Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

HẠN CHẾ rủi RO tín DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY đầu tư tại NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.66 KB, 116 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích
dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.



́H

U

Ế

Tác giả

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H


Lê Thị Hằng Vi

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và cộng
tác của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, P. KHCN – HTQT ĐTSĐH - Trường Đại học Kinh Tế Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá
trình học tập cũng như hoàn thành luận văn này.

Ế

Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến Cô giáo

U

hướng dẫn là Tiến sĩ Nguyễn Thị Minh Hòa, đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều

́H

kiện giúp đỡ tôi thực hiện hoàn thành luận văn này.



Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và Phòng Tín dụng 1 của Ngân
hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, đã tạo mọi điều kiện thuận

H


lợi cho tôi được đi học, cũng như cung cấp các số liệu trong 5 năm gần đây về tình

IN

hình hoạt động cho vay đầu tư của Chi nhánh.

Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người thân luôn bên cạnh

K

tôi, động viên khích lệ tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn.

O

̣C

Một lần nữa, tôi xin trân trọng cám ơn!

Đ
A

̣I H

Tác giả

Lê Thị Hằng Vi

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên : LÊ THỊ HẰNG VI
Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh.

Niên khóa: 2009-2011

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA
Tên đề tài: HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

U

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài

́H

Rủi ro tín dụng (RRTD) là một trong những loại rủi ro lớn nhất mà các ngân
hàng phải đối mặt. Trên quan điểm quản lí, RRTD là không thể tránh khỏi, có thể



hạn chế chứ không thể loại trừ. Do vậy, việc tìm ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi
ro tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ ngân hàng nào.

H


Bên cạnh những thành quả đạt được, hoạt động cho vay đầu tư (CVĐT) tại

IN

CN.NHPT Huế trong thời gian qua cũng còn một số tồn tại nhất định, đặc biệt là

K

tình trạng NQH cao. Do đó, việc nghiên cứu để tìm ra nguyên nhân dẫn đến rủi ro
và đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế RRTD trong hoạt động CVĐT là rất cần thiết.

̣C

2. Phương pháp nghiên cứu

̣I H

CN.NHPT Huế

O

- Đối tượng khảo sát: Cán bộ NHPT và các doanh nghiệp vay vốn TDĐT tại

Đ
A

- Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp kiểm định nhân tố, thống kê

mô tả, so sánh, phân tích trên cơ sở số liệu thu thập được để xem xét, đánh giá

các vấn đề có liên quan đến RRTD trong hoạt động CVĐT tại CN.NHPT Huế
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về CVĐT của Nhà nước và RRTD trong
CVĐT của Nhà nước
- Đánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD trong hoạt động
CVĐT tại CN.NHPT Huế. Từ đó, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế
RRTD trong hoạt động CVĐT của Nhà nước tại CN.NHPT Huế.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CĐT

: Chủ đầu tư

: Cho vay đầu tư

DN

: Doanh nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước


DPRR

: Dự phòng rủi ro

GTTB

: Giá trị trung bình

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

LS

: LS

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHPT

: Ngân hàng phát triển

NHTM


: Ngân hàng thương mại

NQH

: Nợ quá hạn

NSNN

: Ngân sách nhà nước

́H


H

IN

K

̣C

O

: Rủi ro tín dụng

̣I H

RRTD


U

CVĐT

XLRR

: Xử lý rủi ro

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TDĐT

: Tín dụng đầu tư

TDXK

: Tín dụng xuất khẩu

TTH

: Thừa Thiên Huế

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

Đ
A

Ế

CN.NHPT Huế: Ngân hàng phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế

iv


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình phân tích tín dụng ...................................................................16
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của CN.NHPT Huế.........................................................29

́H

U

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Ế

Sơ đồ 2.2: Quy trình nghiên cứu.............................................................................41



Biểu đồ 2.1: Doanh số CVĐT tại CN. NHPT Huế từ năm 2006-2010 ...................31
Biểu đồ 2.2: Doanh số thu nợ tại CN. NHPT Huế từ năm 2006-2010 ....................33

Biểu đồ 2.3: NQH và tỷ lệ NQH trong CVĐT tại CN.NHPT Huế..........................34

H

Biểu đồ 2.4: NQH và cơ cấu NQH phân theo khối kinh tế .....................................36

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

Biểu đồ 2.5: NQH và cơ cấu NQH phân theo ngành nghề ......................................37

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Giới hạn một số chỉ tiêu tài chính phân theo lĩnh vực, ngành nghề ......20

Bảng 2.1:

Phân loại nợ CVĐT tại CN. NHPT Huế từ năm 2006-2010.................38


Bảng 2.2:

Cơ cấu nhóm nợ trong tổng dư nợ CVĐT tại CN.NHPT Huế ..............38

Bảng 2.3:

Trích dự phòng RRTD tại CN.NHPT Huế qua các năm.......................39

Bảng 2.4:

Kế hoạch nghiên cứu .............................................................................40

Bảng 2.5:

Đặc điểm loại hình DN trong tổng thể nghiên cứu ...............................43

Bảng 2.6:

Đặc điểm ngành nghề hoạt động của đối tượng vay vốn ......................43

Bảng 2.7:

Thời gian thành lập và quy mô vốn của đối tượng vay vốn..................44

Bảng 2.8:

Mức độ rủi ro của các ngành nghề theo các hệ số đánh giá rủi ro ........44

Bảng 2.9:


Đặc điểm thời gian và vị trí công tác của cán bộ NHPT .......................47



́H

U

Ế

Bảng 1.1:

H

Bảng 2.10: Đặc điểm chuyên ngành đào tạo và trình độ của cán bộ NHPT............47

IN

Bảng 2.11: Công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
của cán bộ NHPT...................................................................................48

K

Bảng 2.12: Độ tin cậy thang đo................................................................................49

̣C

Bảng 2.13: Kiểm định tự tương quan giữa các biến với nhau trong tổng thể..........51


O

Bảng 2.14: Kết quả phân tích nhân tố khám phá .....................................................52

̣I H

Bảng 2.15: Kiểm định tự tương quan giữa các biến với nhau trong tổng thể..........54
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định One Sample T Test đối với các yếu tố thuộc nguyên

Đ
A

nhân công tác thẩm định gây nên rủi ro trong CVĐT ..........................55

Bảng 2.17: Kết quả kiểm định Independent Sample T Test đối với các yếu tố thuộc
nguyên nhân công tác thẩm định gây nên rủi ro trong CVĐT ..............57

Bảng 2.18: Kết quả kiểm định One Sample T Test đối với các yếu tố thuộc nguyên
nhân LS gây nên rủi ro trong CVĐT .....................................................58
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định Independent Sample T Test đối với các yếu tố thuộc
nguyên nhân LS gây nên rủi ro trong CVĐT ........................................59
Bảng 2.20: Kết quả kiểm định One Sample T Test đối với các yếu tố thuộc nguyên
nhân cơ chế, chính sách cho vay gây nên rủi ro trong CVĐT .............60

vi


Bảng 2.21: Kết quả kiểm định Independent Sample T Test đối với các yếu tố thuộc
nguyên nhân cơ chế, chính sách cho vay gây nên rủi ro trong CVĐT..61
Bảng 2.22: Kết quả kiểm định One Sample T Test đối với các yếu tố thuộc nguyên

nhân liên quan công tác kiểm tra, giám sát gây nên rủi ro trong CVĐT
...............................................................................................................62
Bảng 2.23: Kết quả kiểm định Independent Sample T Test đối với các yếu tố thuộc
nguyên nhân do công tác kiểm tra, giám sát gây nên rủi ro CVĐT ......63

Ế

Bảng 2.24: Kết quả kiểm định One Sample T Test đối với các yếu tố thuộc nguyên

U

nhân khách hàng vay vốn gây nên rủi ro trong CVĐT ........................64

́H

Bảng 2.25: Kết quả kiểm định Independent Sample T Test đối với các yếu tố thuộc
nguyên nhân khách hàng vay vốn gây nên rủi ro trong CVĐT.............65



Bảng 2.26: Kết quả kiểm định One Sample T Test đối với các yếu tố thuộc nguyên
nhân tài sản đảm bảo tiền vay gây nên rủi ro trong CVĐT...................66

H

Bảng 2.27: Kết quả kiểm định Independent Sample T Test đối với các yếu tố thuộc

IN

nguyên nhân tài sản đảm bảo tiền vay gây nên rủi ro trong CVĐT......67


K

Bảng 2.28: Kết quả kiểm định One Sample T Test đối với các yếu tố thuộc nguyên
nhân bất khả kháng gây nên rủi ro trong CVĐT ...................................68

O

̣C

Bảng 2.29: Kết quả kiểm định Independent Sample T Test đối với các yếu tố thuộc

Đ
A

̣I H

nguyên nhân bất khả kháng gây nên rủi ro trong CVĐT ......................69

vii


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................ iv
Danh mục các sơ đồ ....................................................................................................v

Ế


Danh mục các biểu đồ .................................................................................................v

U

Danh mục các bảng ................................................................................................... vi

́H

Mục lục.................................................................................................................... viii



PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC VÀ RỦI RO

H

TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC ......................................5

IN

1.1. Tín dụng đầu tư của Nhà nước.............................................................................5
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................5

K

1.1.2. Đặc điểm của tín dụng đầu tư ...........................................................................5

̣C


1.2. Cho vay đầu tư của Nhà nước .............................................................................6

O

1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................6

̣I H

1.2.2. Bản chất của cho vay đầu tư của Nhà nước ......................................................6
1.2.3. Chính sách cho vay đầu tư của Nhà Nước ........................................................7

Đ
A

1.2.3.1. Nguồn vốn cho vay ........................................................................................7
1.2.3.2. Nguyên tắc cho vay........................................................................................7
1.2.3.3. Điều kiện vay vốn ..........................................................................................7
1.2.3.4. Các điều kiện tín dụng....................................................................................8
1.3. Rủi ro tín dụng .....................................................................................................9
1.3.1. Khái niệm ..........................................................................................................9
1.3.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ................................................................10
1.3.2.1. Nguyên nhân khách quan .............................................................................10
1.3.2.2. Nguyên nhân chủ quan.................................................................................11

viii


1.3.3. Phân loại rủi ro tín dụng..................................................................................11
1.3.3.1. Rủi ro giao dịch............................................................................................12

1.3.3.2. Rủi ro danh mục tín dụng.............................................................................12
1.3.4. Hậu quả rủi ro tín dụng ...................................................................................13
1.3.4.1. Hậu quả đối với ngân hàng ..........................................................................13
1.3.4.2. Hậu quả đối với nền kinh tế .........................................................................13
1.3.5. Dấu hiệu nhận biết RRTD...............................................................................13

Ế

1.3.5.1. Dấu hiệu tài chính ........................................................................................13

U

1.3.5.2. Dấu hiệu phi tài chính ..................................................................................13

́H

1.3.6. Một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng .........................................................13
1.3.6.1. Phân loại nợ..................................................................................................13



1.3.6.2. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn:...................................................................15
1.3.7. Mô hình đánh giá rủi ro tín dụng ....................................................................15

H

1.3.7.1. Mô hình định tính.........................................................................................15

IN


1.3.7.2. Mô hình điểm số Z .......................................................................................16

K

1.3.8 Hệ thống chỉ tiêu tài chính đánh giá khách hàng .............................................17
1.3.8.1 Khả năng thanh toán......................................................................................17

O

̣C

1.3.8.2. Hệ số nợ .......................................................................................................18

̣I H

1.3.8.3 Hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời ..................................................19
1.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư của Nhà nước ..........................................20

Đ
A

1.4.1. Nguyên tắc xử lý rủi ro ...................................................................................21
1.4.2 Phạm vi xử lý rủi ro .........................................................................................21
1.4.3 Nguyên nhân rủi ro được xử lý rủi ro ..............................................................21
1.4.4 Biện pháp xử lý rủi ro ......................................................................................22
1.4.4.1. Gia hạn nợ ....................................................................................................22
1.4.4.2 Khoanh nợ .....................................................................................................22
1.4.4.3. Xoá nợ ..........................................................................................................22
1.4.4.4 Bán nợ ...........................................................................................................23
1.4.5 Hồ sơ xử lý rủi ro .............................................................................................23


ix


1.4.6 Trình tự, thủ túc xử lý rủi ro ............................................................................25
1.4.7 Thẩm quyền và trách nhiệm xử lý rủi ro..........................................................25
1.4.7.1 Ngân hàng phát triển Việt Nam ....................................................................25
1.4.7.2 Bộ Tài chính ..................................................................................................26
1.4.8. Trích lập và sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro......................................................26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐẦU TƯ
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH

Ế

THỪA THIÊN HUẾ .................................................................................................27

U

2.1 Khái quát về Ngân hàng phát triển Việt Nam .....................................................27

́H

2.1.1 Lịch sử hình thành............................................................................................27
2.1.2 Ngân hàng phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .......................27



2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ ....................................................................................28
2.1.2.2 Bộ máy nhân sự và cơ cấu tổ chức................................................................28


H

2.1.3 Tình hình thực hiện cho vay đầu tư tại CN.NHPT Huế từ năm 2006

IN

đến năm 2010 ............................................................................................................31

K

2.1.3.1 Doanh số cho vay ..........................................................................................31
2.1.3.2 Doanh số thu nợ (gốc và lãi) .........................................................................31

O

̣C

2.1.4 Thực trạng về rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư tại Ngân hàng

̣I H

phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế từ năm 2006-2010 ....................34
2.1.4.1. Tình hình nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ ..................................34

Đ
A

2.1.4.2. Phân loại dư nợ cho vay đầu tư....................................................................38
2.1.4.3. Tỷ lệ trích lập phòng ngừa rủi ro và xử lý rủi ro..........................................39
2.2. Thiết kế nghiên cứu............................................................................................40

2.2.1 Nguồn thông tin cần thiết.................................................................................40
2.2.2 Nguồn cung cấp thông tin ................................................................................41
2.2.3 Qui trình nghiên cứu ........................................................................................41
2.2.4 Nghiên cứu định tính........................................................................................42
2.2.5 Nghiên cứu định lượng.....................................................................................42
2.2.6 Mẫu điều tra .....................................................................................................42

x


2.3 Kết quả nghiên cứu .............................................................................................43
2.3.1 Đối với đối tượng điều tra là khách hàng vay vốn...........................................43
2.3.1.1 Đặc điểm tổng thể nghiên cứu ......................................................................43
2.3.1.2 Kết quả nghiên cứu trên Khách hàng vay vốn ..............................................44
2.3.2. Đối với đối tượng điều tra là cán bộ Ngân hàng phát triển.............................46
2.3.2.1 Đặc điểm tổng thể nghiên cứu ......................................................................46
2.3.2.2 Kết quả nghiên cứu trên đối tượng cán bộ NHPT.........................................48

Ế

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG

U

TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN

́H

HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ .............73
3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp .......................................................................................73




3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2011
đến năm 2015 ............................................................................................................73

H

3.1.2 Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động của Ngân hàng phát triển Việt

IN

Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 ..........................................................74

K

3.1.2.1 Định hướng phát triển hoạt động của Ngân hàng phát triển Việt Nam ........74
3.1.2.2 Mục tiêu phát triển ........................................................................................74

O

̣C

3.1.3 Định hướng hoạt động cho vay đầu tư của CN.NHPT Huế trong thời gian tới ...75

̣I H

3.2. Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư
tại CN.NHPT Huế .....................................................................................................75


Đ
A

3.2.1. Thực hiện nghiêm túc các quy chế, quy trình nghiệp vụ của NHPT và quy
định của pháp luật về CVĐT.....................................................................................75
3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định........................................................76
3.2.3. Tăng cường công tác thu hồi nợ......................................................................76
3.2.4. Thực hiện kiên quyết việc xử lý tài sản đối với các dự án theo đúng quy định...77
3.2.5. Tăng cường kiểm tra giám sát, quản lý nợ vay ...............................................77
3.2.6. Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra nội bộ ......................78
3.2.7. Áp dụng tỷ lệ TSBĐ tiền vay tùy vào từng khách hàng .................................79
3.2.8. Nâng cao trình độ cán bộ và phân công công việc phù hợp hơn ....................80

xi


3.2.9. Tăng cường mối quan hệ với các cơ quan có thẩm quyền ở địa phương .......81
3.2.10. Thực hiện các biện pháp để phòng tránh rủi ro khi ký kết các hợp đồng .....81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................82
1. Kết luận .................................................................................................................82
2. Kiến nghị ...............................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................89

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

PHỤ LỤC

xii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rủi ro tín dụng (RRTD) là một trong những loại rủi ro lớn nhất mà các ngân
hàng phải đối mặt. Trên quan điểm quản lí, RRTD là không thể tránh khỏi, có thể
hạn chế, chứ không thể loại trừ. Do vậy, ngày nay việc tìm ra các giải pháp nhằm
hạn chế RRTD luôn trở thành vấn đề mang tính sống còn, là mối quan tâm hàng đầu

Ế


của bất kỳ ngân hàng nào [27].

U

Thực hiện cam kết quốc tế về lĩnh vực ngân hàng trong Hiệp định thương

́H

mại Việt – Mỹ và gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã và đang đặt ra



cho hệ thống ngân hàng ở Việt Nam những thách thức vô cùng to lớn. Để hội nhập
thành công, các ngân hàng ở Việt Nam trong đó có Ngân hàng phát triển (NHPT)

H

Việt Nam, phải lành mạnh hoá tình hình tài chính theo chuẩn mực quốc tế; nâng cao

IN

năng lực cạnh tranh. Đối với NHPT, nhằm thực hiện mục tiêu trở thành ngân hàng
chuyên nghiệp, hiện đại, một công cụ quan trọng của Chính phủ với phương châm

K

"An toàn hiệu quả – Hội nhập quốc tế – Phát triển bền vững" thì việc nghiên cứu

̣C


RRTD và đề ra các biện pháp hạn chế RRTD là việc làm vô cùng cấp bách [27].

O

Cũng như hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại (NHTM),

̣I H

NHPT cũng phải đối mặt với RRTD trong hoạt động của mình. RRTD của NHPT là
khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho NHPT do khách hàng vay vốn

Đ
A

TDĐT không trả đúng hạn, không trả hoặc trả không đầy đủ vốn và lãi. Do đặc
điểm hoạt động của NHPT và các dự án phát triển mà NHPT tài trợ nên RRTD của
NHPT thường cao hơn so với các NHTM. RRTD của NHPT có thể được phản ánh
qua một số chỉ tiêu chính như nợ quá hạn (NQH), tỷ lệ NQH, nợ xấu và tỷ lệ nợ
xấu…
NHPT Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế (CN.NHPT Huế) được thành
lập theo Quyết định số 03/QĐ-NHPT ngày 01/7/2006 của Tổng Giám đốc NHPT
Việt Nam, trên cơ sở tổ chức lại và kế thừa toàn bộ trách nhiệm, quyền lợi và
nghĩa vụ từ Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Thừa Thiên Huế (TTH).

1


Thời gian qua, hoạt động của CN.NHPT Huế đã góp phần đáng kể vào quá
trình đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của tỉnh TTH, CN.NHPT
Huế đã cho vay có hiệu quả đối với nhiều chương trình, dự án trọng điểm của

quốc gia và của tỉnh bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư (TDĐT) của Nhà nước,
như: Chương trình kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ
tầng làng nghề nuôi trồng thủy sản; Chương trình tăng tốc ngành Dệt may;
Chương trình phát triển cơ sở hạ tầng chỉnh trang đô thị; Các dự án thủy điện;

Ế

các dự án giáo dục, y tế an sinh xã hội;…

U

Bên cạnh những thành quả đạt được, hoạt động cho vay đầu tư (CVĐT) tại

́H

CN.NHPT Huế trong thời gian qua cũng còn một số tồn tại nhất định, đặc biệt là
tình trạng NQH và lãi phát sinh chưa trả ngày càng cao. Một số dự án lâm vào phá



sản, giải thể,… không trả được nợ, dẫn đến nguy cơ mất vốn của Nhà nước.
Do đó, việc nghiên cứu để tìm ra nguyên nhân dẫn đến rủi ro và đưa ra các

H

giải pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế RRTD trong hoạt động CVĐT là hết sức cần

IN

thiết, được Nhà nước, NHPT và CN.NHPT Huế rất quan tâm. Do vậy, đề tài: “Hạn


K

chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư tại Ngân hàng phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế” được lựa chọn để nghiên cứu.

O

2.1. Mục tiêu chung

̣C

2. Mục tiêu nghiên cứu

̣I H

Phân tích, đánh giá thực trạng RRTD trong hoạt động CVĐT tại CN.NHPT
Huế, tìm ra nguyên nhân dẫn đến rủi ro, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế

Đ
A

RRTD trong hoạt động CVĐT tại CN.NHPT Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về CVĐT của Nhà nước và RRTD trong

hoạt động CVĐT của Nhà nước.
- Phân tích thực trạng về RRTD trong hoạt động CVĐT tại CN.NHPT Huế.
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD trong hoạt động CVĐT tại
CN.NHPT Huế.

- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế RRTD trong hoạt động
CVĐT của NHPT tại CN.NHPT Huế.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Hoạt động CVĐT của Nhà nước tại CN.NHPT Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Thời gian : Từ năm 2006 đến năm 2010.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Các câu hỏi sau sẽ định hướng cho việc nghiên cứu đề tài:

Ế

- Chính sách CVĐT của Nhà nước là gì?

U

- Thực trạng về hoạt động CVĐT và RRTD trong hoạt động CVĐT của Nhà

́H

nước tại CN.NHPT Huế giai đoạn 2006-2010 như thế nào?

- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến RRTD trong CVĐT của Nhà nước tại




CN.NHPT Huế trong thời gian qua?

CN.NHPT Huế trong thời gian tới?

H

- Những giải pháp nào nhằm hạn chế RRTD trong CVĐT của Nhà nước tại

IN

5. Phương pháp nghiên cứu và cách thức tiến hành

K

5.1. Phương pháp nghiên cứu

Sử dụng phương pháp kiểm định nhân tố, thống kê mô tả, so sánh, phân

O

̣C

tích, tổng hợp trên cơ sở số liệu thu thập được để xem xét, đánh giá các vấn đề có

̣I H

liên quan đến RRTD trong hoạt động CVĐT tại CN.NHPT Huế. Từ đó, đề xuất
các giải pháp nhằm hạn chế RRTD trong CVĐT tại CN.NHPT Huế.

Đ

A

5.2. Cách thức tiến hành
- Thu thập số liệu:
+ Số liệu sơ cấp: Sử dụng phiếu điều tra để thu thập thông tin của:
. Lãnh đạo và cán bộ nghiệp vụ của CN.NHPT Huế, của NHPT Việt Nam.
. Các doanh nghiệp (DN) vay vốn TDĐT tại CN.NHPT Huế.
+ Số liệu thứ cấp: Sử dụng số liệu quá khứ liên quan đến hoạt động
CVĐT của CN.NHPT Huế trong 05 năm từ năm 2006 đến năm 2010 thông qua
các báo cáo cho vay, báo cáo phân loại nợ, báo cáo tổng kết.
- Xử lý số liệu sơ cấp thông qua công cụ hỗ trợ SPSS, excell

3


- Phân tích, so sánh, đánh giá các số liệu thu thập được.
- Tổng hợp, kết luận và đề ra các giải pháp phù hợp.
6. Kết cấu của luận văn
Kết cấu nội dung của luận văn gồm 3 phần:
Phần 1: Phần mở đầu
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về CVĐT của Nhà nước và RRTD trong CVĐT của

Ế

Nhà nước

U

Chương 2: Thực trạng về RRTD trong hoạt động CVĐT của Nhà nước tại


́H

CN.NHPT Huế.

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hạn chế RRTD trong hoạt động CVĐT của



Nhà nước tại CN.NHPT Huế.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

Phần 3: Kết luận và kiến nghị

4



CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHO VAY ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC VÀ RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC
1.1. Tín dụng đầu tư của Nhà nước
1.1.1. Khái niệm
- TDĐT của Nhà nước là một hình thức tín dụng nhằm thực hiện chính sách

Ế

đầu tư phát triển của Nhà nước, thể hiện mối quan hệ vay-trả giữa Nhà nước với

U

các pháp nhân và thể nhân hoạt động trong nền kinh tế, được Nhà nước cho vay với

́H

LS (LS) ưu đãi cho từng đối tượng cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu phát triển KT-



XH trong từng thời kỳ nhất định theo định hướng của Nhà nước.
- Nguồn vốn TDĐT của Nhà nước được huy động từ nhiều nguồn khác nhau

H

thông qua nhiều hình thức khác nhau như: Vốn do Ngân sách nhà nước (NSNN)

IN


cấp, phát hành trái phiếu, Chính phủ bảo lãnh vay vốn, … Việc huy động vốn chủ
yếu tập trung vào các nguồn vốn lớn và dài hạn trên nguyên tắc tận dụng tối đa các

K

nguồn vốn rẻ (LS thấp) để giảm LS cho vay nhằm hỗ trợ hiệu quả hơn đối với các

̣C

dự án phát triển, chương trình mục tiêu của Nhà nước.

O

- Chính sách TDĐT của Nhà nước bao gồm các hình thức: CVĐT, bảo lãnh

̣I H

TDĐT và hỗ trợ sau đầu tư.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng đầu tư

Đ
A

- TDĐT chỉ tập trung CVĐT vào các dự án phát triển được Nhà nước khuyến

khích đầu tư trong từng thời kỳ.
- Được Chính phủ hỗ trợ mạnh mẽ về nguồn vốn, đặc biệt là được Chính phủ

bảo đảm khả năng thanh toán các nguồn vốn huy động.

- Tính chất ưu đãi của TDĐT thể hiện ở một số điểm cụ thể như: LS thấp
hơn LS thị trường, quy mô cho vay lớn, thời gian cho vay dài, điều kiện đảm bảo
nợ vay ưu đãi hơn…
- TDĐT gắn với việc điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Do đó, tổ chức
làm nhiệm vụ quản lý, cho vay là cơ quan chuyên môn của Nhà nước, nay là

5


NHPT Việt Nam, được Nhà nước cấp vốn pháp định, cấp bù LS (LS), hoạt động
không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải đảm bảo thu hồi vốn đầu tư và phải
tuân thủ theo những quy định của Nhà nước.
1.2. Cho vay đầu tư của Nhà nước
1.2.1. Khái niệm
CVĐT là một trong các hình thức TDĐT của Nhà nước đối với các dự án
đầu tư thuộc một số ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình kinh tế lớn và các

Ế

vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn cần khuyến khích đầu tư theo quy định của Chính

U

phủ [17].

́H

NHPT Việt Nam là đơn vị được Chính phủ giao thực hiện CVĐT theo quy
định của Chính phủ căn cứ kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ giao hàng năm.




1.2.2. Bản chất của cho vay đầu tư của Nhà nước

CVĐT của Nhà nước tập trung vào các ngành, lĩnh vực có tác động trực tiếp

H

đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững; và các vùng

IN

khó khăn, đặc biệt khó khăn cần khuyến khích đầu tư theo quy định của Chính phủ

K

mà NSNN không đủ khả năng hỗ trợ, các tổ chức tín dụng (TCTD) và các nhà đầu
tư không muốn tài trợ vì vốn đầu tư lớn, thời gian hoàn vốn dài và có tính rủi ro

̣C

cao. CVĐT của Nhà nước không chỉ nhằm mục tiêu kinh tế mà còn nhằm các mục

O

tiêu xã hội, thực hiện vai trò điều tiết vĩ mô của Nhà nước trong từng thời kỳ.

̣I H

Với đặc điểm vừa mang tính kinh tế vừa mang tính xã hội, bản chất của


Đ
A

CVĐT của Nhà nước thể hiện ở những điểm sau:
- Thứ nhất, CVĐT của nhà nước không vì mục tiêu lợi nhuận mà nhằm phục

vụ yêu cầu quản lý, điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước trong từng thời kỳ.
- Thứ hai, đối tượng cho vay bị giới hạn bởi các chương trình, mục tiêu, định
hướng và chủ trương đầu tư phát triển của Nhà nước trong từng thời kỳ.
- Thứ ba, nguồn vốn chủ yếu để thực hiện CVĐT là vốn NSNN.
- Thứ tư, LS cho vay là LS ưu đãi, thấp hơn LS cho vay của NHTM, do Nhà
nước quy định và điều tiết phù hợp với yêu cầu, chủ trương khuyến khích đầu tư,
phát triển KT-XH của đất nước trong từng thời kỳ và phù hợp với thông lệ quốc tế.

6


- Thứ năm, thời gian cho vay dài và cho vay không có thế chấp hoặc tỷ lệ tài
sản thế chấp thấp
- Thứ sáu, cơ quan làm nhiệm vụ CVĐT của Nhà nước, hiện nay là NHPT
Việt Nam, hoạt động như một ngân hàng nhưng theo cơ chế quản lý riêng, không
chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ngân hàng nhà nước (NHNN) Việt Nam.
Như vậy, CVĐT của Nhà nước là công cụ tài chính của Nhà nước, nhằm hỗ
trợ về tài chính cho các DN, tổ chức kinh tế tham gia đầu tư, qua đó nhằm thực hiện
xã hội là bản chất của TDĐT của Nhà nước.

́H

1.2.3. Chính sách cho vay đầu tư của Nhà Nước [17]


U

Ế

các mục tiêu KT-XH của đất nước. Sự kết hợp hài hòa giữa lợi ích kinh tế, chính trị,

1.2.3.1. Nguồn vốn cho vay



- Vốn NSNN, gồm: Vốn điều lệ của NHPT và vốn NSNN cấp cho các
chương trình, mục tiêu của Chính phủ.

H

- Vốn huy động, gồm: Phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính

IN

phủ bảo lãnh, trái phiếu NHPT và kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi theo quy định của

K

pháp luật; Vay của Công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện, Bảo hiểm xã hội và các tổ
chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; Các nguồn vốn khác theo quy định

̣C

của pháp luật.


O

1.2.3.2. Nguyên tắc cho vay

̣I H

Dự án vay vốn TDĐT của Nhà nước phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản là
có hiệu quả KT-XH, sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả nợ vay (gốc và lãi)

Đ
A

đầy đủ, đúng hạn.

1.2.3.3. Điều kiện vay vốn
- Đối với dự án: Phải thuộc danh mục các dự án vay vốn TDĐT theo quy

định hiện hành của Chính phủ về TDĐT nhưng chưa được bảo lãnh TDĐT hoặc hỗ
trợ sau đầu tư (Hiện nay, danh mục các dự án vay vốn TDĐT được quy định tại
Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính Phủ).
Dự án phải được lập và trình duyệt theo quy định hiện hành về quản lý đầu
tư và xây dựng.

7


- Đối với chủ đầu tư (CĐT): CĐT dự án được thành lập và hoạt động theo
đúng quy định của pháp luật, có khả năng tài chính để thực hiện đầu tư và vận hành

dự án. Ngoài mức vốn TDĐT của Nhà nước được NHPT cho vay theo quy định,
CĐT phải sử dụng các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư dự án; trong đó, mức
vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án (vốn tự có) tối thiểu bằng 15% tổng số vốn đầu
tư tài sản cố định của dự án.
CĐT dự án phải mở tài khoản và thanh toán trực tiếp qua NHPT; phải có bộ

Ế

máy quản lý đủ năng lực và trình độ chuyên môn để điều hành hoạt động của dự án;

U

người đại diện theo pháp luật của CĐT có năng lực chuyên môn, kinh nghiệm trong

́H

lĩnh vực của dự án hoặc lĩnh vực liên quan đến dự án. Đồng thời, CĐT phải thực
hiện các quy định về bảo đảm tiền vay và bảo hiểm tài sản theo quy định hiện hành



của Nhà nước và của NHPT.
1.2.3.4. Các điều kiện tín dụng

H

- Thời hạn cho vay: Là khoảng thời gian từ khi rút vốn lần đầu đến khi trả

IN


hết nợ vay (gốc và lãi) theo hợp đồng tín dụng (HĐTD) đã ký. Thời hạn cho vay

K

xác định trên cơ sở khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh
(SXKD) của dự án, khả năng trả nợ của CĐT, nhưng tối đa không quá 144 tháng.

̣C

Riêng một số dự án đặc thù (dự án nhóm A, trồng cây thông, cây cao su) thì thời

O

hạn cho vay tối đa là 180 tháng.

̣I H

- Thời hạn ân hạn: Là khoảng thời gian từ khi rút vốn lần đầu đến khi bắt
đầu trả nợ gốc, được xác định phù hợp với thời gian xây dựng dự án. Thời hạn ân

Đ
A

hạn không quá 2 năm đối với dự án nhóm C, không quá 4 năm đối với dự án nhóm
B. Riêng dự án trồng rừng, cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, thời hạn ân hạn
không vượt quá thời gian từ khi trồng mới đến khi khai thác của từng loại cây trồng.
- Thời hạn trả nợ, kỳ hạn trả nợ, thời điểm bắt đầu trả nợ và mức trả nợ
từng kỳ hạn: Được xác định phù hợp với chu kỳ SXKD của dự án và khả năng trả
nợ của CĐT. Thời điểm bắt đầu trả nợ gốc là thời điểm kết thúc thời hạn ân hạn.
- Mức vốn vay: Mức vốn cho vay đối với từng dự án do NHPT quyết định,

tối đa bằng 70% tổng số vốn đầu tư tài sản cố định của dự án được duyệt. Trường
hợp cho vay vượt mức vốn quy định trên, NHPT thực hiện theo quyết định của

8


Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Đồng tiền cho vay: Là đồng Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi. Việc cho
vay bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thực hiện đối với dự án có nhu cầu nhập khẩu máy
móc, thiết bị mà CĐT có khả năng cân đối ngoại tệ trả nợ.
- LS cho vay: LS cho vay trong từng thời kỳ thực hiện theo Quyết định của
Bộ trưởng Bộ Tài chính (số lần công bố LS hàng năm tối đa là 2 lần). Đối với một
dự án, LS cho vay được xác định tại thời điểm ký HĐTD lần đầu và giữ nguyên

Ế

trong suốt thời hạn vay vốn của dự án, trừ trường hợp được điều chỉnh theo quyết

U

định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

́H

LS NQH bằng 150% LS cho vay trong hạn ghi trong HĐTD, được tính trên số
nợ gốc và lãi chậm trả.



- Tài sản bảo đảm (TSBĐ) tiền vay: CĐT khi vay vốn TDĐT được dùng tài

sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm tiền vay. Nếu tài sản hình thành từ vốn vay

H

không đủ điều kiện bảo đảm tiền vay, CĐT phải sử dụng tài sản hợp pháp khác của

IN

mình hoặc tài sản của người thứ ba để bảo đảm tiền vay với giá trị tối thiểu bằng

K

15% số vay vốn.

CĐT không được chuyển nhượng, bán, cho thuê, cho mượn hoặc thế chấp,

O

̣C

cầm cố TSBĐ khi chưa trả hết nợ. Trường hợp CĐT không trả được nợ hoặc giải
thể, phá sản, NHPT được áp dụng biện pháp xử lý TSBĐ theo quy định của pháp

̣I H

luật đối với các tổ chức tín dụng (TCTD) để thu hồi nợ
1.3. Rủi ro tín dụng

Đ
A


1.3.1. Khái niệm

RRTD (credit risk) là khả năng xảy ra những tổn thất mà Ngân hàng phải

chịu do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc trả không đầy đủ vốn
và lãi [8].
Khi thực hiện một hoạt động cho vay cụ thể, ngân hàng không dự kiến là
khoản cho vay đó sẽ bị tổn thất. Tuy nhiên, những khoản cho vay đó luôn hàm chứa
rủi ro. Một số ý kiến cho rằng, trên quan điểm quản lý toàn bộ ngân hàng, tỷ lệ tổn
thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng luôn được xác định trước trong chiến lược

9


hoạt động chung. Do vậy, khi tổn thất dưới mức tỷ lệ tổn thất dự kiến, ngân hàng
coi đó là một thành công trong quản lý [8].
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam ban hành “Quy định về phân loại nợ, trích
lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD”,
thì: RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong
hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả

Ế

năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.

U

1.3.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng


́H

Về bản chất, RRTD là loại rủi ro rất đa dạng và phức tạp, việc quản lý và
phòng ngừa nó rất khó khăn, loại rủi ro này có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc



nào, chúng luôn tiềm ẩn trong suốt quá trình trước, trong và sau khi cho vay và biểu
hiện ra bên ngoài là khoản vay không thu hồi được, NQH, nợ khó đòi, … Ngân

H

hàng không thể loại trừ RRTD, song nếu ngân hàng biết được nguyên nhân gây ra

IN

RRTD và có những giải pháp đồng bộ hữu hiệu thì có thể ngăn ngừa rủi ro, hạn chế

K

tối đa những thiệt hại có thể xảy ra..
1.3.2.1. Nguyên nhân khách quan

O

̣C

1.3.2.1.1. Rủi ro do môi trường kinh tế


̣I H

Những nguyên nhân này có thể là tăng trưởng kinh tế sụt giảm, quan điểm
phát triển kinh tế của Chính phủ thay đổi thông qua các chủ trương, chính sách có

Đ
A

thể dẫn đến việc cấm xuất khẩu, hạn chế ngành nghề kinh doanh nào đó ảnh hưởng
đến danh mục đầu tư của ngân hàng, ảnh hưởng đến hoạt động của các DN (DN)
vay vốn. Từ đó dẫn đến rủi ro cho ngân hàng.
1.3.2.1.2. Rủi ro do môi trường chính trị pháp luật
Thể chế chính trị giữ vai trò định hướng, chi phối toàn bộ các hoạt động xã
hội, trong đó có hoạt động của ngân hàng và DN. Có thể kể đến các tác nhân này là
việc thực hiện các chính sách thuế quan, hạn ngạch nhập khẩu, … Đây chính là các
cơ chế bảo hộ sản xuất trong nước. Sự thay đổi cơ chế có tác động rất lớn đến hoạt
động của các DN.

10


1.3.2.1.3. Rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng khác
Những nguyên nhân bất khả kháng, tác động đến tình hình hoat động SXKD
của dự án hoặc của khách hàng vay, làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán cho
ngân hàng như: như thiên tai, bảo lụt, hạn hán, hỏa hoạn, dịch bệnh,… vượt quá tầm
kiểm soát của người vay lẫn người cho vay.
1.3.2.2. Nguyên nhân chủ quan
1.3.2.2.1. Rủi ro do các nguyên nhân từ phía khách hàng vay

Ế


Là những nguyên nhân rủi ro phát sinh liên quan đến hành vi và ý chí chủ

U

quan của khách hàng, có thể do trình độ quản lý của khách hàng yếu kém, dẫn đến

́H

sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát, làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ.
Trường hợp còn lại, người vay kinh doanh vẫn có lãi, nhưng do khách hàng thiếu



thiện chí trong việc trả nợ, họ cố tình chây ỳ, không trả nợ đúng hạn cho ngân hàng.
1.3.2.2.2. Rủi ro do các nguyên nhân từ phía ngân hàng

H

RRTD có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan như quá trình phân tích và

IN

thẩm định tín dụng không kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Hoặc,

K

cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra, kiểm soát sau khi
cho vay, dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích, nhưng ngân


̣C

hàng không phát hiện để ngăn chặn kịp thời.

O

Chính ngân hàng cũng là tác nhân tạo nên RRTD nếu công tác thẩm định ban

̣I H

đầu bị hạn chế, CBTD không đảm bảo đủ tiêu chuẩn hoặc công tác giám sát tín
dụng yếu kém. Nếu nhân viên thiếu đạo đức, yếu kém về trình độ chuyên môn

Đ
A

nghiệp vụ sẽ gây hậu quả không nhỏ cho ngân hàng. Đạo đức của cán bộ là một
trong các yếu tố quan trọng để giải quyết vấn đề hạn chế RRTD.
Tóm lại, RRTD có thể phát sinh do rất nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc

khách quan. Trong đó có những nguyên nhân có thể kiểm soát được và những
nguyên nhân không thể kiểm soát được. Việc đo lường, nhận diện và có thể kiểm
soát được RRTD là công việc quan trọng của các ngân hàng.
1.3.3. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều tiêu chí để phân loại RRTD, sử dụng tiêu chí nào là phụ thuộc vào
mục đích, yêu cầu nghiên cứu. Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, RRTD được

11



phân chia thành hai loại chính là rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục tín dụng.
1.3.3.1. Rủi ro giao dịch
Rủi ro liên quan đến từng khoản tín dụng mỗi khi ngân hàng ra quyết định
cấp một khoản tín dụng mới cho khách hàng. Đây có thể xem là rủi ro cá biệt của
từng khoản tín dụng, nó phát sinh do sai sót ở các khâu đánh giá, thẩm định và xét
duyệt khi cho vay, hoặc phát sinh do sơ hở ở khâu bảo đảm và những cam kết ràng
buộc trong HĐTD [8]. Rủi ro giao dịch bao gồm:

Ế

+ Rủi ro xét duyệt: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích

U

tín dụng để ra quyết định cho vay.

́H

+ Rủi ro kiểm soát: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật



xử lý các khoản cho vay có vấn đề.

+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản

IN

mức cho vay trên giá trị của TSBĐ.


H

trong hợp đồng cho vay, các loại TSBĐ, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo và

K

1.3.3.2. Rủi ro danh mục tín dụng

Rủi ro liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản tín dụng trong danh mục tín

̣C

dụng của ngân hàng. Nó có thể phát sinh do đặc thù cá biệt của từng loại tín dụng,

O

chẳng hạn cho vay không có bảo đảm thì rủi ro cao hơn cho vay có bảo đảm. Hoặc

̣I H

phát sinh do thiếu đa dạng hóa danh mục tín dụng, chẳng hạn, do cạnh tranh khiến
ngân hàng tăng LS huy động làm cho LS cho vay tăng theo, kết quả là các dự án có

Đ
A

mức sinh lợi thấp (rủi ro thấp) bị loại, chỉ còn những dự án có suất sinh lợi cao (rủi
ro cao) được vay vốn ngân hàng. Điều này khiến cho danh mục tín dụng của ngân
hàng chỉ tập trung vào các dự án rủi ro cao [8]. Rủi ro danh mục tín dụng bao gồm:

+ Rủi ro cá biệt: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều DN hoạt động trong cùng một ngành,
lĩnh vực kinh tế; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.

12


1.3.4. Hậu quả rủi ro tín dụng
1.3.4.1. Hậu quả đối với ngân hàng
- Rủi ro đọng vốn: Khi gặp RRTD, ngân hàng không thu được một phần
hoặc toàn bộ nợ gốc và nợ lãi đúng hạn, nghĩa là nguồn vốn của ngân hàng bị đọng
lại ở khách hàng.
- Rủi ro mất vốn một phần hoặc toàn bộ: Rủi ro xảy ra khi DN đi vay mất
khả năng chi trả. Lúc này ngân hàng chỉ còn dựa vào việc xử lý TSBĐ để thu hồi

Ế

nợ. Tuy nhiên, việc bán TSBĐ rất khó khăn và giá trị thu hồi sau khi xử lý TSBĐ

U

thường không đảm bảo đủ cho toàn bộ rủi ro xảy ra. Do đó, ngân hàng sẽ không thu

́H

hồi được toàn bộ số vốn đã cho vay.
1.3.4.2. Hậu quả đối với nền kinh tế




Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian
tài chính, huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho vay lại. Do đó, khi RRTD

H

xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi của người gửi tiền

IN

cũng bị ảnh hưởng. Khi một ngân hàng gặp RRTD dẫn đến bị mất khả năng thanh

K

toán hoặc bị phá sản, sẽ ảnh hưởng toàn bộ hệ thống ngân hàng và cả nền kinh tế.
1.3.5. Dấu hiệu nhận biết RRTD

O

̣C

1.3.5.1. Dấu hiệu tài chính

̣I H

Đó là các dấu hiệu có thể nhận biết qua hoạt động kinh doanh hoặc báo cáo
tài chính, như: Khách hàng thu hẹp quy mô SXKD, cơ cấu lại tài chính, tình hình
kinh doanh, khả năng thanh toán giảm…


Đ
A

1.3.5.2. Dấu hiệu phi tài chính
Đây chính là các dấu hiệu có thể phát hiện được trong quá trình tiếp xúc làm

việc với khách hàng, như: khách hàng trì hoãn thực hiện các nghĩa vụ báo cáo khi
đến hạn; khách hàng cắt giảm lao động, thay đổi cơ cấu nhân sự Ban điều hành…
1.3.6. Một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
1.3.6.1. Phân loại nợ
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 và Quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 của NHNN Việt Nam về phân loại nợ, trích

13


×