LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã
uế
được chỉ rõ nguồn gốc.
tế
H
Huế, ngày 08 tháng 07 năm 2013
Tác giả luận văn
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
LÊ VĂN VŨ
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn hoàn thành là sự kết hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở
nhà trường với kinh nghiệm thực tiễn của bản thân.
uế
Để hoàn thành tốt như hôm nay, trước hết tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đối
tế
H
với toàn thể các Thầy Cô giáo Trường Đại học kinh tế Huế, Phòng Khoa học - Công
nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo sau đại học Trường Đại học kinh tế Huế, đặc biệt
là Thầy giáo PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn người trực tiếp hướng dẫn khoa học và
đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
h
Tiếp đó, tôi xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên Cục
in
Thống kê Quảng Bình, Chi cục thống kê huyện Bố Trạch, Chi cục thuế huyện Bố
cK
Trạch, các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Bố Trạch cùng với các sở, ban
ngành có liên quan giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè và những người
thành luận văn.
họ
đã luôn giúp đỡ, khích lệ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những
Đ
ại
khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo; bạn
bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
ng
Xin chân thành cảm ơn !
ườ
Tác giả luận văn
Tr
Lê Văn Vũ
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : LÊ VĂN VŨ
Chuyên ngành
: Quản trị kinh doanh
Niên khóa : 2011- 2013
Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS NGUYỄN KHẮC HOÀN
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA
uế
Tên đề tài :
BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH
tế
H
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bố Trạch là một trong số ít huyện có vị trí địa lý đặc biệt của tỉnh Quảng
Bình, có diện tích trải rộng từ Tây sang Đông, vừa tiếp giáp với biển Đông vừa tiếp
giáp đường biên giới giữa Việt Nam và Lào. Chính vì thế huyện Bố Trạch cũng có
h
nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển toàn diện về kinh tế - xã hội.Tuy nhiên trong
in
những năm qua sự phát triển của các DNV&N trên địa bàn huyện Bố Trạch chưa
cK
tương xứng với điều kiện và tiềm năng sẵn có. Việc tìm ra phương hướng và biện
pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của các DNV&N là việc làm cấp thiết và có ý
nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội của huyện Bố Trạch. Xuất phát từ
họ
thực trạng trên, tôi đã chọn đề tài “Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” để làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
Đ
ại
2. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn kết hợp sử dụng một số phương pháp như: Phương pháp nghiên
cứu tài liệu, giáo trình, thu thập số liệu; phương pháp phỏng vấn; phương pháp
thống kê mô tả; phương pháp quan sát. Phân tích, xử lý số liệu bằng Microsoft
ng
Excel và phần mềm SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
ườ
Thứ nhất, đánh giá thực trạng hoạt động phát triển của DNV&N và môi trường
Tr
kinh doanh trên địa bàn huyện Bố Trạch trong giai đoạn 2010-2012.
Thứ hai, qua việc phân tích, đánh giá rút ra bài học thực tiễn cho UBND tỉnh
Quảng Bình nói chung và huyện Bố Trạch nói riêng trong việc quản lý, đổi mới và
phát triển DNV&N trong tình hình hiện nay.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển các DNV&N trên địa bàn
huyện Bố Trạch trong thời gian tới.
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Công nghiệp và xây dựng
CTCP
Công ty cổ phần
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
DNV&N
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
ĐVT
Đơn vị tính
GDP
(Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội
HTX
Hợp tác xã
NLN&TS
Nông lâm nghiệp và thủy sản
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TM&DV
Thương mại và dịch vụ
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
họ
cK
in
h
tế
H
uế
CN&XD
Ủy ban nhân dân
Tr
ườ
ng
Đ
ại
UBND
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................. 11
Bảng 2.1:
Dân số và lao động huyện Bố Trạch qua 3 năm (2010 – 2012)..... 35
Bảng 2.2:
Số lượng và cơ cấu DNV&N theo loại hình doanh nghiệp và
uế
Bảng 1.1:
thành phần kinh tế....................................................................... 36
Số lượng và cơ cấu DNV&N theo lĩnh vực kinh doanh ................ 37
Bảng 2.4:
Số lượng DNV&N huyện Bố Trạch phân theo xã, thị trấn
tế
H
Bảng 2.3:
năm 2012 ..................................................................................... 39
Số lượng DNV&N theo quy mô vốn giai đoạn (2010-2012)......... 40
Bảng 2.6:
Vốn SXKD của DNV&N theo lĩnh vực kinh doanh ..................... 41
Bảng 2.7:
Số vốn bình quân của các DNV&N trên địa bàn huyện Bố Trạch. 42
Bảng 2.8:
Số lượng DNV&N theo quy mô lao động giai đoạn (2010-2012) . 43
Bảng 2.9:
Số lượng lao động bình quân của các DNV&N ............................ 44
Bảng 2.10:
Đặc điểm của người tham gia quản lý doanh nghiệp .................... 46
Bảng 2.11:
Cơ cấu lao động trong các doanh nghiệp điều tra ......................... 48
Bảng 2.12:
Chất lượng lao động trong các doanh nghiệp điều tra................... 49
Bảng 2.13:
Tình trạng máy móc thiết bị và ứng dụng công nghệ của doanh
Đ
ại
họ
cK
in
h
Bảng 2.5:
nghiệp điều tra ............................................................................. 51
Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thị trường................................. 52
Bảng 2.15:
Doanh thu của các DNV&N trên địa bàn huyện Bố Trạch ........... 54
Bảng 2.16:
Doanh thu bình quân của các DNV&N trên địa bàn huyện
ng
Bảng 2.14:
Bố Trạch........................................ Error! Bookmark not defined.
Lợi nhuận của các DNV&N trên địa bàn huyện Bố Trạch............ 56
Bảng 2.18:
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả SXKD ..................................... 57
Bảng 2.19:
Ý kiến đánh giá của DNV&N về đất đai và cơ sở hạ tầng ............ 61
Bảng 2.20:
Ý kiến đánh giá của DNV&N về thủ tục hành chính .................... 63
Bảng 2.21:
Ý kiến đánh giá của DNV&N về Tính minh bạch và tiếp cận
Tr
ườ
Bảng 2.17:
thông tin ...................................................................................... 65
v
Ý kiến đánh giá của DNV&N về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp 67
Bảng 2.23:
Ý kiến đánh giá của DNV&N về tài chính, tín dụng .................... 69
Bảng 2.24:
Ý kiến đánh giá của DNV&N về thiết chế pháp lý ....................... 70
Bảng 2.23:
Kết quả phân tích hồi qui bội ....................................................... 71
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Bảng 2.22:
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
uế
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv
tế
H
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU........................................................................ v
MỤC LỤC........................................................................................................ vii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 1
h
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................ 2
in
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 2
cK
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 2
5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ............................................................................... 4
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CƠ BẢN VỀ
họ
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ..................................................................... 5
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .......................... 5
Đ
ại
1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp ............................................................ 5
1.1.2. Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................... 9
1.1.3. Tính ưu việt và hạn chế của doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................ 11
ng
1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá trình phát triển
kinh tế - xã hội ................................................................................................. 14
…….17
ườ
1.1.5. Một số khái niệm liên quan đến phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.6. Nội dung phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................. 18
Tr
1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ ........................................................................................................ 20
1.2. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở
MỘT SỐ NƯỚC VÀ VẬN DỤNG VÀO ĐIỀU KIỆN Ở VIỆT NAM. ............. 24
1.2.1. Những kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nước . 24
vii
1.2.2. Một số bài học kinh nghiệm cho các DNV&N ở Việt Nam ..................... 28
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ....................... 33
2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN BỐ
uế
TRẠCH ............................................................................................................ 33
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên............................................................... 33
tế
H
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ................................................................... 34
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH............................................................ 36
2.2.1. Sự phát triển về số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................ 36
in
h
2.2.2. Thực trạng mở rộng quy mô của các DNV&N trên địa bàn huyện
Bố Trạch........................................................................................................... 39
cK
2.3. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH .................................. 45
2.3.1. Năng lực quản lý và điều hành doanh nghiệp .......................................... 45
họ
2.3.2. Chiến lược kinh doanh của các DNV&N ................................................ 47
2.3.3. Chất lượng nguồn lao động trong các DNV&N....................................... 47
Đ
ại
2.3.4. Thực trạng máy móc thiết bị và ứng dụng công nghệ .............................. 50
2.3.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm .................................................................. 51
2.3.6. Hiệu quả kinh doanh và tích lũy của các DNV&N .................................. 53
ng
2.4. ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP ĐIỀU TRA VỀ MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN
ườ
HUYỆN BỐ TRẠCH ....................................................................................... 57
2.4.1. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích....................................... 57
Tr
2.4.2. Phân tích nhân tố .................................................................................... 58
2.4.3. Phân tích ý kiến đánh giá chung của các DNV&N về môi trường kinh
doanh trên địa bàn huyện Bố Trạch .................................................................. 60
2.4.4. Phân tích tác động của các nhân tố đến môi trường kinh doanh của các
DNV&N ........................................................................................................... 70
viii
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC
DNV&N TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH............................................. 73
2.5.1. Những thuận lợi ...................................................................................... 73
2.5.2. Khó khăn và nguyên nhân của những khó khăn ...................................... 74
uế
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH TRONG
tế
H
THỜI GIAN TỚI .............................................................................................. 77
3.1. NHỮNG QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG NHẰM PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH..... 77
3.1.1. Quan điểm phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................... 77
in
h
3.1.2. Định hướng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện
Bố Trạch........................................................................................................... 78
cK
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH .................................................. 80
3.2.1. Nhóm giải pháp phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ theo
họ
nhóm ngành ...................................................................................................... 81
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp
Đ
ại
vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Bố Trạch........................................................... 84
3.2.3. Nhóm giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh trên địa bàn huyện
Bố Trạch........................................................................................................... 89
ng
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 95
I. KẾT LUẬN................................................................................................... 95
ườ
II. KIẾN NGHỊ................................................................................................. 96
Tr
PHỤ LỤC....................................................................................................... 101
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã có nhiều chính
uế
sách, biện pháp đổi mới và phát triển kinh tế tư nhân. Nhà nước định hướng, tạo
môi trường để các doanh nghiệp phát triển và hoạt động có hiệu quả theo cơ chế thị
tế
H
trường. Xác định Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ là một nhiệm vụ quan trọng
trong chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trò quan trọng trong việc giải phóng
và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy được nội lực vào xây dụng và phát
h
triển kinh tế, xã hội. Góp phần đáng kể vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế, chuyển
in
dịch cơ cấu kinh tế, tăng thu ngân sách, tạo nhiều việc làm, xoá đói giảm nghèo và
cK
giải quyết các vấn đề xã hội khác.
Bố Trạch là một trong số ít huyện có vị trí địa lý đặc biệt của tỉnh Quảng
Bình, có diện tích trải rộng từ Tây sang Đông, vừa tiếp giáp với biển Đông vừa tiếp
họ
giáp đường biên giới giữa Việt Nam và Lào. Chính vì thế huyện Bố Trạch cũng có
nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển toàn diện về kinh tế - xã hội. Những năm
Đ
ại
qua, sự phát triển vượt bậc về số lượng lẫn chất lượng của các DNV&N trên địa bàn
huyện Bố Trạch nói riêng và tỉnh Quảng Bình nói chung đã góp phần quan trọng
vào mục tiêu tăng trưởng cũng như đóng góp tỷ trọng lớn vào ngân sách của tỉnh,
tạo việc làm, tăng thu nhập cá nhân; góp phần đáng kể trong việc huy động nguồn
ng
đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Mặc dầu vậy, số lượng doanh nghiệp
lớn và vừa rất ít, phần lớn quy mô các doanh nghiệp là nhỏ lẻ, nguồn vốn hạn hẹp,
ườ
phát triển kinh doanh còn nhiều hạn chế, sức cạnh tranh còn kém, chưa chú trọng
đến chiến lược kinh doanh dài hạn, sản phẩm và dịch vụ sơ sài. Cơ cấu ngành nghề
Tr
tập trung vào các ngành nghề đòi hỏi ít vốn, trình độ thấp ít chú trọng đến đầu tư dài
hạn vào lĩnh vực sản xuất. Hơn nữa trình độ quản lý còn thấp, khả năng chuyên môn
hóa còn hạn chế. Sự phát triển của các DNV&N trên địa bàn huyện Bố Trạch chưa
tương xứng với điều kiện và tiềm năng sẵn có. Việc tìm ra phương hướng và biện
pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của các DNV&N là việc làm cấp thiết và có ý
1
nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội của huyện Bố Trạch. Xuất phát từ
thực trạng trên, tôi đã chọn đề tài “Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” để làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
uế
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn là trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển của
tế
H
các DNV&N trên địa bàn huyện Bố Trạch, phân tích những ưu điểm và hạn chế,
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển các DNV&N, đề xuất các giải
pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển các DNV&N trên địa bàn huyện Bố Trạch, góp
phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Bình.
h
2.2. Mục tiêu cụ thể
in
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung và thực tiễn về DNV&N.
cK
- Đánh giá thực trạng phát triển các DNV&N trên địa bàn huyện Bố Trạch.
- Đề xuất định hướng và các giải pháp cơ bản nhằm phát triển các DNV&N trên địa
bàn huyện Bố Trạch trong thời gian tới
họ
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các DNV&N trên địa bàn huyện
Đ
ại
Bố Trạch bao gồm: các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã; hoạt động trong các nhóm
lĩnh vực: nông – lâm nghiệp và thủy sản, công nghiệp và xây dựng, thương mại
ng
và dịch vụ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
ườ
- Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu các DNV&N trên địa bàn
Tr
huyện Bố Trạch
- Về thời gian: Nguồn số liệu thu thập hoạt động của DNV&N trên địa bàn
huyện Bố Trạch từ năm 2010 đến năm 2012.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp
2
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp đã được công bố thông qua các nguồn như:
Niên giám thống kê, số liệu ở Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình, cục thống
kê Quảng Bình, Chi cục thống kê huyện Bố Trạch, Chi cục thuế huyện Bố Trạch.
Số liệu được công bố trên báo, tạp chí và trên mạng Internet.
uế
4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp
Để nghiên cứu sâu hơn tình hình phát triển chung của các DNV&N trên địa
tế
H
bàn huyện, tác giả đã tiến hành thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp điều tra
chọn mẫu, thông qua điều tra 120 DNV&N trên địa bàn huyện Bố Trạch bằng cách
phát ra 120 phiếu điều tra, kết quả thu được 110 phiếu là đầy đủ thông tin.
- Đối tượng điều tra: Là các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ bao gồm
h
các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ
in
phần, hợp tác xã.
cK
- Mẫu điều tra và tiêu chí chọn mẫu: Mẫu điều tra được chọn trên các tiêu
chí về loại hình doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp.
+ Theo quy mô: Trên cơ sở danh sách các doanh nghiệp trên địa bàn do chi
họ
cục thống kê huyện Bố Trạch cung cấp, tác giả lựa chọn điều tra các doanh nghiệp
thảo mãn tiêu chí theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ.
Theo đó tác giả chọn điều tra 110 doanh nghiệp bao gồm: 58 doanh nghiệp siêu
Đ
ại
nhỏ, 40 doanh nghiệp nhỏ và 12 doanh nghiệp vừa
+ Theo loại hình doanh nghiệp: Để đảo bảo tính đại diện của mẫu điều tra, số
lượng các đối tượng điều tra theo loại hình doanh nghiệp được chọn theo tỷ lệ tương
ng
ứng với số lượng hiện có theo loại hình doanh nghiệp.
+ Theo lĩnh vực kinh doanh: Mẫu điều tra chọn 3 lĩnh vực kinh doanh gồm:
ườ
nông lâm nghiệp và thủy sản, công nghiệp và xây dựng, thương mại và dịch vụ
Tr
tương ứng với tỷ lệ doanh nghiệp hiện có trên địa bàn huyện theo các lĩnh vực trên.
Trong 110 doanh nghiệp được điều tra có: 2 DNNN chiếm tỷ trọng 1,8%, 9
HTX chiếm tỷ trọng 8,2%, 21 DNTN chiếm tỷ trọng 19,1%, 70 công ty TNHH
chiếm tỷ trọng 63,6%, 8 CTCP chiếm tỷ trọng 7,3%. Nếu phân theo lĩnh vực hoạt
động thì trong 110 doanh nghiệp được điều tra thì lĩnh vực NLN&TS có 5 doanh
3
nghiệp chiếm tỷ trọng 4,55%, lĩnh vực CN&XD có 40 doanh nghiệp chiếm tỷ
trọng 36,36%, lĩnh vực TM&DV có 65 doanh nghiệp chiếm tỷ trọng 59,09%.
- Phiếu điều tra (xem ở phụ lục 1):
Phiếu điều tra gồm 3 phần chính: Phần thứ nhất là thông tin về người tham
uế
gia phỏng vấn. Phần thứ 2 là những thông tin cụ thể về doanh nghiệp.
Phần thứ 3 là những câu hỏi mà tác giả đưa ra nhằm đánh giá về môi trường
tế
H
kinh doanh có tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNV&N trên
địa bàn huyện, kế thừa kết luận từ những nghiên cứu trước đây tác giả đã đưa vào
29 yếu tố quan trọng liên quan đến môi trường kinh doanh trên địa bàn huyện Bố
Trạch. Phần này sử dụng thang điểm Likert từ 1 đến 5 điểm, trong đó điểm 5 là điểm
h
số cao nhất thể hiện sự hoàn toàn đồng ý với nhận định và điểm 1 là điểm số thấp
in
nhất thể hiện sự hoàn toàn không đồng ý với nhận định đưa ra.
cK
- Thực hiện điều tra, phỏng vấn: Để đảm bảo độ tin cậy của thông tin thu
thập, việc điều tra được sử dụng phương pháp tiếp cận và phỏng vấn trực tiếp các
chủ doanh nghiệp, trưởng phòng ban trong doanh nghiệp, chủ nhiệm các HTX.
họ
- Xử lý số liệu điều tra: Số liệu điều tra được nhập vào máy tính và xử lý
bằng các công cụ như chương trình thống kê SPSS 16.0, Excel.
1.3.2. Phương pháp phân tích
Đ
ại
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích thống kê bao gồm: phương pháp so
sánh, phương pháp số tương đối, tốc độ phát triển, phương pháp phân tổ, phân tích
biến động.
ng
5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Phần I. Phần mở đầu
ườ
Phần II. Nội dung nghiên cứu
Tr
Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về doanh nghiệp vừa và nhỏ
Chương 2: Thực trạng phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa
bàn huyện Bố Trạch.
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên
địa bàn huyện Bố Trạch.
Phần III. Kết luận và kiến nghị
4
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CƠ BẢN VỀ
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
tế
H
1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp
uế
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp
Hiện nay trên phương diện lý thuyết có khá nhiều định nghĩa thế nào là một
h
doanh nghiệp, mỗi định nghĩa đều mang trong nó có một nội dung nhất định với
in
một giá trị nhất định. Điều ấy cũng là đương nhiên, vì rằng mỗi tác giả đứng trên
nhiều quan điểm khác nhau khi tiếp cận doanh nghiệp để phát biểu.
cK
Theo quan điểm phát triển : "Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất
ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành công,
họ
có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất,
đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được[19]"
Về góc độ pháp lý, theo Khoản 1 Điều 4 Luật doanh nghiệp ban hành ngày
Đ
ại
29 tháng 11 năm 2005 của Việt Nam, khái niệm về doanh nghiệp như sau: "Doanh
nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện
ng
các hoạt động kinh doanh.[21]"
ườ
1.1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp
Theo Luật doanh nghiệp năm 2005 quy định bốn loại hình doanh nghiệp hoạt
Tr
động tại Việt Nam, đó là: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty cổ phần, công ty hợp danh. Mỗi loại hình đều có những ưu điểm và nhược
điểm riêng. Khi quyết định đầu tư thành lập doanh nghiệp theo loại hình công ty
nào, nhà đầu tư cũng nên cân nhắc thật kỹ trên cơ sở các yếu tố hiện có của mình để
đưa ra lựa chọn cho phù hợp nhất
5
a. Doanh nghiệp tư nhân.
Theo quy định tại điều 41 luật doanh nghiệp 2005 "Doanh nghiệp tư nhân là
doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp[21]"
uế
Từ quy định trên chúng ta thấy DNTN có những đặc điểm cơ bản sau:
Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân. Doanh
tế
H
nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau
h
khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp
in
luật. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều
cK
hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý
doanh nghiệp, thì chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
họ
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn
b1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Theo quy định tại điều 63 luật doanh nghiệp năm 2005 thì "Công ty trách
Đ
ại
nhiệm hữu hạn một thành viên được quy định như sau:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ
chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở
ng
hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty[21]".
ườ
Như vậy, Công ty TNHH một thành viên có những đặc điểm sau đây:
- Chủ sở hữu công ty phải là một tổ chức hoặc cá nhân và có thể là: Cơ quan
Tr
nhà nước, đơn vị vũ trang, các pháp nhân của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
– xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các loại doanh nghiệp, các tổ
chức khác theo quy định của pháp luật
- Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn
điểu lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác theo quy định về chuyển đổi doanh nghiệp.
6
- Công ty không được phát hành cổ phần.
- Công ty có tư cách pháp nhân và chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm hữu hạn
đối với kết quả kinh doanh của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
b2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
uế
Theo quy định tại điều 38 luật doanh nghiệp năm 2005 thì "Công ty trách
nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
tế
H
- Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá
năm mươi;
- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
in
h
- Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại
các điều 43, 44 và 45 của luật doanh nghiệp [21]"
cK
Với quy định trên thì công ty TNHH hai thành viên trở lên có những đặc
điểm sau:
thành viên công ty
họ
- Hình thức sở hữu của công ty là thuộc hình thức sở hữu chung của các
- Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên mỗi
Đ
ại
công ty không ít hơn hai và không vượt quá năm mươi.
- Công ty không được quyền phát hành cổ phần.
- Công ty là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm hữu hạn
ng
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.
c. Công ty cổ phần
ườ
Theo điều 77 Luật doanh nghiệp 2005 quy định "Công ty cổ phần là doanh
nghiệp, trong đó: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ
Tr
phần. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Cổ đông có quyền tự do
chuyển đổi cổ phần của mình cho người khác trừ trường hợp được quy định tại
khoản 3 điều 81 và khoản 5 điều 84 của luật doanh nghiệp. Cổ đông có thể là tổ
chức cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa.
7
Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy
định của pháp luật về chứng khoán.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh [21]”. Với quy định như trên thì CTCP có những đặc điểm sau:
uế
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và
tế
H
không hạn chế tối đa.
- Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động
vốn, theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
h
- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân và là doanh nghiệp chịu trách nhiệm
in
hữu hạn, cổ đông của công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
d. Công ty hợp danh
cK
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Theo điều 130 Luật doanh nghiệp 2005 quy định "Công ty hợp danh là
họ
doanh nghiệp trong đó :
- Phải có ít nhất là hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng
Đ
ại
nhau kinh doanh dưới một tên chung (Sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài
các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn;
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
ng
sản của mình về nghĩa vụ của công ty;
- Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong
ườ
phạm vi số vốn đã góp vào công ty"[21].
Với quy định trên thì công ty hợp danh có những đặc điểm sau:
Tr
- Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh còn
có thành viên góp vốn.
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân có trình độ chuyên môn và uy tín
nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ
của công ty ( Trách nhiệm vô hạn ).
8
- Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong
phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
- Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân.
- Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
uế
Như vậy, công ty hợp danh có hai loại: Công ty hợp danh mà tất cả các thành
viên đều là thành viên hợp danh và công ty hợp danh có cả thành viên hợp danh và
tế
H
thành viên góp vốn.
1.1.2. Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
h
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là đối tượng doanh nghiệp đặc trưng của nền kinh
in
tế. Việc định nghĩa rõ doanh nghiệp nào là vừa và nhỏ là rất linh hoạt và tùy thuộc
cK
vào từng quốc gia, từng khu vực kinh tế. Thông thường sẽ có những mức giới hạn
cho một doanh nghiệp để được coi là vừa và nhỏ.
Có nhiều quan niệm khác nhau về DNV&N. Song, xét một cách chung nhất,
họ
DNV&N là những cơ sở SXKD có tư cách pháp nhân, không phân biệt thành phần
kinh tế, có quy mô về vốn hoặc lao động thỏa mãn các quy định của Chính phủ đối
Đ
ại
với từng ngành nghề tương ứng với từng thời kỳ phát triển của nền kinh tế. Doanh
nghiệp vừa và nhỏ có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh
nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa.
ng
1.1.2.2. Các tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ
Các tiêu chí xác định DNV&N ở mỗi quốc gia có sự khác nhau, bởi tình hình
ườ
kinh tế, quy mô kinh tế tại các quốc gia là khác nhau và chênh lệnh nhau. Đồng thời
chính sách của mỗi quốc gia cũng ảnh hưởng tới việc chọn lựa các tiêu chí cho
Tr
DNV&N. Một quốc gia phát triển sẽ chọn các tiêu chí khác với một quốc gia đang
phát triển, một nước có tiềm lực và nội lực sẽ đưa ra các tiêu chí khác nhau so với
một nước xuất phát điểm thấp.
Trên thực tế có hai nhóm tiêu thức phổ biến dùng để phân loại DNV&N là:
nhóm tiêu thức định tính và nhóm tiêu thức định lượng.
9
a. Nhóm tiêu chí định tính
Nhóm tiêu thức định tính dựa trên những đặc trưng cơ bản của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ như: Không có vị thế độc quyền, chuyên môn hoá thấp, số đầu
mối quản lý ít, mức độ phức tạp của quản lý thấp... Các đặc trưng này có ưu thế là
uế
phản ánh đúng bản chất của vấn đề nhưng thường khó xác định trên thực tế. Do đó
nó thường làm cơ sở để tham khảo, kiểm chứng mà ít được sử dụng để phân loại
tế
H
trong thực tế.
b. Nhóm tiêu chí định lượng
Được xây dựng trên tiêu chí các chỉ tiêu như số lượng lao động, tổng giá trị
tài sản (hay tổng vốn), doanh thu hoặc lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong đó:
in
h
Số lao động: có thể lao động trung bình trong danh sách, lao động thường
xuyên, lao động thực tế.
định, giá trị tài sản còn lại.
cK
Tài sản hay vốn: có thể là tổng giá trị tài sản (hay vốn ), tài sản (vốn) cố
Doanh thu: có thể là tổng doanh thu / năm, tổng giá trị gia tăng / năm.
họ
Ở nước ta, tiêu chí xác định DNV&N được dựa trên điều kiện thực tiễn của
Việt Nam và khung khổ pháp luật hiện hành nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp phát
Đ
ại
triển phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Việc phân loại
doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam chủ yếu dựa vào hai tiêu chí là lao động
bình quân và vốn đăng ký, vì các lý do sau đây:
ng
- Tất cả các doanh nghiệp đều có số liệu về hai tiêu thức này.
- Có thể xác định tiêu thức này ở mọi cấp độ: toàn bộ nền kinh tế, ngành,
ườ
doanh nghiệp.
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định Số: 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009
Tr
của chính phủ thì "DNV&N là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy
định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu
chí ưu tiên), cụ thể như sau:
10
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
Tổng
nguồn vốn
Số lao
động
Tổng nguồn
vốn
I. Nông, lâm nghiệp và
thủy sản
10 người
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
II. Công nghiệp và xây
dựng
10 người
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
III. Thương mại và
dịch vụ
10 người
trở xuống
10 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 10
người đến
50 người
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng
h
Khu vực
Số lao
động
uế
Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
Số lao
động
từ trên 200
người đến
300 người
từ trên 200
người đến
300 người
từ trên 50
người đến
100 người
tế
H
Quy mô
in
(Nguồn: Nghị định Số: 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của chính phủ)
cK
Tùy theo tính chất, mục tiêu của từng chính sách, chương trình trợ giúp mà
cơ quan chủ trì có thể cụ thể hóa các tiêu chí nêu trên cho phù hợp.[4]"
1.1.3. Tính ưu việt và hạn chế của doanh nghiệp vừa và nhỏ
họ
1.1.3.1. Tính ưu việt
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có những lợi thế rõ ràng, đó là khả năng thoả mãn
nhu cầu có hạn trong những thị trường chuyên môn hoá, khuynh hướng sử dụng
Đ
ại
nhiều lao động với trình độ lao động kỹ thuật trung bình thấp, đặc biệt là rất linh hoạt,
có khả năng nhanh chóng thích nghi với các nhu cầu và thay đổi của thị trường.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể bước vào thị trường mới mà không thu hút sự chú ý
ng
của các doanh nghiệp lớn ( do quy mô doanh nghiệp nhỏ ), sẵn sàng phục vụ ở những
nơi xa xôi nhất, những khoảng trống vừa và nhỏ trên thị trường mà các doanh nghiệp
ườ
lớn không đáp ứng vì mối quan tâm của họ đặt ở các thị trường có khối lượng lớn.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là loại hình sản xuất có địa điểm sản xuất phân tán, tổ chức
Tr
bộ máy chỉ đạo gọn nhẹ nên nó có nhiều điểm mạnh:
Thứ nhất, dễ dàng khởi sự, bộ máy chỉ đạo gọn nhẹ và năng động, nhạy bén
với thay đổi của thị trường. Doanh nghiệp chỉ cần một số vốn hạn chế, mặt bằng
không lớn, các điều kiện sản xuất đơn giản là có thể bắt đầu hoạt động. Vòng quay
sản phẩm nhanh nên có thể sử dụng vốn tự có, hoặc vay bạn bè, người thân dễ dàng.
11
Bộ máy tổ chức gọn nhẹ linh hoạt, dễ quản lý, dễ quyết định. Đồng thời, do tính chất
linh hoạt cũng như quy mô nhỏ của nó, doanh nghiệp có thể dễ dàng phát hiện thay
đổi nhu cầu của thị trường, nhanh chóng chuyển đổi hướng kinh doanh, phát huy tính
năng động sáng tạo, tự chủ, nhạy bén trong lựa chọn thay đổi mặt hàng. Từ đó doanh
uế
nghiệp sẽ tạo ra sự sống động trong phát triển kinh tế.
Thứ hai, sẵn sàng đầu tư vào các lĩnh vực mới, lĩnh vực có mức độ rủi ro cao.
tế
H
Đó là bởi vì các doanh nghiệp loại này có mức vốn đầu tư nhỏ, sử dụng ít lao động
nên có khả năng mạo hiểm sẵn sàng mạo hiểm. Trong trường hợp thất bại thì cũng
không bị thiệt hại nặng nề như các doanh nghiệp lớn, có thể làm lại từ đầu được. Bên
cạnh đó các doanh nghiệp vừa và nhỏ có động cơ để đi vào các lĩnh vực mới này: do
in
h
tính chất nhỏ bé về quy mô nên khó cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn trong sản
doanh mạo hiểm.
cK
xuất dây chuyền hàng loạt. Họ phải dựa vào lợi nhuận thu được từ các cuộc kinh
Thứ ba, dễ dàng đổi mới trang thiết bị, đổi mới công nghệ, hoạt động hiệu quả
với chi phí cố định thấp. Doanh nghiệp có nguồn vốn kinh doanh ít nên đầu tư vào
họ
các tài sản cố định cũng ít, do đó dễ tiến hành đổi mới trang thiết bị khi điều kiện cho
phép. Đồng thời doanh nghiệp tận dụng được lao động dồi dào để thay thế vốn. Với
Đ
ại
chiến lược phát triển, đầu tư đúng đắn, sử dụng hợp lý các nguồn lực của mình, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội cao, cũng như có
thể sản xuất được hàng hoá có chất lượng tốt và có sức cạnh tranh trên thị trường
ng
ngay cả khi điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có nhiều hạn chế.
Thứ tư, không có hoặc ít có xung đột giữa người thuê lao động với người lao
ườ
động. Quy mô doanh nghiệp vừa và nhỏ tất nhiên là không lớn lắm. Số lượng lao
động trong một doanh nghiệp không nhiều, sự phân công lao động trong xí nghiệp
Tr
chưa quá mức rõ rệt. Mối quan hệ giữa người thuê lao động và người lao động khá
gắn bó. Chủ doanh nghiệp có điều kiện đi sâu, đi sát tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp cũng như có thể hiểu rõ tâm tư nguyện vọng của từng lao động.
Giữa chủ và người làm công có những tình cảm gắn bó, ít có khoảng cách như với
các doanh nghiệp lớn, nếu xảy ra xung đột thì cũng dễ giải quyết.
12
Thứ năm, sử dụng nhiều lao động với trình độ lao động trung bình. Doanh
nghiệp vừa và nhỏ dễ dàng thu hút lao động với chi phí thấp do đó tăng hiệu suất sử
dụng vốn. Đồng thời do tính dễ dàng thu hút lao động nên các doanh nghiệp vừa và
nhỏ góp phần đáng kể tạo công ăn việc làm, giảm bớt thất nghiệp cho xã hội. Doanh
uế
nghiệp vừa và nhỏ có thể sử dụng lao động tại nhà do đó góp phần tăng thêm thu nhập
cho một bộ phận dân cư có mức sống thấp.
tế
H
Thứ sáu, thoả mãn nhu cầu có hạn trong thị trường chuyên môn hoá. Các
doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể phát huy tiềm lực của thị trường trong nước. Vì vậy
các doanh nghiệp có cơ hội để lựa chọn các mặt hàng sản xuất thay thế được hàng
nhập khẩu với chi phí thấp và vốn đầu tư thấp. Sản phẩm làm ra với chất lượng đảm
in
h
bảo nhưng lại hợp với túi tiền của đại bộ phận dân cư, từ đó nâng cao năng lực sản
1.1.3.2. Những hạn chế
cK
xuất và sức mua của thị trường.
Các hạn chế của loại hình doanh nghiệp này đến từ hai nguồn. Các hạn chế
khách quan đến từ thực tế bên ngoài, và các hạn chế đến từ chính các lợi thế của
họ
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Hạn chế đầu tiên và lớn nhất của DNV&N nằm trong chính đặc điểm của nó,
Đ
ại
đó là quy mô nhỏ, vốn ít, do đó các doanh nghiệp này thường lâm vào tình trạng thiếu
vốn trầm trọng mỗi khi muốn mở rộng thị trường, hay tiến hành đổi mới, nâng cấp
trang thiết bị.
ng
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường phụ thuộc vào chính mặt hàng mà doanh
nghiệp sản xuất do đó khó có thể kinh doanh nhiều mặt hàng trên thị trường.
ườ
Khó khăn trong nâng cấp trang thiết bị, đầu tư công nghệ mới, đặc biệt là các
công nghệ đòi hỏi vốn lớn, từ đó ảnh hưởng đến năng suất lao động, chất lượng sản
Tr
phẩm và tính cạnh tranh trên thị trường.
Sự phân công lao động không rõ ràng đem lại nhiều khó khăn cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ trong quản lý cũng như sản xuất. Có nhiều hạn chế trong đào tạo
công nhân, và chủ doanh nghiệp, thiếu bí quyết và trợ giúp kỹ thuật, không có kinh
nghiệm trong thiết kế sản phẩm, thiếu đầu tư cho nghiên cứu và phát triển,... nói cách
13
khác là không đủ năng lực sản xuất để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, khó nâng
cao được năng suất và hiệu quả kinh doanh.
Thiếu trợ giúp về tài chính và tiếp cận thị trường nên các doanh nghiệp vừa và
nhỏ thường tỏ ra bị động trong các quan hệ thị trường.
uế
Do tính chất vừa và nhỏ của nó, DNV&N gặp khó khăn trong thiết lập và mở
rộng quan hệ hợp tác với các đơn vị kinh tế bên ngoài địa phương doanh nghiệp đó
tế
H
đang hoạt động. Cũng do tính chất vừa và nhỏ của nó, DNV&N gặp khó khăn trong
thiết lập chỗ đứng vững chắc trong thị trường.
1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá trình phát triển kinh tế -
h
xã hội
in
DNV&N có vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế
cK
mỗi nước. Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu gay gắt như hiện nay, các nước đều
chú ý hỗ trợ các DNV&N nhằm huy động tối đa các nguồn lực để phát triển nền công
nghiệp, tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm. Hiện nay, trên hầu hết các nước, DNV&N
họ
đóng vai trò quan trọng chi phối rất lớn đến công cuộc phát triển kinh tế, xã hội
1.1.4.1. Về khía cạnh kinh tế
kinh tế
Đ
ại
a) Doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng góp quan trọng vào tốc độ tăng trưởng
Đối với những nước mà tốc độ phát triển kinh tế còn thấp như Việt Nam thì
ng
GDP do các DNV&N tạo ra hàng năm chiếm tỷ trọng lớn, đảm bảo thực hiện những
chỉ tiêu tăng trưởng của nền kinh tế.
ườ
Giải quyết công ăn việc làm của các DNV&N là phương tiện hiệu quả để
giảm thiểu nạn thất nghiệp. Mặc dù số lao động làm việc trong một DNV&N không
Tr
nhiều nhưng với số lượng lớn DNV&N trong nền kinh tế đã tạo ra phần lớn công ăn
việc làm cho xã hội.Thực tế ở Việt Nam cho thấy, tăng trưởng kinh tế đạt ở mức độ
cao trong nhiều năm trở lại đây phần lớn do khơi thông, huy động mọi nguồn lực
của các DNV&N.
14
b) Doanh nghiệp vừa và nhỏ thu hút và khai thác các nguồn lực sẵn có
trong dân cư
Vốn là yếu tố cơ bản để khai thác và phối hợp với các yếu tố khác như lao
động, đất đai, công nghệ và quản lý để tạo ra lợi nhuận cho DN. Vốn có vai trò to lớn
uế
trong việc đầu tư trang thiết bị, cải tiến công nghệ, nâng cao trình độ tay nghề cho
công nhân cũng như trình độ quản lý của chủ DN. Tuy nhiên, nhiều DNV&N đang
tế
H
thiếu vốn trầm trọng, mặt khác vốn nhàn rỗi trong dân cư còn nhiều nhưng không huy
động được.
Trong điều kiện chính sách tài chính tín dụng của Chính phủ và các ngân hàng
chưa thực sự gây được niềm tin đối với những người có vốn nhàn rỗi trong các tầng
h
lớp dân cư thì nhiều DNV&N đã tiếp xúc trực tiếp với người dân và huy động được
in
số lượng vốn lớn đưa vào kinh doanh.
cK
c) Doanh nghiệp vừa và nhỏ cung ứng một khối lượng lớn sản phẩm đa
dạng và phong phú về chủng loại
Với số lượng đông đảo trong nền kinh tế, DNV&N đã tạo ra một sản lượng, thu
họ
nhập đáng kể cho xã hội, mặt khác do tính linh hoạt, mềm dẻo, DNV&N có khả năng
đáp ứng những nhu cầu ngày càng đa dạng, độc đáo và phong phú của người tiêu dùng.
Nhờ hoạt động với quy mô vừa và nhỏ, các DNV&N có ưu thế là chuyển hướng kinh
Đ
ại
doanh từ những ngành nghề kém hiệu quả sang ngành nghề có hiệu quả hơn.
d) Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Việc phát triển các DNV&N dẫn đến sự chuyển dịch có cấu kinh tế theo tất cả
ng
các khía cạnh: vùng kinh tế, ngành kinh tế và thành phần kinh tế. Trước hết, đó là sự
thay đổi có cấu kinh tế vùng nhờ sự phát triển của khu vực nông thôn thông qua phát
ườ
triển các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. Các
DNV&N được phân bổ đều hơn về lãnh thổ ở các vùng nông thôn, đô thị, miền núi,
Tr
đồng bằng. Sự phát triển mạnh mẽ các DNV&N còn có tác dụng làm cho cơ cấu
thành phần kinh tế thay đổi nhờ sự tăng mạnh của các cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh
và việc sắp xếp lại các DNNN. Sự phát triển các DNV&N cũng kéo theo sự thay đổi
của cơ cấu ngành kinh tế thông qua sự đa dạng hoá các ngành nghề, duy trì, phát triển
các làng nghề truyền thống.
15
e) Doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng nguồn hàng và tăng thu cho NSNN
Với xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế, mối quan hệ giao hữu kinh tế, văn hoá
giữa các quốc gia phát triển rộng rãi đã làm các sản phẩm truyền thống trở thành một
nguồn xuất khẩu quan trọng. Việc phát triển các DNV&N đã tao ra khả năng thúc đẩy
uế
khai thác tiềm năng của các ngành nghề thủ công, mỹ nghệ ở mỗi quốc gia.
Sự phát triển nhanh chóng về cả số lượng và chất lượng các DNV&N đã tăng
tế
H
nhanh khả năng cung cấp sản phẩm cho xã hội không những trong nước mà còn xuất
khẩu với số lượng lớn ra thị trường ngoài nước. Từ đó làm tăng thu cho NSNN cả từ
việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
f) Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần thúc đấy nhanh quá trình CNH,
in
h
HĐH đất nước
Quá trình CNH, HĐH ở mỗi quốc gia nói chung và ở Việt Nam nói riêng đặt
cK
mục tiêu trở thành nước công nghiệp với cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, quan hệ sản
xuất tiến bộ phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất.
Các DNV&N trong quá trình sản xuất, cạnh tranh phải sử dụng công nghệ tiên
họ
tiến. Với mạng lưới rộng khắp đã có truyền thống gắn bó với nông nghiệp và kinh tế
xã hội nông thôn sẽ là động lực để thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, nông thôn phát
Đ
ại
triển, sẽ hình thành những ưu điểm, cụm công, nông nghiệp để tác động chuyển hoá
sản xuất nông nghiệp theo hướng CNH, HĐH.
DNV&N là nơi đào tạo và sàng lọc các nhà quản lý DN thông qua thực tiễn
ng
kinh doanh, góp phần vào việc đào tạo lực lượng cán bộ quản lý DN có chất lượng
cao cho đất nước. Hơn nữa, sự phát triển của các DNV&N đã hình thành và phát triển
ườ
thị trường lao động, các DNV&N chủ động phát triển đội ngũ lao động theo yêu cầu
của sản xuất kinh doanh, từ đó phát huy tiềm năng sáng tạo của hàng triệu lao động,
Tr
góp phần tích cực trong công cuộc CNH, HĐH đất nước.
g) Doanh nghiệp vừa và nhỏ tạo điều kiện phát triển các doanh nghiệp lớn
Các DNV&N hình thành và phát triển trong những ngành nghề khác nhau
luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau và có mối liên kết với các DN lớn. Nhiều
DNV&N chỉ với mục đích cung cấp sản phẩm cho các DN lớn, tăng cường mối quan
16