Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng bằng vốn ngân sách nhà nước ở tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

h

tế
H

ĐẶNG THỊ THU HIỀN

uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

cK

DÂN DỤNG BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

họ

Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Đ
ại

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02



Tr

ườ

ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC

Huế, 7/2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

uế

trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp
đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn.

tế
H

Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn này đã
được chỉ rõ nguồn gốc.

Huế, tháng 7 năm 2013


cK

in

h

Người cam đoan

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Đặng Thị Thu Hiền

i


uế

Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, sự nỗ lực cố gắng của bản thân.


tế
H

Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô

giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS-TS: Nguyễn Tài Phúc là người
trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên

h

cứu và hoàn thành luận văn.

in

Tôi cũng xin chân thành cám ơn đến: Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên

cK

Huế, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, Sở
Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế, Kho bạc Nhà nước Thừa Thiên Huế; các: Ban đầu
tư và xây dựng, Ban quản lý dự án, Chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

họ

Kiểm toán Nhà nước khu vực II tại Nghệ An; các chuyên gia đấu thầu, chuyên gia
đền bù giải phóng mặt bằng ở tỉnh Thừa Thiên Huế và các cá nhân đã nhiệt tình

Đ
ại


cộng tác trả lời phiếu phỏng vấn đã giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và cung
cấp thông tin số liệu để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và người thân luôn

ng

đứng bên cạnh động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành
luận văn.

ườ

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những

khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy giáo, cô giáo,

Tr

đồng chí, đồng nghiệp và những người quan tâm đến luận văn để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Tác giả luận văn
Đặng Thị Thu Hiền

iiii


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
NGHĨA


KT-XH

Kinh tế-xã hội

XDCB

Xây dựng cơ bản

NSNN

Ngân sách Nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

DA

Dự án

HSMT


Hồ sơ mời thầu

KLHT

Khối lượng hoàn thành

HSDT

Hồ sơ dự thầu

XDCTDD

Xây dựng công trình dân dụng

CTDD

Công trình dân dụng

KBNN

Kho bạc Nhà nước

tế
H

h

in

cK


họ

DD

Dân dụng

Giải phóng mặt bằng

Đ
ại

GPMB

(Gross Domestic Product) tổng sản phẩm quốc nội

Tr

ườ

ng

GDP

uế

VIẾT TẮT

iii



MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iii

uế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ...................................................................... ix

tế
H

TÓM LƯỢT LUẬN VĂN ..........................................................................................x
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................2

h

2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................................2

in

2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2

cK


3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................2
4 .PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập thông tin số liệu............................................................3

họ

4.1.1 Thông tin, số liệu thứ cấp ...........................................................................3
4.1.2 Thông tin, số liệu sơ cấp .............................................................................4
4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ............................................................4

Đ
ại

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG ......................................................................................5

ng

1.1 Khái niệm, đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách
Nhà nước .................................................................................................................5

ườ

1.1.1 Khái niệm dự án..........................................................................................5
1.1.2 Đặc điểm dự án ...........................................................................................6

Tr


1.1.3 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơ bản ...................................................7
1.1.4 Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng cơ bản ....................................................9

1.2 Vai trò của dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước.................11
1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơ bản .........................................................12
1.3.1 Theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư .........................13
1.3.2 Theo nguồn vốn ........................................................................................13

iv


1.3.3 Theo quy mô dự án ...................................................................................14
1.4 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản............................................................16
1.4.1 Khái niệm về quản lý dự án xây dựng cơ bản ..........................................16
1.4.2 Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản .....................................18

uế

1.4.2.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ..................................................................19
1.4.2.2 Giai đoạn thực hiện đầu tư .................................................................19

tế
H

1.4.2.3 Giai đoạn vận hàng, khai thác dự án..................................................20
1.5 Trách nhiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách Nhà
nước .......................................................................................................................20
1.5.1 Các cơ quan quản lý nhà nước..................................................................20

h


1.5.1.1 Bộ Kế hoạch và Đầu tư ......................................................................21

in

1.5.1.2 Bộ Xây dựng ......................................................................................21
1.5.1.3 Bộ Tài chính.......................................................................................21

cK

1.5.1.4 Ngân hàng Nhà nước .........................................................................22
1.5.1.5 Các Bộ, ngành khác có liên quan.......................................................22
1.5.1.6 Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).........23

họ

1.5.1.7 Trách nhiệm và quyền hạn của chủ đầu tư ........................................23
1.5.2 Tổ chức tư vấn và doanh nghiệp xây dựng...............................................23

Đ
ại

1.5.2.1 Tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng cơ bản.............................................23
1.5.2.2 Doanh nghiệp xây dựng .....................................................................24
1.6 Quản lý dự án xây dựng cơ bản theo định mức và đơn giá.............................24
1.6.1 Định mức dự toán xây dựng cơ bản..........................................................25

ng

1.6.2 Đơn giá xây dựng cơ bản..........................................................................25

1.6.3 Dự toán dự án đầu tư xây dựng cơ bản.....................................................27

ườ

1.7 Quản lý vốn đối với các dự án xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước ...27

Tr

1.7.1 Quản lý chi phí..........................................................................................28
1.7.2 Thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.........................................29

1.8 Các hình thức quản lý xây dựng công trình và lựa chọn nhà thầu ..................31
1.8.1 Các hình thức quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư.................31
1.8.1.1 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.....................................31
1.8.1.2 Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án ..................32

v


1.8.2 Các hình thức lựa chọn nhà thầu ..............................................................34
1.9 Chỉ tiêu đánh giá dự án xây dựng cơ bản ........................................................35
1.10 Kinh nghiệm quản lý dự án xây dựng cơ bản một số nước trên thế giới ......37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

uế

DÂN DỤNG BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ...........................................................................................................................40

tế

H

2.1 Khái quát về tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế .........................40
2.1.1 Vị trí địa lý, địa hình.................................................................................40
2.1.2 Đặc điểm khí hậu, thủy văn ......................................................................40
2.1.3 Tài nguyên đất ..........................................................................................41

h

2.1.4 Trình độ phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải .............................42

in

2.2 Quản lý dự án xây dựng công trình dân dụng bằng vốn ngân sách Nhà nước ....42
2.2.1 Khái quát đầu tư ngân sách cho các dự án xây dựng công trình dân dụng

cK

ở Thừa Thiên Huế ..............................................................................................44
2.2.2 Quản lý quy hoạch đầu tư và kế hoạch phân bổ vốn ................................52

họ

2.2.3 Quản lý xây dựng dự án và thẩm định dự án công trình dân dụng...........55
2.2.4 Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu..........................................................60
2.2.5 Quản lý công tác giải phóng mặt bằng .....................................................65

Đ
ại


2.2.6 Quản lý tổ chức thực hiện dự án...............................................................69
2.2.6.1 Các hình thức quản lý dự án ..............................................................69
2.2.6.2 Quản lý thi công xây dựng công trình................................................73

ng

2.2.7 Quản lý công tác giải ngân, thanh quyết toán............................................80
2.2.7.1 Giải ngân vốn .....................................................................................80

ườ

2.2.7.2 Công tác thanh toán, quyết toán.........................................................88

2.2.8 Công tác kiểm tra, đánh giá ......................................................................91

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG

Tr

TRÌNH DÂN DỤNG BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở THỪA THIÊN HUẾ
...................................................................................................................................93
3.1 MỤC TIÊU ......................................................................................................93
3.1.1 Mục tiêu tổng quát ....................................................................................93
3.1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể.....................................................................93

vi


3.1.2.1 Mục tiêu kinh tế .................................................................................93
3.1.2.2 Mục tiêu xã hội ..................................................................................93

3.1.2.3 Mục tiêu về môi trường......................................................................95
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG

uế

TRÌNH DÂN DỤNG.............................................................................................95
3.2.1 Giải pháp về chủ trương đầu tư, công tác quy hoạch, kế hoạch phân bổ

tế
H

vốn .....................................................................................................................96
3.2.2 Giải pháp về công tác thẩm định dự án; thiết kế, lập tổng dự toán; chất
lượng công tác tư vấn, khảo sát thiết kế và xây dựng dự án..............................99
3.2.3 Giải pháp trong khâu chọn thầu, ký hợp đồng kinh tế............................102

h

3.2.4 Giải pháp về giải phóng mặt bằng xây dựng ..........................................104

in

3.2.5 Giải pháp về tiến độ thực hiện dự án, giám sát thi công và nghiệm thu
khối lượng hoàn thành .....................................................................................106

cK

3.2.6 Tập trung đẩy nhanh công tác thanh quyết toán, tạm ứng, giải ngân khối
lượng xây dựng cơ bản ....................................................................................108
3.2.7 Hoàn thiện các văn bản pháp lý, cơ chế quản lý liên quan đến quản lý xây


họ

dựng cơ bản......................................................................................................109
3.2.8 Giải pháp về tăng cường công tác thanh tra, kiểm toán .........................110

Đ
ại

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................114
1. KẾT LUẬN .........................................................................................................114
2 KIẾN NGHỊ .........................................................................................................116

ng

2.1 Đối với đơn vị thi công..................................................................................116
2.2 Đối với Chủ đầu tư ........................................................................................116

ườ

2.3 Đối với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản: ......................................................................................................................117
2.4 Đối với cấp tỉnh .............................................................................................118

Tr

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................119

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 CHI NGÂN SÁCH TỈNH TT HUẾ THỜI KỲ 2008 - 2012.....................46
Bảng 2.2 CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CTDD THEO

uế

LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THỜI KỲ 2008 – 2012 ........................................................51
Bảng 2.3 KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN CHO CÁC DA XÂY DỰNG CTDD THỜI

tế
H

KỲ 2008 – 2012 ........................................................................................................54
Bảng 2.4 XÂY DỰNG VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN XDCTDD THỜI KỲ 2008 –
2012...........................................................................................................................56
Bảng 2.5 CHÊNH LỆCH GIÁ THẦU CỦA CÁC HÌNH THỨC ............................60

h

LỰA CHỌN NHÀ THẦU ........................................................................................60

in

Bảng 2.6 PHÂN TÍCH ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU

cK

RỘNG RÃI TRONG NƯỚC ....................................................................................61
Bảng 2.7 PHÂN TÍCH ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG THỨC CHỈ ĐỊNH

THẦU........................................................................................................................63

họ

Bảng 2.8 ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH DÂN DỤNG ................................................................................................66

Đ
ại

Bảng 2.9 ĐÁNH GIÁ NGUYÊN NHÂN CHẬM TIẾN ĐỘ TRONG GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG..............................................................................................................69
Bảng 2.10 SỐ DỰ ÁN XÂY DỰNG DÂN DỰNG CẤP PHÉP MỚI THEO HÌNH

ng

THỨC QUẢN LÝ THỜI KỲ 2008 – 2012 .................................................................71
Bảng 2.11 ƯU NHƯỢC ĐIỂM CÁC HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY

ườ

DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG .......................................................................72
Bảng 2.12 THỜI GIAN TRỄ TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÁC GÓI THẦU DỰ ÁN

Tr

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG .............................................................75
Bảng 2.13 SỰ ẢNH HƯỞNG TỚI TRƯỢT GIÁ CÁC GÓI THẦU DỰ ÁN XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG .......................................................................76
Bảng 2.14 ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẬM TIẾN ĐỘ THI

CÔNG ........................................................................................................................77

viii


Bảng 2.15 GIẢI NGÂN VỐN CHO CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DÂN DỤNG..............................................................................................................81
Bảng 2.16 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI NGÂN ..................................................83
Bảng 2.17 NGUYÊN NHÂN CÁC HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC GIẢI NGÂN

uế

...................................................................................................................................85
Bảng 2.18 KẾT QUẢ QUYẾT TOÁN DỰ ÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế
H

DỤNG .......................................................................................................................89

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Trang

Sơ đồ 1.1 Trình tự thực hiện dự án đầu tư ................................................................18
Sơ đồ 1.2. Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.............................................32

tế
H

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

uế

Sơ đồ 1.3. Mô hình chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý điều hành dự án .......................33

Trang

Biểu đồ 2.1 Tình hình thực hiện chi ngân sách thời kỳ 2008 - 2012 ........................45
Biểu đồ 2.2 Tình hình thực hiện chi ngân sách cho XDCB thời kỳ 2008 – 2012 ....49


h

Biểu đồ 2.3 Chi ngân sách cho DA XDCTDD theo lĩnh vực thời kỳ 2008 - 2012 ..50

in

Biểu đồ 2.4 Giá trị dự toán và giá trị đền bù hoàn thành trong công tác giải phóng

cK

mặt bằng các dự án xây dựng công trình dân dụng...................................................67
Biểu đồ 2.5 Tình hình giải ngân vốn cho các dự án xây dựng công trình dân dụng........81

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Biểu đồ 2.6 Công tác quyết toán các dự án công trình xây dựng dân dụng..............90

x


TÓM LƯỢT LUẬN VĂN


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN CAO HỌC

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Học viên thực hiện: Đặng Thị Thu Hiền
Lớp Cao học QTKD ( Khóa 2011-2013)- Trường Đại học Kinh tế Huế.
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
1. Tên đề tài: “Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng bằng vốn
ngân sách Nhà nước ở tỉnh Thừa Thiên Huế”.

2. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm gần đây, công tác quản lý
các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng bằng vốn ngân sách Nhà nước đã có
những chuyển biến tích cực từ quy trình, nội dung, phương thức, thực hiện. Theo đó
hệ thống các văn bản pháp qui điều chỉnh hoạt động này đã có nhiều cải tiến phù
hợp hơn so với yêu cầu thực tế. Phương pháp quản lý dự án công trình xây dựng cơ
bản bằng ngân sách Nhà nước đã được nghiên cứu vận dụng khá đa dạng nhằm đạt
được hiệu quả cao hơn trong khâu thực hiện đầu tư. Tuy đã được những thành quả
như đã nêu, hoạt động quản lý dự án xây dựng cơ bản bằng ngân sách Nhà nước
chứa đựng nhiều khía cạnh phức tạp, dẫn đến hoạt động tại các dự án này còn bộc lộ
một số bất cập: đầu tư dàn trải, thất thoát lãng phí vốn, nợ đọng lớn, hiệu quả đầu
tư chưa cao.
3. Phương pháp nghiên cứu: Quá trình thực hiện đề tài này đã sử dụng các
phương pháp sau: (i) Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, (ii) Phương pháp tổng
hợp và phân tích số liệu, (iii) Phương pháp phân tích (so sánh, chỉ số).
4. Kết cấu đề tài: ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị và danh mục tài
liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương.
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý dự án xây dựng cơ bản công trình dân dụng.
Chương 2: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng bằng
vốn ngân sách Nhà nước ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý dự án xây dựng công trình dân dụng
bằng vốn ngân sách Nhà nước ở Thừa Thiên Huế.
5. Kết quả nghiên cứu đề tài
(i) Hệ thống hóa cơ sở khoa học về quản lý các dự án đầu tư xây dựng bằng vốn
ngân sách Nhà nước đối với các công trình dân dụng.
(ii) Chỉ ra được thực trạng quản lý các dự án xây dựng công trình dân dụng
bằng vốn ngân sách Nhà nước ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
(iii) Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý dự án xây dựng công trình
dân dụng bằng vốn ngân sách Nhà nước ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

xi



PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Những năm gần đây lượng vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà

uế

nước ngày càng gia tăng, chiếm tỷ trọng lớn trong lĩnh vực đầu tư phát triển. Nhiều
công trình có quy mô lớn được đầu tư cho thấy hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản

tế
H

đang được Nhà nước quan tâm; đồng thời có vai trò quan trọng đối với phát triển

kinh tế, cơ sở vật chất kỹ thuật tăng năng lực sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo phúc lợi-an sinh xã hội, an ninh quốc phòng. Bên cạnh đó, nền kinh tế
cũng được điều tiết thông qua đầu tư xây dựng cơ bản. Thông qua hoạt động này,

h

Nhà nước đã tạo công ăn việc làm cho người lao động, thúc đẩy chi tiêu trong nền

in

kinh tế và cuối cùng làm gia tăng giá trị tài sản cho nền kinh tế, tạo điều kiện thuận

cK


lợi cho các ngành nghề phát triển, cải thiện an sinh xã hội

Thừa Thiên Huế trong thời gian qua đã thực hiện nhiều dự án đầu tư xây dựng
cơ bản các công trình dân dụng ở nhiều lĩnh vực khác nhau như: y tế, giáo dục, văn

họ

hóa xã hội, quản lý Nhà nước với số dự án khá lớn từ 200 đến 400 dự án được triển
khai hàng năm. Kết quả của các dự án này đã đóng góp tích cực vào sự phát triển

Đ
ại

chung của địa phương.

Những năm gần đây, công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình dân
dụng bằng vốn ngân sách Nhà nước đã có những chuyển biến tích cực từ quy trình,
nội dung, phương thức, thực hiện. Theo đó hệ thống các văn bản pháp qui điều

ng

chỉnh hoạt động này đã có nhiều cải tiến phù hợp hơn so với yêu cầu thực tế.

ườ

Phương pháp quản lý dự án công trình xây dựng cơ bản bằng ngân sách Nhà nước
đã được nghiên cứu vận dụng khá đa dạng nhằm đạt được hiệu quả cao hơn trong

Tr


khâu thực hiện đầu tư. Tuy đã được những thành quả như đã nêu, hoạt động quản lý
dự án xây dựng cơ bản bằng ngân sách Nhà nước chứa đựng nhiều khía cạnh phức
tạp, dẫn đến hoạt động tại các dự án này còn bộc lộ một số bất cập: đầu tư dàn trải,
thất thoát lãng phí vốn, nợ đọng lớn, hiệu quả đầu tư chưa cao. Vì vây, để nhìn
nhận và đánh giá một cách khách quan vấn đề có tính thời sự và nhạy cảm nêu trên,

1


việc nghiên cứu đề tài: “Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng
bằng vốn ngân sách Nhà nước ở tỉnh Thừa Thiên Huế” là cần thiết. Việc nghiên
cứu đề tài này có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận học thuật lẫn thực tiễn, góp phần
cung cấp thông tin có tính khoa học cho các nhà quản lý và hoạch định chính sách

uế

cũng như các bên liên quan nhằm quản lý tốt hơn các dự án đầu tư xây dựng công
trình dân dụng bằng vốn ngân sách.

tế
H

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2.1 Mục tiêu chung

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm làm sáng tỏ và góp phần hoàn thiện cơ

h


sở lý luận, thực tiễn về quản lý các dự án đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà

in

nước đối với các công trình dân dụng. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tăng
cường tính hiệu quả của quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng công

cK

trình dân dụng ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Kết quả nghiên cứu nhằm góp phần tăng
tính hiệu quả của các dự án sử dụng ngân sách Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản
các công trình dân dụng, góp phần tăng cường hiệu quả sử dụng ngân sách và sự

họ

phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

2.2 Mục tiêu cụ thể

Đ
ại

Đề tài nhằm đạt được 3 mục tiêu chính:
1/ Hệ thống hóa cơ sở khoa học về quản lý các dự án đầu tư xây dựng bằng vốn
ngân sách Nhà nước đối với các công trình dân dụng.

ng

2/ Chỉ ra được thực trạng quản lý các dự án xây dựng công trình dân dụng bằng
vốn ngân sách Nhà nước ở tỉnh Thừa Thiên Huế.


ườ

3/ Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý dự án xây dựng công trình

Tr

dân dụng bằng vốn ngân sách Nhà nước ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Các dự án xây dựng công trình xây dựng dân dụng bằng

ngân sách Nhà nước ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: tỉnh Thừa Thiên Huế

2


- Thời gian: các dự án xây dựng công trình dân dụng đang thực hiện và hoàn
thành trong thời gian từ 2008 đến 2012.
- Nội dung: Phạm vi của đề tài đặt ra nhiều vấn đề rộng và phức tạp, tuy nhiên
trong khuôn khổ của nghiên cứu của luận văn thạc sĩ còn nhiều hạn chế về thời gian

uế

và điều kiện nghiên cứu nên đề tài chỉ tập trung vào những vấn đề chính gồm: công
tác quản lý Nhà nước các dự án bằng ngân sách trong lĩnh vực xây dựng các công

tế
H


trình dân dụng đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo, cơ sở y tế, nhà công vụ. Nghiên
cứu tập trung vào các khía cạnh quản lý Nhà nước trong xây dựng kế hoạch, phân
bổ ngân sách; công tác đấu thầu; giải ngân và quyết toán dự án. Đề tài không nghiên
cứu giai đoạn bàn giao và khai thác công trình. Theo đó các vấn đề đánh giá chất

vi nghiên cứu của đề tài.

cK

4 .PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

in

h

lượng công trình của các đơn vị sử dụng công trình cũng sẽ không nằm trong phạm

4.1 Phương pháp thu thập thông tin số liệu
4.1.1 Thông tin, số liệu thứ cấp

họ

Để phục vụ công tác nghiên cứu, các báo cáo, số liệu về xây dựng cơ bản công
trình dân dụng của cơ quan chức năng của tỉnh Thừa Thiên Huế như: Hội đồng

Đ
ại

nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, Sở Kế

hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh, Kiểm toán Nhà nước Khu vực II ở
Nghệ An, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế, các ban quản lý dự án các cấp

ng

và các cơ quan tổ chức liên quan đã được thu thập, tổng hợp, phân tách và kết hợp
theo từng mục tiêu, nội dung cụ thể của đề tài. Các tài liệu này đã cung cấp những

ườ

thông tin số liệu chính thức về thực trạng thực hiện và quản lý các dự án xây dựng
công trình dân dụng của Thừa Thiên Huế. Đồng thời các đánh giá, phân tích nhận

Tr

định, định hướng chiến lược từ các tài liệu này cũng được thu thập, hệ thống hóa và
phân tích trong đề tài.
Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu liên quan, các giáo trình, sách tham khảo cũng

được thu thập phân tích làm cơ sở cho phát triển nội dung của đề tài.

3


4.1.2 Thông tin, số liệu sơ cấp
Đây là một đề tài chứa đựng nhiều khía cạnh liên quan đến quản lý Nhà nước có
tính vĩ mô vừa có tính vi mô nên tác giả đã sử dụng phương pháp thảo luận nhóm
gồm các chuyên gia, nhà quản lý, cán bộ chuyên môn theo từng vấn đề của đề tài.

uế


Cụ thể đề tài đã thực hiện hai cuộc thảo luận nhóm gồm: tổ chuyên gia đền bù và tổ
chuyên gia xét thầu (xem phụ lục).

tế
H

Bên cạnh đó, phương pháp điều tra chọn mẫu cũng được sử dụng để phỏng vấn

các chủ đầu tư các dự án xây dựng công trình dân dụng. Số lượng mẫu được chọn
gồm 45 mẫu chia theo đặc điểm quản lý dự án. Với 2 hình thức được áp dụng chính
ở Thừa Thiên Huế là dự án do chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thuê tư vấn quản lý dự

in

h

án. Ngoài ra việc lựa chọn mẫu còn tính tới quy mô dự án để mang tính đại diện
(xem phụ lục). Việc điều tra chọn mẫu này nhằm thu thập các thông tin liên quan

cK

đến mục tiêu và nội dung nghiên cứu của từng nhóm đối tượng liên quan mà số liệu
thứ cấp chưa đáp ứng được như vấn đề phát sinh vốn, chậm tiến độ.
Ngoài ra phương pháp phỏng vấn chuyên sâu thông qua bảng hỏi bán cấu trúc

họ

cũng được tiến hành đối với cán bộ quản lý về dự án của các cơ quan Nhà nước
như: sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Tài chính, sở Xây dựng, các ban quản lý dự án


Đ
ại

nhằm thu thập những thông tin, ý kiến đa chiều cũng như các phân tích nguyên
nhân hạn chế cũng như các đề xuất cải thiện công tác quản lý DA hiệu quả từ các
bên liên quan.

ng

4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Số liệu được xử lý bằng phần mềm Microsoft Office Excel.

ườ

Các phương pháp phân tích số liệu chủ yếu bao gồm:
+ Phương pháp thống kê mô tả;

Tr

+ Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian;
+ Phương pháp so sánh.

4


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ
BẢN CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG


uế

1.1 Khái niệm, đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân

1.1.1 Khái niệm dự án
Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về dự án:

tế
H

sách Nhà nước

+ Theo từ điển bách khoa toàn thư “dự án - Project” được định nghĩa là: điều
mà người ta có ý định làm hay đặt kế hoạch cho một ý đồ và hoạt động.

in

h

Như vậy dự án là kết quả của sự kết hợp giữa 2 mặt: ý tưởng, ý đồ, ý muốn, nhu

tưởng thành hành động.

cK

cầu và hành động. Biết kết hợp cả 2 mặt này thì có nghĩa là chúng ta đã biến ý

+Theo Cleland và King (1975): dự án là sự kết hợp giữa các yếu tố nhân lực và
tài lực trong một thời gian nhất định để đạt được một mục tiêu định trước.


họ

+Theo Stanlay (1997): dự án là tập hợp những hoạt động khác nhau có liên
quan với nhau theo một logic, một trật tự xác định nhằm vào một mục tiêu xác định

Đ
ại

trong một khoảng thời gian xác định.

+Theo Nguyễn Thị Oanh (1995): dự án là sự can thiệp có kế hoạch, nhằm đạt
được một hoặc một số mục tiêu cũng như hoàn thành những công việc đã được định

ng

trước tại một địa bàn trong một khoảng thời gian nhất định, với những tiêu chí về tài
chính và tài nguyên đã được định trước.

ườ

+ Theo Võ Ngàn Thơ (2009): dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một

nhiệm vụ cụ thể cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và

Tr

theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới.
Từ đây có thể rút ra khái niệm chung về dự án: “Dự án là quá trình biến ý


tưởng thành hiện thực thông qua một chuỗi các hành động, quy định, công việc
nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể trong giới hạn về thời gian và nguồn lực”.

5


1.1.2 Đặc điểm dự án
Từ khái niệm trên có thể rút ra một số đặc điểm của dự án như sau:
- Dự án phải có mục tiêu rõ ràng.

hoặc điều gì đang được mong đợi mà chưa từng có ở hiện tại.

uế

Mục tiêu của dự án phải thể hiện một sự thay đổi theo chiều hướng tiến bộ hơn

Mục tiêu của dự án được thể hiện ở 2 mức độ: mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ

tế
H

thể. Mục tiêu cụ thể là những kết quả cụ thể, trước mắt mà dự án cần phải đạt được

khi thực hiện dự án. Mục tiêu tổng thể là những lợi ích KT-XH do việc thực hiện dự
án đem lại. Mục tiêu của dự án đóng vai trò định hướng cho dự án. Chính vì vậy

h

trong quá trình xây dựng dự án cần đưa ra từ đầu mục tiêu rõ ràng.


in

- Dự án bao gồm tổng hợp các hành động, quy định và công việc liên kết chặt
chẽ với nhau.

cK

Các công việc có mối quan hệ ràng buộc và lệ thuộc nhau vì tất cả có chung
một mối quan tâm là sự thành công của dự án. Các công việc phụ thuộc lẫn nhau

họ

không chỉ do sắp xếp chúng theo một trật tự nhất định và logic thời gian, mà còn ở
chỗ kết quả của mỗi công việc là tiền đề cho những công việc tiếp theo khởi sự.
Do đó nhiệm vụ của công tác xây dựng dự án là sắp xếp các công việc, hoạt

Đ
ại

động một cách hợp lý, khoa học để đảm bảo sự phối kết hợp nhịp nhàng trong hoạt
động của dự án và đặc biết phải định hướng mục tiêu .
- Dự án có điểm khởi đầu và kết thúc rõ ràng, trải qua các giai đoạn hình thành,

ng

phát triển rồi kết thúc.
Dự án có điểm khởi đầu và kết thúc rõ ràng có nghĩa là nó được thực hiện trong

ườ


một khoảng thời gian xác định hay nói cách khác nó bị giới hạn về mặt thời gian.
Do đó, vai trò của người quản lý dự án là giám sát, đôn đốc các công việc của dự

Tr

án, có những biện pháp can thiệp, xử lý kịp thời để đảm bảo dự án hoàn thành trong
giới hạn thời gian đã định trước.
- Dự án cần có nguồn lực riêng biệt đã được xác định trước. Thực hiện dự án

trong giới hạn các nguồn lực đã thỏa thuận là điểm quan trọng để đảm bảo thành
công.

6


Các nguồn lực này là yếu tố đầu vào cho các hoạt động của dự án. Đối với các
dự án khác nhau đòi hỏi những nguồn lực khác nhau. Và các nguồn lực này là có
giới hạn, nó được xác định trước là đủ để hoàn thành các công việc của dự án trong
thời gian xác định.

uế

Khối lượng chi phí nguồn lực là một thông số then chốt phản ánh khả năng
thành công của dự án. Do đó quản lý được yếu tố nguồn lực là một trong các yếu tố

tế
H

quyết định sự thành công của dự án.


- Dự án hình thành là kết quả của sự đóng góp công sức và trí tuệ của một nhóm
người làm việc chung với nhau. Do đó đòi hỏi phải có sự phối kết hợp giữa các
thành viên tham gia dự án để điều hòa các mặt yêu cầu, các chi phí và các khả năng

in

h

chấp nhận rủi ro để dự án đi đến đích cuối cùng. Muốn vậy, dự án cần phải làm tốt
công tác tổ chức và quản lý nhân sự.

cK

- Dự án thường được thực hiện trong môi trường đầy rủi ro. Tất cả các dự án, từ
lớn đến nhỏ đều được triển khai trong một môi trường luôn luôn biến động nên bất
cứ một dự án nào cũng có những rủi ro, bất trắc. Do đó vai trò của người thiết lập

họ

cũng như quản lý dự án là phải chú ý phân tích, ước lượng những rủi ro này, chọn
lựa giải pháp cho một tương lai bất định để đưa dự án tới thành công.

Đ
ại

Thông qua những vấn đề đặt ra đối với dự án cho ta thấy tính phức tạp của dự
án. Có thể nói rằng, mỗi thành công hay thất bại của dự án phụ thuộc nhiều vào
trình độ, năng lực của người thiết kế và quản lý dự án. Nếu các cán bộ dự án nắm

ng


vững được các đặc điểm này, đánh giá đúng được bản chất và tính phức tạp của dự
án để có những quyết sách thích hợp thì đó là một trong những điều kiện của thành công.

ườ

1.1.3 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của

Tr

con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị
với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt
nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây
dựng dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, thủy lợi, năng lượng
và các công trình khác [7].

7


Công trình xây dựng dân dụng gồm: nhà ở chung cư, nhà ở riêng rẽ; công trình
văn hóa; công trình giáo dục; công trình y tế, công trình thương nghiệp, nhà làm
việc, khách sạn, nhà khách [7]
Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về dự án đầu tư xây dựng cơ bản xét

uế

dưới các góc độ khác nhau.
- Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một tập hồ sơ tài liệu


tế
H

trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế

hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong
tương lai.

- Xét về góc độ quản lý, dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một công cụ quản lý

in

h

việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả kinh tế tài chính trong một
thời gian dài.

cK

- Xét trên góc độ kế hoạch hóa, dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một công cụ
thể hiện kế hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển
KT-XH, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Dự án đầu tư xây dựng cơ

kinh tế nói chung.

họ

bản là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền

Đ

ại

- Xét về nội dung, dự án đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm một tập hợp các hoạt
động có liên quan với nhau, đó là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện
để tạo ra các kết quả cụ thể. Những nhiệm vụ và các hoạt động cùng với một thời

ng

gian biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch
thực hiện dự án.

ườ

- Theo quan niệm phổ biến hiện nay, dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một tập

hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo

Tr

những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy
trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian
xác định.
Như vậy, dù xét theo bất kỳ góc độ nào thì một dự án đầu tư xây dựng cơ bản
đều bao gồm 4 vấn đề chính, đó là: mục tiêu của dự án, các kết quả, các hoạt động

8


và các nguồn lực. Trong 4 thành phần đó thì các kết quả được coi là cột mốc đánh
dấu tiến độ của dự án. Vì vậy, trong quá trình thực hiện dự án phải thường xuyên

theo dõi các đánh giá kết quả đạt được. Những hoạt động nào có liên quan trực tiếp
đối với việc tạo ra các kết quả được coi là hoạt động chủ yếu phải được đặc biệt

uế

quan tâm.
Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các đối

tế
H

tượng quản lý để điều khiển đối tượng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Quản lý đầu tư chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng quá
trình đầu tư (bao gồm công tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và nghiệm thu
hoàn thành đưa vào sử dụng do đầu tư tạo ra) bằng một hệ thống đồng bộ các biện

in

h

pháp nhằm đạt được hiệu quả kinh tế xã hội cao trong những điều kiện cụ thể xác
định [30].

cK

1.1.4 Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng cơ bản

Thứ nhất, đầu tư xây dựng cơ bản được coi là yếu tố khởi đầu cơ bản cho sự


họ

phát triển. Tuy nhiên, có nhiều yếu tố tạo nên tăng trưởng, trong đó có yếu tố đầu
tư. Đặc điểm này không chỉ nói lên vai trò quan trọng của đầu tư trong quá trình

Đ
ại

phát triển kinh tế mà còn chỉ ra động lực quan trọng kích thích các hoạt động khác
trong nền kinh tế phát triển.

Thứ hai, đầu tư xây dựng cơ bản đòi hỏi một khối lượng vốn lớn. Khối lượng
vốn đầu tư lớn là yếu tố khách quan nhằm tạo ra những điều kiện vật chất và kỹ

ng

thuật cần thiết đảm bảo cho yếu tố tăng trưởng và phát triển. Vì vậy nếu không sử
dụng vốn có hiệu quả sẽ gây nhiều phương hại đến sự phát triển kinh tế - xã hội.

ườ

Thứ ba, quá trình đầu tư xây dựng cơ bản phải được trải qua một thời gian lao

động rất dài mới có thể đưa vào khai thác, sử dụng được, do thời gian hoàn vốn kéo

Tr

dài vì sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất
không theo một dây chuyền hàng loạt, mà mỗi công trình, mỗi dự án có kiểu cách,
tính chất khác nhau cụ thể như sau:

- Sản phẩm của xây dựng thường cố định, đó là công trình gắn liền với đất.

9


Các thành quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là các công trình xây dựng
sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó đựơc tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa
hình có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy kết
quả đầu tư. Vì vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu

uế

về an ninh quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch, qui hoạch bố trí tại nơi có điều
kiện thuận lợi, để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm

tế
H

bảo được sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ.

- Sản phẩm xây dựng có quy mô lớn, kết cấu phức tạp có tính chất tổng hợp về
kinh tế, chính trị, kỹ thuật, nghệ thuật. Thời gian để hoàn thành một quá trình xây
dựng thường dài, phụ thuộc vào quy mô, tính chất của sản phẩm.

in

h

- Quá trình thi công xây dựng chịu ảnh hưởng lớn của yếu tố tự nhiên: Nắng,
mưa, bão, gió. Vì vậy, điều kiện sản xuất xây dựng thiếu tính ổn định, luôn luôn


cK

biến động và thường bị gián đoạn. Đặc điểm này đòi hỏi trong quá trình tổ chức thi
công xây dựng phải có kế hoạch tổ chức, phân công hợp lý nhằm tận dụng triệt để
máy móc thiết bị, vật tư lao động, hạn chế tối đa những thay đổi không hợp lý, có

họ

biện pháp tổ chức lao động một cách khoa học.

- Sản phẩm xây dựng được tiến hành theo đơn đặt hàng cụ thể. Để xây dựng

quan.

Đ
ại

được một công trình phải dựa vào các hợp đồng kinh tế đã ký giữa các bên liên

- Cơ cấu quá trình sản xuất xây dựng rất phức tạp. Trong quá trình thi công xây

ng

dựng thường có nhiều đơn vị tham gia xây dựng, mặt bằng thi công chật hẹp, yêu
cầu thi công đòi hỏi rất nghiêm ngặt về trình độ kỹ thuật. Quá trình đầu tư thường

ườ

bao gồm 3 giai đoạn: Xây dựng dự án, thực hiện dự án, và khai thác đưa vào sử

dụng dự án. Giai đoạn xây dựng dự án và giai đoạn thực hiện dự án là hai giai đoạn

Tr

tất yếu của quá trình đầu tư, thời gian kéo dài mà không tạo ra sản phẩm. Khi xét lợi
ích, tác động của đầu tư XDCB cần quan tâm xem xét toàn bộ ba giai đoạn của quá
trình đầu tư, tránh tình trạng thiên lệch chỉ tập trung vào giai đoạn thực hiện dự án
mà không chú ý vào thời gian khai thác sử dụng dự án.

10


Thứ tư, đầu tư xây dựng cơ bản là một lĩnh vực có rủi ro lớn. Rủi ro trong lĩnh
vực đầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài.
Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên biến động sẽ gây nên
những thất thoát lãng phí, gọi chung là những tổn thất mà các nhà đầu tư không

uế

lường được hết khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn
phá các công trình được đầu tư. Sự thay đổi cơ chế chính sách của nhà nước như

tế
H

thay đổi chính sách thuế, thay đổi mức lãi suất, thay đổi nguồn nhiên liệu, nhu cầu
sử dụng cũng có thể gây nên thiệt hại cho hoạt động đầu tư.

Thứ năm, đầu tư xây dựng cơ bản liên quan đến nhiều ngành. Hoạt động đầu tư
xây dựng cơ bản rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực; diễn ra


in

h

không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa phương với nhau. Vì vậy
khi tiến hành hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các

cK

cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải qui định rõ phạm vi trách
nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo đựơc tính tập
trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư.

họ

Những đặc điểm của hoạt động đầu tư trên đây sẽ là cơ sở khoa học giúp cho
việc đề xuất những biện pháp quản lý vốn đầu tư thích hợp, hữu hiệu nhằm nâng

Đ
ại

cao hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản.
1.2 Vai trò của dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Trong nền kinh tế quốc dân, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước

ng

có vai trò rất quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò đó thể hiện trên
các mặt sau:


ườ

Một là, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước góp phần quan

trọng vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ

Tr

tầng chung cho đất nước như: giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, trạm y tế.
Thông qua việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tư XDCB, vốn đầu tư XDCB từ
NSNN góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân,
tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc
dân và tổng sản phẩm xã hội.

11


Hai là, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước góp phần quan trọng
vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường
chuyên môn hoá và phân công lao động xã hội. Chẳng hạn, để chuyển dịch mạnh cơ
cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đến năm 2020, Đảng và Nhà

uế

nước chủ trương tập trung vốn đầu tư vào những ngành, lĩnh vực trọng điểm, mũi
nhọn như công nghiệp dầu khí, hàng không, hàng hải, đặc biệt là giao thông vận tải

tế
H


đường bộ, đường sắt cao tốc, đầu tư vào một số ngành công nghệ cao... Thông qua
việc phát triển kết cấu hạ tầng để tạo lập môi trường thuận lợi, tạo sự lan toả đầu tư
và phát triển kinh doanh, thúc đẩy phát triển xã hội.

Ba là, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước có vai trò định hướng

in

h

hoạt động đầu tư trong nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ
tầng và các ngành, lĩnh vực có tính chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt

cK

động đầu tư trong nền kinh tế mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh
tế. Thông qua đầu tư xây dựng cơ bản vào các ngành, lĩnh vực khu vực quan trọng,
vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước có tác dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các

họ

lực lượng trong xã hội đầu tư phát triển sản xuất - kinh doanh, tham gia liên kết và
hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội. Trên thực tế, gắn với

Đ
ại

việc phát triển hệ thống điện, đường giao thông là sự phát triển mạnh mẽ các khu
công nghiệp, thương mại, các cơ sở kinh doanh và khu dân cư.

Bốn là, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước có vai trò quan

ng

trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội như xoá đói, giảm nghèo, phát triển
vùng sâu, vùng xa. Thông qua việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản

ườ

xuất - kinh doanh và các công trình văn hoá, xã hội góp phần quan trọng vào việc
giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh

Tr

thần của nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa. [19]
1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Phân loại dự án đầu tư là việc sắp xếp các dự án khác nhau vào các nhóm khác

nhau để việc quản lý các dự án được dễ dàng và khoa học.

12


1.3.1 Theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư
Theo khoản 1, Điều 12 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP: đối với các dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước:
- Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư các dự án quan trọng quốc gia theo

uế


Nghị quyết của Quốc hội và các dự án quan trọng khác;
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ quyết định đầu tư các dự án nhóm A,

tế
H

B, C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ được uỷ quyền hoặc phân cấp quyết
định đầu tư đối với các dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp dưới trực tiếp;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư các dự án nhóm A, B, C
trong phạm vi và khả năng cân đối ngân sách của địa phương sau khi thông qua Hội

in

h

đồng nhân dân cùng cấp. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện được uỷ
quyền hoặc phân cấp quyết định đầu tư đối với các dự án nhóm B, C cho cơ quan

cK

cấp dưới trực tiếp;

Ngoài ra, tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định cụ thể cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được

họ

quyết định đầu tư các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên.
Đối với các dự án sử dụng vốn khác, vốn hỗn hợp chủ đầu tư tự quyết định đầu


Đ
ại

tư và chịu trách nhiệm.

Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chỉ được quyết định đầu tư khi đã có
kết quả thẩm định dự án. Riêng đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng, tổ chức cho

ng

vay vốn thẩm định phương án tài chính và phương án trả nợ để chấp thuận cho vay
hoặc không cho vay trước khi người có thẩm quyền quyết định đầu tư.

ườ

1.3.2 Theo nguồn vốn
Theo Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ phân loại theo

Tr

nguồn vốn đầu tư gồm: Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước; dự án sử dụng vốn
tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; dự án
sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước; dự án sử dụng vốn khác
bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn. Việc đầu tư xây
dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH, quy hoạch

13



×