Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Phát triển tiểu thủ công nghiệp ở thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.13 KB, 111 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng: số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào; các thông tin trích dẫn

uế

trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, ngày 12 tháng 07 năm 2013

tế
H

Tác giả luận văn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


Hà Thị Trúc Mai

i


LỜI CÁM ƠN

Để hoàn thành đề tài luận văn này, ngoài sự cố gắng và nổ lực của bản

uế

thân, tôi còn được sự giúp đỡ tận tình và cổ vũ của rất nhiều người.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trong trường Đại học

tế
H

Kinh tế Huế, các thầy cô trong Khoa Kinh tế Chính trị. Xin đăc biệt các ơn thầy
giáo, T.S Trần Xuân Châu - người đã tận tình hướng dẫn, góp ý và truyền đạt kiến
thức cho tôi hoàn thành tốt đề tài này.

h

Tôi xin cảm ơn chánh văn phòng Uỷ ban Nhân dân thị xã Hương Trà, đặc biệt

in

các anh chị trong Phòng Kinh tế đã tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn và giúp đỡ tôi

cK


trong quá trình thực tập tại đơn vị và hoàn thành đề tài này.

Xin chân thành cảm ơn những tình cảm, sự động viên và giúp đỡ về mặt vật
chất và tinh thần của gia đình, người thân và bạn bè trong suốt thời gian học tập

họ

cũng như trong thời gian hoàn thành đề tài này.

Tuy có nhiều cố gắng nhưng trong đề tài này không tránh khỏi sự thiếu sót

Đ
ại

và hạn chế. Tôi kính mong quý thầy, cô giáo, các bạn sinh viên và những người
quan tâm đến đề tài tiếp tục giúp đỡ, đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 08 năm 2013

ườ

ng

Học viên

Tr

Hà Thị Trúc Mai

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Học viên thực hiện: Hà Thị Trúc Mai
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị

Mã số: 60 31 01 02

Niên khóa: 2011 - 2013

uế

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Xuân Châu
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,

tế
H

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
- Mục đích nghiên cứu:

Từ cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát triển TTCN ở thị xã Hương Trà,

in

h

tỉnh Thừa Thiên Huế đề tài đưa ra các định hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển


- Đối tượng nghiên cứu:

cK

TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian sắp tới.

Phát triển TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:

họ

Quá trình thực hiện đề tài đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích tổng hợp

Đ
ại

- Phương pháp điều tra xã hội học
- Phương pháp thống kê kinh tế

3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận:

ng

- Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu thấy được thực trạng phát triển tiểu, thủ
công nghiệp ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đưa ra các giải pháp có tính

ườ

khả thi cao.


- Kết luận: Muốn phát triển tiểu, thủ công nghiệp thì các giải pháp đưa ra

Tr

phải được thực hiện đồng bộ, cùng với sự trợ giúp của các cấp chính quyền nhân
dân trên địa bàn thị xã Hương Trà.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa
Công nghiệp hóa

CTTC:

Công trường thủ công

DNTN:

Doanh nghiệp tư nhân

ĐCN:

Đại công nghiệp


ĐVT:

Đơn vị tính

FDI:

Vốn đầu tư trực tiếp

GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội

GTSX

Giá trị sản xuất

tế
H

h

in

HĐH:

KT - XH:
LĐ:
NN:

Kinh tế

Kinh tế, xã hội
Lao động
Nông nghiệp
Nông thôn

Đ
ại

NT:

Hợp tác xã

cK

KT:

Hiện đại hóa

họ

HTX:

uế

CNH:

Nguồn viện trợ không hoàn lại

R&D:


Nghiên cứu và phát triển

SX:

Sản xuất

ng

ODA:

Thủ công nghiệp

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

ườ

TCN:

Tiểu, thủ công nghiệp

Tr.đ:

Triệu đồng

Tr

TTCN:


iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v

tế
H

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ
CÔNG NGHIỆP..........................................................................................................6

h

1.1. QUAN NIỆM VÀ VAI TRÒ VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP 6

in

1.1.1. Quan niệm về phát triển tiểu, thủ công nghiệp .................................................6

cK


1.1.1.1. Tiền đề ra đời tiểu, thủ công nghiệp.................................................................6
1.1.1.2. Quan niệm về tiểu, thủ công nghiệp.................................................................8
1.1.1.3. Quan niệm về phát triển tiểu, thủ công nghiệp...............................................12

họ

1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của các ngành tiểu, thủ công nghiệp........................14
1.1.2.1. Sản xuất tiểu, thủ công nghiệp mang tính đa dạng ......................................14
1.1.2.2. Các cơ sở sản xuất tiểu, thủ công nghiệp thường có mối liên hệ chặt chẽ,

Đ
ại

trực tiếp với khách hàng và người lao động..............................................................14
1.1.2.3. Các cơ sở sản xuất tiểu, thủ công nghiệp thể hiện tính mềm dẻo, linh hoạt
trong sản xuất, kinh doanh ........................................................................................15

ng

1.1.2.4. Hạn chế trong tiếp cận các nguồn vốn chính thức nhưng lại rất linh hoạt
trong tiếp cận các nguồn vốn không chính thức .......................................................15

ườ

1.1.2.5. Tính chất chuyên môn hoá thấp trong quản lý sản xuất kinh doanh............16
1.1.3. Vai trò của phát triển tiểu, thủ công nghiệp....................................................16

Tr


1.1.3.1. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập
cho người lao động ở NT ..........................................................................................16
1.1.3.2. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp đẩy mạnh việc phát huy các tiềm năng và
lợi thế của địa phương...............................................................................................17

v


1.1.3.3. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp góp phần thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong
dân cư ........................................................................................................................17
1.1.3.4. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng CNH, HĐH ....................................................................................................18

uế

1.1.3.5. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
và phát triển du lịch...................................................................................................19

tế
H

1.1.4. Các loại hình tiểu, thủ công nghiệp.................................................................20
1.1.5. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển tiểu, thủ công nghiệp ...............................21
1.2. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG

NGHIỆP ....................................................................................................................23

h

1.2.1. Những nhân tố về điều kiện tự nhiên ..............................................................23


in

1.2.2. Những nhân tố về kinh tế ................................................................................24
1.2.3. Những nhân tố về văn hóa, xã hội...................................................................26

cK

1.2.4. Những nhân tố về môi trường chính sách, chính trị và pháp luật ...................28
1.3. KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP.................28
1.3.1. Kinh nghiệm thế giới.......................................................................................28

họ

1.3.1.1. Cộng hoà liên bang Đức...............................................................................29
1.3.1.2. Cộng hòa Pháp .............................................................................................29

Đ
ại

1.3.1.3. Nhật Bản.......................................................................................................30
1.3.1.4.Ấn Độ ............................................................................................................30
1.3.2. Kinh nghiệm trong nước .................................................................................30
1.3.2.1. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp ở huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng...............30

ng

1.3.2.2. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp ở huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang..............31
1.3.2.3. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp ở huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa......32


ườ

1.3.2.4. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc..........................................33
1.3.2.5. Ở Hà Nội ......................................................................................................33

Tr

1.3.2.6. Ở tỉnh Hải Dương.........................................................................................33
1.3.3. Kinh nghiệm có thể học hỏi trong quá trình phát triển tiểu, thủ công nghiệp
cho thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................34
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP Ở THỊ XÃ
HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................................36

vi


2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................................36
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội .................................................................................38
2.1.2.1. Dân số...........................................................................................................38

uế

2.1.2.2. Đất đai ..........................................................................................................40
2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ......................................................................41

tế
H

2.1.2.4. Tình hình sản xuất kinh doanh .....................................................................42

2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn cho việc phát triển tiểu, thủ công nghiệp ở thị
xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.........................................................................43
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP Ở THỊ XÃ

h

HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................................45

in

2.2.1. Kết quả sản xuất tiểu, thủ công nghiệp ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên
Huế ............................................................................................................................45

cK

2.2.1.1. Về TTCN......................................................................................................45
2.2.1.2. Về làng nghề ................................................................................................49
2.2.2. Cơ cấu ngành nghề sản xuất và sản phẩm TTCN ...........................................50

họ

2.2.3. Tình hình tổ chức sản xuất TTCN...................................................................56
2.2.3.1. Mô hình sản xuất hộ gia đình......................................................................57

Đ
ại

2.2.3.2. Mô hình sản xuất HTX................................................................................57
2.2.3.3. Mô hình sản xuất doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH ............................58
2.2.4. Tình hình tiêu thụ sản phẩm TTCN ................................................................59

2.2.5. Trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất tiểu, thủ công nghiệp .....................62

ng

2.2.6. Tình hình môi trường ở các làng nghề sản xuất tiểu, thủ công nghiệp...........63
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG.........................................................................................65

ườ

2.3.1. Những thành tựu đạt được...............................................................................65
2.3.2. Những tồn tại và khó khăn ..............................................................................65

Tr

2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại và khó khăn .............................................................66
2.3.4. Những vấn đề cấp bách đặt ra cho phát triển tiểu, thủ công nghiệp ở thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................67
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ
CÔNG NGHIỆP Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..............71

vii


3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP Ở THỊ XÃ
HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................................71
3.1.1. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp theo hướng đa dạng hóa ngành nghề và gắn
liền với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, NT ở thị xã Hương Trà,

uế


tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................................71
3.1.2. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp theo hướng đa dạng hóa các hình thức tổ chức

tế
H

sản xuất......................................................................................................................73
3.1.3. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp gắn liền với phát triển NT và bảo vệ môi
trường sinh thái .........................................................................................................75
3.1.4. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp trên cơ sở kết hợp một cách hợp lý các công

h

nghệ truyền thống với ứng dụng công nghệ mới tiên tiến, hiện đại phù hợp với đặc

in

điểm từng ngành nghề, từng loại sản phẩm ..............................................................76
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP Ở

cK

THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..............................................77
3.2.1. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực vốn...........................................77
3.2.2. Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến ......................79

họ

3.2.3. Đào tạo nguồn nhân lực ..................................................................................80
3.2.4. Phát triển thị trường và vùng nguyên liệu cho sản xuất tiểu, thủ công nghiệp


Đ
ại

...................................................................................................................................82
3.2.5. Đổi mới về cơ chế chính sách .........................................................................84
3.2.6. Gắn kết phát triển tiểu, thủ công nghiệp với bảo vệ môi trường ....................87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................90

ng

1. Kết luận .................................................................................................................90
2. Kiến nghị ...............................................................................................................91

ườ

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................93

Tr

PHỤ LỤC..................................................................................................................96

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu bảng

Tên bảng


Trang

Bảng 2.1: Dân số và lao động của thị xã Hương Trà giai đoạn 2009-2011...........39

uế

Bảng 2.2 : Diện tích và cơ cấu diện tích các loại đất của thị xã Hương Trà ...........40
Bảng 2.3: Số lượng doanh nghiệp/cơ sở sản xuất công nghiệp - TTCN và lao động

tế
H

phân theo thành phần kinh tế .................................................................46
Bảng 2.4 : Tổng hợp chung tình hình sản xuất công nghiệp - TTCN trên địa bàn thị
xã từ năm 2007 - 2011 ...........................................................................47

h

Bảng 2.5 : Danh mục các địa phương có làng nghề................................................49

in

Bảng 2.6: GTSX công nghiệp - TTCN trên địa bàn theo giá hiện hành phân theo
ngành công nghiệp .................................................................................51
Một số sản phẩm TTCN đặc trưng ở thị xã Hương Trà ........................52

Bảng 2.8.

Các làng nghề chế biến thực phẩm chủ yếu ở thị xã Hương Trà ..........54


cK

Bảng 2.7.

họ

Bảng 2.9. Số lượng các loại hình tổ chức sản xuất TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế .....................................................................................56
Bảng 2.10: Nguồn vốn của các doanh nghiệp sản xuất TTCN trên địa bàn ............58

Tr

ườ

ng

Đ
ại

Bảng 2.11. Kết quả hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất TTCN trên địa bàn.58

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với nước ta, việc phát triển tiểu, thủ công nghiệp (TTCN) có vai trò rất
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội (KT - XH). Lịch sử đã chứng


uế

minh rằng tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp là giai đoạn đầu hình thành và phát
triển của nền kinh tế trước khi bước sang một nền công nghiệp hiện đại.

tế
H

Quá trình phát triển TTCN đã thu hút được nhiều lao động, tạo ra công ăn
việc làm, đặc biệt ở các vùng nông thôn, miền núi ven biển, tận dụng thời gian nhàn

rỗi, thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, từng bước công nghiệp hóa, hiện đại

h

hóa (CNH, HĐH) nông nghiệp, nông thôn (NN, NT) nói riêng và góp phần vào sự

in

nghiệp phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa nói chung. Điều đặc
biệt quan trọng, việc phát triển TTCN giúp chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng

cK

“ly nông bất ly hương” góp phần phát triển nông thôn bền vững.
Trong quá trình phát triển kinh tế nói chung và quá trình phát triển các ngành

họ

nghề TTCN nói riêng đã trải qua những bước thăng trầm: Có nhiều ngành nghề,

làng nghề duy trì và phát triển sâu rộng, đồng thời mở rộng thêm các ngành nghề
mới. Nhưng ngược lại, có những ngành nghề, làng nghề phát triển chậm, không ổn

Đ
ại

định, gặp nhiều khó khăn, đang bị mai một hoặc mất hẳn đi. Chính vì thế, việc định
hướng và tìm ra các giải pháp nhằm phát triển TTCN là một yêu cầu cần thiết đối
với kinh tế NN, NT ở nước ta trong giai đoạn này, nhất là gắn với yêu cầu xây dựng

ng

nông thôn mới hiện nay.
Hương Trà là một trong chín huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên

ườ

Huế, với những đặc điểm thuận lợi: nằm trong tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây,
có tuyến quốc lộ 1A và tuyến dường sắt Bắc - Nam đi qua với chiều dài 12km.

Tr

Ngày 15/11/2011, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 99/NQ-CP về việc thành
lập thị xã Hương Trà và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Thị xã Hương Trà là địa phương có nhiều lợi thế để phát triển dịch vụ, du
lịch, đặc biệt là công nghiệp và TTCN. Bước đầu, thị xã Hương Trà đã hình thành

1



một số cơ sở sản xuất công nghiệp, TTCN có hiệu quả, giải quyết việc làm cho hơn
5000 lao động tại chỗ tạo ra động lực mới cho sự phát triển, góp phần đẩy nhanh
quá trình CNH, HĐH NN, NT ở địa phương nói riêng và tạo điều kiện cho sự phát
triển KT - XH của toàn tỉnh nói chung. Vì thế, đời sống của người dân đã có sự thay

uế

đổi đáng kể, cơ cấu kinh tế nông thôn của thị xã đã có sự chuyển dịch tích cực.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành quả mà thị xã đã đạt được, sự phát triển

tế
H

TTCN của tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và thị xã Hương Trà nói riêng còn tồn tại

nhiều vấn đề bất cập: cơ sở vật chất nghèo nàn, lạc hậu vì thế hạn chế khả năng thu
hút đầu tư, mở rộng và phát triển sản xuất; chất lượng sản phẩm còn hạn chế, thiếu
thị trường tiêu thụ. Quá trình sản xuất TTCN, ngành nghề NT phát triển tự phát,

in

h

thiếu tính quy hoạch và định hướng của các cấp quản lý cho từng ngành nghề vì thế
dẫn đến đời sống của người dân còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ người thất nghiệp

cK

còn cao, nhất là lao động NN nhàn rỗi. Vì vậy, phát triển TTCN có vai trò hết sức

quan trọng đối với việc phát triển kinh tế (KT) ở thị xã Hương Trà trong quá trình
nông thôn mới; làm thế nào để phát huy hết tiềm năng của TTCN ở thị xã Hương

họ

Trà trong giai đoạn hiện nay. Vấn đề đặt ra là một yêu cầu bức thiết đòi hỏi phải
nghiên cứu nhằm đưa ra những định hướng và những giải pháp đúng đắn cho sự

Đ
ại

phát triển TTCN ở thị xã.

Một số công trình nhằm bảo tồn và phát huy các nghề TTCN, giải quyết việc
làm cho lực lượng lao động dư thừa, tăng thu nhập cho khu vực NT chủ yếu còn tập

ng

trung vào những vùng có quy mô sản xuất TTCN lớn, việc nghiên cứu hoạt động
sản xuất TTCN ở những vùng có quy mô sản xuất nhỏ, đặc biệt ở thị xã Hương Trà

ườ

chưa thực sự được quan tâm. Với quan điểm đẩy mạnh phát triển TTCN trên cơ sở
khôi phục, mở rộng ngành nghề truyền thống và phát triển thêm một số ngành nghề

Tr

mới phù hợp với địa phương đẩy nhanh tốc độ CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.
Do đó cần có định hướng và các giải pháp kinh tế thiết thực nhằm phát triển TTCN

ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế phù hợp với xu hướng phát triển của đất
nước cũng như thế giới.

2


Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, chúng tôi chọn đề tài: “Phát triển tiểu
thủ công nghiệp ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài luận văn
thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

uế

2.1. Mục tiêu chung
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát triển TTCN ở thị xã Hương Trà,

tế
H

tỉnh Thừa Thiên Huế đề tài đưa ra các định hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển
TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian sắp tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển TTCN

in

h

- Đánh giá thực trạng việc phát triển TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa

Thiên Huế

Trà trong thời gian sắp tới.

cK

- Đề xuất định hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển TTCN ở thị xã Hương

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

họ

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Phát triển TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ
ại

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về thời gian: Các tài liệu phục vụ đánh giá thực trạng được thu thập trong
khoảng thời gian từ 2007 - 2011. Đề xuất định hướng và giải pháp đến năm 2020.

ng

- Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
Thiên Huế.

ườ


- Nội dung nghiên cứu: Phát triển TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa

Thiên Huế, trong đó tập trung nghiên cứu những vấn đề quan trọng: đặc điểm, các

Tr

nhân tố tác động ảnh hưởng đến sự phát triển TTCN và các tiêu chí đánh giá sự phát
triển TTCN, để từ đó đánh giá thực trạng phát triển TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế, định hướng và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển TTCN ở thị
xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

3


4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận tổng thể của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đề
tài chủ yếu sử dụng các phương pháp sau:
+ Phương pháp phân tích tổng hợp

uế

Đây là một trong những phương pháp tiền đề, cơ bản đối với bất cứ nghiên
cứu nào. Các tài liệu cần thu thập gồm các đề tài nghiên cứu và các thông tin liên

tế
H

quan đến khu vực nghiên cứu. Việc thu thập đầy đủ các số liệu không chỉ là cơ sở
cho việc tiến hành nghiên cứu được thuận lợi mà còn giúp người nghiên cứu định


hướng rõ ràng những nội dung cần làm rõ về đề tài. Công việc này được tiến hành
trong giai đoạn đầu tiên của luận văn và được bổ sung trong suốt quá trình nghiên

h

cứu.

in

Tài liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết hàng năm từ năm 2006

cK

- 2011 tại phòng Kinh tế, phòng Thống kê của thị xã Hương Trà; Niên giám thống
kê; các công trình khoa học, các báo cáo, tạp chí chuyên ngành và các tài liệu khác
liên quan đến vấn đề phát triển TTCN.

họ

+ Phương pháp điều tra xã hội học

Phương pháp này được thực hiện qua việc chọn mẫu, phát phiếu điều tra.

Đ
ại

Phương pháp này rất quan trọng vì nó giúp thị sát tình hình thực tế, có cái nhìn
khách quan khi tiến hành nghiên cứu. Đồng thời bổ sung được những nội dung,
những thông tin mà các nghiên cứu trên tài liệu có thể chưa phản ánh được hết.

Ngay cả sau khi đưa ra kết quả vẫn cần đến khâu thực địa, khảo sát thực tế để kiểm

ng

chứng những kết quả đó.
Với phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tài liệu sơ cấp được tác giả tiến hành

ườ

điều tra tình hình phát triển TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế bằng
phiếu khảo sát đã được thiết kế sẵn. Cụ thể, trong quá trình nghiên cứu địa bàn, tác

Tr

giả đã tiến hành khảo sát ở 7 phường, xã ; mỗi phường, xã gồm 20 cơ sở sản xuất
TTCN. Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, số liệu sơ cấp thu thập là căn cứ cho
việc đánh giá việc phát triển TTCN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Phương pháp thống kê kinh tế

4


Phương pháp này được sử dụng để hệ thống hóa và phân tích số liệu điều tra,
từ đó lượng hóa được thực trạng vấn đề nghiên cứu.
Khi nghiên cứu đề tài này, tác giả sử dụng phương pháp thống kế, mô tả
phân tích thực trạng phát triển TTCN từ số liệu sơ cấp thu được.

uế

+ Một số phương pháp khác: phương pháp chuyên gia, phỏng vấn nhanh, tìm

hiểu hiểu thông tin qua những nghệ nhân,...

tế
H

5. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài

- Góp phần hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển TTCN.

- Phân tích và đánh giá được tình hình phát triển các nghề TTCN ở thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, chỉ ra những thuận lợi và khó khăn trong phát

h

triển các nghề TTCN của thị xã.

in

- Đề xuất được những giải pháp chung, giải pháp cơ bản, mô hình tổ chức

cK

sản xuất nhằm phát huy những lợi thế của địa phương để phát triển mạnh TTCN ở
thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
6. Cấu trúc luận văn

họ

Ngoài các phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục các tài liệu tham
khảo và phụ lục, nội dung luận văn gồm:


Đ
ại

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tiểu, thủ công nghiệp.
Chương 2: Thực trạng phát triển tiểu, thủ công nghiệp ở thị xã Hương Trà,
tỉnh Thừa Thiên Huế.

ng

Chương 3: Định hướng và giải pháp chủ yếu phát triển tiểu, thủ công nghiệp

Tr

ườ

ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU,

uế

THỦ CÔNG NGHIỆP

1.1.1. Quan niệm về phát triển tiểu, thủ công nghiệp
1.1.1.1. Tiền đề ra đời tiểu, thủ công nghiệp


tế
H

1.1. QUAN NIỆM VÀ VAI TRÒ VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP

Trong lịch sử, thủ công nghiệp (TCN) trở thành ngành kinh tế (KT) độc lập
từ thời cổ đại ở Hy lạp, Ai cập, Trung Quốc, Ấn Độ…Nguyên nhân TCN ra đời là

in

h

do sự phát triển của phân công lao động xã hội. Lịch sử xã hội loài người đã qua
bốn lần phân công lao động xã hội lớn điển hình, theo đó lực lượng sản xuất xã hội

cK

có những bước phát triển vượt bậc so với trước đó; trong đó từ sự phân công lao
động xã hội lần thứ hai, thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp (NN), nghề TCN trở
thành một nghề riêng biệt, một ngành có tính chất độc lập so với NN.

họ

Trong sự phân công lao động lớn thứ nhất, nghề chăn nuôi tách khỏi trồng
trọt, chưa có nền sản xuất hàng hoá thật sự, nhưng bắt đầu hình thành trao đổi sản

Đ
ại


phẩm giữa những người sản xuất. Nhà kinh tế học C.Mác có viết “Dĩ nhiên, những
người thợ thủ công ở thành thị từ đầu đã buộc phải sản xuất để trao đổi” [3,378].
Trong sự phân công lao động lớn lần thứ hai, diễn ra kết quả “thủ công nghiệp đã

ng

tách khỏi NN” [4,250- 253].

. Vì nền sản xuất bị tách ra làm hai ngành chính, NN và TCN, đã ra đời nền

ườ

sản xuất hàng hoá, sự trao đổi giữa những người sản xuất riêng biệt đã trở thành tất
yếu của xã hội.

Tr

“Thủ công nghiệp” là một nghề thủ công, hình thức sản xuất công nghiệp

dựa trên quy mô nhỏ, công cụ lao động đơn giản và chủ yếu dựa vào sự khéo léo
của bàn tay người thợ thủ công. Khi khoa học - kỹ thuật phát triển, khái niệm “thủ
công nghiệp” có những nội dung khác so với trước đây. Người thợ thủ công hiện
đại có thể sử dụng máy móc để phát lực, truyền lực, máy công tác và kết hợp với

6


đôi bàn tay khéo léo để tạo ra những sản phẩm độc đáo, có tính nhân tạo, có giá trị
thẩm mỹ cao.
Khái niệm “tiểu công nghiệp” và “thủ công nghiệp” hiện nay vẫn còn gây

nhiều tranh cãi. V.I Lênin khi phê phán sai lầm của những nhà KT học dân tuý đưa ra

uế

khái niệm về tiểu công nghiệp [23,393-395]. Để phân biệt “thủ công nghiệp" với "tiểu
công nghiệp", Lênin đã viện dẫn ba giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản công

tế
H

nghiệp ở Nga: “đặc điểm của tiểu sản xuất hàng hoá là kỹ thuật thủ công hoàn toàn
nguyên thủy, từ xưa đến nay kỹ thuật ấy vẫn không thay đổi. Người làm nghề thủ công
vẫn là nông dân, họ chế biến nguyên liệu theo phương pháp truyền thống. Công trường
thủ công (CTTC) dựa trên phân công lao động, do đó kỹ thuật được cải biến căn bản,

in

h

nông dân biến thành thợ bạn, thành công nhân bộ phận” [24,685-687]. Đặc trưng của
tiểu sản xuất hàng hoá và CTTC là các xí nghiệp nhỏ chiếm ưu thế. Tính chất của sản

cK

xuất cũng khác nhau trong các giai đoạn phát triển. Trong các nghề thủ công nhỏ, thị
trường và quy mô sản xuất nhỏ hẹp dễ thích hợp với nhu cầu địa phương; sản xuất ở
giai đoạn này ổn định cao nhất, nhưng tình trạng kỹ thuật bị đình đốn. CTTC sản

họ


xuất cho thị trường lớn, có khi thị trường toàn quốc, nên sản xuất của nó có tính ổn
định, tính chất này thể hiện cao nhất trong sản xuất công xưởng tư bản chủ nghĩa.

Đ
ại

Như vậy giai đoạn phát triển CTTC gần với khái niệm "tiểu công nghiệp", sự
khác nhau giữa chúng chỉ là ở trình độ phân công lao động, tiến bộ kỹ thuật, thị
trường tiêu thụ sản phẩm, nguyên vật liệu, quy mô tổ chức sản xuất phân tán hay tập

ng

trung. “Tiểu công nghiệp” là hình thức công nghiệp sử dụng công cụ lao động nửa
cơ khí để chế biến nguyên liệu. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ nhất

ườ

khởi đầu ở nước Anh thế kỷ 18, máy móc thay thế công cụ thủ công, sự phát minh
và ứng dụng máy hơi nước có tác dụng then chốt trong sản xuất lớn TBCN. Máy

Tr

móc ban đầu là sự kết hợp của ba bộ phận công tác, phát lực và truyền lực, sau đó
có thêm bộ phận điều khiển tự động, sử dụng rộng rãi sức điện và vật liệu mới.
Nhưng nếu vẫn sử dụng sức người thay cho máy phát lực, thì lao động bằng máy
công tác đó là lao động nửa cơ khí.

7



1.1.1.2. Quan niệm về tiểu, thủ công nghiệp
* Quan niệm về tiểu, thủ công nghiệp của các nhà kinh tế học thế giới:
Ngày nay có hai quan niệm về TTCN: một là, tiểu công nghiệp; hai là, thủ
công nghiệp:

uế

Về “tiểu công nghiệp”, mỗi quốc gia đều đề ra các quy định về "tiểu công
nghiệp" có tính chất hành chính, pháp lý, để phân biệt với “đại hay trung công

tế
H

nghiệp”. Khái niệm này làm cơ sở cho việc thi hành các chính sách riêng khu vực
"tiểu công nghiệp". Mỗi quốc gia, trong các thời kỳ khác nhau, có chính sách khác
nhau trong ưu tiên về tín dụng, nguyên liệu, cố vấn kỹ thuật, trên cơ sở yêu cầu phát
triển kinh tế, xã hội (KT – XH) khác nhau, vì thế khái niệm về tiểu công nghiệp

in

h

cũng khác nhau:

- Ở Nhật Bản, luật ban hành năm 1957 quy định: các xí nghiệp sử dụng dưới

cK

300 công nhân, mức vốn dưới 10 triệu yên, được thừa nhận hợp pháp là "tiểu công
nghiệp", được hưởng những chính sách tài trợ về tiểu công nghiệp.

- Ở Mỹ có quy định: dưới 250 công nhân được xem là "tiểu công nghiệp", và

họ

"tiểu công nghiệp" còn được phân biệt theo bộ hoặc cơ quan quản lý nhà nước.
Trong ngành công nghiệp chế tạo vẫn lấy số lượng công nhân làm cơ sở, nhưng

Đ
ại

ngành dịch vụ chủ yếu lấy số bán ra hay số thu hàng năm làm tiêu chuẩn.
- Ở Ấn Độ khái niệm về "tiểu công nghiệp", trước năm 1960 mức quy định là
dưới 100 công nhân nếu không dùng năng lượng, hay dưới 50 công nhân nếu có sử

ng

dụng năng lượng; đến năm 1960 quy định chủ yếu căn cứ vào mức vốn “không quá
500.000 ru pi hay 1 triệu ru pi trong một số trường hợp đặc biệt” [14, 9-10]..

ườ

Do có sự xác định khác nhau, nên năm 1952 Uỷ ban KT của Liên hiệp quốc

đưa ra định nghĩa để chuẩn hoá các thuật ngữ được sử dụng. Theo đó, công nghiệp

Tr

sản xuất quy mô nhỏ là loại xí nghiệp chủ yếu sử dụng nhân công được trả lương,
số lượng không quá 50 người ở mọi cơ sở sản xuất không dùng động lực hay dùng
không quá 20 người trong một xí nghiệp có dùng động lực [14, 11].


8


Vì để có một khái niệm "tiểu công nghiệp" dùng chung cho các nước là rất
khó, nên người ta dùng một loại “khái niệm phân tích” nêu bật các đặc điểm cơ bản
về số lượng, chức năng, tính chất, cơ cấu…của doanh nghiệp, với 4 đặc trưng sau:
- Sự chuyên môn hoá ở mức độ thấp về quản lý và lãnh đạo xí nghiệp.

uế

- Vai trò cá nhân chủ xí nghiệp về những mối liên hệ tiếp xúc chặt chẽ với

linh hoạt trong các chính sách đối với tiểu công nghiệp.

tế
H

khách hàng, tính mềm dẻo trong sản xuất hoặc giao dịch, quan hệ chủ với thợ; tính

- Những điểm mạnh, yếu về phương diện vốn và tín dụng như: khó vay vốn
ở ngân hàng hơn các xí nghiệp lớn, nhưng dễ huy động vốn từ bà con hay bạn bè để
thành lập, phát triển sản xuất.

in

h

- Tính chất đa dạng của nền sản xuất TTCN, cần áp dụng mềm dẻo các biện pháp,
chính sách, một sự chỉ đạo, một chương trình phát triển chuyên biệt.


cK

Về “thủ công nghiệp”, người ta vẫn coi TCN là một thành phần, một dạng
thức, một loại “tiểu công nghiệp”. Hai loại định nghĩa về tiểu công nghiệp và TCN
bổ sung cho nhau, nhưng không thể sử dụng toàn cầu. Để nghiên cứu sâu các vấn đề

họ

về "tiểu công nghiệp" và TCN, cần một mốc chuẩn nào đó [14,14].
* Quan niệm về tiểu, thủ công nghiệp ở Việt Nam

Đ
ại

Về khái niệm “thủ công nghiệp”: thủ công nghiệp hay nghề thủ công được
hiểu là một hình thức công nghiệp sử dụng công cụ cầm tay, để chế biến nguyên
liệu ra sản phẩm. Hình thức nguyên thủy của nó là sự tác động của tay hoặc chân

ng

người lao động lên đối tượng lao động thông qua công cụ lao động. Đặc trưng của
thủ công nghiệp là công cụ cầm tay hay cải tiến.

ườ

Về “tiểu công nghiệp”: tiểu công nghiệp có thể hiểu, bao gồm những đơn vị

sản xuất công nghiệp có trang bị kỹ thuật tương đối cao hơn thủ công nghiệp. Ở một


Tr

số khâu, bộ phận chủ yếu trong dây chuyền sản xuất có thể được trang bị máy móc
hiện đại, được chuyên môn hoá để sản xuất ra các chi tiết, bộ phận, sản phẩm hoàn
chỉnh. Sự khác nhau căn bản giữa tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp là ở trình độ
kỹ thuật của tư liệu sản xuất. Giữa chúng có điểm giống nhau dựa trên quy mô sản
xuất nhỏ, đã tồn tại một nền ĐCN, và chúng là bộ phận công nghiệp phụ trợ.

9


Để phân biệt với ĐCN, trong điều kiện khoa học - công nghệ phát triển nhanh
chóng như hiện nay, khái niệm tiểu công nghiệp không chỉ dựa vào hai chỉ tiêu về
vốn và lao động; mà cần bổ sung thêm 2 chỉ tiêu: độ phức tạp của quản lý, hiệu quả
sản xuất kinh doanh; để làm rõ danh giới giữa tiểu công nghiệp và đại công nghiệp.

uế

- Về độ phức tạp của quản lý có 5 yếu tố: quy mô vốn sản xuất kinh doanh,
doanh thu và thu nhập khác, đầu mối quản lý, trình độ công nghệ sản xuất (cao,

tế
H

trung bình, thấp), lao động sử dụng.

- Về hiệu quả sản xuất kinh doanh có 3 yếu tố: số nộp ngân sách nhà nước, lợi
nhuận thực hiện và tỷ suất lợi nhuận trên vốn.

Căn cứ vào 8 yếu tố quy định tại Thông tư liên tịch số 23/2005/TTLT: Bộ


in

h

LĐTB&XH và Bộ Tài chính [11], để phân hạng doanh nghiệp nhà nước hoạt động
theo Luật doanh nghiệp và vận dụng để xếp hạng doanh nghiệp ở các thành phần

cK

KT khác:

- Doanh nghiệp nhà nước được phân ra 5 hạng: Tổng công ty đặc biệt và
tương đương, Tổng công ty và tương đương; đối với công ty được xếp thành 3

họ

hạng: từ hạng I đến hạng III với quy mô nhỏ dần.

- Việc xếp hạng được tiến hành theo một trình tự, thủ tục chặt chẽ như: phân

Đ
ại

loại, chọn chỉ tiêu, xác định tỷ trọng và cho điểm dựa theo ngành KT - kỹ thuật, bảo
đảm tương quan hợp lý trong xếp hạng.
- Theo đó quy mô các doanh nghiệp hạng III, doanh nghiệp thành lập theo luật

ng


công ty, luật doanh nghiệp tư nhân tương ứng với quy mô xí nghiệp trung, tiểu ở
một số nước khác nhau trên thế giới.

ườ

Tóm lại, định nghĩa “tiểu công nghiệp” được đề cập ở trên và theo Nghị định

số 90/2001/NĐ-CP [29], đó là doanh nghiệp vừa và nhỏ, là các cơ sở sản xuất, kinh

Tr

doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký
không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người,
và là doanh nghiệp được xếp hạng III tuỳ theo ngành nghề. Điểm xếp hạng, ranh
giới giữa doanh nghiệp hạng III với các hạng khác quy định theo đặc điểm của các
ngành đó.

10


Ở các nước đang phát triển, các ngành nghề TTCN thường gắn với tính chất
truyền thống và có các tính chất sau:
Một là, “làng nghề truyền thống là làng cổ truyền làm nghề thủ công. Ở đây
không nhất thiết cả dân làng đều sản xuất hàng thủ công. Người làm nghề thủ công

uế

nhiều trường hợp cũng đồng thời là người làm nghề nông. Nhưng yêu cầu chuyên
môn hoá cao đã tạo ra những người thợ chuyên sản xuất hàng hoá truyền thống


tế
H

ngay tại quê của mình” [25,13].

Hai là, nghề thủ công truyền thống là những nghề TCN ra đời trong lịch sử,
được truyền từ đời này sang đời khác, tồn tại đến ngày nay, trong đó có những nghề
đã được cải tiến hoặc sử dụng những loại máy móc hiện đại để sản xuất, nhưng vẫn

in

h

tuân thủ công nghệ truyền thống, kết hợp với bàn tay tài hoa của người thợ tạo ra
sản phẩm thủ công mỹ nghệ có giá trị, tính văn hoá cao.

cK

Ba là, đặc trưng cơ bản của nghề "thủ công" truyền thống là sử dụng công cụ,
kỹ thuật và công nghệ sản xuất truyền thống độc đáo, với đội ngũ nghệ nhân và thợ
lành nghề.

họ

Từ những điều trên, có thể hiểu khái niệm “thủ công nghiệp”, “tiểu công
nghiệp”, và “thủ công nghiệp truyền thống” như sau:

Đ
ại


Thủ công nghiệp: hình thức sản xuất công nghiệp sử dụng công cụ cầm tay,
với phương pháp thủ công tác động lên đối tượng lao động; đặc trưng kỹ thuật là
công cụ cầm tay thô sơ hoặc cải tiến, con người làm chức năng phát lực, truyền lực,

ng

điều khiển công cụ; đặc điểm chủ yếu: nhiều ngành, nghề, từ sản xuất đến dịch vụ;
gắn bó chặt chẽ giữa sản xuất với tiêu dùng tại địa phương; có quy mô nhỏ, linh

ườ

hoạt và tiết kiệm chi phí quản lý; có khả năng huy động vốn tự có của gia đình; có
nhiều loại hình sản xuất; cơ cấu sản xuất đa dạng; tính chất sản xuất: tự sản tự tiêu,

Tr

tự cung tự cấp và kết hợp sản xuất hàng hoá [21, 272].
Tiểu công nghiệp: gồm những cơ sở sản xuất nhỏ, có trình độ trang bị kỹ

thuật cơ khí, nửa cơ khí, hoặc kỹ thuật tinh xảo; đa dạng hình thức sở hữu, với đa số
quy mô nhỏ và trình độ khác nhau; xu hướng tồn tại và phát triển lâu dài trong nền
KT hiện đại; đặc điểm: vốn ít, máy móc thiết bị và mặt bằng sản xuất nhỏ; cơ cấu

11


sản xuất đa dạng, linh hoạt cao; tổ chức quản lý gọn nhẹ, kết hợp chặt chẽ sản xuất
thủ công và cơ giới; cơ cấu sản xuất đa dạng: khai thác và chế biến tài nguyên, gia
công cơ khí, điện tử, may mặc, giày da; sản xuất các mặt hàng truyền thống (gốm,
mỹ nghệ, nữ trang, đồ gỗ) [21,407].


uế

Trên thực tế, các ngành nghề và mặt hàng TTCN thường gắn với hộ gia đình,
tổ chức quy mô nhỏ, cho nên còn gọi là công nghiệp gia đình ."Công nghiệp gia

tế
H

đình" là loại hình công nghiệp tồn tại từ lâu, trong phạm vi từng gia đình, sản xuất công
nghiệp tại nhà thường là thủ công hoặc có thể là cơ khí, nó chỉ là “phương diện hình
thái tổ chức lao động” của TCN mà thôi và nó là sản xuất tiểu công nghiệp không có
tính chất nhà máy [14,19].

in

h

1.1.1.3. Quan niệm về phát triển tiểu, thủ công nghiệp

Phát triển là khuynh hướng vận động đã xác định về hướng của sự vật:

cK

hướng đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn,... Nhưng nếu
hiểu sự vận động phát triển một cách biện chứng toàn diện, sâu sắc thì trong tự bản
thân sự vận động phát triển đã bao hàm sự vận động thụt lùi, đi xuống với nghĩa là

họ


tiền đề, điều kiện cho sự vận động đi lên, hoàn thiện. Ý nghĩa của nguyên lý này đòi
hỏi: trong khi xem xét, đánh giá sự vật, hiện tượng phải tôn trọng nguyên tắc phát

Đ
ại

triển của chúng, không được thành kiến, định kiến,... Luôn lạc quan tin tưởng vào
khuynh hướng vận động của sự vật, tạo mọi điều kiện để sự vật phát triển [1,345].
Phát triển kinh tế bao hàm trong nó mối quan hệ biện chứng giữa tăng trưởng

ng

kinh tế và công bằng xã hội. Tăng trưởng và phát triển kinh tế là điều kiện tiên quyết
và cơ bản để giải quyết công bằng xã hội, công bằng xã hội vừa là mục tiêu phấn đấu

ườ

của nhân loại, vừa là động lực của sự phát triển. Mức độ công bằng xã hội càng cao
thì trình độ phát triển, trình độ văn minh của xã hội càng có cơ sở bền vững.

Tr

Tăng trưởng KT là điều kiện cần để phát triển KT. Ở những nước đang phát

triển, đặc biệt là những nước đang phát triển có mức thu nhập bình quân đầu người
thấp, nếu không đạt được mức tăng trưởng tương đối cao và liên tục trong nhiều
năm, thì khó có điều kiện KT để cải thiện mọi mặt của đời sống KT - XH. Tuy
nhiên tăng trưởng KT chỉ là điều kiện cần, không phải là điều kiện đủ để phát triển

12



KT. Tăng trưởng KT có thể được thực hiện bởi những phương thức khác nhau và do
đó có thể dẫn đến những kết quả khác nhau. Nếu phương thức tăng trưởng KT
không gắn với sự thúc đẩy cơ cấu KT xã hội theo hướng tiến bộ, không làm gia tăng,
mà thậm chí còn làm xói mòn năng lực nội sinh của nền KT, sẽ không thể tạo ra sự

uế

phát triển KT. Nếu phương thức tăng trưởng KT chỉ đem lại lợi ích KT cho nhóm
dân cư này, cho vùng này, mà không hoặc đem lại lợi ích không đáng kể cho nhóm

tế
H

dân cư khác, vùng khác thì tăng trưởng KT như vậy sẽ khoét sâu vào bất bình đẳng
xã hội. Những phương thức tăng trưởng như vậy, rốt cục, cũng chỉ là kết quả ngắn
hạn, không những không thúc đẩy được phát triển, mà bản thân nó cũng khó có thể
tồn tại được lâu dài [30].

in

h

Về quan niệm “tiểu, thủ công nghiệp”: Tiểu, thủ công nghiệp là những hoạt
động sản xuất công nghiệp quy mô nhỏ trên địa bàn nông thôn (NT), trong quá trình

cK

sản xuất, kinh doanh sử dụng công cụ lao động thủ công, công cụ bán cơ khí và

trong một chừng mực nhất định sử dụng công cụ cơ khí và máy móc hiện đại cùng
các nguồn lực ở NT để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm nhằm thoả mãn các nhu cầu

họ

khác nhau của xã hội hoặc để khôi phục giá trị sử dụng của sản phẩm được tiêu
dùng trong quá trình sản xuất và trong sinh hoạt.

Đ
ại

Từ khái niệm “phát triển” và quan niệm “TTCN” thì “phát triển TTCN”
được quan niệm như sau: Phát triển TTCN là sự tăng trưởng trong ngành KT thuộc
lĩnh vực sản xuất vật chất - một bộ phận cấu thành nền sản xuất vật chất của xã hội,

ng

tồn tại khách quan trong các phương thức sản xuất của xã hội và nằm trong hệ thống
công nghiệp, là một nền công nghiệp có quy mô nhỏ, kỹ thuật và công nghệ sản

ườ

xuất có sự kết hợp đa dạng giữa lao động thủ công, lao động cơ khí, phương tiện và
máy móc hiện đại gắn liền với nâng cao chất lượng cuộc sống và bảo đảm công

Tr

bằng xã hội. Trong quá trình hoạt động, các nguồn lực ở NT như: lao động, vốn, tài
nguyên… được sử dụng để sản xuất ra nhiều loại hàng hoá phục vụ nhu cầu tiêu
dùng của xã hội và sản xuất của nhiều ngành KT khác nhau. Các chủ thể tham gia

sản xuất trong các ngành TTCN là hộ gia đình, tổ hợp tác, hợp tác xã (HTX), doanh
nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH).

13


Với những tính chất trên, phát triển TTCN bao hàm các nội dung cụ thể là:
+ Mức tăng trưởng và mối quan hệ giữa tăng trưởng các ngành nghề TTCN
phải phù hợp với mức tăng dân số.
+ Sự tăng trưởng trong các ngành nghề TTCN phải dựa trên cơ cấu kinh tế

uế

hợp lý, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng bền vững.
+ Tăng trưởng trong các ngành nghề TTCN phải đi đôi với công bằng xã hội,

tế
H

tạo điều kiện cho mọi người có cơ hội ngang nhau trong đóng góp và hưởng thụ kết
quả của sự tăng trưởng này.

+ Chất lượng sản phẩm ngày càng cao, phù hợp với sự biến đổi nhu cầu của
con người và xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái.

h

1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của các ngành tiểu, thủ công nghiệp

in


1.1.2.1. Sản xuất tiểu, thủ công nghiệp mang tính đa dạng

cK

Sự tồn tại và phát triển ngành TTCN rất đa dạng và phong phú, với nhiều
loại hình hoạt động và ngành nghề như: Ngành khai thác, ngành chế biến nông sản
thực phẩm, ngành thủ công mỹ nghệ, ngành chế tác kim loại. Các sản phẩm ngành

họ

nghề TTCN có thể được sản xuất tại hộ gia đình, sử dụng lao động gia đình, có thuê
thêm lao động và được sản xuất tại các cơ sở sản xuất như HTX, doanh nghiệp tư

Đ
ại

nhân, công ty TNHH các công nghệ sản xuất được sử dụng từ thủ công, bán cơ khí,
cơ khí và máy móc hiện đại. Có lợi thế về địa điểm sản xuất và khai thác các nguồn
lực tại chỗ, nhất là nguồn nguyên liệu không tập trung, nằm rải rác khắp nơi, những

ng

nguyên liệu không bảo quản lâu được nên giảm nhiều chi phí sản xuất.
1.1.2.2. Các cơ sở sản xuất tiểu, thủ công nghiệp thường có mối liên hệ chặt chẽ,

ườ

trực tiếp với khách hàng và người lao động
Với vai trò cá nhân, người chủ trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh TTCN,


Tr

các cơ sở này dễ duy trì được những mối liên hệ chặt chẽ với khách hàng. Điều này
tạo nên một lợi thế, một ưu điểm đặc biệt của sản xuất TTCN. Mặt khác, giữa chủ
cơ sở TTCN với người lao động thường có mối quan hệ quen biết, thân tình nên
giúp cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt được hiệu quả tối đa trong sản xuất.

14


Tất nhiên, khi các cơ sở này được mở rộng thì nét đặc biệt này dần bị xoá đi.
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý một điểm yếu của các cơ sở sản xuất, kinh doanh TTCN
là tính chất gia trưởng trong quan hệ sản xuất hay là thái độ bảo thủ, chậm cải tiến
tổ chức, đổi mới kỹ thuật.

uế

1.1.2.3. Các cơ sở sản xuất tiểu, thủ công nghiệp thể hiện tính mềm dẻo, linh
hoạt trong sản xuất, kinh doanh

tế
H

Hoạt động sản xuất ở quy mô công nghiệp nhỏ, các cơ sở sản xuất TTCN có
tính mềm dẻo, linh hoạt cao trong các khâu sản xuất hay giao dịch, nên có thể đáp
ứng kịp thời những yêu cầu cụ thể của khách hàng, nhanh chóng “bắt lấy” thời cơ

kinh doanh, dễ dàng tìm kiếm những phân đoạn thị trường mới, lấp chỗ trống mới


h

xuất hiện trong thị trường khi thấy có lợi và cũng dễ dàng rút khỏi thị trường khi sản

in

xuất, kinh doanh gặp khó khăn, kém hiệu quả và dễ chuyển hướng sang sản xuất sản

cK

phẩm khác cùng Tiểu ngành nghề hoặc sang các ngành dịch vụ sửa chữa. Ở quy mô
nhỏ, các cơ sở sản xuất TTCN dễ ứng phó với sự thay đổi trong môi trường kinh
doanh có nhiều biến động, sáng tạo sản phẩm mới và tìm kiếm nhu cầu mới từ thị

họ

trường. Do đó, cần có một thái độ linh hoạt trong các chính sách đối với TTCN, tránh
những quy định rườm rà về thủ tục hành chính, nếu không sẽ làm triệt tiêu khả năng

Đ
ại

thích ứng nhanh, mềm dẻo và linh hoạt của các cơ sở sản xuất TTCN.
1.1.2.4. Hạn chế trong tiếp cận các nguồn vốn chính thức nhưng lại rất linh hoạt
trong tiếp cận các nguồn vốn không chính thức

ng

Các cơ sở, hộ sản xuất, kinh doanh TTCN khó vay vốn ở các ngân hàng hơn
so với các xí nghiệp trong ngành công nghiệp có quy mô lớn, và khi tình hình tài


ườ

chính có sự biến động thì dễ bị cắt giảm tài chính và càng khó vay vốn. Đây là điểm
hạn chế của các cơ sở sản xuất, kinh doanh TTCN về nguồn vay tín dụng ở các

Tr

ngân hàng.
Tuy nhiên, các cơ sở sản xuất, kinh doanh ngành TTCN lại có được khả năng

huy động vốn dễ dàng từ gia đình, người thân và bạn bè để thành lập, mở rộng sản
xuất, nhanh chóng đi vào hoạt động và không bỏ lỡ các cơ hội sản xuất, kinh doanh.
Đây là lợi thế chung của các cơ sở sản xuất, kinh doanh TTCN ở Việt Nam hiện nay

15


cũng như nhiều nước trên thế giới, nhất là Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc,
Singapo, Ấn Độ, mà các cơ sở sản xuất kinh doanh lớn không có. Vì vậy, lợi thế
này cần được phát huy trong phát triển sản xuất, kinh doanh các ngành TTCN.
1.1.2.5. Tính chất chuyên môn hoá thấp trong quản lý sản xuất kinh doanh

uế

Ở các cơ sở sản xuất, kinh doanh ngành nghề TTCN trong NT, chức năng
quản lý và lãnh đạo thường chưa phân định rõ. Người chủ các cơ sở sản xuất tiểu,

tế
H


thủ công nghiệp thường kiêm nhiệm mọi khâu trong quá trình tổ chức quản lý sản

xuất, kinh doanh. Đặc điểm này thể hiện rõ nét ở các hộ sản xuất, kinh doanh TTCN.
Qui mô càng mở rộng thì nhu cầu phân công chuyên môn hoá mới được đặt ra.
lý mới trở nên quan trọng.

in

1.1.3. Vai trò của phát triển tiểu, thủ công nghiệp

h

Thông thuờng, ở quy mô trên dưới 100 công nhân, sự chuyên môn hoá trong quản

nhập cho người lao động ở NT

cK

1.1.3.1. Phát triển tiểu, thủ công nghiệp góp phần giải quyết việc làm, tăng thu
Khu vực NT là nơi chiếm phần đông dân số của tỉnh Thừa Thiên Huế nói

họ

chung và thị xã Hương Trà nói riêng; nguyên nhân chủ yếu là: Tốc độ tăng dân số ở
NT quá nhanh do trình độ dân trí và nặng về phong tục tập quán,.. ngoài ra trong

Đ
ại


điều kiện đất đai canh tác hạn chế: chủ yếu dùng cho việc phục vụ các lĩnh vực như
xây dựng công trình công cộng, nhà ở, công trình giao thông... đã thực sự là một
thách thức lớn đối với sự phát triển KT ở khu vực NT nói riêng và sự phát triển KT

ng

ở toàn bộ khu vực nói chung. Để giải quyết vấn đề này thì việc chuyển đổi cơ cấu
ngành kinh tế là hết sức hợp lý, phát triển TTCN sẽ cho phép xen kẻ thời gian nhàn

ườ

rỗi trong năm của khu vực sản xuất NN. Trong những năm gần đây, hoạt động
ngành nghề công nghiệp - TTCN ở NT đã thu hút được số lượng lao động lớn tham

Tr

gia sản xuất trong các làng có nghề. Cụ thể như sau:
Phát triển TTCN sẽ thu hút lao động dôi dư từ NN, giải quyết vấn đề lao

động nông nhàn và tình trạng di dân tự do đối với người dân NT. Qua đó, nó góp
phần làm tăng thu nhập cho các tầng lớp dân cư, góp phần xoá đói giảm nghèo và ổn

16


×