......................................... 38

Bảng 2.3

Kim ngạch xuất khẩu tỉnh TTH giai đoạn 2007 - 2011 ...................... 39

Bảng 2.4

Đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh TTH theo giai đoạn .......................... 46

Bảng 2.5

FDI TTH phân theo ngành kinh tế tính đến hết tháng 12/2011........... 48


Bảng 2.6

Tỷ trọng công nghiệp trong GDP tỉnh TTH giai đoạn 2007 - 2011.... 50

Bảng 2.7

GTSXCN tỉnh TTH theo thành phần kinh tế ........................................ 52

Bảng 2.8

GTSXCN tỉnh TTH theo địa phương ............................................54

Bảng 2.9

Tỷ trọng vốn FDI trong đầu tư phát triển công nghiệp tỉnh TTH



́H

U

Ế

Bảng 2.1

Ảnh hưởng của FDI đến tăng trưởng quy mô GTSXCN tỉnh TTH

IN


Bảng 2.10

H

giai đoạn 2007 - 2011 .............................................................................. 56

Bảng 2.11

K

giai đoạn 2007 - 2011 .............................................................................. 57
Tình hình thu hút lao động làm việc trong DN FDI tỉnh TTH

O

Bảng 3.1

Kim ngạch xuất khẩu tỉnh TTH phân theo khu vực...........................61
Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh TTH giai đoạn 2010-

̣I H

Bảng 2.12

̣C

giai đoạn 2007 - 2011 ............................................................................. 59

Đ
A


2020 ........................................................................................................... 70

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Số hiệu biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

GDP và tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh TTH giai đoạn 2007-2011 37

Biểu đồ 2.2

Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế năm 2007 và 2011 ........................39

Biểu đồ 2.3

Đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh TTH theo giai đoạn......................46

Biểu đồ 2.4

FDI TTH phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2007 – 2011 ..............49

Biều đồ 2.5


Tăng trưởng GTSXCN TTH giai đoạn 2007 – 2011 ......................51

Biểu đồ 2.6

GTSXCN tỉnh TTH theo thành phần kinh tế ...................................52

Biểu đồ 2.7

GTSXCN khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giai đoạn 2007 - 201159

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

Biểu đồ 2.1

vi


MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................ ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. iv
Danh Mục Các Bảng .................................................................................................. v

Ế

Danh mục các biểu đồ ........................................................................................ vi

U

Mục lục ............................................................................................................ vii

́H

PHẦN 1: MỞ ĐẦU.....................................................................................................1



1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

IN

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn: ..............................................................................................3

K

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................4

̣C

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ...4

O

1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................................4

̣I H

1.1.1 Khái niệm, bản chất, đặc điểm và các hình thức cơ bản của Đầu tư trực
tiếp nước ngoài ...........................................................................................................4

Đ
A


1.1.1.1 Khái niệm về Đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................4
1.1.1.2 Bản chất và đặc điểm của Đầu tư trực tiếp nước ngoài ....................6
1.1.1.3 Các hình thức cơ bản của Đầu tư trực tiếp nước ngoài .....................9

1.1.2 Vai trò của Đầu tư trực tiếp nước ngoài trong xây dựng và phát triển
kinh tế........................................................................................................................11
1.1.2.1 Nguyên nhân hình thành của hoạt động Đầu tư trực tiếp nước ngoài .11
1.1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút Đầu tư trực tiếp nước ngoài ...13
1.1.2.3 Những tác động của Đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nước nhận
đầu tư.........................................................................................................................15

vii


1.1.2.4 Tác động của Đầu tư trực tiếp nước ngoài đến xây dựng và phát
triển ngành công nghiệp ............................................................................................22
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN ...........................................................................................23
1.2.1 Khái quát quá trình hình thành chính sách đầu tư tại Việt Nam..............23
1.2.2 Khái quát về Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Thừa Thiên Huế ........24
1.2.3 Bài học kinh nghiệm về thu hút Đầu tư trực tiếp nước ngoài đến phát
triển công nghiệp của một số địa phương trong nước...............................................28

Ế

1.2.3.1 Bài học kinh nghiệm về thu hút Đầu tư trực tiếp nước ngoài của

U

Đà Nẵng.......................................................................................................28


́H

1.2.3.2 Bài học kinh nghiệm về thu hút Đầu tư trực tiếp nước ngoài của
tỉnh Khánh Hòa .........................................................................................................29



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..........32

H

2.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM VÀ TIỀM NĂNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 32

IN

2.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên tỉnh Thừa Thiên Huế .........................32

K

2.1.2 Tiềm năng và nguồn lực ..........................................................................37
2.1.2.1 Tình hình phát triển kinh tế xã hội ..................................................37

O

̣C

2.1.2.2 Hệ thống cơ sở hạ tầng, thông tin liên lạc......................................43


̣I H

2.2 THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NGƯỚC NGOÀI ĐẾN
NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...........................................45

Đ
A

2.2.1 Tổng quan tình hình thu hút đầu trực tiếp nước ngoài trên địa bàn
Tỉnh Thừa Thiên Huế........................................................................................45
2.2.2 Thực trạng phát triển ngành công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn

2007 - 2011 ...............................................................................................................49
2.2.2.1 Tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2007 - 2011 ..50
2.2.2.2 Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ...........51
2.2.2.3 Giá trị sản xuất phân theo ngành công nghiệp và địa phương ........53
2.2.2.4 Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu ................................................54

viii


2.2.3 Ảnh hưởng của Đầu tư trực tiếp nước ngoài đến phát triển ngành công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................................................................54
2.2.3.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần bổ sung vốn cho đầu tư phát
triển công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................................55
2.2.3.2 Ảnh hưởng của Đầu tư trực tiếp nước ngoài đến tăng trưởng quy
mô và chuyển dich cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.........56
2.2.3.3 Ảnh hưởng của Đầu tư trực tiếp nước ngoài đến phát triển những

Ế


ngành công nghiệp mới và chuyển giao công nghệ ..................................................57

U

2.2.3.4 Đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập

́H

cho người lao động....................................................................................................57
2.2.4 Đánh giá chung về kết quả thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài đến



phát triển ngành công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................59
2.2.4.1 Những kết quả đạt được ..................................................................59

H

2.2.4.2 Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................62

IN

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ

K

TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CHO PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ .................................................................................................64


O

̣C

3.1 ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CHO PHÁT

̣I H

TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2015
VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020 ...........................................................................64

Đ
A

3.1.1 Định hướng phát triển kinh tế xã hội nói chung và phát triển công
nghiệp Tỉnh nói riêng đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.............................64
3.1.1.1 Định hướng phát triển kinh tế xã hội ..............................................64
3.1.1.2 Định hướng phát triển công nghiệp.................................................68
3.1.2 Định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài cho phát triển
công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 .........72
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI CHO PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ .................................................................................................73

ix


3.2.1 Nhóm các giải pháp chung.......................................................................73
3.2.2 Nhóm các giải pháp cụ thể.......................................................................74
3.2.2.1 Giải pháp tăng cường cải cách thủ tục hành chính, nâng cao vai trò

của chính quyền địa phương trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài cho
phát triển ngành công nghiệp Tỉnh..............................................................75
3.2.2.2 Giải pháp xây dựng và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật
xã hội ...........................................................................................................78

Ế

3.2.2.3 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................82

U

3.2.2.4 Giải pháp về chọn lọc trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào

́H

ngành công nghiệp ....................................................................................................84
3.2.2.5 Giải pháp hoàn thiện công tác xúc tiến đầu tư ................................87



PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................90
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................90

H

2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................90

IN

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................92


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

PHỤ LỤC..................................................................................................................94

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với các quốc gia đang phát triển thì Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa (CNH,
HĐH) nền kinh tế và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế là một vấn đề cấp bách.
Việc nâng cao trình độ, quy mô các nguồn lực và xây dựng một nền kinh tế hiện
đại, bền vững là một trong những vấn đề cốt lõi. Ảnh hưởng của đầu tư trực tiếp

Ế

nước ngoài (FDI) có vai trò vô cùng quan trọng, thông qua FDI, nước nhận đầu tư

U


có cơ hội tham gia vào quá trình phân công lao động quốc tế, từ đó nâng cao trình

́H

độ phát triển, tạo động lực thúc đẩy quá trình CNH, HĐH… Việt Nam luôn coi



trọng việc thu hút FDI để bổ sung nguồn vốn cho đầu tư phát triển. FDI luôn có ảnh
hưởng lan tỏa đến các ngành kinh tế, cũng như quá trình hiện đại hóa nền kinh tế,

H

tuy vậy không phải lúc nào FDI cũng có tác động tích cực, hiệu quả và bền vững

IN

đối với mọi nền kinh tế. Do đó, nếu không đánh giá, phân tích đúng những yếu kém
trong tổ chức thu hút và sử dụng FDI, chúng ta không thể đưa ra được những giải

K

pháp khả thi nhằm phát huy mặt tích cực và hạn chế ảnh hưởng tiêu cực từ nguồn

̣C

vốn này.

O


Tuy không có vị thế chi phối hoàn toàn khả năng tăng trưởng nền kinh tế của

̣I H

quốc gia, song Huế lại có lợi thế trong xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và từng
bước thực hiện nội dung phát triển theo chiều sâu; sự đóng góp tích cực của khu

Đ
A

vực FDI cho tăng trưởng kinh tế của Việt Nam nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế
(TTH) nói riêng trong quá trình CNH, HĐH đất nước sẽ là đáng kể. Hoạt động đầu
tư trực tiếp nước ngoài trong ngành công nghiệp của tỉnh TTH đã đạt được nhiều
kết quả quan trọng, góp phần tích cực vào việc thực hiện thắng lợi những mục tiêu
phát triển công nghiệp cũng như kinh tế xã hội của Tỉnh. Tuy nhiên, hoạt động thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong công nghiệp những năm qua vẫn còn bộc lộ
những mặt yếu kém, hạn chế.
Nhằm tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, củng cố niềm tin của các nhà đầu tư
nước ngoài, tạo điều kiện để thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong

1


lĩnh vực công nghiệp phát triển thuận lợi, đóng góp nhiều hơn vào sự phát triển
công nghiệp tỉnh, phấn đấu đưa tỉnh TTH đến năm 2015 cơ bản trở thành tỉnh công
nghiệp. Nghiên cứu FDI có thực sự tác động đến quá trình CNH, HĐH nền kinh tế
của Tỉnh hay không? Ảnh hưởng của nguồn vốn này đến phát triển ngành công
nghiệp tỉnh như thế nào? Và làm sao phát huy được những mặt tích cực và hạn chế
được những tiêu cực tác động của FDI đến quá trình phát triển ngành công nghiệp
của Tỉnh, ảnh hưởng đến tiến trình CNH, HĐH nền kinh tế của tỉnh nhà, đây là


Ế

những vấn đề có ý nghĩa thiết thực cần được nghiên cứu. Vì vậy, chúng tôi chọn nội

́H

nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn Thạc sĩ.

U

dung: “Ảnh hưởng của Đầu tư trực tiếp nước ngoài đến phát triển ngành công

2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu



2.1 Mục tiêu chung

Luận văn nghiên cứu thực trạng ảnh hưởng của FDI đến phát triển ngành công

H

nghiệp tỉnh TTH, từ đó nêu lên các nhóm giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI

IN

vào ngành công nghiệp, góp phần phát triển nền kinh tế tỉnh TTH.

K


2.2 Mục tiêu cụ thể

Luận văn sẽ làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của Đầu tư trực tiếp nước ngoài;

O

̣C

đánh giá và phân tích ảnh hưởng của FDI đến phát triển ngành công nghiệp của

̣I H

Tỉnh trong quá trình CNH, HĐH nền kinh tế của Tỉnh; từ đó đề xuất những giải
pháp cơ bản nhằm tạo môi trường đầu tư năng động, hấp dẫn tăng cường thu hút

Đ
A

đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp nói
riêng và nền kinh tế của Tỉnh nói chung theo hướng hiệu quả và bền vững.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là phân tích những ảnh hưởng của FDI đến
phát triển ngành công nghiệp tỉnh TTH, mục tiêu, định hướng và các giải pháp về
cơ chế, chính sách của Tỉnh trong thu hút và sử dụng FDI.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của FDI đến phát triển ngành

2



công nghiệp của tỉnh TTH. Số liệu sử dụng để khảo sát, phân tích về FDI, được lấy
từ năm 2007 đến 2011 của tỉnh TTH và đề xuất giải pháp tăng cường thu hút FDI
đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng Phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp
với sử dụng một số phương pháp nghiên cứu riêng phù hợp với nội dung nghiên cứu
của luận văn, bao gồm:

Ế

- Phương pháp lịch sử duy vật của chủ nghĩa Mác - Lênin nhằm đúc rút những

U

quan điểm, các cơ sở lý luận trong thu hút FDI, các kinh nghiệm về phát triển ngành

́H

công nghiệp, về thu hút và sử dụng vốn FDI.

- Phương pháp trừu tượng hóa khoa học, phương pháp tổng hợp, phân tích số



liệu nhằm tìm ra các mối quan hệ định tính giữa FDI và quá trình phát triển ngành
công nghiệp.

H


- Phương pháp thống kê mô tả giúp đánh giá vai trò, giá trị và những hạn chế

IN

của FDI đến phát triển ngành công nghiệp cũng như quá trình phát triển kinh tế - xã hội.

K

5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, nội dung nghiên cứu của luận văn

O

̣C

được xây dựng theo kết cấu 3 chương:

̣I H

Chương 1: Cơ sở khoa học của đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Chương 2: Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài đến phát triển

Đ
A

ngành công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chương 3: Một số giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài

cho phát triển ngành công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.

3


PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1 Khái niệm, bản chất, đặc điểm và các hình thức cơ bản của Đầu tư trực
tiếp nước ngoài

Ế

1.1.1.1 Khái niệm về Đầu tư trực tiếp nước ngoài

U

Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã được nhiều tổ chức kinh tế quốc

́H

tế đưa ra nhằm mục đích giúp các quốc gia hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô về đầu



tư nước ngoài, tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động tự do hoá thương mại, đầu tư quốc tế
và phân loại, sử dụng trong công tác thống kê quốc tế.

H


Quỹ Tiền tệ Thế giới (International Moneytary Fund - IMF), trong Báo cáo cán
cân thanh toán hàng năm đã đưa ra định nghĩa về đầu tư trực tiếp ngoài như sau: Đầu

IN

tư trực tiếp nước ngoài là đầu tư có lợi ích lâu dài của một doanh nghiệp tại một nước

K

khác (nước nhận đầu tư - hosting country), không phải tại nước mà doanh nghiệp đang
hoạt động (nước đi đầu tư - source country) với mục đích quản lý một cách có hiệu quả

̣C

doanh nghiệp”

O

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organisation for Economic

̣I H

Cooperation and development - OECD) cũng đưa ra định nghĩa về đầu tư trực tiếp

Đ
A

nước ngoài tương tự như IMF. Song, OECD lai có quan niệm rất rộng về nhà đầu
tư nước ngoài. Theo quan điểm của OECD, nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân hoặc

tổ chức có thể thuộc cơ quan Chính phủ hoặc không thuộc cơ quan Chính phủ đầu
tư tại nước ngoài.
Uỷ ban Thương mại và Phát triển của Liên hợp quốc (UNCTAD), trong Báo
cáo đầu tư thế giới năm 2003 đã đưa ra định nghĩa về đầu tư trực tiếp nước ngoài
như sau: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là đầu tư có mối liên hệ, lợi ích và sự kiểm
soát lâu dài của một pháp nhân hoặc thể nhân (nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài
hoặc công ty mẹ) đối với một doanh nghiệp ở một nền kinh tế khác (doanh nghiệp
FDI hoặc chi nhánh nước ngoài hoặc chi nhánh doanh nghiệp) [1.29].

4


UNCTAD còn đưa ra một số khái niệm khác có liên quan đến đầu tư trực
tiếp nước ngoài. Cụ thể như sau:
Thứ nhất, dòng vốn FDI ra và dòng vốn FDI vào là vốn được nhà đầu tư
nước ngoài đầu tư vào doanh nghiệp FDI tại nước tiếp nhận đầu tư.
Cùng với khái niệm này, có ba khái niệm sau:
- Vốn đầu tư cổ phần là cổ phần của nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài mua từ
doanh nghiệp ở nước tiếp nhận đầu tư, không phải cổ phần của doanh nghiệp trong

Ế

nước tại nước đi đầu tư.

U

- Lợi nhuận tái đầu tư là cổ tức không được chuyển cho nhà đầu tư nước ngoài

́H


mà được giữ lại nhằm mục đích tái đầu tư.

- Các giao dịch vay và nợ bên trong công ty là các khoản vay ngắn hạn hoặc



dài hạn giữa công ty mẹ và công ty thành viên.

Thứ hai, vốn cổ phần đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment

H

stock) là giá trị của cổ phần và vốn dự trữ (bao gồm cả lợi nhuận giữ lại) thuộc về

IN

công ty mẹ, cộng thêm các khoản nợ ròng của các công ty thành viên.

K

Hoa Kỳ là một trong những nước tiếp nhận đầu tư và tiến hành đầu tư lớn
nhất thế trên thế giới cũng đưa ra định nghĩa về FDI: FDI là bất kỳ dòng vốn nào

O

̣C

thuộc sở hữu đa phần của công dân hoặc công ty của nước đi đầu tư có được từ

̣I H


việc cho vay hoặc dùng để mua sở hữu của doanh nghiệp nước ngoài” và Hoa Kỳ
coi việc sở hữu đa phần chỉ cần chiếm 10% giá trị của doanh nghiệp nước ngoài.

Đ
A

Quan điểm về FDI của Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật đầu
tư nước ngoài được sửa đổi năm 2000: ”Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu
tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành
các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này” trong đó nhà đầu tư nước ngoài
được hiểu là tổ chức kinh tế, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
Qua các định nghĩa về FDI, có thể rút ra định nghĩa về đầu tư trực tiếp nước
ngoài như sau: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là sự di chuyển vốn, tài sản, công nghệ
hoặc bất kỳ tài sản nào từ nước đi đầu tư sang nước tiếp nhận đầu tư để thành lập
hoặc kiểm soát doanh nghiệp nhằm mục đích kinh doanh có lãi.

5


Như vậy, đầu tư trực tiếp nước ngoài là một hoạt động kinh tế đối ngoại ra đời
muộn hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác vài ba thập kỷ, nhưng từ khi mới
xuất hiện vào khoảng cuối thế kỷ XIX, FDI đã có vị trí đáng kể trong quan hệ kinh
tế quốc tế. Cùng với quá trình phát triển mạnh mẽ của quan hệ kinh tế quốc tế, hoạt
động FDI không ngừng mở rộng và chiếm một vị trí ngày càng quan trọng trong các
quan hệ kinh tế này. Cho đến nay FDI đã trở thành xu thế tất yếu của thời đại và
một nhân tố qui định bản chất của các quan hệ kinh tế quốc tế.

Ế


1.1.1.2 Bản chất và đặc điểm của FDI

U

Trong các hoạt động đầu tư quốc tế thì FDI là một kênh chủ yếu của đầu tư tư

́H

nhân. Đây là hình thức mà chủ đầu tư nước ngoài đầu tư toàn bộ hay một phần đủ
lớn vốn đầu tư của các dự án nhằm dành quyền điều hành hoặc tham gia điều hành



các doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ, thương mại. Nói một cách
khác, FDI là một loại di chuyển vốn quốc tế dài hạn trong đó chủ vốn đầu tư cũng

H

đồng thời là người tham gia trực tiếp quản lý điều hành hoạt động sử dụng đồng vốn

IN

của mình nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận và những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất

K

định. Về bản chất, đây là hình thức xuất khẩu tư bản, một hình thức cao hơn của
xuất khẩu hàng hoá.

O


̣C

Qua nghiên cứu lịch sử hình thành và phát triển của đầu tư trực tiếp nước

̣I H

ngoài qua các thời kỳ có thể nhận thấy bản chất của đầu tư trực tiếp nước ngoài là
nhằm mục đích tối đa hoá lợi ích đầu tư hay tìm kiếm lợi nhuận thông qua di

Đ
A

chuyển vốn (bằng tiền và tài sản, công nghệ và trình độ quản lý của nhà đầu tư nước
ngoài) từ nước đi đầu tư đến nước tiếp nhận đầu tư. Nhà đầu tư ở đây bao gồm tổ
chức hay cá nhân chỉ mong muốn đầu tư khi cho rằng khoản đầu tư đó có thể đem
lại lợi ích hoặc lợi nhuận cho họ. Đây là một trong những đặc điểm cơ bản nhất và
là nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc hình thành hoạt động FDI giữa các quốc gia.
FDI có một số đặc điểm sau:
- FDI là một dự án mang tính lâu dài. Đây là đặc điểm phân biệt giữa đầu tư
trực tiếp nước ngoài và đầu tư gián tiếp (portfolio investment). Đầu tư gián tiếp
thường là các dòng vốn có thời gian hoạt động ngắn và có thu nhập thông qua việc

6


mua, bán chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu). Đầu tư gián tiếp có tính thanh
khoản cao hơn so với đầu tư trực tiếp, dễ dàng thu lại số vốn đầu tư ban đầu khi
đem bán chứng khoán và tạo điều kiện cho thị trường tiền tệ phát triển ở những
nước tiếp nhận đầu tư.

- FDI là một dự án có sự tham gia quản lý của các nhà đầu tư nước ngoài. Đây
cũng là một trong những đặc điểm để phân biệt giữa đầu tư trực tiếp với đầu tư gián
tiếp. Trong khi đầu tư gián tiếp không cần sự tham gia quản lý doanh nghiệp, các

Ế

khoản thu nhập chủ yếu là các cổ tức từ việc mua chứng khoán tại các doanh nghiệp

U

ở nước nhận đầu tư, ngược lại nhà đầu tư trục tiếp nước ngoài có quyền tham gia hoạt

́H

động quản lý trong các doanh nghiệp FDI. Tuy vậy, nhà đầu tư nước ngoài phải có
bao nhiêu phần trăm cổ phần mới được phép tham gia quản lý doanh nghiệp FDI?



Theo hướng dẫn của OECD và Bộ Thương mại Hoa Kỳ thì nhà đầu tư nước ngoài
phải chiếm tối thiểu 10% cổ phiếu thường hoặc quyền bỏ phiếu trong các doanh

H

nghiệp FDI để cho nhà đầu tư có tiếng nói hay tham gia quản lý trong các doanh

IN

nghiệp FDI.


K

- Đi kèm với dự án FDI gụm có ba yếu tố: hoạt động thương mại (xuất nhập
khẩu); chuyển giao công nghệ; di cư lao động quốc tế, trong đó di cư lao động quốc

O

̣C

tế góp phần vào việc chuyển giao kỹ năng quản lý doanh nghiệp FDI.

̣I H

- FDI là hình thức kéo dài chu kỳ tuổi thọ sản xuất, chu kỳ tuổi thọ kỹ thuật và
nội bộ hoá di chuyển kỹ thuật. Trên thực tế, nhất là trong nền kinh tế hiện đại có

Đ
A

một số yếu tố liên quan đến kỹ thuật sản xuất, kinh doanh đã buộc nhiều nhà sản
xuất phải lựa chọn phương thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài như là một điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của mình. Ngoài ra, đầu tư trực tiếp ra nước ngoài sẽ
giúp cho doanh nghiệp thay đổi được dây chuyền công nghệ lạc hậu ở nước mình
nhưng dễ được chấp nhận ở nước có trình độ phát triển thấp hơn và góp phần kéo
dài chu kỳ sản xuất.
- FDI là sự gặp nhau về nhu cầu của một bên là nhà đầu tư và bên kia là
nước tiếp nhận đầu tư.
- FDI gắn liền với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, chính sách về FDI của

7



mỗi quốc gia tiếp nhận đầu tư thể hiện chính sách mở cửa và quan điểm hội nhập
quốc tế về đầu tư.
Từ những nét chính về FDI có thể rút ra đặc điểm của hình thức này:
Thứ nhất: Đây là hình thức đầu tư chủ yếu bằng vốn của tư nhân do các chủ
đầu tư tự quyết định đầu tư, tự quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách
nhiệm về lỗ lãi. Đầu tư theo hình thức này không có những ràng buộc về chính trị,
không để lại gánh nặng nợ nần về kinh tế cho nước tiếp nhận vốn đầu tư, hơn nữa

Ế

còn đem lại tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao.

U

Thứ hai: Chủ đầu tư nước ngoài có quyền điều hành toàn bộ hoạt động đầu tư

́H

nếu là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc tham gia điều hành doanh nghiệp



liên doanh tuỳ theo tỷ lệ góp vốn của mình, chính tỷ lệ góp vốn pháp định sẽ qui
định việc phân chia quyền lợi và trách nhiệm cũng như phân chia lợi nhuận và rủi ro

H

giữa các chủ đầu tư.


IN

Đối với hoạt động FDI ở Việt Nam, luật đầu tư nước ngoài cho phép chủ đầu
tư nước ngoài được thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài trong một số lĩnh

K

vực nhất định và được tham gia liên doanh với vốn góp không thấp hơn 30% vốn

̣C

pháp định của dự án (trong một số trường hợp, tỷ lệ này có thể xuống đến 20%),

O

không khống chế tỷ lệ góp vốn tối đa (nhưng một số ngành nghề thì có). Trong khi

̣I H

đó ở nhiều nước khác trong khu vực, khi tham gia liên doanh, chủ đầu tư nước
ngoài chỉ được góp vốn cổ phần nhỏ hơn hoặc bằng 49%, 51% cổ phần còn lại do

Đ
A

nước chủ nhà nắm giữ.
Thứ ba: Thông qua FDI, nước chủ nhà có thể tiếp nhận được công nghệ, kỹ

thuật tiên tiến, học hỏi được kinh nghiệm quản lý... mà các hình thức đầu tư khác

không đáp ứng được.
Thứ tư: Nguồn vốn đầu tư này ngoài nguồn vốn đầu tư ban đầu của chủ đầu
tư dưới hình thức vốn pháp định còn bao gồm cả vốn vay của doanh nghiệp để triển
khai hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh cũng như vốn đầu tư từ nguồn lợi nhuận thu
được trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

8


1.1.1.3 Các hình thức cơ bản của FDI
- Xét theo mục đích đầu tư, FDI được phân làm hai loại: đầu tư theo chiều
ngang và đầu tư theo chiều dọc
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo chiều ngang (Horizontal FDI): Đầu tư trực
tiếp nước ngoài theo chiều ngang là việc một Công ty tiến hành đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào chính ngành sản xuất mà họ đang có lợi thế cạnh tranh một loại sản phẩm
nào đó. Với lợi thế này họ muốn tìm kiếm lợi nhuận cao hơn ở nước ngoài nên đã mở

Ế

rộng và thôn tính thị trường nước ngoài. Hình thức này thường dẫn đến cạnh tranh

U

độc quyền mà Mỹ, Nhật đang dẫn đầu việc đầu tư này ở các nước phát triển.

́H

+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo chiều dọc (Vertical FDI)
Khác với hình thức đầu tư theo chiều ngang, hình thức đầu tư theo chiều dọc




với mục đích khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên và các yếu tố đầu vào rẻ như
lao động, đất đai của các nước nhận đầu tư. Do các nhà đầu tư thường chú ý đến

H

khai thác các lợi thế cạnh tranh của các yếu tố đầu vào giữa các khâu trong quá trình

IN

sản xuất ra một loại sản phẩm trong phân công lao động quốc tế nên các sản phẩm
thường được hoàn thiện qua lắp ráp ở nước nhận đầu tư. Sau đó các sản phẩm này

K

lại được nhập khẩu về nước đầu tư hay xuất khẩu sang nước khác. Đây là hình thức

̣C

khá phổ biến của hoạt động FDI tại các nước đang phát triển.

O

- Xét về hình thức sở hữu, FDI thường có các hình thức sau:

̣I H

+ Hình thức Doanh nghiệp liên doanh
Đây là hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài, qua đó pháp nhân mới được


Đ
A

thành lập gọi là doanh nghiệp liên doanh. Doanh nghiệp mới này do hai hoặc nhiều
bên hợp tác thành lập tại nước chủ nhà trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Hình thức
này có các đặc trưng: Pháp nhân mới được thành lập theo hình thức Công ty trách
nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân theo pháp luật của nước chủ nhà. Mỗi bên
tham gia vào doanh nghiệp liên doanh là một pháp nhân riêng. Nhưng doanh nghiệp
liên doanh là một pháp nhân độc lập với các bên tham gia. Khi các bên đã đóng góp
đủ số vốn đã quy định vào liên doanh thì dù một bên có phá sản, doanh nghiệp liên
doanh vẫn tồn tại. Mỗi bên liên doanh chịu trách nhiệm với bên kia, với doanh
nghiệp liên doanh trong phạm vi phần vốn góp của mình vào vốn pháp định.

9


Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trước 2005 có quy định: số người tham
gia hội đồng quản trị lãnh đạo doanh nghiệp của các bên phụ thuộc vào tỉ lệ vốn
góp. Hội đồng quản trị là cơ quan cao nhất lãnh đạo liên doanh. Hội đồng quản trị
quyết định theo nguyên tắc nhất trí đối với các vấn đề quan trọng như: duyệt quyết
toán thu chi tài chính hàng năm và quyết toán công trình, sửa đổi bổ sung điều lệ
doanh nghiệp, vay vốn đầu tư, bổ nhiệm, miễn nhiệm tổng giám đốc, phó tổng giám
đốc thứ nhất và kế toán trưởng... lợi nhuận hay rủi ro của doanh nghiệp liên doanh

Ế

này được phân chia theo tỉ lệ góp vốn của mỗi bên.

U


Luật đầu tư nước ngoài Việt Nam còn quy định thời gian hoạt động của liên

́H

doanh thông thường từ 30 năm đến 50 năm, trong trường hợp đặc biệt không quá 70
năm. Doanh nghiệp liên doanh phải giải thể khi hết thời hạn hoạt động trừ khi việc



kéo dài thời gian hoạt động đã được cơ quan quản lý Nhà nước về hợp tác và đầu tư
chuẩn y. Đồng thời doanh nghiệp liên doanh cũng có thể kết thúc hợp đồng sớm

H

hơn trong một số trường hợp đặc biệt như: gặp bất khả kháng, một hoặc các bên liên

IN

doanh không thực hiện nghĩa vụ quy định trong hợp đồng...

K

+ Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
Đây là doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của tổ chức hoặc cá nhân nước

O

̣C


ngoài, được hình thành bằng toàn bộ vốn nước ngoài và do tổ chức hoặc cá nhân

̣I H

nước ngoài thành lập, tự quản lý, điều hành và hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết
quả kinh doanh. Doanh nghiệp này được thành lập dưới dạng các Công ty trách

Đ
A

nhiệm hữu hạn, là pháp nhân Việt Nam và chịu sự điều chỉnh của Luật đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
Vốn pháp định cũng như vốn đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài đóng góp, vốn

pháp định ít nhất bằng 30% vốn đầu tư của doanh nghiệp.
+ Hình thức Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh
Đây là hình thức đầu tư trực tiếp trong đó hợp đồng hợp tác kinh doanh được
ký kết giữa hai hay nhiều bên (gọi là các bên hợp tác kinh doanh) để tiến hành một
hoặc nhiều hoạt động kinh doanh ở nước nhận đầu tư trong đó quy định trách nhiệm
và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên tham gia mà không cần thành lập xí

10


nghiệp liên doanh hoặc pháp nhân mới. Mỗi bên vẫn hoạt động với tư cách pháp
nhân độc lập của mình và thực hiện các nghĩa vụ của mình trước Nhà nước.
Ngoài 3 hình thức cơ bản trên, theo nhu cầu đầu tư về hạ tầng, các công trình
xây dựng còn có:
Hình thức Hợp đồng xây dựng - kinh doanh- chuyển giao
Là một phương thức đầu tư nước ngoài trên cơ sở văn bản ký kết giữa cơ quan

Nhà nước có thẩm quyền của nước chủ nhà và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng

Ế

công trình kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư nước ngoài chuyển

U

giao công trình đó cho nước chủ nhà. Chính phủ nước chủ nhà tạo điều kiện cho nhà

́H

đầu tư nước ngoài thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý.
Các hình thức chủ yếu trong đầu tư quốc tế là đầu tư trực tiếp (FDI), đầu tư



chứng khoán, cho vay của các định chế kinh tế và các ngân hàng nước ngoài (vay
thương mại) và nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA). Trong các nguồn

H

vốn từ bên ngoài, nguồn vốn FDI là nguồn vốn đầu tư tư nhân do các nhà đầu tư

IN

nước ngoài tự chịu trách nhiệm về hiệu quả đầu tư, chịu trách nhiệm vay và trả nợ.

K


Đây là nguồn vốn có tính chất “bén rễ” ở bản xứ nên không rút đi trong một thời
gian ngắn. Ngoài ra FDI không chỉ đầu tư vốn mà còn đầu tư công nghệ và tri thức

O

̣C

kinh doanh nên dễ thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

kinh tế

̣I H

1.1.2 Vai trò của Đầu tư trực tiếp nước ngoài trong xây dựng và phát triển

Đ
A

1.1.2.1 Nguyên nhân hình thành của hoạt động Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài ngày càng có vai trò quan trọng đối với nước

tiếp nhận đầu tư và nước đi đầu tư. Chính vì vai trò quan trọng của nó mà có rất
nhiều quan điểm của các nhà kinh tế học nhằm lý giải nguyên nhân hình thành và
phát triển của hiện tượng này. Hiện nay, chủ yếu có hai trường phái lý giải sự hình
thành và phát triển của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài đó là quan điểm của
các nhà kinh tế học tư bản và xã hội chủ nghĩa.
Quan điểm của các nhà kinh tế học tư bản, đại diện là Adam Smith (năm
1776), Thomas Malthus (năm 1798), David Ricardo (năm 1817) và sau này là

11



Vernon (năm 1966), Kojima (năm 1973), Hymer (năm 1976), Dunning (năm
1988)... cho rằng hoạt động đầu tư quốc tế được hình thành và phát triển do một số
nguyên nhân chủ yếu sau:
Xuất phát từ học thuyết về phân công lao động quốc tế dựa trên lợi thế so
sánh và thương mại quốc tế, các nhà kinh tế học cổ điển cho rằng khởi nguyên của
quan hệ kinh tế giữa các quốc gia bắt nguồn từ hoạt động thương mại quốc tế. Bằng
học thuyết Lợi thế so sánh Comparative Advantages, David Ricardo (năm 1817) cho

Ế

rằng mỗi quốc gia trên thế giới đều chuyên môn hóa sản xuất ra một hoặc một số

U

nhóm sản phẩm với chi phí sản xuất thấp hơn so với quốc gia khác và tiến hành xuất

́H

khẩu hàng hóa này sang quốc gia đó [2.30]. Đồng thời, quốc gia này cũng dành cơ
hội để quốc gia khác sản xuất và xuất khẩu sản phẩm có chi phí sản xuất thấp hơn chi



phí sản xuất do nước mình tiến hành mà không phụ thuộc vào quy mô sản xuất và
trình độ phát triển. Lợi thế so sánh chính là nguyên nhân hình thành, phát triển quan

H


hệ thương mại quốc tế giưa các quốc gia với nhau và cũng cho thấy trình độ phát

IN

triển về lực lượng sản xuất giữa các quốc gia cơ bản là rất khác nhau. Như vậy,

K

thương mại quốc tế là quan hệ đầu tiên, cơ bản và làm phát sinh quan hệ kinh tế quốc
tế giữa các quốc gia sau này. Tuy nhiên, do có sự chênh lệch về lực lượng sản xuất

O

̣C

giữa các quốc gia và những trở ngại trong hoạt động thương mại quốc tế đã hình

̣I H

thành và phát triển quan hệ đầu tư giữa các quốc gia. Dưới góc độ nước tiếp nhận đầu
tư, để phát triển một số ngành sản xuất với điều kiện chưa cho phép hoặc sản xuất với

Đ
A

chi phí cao thay vì phải nhập khẩu, quốc gia tiếp nhận đầu tư đã kêu gọi đầu tư từ
những quốc gia có thế mạnh về những ngành công nghiệp đó. Dưới góc độ của nước
đi đầu tư, những nước này mong muốn đầu tư tại những nước có trình độ phát triển
thấp hơn để tận dụng chi phí sản xuất rẻ và khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Xu hướng bảo hộ mậu dịch ngày càng tăng nên đầu tư nước ngoài là một

biện pháp hữu hiệu nhằm xâm nhập và chiếm lĩnh thị trường; tránh được hàng rào
bảo hộ thuế quan và phi thuế quan; giảm chi phí vận chuyển hàng hóa.
Các nhà kinh tế học xã hội chủ nghĩa cho rằng sự phát triển của đầu tư trực
tiếp nước ngoài dựa trên xuất khẩu tư bản. Khi nghiên cứu giai đoạn phát triển của

12


chủ nghĩa tư bản, Lênin đã nêu ra một trong năm đặc trưng quan trọng của chủ
nghĩa đế quốc đó là xuất khẩu tư bản [2.42]. Theo Lênin: Đặc điểm của chủ nghĩa
tư bản cũ, trong đó chế độ cạnh tranh hoàn toàn thống trị là việc xuất khẩu hàng
hóa. Đặc điểm của nghĩa tư bản hiện đại, trong đó tổ chức độc quyền nắm quyền
thống trị là xuất khẩu tư bản [2.44]. Xuất khẩu tư bản là một nhu cầu tất yếu khách
quan. Bởi vì, tại một số nước phát triển đã tích lũy được một khối lượng tư bản kếch
sù và một bộ phận đã trở thành tư bản thừa do không tìm được nơi đầu tư có tỷ suất

Ế

lợi nhuận cao ở trong nước. Các nước phát triển muốn xuất khẩu tư bản của mình để

U

tranh thủ lao động, nguyên vật liệu, tài nguyên thiên nhiên rẻ... ở các nước kém phát

́H

triển, thiếu tư bản. Xét về khía cạnh đầu tư thì xuất khẩu tư bản tồn tại dưới hai hình
thức đó là: xuất khẩu tư bản dưới hình thức gián tiếp hay đầu tư gián tiếp; xuất khẩu




tư bản dưới hình thức trực tiếp hay đầu tư trực tiếp. Xuất khẩu tư bản gián tiếp là
hình thức đầu tư gián tiếp dưới dạng cho vay, thu lãi thông qua ngân hàng hoặc các

H

tổ chức tín dụng quốc tế hoặc quốc gia mà các nhà tư bản cho các nước khác vay,

IN

chủ yếu là các nước thuộc địa để phát triển kinh tế. Xuất khẩu tư bản trực tiếp là

K

hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài thông qua việc xây dựng các nhà máy, xí
nghiệp tại các nước khác (các nước thuộc địa), có sự quản lý trực tiếp của các nhà

O

̣C

tư bản với tài sản được các nhà tư bản đầu tư để xây dựng các nhà máy.

̣I H

Bên cạnh việc lý giải nguyên nhân của đầu tư nước ngoài thông qua xuất khẩu
tư bản, các nhà kinh tế học xã hội chủ nghĩa còn cho rằng chủ nghĩa tư bản đã thiết

Đ
A


lập quan hệ đầu tư quốc tế từ các nước tư bản phát triển sang các nước thuộc địa
nhằm tìm kiếm lợi nhuận, khai thác tài nguyên thiên nhiên và duy trì sự áp bức bóc
lột tại hệ thông thuộc địa do mình quản lý.
1.1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
Thực tiễn cho thấy các nhân tố sau đây ảnh hưởng nhiều đến việc thu hút
nguồn vốn FDI:
- Ổn định chính trị luôn là yếu tố hấp dẫn hàng đầu đối với nhà đầu tư nước
ngoài, vì có ổn định chính trị thì các cam kết của Chính phủ nước chủ nhà đối với
các nhà đầu tư về sở hữu vốn đầu tư, các chính sách ưu tiên, định hướng phát triển

13


(cơ cấu đầu tư) mới được đảm bảo. Đây là những vấn đề có thể nói nhà đầu tư quan
tâm nhất vì nó tác động rất mạnh đến yếu tố rủi ro trong đầu tư. Đi kèm với nó là
các chính sách - pháp luật, các nhà đầu tư đều cần một môi trường pháp lý vững
chắc có hiệu lực. Nếu nước chủ nhà có một hệ thống chính sách đầy đủ và hợp lý,
đảm bảo sự nhất quán về chủ trương thu hút đầu tư cũng sẽ là những yếu tố quan
trọng, hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài.
- Về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên, đó là đặc điểm khí hậu, tài nguyên

Ế

thiên nhiên, dân số, vị trí địa lý xa gần... Cũng là những yếu tố tác động nhiều đến

U

tính sinh lãi hoặc rủi ro trong đầu tư.


́H

- Trình độ phát triển của nền kinh tế và đặc điểm phát triển của nền văn hóa
xã hội được coi là các yếu tố quản lý vĩ mô, điều kiện cơ sở hạ tầng, chất lượng



cung cấp các dịch vụ. Sự thuận lợi hay không thuận lợi về ngôn ngữ, tôn giáo,
phong tục tập quán đều có thể trở thành sự khuyến khích hay kìm hãm việc thu hút

H

các nhà đầu tư nước ngoài.

IN

Ngoài những nhân tố trên thì những nhân tố về kinh tế sau đây nhà đầu tư

K

cũng rất quan tâm. Xuất phát từ mục tiêu của các nhà đầu tư nước ngoài là tìm kiếm
lợi nhuận, do đó bất cứ nhân tố nào có tác dụng tăng khả năng thu lợi nhuận từ hoạt

O

̣C

động FDI cũng sẽ được các nhà đầu tư quan tâm đó là:

̣I H


- Nhân tố lãi suất: nó tác động như thế nào tới lợi nhuận của hoạt động đầu tư
và do đó tác động tới cầu đầu tư. Do một dự án đầu tư, chi phí và doanh thu được

Đ
A

thực hiện ở những thời điểm khác nhau. Để so sánh doanh thu với chi phí trong điều
kiện tiền có giá trị biến đổi theo thời gian, các nhà đầu tư đã sử dụng lãi suất r làm
tỷ suất chiết khấu để tính chuyển các dòng tiền về mặt bằng thời gian hiện tại. Khi
đó, lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư được tính theo công thức:
n

NPV  
i 0

Bi  Ci

1  r i

Như vậy, nếu lãi suất r càng tăng thì lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư
càng giảm, đương nhiên là sẽ không khuyến khích được các nhà đầu tư bỏ vốn đầu
tư vào sản xuất kinh doanh. Do đó mức lãi suất thấp là một trong những yếu tố

14


khuyến khích người có tiền đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh hơn là gửi
tiền vào Ngân hàng [3.29].
- Chi phí sản xuất cũng là những yếu tố mà các nhà đầu tư quan tâm, bao

gồm: chi phí nguyên nhiên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí cho các dịch vụ hỗ
trợ sản xuất của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất giảm thì lợi nhuận sẽ tăng tại mọi
mức lãi suất. Trong hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài, có một nhân tố rất quan
trọng ảnh hưởng đến chi phí sản xuất tại nước nhận đầu tư đó là tỷ giá hối đoái. Nếu

Ế

đồng tiền của nước nhận đầu tư tăng giá, chi phí sản xuất ở đây sẽ tăng, chi phí tăng

U

thì lợi nhuận giảm, đương nhiên các nhà đầu tư nước ngoài không muốn điều này và

́H

đã là nhân tố làm giảm quy mô FDI. Để khắc phục tình trạng này nhiều nước đã áp
dụng chính sách đồng tiền yếu nhằm mục đích thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài



và đẩy mạnh xuất khẩu.

1.1.2.3 Những tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nước nhận đầu tư

H

Đầu tư trực tiếp nước ngoài có tác động hai mặt tới nền kinh tế của nước nhận

IN


đầu tư nhưng mặt tích cực là chủ yếu. Các quốc gia được hưởng lợi ích do đầu tư

K

trực tiếp nước ngoài mang lại, song cũng phải trả những chi phí cho hoạt động kinh

O

- Mặt tích cực:

̣C

tế này.

̣I H

+ Tăng thêm nguồn vốn đầu tư, công nghệ và kinh nghiệm quản lý
Đầu tư trực tiếp nước ngoài đem đến cho nước nhận đầu tư những nguồn lực

Đ
A

bổ sung quan trọng, trong đó phải kể đến ba nguồn lực cơ bản nhất là vốn, công
nghệ và kinh nghiệm quản lý.
Về vốn: đối với các nước đang phát triển, do khả năng tích luỹ từ nền kinh tế

kém, vốn đầu tư bao giờ cũng là vấn đề khó khăn đặt ra không dễ gì tự giải quyết.
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có vai trò rất quan trọng, nó được coi là một “cú
huých” giúp các nước này thoát ra khỏi “vòng luẩn quẩn của sự nghèo đói”. Các nước
đang phát triển đều hiểu rằng muốn tạo ra sự tăng trưởng kinh tế, muốn thoát khỏi

cảnh đói nghèo, không có cách nào khác là phải đầu tư phát triển sản xuất. Tuy nhiên,
các nước này trên con đường phát triển của mình vấp phải một trở ngại, đó là thiếu

15


×