LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố
Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình” do học viên Nguyễn Thị Anh Thủy thực hiện dưới sự
hỗ trợ, hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Trịnh Văn Sơn.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các nội
dung nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu chưa
Ế
từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào trước đây. Nguồn số liệu
U
thứ cấp, sơ cấp và một số ý kiến đánh giá, nhận xét của các tác giả, cơ quan và tổ
́H
chức được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham
TÊ
khảo.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Hội đồng về tính trung thực của
Tác giả
̣I H
O
̣C
K
IN
H
Luận văn, đảm bảo không có sự gian lận nào.
Đ
A
Nguyễn Thị Anh Thủy
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn hoàn thành là sự kết hợp giữa kết quả học tập, nghiên cứu ở nhà
trường với kinh nghiệm thực tiễn của cá nhân trong quá trình công tác và rèn luyện.
Để hoàn thành tốt như hôm nay, Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến toàn
thể các thầy, cô giáo Trường Đại học kinh tế Huế, Phòng Khoa học - Công nghệ Hợp tác quốc tế - Đào tạo sau đại học Trường Đại học kinh tế Huế; đặc biệt là
Ế
PGS.TS Trịnh Văn Sơn giảng viên Đại học Kinh tế Huế, người đã tận tình hướng dẫn
́H
U
tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo
TÊ
điều kiện cho tôi về thời gian, công việc để học tập đạt kết quả tốt.
Tôi xin cảm tạ Gia đình, bố mẹ và người thân đã luôn động viên, khích lệ và
H
giúp đỡ tôi vật chất, tinh thần trong quá trình học tập.
IN
Mặc dù đã cố gắng, nỗ lực để hoàn thành Luận văn tốt nhất theo yêu cầu,
K
đảm bảo về chất lượng; tuy nhiên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết.
Do đó, cá nhân tôi mong nhận được các ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo,
̣C
đồng nghiệp và các bạn quan tâm để bản thân tiếp tục hoàn thiện mục tiêu và kết
̣I H
O
quả nghiên cứu của mình, vận dụng tốt vào lý luận và thực tiễn.
Đ
A
Tác giả
Nguyễn Thị Anh Thủy
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ ANH THỦY
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh - Niên khoá: 2013 – 2015
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài luận văn: “PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI - TỈNH QUẢNG BÌNH”
Tóm lược các kết quả của luận văn.
Ế
1.Tính cấp thiết của đề tài: Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò rất quan trọng
U
trong việc thu hút vốn đầu tư, tạo việc làm, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế;
́H
làm tăng hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế; nâng cao tốc độ tăng
TÊ
trưởng kinh tế và đóng góp một phần không nhỏ vào ngân sách Nhà nước, thúc đẩy
an sinh xã hội phát triển. Do vậy, nghiên cứu thực trạng, đề ra giải pháp phát triển
H
DNNVV trên địa bàn tỉnh là việc làm cấp thiết.
IN
2. Nguồn số liệu và phương pháp nghiên cứu: Luận văn đã sử dụng nguồn số liệu
chủ yếu từ kết quả điều tra doanh nghiệp do Cục Thống kê tỉnh tổ chức tiến hành
K
hàng năm và kết quả phỏng vấn 203 lao động trong DNNVV về môi trường SXKD
̣C
trên địa bàn. Số liệu được tổng hợp, xử lý, phân tích bằng phần mềm chuyên ngành
O
thống kê, phần mềm SPSS, Microsoft Excel. Luận văn tham khảo nhiều ý kiến các
̣I H
nhà quản lý chính sách, DN và sử dụng nhiều tài liệu tham khảo; kết hợp nhiều
phương pháp quan sát, mô tả, tổng hợp, so sánh, đánh giá, phân tích, nhận định.
Đ
A
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn: Qua nghiên
cứu đánh giá, phân tích cho thấy, kết quả hoạt động SXKD của các DNNVV trên
địa bàn thành phố đã đạt được những kết quả nhất định; song chưa tương xứng với
điều kiện, tiềm năng sẵn có, chưa khai thác hết các lợi thế của mình; nhiều doanh
nghiệp hoạt động còn thua lỗ, không có lãi hoặc có lãi nhưng hiệu quả còn thấp.
Luận văn đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển các DNNVV trên địa bàn
tỉnh, trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nói riêng và hội nhập kinh tế
quốc tế nói chung.
iii
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DN
Doanh nghiệp
ĐTDN
Điều tra doanh nghiệp
ĐKKD
Đăng kí kinh doanh
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
KH – ĐT
Kế hoạch và Đầu tư
KH – CN
Khoa học và Công nghệ
KTXH
Kinh tế - xã hội
KV
Khu vực
NSNN
Ngân sách nhà nước
CN-XD
Công nghiệp-Xây dựng
H
IN
K
̣C
Thương mại-Dịch vụ
O
TM-DV
U
DNNVV
́H
Doanh nghiệp nhà nước
TÊ
DNNN
Ế
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
̣I H
NLTS
Sản xuất kinh doanh
UBND
Uỷ ban nhân dân
WTO
Tổ chức Thương mại thế giới
Đ
A
SXKD
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN....................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
Ế
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x
U
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.................................................................................. xii
́H
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
TÊ
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2
H
3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2
IN
4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
K
6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................6
̣C
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
O
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................................................7
̣I H
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA................................7
1.1.1. Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ..............7
Đ
A
1.1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................7
1.1.1.2. Tiêu chí xác định............................................................................................7
1.1.2. Đặc điểm của DNNVV .....................................................................................9
1.1.2.1. Đặc điểm về ưu thế ........................................................................................9
1.1.2.2. Đặc điểm về hạn chế ....................................................................................10
1.1.3. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế thị trường ..........................................11
1.1.3.1. Đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy tăng trưởng kinh tế .......................11
1.1.3.2. Gia tăng tính năng động của nền kinh tế......................................................11
1.1.3.3. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế ....................................................12
v
1.1.3.4. Giải quyết việc làm cho xã hội.....................................................................12
1.1.3.5. DNNVV cung cấp hàng hóa trong nước và cho xuất khẩu .........................13
1.1.3.6. Đào tạo các doanh nhân cho nền kinh tế......................................................14
1.2. PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ...........................................14
1.2.1. Khái niệm về phát triển kinh tế .......................................................................15
1.2.2. Khái niệm phát triển DNNVV ........................................................................15
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển DNNVV ....................................15
Ế
1.2.3.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ...........................................................15
U
1.2.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp............................................................19
́H
1.2.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của DNNVV ...................................21
1.2.4.1. Các chỉ tiêu về phát triển..............................................................................22
TÊ
1.2.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................................22
1.3. CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN DNNVV
H
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY...........................................................................25
IN
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở MỘT
K
SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ........................................................27
1.4.1. Kinh nghiệm ở một số nước trên thế giới .......................................................27
O
̣C
1.4.1.1. Kinh nghiệm của Thái Lan..........................................................................27
̣I H
1.4.1.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản ..........................................................................28
1.4.1.3. Kinh nghiệm của Mỹ....................................................................................28
Đ
A
1.4.1.4. Kinh nghiệm của Đức ..................................................................................29
1.4.1.5. Bài học kinh nghiệm có thể áp dụng vào Việt Nam ...................................30
1.4.2. Kinh nghiệm phát triển DNNVV một số tỉnh ở Việt Nam .............................31
1.4.2.1. Tỉnh Đồng Nai..............................................................................................31
1.4.2.2. Tỉnh Bình Dương .........................................................................................32
1.5. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN DNNVV
CHO THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI - TỈNH QUẢNG BÌNH ......................................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂNDOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA..35
Ở THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI - TỈNH QUẢNG BÌNH ............................................35
vi
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI THÀNH PHỐ
ĐỒNG HỚI - TỈNH QUẢNG BÌNH ........................................................................35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................35
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................36
2.1.2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội năm 2014 .....................................................36
2.1.2.2. Tình hình dân số, lao động...........................................................................38
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
Ế
VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI - TỈNH QUẢNG BÌNH.........38
U
2.2.1. Đánh giá tình hình phát triển về số lượng các DNNVV .................................38
́H
2.2.1.1. Tốc độ phát triển về số lượng ......................................................................38
2.2.1.2. Đánh giá sự tăng trưởng về số lượng, cơ cấu DNNVV theo ngành sản xuất
TÊ
kinh doanh và vùng miền ..........................................................................................41
2.2.2. Đánh giá sự phát triển về vốn trong các DNNVV ..........................................45
H
2.2.2.1. Số lượng doanh nghiệp phân theo quy mô vốn SXKD................................45
IN
2.2.2.2. Đánh giá sự phát triển theo tiêu chí vốn bình quân 1 DNNVV(Phân theo
K
thành phần kinh tế và ngành sản xuất kinh doanh) ...................................................48
2.2.3. Đánh giá tình hình phát triển lao động trong các DNNVV ............................52
O
̣C
2.2.3.1.Đánh giávề phát triển quy mô lao động ........................................................52
̣I H
2.2.3.2. Đánh giá sự phát triển của DNNVV quachỉ tiêu biến động về lao động bình
quân của DN..............................................................................................................54
Đ
A
2.2.3.3. Đánh giá phát triển DNNVV qua trình độ lao động trong các DNNVV.....56
2.2.4. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh trong các DNNVV .............................56
2.2.4.1. Đánh giá tốc độ tăng chỉ tiêu doanh thu.......................................................56
2.2.4.2. Phân tích tốc độ tăng vốn SXKD trong các DNNVV..................................60
2.2.4.3. Đánh giá sựtăng trưởng về kết quả và hiệu quả SXKD các DNNVV .........64
2.2.4.4.Đánh giá sự tăng trưởng lợi nhuận và nộp ngân sách của các DNNVV ......68
2.3. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DNNVV THEO SỐ LIỆU ĐIỀU
TRA...........................................................................................................................69
2.3.1. Thống kê mô tả................................................................................................69
vii
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach’s Alpha 72
2.3.3. Phân tích nhân tố.............................................................................................74
2.3.4. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra theo cácnhóm nhân tố ................78
2.3.4.1. Ý kiến đánh giá về Cơ sở hạ tầng, đất đai....................................................78
2.3.4.2. Ý kiến đánh giá về Thủ tục hành chính .......................................................79
2.3.4.3. Ý kiến đánh giá về tính minh bạch và khả năng tiếp cận thông tin .............81
2.3.4.4 Ý kiến đánh giá về chính sách hỗ trợ DN của các cơ quan cấp tỉnh.............83
Ế
2.3.4.5. Ý kiến đánh giá về Chế độ tài chính, tín dụng.............................................85
U
2.3.4.6. Ý kiến đánh giá về thiết chế pháp lý ............................................................86
́H
2.3.5. Kiểm định ý kiến đánh giá sự phát triển DNNVVtrên địa bàn thành phố Đồng
Hới.............................................................................................................................87
TÊ
2.3.6. Phân tích hồi qui các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển DNNVV trên địa
bàn thành phố Đồng Hới – tỉnh Quảng Bình ............................................................91
H
2.4. NHẬN XÉT CHUNG NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ CHỦ
IN
YẾU ĐẾN QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
K
PHỐ ĐỒNG HỚI ......................................................................................................94
2.4.1 Kết quả đạt được ..............................................................................................94
O
̣C
2.4.2. Những hạn chế, tồn tại ....................................................................................95
̣I H
2.4.2.1. Doanh nghiệp phát triển còn mang nặng tính tự phát ..................................95
2.4.2.2. Số lượng DN nhiều, nhưng quy mô nhỏ và công nghệ lạc hậu ...................96
Đ
A
2.4.2.3. Hiệu quả kinh doanh còn thấp......................................................................97
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪATRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI - TỈNH QUẢNG BÌNH........100
3.1. QUAN ĐIỂM, CHỦ TRƯƠNG VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ........................................................................100
3.1.1. Quan điểm, chủ trương và chính sách phát triển DNNVVcủa Đảng............100
3.1.2. Những nguyên tắc cơ bản về phát triển DNNVV .........................................100
3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DNNVV TRÊN ĐỊA BÀNTHÀNH PHỐ
ĐỒNG HỚI - TỈNH QUẢNG BÌNH ......................................................................101
viii
3.2.1.Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế giai đoạn 2015-2020 .................................101
3.2.2. Định hướng phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới.............101
3.3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM PHÁT TRIỂN DNNVV TRONG
THỜI GIAN TỚI.....................................................................................................102
3.3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển DNNVV .........................102
3.3.1.1. Hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách ưu đãi và phương thức hỗ trợ
DNNVV phát triển ..................................................................................................102
Ế
3.3.1.2. Hoàn thiện chính sách tài chính, tín dụng cho doanh DNNVV.................103
U
3.3.2. Nhóm giải pháp về hỗ trợ môi trường sản xuất kinh doanh .........................105
́H
3.3.2.1. Đẩy mạnh tuyên truyền về hội nhập kinh tế, cung cấp đầy đủ thông tin về
thị trường trong và ngoài nước cho DNNVV .........................................................105
TÊ
3.3.2.2. Hỗ trợ pháp lý và đào tạo nguồn nhân lực cho DNNVV...........................105
3.3.2.3. Hỗ trợ nghiên cứu, chuyển giao công nghệ ...............................................107
H
3.3.3. Nhóm giải pháp đối với cácDNNVV............................................................107
IN
3.3.3.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh ...............................................................107
K
3.3.3.2. Xây dựng và quản bá thượng hiệu, đẩy mạnh hoạt động Marketing.........108
3.3.3.4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực .....................................................109
O
̣C
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................110
̣I H
I. Kết luận................................................................................................................110
II. Kiến nghị ............................................................................................................111
Đ
A
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................114
PHỤ LỤC................................................................................................................116
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 VÀ 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tiêu chí phân loại DNNVV ở một số quốc gia.....................................8
Bảng 1.2:
Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam...............................................9
Bảng 2.1:
Số lượng DNNVV theo loại hình giai đoạn 2009-2013......................40
Bảng 2.2:
Số lượng DNNVV TP Đồng Hới phân theo xã, thị trấn năm 2013 ....43
Bảng 2.3:
Số lượng DNNVV theo lĩnh vực kinh doanh và vùng miền ...............44
Bảng 2.4:
Số lượng DNNVV phân theo quy mô nguồn vốn SXKD ...................46
Bảng 2.5:
Vốn sản xuất kinh doanh bình quân 1 DNNVV .................................50
Bảng 2.6:
Số lượng DNNVV phân theo quy mô lao động ..................................53
Bảng 2.7:
Lao động bình quân trên 1 DNNVV ...................................................55
Bảng 2.8:
Tình hình tăng trưởng doanh thu và doanh thu bình quân
TÊ
́H
U
Ế
Bảng 1.1:
trong DNNVV .....................................................................................59
Quy mô và cơ cấu vốn sản xuất kinh doanh của DNNVV .................61
Bảng 2.10:
Cơ cấu nguồn vốn SXKD tính bình quân cho một doanh nghiệp năm
H
Bảng 2.9:
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả SXKD của các DNNVVqua hai năm
K
Bảng 2.11:
IN
2013 theo khu vực kinh tế và ngành SXKD .......................................63
̣C
2009 và 2013 .......................................................................................66
Lợi nhuận và nộp ngân sách của DNNVV năm 2009 và 2013 ...........68
Bảng 2.13.
Cơ cấu đối tượng điều tra....................................................................69
̣I H
O
Bảng 2.12:
Bảng 2.14:
Cơ cấu đối tượng điều tra theo giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn,
Đ
A
chức vụ, loại hình doanh nghiệp, số lao động của doanh nghiệp .......70
Bảng 2.15:
Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra ...................................72
Bảng 2.16:
Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra .........................................75
Bảng 2.17:
Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về cơ sở hạ tầng và đất đai ...78
Bảng 2.18:
Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về thủ tục hành chính............80
Bảng 2.19:
Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về tính minh bạchvà khả năng
tiếp cận thông tin .................................................................................82
Bảng 2.20:
Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về chính sách hổ trợ doanh
nghiệp của các cơ quan cấp tỉnh..........................................................83
x
Bảng 2.21:
Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về chế độ tài chính, tín dụng.85
Bảng 2.22:
Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về thiết chế pháp lý...............86
Bảng 2.23:
Kiểm định tính thuần nhất của phương sai của các biến điều tra .......87
Bảng 2.24:
Đánh giá của các đối tượng điều tra....................................................88
Bảng 2.25.
Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng ..............................92
Bảng 2.26:
Một số chỉ tiêu bình quân của DNNVV năm 2013 theo nhóm ngành
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
sản xuất kinh doanh.............................................................................97
xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số lượng DNNVV (2009-2013) theo ngành SXKD .........................42
Biểu đồ 2.2:
Số lượng DNNVV (2009-2013) theo nguồn vốn SXKD..................47
Biểu đồ 2.3:
Tốc độ gia tăng Vốn bình quân 1 DN (2009-2013) ..........................51
Biểu đồ 2.4:
Cơ cấu trình độ lao động trong DNNVV, năm 2012 ........................56
Biểu đồ 2.5:
Tốc độ gia tăng Vốn sản xuất kinh doanh (2009-2013)....................62
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Biểu đồ 2.1:
xii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai trò to lớn trong việc phát triển
kinh tế xã hội của đất nước. Việc phát triển DNNVV cho phép khai thác và sử dụng
có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn, công nghệ và thị trường;
tạo công ăn, việc làm cho người lao động; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế;
duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống....
Ế
giảm bớt chênh lệch giàu nghèo; hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp lớn;
U
Với một số lượng lớn, chiếm tới hơn 97% tổng số DN trên cả nước, các
́H
DNNVV đã tạo công ăn việc làm cho người lao động, đóng góp đáng kể vào GDP
TÊ
và kim ngạch xuất khẩu, đang khẳng định vai trò không thể thiếu của mình trong
quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
H
Việt Nam nói chung và thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình nói riêng,
IN
việc phát triển các DNNVV là điều kiện tiền đề để khai thác tốt các tiềm năng, thế
mạnh của nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
K
hướng hiện đại. Sự tồn tại và phát triển của loại hình doanh nghiệp này trong nền
̣C
kinh tế thị trường là tất yếu khách quan và là một trong những nhiệm vụ quan trọng
O
của Đảng, Nhà nước cũng như chính quyền địa phương các cấp.
̣I H
Trong những năm gần đây, Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách cho các
DNNVV trên nhiều mặt từ việc hỗ trợ tiếp cận các nguồn lực (đất đai, vốn, công
Đ
A
nghệ...), đến hỗ trợ phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm, mở rộng quan hệ với bạn
hàng, khách hàng... Nhờ đó, các DN này đã có bước phát triển mạnh cả về số lượng,
năng lực kinh doanh và khả năng cạnh tranh. Tuy nhiên, bản thân DN và sự hỗ trợ của
Nhà nước còn nhiều hạn chế, vì thế chưa phát huy hết tiềm năng đối với các DNNVV.
Đối với tỉnh Quảng Bình, phần lớn các DN trên địa bàn là DNNVV. Trong
những năm qua, nhiều văn bản pháp lý quan trọng liên quan đến phát triển DN luôn
được Đảng, Nhà nước, Quốc hội và Chính phủ quan tâm ban hành, bổ sung, sửa đổi
cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế đất nước. Trong đó, quan
1
trọng là Luật Doanh nghiệp năm 1999, Luật Doanh nghiệp năm 2005 được ban
hành kèm theo các Thông tư, Nghị định thi hành. Luật Doanh nghiệp đã thúc đẩy
các DNNVV trên địa bàn TP Đồng Hới đã có bước phát triển mạnh về số lượng, về
năng lực sản xuất và đã có những đóng góp đáng kể cho sự phát triển kinh tế - xã
hội của Thành phố.
Để góp phần thúc đẩy sự hình thành và phát triển loại hình DNNVV trên địa
bàn thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình, nhằm huy động tối đa tiềm năng về
Ế
vốn, lao động, mặt bằng... trong nhân dân, cần thiết phải nghiên cứu để tìm những
U
biện pháp phù hợp thúc đẩy các DNNVV trên địa bàn phát triển cả về số lượng lẫn
́H
chất lượng. Đây là vấn đề cấp thiết và có tính cơ bản, lâu dài đối với tỉnh Quảng
Bình trong quá trình hội nhập ngày một sâu rộng. Chính vì lẽ đó, trong quá trình
TÊ
thực tập tôi đã lựa chọn đề tài: “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình"làm luận văn tốt nghiệp cao học ngành
IN
2. Mục tiêu của đề tài
H
Quản trị kinh doanh của mình.
K
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đánh giá thực
O
̣C
trạng, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển của DNNVV, từ đó
đề xuất các giải pháp nhằm phát triển DNNVV trên địa bàn nghiên cứu.
̣I H
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đ
A
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV.
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển các DNNVV trên địa bàn thành
phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình trong thời gian từ năm 2009 đến năm 2013.
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển DNNVV trên địa bàn
thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các DNNVV được thành lập, chịu sự điều
tiết bởi Luật Doanh nghiệp 2005; hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã, đang
hoạt động SXKD trên địa bàn thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình.
2
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi vềloại hình doanh nghiệp
(*) Doanh nghiệp nghiên cứu của đề tài: Là toàn bộ các DN kinh tế hạch
toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, được thành lập theo quy định của pháp luật (Luật doanh nghiệp, Luật hợp tác
xã), đang còn tồn tại về mặt pháp lý tại thời điểm 31/12 hàng năm, bao gồm:
Khu vực doanh nghiệp ngoài Nhà nước
TÊ
- Hợp tác xã;
́H
- Doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý;
U
- Doanh nghiệp Nhà nước do Trung ương quản lý;
Ế
Khu vực doanh nghiệp Nhà nước
H
- Doanh nghiệp tư nhân;
IN
- Công ty hợp danh;
- Công ty TNHH tư nhân (kể cả công ty TNHH có vốn nhà nước ≤ 50%)
K
- Công ty cổ phần có vốn nhà nước dưới hoặc bằng 50%;
̣C
- Công ty cổ phần không có vốn nhà nước;
O
Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
̣I H
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài;
Đ
A
- Doanh nghiệp nhà nước liên doanh với nước ngoài;
- Doanh nghiệp khác liên doanh với nước ngoài.
(*) Luận văn không nghiên cứu các doanh nghiệp.
- Các doanh nghiệp đã được cấp giấy đăng ký kinh doanh, cấp mã số thuế,
nhưng chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Các doanh nghiệp tuy đã được cấp giấy đăng ký kinh doanh, cấp mã số
thuế nhưng đã giải thể, sáp nhập; các doanh nghiệp đã cấp đăng ký kinh doanh
nhưng không có tại địa phương (đã được xác minh thực tế);
3
- Các đơn vị không phải là doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, như: chi
nhánh, đơn vị phụ thuộc, các đơn vị sự nghiệp.
4.2. Về nội dung:
Những chính sách của Nhà nước, địa phương tác động đến sự phát triển của
DNNVV; thực trạng hoạt động và những đóng góp của DNNVV đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố.
4.3. Thời gian:
Ế
Số liệu thứ cấp: Thu thập trong 05 năm 2009, 2010, 2011, 2012 và 2013.
U
Số liệu sơ cấp: Điều tra trong năm 2015.
́H
4.4. Không gian:
DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình.
TÊ
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp chung
H
Quá trình phát triển kinh tế, xã hội chịu tác động của nhiều yếu tố như trình
IN
độ dân trí, nguồn lao động, phong tục tập quán. Mặt khác, còn chịu ảnh hưởng rất
K
lớn từ các chủ trương, chính sách, pháp luật và các yếu tố của ngành nghề SXKD.
̣C
Các DN nói chung, các DNNVV nói riêng phát triển trong mối quan hệ tác
O
động qua lại, hỗ trợ và thúc đẩy lẫn nhau trong nền kinh tế. Các mối quan hệ này
được xem xét đánh giá dựa trên cơ sở của phương pháp duy vật biện chứng và
̣I H
phương pháp duy vật lịch sử.
Đ
A
Sử dụng các phương pháp chung nhằm nghiên cứu trong mối quan hệ, tác
động qua lại lẫn nhau, trong một thể thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
Nghiên cứu DNNVV trong một quá trình vận động của quá khứ và hiện tại
để cho chúng ta một cái nhìn khoa học xuyên suốt nhằm đưa ra những giải pháp
phát triển cụ thể trong thời gian tới.
5.2. Các phương pháp cụ thể
5.2.1.Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thu thập gồm 02 nguồn chính, đó
là số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp.
+ Số liệu thứ cấp: Số liệu từ các trang thông tin điện tử chuyên ngành, báo
4
cáo chính thức, niên giám thống kê của Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê tỉnh
Quảng Bình, Chi cục Thống kê Thành phố Đồng Hới, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Công Thương và các tài liệu sách báo, tạp chí khác.
Căn cứ vào kết quả ĐTDN hàng năm của Cục Thống kê Quảng Bình; tiến
hành thu thập, rà soát, trích lược, tổng hợp và xử lý số liệu trên phần mềm chuyên
ngành của Tổng cục Thống kê ban hành áp dụng trong cả nước.
+ Số liệu sơ cấp: Số liệu được tổ chức điều tra, phỏng vấn thông qua bảng
Ế
hỏi; tổng hợp, phân tích từ phiếu điều tra của 203 DNNVV (tương ứng 203 phiếu);
U
trong đó 26 DN thuộc lĩnh vực NLTS, 72 DN thuộc lĩnh vực CN-XD và 105 DN
́H
thuộc lĩnh vực TM-DV. Về chức vụ thì có 17 phiếu hỏi giám đốc/ phó giám đốc
TÊ
DN, 88 phiếu hỏi cấp trưởng/ phó trưởng phòng và 98 phiếu hỏi nhân viên.
5.2.2. Phương pháp phỏng vấn:
H
Được thực hiện để thu thập thông tin định tính nhằm bổ sung, giải thích cho
IN
các thông tin định lượng. Đồng thời, phương pháp này đã cung cấp thêm những
K
thông tin mới mà số liệu định lượng không thu thập được.
5.2.3. Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích:
̣C
Dùng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu điều tra
O
theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích đề tài và yêu cầu nghiên cứu.
̣I H
Dùng phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh doanh để phân tích,
Đ
A
đánh giá kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh và phát triển của các DNNVV.
Những khó khăn, thuận lợi trong quá trình phát triển của các DNNVV...
Trên cơ sở số liệu được thu thập, tổng hợp; đề tài sử dụng phương pháp này
để so sánh, phân tích các chỉ tiêu tương ứng biến động qua thời gian của các loại
hình doanh nghiệp khác nhau. Phương pháp sử dụng kết hợp các chỉ số, số bình
quân, lượng tăng/giảm tuyệt đối, số tương đối để phân tích nội dung vấn đề một
cách có hệ thống.
5.2.4. Phương pháp chuyên gia:
Để làm sáng tỏ những cơ sở lý luận cũng như phân tích, đánh giá các chỉ tiêu
5
kinh tế trong quá trình nghiên cứu đề tài, tôi còn sử dụng phương pháp thu thập
thông tin từ các chuyên viên, chuyên gia, nhà quản lý, lãnh đạo của Cục Thống kê,
Chi Cục Thống kê thành phố Đồng Hới, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư
và các DNNVV; từ đó rút ra kết luận có căn cứ khoa học và thực tiễn; đề xuất các
giải pháp có tính khả thi, phù hợp với thực tiễn của từng loại hình DNNVV trên địa
bàn thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình.
5.2.5. Công cụ xử lý số liệu:
Ế
Số liệu sau khi được điều tra, thu thập được làm sạch, tổng hợp và phân theo
́H
từng mục tiêu mà có phương pháp phân tích khác nhau.
U
mục đích nghiên cứu; xử lý, phân tích bằng Microsoft Excel và phần mềm SPSS. Tùy
TÊ
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
H
đề tài gồm 03 chương.
IN
Chương 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV.
K
Chương 2. Thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình.
̣C
Chương 3. Một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển DNNVV trên địa bàn
Đ
A
̣I H
O
thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình.
6
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1. Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV)
1.1.1.1. Khái niệm
Ế
Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường được hiểu là một tổ chức kinh tế
U
có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký theo quy định của
́H
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình.
Theo từ điển Bách khoa toàn thư: Doanh nghiệp vừa và nhỏ là những doanh
TÊ
nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu.
DNNVV là những cơ sở sản xuất kinh doanh vì mục đích lợi nhuận, có quy mô
H
doanh nghiệp trong những giới hạn nhất định theo các tiêu thức vốn, lao động, doanh
IN
thu, giá trị thu được trong từng thời kỳ theo quy định của từng quốc gia.
K
Ở Việt Nam, ngày 30/6/2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định số
̣C
56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV. Nghị định đã đưa ra một định
O
nghĩa chung về DNNVV để các ban ngành, địa phương, các tổ chức trong và ngoài
̣I H
nước có căn cứ xác định đối tượng thực hiện chính sách và các biện pháp trợ giúp
DNNVV phát triển. Theo đó, DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
Đ
A
theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô
tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm.
1.1.1.2. Tiêu chí xác định
Theo tiêu chí của Ngân hàng Thế giới, DN siêu nhỏ là DN có số lượng lao
động dưới 10 người, DN nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, còn
DN vừa có từ 50 đến 300 lao động.
Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng để xác định DNNVV.ỞViệt Nam,
nhìn chung đều dựa vào hai tiêu chí chủ yếu là số lượng lao động và tổng vốn đầu tư
để xác định loại hình DNNVV. Nhưng ở mỗi nước, mức độ định lượng rất khác nhau.
7
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV ở một số quốc gia
Thái Lan
Singapore
Doanh thu
7 triệu ero
40 triệu ero
-
Ế
Số vốn
<300 triệu yên
100 triệu yên
50 triệu yên
100 triệu yên
50 triệu bạt
50-200 triệu bạt
50 triệu bạt
50-100 triệu bạt
30 triệu bạt
30-60 triệu bạt
< 1,2 triệu đô la
U
EU
Số lao động
500
300
100
50
100
< 10
<50
< 250
<100
́H
Nhật Bản
Phân loại
Tất cả các ngành
Chế tác
Bán buôn
Bán lẻ
Dịch vụ
DN cực nhỏ
DN nhỏ
DN vừa
Sản xuất nhỏ
Sản xuất vừa
Bán buôn nhỏ
Bán buôn vừa
Bán lẻ nhỏ
Bán lẻ vừa
-
TÊ
Tên nước
Mỹ
IN
H
Nguồn: APEC 1998 và OECD 2000
Ở Việt Nam, sự hình thành quan niệm và cách phân loại DNNVV cũng rất
khác nhau qua các thời kỳ phát triển của đất nước.
K
Trước năm 1998, Nhà nước chưa có văn bản pháp luật nào quy định tiêu chí
̣C
cụ thể về DNNVV. Do đó, mỗi tổ chức, mỗi địa phương đưa ra một quan niệm khác
O
nhau về DNNVV, nhằm định hướng mục tiêu và đối tượng hỗ trợ của tổ chức, địa
̣I H
phương mình. Ví dụ:
- Ngân hàng Công thương đưa ra tiêu chí DNNVV là những doanh nghiệp có
Đ
A
giá trị tài sản cố định dưới 10 tỷ đồng, vốn lưu động dưới 8 tỷ đồng, doanh thu dưới
8 tỷ đồng và số lao động thường xuyên dưới 500 người.
- Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên hợp quốc (UNIDO) tại Việt Nam
lại đưa ra tiêu thức xác định DNNVV dựa trên mục tiêu hỗ trợ: Doanh nghiệp nhỏ
là doanh nghiệp có ít hơn 50 lao động, tổng số vốn và doanh thu ít hơn 1 tỷ đồng;
doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có số lao động thường xuyên từ 51 đến 200
người, tổng số vốn và doanh thu từ 1 tỷ đến 5 tỷ đồng.
8
Hiện nay, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, quy
định DNNVV ở nước ta gồm: Doanh nghiệp Nhà nước; Doanh nghiệp ngoài Nhà
nước: Hợp tác xã; Doanh nghiệp tư nhân;Công ty hợp danh; Công ty trách nhiệm
hữu hạn tư nhân; Công ty cổ phần không có vốn nhà nước; Công ty cổ phần có vốn
nhà nước dưới hoặc bằng 50%; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Tiêu chí DNNVV được xác định như sau:
Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam
Doanh nghiệp nhỏ
Khu vực
Số lao
động
(người)
Tổng
nguồn
vốn (tỷ
đồng)
Doanh nghiệp vừa
Ế
DN siêu
nhỏ
U
Quy mô
Tổng
nguồn
vốn
(tỷ đồng)
Số
lao động
(người)
10-200
> 20 – 100
> 200 - 300
< 10
20
II. CN và xây dựng
< 10
20
10-200
> 20 – 100
> 200 - 300
III. Thương mại và
dịch vụ
< 10
10 – 50
> 10 – 50
> 50 - 100
H
I.
Nông,
lâm
nghiệp và thủy sản
IN
TÊ
́H
Số lao
động
(người)
K
10
̣C
Theo cách phân loại này, số lượng DNNVV chiếm 97% tổng số doanh
O
nghiệp hiện có tại Việt Nam. Trung bình mỗi năm DNNVV đã tạo thêm khoảng nửa
̣I H
triệu lao động mới, sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp trên 40% GDP
cho nền kinh tế.
Đ
A
1.1.2. Đặc điểm của DNNVV
1.1.2.1. Đặc điểm về ưu thế
Một là, dễ khởi nghiệp: Do vốn ít, lao động không đòi hỏi chuyên môn cao;
với đặc tính chu kỳ sản phẩm ngắn nên các doanh nghiệp có thể sử dụng vốn tự có
hoặc vay mượn bạn bè, các tổ chức tín dụng. Hơn nữa, quy trình tổ chức quản lý
trong các DNNVV gọn nhẹ, khi hoạt động kinh doanh gặp khó khăn thì nội bộ
doanh nghiệp dễ dàng bàn bạc, thống nhất hành động. Vì vậy, DNNVV dễ dàng
khởi sự và hoạt động nhạy bén theo cơ chế thị trường.
9
Có bộ máy tổ chức sản xuất và quản lý gọn nhẹ, hiệu quả. Các quyết định
quản lý được đưa ra và thực thiện nhanh chóng, không ách tắc và tránh phiền hà nên
có thể tiết kiệm tối đa chi phí quản lý DN. DNNVV có vốn ban đầu ít xảy ra rủi ro
nên tạo ra nhiều khả năng đầu tư của các cá nhân và mọi thành phần kinh tế.
Hiện nay ở Việt Nam, một chủ thể có ý tưởng SXKD cộng với một số ít vốn,
một số lao động nhất định và mặt bằng không lớn là có thể khởi sự được DN.
Hai là, các DNNVV có tính linh hoạt, năng động cao, dễ thích ứng với các
Ế
biến động của thị trường.
U
Do quy mô không lớn, nên DNNVV rất năng động và dễ thích ứng với
́H
những thay đổi nhanh chóng của thị trường. Trong một số trường hợp, DNNVV còn
năng động thích ứng nhanh với những biến động về cơ chế, chính sách quản lý kinh
TÊ
tế của nhà nước. Trong thương mại, nhờ tính linh hoạt, dễ tham gia thị trường, cũng
như dễ rút lui khỏi thị trường khi điều kiện kinh doanh không thuận lợi, nên
H
DNNVV dễ dàng tìm kiếm lợi nhuận từ những "ngách” của thị trường, đặc biệt là
IN
trong giai đoạn chuyển đổi của nền kinh tế.
K
Ba là, các DNNVV có một số lợi thế tương đối như lãi suất đầu tư thấp nhờ
phát huy các nguồn lực đầu vào tại chỗ như lao động, tài nguyên hay nguồn vốn,
O
̣C
khai thác và phát huy các ngành nghề truyền thống của từng địa phương.
̣I H
Thực tế ở Việt Nam đã có rất nhiều DN từng bước trưởng thành, lớn mạnh
nhờ khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống trong từng hộ gia đình,
Đ
A
từng dòng họ, làng nghề của nông thôn Việt Nam.
Bốn là, DNNVV có một số lợi thế trong việc theo sát nhu cầu và thị hiếu của
người tiêu dùng, qua đó sáng tạo ra nhiều loại sản phẩm hàng hoá và dịch vụ mới,
đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Về khía cạnh này, có thể nói
DNNVV có một số lợi thế trong việc định hướng và làm xuất hiện nhiều nhu cầu
mới từ phía người tiêu dùng.
1.1.2.2. Đặc điểm về hạn chế
Thứ nhất, hầu hết các DNNVV có quy mô nhỏ, hoạt động phân tán, thiếu các
nguồn lực để tiến hành các dự án đầu tư lớn; khả năng mở rộng thị trường đầu ra,
10
đặc biệt là thị trường quốc tế có nhiều hạn chế; nhiều doanh nghiệp thiếu tính chiến
lược và không có kế hoạch dài hạn.
Thứ hai, sự liên kết, hợp tác giữa các DNNVV và sự liên kết hợp tác theo
hiệp hội ngành hàng, theo địa bàn không bền vững.
Thứ ba, thiết bị - công nghệ của DNNVV thường ở mức dưới trung bình, do
không đủ tài chính cho việc nghiên cứu triển khai hay tiếp nhận công nghệ tiên tiến,
do đó suất tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu cao.
Ế
1.1.3. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế thị trường
U
1.1.3.1. Đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
́H
Hiện nay, ở hầu hết các nước trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát
triển, DNNVV chiếm tỷ trọng cao, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Tốc độ
TÊ
gia tăng số lượng các DNNVV nhanh hơn so với các loại hình DN khác. Các
DNNVV hoạt động phổ biến trong tất cả các ngành CN, TM, DV, từ công nghiệp
H
thủ công truyền thống đến các ngành công nghiệp kỹ thuật cao, tạo khả năng gia
IN
công, thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự phát triển có hiệu quả, nguồn vốn quay
K
vòng nhanh trong các DNNVV góp phần nâng cao tích luỹ tài sản trong nước.
DN tạo ra khối lượng hàng hoá và dịch vụ lớn hơn, phong phú hơn, chất
O
̣C
lượng tốt hơn, thay thế được nhiều mặt hàng phải nhập khẩu, góp phần quan trọng
̣I H
cải thiện và nâng cao mức tiêu dùng trong nước và tăng xuất khẩu, đó cũng là yếu
tố giữ cho nền kinh tế ổn định và phát triển. Vì vậy, các DN này góp phần quan
Đ
A
trọng vào sự gia tăng thu nhập quốc dân của các nước trên thế giới, bình quân
chiếm khoảng 50% GDP ở mỗi nước. Riêng ở Việt Nam, trong những năm qua,
mỗi năm các DNNVV đóng góp khoảng 25% GDP của cả nước.
1.1.3.2. Gia tăng tính năng động của nền kinh tế
DNNVV là nhân tố tạo nên sự năng động của nền kinh tế trong cơ chế thị
trường. Do số lượng các DNNVV tăng lên rất nhanh, làm gia tăng số lượng, chủng
loại hàng hoá, dịch vụ và làm tăng tính cạnh tranh trong nền kinh tế. Chính sự cạnh
tranh của DN trong việc tìm kiếm thị trường, mẫu mã sản phẩm, giá cả hàng hóa…
mà nền kinh tế ngày càng trở nên năng động.
11
Với quy mô nhỏ và vừa, được thành lập phân tán ở hầu khắp các địa phương,
các khu vực, DNNVV có khả năng tận dụng các tiềm năng về lao động, nguyên vật
liệu sẵn có tại địa phương, sử dụng sản phẩm phụ hoặc phế liệu, phế phẩm của DN
lớn. Lợi thế của quy mô nhỏ là năng động, linh hoạt, sáng tạo trong kinh doanh với
nhiều hình thức, có nhiều khả năng thay đổi mặt hàng, chuyển hướng sản xuất, đổi
mới công nghệ, sự kết hợp chuyên môn hoá và đa dạng hoá mềm dẻo, đáp ứng kịp
thời những đòi hỏi của nền kinh tế thị trường. Nên DNNVV đã và đang là lực lượng
U
việc góp phần làm tăng tính năng động của nền kinh tế.
Ế
chủ yếu đảm bảo lưu thông hàng hoá trong xã hội và có vai trò quan trọng trong
́H
Phân bố rộng, yêu cầu vốn ban đầu không nhiều, nên các DNNVV rất linh
hoạt trong việc thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư…Chính vì
TÊ
vậy, DNNVV được coi là phương tiện có hiệu quả và linh hoạt trong việc huy động,
sử dụng các khoản tiền nhàn rỗi trong dân cư và biến nó thành khoản vốn đầu tư
H
quan trọng trong nền kinh tế.
IN
1.1.3.3. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế
K
Sự phát triển của DNNVV tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ
quan trọng, vì DNNVV thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được
O
̣C
dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Đặc biệt, đối với khu vực nông
̣I H
thôn, sự phát triển của DNNVV không chỉ làm cho công nghiệp phát triển mạnh,
mà còn thúc đẩy sự phát triển các ngành thương mại, dịch vụ. DNNVV là cầu nối
Đ
A
giữa công nghiệp hiện đại với tiểu thủ công nghiệp và nông nghiệp phi tập trung,
làm cơ sở và tiền đề cho phát triển công nghiệp hiện đại. Do đó, DNNVVđóng vai
trò quan trọng trong việc làm thay đổi và đa dạng hoá cơ cấu công nghiệp, thúc đẩy
nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, góp phần làm cho tỷ trọng của khu vực
nông, lâm nghiệp và thuỷ sản ngày càng thu hẹp, tỷ trọng của các ngành công
nghiệp, xây dựng và dịch vụ ngày càng tăng lên.
1.1.3.4. Giải quyết việc làm cho xã hội
Số liệu thống kê cho thấy, ở các nước phát triển số lượng DNNVV thường
chiếm trên 2/3 tổng số DN trong mỗi nước, thu hút trên 2/3 lao động xã hội và đóng
12
góp từ 40-60% thu nhập quốc dân, chẳng hạn ở Mỹ các DNNVV thu hút 78,5% lao
động và đóng góp 34% thu nhập quốc dân, ở Đức là 75% lao động và 45% thu nhập
quốc dân. Ở Việt Nam DNNVV góp phần tăng trưởng kinh tế (chiếm 51,7%), tạo
việc làm và thu nhập cho 88,5% lao động.
Phát triển DNNVV ở thành thị cũng như nông thôn là biện pháp chủ yếu để
tăng thu nhập, đa dạng hoá thu nhập các tầng lớp nhân dân khắp các vùng trong
nước. Sự lớn mạnh của các DNNVV đã góp phần làm giảm tỷ lệ thất nghiệp trong
Ế
nền kinh tế. DNNVV không chỉ tạo việc làm trực tiếp cho số lao động làm việc
U
thường xuyên trong DN, mà còn tạo điều kiện để lao động ngoài DN có việc làm
́H
thông qua các hoạt động cung ứng đầu vào, tiếp nhận đầu ra và phục vụ SXKD.
TÊ
Xét trên góc độ giải quyết việc làm thì DNNVV luôn đóng vai trò quan trọng
hơn các DN lớn, đặc biệt trong thời kỳ suy thoái kinh tế. Lịch sử phát triển, đổi mới
H
đã cho thấy: Khi nền kinh tế suy thoái, các DN lớn phải giảm lao động để giảm chi
IN
phí đến mức có thể tồn tại được vì cầu của thị trường thấp hơn cung, nhưng đối với
DNNVV, do đặc tính linh hoạt, uyển chuyển dễ thích ứng với thay đổi của thị
K
trường nên vẫn có thể hoạt động được. Do đó, các DNNVV không những không
̣C
giảm lao động mà còn có thể thu hút thêm lao động. Chính vì vậy, Hội đồng
O
DNNVV thế giới đã cho rằng: "DNNVV là liều thuốc cuối cùng chữa trị bệnh thất
̣I H
nghiệp khi nền kinh tế suy thoái".
1.1.3.5. DNNVV cung cấp hàng hóa trong nước và cho xuất khẩu
Đ
A
Đối với các nước phát triển, hệ thống siêu thị cung ứng các loại hàng hóa
phong phú, đa dạng nhưng cũng không thể thay thế được các cửa hàng bán lẻ. Với
sự đa dạng về ngành nghề, tính nhạy cảm với thị trường, các DNNVV có nhiều
thuận lợi trong sản xuất và cung cấp dịch vụ, đáp ứng sản phẩm cho nhu cầu tiêu
dùng của xã hội.
Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế, các DNNVV có nhiều khả
năng sản xuất và cung cấp nhiều sản phẩm xuất khẩu, nhất là các sản phẩm thủ công
mỹ nghệ, sử dụng nhiều lao động. Ở Việt Nam,với những điều kiện thuận lợi về
13