Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nghiên cứu phát triển và phương thức cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh đăk NÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP I
------------------

NGUYỄN NGỌC TUẤN

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ðĂK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành
Mã số

:
:

KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Hữu Ảnh

HÀ NỘI – 2008

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………i


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số


liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng ñược bảo vệ
một học vị khoa học hoặc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Các
thơng tin trích dẫn trong luận văn này ñều ñã ñược trân trọng chỉ rõ nguồn
gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Tuấn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………ii


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp
đỡ nhiệt tình và đóng góp q báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS. TS Lê Hữu Ảnh người thầy ñã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu đề tài và hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Sau đại học, q thầy
cơ thuộc Khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn, Tổ bộ mơn Tài chính - Kế
tốn đã giúp tơi hồn thành q trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển nơng thơn tỉnh ðăk Nơng đã giúp đỡ mọi mặt, tạo điều kiện thuận lợi
cho tơi trong q trình học tập; xin cảm ơn các ñồng nghiệp tại hội sở và các
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn các huyện đã tạo
điều kiện thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu ñề
tài.
Xin cám ơn gia ñình, bạn bè ñã ñộng viên và giúp đỡ tơi hồn thành
chương trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tác giả luận văn


Nguyễn Ngọc Tuấn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB

:

Asia Commercial Bank

ANZ

:

Australia & New Zealand Bank

ATM

:

Automatic Tranfer Money – Máy rút tiền tự ñộng

GDP

:

Giá trị sản phẩm trong nước


HMTD

:

Hạn mức tín dụng

IVB

:

IndoVinaBank – Ngân hàng liên doanh Việt Nam –
ðài Loan

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHNo & PTNT

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHTM

:

Ngân hàng thương mại


SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

Techcombank

:

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương
Việt Nam

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCð

:


Tài sản cố ñịnh

UBND

:

Ủy ban nhân dân

Vinasiam

:

Ngân hàng liên doanh Việt Nam – Thái Lan

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………iv


MỤC LỤC

Lời cam ñoan...................................................................................................i
Lời cảm ơn .....................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................iii
Mục lục .........................................................................................................iv
Danh mục các bảng ......................................................................................vii
Danh mục các biểu ñồ .................................................................................viii
1. MỞ ðẦU.................................................................................................... 1
1.1. ðặt vấn ñề ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 3
2. TỔNG QUAN ............................................................................................ 4
2.1. Tín dụng ngân hàng ................................................................................. 4
2.1.1. Cơ sở ra đời của tín dụng ...................................................................... 4
2.1.2. Bản chất của tín dụng ........................................................................... 4
2.1.3. Vai trị của tín dụng .............................................................................. 7
2.1.4. Sự phát triển của quan hệ tín dụng trong nền kinh tế thị trường ............ 9
2.1.5. Phương thức cho vay .......................................................................... 11
2.1.5.1. Các phương pháp cho vay................................................................ 12
2.1.5.2. Các hình thức tín dụng..................................................................... 13
2.1.5.3. Phương thức cho vay - Sự kết hợp giữa phương pháp cho vay và
hình thức tín dụng ............................................................................ 17
2.1.5. Quá trình phát triển phương thức cho vay........................................... 18
2.2. Phương thức cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam....................................................................................... 22
2.2.1. Phương thức cho vay từng lần (cho vay theo món) ............................. 23
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………v


2.2.2. Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng ...................................... 24
2.2.3. Phương thức cho vay theo dự án ñầu tư .............................................. 25

2.2.4. Phương thức cho vay trả góp .............................................................. 28
2.2.5. Phương thức cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng
thẻ tín dụng......................................................................................... 29
2.2.6. Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng....................... 29
2.2.7. Phương thức cho vay hợp vốn (ñồng tài trợ)....................................... 30
2.2.8. Phương thức cho vay theo hạn mức thấu chi....................................... 30
2.2.9. Phương thức cho vay lưu vụ ............................................................... 30
2.3. Cơ sở của việc áp dụng phương thức cho vay ña dạng và phù hợp ........ 31
2.3.1. Phân nhóm các phương thức cho vay.................................................. 31
2.3.2. Sự phù hợp của các nhóm phương thức cho vay ................................. 33
2.4. Việc áp dụng các phương thức cho vay tại các ngân hàng thương mại
khác ở Việt Nam ................................................................................... 36
2.4.1. Các ngân hàng thương mại nhà nước .................................................. 36
2.4.2. Các ngân hàng thương mại cổ phần .................................................... 37
2.4.3. Các ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh........................... 38
3. ðẶC DIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................. 41
3.1. Khái quát ñặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ................................................. 41
3.1.1. Về ñiều kiện tự nhiên.......................................................................... 41
3.1.2. Về kinh tế xã hội................................................................................. 41
3.1.3. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
ðăk Nông ........................................................................................... 45
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 46
3.2.1. Chọn ñiểm nghiên cứu........................................................................ 46
3.2.2. Thu thập tài liệu.................................................................................. 47
3.2.3. Phương pháp phân tích ....................................................................... 49
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………vi


3.2.4. Phương pháp xử lý thông tin............................................................... 52
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 53

4.1. Thực trạng áp dụng các phương thức cho vay tại Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh ðăk Nơng...................................... 53
4.1.1. Tình hình chung về áp dụng các phương thức cho vay........................ 53
4.1.1.1. Tình hình thực hiện phương thức cho vay theo loại hình kinh tế ...... 55
4.1.1.2. Tình hình thực hiện phương thức cho vay theo ngành kinh tế .......... 60
4.1.2. Nghiên cứu thực tế việc áp dụng các phương thức cho vay................. 66
4.1.2.1. Nghiên cứu thực tế việc áp dụng ñối với doanh nghiệp.................... 66
4.1.2.2. Nghiên cứu thực tế việc áp dụng ñối với hộ sản xuất kinh doanh ..... 73
4.1.2.3. Nghiên cứu thực tế việc áp dụng ñối với lĩnh vực khác .................... 77
4.2. ðánh giá chung về thực trạng áp dụng các phương thức cho vay tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh ðăk Nông .......... 78
4.3. ðịnh hướng và giải pháp........................................................................ 80
4.3.1. ðịnh hướng......................................................................................... 80
4.3.2. Giải pháp ............................................................................................ 81
5. KẾT LUẬN.............................................................................................. 84
Tài liệu tham khảo........................................................................................ 86
Phụ lục ......................................................................................................... 90

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 - Sự kết hợp giữa phương pháp cho vay và hình thức tín dụng ...... 18
Bảng 4.1 - Tổng hợp dư nợ các phương thức cho vay................................... 53
Bảng 4.2 - Tổng hợp dư nợ theo loại hình kinh tế......................................... 55
Bảng 4.3 - Tổng hợp dư nợ theo ngành kinh tế............................................. 60
Bảng 4.4 - Tình hình lưu chuyển tiền tệ của Cơng ty TNHH Hịa Nam ........ 68
Bảng 4.5 - Tính tốn giá trị khoản vay theo phương thức cho vay từng lần
của Công ty TNHH Hịa Nam ..................................................... 71
Bảng 4.6 - Tính tốn giá trị khoản vay theo phương thức cho vay hạn mức

của Công ty TNHH Hịa Nam ..................................................... 72
Bảng 4.7 - Tình hình lưu chuyển tiền tệ của hộ ông Nguyễn Văn Tân.......... 76

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 3.1 - Tổng sản phẩm trên ñịa bàn theo thành phần kinh tế ............... 42
Biểu ñồ 3.2 - Tổng sản phẩm trên ñịa bàn theo ngành kinh tế....................... 43
Biểu ñồ 4.1 - Tổng hợp cơ cấu các phương thức cho vay.............................. 54
Biểu ñồ 4.2 - Tình hình thực hiện các phương thức cho vay thuộc doanh
nghiệp nhà nước..................................................................... 56
Biểu đồ 4.3 - Tình hình thực hiện các phương thức cho vay các doanh
nghiệp ngoài nhà nước ........................................................... 57
Biểu đồ 4.4 - Tình hình thực hiện các phương thức cho vay thuộc kinh tế
tập thể .................................................................................... 58
Biểu đồ 4.5 - Tình hình thực hiện các phương thức cho vay thuộc hộ sản
xuất kinh doanh...................................................................... 58
Biểu ñồ 4.6 - Tình hình thực hiện các phương thức cho vay ngành nơng
nghiệp .................................................................................... 61
Biểu đồ 4.7 - Tình hình thực hiện các phương thức cho vay ngành cơng
nghiệp .................................................................................... 62
Biểu đồ 4.8 - Tình hình thực hiện các phương thức cho vay ngành xây
dựng....................................................................................... 63
Biểu ñồ 4.9 - Tình hình thực hiện các phương thức cho vay ngành thương
mại dịch vụ ............................................................................ 63
Biểu đồ 4.10 - Tình hình thực hiện các phương thức cho vay tiêu dùng ....... 64
Biểu đồ 4.11 - Diễn biến dịng tiền của hộ sản xuất nông nghiệp và hộ kinh
doanh ..................................................................................... 74


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………ix


1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn đề
Tín dụng là một trong những chức năng cơ bản của ngân hàng thương
mại (NHTM). Thơng qua hoạt động tín dụng, NHTM thực hiện điều hịa vốn
trong nền kinh tế dưới hình thức phân phối nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi huy
ñộng trong xã hội ñể ñáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất và lưu thơng hàng
hóa. Với ý nghĩa đó, tín dụng ngân hàng có vai trị tích cực, đóng góp rất lớn
cho quá trình phát triển kinh tế – xã hội.
ðối với các doanh nghiệp ñang cần vốn ñể phát triển thì ngồi nhu cầu
vốn tín dụng ngày càng nhiều, nhu cầu ñược áp dụng ña dạng và phù hợp
phương thức cho vay là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng. Bởi áp dụng
phương thức cho vay phù hợp là tạo ra sự thích ứng giữa tình hình ln
chuyển vốn tín dụng ngân hàng với tình hình ln chuyển vốn hoạt động sản
xuất và lưu thơng hàng hóa của đơn vị vay vốn, đảm bảo sử dụng vốn tín
dụng hiệu quả. Thơng qua đó, ngân hàng và khách hàng cùng tiết kiệm được
chi phí và nguồn vốn.
Do đó, ngồi việc hạ thấp lãi suất cho vay (giá cả tín dụng), vấn ñề cải
tiến ña dạng ñể áp dụng phù hợp các phương thức cho vay ñược các NHTM
xem là ñổi mới “cách bán hàng”, là tạo ra “sản phẩm tín dụng” mới, một trong
những “chiêu thức” cạnh tranh trên thị trường kinh doanh tiền tệ hiện nay
[32].
ðối với ðăk Nông, một tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên, nền kinh tế
ñang có những chuyển biến tích cực theo hướng thị trường, có cơ cấu thành
phần hộ sản xuất kinh doanh chiếm ña số; bên cạnh ñó, yếu tố cạnh tranh
trong hoạt ñộng tín dụng ngày càng gay gắt do xuất hiện nhiều ngân hàng
thương mại trên địa bàn [22], do đó, việc áp dụng ña dạng và phù hợp phương


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………1


thức cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn (NHNo &
PTNT) có vai trị quan trọng việc phát triển kinh tế ñịa phương.
Vậy vấn ñề ñặt ra cần nghiên cứu là:
- Các phương thức cho vay hiện nay của NHNo & PTNT ñáp ứng như
thế nào ñối với tình hình luân chuyển vốn sản xuất kinh doanh của nền kinh tế
thị trường?
- Thực trạng về việc áp dụng các phương thức cho vay của NHNo &
PTNT tại địa bàn tỉnh ðăk Nơng hiện nay như thế nào?
- Cần có những định hướng và giải pháp ra sao về đa dạng hóa các
phương thức cho vay với mục tiêu là phù hợp với thực tiễn và có tính chiến
lược trên địa bàn tỉnh ðăk Nơng?
Với tất cả ý nghĩa trên, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: Nghiên
cứu phát triển các phương thức cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh ðăk Nông
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của ñề tài là tập trung nghiên cứu thực trạng việc áp
dụng các phương thức cho vay, từ đó, phân tích định hướng, đề ra giải pháp
để phát triển đa dạng và phù hợp các phương thức cho vay tại ñịa bàn nghiên
cứu thông qua NHNo & PTNT tỉnh ðăk Nơng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng, liên quan đến phương thức cho
vay ñể thấy rõ cơ chế áp dụng của các phương thức cho vay.
- Tổng hợp và phân tích thực trạng áp dụng các phương thức cho vay
hiện hành vào thực tiễn địa bàn nghiên cứu.
- Thơng qua kết quả nghiên cứu, ñề ra ñịnh hướng và giải pháp chiến
lược ñể phát triển ña dạng các phương thức cho vay tại địa bàn nghiên cứu.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………2


1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài tập trung vào những phương thức cho
vay theo quy ñịnh của NHNo & PTNT áp dụng ñối với tất cả các ñối tượng
khách hàng, loại hình doanh nghiệp và ngành nghề hiện có trên địa bàn
nghiên cứu.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu của ñề tài
Phạm vi nội dung nghiên cứu là tình hình thực trạng áp dụng các phương
thức cho vay của NHNo & PTNT Việt Nam, xem xét phù hợp với luân
chuyển vốn hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các ñối tượng khách hàng của
NHNo & PTNT tỉnh ðăk Nông.
- Về thời gian nghiên cứu của ñề tài
Tất cả những nội dung thuộc ñề tài nghiên cứu tập trung trong thời gian
3 năm, từ năm 2004 ñến năm 2006.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………3


2. TỔNG QUAN
2.1. Tín dụng ngân hàng
Tín dụng xuất phát từ chữ Credit trong tiếng Anh - có nghĩa là lịng tin,
sự tin tưởng, tín nhiệm. Tín dụng được diễn giải theo ngôn ngữ Việt Nam là
sự vay mượn [3].
Trong thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và ña dạng, nhưng ở bất
cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện hai mặt cơ bản: 1) Người sở hữu một số
tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho người khác sử dụng trong một thời gian

nhất ñịnh và 2) ðến thời hạn do hai bên thoả thuận, người sử dụng hoàn lại
cho người sở hữu một giá trị lớn hơn. Phần trăm tăng thêm được gọi là phần
lời hay nói theo ngôn ngữ kinh tế là lãi suất.
2.1.1. Cơ sở ra đời của tín dụng
Sự phân cơng lao động xã hội và sự xuất hiện sở hữu tư nhân về tư liệu
sản xuất là cơ sở ra đời của tín dụng. Xét về mặt xã hội, sự xuất hiện chế ñộ
sở hữu về tư liệu sản xuất là cơ sở hình thành sự phân hố xã hội: của cải, tiền
tệ có xu hướng tập trung vào một nhóm người, trong lúc đó một nhóm người
khác có thu nhập thấp hoặc thu nhập khơng đáp ứng đủ cho nhu cầu tối thiểu
của cuộc sống, ñặc biệt khi gặp những biến cố rủi ro bất thường xảy ra. Trong
ñiều kiện như vậy địi hỏi sự ra đời của tín dụng để giải quyết mâu thuẫn nội
tại của xã hội, thực hiện việc ñiều hoà nhu cầu vốn tạm thời của cuộc sống.
2.1.2. Bản chất của tín dụng
Tín dụng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất khác nhau, nhưng ở
bất cứ phương thức nào tín dụng cũng biểu hiện ra bên ngồi như là sự vay
mượn tạm thời một vật hoặc một số vốn tiền tệ, nhờ vậy mà người ta có thể sử
dụng được giá trị của hàng hóa hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp thơng qua trao
đổi.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………4


ðể vạch rõ bản chất của tín dụng, cần thiết phải nghiên cứu liên hệ kinh
tế trong quá trình hoạt động của tín dụng và mối quan hệ của nó với q trình
tái sản xuất.
a. Sự vận động của tín dụng
Tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay,
giữa họ có mối quan hệ với nhau thơng qua vận động giá trị vốn tín dụng
được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hóa. Q trình vận động đó
được thể hiện qua các giai đoạn sau:

+ Thứ nhất: Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay. Ở giai đoạn này,
vốn tiền tệ hoặc giá trị vật tư hàng hóa được chuyển từ người cho vay sang
người ñi vay. Như vậy khi cho vay, giá trị vốn tín dụng được chuyển sang
người ñi vay, ñây là một ñặc ñiểm cơ bản khác với việc mua bán hàng hóa
thơng thường. Mác viết “… Trong việc cho vay, chỉ có một bên nhận được
giá trị, vì cũng chỉ có một bên nhượng đi giá trị mà thôi” [dẫn theo 3].
+ Thứ hai: Sử dụng vốn tín dụng trong q trình tái sản xuất. Sau khi
nhận được giá trị vốn tín dụng, người đi vay ñược quyền sử dụng giá trị ñó ñể
thỏa mãn một mục đích nhất định. Tuy nhiên người đi vay khơng có quyền sở
hữu về giá trị đó, mà chỉ tạm thời sử dụng trong một thời gian nhất ñịnh.
+ Thứ ba: Sự hồn trả của tín dụng. ðây là giai đoạn kết thúc một vịng
tuần hồn của tín dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hồn thành một chu kỳ sản
xuất để trở về hình thái tiền tệ, thì người ñi vay hoàn trả lại cho người cho
vay. Như vậy sự hồn trả của tín dụng là đặc trưng thuộc về bản chất vận
động của tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù
kinh tế khác.
b. Lý thuyết về cung và cầu của quỹ cho vay hay vốn tín dụng

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………5


Kinh tế học Tân cổ ñiển coi thị trường vốn tín dụng như bất kỳ một thị
trường nào khác trong nền kinh tế thị trường [5], nó bao gồm: cung, cầu, sự
ñiều chỉnh cung cầu tới cân bằng thị trường.
Cung của quỹ cho vay hình thành từ nhiều nguồn khác nhau [3], bao
gồm: 1) Tiết kiệm cá nhân 2) Tiết kiệm của nhà doanh nghiệp 3) Mức thặng
dư của ngân sách nhà nước 4) Mức tăng của khối lượng tiền tệ cung ứng.
Cầu về quỹ cho vay khá phong phú, ña dạng, bao gồm: 1) Nhu cầu ñầu
tư của doanh nghiệp 2) Nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân 3) Thâm hụt ngân
sách của Chính phủ 4) Ngồi ra mức giảm khối lượng tiền tệ cung ứng và

mức tăng dự trữ tiền tệ cũng là hai thành phần về cầu của quỹ cho vay.
Quỹ cho vay biểu hiện quan hệ giữa những người tham gia quá trình tái
sản xuất, bao gồm các doanh nghiệp sản xuất và lưu thông hàng hóa cũng như
Nhà nước và dân cư. Mục đích sử dụng quỹ cho vay là nhằm thoả mãn nhu
cầu vốn tiền tệ tạm thời cho sản xuất và tiêu dùng. Quỹ cho vay có các đặc
điểm cơ bản sau:
- Quỹ cho vay chủ yếu tập trung và phân phối thơng qua các tổ chức tài
chính tín dụng. Trong nền sản xuất hàng hóa hiện đại, phân phối quỹ cho vay
thường ñược thực hiện bằng hai cách: 1) Phân phối trực tiếp như mua trái
phiếu doanh nghiệp và 2) Qua các tổ chức trung gian như ngân hàng, công ty
tài chính, quỹ tiết kiệm, quỹ bảo hiểm xã hội, HTX tín dụng và các tổ chức tài
chính khác. Trong đó việc phân phối qua các tổ chức trung gian chiếm ñại bộ
phận.
- Quỹ cho vay vận ñộng trên cơ sở hồn trả và có lãi suất. Sự hồn trả là
đặc trưng riêng của quỹ cho vay, đồng thời nó phản ánh bản chất vận động
của quỹ cho vay. Tuần hồn và chu chuyển vốn trong nền kinh tế quyết ñịnh
khả năng hồn trả của tín dụng. Về hình thức, sự hồn trả được thực hiện trên
cơ sở thoả thuận bằng hợp đồng tín dụng giữa người cho vay và người ñi vay.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………6


Tóm lại: Tín dụng là phương thức huy động vốn quan trọng nhất của nền
kinh tế thị trường. Vì vậy sử dụng có hiệu quả phương thức này sẽ góp phần
giải quyết nhu cầu vốn ñang là vấn ñề cấp thiết cho sản xuất và đầu tư phát
triển.
2.1.3. Vai trị của tín dụng
a. ðứng trên giác độ tổng thể nền kinh tế, tồn tại và phát triển ln gắn
bó với nhau, vì vậy nhu cầu cho sản xuất khơng chỉ để duy trì mức sản xuất
như cũ, mà cịn có nhu cầu ñầu tư phát triển. Trên quan ñiểm này, tín dụng có
các vai trị sau [3]:

- Thứ nhất, đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì q trình sản xuất được liên
tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hồ vốn trong tồn bộ
nền kinh tế, tạo ñiều kiện cho quá trình sản xuất ñược liên tục. Tín dụng cịn
là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng
thời là phương tiện ñáp ứng nhu cầu về vốn cho ñầu tư phát triển.
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những
nguồn vốn hình thành vốn lưu ñộng và vốn cố ñịnh của doanh nghiệp, vì vậy
tín dụng đã góp phần động viên vật tư hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến
bộ khoa học kỹ thuật đẩy nhanh q trình tái sản xuất xã hội.
- Thứ hai, thúc đẩy q trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
Hoạt ñộng của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử
dụng, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác q trình đầu tư tín
dụng được thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn,
những xí nghiệp kinh doanh hiệu quả.
- Thứ ba, tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển và ngành kinh tế mũi nhọn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………7


Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho xuất
khẩu… Nhà nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, từ
đó tạo ñiều kiện phát triển các ngành khác.
- Thứ tư, góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh
tế của các doanh nghiệp
ðặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở hồn trả
và có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt ñộng của tín dụng ñã kích thích sử dụng vốn có
hiệu quả. Bằng cách tác động như vậy, địi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng
vốn tín dụng phải quan tâm ñến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi

phí sản xuất, tăng vịng quay của vốn, tạo ñiều kiện nâng cao doanh lợi của
doanh nghiệp.
- Thứ năm, tạo ñiều kiện ñể phát triển các quan hệ kinh tế với nước
ngồi
Trong điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng ñã trở thành một trong những
phương tiện nối liền các nền kinh tế các nước với nhau.
b. ðứng trên giác ñộ của một doanh nghiệp, tín dụng là nguồn quan
trọng cung cấp những cơ hội để có được những khả năng kinh doanh tốt hơn
cũng như tạo ra những ưu thế cho doanh nghiệp trong tương lai. Khả năng
tăng năng lực kinh doanh và thu nhập của các doanh nghịêp là những nhân tố
ñược xem xét ñể quyết ñịnh nên sử dụng tín dụng như thế nào cho hợp lý. ðối
với vấn đề này, tín dụng có những vai trị sau [1]:
- Thứ nhất, góp phần tạo ra và duy trì quy mơ kinh doanh phù hợp
Trong hầu hết các cơ sở sản xuất kinh doanh, ñể tăng kết quả kinh
doanh, người ta thường mở rộng quy mô kinh doanh và thực hiện giảm chi
phí sản xuất. Tín dụng có thể ñược coi là một yếu tố ñể tạo ra quy mơ kinh
doanh phù hợp. Doanh nghiệp có thể tăng năng lực kinh doanh cũng như có
thể duy trì mức doanh thu cao thông qua việc tăng các yếu tố “đầu vào” cho
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………8


sản xuất nhờ nguồn vốn tín dụng. Chẳng hạn, mua máy móc, thiết bị, ngun
vật liệu để mở rộng sản xuất kinh doanh từ khoản tiền ñi vay của các TCTD.
- Thứ hai, tăng hiệu quả kinh doanh
Tín dụng có thể ñược coi là nguồn ñể thay thế các ñiều kiện sản xuất.
Chẳng hạn, dùng vốn tín dụng để mua máy móc thay cho lao động thủ cơng
nhằm tiết kiệm chi phí và thời gian lao động. Tín dụng cũng có thể cải thiện
điều kiện đầu tư cho sản xuất như mua được giống tốt hơn, mua được phân
bón, thức ăn gia súc có chất lượng hơn… nhờ đó góp phần tăng hiệu quả của
kinh doanh.

- Thứ ba, góp phần thực hiện ñiều chỉnh kinh doanh
Kỹ thuật mới thay ñổi và các điều kiện thị trường thay đổi địi hỏi các
cơ sở kinh doanh ln phải cónhững điều chỉnh trong kinh doanh. Như ñối
với các các cơ sở kinh doanh nơng nghiệp chẳng hạn, giống mới, cơng nghệ
mới, quy trình canh tác mới, nguồn năng lượng mới… luôn là các yếu tố ñể
tăng hiệu quả, nhưng lại là yếu tố cần đầu tư thêm nhiều vốn. Tín dụng là
nguồn quan trọng cho các chương trình điều chỉnh kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Thứ tư, giải quyết các biến ñộng trong kinh doanh
Nhu cầu chi tiêu và thu nhập tạo ra có nhiều thời điểm khơng khớp
nhau về thời gian, sử dụng tín dụng có thể giảm bớt những căng thẳng về vốn
và chênh lệch về thu chi giữa các thời ñiểm trong năm.
- Thứ năm, hạn chế những bất lợi trong kinh doanh
Tín dụng được coi là yếu tố góp phần ngăn ngừa những ñiều kiện bất
lợi trong kinh doanh, chống lại những rủi ro có thể xảy ra: giảm sút thu nhập,
thiếu khả năng thanh toán, thiếu dự trữ sản xuất…
2.1.4. Sự phát triển của quan hệ tín dụng trong nền kinh tế thị trường

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………9


Sản xuất hàng hóa là ngun nhân ra đời của tín dụng. Vì vậy ở bất cứ
xã hội nào có sản xuất hàng hóa thì tất yếu có sự hoạt ñộng của tín dụng.
2.1.4.1. Nguyên nhân thúc ñẩy sự phát triển của tín dụng
Sản xuất hàng hóa là ngun nhân ra đời của tín dụng. Vì vậy ở bất cứ
xã hội nào có sản xuất hàng hóa thì tất yếu có sự hoạt động của tín dụng [3].
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, các doanh nghiệp muốn tiến hành
sản xuất kinh doanh phải có một số vốn nhất ñịnh. Do ñặc ñiểm vận ñộng của
vốn là tuần hoàn theo công thức T – H – T và do tính chất thời vụ trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, mà mỗi doanh nghiệp có lúc thì thiếu vốn có lúc

thì thừa vốn. Tuy nhiên, đối với doanh nghiệp có tính thời vụ thấp việc thừa
thiếu vốn tiền tệ với thời gian ngắn hơn và quy mô nhỏ hơn so với xí nghiệp
có tính thời vụ cao. ðứng trên giác độ tồn bộ nền kinh tế quốc dân, thì tại
một thời điểm nhất định sẽ có hiện tượng một nhóm các xí nghiệp có vốn tạm
thời chưa sử dụng trong khi một nhóm những xí nghiệp khác lại có nhu cầu
vốn cần bổ sung.
Sở dĩ có hiện tượng như vậy là do chu kỳ sản xuất và tính chất thời vụ
ở mỗi doanh nghiệp, ở mỗi ngành kinh tế không giống nhau.
Trong cơ chế thị trường, tồn tại và phát triển ln gắn bó với nhau, vì
vậy nhu cầu cho sản xuất khơng chỉ để duy trì mức sản xuất như cũ, mà cịn
có nhu cầu đầu tư phát triển. Nhu cầu vốn trong trường hợp này dùng ñể mua
sắm tài sản cố ñịnh (TSCð), tăng dự trữ vật tư hàng hóa cho tái sản xuất mở
rộng. ðối với các doanh nghiệp, lợi nhuận tích lũy để đầu tư có giới hạn, vì
vậy muốn thực hiện được nhu cầu mở rộng sản xuất cần phải nhờ ñến nguồn
vốn trong xã hội. Nguồn vốn ñáp ứng cho nhu cầu này là vốn tiết kiệm xã hội,
bao gồm vốn tiết kiệm của các nhà kinh doanh, vốn tiết kiệm cá nhân và ngân
sách Nhà nước. Mỗi khoản tiết kiệm có một mục ñích nhất ñịnh: nhà kinh
doanh tiết kiệm ñể mở rộng sản xuất; cá nhân tiết kiệm ñể xây dựng nhà cửa,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………10


mua sắm xe cộ… Mục đích của tiết kiệm có thể ñược thực hiện ngay hoặc chỉ
ñược thực hiện trong tương lai. Do đó trong thời gian chưa thực hiện ñược
mục ñích ñã ñịnh, những người chủ của vốn tiết kiệm có thể cho vay dưới
hình thức trực tiếp mua trái phiếu hay gián tiếp gởi vào các tổ chức tiết kiệm.
Như vậy sự phát triển của tín dụng xuất phát từ nhu cầu tiết kiệm và nhu cầu
đầu tư.
Tóm lại: Trong nền kinh tế thị trường, ñặc ñiểm tuần hồn vốn và u
cầu của q trình tiết kiệm và đầu tư địi hỏi phải có tín dụng.
2.1.4.2. Tín dụng ngày càng mở rộng và phát triển một cách ña dạng

Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng ngày càng phát triển. Chủ thể
tham gia các quan hệ tín dụng rất phong phú. Quan hệ tín dụng được mở rộng
về ñối tượng và quy mô, thể hiện trên các mặt sau:
- Các tổ chức ngân hàng và các tổ chức tín dụng phát triển mạnh và rộng
rãi khắp nơi.
- Phần lớn các doanh nghiệp đều sử dụng vốn tín dụng với khối lượng
ngày càng lớn.
- Thu nhập cá nhân ngày càng tăng, nên ngày càng có nhiều người tham
gia vào các quan hệ tín dụng.
Ngồi việc mở rộng các quan hệ tín dụng, hình thức tín dụng ngày càng
phát triển ña dạng như tín dụng thương mại, tín dụng Ngân hàng, tín dụng
Nhà nước và các loại khác.
2.1.5. Phương thức cho vay
Theo ðại từ ñiển tiếng Việt [34], thuật ngữ phương thức được giải
thích như sau:
Phương thức: Có nghĩa là phương pháp và hình thức tiến hành (như:
phương thức đấu tranh; kết hợp nhiều phương thức khác nhau; phương pháp
học tập; thảo luận phương pháp làm việc).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………11



×