Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Phân tích rủi ro trong kinh doanh gạo xuất khẩu tại công ty lương thực tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 150 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
thông tin được sử dụng trong Luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và

uế

được phép công bố.

Đánh giá rủi ro trong quá trình kinh doanh xuất khẩu gạo là một đề tài

tế
H

tương đối khó vì nó mang tính tiềm ẩn và đa dạng. Hơn nữa, đề tài về gạo đã được

rất nhiều người và nhiều cơ quan nghiên cứu, nhưng cho đến nay ít người nghiên
cứu ở mảng sâu là nghiên cứu thuần túy rủi ro trong kinh doanh xuất khẩu gạo.

h

Mặc dù vậy, việc tìm ra điểm mới và độc đáo của đề tài trong điều kiện có hạn là

in

một việc làm khó khăn. Tuy đã làm việc rất nghiêm túc với sự cố gắng cao nhất, đề
tài sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết, số liệu có những lúc không nhất quán

cK

do thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, vả lại rủi ro là sự tổn thất của doanh nghiệp
nên số liệu rất hạn chế công khai, nhưng cũng không làm sai lệch những kết luận



họ

rút ra của đề tài. Những giải pháp đề ra dựa trên tình hình thực tiễn nên có thể
chưa mang tính lý luận cao. Rất mong nhận được sự góp ý của Thầy Cô, bạn bè và
những người có quan tâm về lĩnh vực gạo xuất khẩu để đề tài thêm hoàn thiện.

Huế, ngày 02 tháng 08 năm 2013
Học viên thực hiện

ườ

ng

Đ
ại

Xin trân trọng!

Tr

MAI TẤN HOÀNG

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới tất cả những cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình


uế

học tập và nghiên cứu đề tài.

Lời đầu tiên, tôi cảm ơn đến quý Thầy, Cô đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong

tế
H

suốt khoá học.
Đặc biệt xin chân thành:

- Cảm ơn PGS.TS Trần Văn Hòa, người Thầy đã hướng dẫn tận tình, đầy

h

trách nhiệm để tôi hoàn thành Luận văn.

in

- Cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty Lương thực Tiền Giang, Lãnh đạo các
Phòng ban, Trung Tâm Nông Sản Phú Cường, các Xí nghiệp, các chuyên viên đồng

cK

nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình cộng tác ủng hộ, cung cấp những tài liệu thực tế và
thông tin cần thiết để tôi hoàn thành Luận văn này.

họ


- Cảm ơn Quý lãnh đạo các đơn vị, ban ngành hữu quan.
- Cảm ơn Trường Đại học Kinh tế Huế; Trường Đại học Tiền Giang; Phòng
Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo sau đại học; các Khoa, Phòng ban

Đ
ại

chức năng của Trường đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu đề tài.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt

ng

tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.

Tr

ườ

TÁC GIẢ

MAI TẤN HOÀNG

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
: MAI TẤN HOÀNG


Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh; niên khóa: 2011 - 2013

Mã số

: 60 34 01 02

Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA

uế

Họ và tên học viên

Tên đề tài: “PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG KINH DOANH XUẤT KHẨU

tế
H

GẠO TẠI CÔNG TY LƯƠNG THỰC TIỀN GIANG”
1. Tính cấp thiết của đề tài

Với môi trường kinh doanh ngày càng khó khăn và cạnh tranh gay gắt đòi hỏi

h

các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp trên cơ sở phát huy điểm

in


mạnh, khắc phục điểm yếu tận dụng thời cơ và hạn chế những mối đe doạ về rủi ro.
Việc phân tích, đánh giá và phân loại những rủi ro trong quá trình kinh

cK

doanh gạo xuất khẩu trong tình hình hiện nay là một việc làm cấp bách mang ý
nghĩa thực tiễn cao, từ đó làm cơ sở đề ra những giải pháp để tăng cường năng lực

họ

quản trị nhằm hạn chế rủi ro một cách có hiệu quả.
2. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng các phương pháp: phân tích thống kê, phân tích kinh tế và

Đ
ại

phân tích kinh doanh; phương pháp so sánh; phương pháp chuyên gia; phương pháp
điều tra và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

ng

Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của các nhân tố ảnh

hưởng dẫn đến rủi ro và những tác động của nó đến hiệu quả kinh doanh của doanh

ườ


nghiệp. Từ đó, khẳng định sự cần thiết cho việc nâng cao năng lực quản trị hạn chế rủi

Tr

ro của Công ty Lương thực Tiền Giang
Luận văn đã đề xuất các giải pháp cơ bản mang tính hệ thống nhằm phát huy

những lợi thế và khắc phục những hạn chế để nâng cao năng lực quản trị hạn chế rủi
ro của Công ty. Đồng thời, đưa ra một số kiến nghị, đề xuất đối với cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền và đối với Công ty.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
CAD

VIẾT ĐẦY ĐỦ
Cash Against Documents - trả tiền lấy chứng từ
Cán bộ công nhân viên

CIF

Cost Insurance and Freight - trách nhiệm chuyển từ người bán

tế
H

sang người mua khi hàng nhập cảng đến


uế

CBCNV

Doanh nghiệp tư nhân

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

ETA

Estimed Time Arival - dự kiến ngày tàu cập cảng đến

FOB

Free On Board - miễn trách nhiệm trên boong tàu nơi đi

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HACCP

Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn

HALAL

Điều kiện cần để xuất khẩu vào các nước Hồi giáo


ISO 9001-2008

Hệ thống quản lý chất lượng

ISO 22000:2005

Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm

XN 1

Xí nghiệp Chế biến lương thực số 1

XN 2

Xí nghiệp Chế biến lương thực số 2

XN 4

in

cK

họ

Đ
ại

XN 3


h

DNTN

Xí nghiệp Chế biến lương thực số 3
Xí nghiệp Chế biến lương thực số 4
Xí nghiệp Chế biến Gạo chất lượng cao

XN VN
XN SX

Xí nghiệp Nước giải khát Suối Xanh

Xí nghiệp Chế biến Gạo Việt Nguyên

XN TB

Xí nghiệp Bánh tráng xuất khẩu Thuận Bình

XNK

Xuất nhập khẩu

KDXK

Kinh doanh xuất khẩu

K. MPT

Kho Mỹ Phước Tây


LTTG

Lương thực Tiền Giang

L/C

Letter of Credit - Thư tín dụng

Tr

ườ

ng

XN GCLC

iv


Nông nghiệp và phát triển nông thôn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

T/T

Telegraphic Transfer - chuyển tiền bằng điện


TTNS PC

Trung tâm Nông sản Phú Cường

UBND

Uỷ ban nhân dân

USDA

Bộ Nông nghiệp Mỹ

VFA

Hiệp hội Lương thực Việt Nam

VINAFOOD I

Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc

VINAFOOD II

Tổng Công ty Lương thực Miền Nam

VPĐD

Văn phòng đại diện

in


h

tế
H

uế

NN & PTNT

cK

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ii

họ

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN.....................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................iv
MỤC LỤC ................................................................................................................................. v

Đ
ại

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.....................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU........................................................................................... x
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................... 1

ng


1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 1
2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU................................................................................................... 2

ườ

3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................................ 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁCH TIẾP CẬNError!

Bookmark

not

Tr

defined.

5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................. 3
6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN............................................................................................... 4
PHẦN 2: PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

v


XUẤT KHẨU GẠO................................................................................................................. 6
1.1 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU....................................................6
1.1.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh xuất khẩu...................................................6
1.1.2 Vai trò của hoạt động kinh doanh xuất khẩu .....................................................6


uế

1.1.3 Các hình thức xuất khẩu chủ yếu .......................................................................9
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu ............................................11

tế
H

1.2 RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU.....................17
1.2.1 Khái niệm về rủi ro ..........................................................................................17
1.2.2 Phân loại rủi ro .................................................................................................18

1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TRONG KINH DOANH

in

h

XUẤT KHẨU GẠO .................................................................................................20
1.3.1 Các nhân tố từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp ........................................20

cK

1.3.2 Các nhân tố từ môi trường bên trong doanh nghiệp ........................................23
1.4 NỘI DUNG QUẢN TRỊ RỦI RO.......................................................................23
1.5 CÁC PHƯƠNG THỨC QUẢN TRỊ RỦI RO ....................................................24

họ

1.5.1 Quản trị rủi ro chủ động ...................................................................................24

1.5.2 Quản trị rủi ro thụ động....................................................................................24

Đ
ại

1.5.3 Các phương pháp kiểm soát rủi ro ...................................................................25
1.6 KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH GẠO XUẤT
KHẨU TẠI MỘT SỐ NƯỚC HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI ..........................................26

ng

1.6.1 Thái Lan ...........................................................................................................26
1.6.2 Hoa Kỳ .............................................................................................................28

ườ

KẾT LUẬN CHƯƠNG I .......................................................................................................31
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO

Tr

TẠI CÔNG TY LƯƠNG THỰC TIỀN GIANG................................................................32
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY LƯƠNG THỰC TIỀN GIANG.........................32
2.1.1 Giới thiệu Công ty............................................................................................32
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Lương thực Tiền Giang ...........32
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty .............................................................................33

vi



2.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY LƯƠNG THỰC
TIỀN GIANG............................................................................................................35
2.2.1 Năng lực thiết bị kỹ thuật và đầu tư .................................................................35
2.2.2 Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh gạo đạt được trong thời gian qua..................37

uế

2.2.3 Thị trường, phương thức kinh doanh và phương thức thanh toán ...................41
2.2.4 Những thuận lợi và những tồn tại của công ty.................................................41

tế
H

2.3 PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO CỦA
CÔNG TY LƯƠNG THỰC TIỀN GIANG..............................................................43
2.3.1 Những rủi ro bên ngoài Công ty ......................................................................43
2.3.2 Những rủi ro bên trong Công ty.......................................................................61

in

h

2.4 Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC CHUYÊN GIA VỀ RỦI RO TRONG KINH
DOANH XUẤT KHẨU GẠO TẠI CÔNG TY LƯƠNG THỰC TIỀN GIANG ....78

cK

2.4.1 Thông tin chung về các chuyên gia được điều tra, phỏng vấn.........................79
2.4.2 Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach’s Alpha .79
2.4.3 Phân tích các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro trong kinh doanh xuất khẩu


họ

gạo của Công ty.........................................................................................................82
2.4.4 Kiểm định giả thuyết về trị trung bình của các nhân tố thành viên .................84

Đ
ại

2.4.5 Phân tích hồi qui tương quan các yếu tố tác động đến mức độ ảnh hưởng của
rủi ro trong kinh doanh xuất khẩu gạo của Công ty Lương thực Tiền Giang... Error!
Bookmark not defined.

ng

2.5 ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH GẠO
XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY LƯƠNG THỰC TIỀN GIANG ...........................90

ườ

2.5.1 Những mặt tích cực trong công tác quản trị rủi ro trong kinh doanh gạo
xuất khẩu ...................................................................................................................90

Tr

2.5.2 Những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro trong kinh doanh gạo xuất khẩu ......91
KẾT LUẬN CHƯƠNG II......................................................................................................93
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HẠN CHẾ RỦI RO TRONG KINH
DOANH XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY LƯƠNG THỰC TIỀN GIANG........95
3.1 ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÔNG TY LƯƠNG


vii


THỰC TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020 ...................................................................95
3.2 MỤC TIÊU CỦA NHỮNG GIẢI PHÁP............................................................96
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HẠN CHẾ RỦI RO TRONG KINH DOANH
XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY LƯƠNG THỰC TIỀN GIANG..................96

uế

3.3.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức nâng cao năng lực, chất lượng nguồn nhân lực và
thực hiện chính sách thu hút chiêu mộ nhân tài ........................................................97

tế
H

3.3.2 Thành lập chuyên ban nghiên cứu thị trường, tư vấn pháp luật quản trị
rủi ro ..........................................................................................................................99
3.3.3 Nghiên cứu khách hàng và đàm phán chủ động, ký kết hợp đồng chặt chẽ hai
bên cùng có lợi ........................................................................................................100

in

h

3.3.4 Giải pháp bảo quản tốt ngay từ khâu thu mua ...............................................103
3.3.5 Cập nhật thời gian tàu vào trước khi phương tiện rời bến vận chuyển hàng

cK


hoá, đa dạng hóa cảng xếp hàng và phương thức giao hàng...................................106
3.3.6 Đảm bảo an toàn trong thanh toán và sử dụng ngoại tệ có hiệu quả .............107
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................................107

họ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................113

Tr

ườ

ng

Đ
ại

PHỤ LỤC...............................................................................................................................115

viii


ix

ng

ườ


Tr
Đ
ại
h

in

cK

họ

uế

tế
H


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng

Tên bảng

trang

Bảng 2.1: Năng lực thiết bị chế biến lương thực, tích lượng kho đến 31/12/2012

uế

...............................................................................................................35
Bảng 2.2: Diện tích và giá trị đầu tư phát triển cánh đồng mẫu lớn năm 2012 .....37


tế
H

Bảng 2.3: Số lượng gạo mua vào bán ra giai đoạn 2008 – 2012 ...........................38
Bảng 2.4: Cơ cấu gạo bán ra giai đoạn 2008 - 2012 .............................................40
Bảng 2.5: Số lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo 2008 - 2012 ..............................40
Bảng 2.6: Cơ cấu chênh lệch số lượng gạo và giá xuất khẩu gạo qua các năm 2008

in

h

- 2012 .....................................................................................................41
Bảng 2.7: Các nước sản xuất nông sản lớn nhất thế giới .......................................45

cK

Bảng 2.8: Mười quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới năm 2011 ....................45
Bảng 2.9: Dự báo xuất khẩu gạo thế giới năm 2013 ..............................................46
Bảng 2.10 : Dự báo nhập khẩu gạo thế giới năm 2013.............................................46

họ

Bảng 2.11: Tỷ lệ hao hụt trong bảo quản lúa gạo ....................................................68
Bảng 2.12: Kiểm định độ tin cậy tổng thể của các biến điều tra..............................80

Đ
ại


Bảng 2.13: Bảng phân tích nhân tố đối với các biến điều tra ..................................83
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của các chuyên gia về những rủi ro
xuất phát từ năng lực cơ sở vật chất, thiết bị kỹ thuật công nghệ và khả

ng

năng huy động vốn.................................................................................86

Bảng 2.15: Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của các chuyên gia về những rủi ro

ườ

xuất phát từ năng lực nội tại của Công ty ..............................................88

Tr

Bảng 2.16: Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của các chuyên gia về những rủi ro
xuất phát từ những yếu tố khách quan và tác động bên ngoài...............89

Bảng 2.17: Kết quả mô hình hồi quy tương quan theo bước các nhân tố tác động
đến mức độ ảnh hưởng của rủi ro trong kinh doanh xuất khẩu gạo của
Công ty...................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.18: Phân tích hồi quy tương quan theo bước các nhân tố tác động đến mức

x


độ ảnh hưởng của rủi ro trong kinh doanh xuất khẩu gạo của Công ty
...............................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.19: Ý kiến đánh giá của các chuyên gia về những những mặt còn hạn chế

tác động đến công tác quản trị rủi ro trong kinh doanh gạo xuất khẩu tại

uế

Công ty Lương thực Tiền Giang............................................................91
Bảng 3.1: Ý kiến đánh giá của các chuyên gia về sự hài lòng của các giải pháp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ

h

Số hiệu sơ đồ

tế
H

nhằm hạn chế rủi ro ...............................................................................97

Trang

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

in

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức ...........................................................................................34

xi


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở Việt Nam, từ xa xưa lúa gạo đã là cây lương thực thiết yếu, đóng vai trò
cực kỳ quan trọng trong đời sống và phát triển xã hội. Sản xuất lúa gạo là sản xuất

uế

quan trọng nhất trong ngành nông nghiệp của Việt Nam từ trước tới nay và những

tế
H

năm sắp tới. Có khoảng 70% dân số tập trung ở nông thôn và là nơi cung cấp nguồn
lương thực cho nhu cầu của trên 87 triệu người Việt Nam. Diện tích đất canh tác lúa

gạo chiếm tới 64% toàn bộ diện tích trồng cây lương thực của cả nước, đưa Việt
Nam trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai trên thế giới [4].

h


Ngày nay hoạt động xuất khẩu trở nên vô cùng quan trọng trong hoạt động

in

thương mại đối với bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới. Với nền kinh tế mở cửa
thông qua hoạt động kinh doanh xuất - nhập khẩu, các quốc gia khai thác được lợi thế

cK

của mình trong phân công lao động, tạo nguồn thu ngoại tệ quan trong cho đất nước,
chuyển đổi cơ cấu kinh tế và đặc biệt là tạo công ăn việc làm cho người lao động.
Đối với Việt Nam, hoạt động xuất khẩu thực sự có ý nghĩa chiến lược trong

họ

sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế, tạo tiền đề vững chắc để thực hiện thắng
lợi mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Có đẩy mạnh xuất khẩu, mở

Đ
ại

cửa nền kinh tế thì Việt Nam mới có điều kiện thực hiện thành công các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội và ổn định đời sống nhân dân.
Trong những năm qua, được sự hỗ trợ của Nhà nước, sản xuất và xuất khẩu
gạo đã đạt được những thành tựu rực rỡ, sản lượng lương thực ngày càng tăng,

ng

lượng gạo xuất khẩu ngày càng dồi dào, chất lượng và giá cả xuất khẩu ngày càng

được cải thiện. Mức sống của nông dân từ đó được nâng lên và xã hội đã hình thành

ườ

nghề mới đó là nghề kinh doanh gạo xuất khẩu mang tính chuyên nghiệp.
Khi phải tự vận động trong điều kiện nền kinh tế thị trường, các doanh

Tr

nghiệp ngày càng quan tâm nhiều hơn đến chiến lược, nhất là trong quá trình hội
nhập kinh tế khu vực và trên thế giới. Với môi trường kinh doanh ngày càng khó
khăn và cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh
phù hợp trên cơ sở phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu tận dụng thời cơ và
hạn chế những mối đe doạ về rủi ro.

1


Sản xuất và xuất khẩu gạo có vị trí đặc biệt quan trọng đối với chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tuy nhiên, thực trạng xuất khẩu gạo trong
thời gian qua đã cho thấy đây là một nghề mang tính rủi ro cao, ảnh hưởng không
nhỏ đến hiệu quả kinh doanh cũng như hoạt động của các doanh nghiệp.

uế

Bản thân là một thành viên của đơn vị, với tâm huyết mong muốn góp phần
vào sự phát triển của Công ty Lương Thực Tiền Giang (LTTG) nói riêng cũng như

tế
H


sự phát triển ngành gạo xuất khẩu nói chung. Việc phân tích, đánh giá và phân loại
những rủi ro trong quá trình kinh doanh xuất khẩu (KDXK) gạo trong tình hình hiện
nay là một việc làm cấp bách mang ý nghĩa thực tiễn cao, từ đó làm cơ sở đề ra
những giải pháp nhằm tăng cường năng lực quản trị hạn chế rủi ro một cách có hiệu

h

quả. Vì vậy tôi mạnh dạn chọn đề tài: “ Phân tích rủi ro trong kinh doanh gạo

in

xuất khẩu tại Công ty Lương Thực Tiền Giang ” làm luận văn thạc sĩ của mình.

cK

2. Câu hỏi nghiên cứu

Trong quá trình nghiên cứu luận văn, tác giả sử dụng một số câu hỏi sau đây
để tiếp cận và giải quyết vấn đề:

họ

- Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) gạo xuất khẩu của Công
ty LTTG giai đoạn 2008 – 2012?

LTTG?

Đ
ại


- Các nhân tố ảnh hưởng dẫn đến rủi ro trong KDXK gạo của Công ty

- Những khó khăn nào cần phải giải quyết?

ng

- Những giải pháp nào để hạn chế và phòng chống rủi ro trong KDXK gạo
của Công ty LTTG?

ườ

3. Mục tiêu nghiên cứu

Tr

3.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và phân tích thực trạng quản trị rủi ro

của Công ty, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro để hạn
chế những tổn thất trong KDXK gạo của Công ty LTTG.
3.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro và quản trị rủi ro của các

2


doanh nghiệp xuất khẩu gạo.
- Phân tích thực trạng họat động KDXK gạo và quản trị rủi ro của Công ty
LTTG.

- Đề xuất định hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm giảm thiểu rủi ro trong

uế

xuất khẩu gạo của Công ty LTTG.
4. Phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận

tế
H

4.1 Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu:

+ Đối với tài liệu thứ cấp: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
báo cáo tổng kết và các tài liệu khác của Công ty trong các năm 2008-2012; số liệu

in

Internet và các nguồn tài liệu liên quan khác.

h

Niên giám thống kê, báo cáo ngành lương thực, thông tin truyền tải trên mạng

+ Đối với số liệu sơ cấp: Điều tra bằng phiếu điều tra lấy ý kiến. Thông tin số

cK

liệu sơ cấp được thu thập làm căn cứ cho việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của rủi ro
trong KDXK gạo của Công ty LTTG. Do tính chất của đề tài nên số phiếu điều tra


họ

được phát ra trên phạm vi tập trung, vừa phải, bao gồm các chuyên gia về lương
thực, chuyên viên của các phòng chuyên môn nghiệp vụ Công ty LTTG, Sở NN &
PTNT Tiền Giang; các vị lãnh đạo đã có tiếp xúc nhiều với Công ty LTTG và có

Đ
ại

thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh thực từ 2 năm trở lên. Tổng số phiếu điều tra
phát ra cho các đối tượng là 100 phiếu, số thu về 88 phiếu, đạt 88%; hoàn toàn thích
hợp cho phân tích trong nghiên cứu này (phụ lục 2.1).

ng

+ Xử lý số liệu: được thực hiện với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS và
EXCEL.

ườ

4.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu:

Tr

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu được sử dụng để hệ thống hóa các vấn đề
lý luận về rủi ro trong KDXK gạo của doanh nghiệp.
- Phương pháp khảo sát thực tế được sử dụng để khảo sát thực trạng hoạt

động SXKD của doanh nghiệp.
- Phương pháp hạch toán kinh tế được sử dụng để đánh giá thực trạng hoạt

động SXKD của doanh nghiệp.

3


- Các phương pháp phân tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh được sử dụng
trong việc xem xét, đánh giá, phân tích kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp
qua từng giai đoạn, từ đó rút ra những kết luận khoa học cần thiết phục vụ cho các
luận điểm được triển khai trong luận văn.

uế

- Các phương pháp điều tra xã hội học, phỏng vấn sâu được sử dụng đối với
những nhà quản lý, chuyên gia của các đơn vị kinh doanh lương thực trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang để từ đó thu thập những ý kiến thực tế, cung cấp cho việc triển khai

tế
H

các luận điểm khoa học cần thiết trong luận văn.

- Phương pháp kiểm định giả thuyết thống kê: dùng để kiểm định sự khác biệt
về giá trị trung bình của các biến nghiên cứu được đưa vào kiểm định dựa trên số
liệu thu thập được hoặc các biến bổ sung đã được tính toán.

in

h

Tất cả các phương pháp nêu trên đều có tác động tích cực và hiệu quả vào kết

quả nghiên cứu.
Các phương pháp trên đều dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện

cK

chứng và phương pháp tiếp cận lịch sử cụ thể; xem xét đối tượng nghiên cứu theo
quan điểm toàn diện, phát triển và hệ thống.

họ

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1 Đối tượng nghiên cứu

Đ
ại

- Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến rủi ro trong hoạt động KDXK gạo
của Công ty LTTG và các công ty xuất khẩu gạo trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng dẫn đến rủi ro trong hoạt động KDXK
gạo của Công ty LTTG.

ng

5.2 Phạm vi nghiên cứu

ườ

5.2.1 Không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích các vấn đề liên quan đến rủi ro trong


Tr

hoạt động KDXK gạo của Công ty LTTG.
5.2.2 Thời gian
Đánh giá thực trạng hoạt động KDXK gạo của Công ty LTTG trong giai

đoạn 2008-2012; phân tích nhu cầu sử dụng gạo năm 2013 và đề xuất các giải pháp
chủ yếu giảm thiểu rủi ro trong xuất khẩu gạo của Công ty LTTG đến năm 2020.
6. Bố cục của luận văn

4


Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, phần nội dung của luận văn gồm có 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu.
Chương 2: Phân tích những rủi ro trong kinh doanh xuất khẩu gạo tại Công

uế

ty Lương Thực Tiền Giang.
Chương 3: Những giải pháp nâng cao quản trị rủi ro trong kinh doanh xuất

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế
H

khẩu gạo tại Công ty Lương Thực Tiền Giang.

5


PHẦN 2: PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TRONG HOẠT

uế

ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO
1.1 Hoạt động kinh doanh xuất khẩu

tế
H

1.1.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh xuất khẩu


Hoạt động KDXK là việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ cho nước ngoài trên cơ
sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán theo nguyên tắc ngang giá. Tiền tệ ở đây
có thể là ngoại tệ đối với ít nhất một bên trong mối quan hệ này.

h

Mục đích của hoạt động xuất khẩu là khai thác được lợi thế của từng quốc gia

in

trong phân công lao động quốc tế. Việc trao đổi hàng hóa mang lại lợi ích cho các

cK

quốc gia, do đó các quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng hoạt động này.
Hoạt động xuất khẩu là hình thức cơ bản của hoạt động ngoại thương, đã xuất
hiện từ rất lâu và ngày càng phát triển. Hoạt động này diễn ra trên mọi lĩnh vực,

họ

trong mọi điều kiện từ sản xuất hàng tiêu dùng cho đến máy móc thiết bị, tư liệu sản
xuất và cả công nghệ kỹ thuật cao. Dù ở lĩnh vực nào thì hoạt động xuất khẩu cũng

Đ
ại

đều nhằm mục đích mang lại lợi nhuận cho các quốc gia tham gia.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên phạm vi rất rộng, cả về không gian lẫn thời
gian. Nó có thể chỉ diễn ra trong thời gian ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm.

Nó có thể được tiến hành trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia hay nhiều quốc

ng

gia khác nhau.

ườ

1.1.2 Vai trò của hoạt động kinh doanh xuất khẩu
1.1.2.1 Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với một quốc gia

Tr

a) Xuất khẩu tạo nguồn thu ngoại tệ để đảm bảo nhu cầu nhập khẩu
Sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia phụ thuộc chủ yếu vào 4 nhân tố

đó là: vốn, công nghệ, nhân lực và tài nguyên. Song không phải quốc gia nào
cũng có đầy đủ cả 4 yếu tố này đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển và
chậm phát triển.

6


Hiện nay hầu hết các quốc gia đang phát triển và chậm phát triển đều thiếu vốn,
thế nên họ không có cơ hội để nhập khẩu công nghệ hiện đại và không thể đầu tư nâng
cao trình độ nguồn nhân lực do đó trình độ sản xuất của họ kém. Ngược lại trình độ sản
xuất kém lại chính là nguyên nhân làm cho quốc gia này thiếu vốn. Vì vậy, đây chính

uế


là một vòng luẩn quẩn của các quốc gia đang phát triển và chậm phát triển. Để thoát
khỏi vòng luẩn quẩn này buộc các quốc gia phải có vốn để nhập khẩu công nghệ tiên

tế
H

tiến mà trong nước chưa sản xuất được và nâng cao trình độ nguồn nhân lực, qua đó

nâng cao khả năng sản xuất. Nhưng một câu hỏi được đặt ra với các quốc gia là làm thế
nào để có một lượng ngoại tệ cần thiết đáp ứng cho nhu cầu này?

Thực tiễn cho thấy, để có đủ một lượng ngoại tệ đáp ứng cho nhu cầu này

in

h

các quốc gia có thể sử dụng các nguồn huy động vốn chính sau:
- Nguồn thu từ hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.

cK

- Nguồn đầu tư nước ngoài.
- Nguồn vay nợ, viện trợ.

- Nguồn từ các dịch vụ thu ngoại tệ như dịch vụ ngân hàng, dịch vụ du lịch.

họ

Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới bị khủng hoảng và dần đang phục hồi

phát triển chậm lại như hiện nay, thì các quốc gia đang phát triển và chậm phát triển

Đ
ại

sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc huy động được nguồn vốn từ các hoạt động
đầu tư, vay nợ, viện trợ và các dịch vụ thu ngoại tệ. Thêm vào đấy, với các nguồn
vốn này các quốc gia phải chịu những thiệt thòi và những ràng buộc về chính trị

ng

nhất định. Vì vậy nguồn vốn quan trọng nhất mà các quốc gia này có thể trông chờ
là nguồn thu từ hoạt động xuất khẩu.

ườ

b) Hoạt động xuất khẩu phát huy được lợi thế của quốc gia
Để hoạt động xuất khẩu có hiệu quả thì các quốc gia thường phải lựa chọn

Tr

các mặt hàng sản xuất ở quốc gia đó có lợi thế hơn so với sản xuất tại các quốc gia
khác. Đây chính là những mặt hàng có sử dụng nguồn nguyên liệu dồi dào, lao động
rẻ, ứng dụng nền sản xuất trong nước. Chính vì vậy mà hoạt động xuất khẩu phát
huy được lợi thế của quốc gia. Điều này cho thấy hoạt động xuất khẩu sẽ phát tạo
cơ hội cho một quốc gia phát huy được lợi thế của mình.

7



c) Hoạt động xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu sản xuất
Thông thường các nhà xuất khẩu sẽ tập trung vào xuất khẩu những mặt hàng
có lợi thế của đất nước. Khi lợi nhuận thu được từ xuất khẩu mặt hàng ấy càng lớn
thì số người tập trung vào sản xuất mặt hàng ấy ngày càng nhiều. Do vậy, cơ cấu

uế

sản xuất trong nước sẽ thay đổi. Sự thay đổi này không chỉ diễn ra trong ngành mà
còn diễn ra ở cả những ngành phụ trợ cho ngành hàng xuất khẩu. Chẳng hạn, khi

tế
H

hoạt động xuất khẩu hàng nông sản phát triển thì nó kéo theo sự phát triển của

ngành sản xuất phân bón, ngành công nghiệp thực phẩm phát triển kéo theo ngành
trồng trọt chăn nuôi phát triển, ngành dệt may phát triển kéo theo ngành trồng bông
đay cũng phát triển.

in

h

d) Hoạt động xuất khẩu giải quyết công ăn việc làm, tạo nguồn thu
nhập, nâng cao mức sống và trình độ của người lao động

cK

Hoạt động xuất khẩu là một trong những hoạt động mang lại nguồn lợi nhuận
lớn trong các hoạt động SXKD. Chính vì vậy số lượng lao động hoạt động trong

lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu hàng hóa không ngừng tăng. Hàng năm ngành xuất

họ

khẩu giải quyết việc làm cho một số lượng lớn lao động. Thêm vào đó do có điều
kiện tiếp xúc với thị trường mới, phương thức quản lý mới, khoa học công nghệ

Đ
ại

hiện đại nên trình độ của người lao động cũng được cải thiện để đáp ứng với yêu
cầu chung của thị trường quốc tế.
e) Hoạt động xuất khẩu nâng cao uy tín của quốc gia trên trường quốc tế

ng

Để đánh giá uy tín của một quốc gia người ta thường dựa vào bốn điều kiện
đó là: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), lạm phát, thất nghiệp và cán cân thanh toán.

ườ

Hoạt động xuất khẩu đem lại nguồn thu ngoại tệ, góp phần làm cân bằng cán cân
thanh toán do vậy là một trong bốn điều kiện đánh giá sự phát triển kinh tế của một

Tr

quốc gia. Cao hơn nữa, hoạt động xuất khẩu làm tăng tích lũy ngoại tệ của một quốc
gia và có thể biến quốc gia trở thành quốc gia xuất siêu và tạo sự đảm bảo trong
thanh toán cho đối tác, tăng được uy tín trong kinh doanh. Qua hoạt động xuất khẩu,
hàng hóa của quốc gia được bày bán trên thị trường thế giới, khuyếch trương

thương hiệu và sự tiếp cận những khoa học tiên tiến từ nước ngoài. Ngoài ra hoạt

8


động xuất khẩu làm tiền đề cho các hoạt động kinh tế đối ngoại khác như: Dịch vụ,
ngân hàng, đầu tư, hợp tác liên doanh...và làm cho quan hệ giữa các nước trở nên
chặt chẽ và thân thiết hơn.
1.1.2.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với doanh nghiệp

uế

- Hoạt động xuất khẩu tạo cơ hội cho các doanh nghiệp tham gia vào cuộc
cạnh tranh về giá cả, chất lượng, mẫu mã hàng hóa trên thị trường thế giới. Chính

tế
H

yếu tố này buộc doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo hơn, phải không ngừng
nâng cao trình độ quản trị kinh doanh, tăng cường đầu tư đổi mới trang thiết bị... để
tự hoàn thiện mình.

- Hoạt động xuất khẩu tạo cơ hội cho các doanh nghiệp mở rộng quan hệ

in

h

buôn bán với nhiều đối tác nước ngoài từ đó người lao động trong doanh nghiệp có


của đối tác.

cK

thể nâng cao năng lực chuyên môn của mình, tiếp thu, học hỏi kinh nghiệm quản lý

- Hoạt động xuất khẩu tạo nguồn thu ngoại tệ cho doanh nghiệp để mở rộng
và nâng cao trình độ sản xuất đồng thời tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người

họ

lao động trong doanh nghiệp.

1.1.3 Các hình thức xuất khẩu chủ yếu

Đ
ại

1.1.3.1 Xuất khẩu trực tiếp

Là hình thức xuất khẩu các hàng hóa hoặc dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất
ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới các khách hàng nước ngoài

ng

thông qua các tổ chức của mình. Ưu điểm của hình thức xuất khẩu này là các doanh
nghiệp có thể liên hệ trực tiếp và đều đặn với khách hàng, với thị trường nước

ườ


ngoài, biết được yêu cầu của khách hàng và tình hình bán hàng ở đó nên có thể chủ
động trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Ngoài ra hình thức xuất khẩu này làm

Tr

tăng lợi nhuận của doanh nghiệp do giảm chi phí trung gian.
1.1.3.2 Xuất khẩu ủy thác
Trong hình thức này, đơn vị xuất khẩu (bên nhận ủy thác) nhận xuất khẩu

một lô hàng nhất định với danh nghĩa của mình và nhận được một khoản thù lao
theo thỏa thuận với đơn vị có hàng xuất khẩu (bên ủy thác). Ưu điểm của hình thức

9


này là đơn vị có hàng xuất khẩu không phải bỏ ra một khoản vốn lớn để đầu tư trực
tiếp ra nước ngoài do đó rủi ro trong kinh doanh là không cao. Tuy nhiên họ lại
không trực tiếp liên hệ với khách hàng và thị trường nước ngoài nên không chủ
động trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Ngoài ra họ thường phải đáp ứng những

uế

yêu sách của bên nhận ủy thác.
1.1.3.3 Buôn bán đối lưu

tế
H

Là phương thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập


khẩu, bên bán hàng đồng thời là bên mua hàng và lượng hàng hóa mang trao đổi
thường có giá trị tương đương. Mục đích ở đây không nhằm thu về một khoản ngoại

h

tệ mà là nhằm mục đích có được một lô hàng có giá trị tương đương với lô hàng

in

xuất khẩu. Hình thức xuất khẩu này giúp doanh nghiệp tránh được sự biến động của
tỉ giá hối đoái trên thị trường ngoại hối, đồng thời có lợi khi các bên không có đủ

cK

ngoại tệ để thanh toán cho lô hàng nhập khẩu của mình.
1.1.3.4 Xuất khẩu theo nghị định thư

họ

Đây là hình thức mà doanh nghiệp xuất khẩu theo chỉ tiêu mà Nhà nước giao
cho để tiến hành xuất khẩu một hoặc một số loại hàng hóa nhất định cho Chính phủ
nước ngoài trên cơ sở nghị định thư đã được ký giữa hai Chính phủ. Hình thức này

Đ
ại

cho phép doanh nghiệp tiết kiệm được các khoản chi phí trong việc nghiên cứu thị
trường, tìm kiếm khách hàng. Mặt khác, thực hiện hình thức này thường không có
rủi ro trong thanh thư.


ng

1.1.3.5 Xuất khẩu tại chỗ
Là hình thức kinh doanh mà hàng xuất khẩu không cần vượt qua biên giới

ườ

quốc gia nhưng khách hàng vẫn có thể mua được. Ở hình thức này, doanh nghiệp
không cần phải đích thân ra nước ngoài đàm phán trực tiếp với người mua mà chính

Tr

người mua lại tìm đến với doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp tránh được những
thủ tục rắc rối của hải quan, không phải thuê phương tiện vận chuyển, không phải
mua bảo hiểm hàng hóa. Hình thức này thường được áp dụng đối với quốc gia có
thế mạnh về du lịch và có nhiều tổ chức nước ngoài đóng tại quốc gia đó.

10


1.1.3.6 Gia công quốc tế
Là hình thức xuất khẩu trong đó có một bên nhập nguyên liệu hoặc bán thành
phẩm (bên nhận gia công) của bên khác (bên đặt gia công) để chế tạo ra thành phẩm
giao lại cho bên đặt gia công và qua đó thu được một khoản lệ phí như thỏa thuận

uế

của cả hai bên. Trong hình thức này bên nhận gia công thường là các quốc gia đang
phát triển, có lực lượng lao động dồi dào, có tài nguyên thiên nhiên phong phú. Họ


tế
H

sẽ có lợi vì tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, có điều kiện đổi mới và
cải tiến máy móc để nâng cao năng suất sản xuất. Còn đối với nước đặt gia công họ
khai thác được giá nhân công rẻ và nguyên phụ liệu khác từ nước nhận gia công.
1.1.3.7 Tái xuất khẩu

in

h

Với hình thức này một nước sẽ xuất khẩu những hàng hóa đã nhập từ một
nước khác sang nước thứ ba. Ưu điểm của hình thức này là doanh nghiệp có thể thu

cK

được một khoản lợi nhuận cao mà không phải tổ chức sản xuất, đầu tư vào trang
thiết bị, nhà xưởng, khả năng thu hồi vốn cao. Hình thức này được áp dụng khi có
sự khó khăn trong quan hệ quốc tế giữa nước xuất khẩu và nước nhập khẩu.

họ

1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
Bất kỳ một hoạt động thương mại nào cũng chịu ảnh hưởng sâu sắc của môi

Đ
ại

trường kinh doanh. Môi trường kinh doanh có thể tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy

hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp, song cũng có thể tạo ra những khó khăn,
kìm hãm sự phát triển của hoạt động này.

ng

Đối với hoạt động xuất khẩu – Là một trong những hoạt động quan trọng của
thương mại thì ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến hoạt động này càng trở

ườ

nên mạnh mẽ bởi trong thương mại quốc tế các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh
rất phong phú và phức tạp. Có thể phân chia các nhân tố thuộc môi trường kinh

Tr

doanh tác động đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp thành các nhóm sau:
1.1.4.1 Các nhóm nhân tố vĩ mô
a) Các công cụ của Nhà nước trong quản lý kinh tế
Các quốc gia khác nhau thường có những chính sách thương mại khác nhau
thể hiện ý chí và mục tiêu của Nhà nước trong việc can thiệp và điều chỉnh các hoạt

11


động thương mại quốc tế có liên quan đến nền kinh tế quốc gia của mình. Để nền
kinh tế quốc dân vận hành có hiệu quả thì những chính sách thương mại thích hợp
là thực sự cần thiết. Trong lĩnh vực xuất khẩu, các công cụ chính sách chủ yếu
thường được sử dụng để điều tiết hoạt động này gồm:

uế


- Thuế quan
Trong hoạt động xuất khẩu, thuế quan là loại thuế đánh vào từng đơn vị hàng

tế
H

xuất khẩu. Việc đánh thuế xuất khẩu được Chính phủ ban hành nhằm quản lý hoạt

động xuất khẩu theo chiều hướng có lợi nhất cho quốc gia mình. Công cụ này
thường chỉ được áp dụng với một số ít mặt hàng xuất khẩu nhằm bổ sung cho ngân
sách Nhà nước, hạn chế xuất khẩu để đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng mặt hàng

h

ấy trong nước.

in

Ngoài thuế quan xuất khẩu, thuế quan nhập khẩu cũng có tác động đến hoạt

cK

động xuất khẩu của doanh nghiệp. Thuế quan nhập khẩu là thuế quan mà Nhà nước
đánh vào một đơn vị hàng nhập khẩu. Do vậy nó sẽ làm tăng gía bán hàng xuất
khẩu của doanh nghiệp tại thị trường nhập khẩu. Vì vậy hàng xuất khẩu của doanh
- Hạn ngạch

họ


nghiệp sẽ giảm sức cạnh tranh.

Đ
ại

Hạn ngạch được hiểu như là quy định của Nhà nước về số lượng cao nhất
một mặt hàng hay một nhóm hàng mà doanh nghiệp được phép xuất khẩu hay nhập
khẩu. Quốc gia xuất khẩu sẽ quy định hạn ngạch xuất khẩu nhằm điều chỉnh lượng
hàng xuất khẩu, nâng cao hiệu quả xuất khẩu. Quốc gia nhập khẩu sẽ quy định hạn

ng

ngạch nhập khẩu nhằm hạn chế lượng hàng nhập khẩu vào trong nước, bảo hộ nền
sản xuất trong nước, bảo vệ tài nguyên và cải thiện cán cân thanh toán. Tương tự

ườ

thuế quan, cả hạn ngạch xuất khẩu và nhập khẩu đều có thể gây tác động trực tiếp

Tr

đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật
Ngoài hai công cụ thuế quan và hạn ngạch, một công cụ khác tinh vi hơn

ngày càng được nhiều quốc gia sử dụng đó là việc đề ra các tiêu chuẩn chất lượng,
kỹ thuật cho sản phẩm nhập khẩu. Đây là biện pháp phi thuế quan cũng nhằm mục
đích hạn chế lượng hàng xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.

12



- Tỷ giá hối đoái và các chính sách đòn bẩy có liên quan nhằm khuyến
khích xuất khẩu
+ Tỷ giá hối đoái là sức mua của một đồng tiền so với đồng tiền khác. Sức
mua của đồng tiền là khả năng thanh toán của một đơn vị tiền tệ với một khối lượng

uế

hàng xuất khẩu nhất định gắn liền với thanh toán quốc tế. Trong thanh toán quốc tế
người ta thường sử dụng những đồng tiền mạnh như USD để thanh toán. Nếu tỷ giá

tế
H

hối đoái tăng, tương đương với giá trị ngoại tệ tăng so với nội tệ khi đó hoạt động

xuất khẩu sẽ được khuyến khích. Ngược lại nếu tỷ giá hối đoái giảm sẽ kìm hãm sự
phát triển của hoạt động xuất khẩu .

+ Trợ cấp xuất khẩu cũng là một trong những biện pháp có tác dụng thúc

h

đẩy, mở rộng xuất khẩu đối với mặt hàng được khuyến khích xuất khẩu . Biện pháp

in

này thường được nhiều quốc gia sử dụng, vì khi xâm nhập vào thị trường nước


cK

ngoài doanh nghiệp sẽ gặp phải rủi ro cao hơn so với thị trường trong nước. Việc
trợ cấp xuất khẩu có thể được Nhà nước sử dụng dưới nhiều hình thức như: trợ giá,
miễn giảm thuế xuất khẩu, hạ lãi suất vốn vay, hoặc cho khách hàng nước ngoài vay

họ

ưu đãi để họ có điều kiện mua sản phẩm của nước mình.
b) Các chính sách đối với cán cân thanh toán và thương mại
Việc đảm bảo cán cân thanh toán và cán cân thương mại sẽ góp phần củng cố

Đ
ại

lòng tin của đối tác nước ngoài với quốc gia, nâng cao uy tín của quốc gia trên
trường quốc tế. Biện pháp để quốc gia có thể giữ cán cân thanh toán, cán cân
thương mại có thể là khuyến khích xuất khẩu, cấm nhập khẩu, hạn chế nhập khẩu

ng

hoặc vay vốn. Tuy nhiên sự cân bằng theo các hình thức cấm nhập khẩu là cân bằng
tiêu cực, gây tác động xấu đến sự phát triển kinh tế của quốc gia. Chính vì vậy, để

ườ

cải thiện cán cân thanh toán và cán cân thương mại các quốc gia không còn con
đường nào khác ngoài khuyến khích xuất khẩu, trong đó chú trọng tới mặt hàng chủ

Tr


lực. Như vậy nhìn chung việc giữ cân bằng cán cân thanh toán và cán cân thương
mại đã chứa đựng trong đó yếu tố thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của quốc gia.
c) Các quan hệ kinh tế quốc tế
Các mối quan hệ quốc tế sẽ có tác động cực kỳ mạnh mẽ tới hoạt động
thương mại quốc tế của một quốc gia nói chung và tác động tới hoạt động thương

13


mại của doanh nghiệp nói riêng. Hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp là một
trong những nội dung quan trọng của hoạt động thương mại quốc tế, chính vì vậy
nó cũng chịu sự tác động mạnh mẽ của các mối quan hệ này.
Khi hàng hóa của doanh nghiệp xâm nhập được vào thị trường của một quốc

uế

gia thì nó sẽ được hưởng chính sách ưu đãi hoặc phải đối mặt với các rào cản
thương mại từ quốc gia này như: thuế quan, hạn ngạch nhập khẩu, các tiêu chuẩn kỹ

tế
H

thuật sản phẩm.... Mức độ ưu đãi mà doanh nghiệp được hưởng hay các rào cản

thương mại mà doanh nghiệp phải đối đầu chặt chẽ hay nới lỏng hoàn toàn phụ
thuộc vào mối quan hệ kinh tế song phương hoặc đa phương giữa quốc gia xuất
khẩu và quốc gia nhập khẩu.

in


h

Trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới như hiện nay, nhiều hiệp định
kinh tế song phương và đa phương đã được ký kết, nhiều liên minh kinh tế đã được

cK

hình thành với mục tiêu là giảm bớt thuế quan giữa các nước tham gia, giảm giá cả,
thúc đẩy hoạt động thương mại trong khu vực và trên thế giới. Nếu là một thành
viên trong liên minh kinh tế hoặc hiệp định thương mại ấy thì quốc gia sẽ có cơ hội

họ

thúc đẩy hoạt động xuất khẩu. Nếu không phải, chính các hiệp định thương mại,
liên minh kinh tế này sẽ trở thành một rào chắn lớn cho việc xâm nhập và mở rộng

Đ
ại

thị trường của doanh nghiệp.

Tóm lại, có được những mối quan hệ mở rộng, bền vững và tốt đẹp sẽ tạo
tiền đề cho việc thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp.

ng

d) Ảnh hưởng của nền sản xuất, thương mại trong nước và quốc tế
Sản xuất trong nước là nhân tố chủ yếu quyết định đến lượng cung hàng xuất


ườ

khẩu. Nếu nền sản xuất trong nước phát triển, khả năng cung ứng hàng xuất khẩu sẽ
tăng lên, giá cả thu mua hàng xuất khẩu sẽ giảm xuống, doanh nghiệp sẽ gặp thuận

Tr

lợi trong khâu đầu vào. Ngược lại, khi nền sản xuất trong nước bị giảm sút dẫn tới
giá cả hàng xuất khẩu sẽ tăng lên, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn để chọn được hàng
hóa có chất lượng cao, đồng loại phục vụ cho xuất khẩu.
Đối với nền sản xuất nước ngoài thì ngược lại. Khi nền sản xuất nước ngoài
phát triển, nhu cầu nhập khẩu sẽ ít đi, khả năng xuất khẩu của các doanh nghiệp vào

14


×