Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀO ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

PHẠM NGỌC HOÀI

̣C

K

IN

H



PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

Đ
A

̣I H

O



LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

THỪA THIÊN HUẾ - 7/2015
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

PHẠM NGỌC HOÀI

H

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

IN

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số:

60 34 01 02

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN THỊ MINH LÝ

THỪA THIÊN HUẾ - 7/2015
ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. Các số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trình bày trong Luận văn có
nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong các công trình nghiên cứu khoa
học nào trước đây.
Thừa Thiên Huế, ngày 13 tháng 7 năm 2015




́H

U

Ế

Tác giả luận văn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

Phạm Ngọc Hoài

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn, Tôi đã được sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện của

rất nhiều người, Tôi xin chân thành cám ơn:
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn - PGS. TS Phan
Thị Minh Lý, Trưởng phòng KHCN-HTQT, Trường Đại học Kinh tế Huế và các thầy
cô giáo trong và ngoài phòng đã nhiệt tình hướng dẫn, đóng góp những ý kiến quý báu
để Luận văn được hoàn thành tốt hơn và luôn động viên tinh thần, tạo điều kiện thuận

Ế

lợi nhất để tôi hoàn thành bản Luận văn này.

U

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công

́H

Thương, Ban quản lý Khu Kinh tế, Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa, Cục Thuế
Quảng Trị, Cục Thống kê Quảng Trị và toàn thể công chức Thanh tra tỉnh Quảng Trị

tin cần thiết phục vụ phân tích Luận văn.



và các cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp tôi thu thập dữ liệu, thông

H

Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình bố, mẹ, vợ, con đã động viên tôi,

Tác giả


Phạm Ngọc Hoài

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

giúp đỡ tôi trong suốt thời gian viết Luận văn.

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ tên học viên: PHẠM NGỌC HOÀI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2013 – 2015

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Thị Minh Lý.
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

1.

Tính cấp thiết của đề tài: Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay, các

DNNVV nói chung, DNNVV hoạt động lĩnh vực công nghiệp nói riêng của tỉnh

Ế

Quảng Trị vẫn bị đánh giá là còn nhiều hạn chế như công nghệ sản xuất lạc hậu, trình

U

độ quản lý yếu, thiếu thông tin, khả năng tiếp cận và thâm nhập vào thị trường xuất

́H

khẩu còn hạn chế, các dịch vụ phát triển kinh doanh tại địa phương chưa phát triển nên



năng lực cạnh tranh của các DNNVV nói chung còn thấp. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả
kinh doanh cho các DNNVV thì các hỗ trợ vẫn đóng một vai trò rất quan trọng. Với ý

H

nghĩa đó, tôi mạnh dạn tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm đưa ra những giải pháp

IN

tăng cường hiệu quả công tác phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa

bàn tỉnh Quảng Trị.

Phương pháp nghiên cứu:Luận văn đã sử dụng các phương pháp điều tra,

K

2.

̣C

thống kê mô tả, phân tích, so sánh, đối chiếu,... Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các

O

phương pháp sau: Phương pháp phỏng vấn, phương pháp quan sát, phương pháp tổng

̣I H

kết kinh nghiệm, phương pháp điều tra, phương pháp thống kê, phương pháp xử lý,
tổng hợp và phân tích số liệu.
Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn:

Đ
A

3.

 Luận văn góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về

DNCNNV, cũng như các chính sách đối với DNCNNV.

 Luận văn đưa ra những kết luận có tính khoa học thông qua phân tích và đánh
giá các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DNCNNVV.
 Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm vận dụng vào việc xây dựng, ban hành
và triển khai thực hiện các hỗ trợ DNNVV lĩnh vực công nghiệp trong thời gian tới.

iii


:

Doanh nghiệp

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội

Ban QLKKT

:

Ban Quản lý Khu Kinh tế

Bộ KHĐT

:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư


CIEM

:

Viện Quản lý Kinh tế Trung ương

CNH-HĐH

:

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

DN

:

Doanh nghiệp

DNNVV

:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNCNNVV

:

Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa


NBRS

:

Hệ thống dữ liệu cạnh tranh quốc gia

PCI

:

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

UBND

:

Ủy ban nhân dân

Sở KHĐT

:

Sở Kế hoạch và Đầu tư

VCCI

:

H




́H

U

Ế

DN

IN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

iv



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Chỉ tiêu xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước............................ 9
Bảng 1.2. Chỉ tiêu xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam .............................. 10
Bảng 1.3. Chính sách của nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa..........
Bảng 2.1. Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Trị theo loại hình (tính
đến 31/12/2013).................................................................................................................
Bảng 2.2. Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Trị theo mức vốn (tính

Ế

đến 31/12/2013).................................................................................................................

U

Bảng 2.3. Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Trị đăng ký thành lập qua

́H

các năm (tính đến 31/12/2013) ...................................................................................... 42



Bảng 2.4. Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động tỉnh Quảng Trị theo
địa bàn (tính đến 31/12/2013)........................................................................................ 43

H

Bảng 2.5. Số lượng DNCNNVV (đang hoạt động) qua các năm.................................. 44

IN


Bảng 2.6. Doanh thu thuần từ hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp qua các
năm ....................................................................................................................................

K

Bảng 2.7. Lợi nhuận từ hoạt động CN, TTCN qua các năm ......................................... 46

̣C

Bảng 2.8. Đóng góp của DNCNNVV tỉnh Quảng Trị qua các năm ............................. 46

O

Bảng 2.9. Đánh giá của doanh nghiệp về môi trường pháp lý phát triển DNCNNVV

̣I H

(đến 31/12/2013)................................................................................................................
Bảng 2.10. Đánh giá của các doanh nghiệp về thực hiện thủ tục hành chính (đến

Đ
A

31/12/2013)........................................................................................................................

v


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 2.1 Tỷ lệ (%) DN CNNVV so tổng số DNNVV ......................................................
Hình 2.2. Số lượng doanh nghiệp đang hoạt động qua các năm ................................... 43
Hình 2.3. Tỷ lệ (%) loại hình doanh nghiệp công nghiệp .................................................
Hình 2.4 Tình hình biến động DNCNNVV qua các năm .................................................
Hình 2.5 Tình hình biến động doanh thu thuần qua các năm........................................ 45

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Hình 2.6 Tình hình thay đổi lợi nhuận qua các năm .........................................................


vi


MỤC LỤC
Lời cam đoan .....................................................................................................................
Lời cảm ơn.........................................................................................................................
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế...................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................................. iv
Danh mục các bảng biểu....................................................................................................
Danh mục hình, sơ đồ........................................................................................................

Ế

Mục lục ..........................................................................................................................vii

U

PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1

́H

1. Tính cầp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4. Phương pháp tiến hành nghiên cứu .............................................................................4


H

5. Cấu trúc nội dung của Luận văn..................................................................................7

IN

PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................................8

K

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................8
1.1. Một số vấn đề lý luận về doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ............................8

̣C

1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................................................................8

O

1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ..............................................10

̣I H

1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa .........................................11
1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trong quá trình phát triển kinh

Đ
A

tế - xã hội .......................................................................................................................13

1.1.5. Sự cần thiết phải hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa. ........................15
1.2. Hệ thống chỉ tiêu đo lường phát triển DNCNNVV............................................... 17
1.2.1. Chỉ tiêu về số lượng.............................................................................................17
1.2.2. Chỉ tiêu về chất lượng..........................................................................................19
1.3. Mô hình nghiên cứu phát triển DNCNNVV ......................................................... 20
1.3.1. Bình luận các nghiên cứu liên quan ................................................................... 21
1.3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................................21
1.4. Kinh nghiệm phát triển DNCNNVV các nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm
cho Việt Nam .................................................................................................................24

vii


1.4.1. Hiện trạng phát triển DNCNNVV ở Việt Nam………………………………...24
1.4.2. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới………………………………………...25
1.4.3. Bài học cho Việt Nam………………………………………………………….29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................32
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN DNCNNVV
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ..........................................................................33
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ......................................................33
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................33

Ế

2.1.2. Vị trí địa lý kinh tế...............................................................................................35

U

2.1.3.. Tài nguyên thiên nhiên .......................................................................................36


́H

2.1.4. Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực……………………………………………39



2.2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOÁNH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2010-2013……………...40

H

2.2.1. Mức độ phát triển về số lượng………………………………………………….40

IN

2.2.2. Mức độ phát triển về chất lượng………………………………………………..45
2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DOANH

K

NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ…50

̣C

2.3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu .........................................................................................50

O

2.3.2.Đánh giá về các nhân tố phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa


̣I H

bàn tỉnh Quảng Trị.........................................................................................................50
2.2.1.2. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................Error! Bookmark not defined.

Đ
A

2.2.2. Đánh giá về các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị ..................................................................................................................................72
2.2.2.1. Đánh giá về nguồn cung ứng nguyên vật liệu của các DNCNNVV ................72
2.2.2.2. Đánh giá về nguồn nhân lực .............................................................................73
2.2.2.3. Đánh giá về trình độ ứng dụng khoa học - công nghệ .....................................73
2.2.2.4. Đánh giá về khía cạnh tài chính - kế toán ..........Error! Bookmark not defined.
2.2.2.5. Đánh giá về thị trường tiêu thụ của các DNCNNVV.......................................73
2.2.3. Đánh giá về các chính sách phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị...................................................................................................54
2.2.3.1. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) ............................54
2.2.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo .........................................................................58

viii


2.2.3.3. Kiểm định phân phối chuẩn..............................................................................59
2.2.3.4. Đánh giá của doanh nghiệp về các chính sách phát triển doanh nghiệp công
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.............................................................60
2.2.3.5. Phân tích hồi quy các yếu tố tác động đến đánh giá chung của doanh nghiệp về
chính sách phát triển DNCNVVN.................................................................................67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................72
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP

CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ...................76

Ế

3.1. ĐỊNH HƯỚNG ......................................................................................................76

U

3.1.1. Quan điểm phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Trị giai

́H

đoạn 2016 - 2020 ...........................................................................................................76



3.1.2. Định hướng, mục tiêu phát triển DNCNNVV trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai
đoạn 2016 - 2020 ...........................................................................................................77
3.2. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI

H

ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO .................................................77

IN

3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến chính sách phát triển DNCNNVV .........................

K


3.2.1.1. Hoàn thiện chính sách phát triển cơ sở hạ tầng ................................................77
3.2.1.2. Hoàn thiện chính sách hỗ trợ dịch vụ tài chính, tín dụng.................................79

̣C

3.3.1.3. Tăng cường các chính sách ưu đãi, kêu gọi đầu tư ..........................................81

O

3.3.1.4. Cải cách thủ tục hành chính – Pháp lý .............................................................83

̣I H

3.3.1.5. Hoàn thiện chính sách cung cấp dịch vụ tư vấn, đào tạo phát triển nguồn nhân
lực ..................................................................................................................................84

Đ
A

3.3.1.6. Hoàn thiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trong việc
tạo nguồn hàng.................................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Nhóm giải pháp liên quan đến DNCNNVV........Error! Bookmark not defined.
3.3.2.1. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường.........................................................
3.3.2.2. Hoàn thiện chiến lược mặt hàng kinh doanh, tạo nguồn hàng ổn định .....Error!
Bookmark not defined.
3.3.2.3. Hoàn thiện hệ thống thông tin chủ động áp dụng thương mại điện tử trong điều
hành kinh doanh.................................................................................................................

ix



3.3.2.4. Chủ động mở rộng hợp tác, liên kết, tham gia hiệp hội thương mại hình thành
các cụm liên kết ngành, cụm công nghiệp cho DNCNNVV......... Error! Bookmark not
defined.
PHẦN KẾT LUẬN .......................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………….91

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


PHỤ LỤC……………………………………………………………………………..91

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cầp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, tỉnh Quảng Trị đã đạt được nhiều thành tựu trong
phát triển kinh tế, xã hội. Kinh tế tiếp tục phát triển toàn diện, duy trì tốc độ tăng
trưởng khá. Giá trị sản xuất (Giá so sánh 2010) năm 2013 đạt 25.343 tỷ đồng, tốc độ
tăng trưởng của nền kinh tế đạt 6,7% (mục tiêu đề ra là 8,5% - 9%), trong đó lĩnh vực

Ế

nông-lâm-thủy-hải sản tăng 1,8%, khu vực công nghiệp và Xây dựng tăng 7,9%, khu

U

vục dịch vụ tăng 8,6%. GDP bình quân đầu người năm 2013 đạt 26,9 triệu đồng, tăng

́H

1,963 lần so với năm 2009, tốc độ tăng tưởng kinh tế năm 2013 không cao và không
đạt mục tiêu đã đề ra của Hội đồng nhân dân tỉnh, nguyên nhân do ảnh hưởng khó



khăn khủng hoảng kinh tế, tăng trưởng GDP của Tỉnh có tốc độ tăng trưởng khá so với
trung bình của cả nước. Văn hoá - Xã hội ngày càng phát triển, đời sống nhân dân


H

được cải thiện rõ rệt; quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội ổn định.

IN

Những kết quả đạt được có sự góp phần quan trọng của các doanh nghiệp nhỏ

K

và vừa (DNNVV) trên địa bàn Tỉnh, trong đó các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và

̣C

vừa (DNCNNVV) chiếm trên 10,13% tổng số doanh nghiệp. DNCNNVV được đánh

O

giá là năng động, hoạt động hiệu quả, đóng góp lớn cho GDP và sử dụng khoảng 38%

̣I H

lực lượng lao động địa phương. Đây là bộ phận có vai trò quan trọng trong quá trình
phân phối, lưu thông hàng hoá, cung ứng dịch vụ và đặc biệt hơn cả là vai trò dẫn dắt

Đ
A

các doanh nghiệp tham gia quá trình phát triển kinh tế xã hội. DNCNNVV còn là tiền
thân của quá trình tích tụ tập trung vốn, trở thành những công ty kinh tế lớn cho nền

kinh tế trong tương lai. Đây là bộ phận kinh tế quan trọng trong nền kinh tế hội nhập.
Từ khi Luật Doanh nghiệp có hiệu lực (01/01/2000) đã tạo điều kiện thuận lợi
cho việc thành lập doanh nghiệp, dẫn đến số lượng doanh nghiệp đăng ký thành lập
mới hàng năm tăng lên nhanh chóng. Tính đến thời điểm hết năm 2013, trên địa bàn
Tỉnh có 2.269 doanh nghiệp đang hoạt động (không bao gồm doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài) vốn đăng ký ước đạt trên 3.631,72 tỷ đồng.
Sự phát triển của khu vực DN ngoài nhà nước mà trong đó chủ yếu là các
DNNVV đã được Chính phủ thừa nhận là một động lực của tăng trưởng kinh tế và

1


được khuyến khích, tạo điều kiện phát triển. Từ năm 2001 Chính phủ đã ban hành
Nghị định số 90/2001/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chính
phủ coi “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là một nhiệm vụ quan trọng trong Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”.
Tháng 3 năm 2002, hội nghị lần thứ 5 của Ban chấp hành Trung ương khoá IX
đã ban hành Nghị quyết số 14-NQ/TW về tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách, khuyến
khích và tạo điều kiện phát triển kinh tế tư nhân. Nghị quyết quan trọng này đã khẳng
định khu vực kinh tế tư nhân là một bộ phận quan trọng của nền kinh tế quốc dân và

Ế

mọi thành phần kinh tế phải được đối xử bình đẳng. Nghị quyết cũng đã đề ra một

U

chương trình toàn diện, cụ thể hoá khá đầy đủ chủ trương chính sách của Đảng về tiếp

́H


tục đổi mới cơ chế, chính sách, khuyến khích và tạo điều kiện phát triển kinh tế tư



nhân.

Mặt khác, trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay, các DNNVV nói chung,

H

DNNVV hoạt động lĩnh vực công nghiệp nói riêng của Tỉnh Quảng Trị vẫn bị đánh

IN

giá là còn nhiều hạn chế như công nghệ sản xuất lạc hậu, trình độ quản lý yếu, thiếu

K

thông tin, khả năng tiếp cận và thâm nhập vào thị trường xuất khẩu còn hạn chế, các
dịch vụ phát triển kinh doanh tại địa phương chưa phát triển cho nên năng lực cạnh

̣C

tranh của các DNNVV nói chung còn thấp. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả kinh doanh

O

cho các DNNVV thì các chính sách hỗ trợ vẫn đóng một vai trò rất quan trọng.


̣I H

Nhận thức được tầm quan trọng của các chính sách hỗ trợ các DNNVV, đặc
biệt các DNNVV lĩnh vực công nghiệp trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh và

Đ
A

hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới, tôi quyết định nghiên cứu đề tài: “Phát triển
doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” làm luận văn
thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
- Đẩy nhanh tốc độ phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh góp phần nâng cao năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa đóng góp ngày càng cao vào
tăng trưởng cho nền kinh tế.

2


- Phát triển DNCNNVV theo phương châm tích cực, vững chắc, nâng cao chất
lượng, phát triển về số lượng, đạt hiệu quả kinh tế, góp phần tạo nhiều việc làm, xoá
đói, giảm nghèo, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.
- Thúc đẩy việc chuyển giao công nghệ, làm chủ công nghệ, đổi mới công nghệ,
áp dụng công nghệ, nhằm tạo ra các sản phẩm chất lượng cao có khả năng cạnh tranh
trên thị trường.
- Phát triển mạnh mẽ nguồn nhân lực có tri thức, trình độ, kỹ năng, tay nghề,
nâng cao năng lực quản trị DNCNNVV.


Ế

- Xây dựng và phát triển văn hoá doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa phù

U

hợp với thời kỳ đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh

́H

tế.



2.2. Mục tiêu cụ thể

 Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DNCNNVV.

H

 Phân tích thực trạng phát triển và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển

IN

DNNVV lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

K

 Đề xuất ra một số giải pháp hỗ trợ phát triển DNNVV lĩnh vực công nghiệp


̣C

trong thời gian tới.

O

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

̣I H

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Phát triển DNNVV lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn

Đ
A

tỉnh Quảng Trị.

Đối tượng điều tra: nghiên cứu tập trung hướng đến việc tìm hiểu ý kiến của các

doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và
thực tiễn về phát triến DNNVV, cũng như phân tích đánh giá về tiềm lực của DNNVV
hiện nay.
- Về không gian: Nghiên cứu tập trung điều tra, phỏng vấn các DNNVV trong

3



lĩnh vực công nghiệp, có cơ sở sản xuất hoặc trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gian: Thực trạng phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
Tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2013, nghiên cứu giải pháp phát triển doanh nghiệp
công nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2015- 2020 và những năm tiếp theo.
4. Phương pháp tiến hành nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu, thông tin

cứu sử dụng cả hai nguồn: Dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp.

́H

U

4.1.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp

Ế

Nhằm đảm bảo có đầy đủ thông tin, dữ liệu phục vụ cho việc phân tích, nghiên



Nghiên cứu tập trung thu thập các dữ liệu thứ cấp liên quan đến lý thuyết về
DNNVV, phát triển DNNVV, các đề tài nghiên cứu liên quan, cũng như thực trạng
phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Quảng Trị hiện nay. Để có được những thông tin

IN

H


này, một số nguồn được nghiên cứu sử dụng, gồm:
 Nguồn số liệu tổng hợp của cục thống kê tỉnh Quảng Trị từ năm 2010 đến năm 2013.

K

 Các báo cáo tổng kết về phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

O

̣C

 Các đề tài, công trình nghiên cứu ở trong và ngoài nước về lĩnh vực có liên quan.

̣I H

4.1.1. Nguồn dữ liệu sơ cấp

Bên cạnh việc thu thập các dữ liệu thứ cấp, nhằm thu thập các ý kiến đánh một

Đ
A

cách khách quan về phát triển DNNVV trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị hiện nay, nghiên cứu cũng đã tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp, thông qua
phỏng vấn bằng bảng hỏi với số lượng câu hỏi nhiều và cỡ mẫu theo dự kiến.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua hai bước là nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng.
 Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát

dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Dựa vào quan sát, kinh nghiệm của bản
thân, kết hợp với kết quả phỏng vấn sâu 10 cá nhân là các chuyên gia, lãnh đạo Sở

4


Công Thương, Sở Kế hoạch Đầu tư, Ban quản lý Khu kinh tế.. và lãnh đạo của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp có tính đại diện cao trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị, nghiên cứu xác định được các yếu tố cấu thành nên các khía cạnh tác
động đến hiệu quả phát triển DNNVV lĩnh vực công nghiệp.
Kết quả nghiên cứu định tính là cơ sở cho việc thiết kế bảng câu hỏi đưa vào
nghiên cứu chính thức. Bảng câu hỏi sau khi được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện
được đưa vào phỏng vấn trong bước nghiên cứu định lượng dưới đây.

Ế

 Nghiên cứu định lượng

U

Nghiên cứu thực hiện bước nghiên cứu định lượng theo cỡ mẫu, phương pháp

́H

điều tra và cách chọn mẫu dưới đây.

IN

H


định cỡ mẫu nghiên cứu thông qua công thức:



- Về kích thước mẫu: Nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu đề tài xác

K

Với 2: phương sai; : độ lệch chuẩn; n: kích cỡ mẫu; e: sai số mẫu cho phép.

̣C

Với đặc tính của một nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế, độ tin cậy mà nghiên

O

cứu lựa chọn là 95%, thông qua tra bảng: Z=1,96.

̣I H

Về sai số mẫu cho phép, với độ tin cậy 95% và do dữ liệu sơ cấp được thu thập

Đ
A

bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp nên sai số mẫu cho phép sẽ là 0,05.
Về độ lệch chuẩn, sau khi tiến hành điều tra thử với mẫu 30 bảng hỏi nghiên cứu

tiến hành xử lý SPSS để tính ra độ lệch chuẩn. Kết quả thu được giá trị  = 0,269.


Nhằm đảm bảo tính đại diện của mẫu cho tổng thể nghiên cứu, tác giả tiến
hành điều tra với số bảng hỏi phát ra là 120 bảng hỏi, và kỳ vọng thu được số bảng hỏi
có thể đưa vào phân tích là 112 mẫu.
- Về phương pháp thu thập dữ liệu: Nghiên cứu được tiến hành qua hai giai

5


đoạn đó là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức
Giai
đoạn
1

2

Phương
pháp

Dạng

Kỹ thuật

Mẫu

Sơ bộ

Định tính

Phỏng vấn trực tiếp
(kỹ thuật ánh xạ)


10 đáp viên

Chính thức

Định
lượng

Bút vấn
(Khảo sát bảng câu hỏi)
Xử lý dữ liệu

120 cán bộ DNNVV
trong lĩnh vực công
nghiệp

Ế

- Về phương pháp chọn mẫu

U

Mẫu khảo sát được tác giả chọn theo phương pháp ngẫu nhiên đơn giản. Mẫu

́H

được chọn dựa trên việc chạy hàm ngẫu nhiên bằng phần mềm Excel, theo danh sách
doanh nghiệp đã chuẩn bị trước. Khung chọn mẫu của đề tài là: những cán bộ lãnh đạo




tạo các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị. Bởi họ là những người trực tiếp tham gia vào quá trình phát triển doanh nghiệp, là

IN

H

những người nắm rõ nhất các ưu đãi mà doanh nghiệp họ nhận được từ tỉnh.
Ngoài ra, để đảm bảo tính đại diện cho tổng thể. Nghiên cứu sẽ cố gắng đa

K

dạng hóa đối tượng điều tra, cả về đặc điểm lĩnh vực hoạt động, cũng như địa bàn làm

̣C

việc. Mặt khác, để nâng cao độ tin cậy của nghiên cứu, phương pháp phỏng vấn trực

O

tiếp cũng sẽ góp phần nâng cao tính đại diện của mẫu cho tổng thể nghiên cứu.

̣I H

4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Sau khi được thu thập, các bảng trả lời được kiểm tra và loại đi những bảng

Đ
A


không đạt yêu cầu. Sau đó chúng được mã hóa, nhập liệu và làm sạch dữ liệu bằng
SPSS for Windown 16. Với phần mềm SPSS, thực hiện phân tích dữ liệu thông qua
các công cụ như thống kê mô tả, bảng tần số, kiểm định độ tin cậy của các thang đo,
phân tích khám phá, hồi quy.
Thông tin từ kết quả xử lý SPSS sẽ được nhận xét, đánh giá qua phương pháp
luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm phương pháp nghiên cứu cơ bản. Đánh
giá được căn cứ trên nhiều quan điểm, chủ trương đường lối lãnh đạo của Đảng, cơ
chế, chính sách, quy định của nhà nước, định hướng và chiến lược phát triển kinh tế

6


của Tỉnh, năng lực quản lý và điều hành của cơ quan chủ trì thực hiện, nhu cầu và mức
độ thoả mãn của các đối tượng hưởng lợi là các DNCNNVV.
Đề tài đồng thời sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so
sánh điểm mạnh, điểm yếu.
5. Cấu trúc nội dung của Luận văn
Ngoài mở đầu, tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm ba chương:
Chương 1: Cơ cở Khoa học của vấn đề nghiên cứu.

Ế

Chương 2: Đánh giá thực trạng phát triển DNCNNVV tỉnh Quảng Trị

U

Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển DNCNNVV trên địa bàn tỉnh

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

Quảng Trị.

7


PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số vấn đề lý luận về doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Nghị định 90/2001/NĐ-CP ngày 23/01/2001 của Chính phủ thì khái niệm
doanh nghiệp có thể hiểu là một đơn vị kinh tế được thành lập hợp pháp, có tên riêng,


U

Ế

có địa điểm sản xuất kinh doanh ổn định, hoạt động kinh doanh trên thị trường nhằm

́H

mục tiêu lợi nhuận.



Để thuận tiện cho việc quản lý, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển, người ta
thường sử dụng tiêu chí quy mô để phân loại doanh nghiệp. Theo tiêu chí này các

H

doanh nghiệp được chia làm ba loại: doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh

IN

nghiệp nhỏ. Tuy nhiên, do có nhiều đặc điểm giống nhau giữa doanh nghiệp vừa và
doanh nghiệp nhỏ nên để đơn giản hoá, nhiều nước trên thế giới (trong đó có Việt

K

Nam) thường gộp chung hai loại hình doanh nghiệp này thành doanh nghiệp nhỏ và

̣C


vừa (tại Việt Nam, các văn bản chính thức của Chính phủ và các cơ quan nhà nước

O

thống nhất cách gọi là doanh nghiệp nhỏ và vừa).

̣I H

Các tiêu chí được sử dụng nhiều nhất để xác định DNNVV là vốn (hoặc tài

Đ
A

sản), lao động và doanh thu. Tuy nhiên, mỗi quốc gia tuỳ theo điều kiện, trình độ phát
triển cũng như các chính sách đối với DNNVV của mình mà có thể chỉ dùng một, hai
hoặc cả ba tiêu chí trên. Ngoài ra, tuỳ từng lĩnh vực kinh doanh mà một số nước còn
có những quy định khác nhau cho các tiêu chí. Chúng ta có thể tham khảo tiêu chí
phân loại DNNVV ở một số nước trong Bảng 1.1.
DNNVV ở Việt Nam là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định
pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
(tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán
của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiếu chí ưu
tiên).

8


Bảng 1.1. Chỉ tiêu xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước
Tiêu chí phân loại


Nhật Bản

Số lao động (người)
Bình quân

Tổng giá trị tài
sản

< 300 người đối với
ngành sản xuất

< 100 triệu JPY

< 100 người đối với
ngành bán buôn

< 30 triệu JPY

Doanh thu/năm

(883.180USD)
(264.909 USD)
< 10 triệu JPY
(88.318 USD)

Mexico

< 250

Thái Lan


< 100



< 100

< 20 triệu CAD

(19.828.000 USD)

< 0,6 tỷ Rupi

< 2 tỷ Rupi

(63.906 USD)

(213.020 USD)

H

Indonesia

< 7 triệu USD

IN

< 500

K


Canada

́H

U

< 50 người đối với ngành
bán lẻ và dịch vụ

Ế

Nước

< 20 triệu Baht
(654.599 USD)

O

< 200 (ngành xây dựng)

̣I H

Hàn Quốc

̣C

< 300 (ngành chế tạo,
khai khoáng)
< 20 (ngành dịch vụ)


Đ
A

(Nguồn:Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển

DNNVV đã nêu định nghĩa DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân.
Cụ thể như sau:
 Doanh nghiệp siêu nhỏ có số lao động từ 10 người trở xuống.
 Doanh nghiệp nhỏ có tổng nguồn vốn từ 20 tỷ đồng trở xuống hoặc có số lao
động từ trên 10 người đến 200 người. Đối với doanh nghiệp hoạt động thương mại và

9


dịch vụ thì tiêu chí tổng nguồn vốn được xác định là từ 10 tỷ đồng trở xụống, hoặc có
số lao động từ trên 10 người đến 50 người.
 Doanh nghiệp vừa có tổng nguồn vốn từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, hoặc
có số lao động từ trên 200 người đến 300 người. Đối với doanh nghiệp hoạt động
thương mại và dịch vụ thì tiêu chí tổng nguồn vốn được xác định là từ trên 10 tỷ đồng
đến 50 tỷ đồng, hoặc có số lao động từ trên 50 người đến 100 người.
Bảng 1.2. Chỉ tiêu xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam

10 người


IN

10 người

Đ
A

trở xuống

Ế
U

Tổng
nguồn vốn

́H

Số lao
động

Số lao
động

Từ trên 20
Từ trên
Từ trên 10
tỷ đồng đến 200 người
người đến
100 tỷ
đến 300

200 người
đồng
người

20 tỷ đồng
trở xuống

Từ trên 20
Từ trên
Từ trên 10
tỷ đồng đến 200 người
người đến
100 tỷ
đến 300
200 người
đồng
người

10 tỷ đồng
trở xuống

Từ trên 10 Từ trên 10 Từ trên 50
người đến tỷ đồng đến người đến
50 người 50 tỷ đồng 100 người

K

trở xuống

̣I H


III. Thương
mại và dịch
vụ

trở xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

̣C

II. Công
nghiệp và xây
dựng

10 người

O

I. Nông, lâm
nghiệp và
thuỷ sản

Tổng
nguồn vốn

Doanh nghiệp vừa




Số lao động

Doanh nghiệp nhỏ

H

Quy mô theo
Khu vực

Doanh nghiệp
siêu nhỏ

(Nguồn:Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
Tùy theo phạm vi hoạt động mà người ta chia DNNVV ra làm các loại như:
Doanh nghiệp nông nghiệp, doanh nghiệp công nghiệp, doanh nghiệp xây dựng, vv…
Như vậy, doanh nghiệp công nghiệp là một loại hình doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực công nghiệp mà tập thể người lao động sử dụng máy móc, nguyên vật liệu và
những tư liệu sản xuất khác để khai thác, chế tạo sản phẩm công nghiệp.
Trong luận văn này, doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa được hiểu là các cơ
sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành hoạt

10


động trong lĩnh vực công nghiệp có số vốn đăng ký không quá 100 tỷ đồng và số lao
động trung bình hàng năm không quá 300 người.
1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa

So với các loại hình doanh nghiệp sản xuất, các doanh nghiệp công nghiệp có
các đặc trưng sau:
Nếu xét trên góc độ tổng hợp các mối quan hệ của con người trong hoạt động
sản xuất, thì quá trình sản xuất là sự tổng hợp của 2 mặt: Mặt kỹ thuật của sản xuất và

Ế

mặt kinh tế - xã hội của sản xuất. Trong lĩnh vực sản xuất vật chất của xã hội, do sự

U

phân công lao động xã hội, nền kinh tế chia thành nhiều ngành như nông nghiệp, công

́H

nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, xây dựng… Song xét trên phương diện tính chất



tương tự của công nghệ sản xuất có thể coi đó là tổng thể của hai ngành cơ bản: nông
nghiệp và công nghiệp, còn các ngành khác có thể là các dạng đặc thù của hai ngành

H

đó. Vì vậy, doanh nghiệp công nghiệp có những đặc trưng cơ bản về mặt kỹ thuật sản

IN

xuất, cũng như đặc trưng kinh tế - xã hội khác với các loại hình doanh nghiệp khác ở


K

các khía cạnh chủ yếu sau:

Trong các doanh nghiệp công nghiệp, quá trình sản xuất chủ yếu là quá trình tác

O

̣C

động trực tiếp bằng phương pháp cơ, lý hoá của con người thông qua một công nghệ

̣I H

sản xuất nhất định, làm thay đổi các đối tượng lao động thành các sản phẩm thích ứng
với nhu cầu của con người (khác với doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp quá trình sản

Đ
A

xuất lại bằng phương pháp sinh học là chủ yếu).
Các đối tượng lao động của các doanh nghiệp công nghiệp, sau mỗi chu kỳ sản

xuất được thay đổi hoàn toàn về chất từ công dụng cụ thể này chuyển sang các sản
phẩm có công dụng cụ thể khác. Hoặc một loại nguyên liệu sau quá trình sản xuất có
thể tạo ra nhiều loại sản phẩm có công dụng khác nhau (nếu so sánh với các doanh
nghiệp nông nghiệp thì đối tượng lao động của doanh nghiệp nông nghiệp bao gồm
các động vật và thực vật sau quá trình sản xuất chỉ có sự thay đổi về lượng là chủ yếu).
Sản phẩm của các doanh nghiệp công nghiệp có khả năng đáp ứng nhiều loại
nhu cầu ở các trình độ ngày càng cao của xã hội, là hoạt động duy nhất tạo ra các sản

phẩm thực hiện chức năng là các tư liệu lao động trong các ngành kinh tế.

11


Với đặc điểm về mặt kỹ thuật của sản xuất của các doanh nghiệp công nghiệp
nêu trên, trong quá trình phát triển, doanh nghiệp công nghiệp luôn có điều kiện phát
triển về kỹ thuật, tổ chức sản xuất; dễ dàng tạo ra được một đội ngũ lao động có tính tổ
chức, tính kỷ luật cao, có tác phong “công nghiệp”; đồng thời, có điều kiện và cần
thiết phải phân công lao động ngày càng sâu, tạo điều kiện tiền đề để phát triển nền
sản xuất hàng hóa ở trình độ và tính chất cao hơn so với doanh nghiệp ở các ngành
khác.

Ế

Ngoài những đặc điểm chung của doanh nghiệp công nghiệp, DNCNNVV có

U

những đặc điểm nhất định trong quá trình phát triển. Có thể nhận thấy DNCNNVV có

́H

một số đặc điểm cơ bản sau:



Thứ nhất, tính dễ khởi sự. Luật doanh nghiệp hiện nay không quy định mức
vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư tối thiểu, số lao động tối thiểu bắt buộc khi đăng ký doanh


H

nghiệp. Cùng với môi trường kinh doanh đang được cải thiện thì số lượng các

IN

DNCNNVV đăng ký gia tăng nhanh chóng.

K

Thứ hai, là tính linh hoạt cao theo cơ chế thị trường. Đây là đặc điểm gắn liền
với các DNCNNVV. Do quy mô không lớn nên đầu tư của các DNCNNVV vào các

̣C

dây chuyền và máy móc công nghệ không nhiều, chính vì lẽ đó nên sau một thời gian

O

hoạt động nếu nhận thấy một ngành hay một mặt hàng kinh doanh nào đó không có lợi

Đ
A

hơn.

̣I H

thì lập tức các DNCNNVV sẽ chuyển hướng sang các mặt hàng và dịch vụ hiệu quả


Thứ ba, tính linh hoạt trong cạnh tranh. Với xuất phát điểm là khả năng dễ

tham gia vào thị trường cũng như rút khỏi thị trường. Trong các chuỗi giá trị ngành
hàng thì các DNCNNVV có thể khá dễ dàng tìm cho mình phân khúc phù hợp trong
hợp tác với doanh nghiệp lớn. Dễ phát huy bản chất hợp tác sản xuất, dễ dàng thu hút
lao động với chi phí thấp, do đó tăng hiệu quả sử dụng vốn, có thể sử dụng lao động tại
nhà hoặc xung quanh do đó góp phần tăng thêm thu nhập cho một bộ phận dân cư có
mức sống thấp, ít xảy ra xung đột giữa người lao động và người sử dụng lao động; Có
thể huy động tiềm lực của thị trường trong nước.

12


1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trong quá trình phát triển
kinh tế - xã hội
Ở Việt Nam cũng như nhiều nước khác trên thế giới, các DNCNNVV đóng vai
trò rất quan trọng việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế và trong mạng lưới sản xuất toàn
cầu và chuỗi cung ứng hàng hoá và dịch vụ. Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam
hiện nay vai trò của các DNCNNVV được thể hiện ở các khía cạnh khác nhau:
Thứ nhất, Đóng góp vào kết quả hoạt động của nền kinh tế, góp phần làm tăng

Ế

GDP. Cũng như DNCNNVV ở tất cả các nước, DNCNNVV ở Việt Nam cung cấp ra

U

thị trường nhiều loại hàng hoá khác nhau đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong

́H


nước, trang thiết bị và linh kiện cần thiết cho các ngành sản xuất hàng tiêu dùng và các
ngành thủ công nghiệp cũng như các hàng hoá tiêu dùng khác. Theo số liệu của Tổng



cục Thống kê trong những năm vừa qua trung bình hàng năm DNCNNVV đã đóng
góp 12% tổng sản phẩm quốc dân (GDP) của cả nước. Ngoài ra, DNCNNVV Việt

H

Nam còn tham gia phân phối sản phẩm cho nhiều ngành công nghiệp truyền thống thu

IN

hút nhiều lao động như giầy dép, chiếu cói...Việc mở rộng và phát triển các

K

DNCNNVV sẽ góp phần không nhỏ trong việc làm tăng GDP.

̣C

Thứ hai, Thu hút vốn của các nguồn lực có sẵn có trong dân cư. Vốn đầu tư là

O

một yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh. Vốn là yếu tố cơ bản để khai thác và phối

̣I H


hợp các yếu tố khác trong kinh doanh như lao động, công nghệ và quản lý…để tạo ra
lợi nhuận. Tuy nhiên một nghịch lý hiện nay là trong khi có nhiều DN đang thiếu vốn

Đ
A

trầm trọng thì vốn nhàn rỗi trong dân cư còn nhiều nhưng không huy động được. Khi
chính sách tài chính tín dụng của Chính phủ và các ngân hàng chưa thực sự tạo được
niềm tin đối với những người có tiền đứng ra đầu tư kinh doanh, thành lập DN. Dưới
khía cạnh đó, DNCNNVV có vai trò to lớn trong việc huy động vốn để phát triển kinh
tế.
Thứ ba, Giúp nền kinh tế phát triển ổn định và hiệu quả hơn. Trong quá trình
kinh doanh, nhiều DNCNNVV có thể hỗ trợ cho các DN lớn, cung cấp những bán
thành phẩm hay nguyên liệu đầu vào cho DN lớn hoặc thâm nhập vào mọi ngõ ngách
thị trường mà DN lớn khó có thể với tới để phân phối các sản phẩm cuả DN lớn. Bên
cạnh đó, khi số DNCNNVV tăng lên sẽ kéo theo sự gia tăng nhanh chóng cung cấp số

13


×