Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (979.16 KB, 140 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, được
các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ một

Ế

cơng trình nào khác.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Tác giả luận văn

i

Nguyễn Văn Hoàng


LỜI CẢM ƠN
Với lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Kinh tế
Huế, Ngân hàng Chính sách xã hộichi nhánh tỉnh Thanh Hóa đã tạo điều kiện cho
tơi được tham gia và hồn thành khóa đào tạo Thạc sĩ Quản trị kinh doanh niên
khóa 2013-2015.
Tơi xin chân thành cảm ơn Phịng Đào tạo sau đại học - Đại học Kinh tế
Huế đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu khoa học tại trường.

Ế

Xin cảm ơn tất cả quý Thầy, Cơ đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tơi trong quá

U

trình học tập, nghiên cứu và đặc biệt xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.



q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này.

́H

Trần Văn Hịa, người Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi rất nhiều trong suốt


Xin cảm ơn Ban Giám đốc, các phòng, các đơn vị trực thuộc Ngân hàng

H

Chính sách xã hộichi nhánh tỉnh Thanh Hóa và quý khách hàng đã nhiệt tình

IN

giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong q trình thực tập nghiên cứu đề tài tại
Ngân hàng.

K

Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do năng lực và kinh nghiệm cịn nhiều

̣C

hạn chế nên chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót trong luận văn này. Mong

O

nhận được những đóng góp q báu của q Thầy, Cơ, các bạn đồng nghiệp để

̣I H

luận văn này có giá trị thực tiễn.
Xin chân thành cảm ơn!

Đ

A

Thanh Hóa, tháng 03 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Văn Hoàng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên

: Nguyễn Văn Hoàng

Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2013-2015

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Hịa
Tên đề tài

: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách

xã hội chi nhánh tỉnh Thanh Hóa.
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngân hàng Chính sách xã hội hoạt động khơng vì lợi nhuận mà lấy hiệu quả


Ế

kinh tế-xã hội đạt được từ việc thực hiện các chính sách tín dụng của Chính phủ

U

đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác làm mục tiêu hoạt động của

́H

mình. Tuy nhiên, đối tượng phục vụ phần lớn là hộ nghèo và cá đối tượng chính
sách khác nên tiềm ẩn rủi ro mang tính xã hội cao, tác động đến việc thực hiện có



hiệu quả tín dụng chính sách của Nhà nước. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “ Quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Thanh

IN

2. Phương pháp nghiên cứu:

H

Hóa” làm đề tài nghiên cứu.

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: được sử dụng để xây dựng khung phân

K


tích cho đề tài; Phương pháp nghiên cứu định tính: được sử dụng để thiết kế phiếu

̣C

điều tra; Phương pháp nghiên cứu định lượng: được thực hiện thông qua khảo sát

O

các cán bộ nhân viên của ngân hàng CSXH Thanh Hóa, khách hàng vay vốn tại
ngân hàng CSXH Thanh Hóa.

̣I H

3. Kết quả nghiên cứu:
Cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng Chính sách xã hội Thanh

Đ
A

Hóa vẫn cịn một số tồn tại ở việc chấp hành quy trình nghiệp vụ tín dụng; chấp
hành và thực hiện chế độ thông tin báo cáo; kiểm tra, kiểm soát; xử lý nợ rủi ro.
Kết quả khảo sát 125 cán bộ nhân viên ngân hàng và 127 hộ vay vốn đã đưa

ra những nhận định khách quan về những khó khăn trong cơng tác tín dụng,
ngun nhân khách hàng không trả nợ đúng hạn, hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
của ngân hàng dưới giác độ của cán bộ nhân viên ngân hàng; và những nguyên
nhân ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng dưới giác độ của hộ vay vốn.

iii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Cựu chiến binh

CMNV

Chuyên môn nghiệp vụ

CSXH

Chính sách xã hội

GQVL

Giải quyết việc làm

HĐQT

Hội đồng quản trị

HSSV

Học sinh sinh viên

ND

Nơng dân

NHCSXH


Ngân hàng Chính sách xã hội

NHTM

Ngân hàng Thương mại

U

́H



NS&VSMT

Nước sạch và vệ sinh môi trường
Phụ nữ

H

PN

IN

QĐ-HĐQT
QĐ-NHNN

K

QĐ-TTg


Quyết định – Ngân hàng Nhà nước
Quyết định - Thủ tướng

O

Sản xuất kinh doanh
Tín dụng

̣I H

TD

Quyết định Hội đồng quản trị

Rủi ro tín dụng

̣C

RRTD
SX-KD

Ế

CCB

Tiết kiệm và vay vốn

TW


Trung ương

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

UBND

Ủy ban nhân dân

Đ
A

TK&VV

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Tình hình lao động của ngân hàng CSXH Thanh Hóa qua 3 năm
(2012 – 2014) ................................................................................................45

Bảng 2.2a:


Tình hình hoạt động chung từ 2012-2014...............................................46

Bảng 2.2b:

Tình hình hoạt động chung từ 2012-2014...............................................47

Bảng 2.3:

Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng CSXH Thanh Hóa

Tình hình rủi ro tín dụng của ngân hàng CSXH Thanh Hóa ..............51

U

Bảng 2.4:

Ế

từ 2012 - 2014 ...............................................................................................49

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

từ 2012 - 2014 ...............................................................................................51

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Ngân hàng Chính sách tỉnh Thanh Hóa.....................41
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay ủy thác ....................................................................................54

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.3: Quy trình cho vay trực tiếp ..................................................................................57

vi


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................................ii
TÁC GIẢ LUẬN VĂN..........................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ..........................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................iv

Ế

DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................... v


U

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................................vi

́H

MỤC LỤC ..............................................................................................................................vii



PHẦN I: MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.................................................................................... 1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 3

IN

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 3

K

5. Kết cấu của luận văn.......................................................................................................... 5

̣C

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 6


O

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN

̣I H

DỤNG ...................................................................................................................................... 6
1.1.Khái qt chung về tín dụng ngân hàng ........................................................................... 6

Đ
A

1.1.1.Khái niệm tín dụng ngân hàng........................................................................................ 6
1.1.2.Phân loại tín dụng ......................................................................................................... 7
1.1.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế..................................................... 8
1.2.Rủi ro tín dụng ................................................................................................................10
1.2.1.Khái niệm về rủi ro tín dụng ....................................................................................10
1.2.2.Phân loại rủi ro tín dụng............................................................................................11
1.2.3.Những chỉ tiêu đánh giá mức độ rủi ro tín dụng.........................................................12
1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng .....................................................................................19
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng ................................................................................................21

vii


1.3.1 Khái niệm .....................................................................................................................21
1.3.2 Vai trị của cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng................................22
1.3.3 Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng...........................................................................23
1.3.4 Các nhân tổ ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng....................................26
1.3.5.Một số yêu cầu trong quản trị rủi ro tín dụng..............................................................28

1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng trên thế giới và bài học cho
Việt Nam ..................................................................................................................................32

Ế

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI

U

RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THANH HĨA .............39

́H

2.1.GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM – CHI
NHÁNH THANH HĨA ........................................................................................................39



2.1.1. Q trình hình thành và phát triển...............................................................................39
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức.......................................................................40

H

2.1.3.Tình hình lao động của ngân hàng Chính sách xã hội Thanh Hóa ...........................43

IN

2.2.TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

K


THANH HĨA .........................................................................................................................46
2.2.1. Tình hình chung .........................................................................................................46

O

̣C

2.2.2.Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng Chính sách xã hội Thanh Hóa..........49

̣I H

2.3.TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CSXH THANH HÓA...51
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CSXH

Đ
A

THANH HĨA .........................................................................................................................53
2.4.1. Thủ tục và quy trình cho vay của NHCSXH .............................................................53
2.4.2. Hệ thống kiểm tra, kiểm sốt tín dụng........................................................................59
2.4.3. Kiểm tra các bảo đảm tiền vay ....................................................................................60
2.4.4. Xử lý nợ bị rủi ro .......................................................................................................61
2.5. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THƠNG QUA
KHẢO SÁT CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA.....................................................................62

viii



CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THANH HÓA ..........................................81
3.1. Phương hướng nhiệm vụ của ngân hàng Chính sách xã hội Thanh Hóa trong những
năm sắp tới ...............................................................................................................................81
3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàngChính sách
xã hội Thanh Hóa ....................................................................................................................82
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................97

Ế

1.Kết luận................................................................................................................................97

U

2. Kiến nghị ............................................................................................................................98

́H

2.1. Đối với Nhà nước..........................................................................................................98
2.2. Đối với chính quyền địa phương ....................................................................................99



2.3. Đối với hộ vay vốn .......................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................106

H

PHỤ LỤC ...........................................................................................................108


IN

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

K

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA

Đ
A

̣I H

O

̣C

XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN

ix


PHẦN I: MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, việc phân hoá giàu nghèo là một tất yếu do sự
khác nhau về khả năng lao động, trình độ văn hố, kiến thức nghề nghiệp... dẫn
đến có nhiều tầng lớp xã hội có mức thu nhập khác nhau. Vì vậy, để tiến tới một
xã hội văn minh mà mọi người đều có cuộc sống ấm no hạnh phúc thì các quốc gia


Ế

cần phải thực hiện xố đói giảm nghèo (XĐGN).

U

Việc giải quyết vấn đề xố đói giảm nghèo nói riêng, thực hiện an sinh xã

́H

hội nói chung hiện nay khơng cịn là nỗi lo riêng của từng quốc gia, mà đã trở
thành mối quan tâm chung của nhiều nước tiến bộ trên thế giới và cũng đã trở



thành chiến lược tồn cầu có ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế và nhân đạo ở tất cả
quốc gia. Tuỳ theo từng điều kiện và hồn cảnh mà chính phủ các nước có cách

H

giải quyết khác nhau.

IN

Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước ta chủ trương thực hiện công cuộc đổi mới

K

nền kinh tế đất nước, chuyển từ kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang kinh tế thị

trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng Xã hội chủ nghĩa, với mục

O

̣C

tiêu “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh”. Nhằm đạt

̣I H

mục tiêu chiến lược này, một trong những chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước
ta là thực hiện chương trình XĐGN. Ngay từ Hội nghị Ban chấp hành Trung ương

Đ
A

Đảng lần thứ V (khoá VII), Đảng ta đã đề ra chủ trương về xố đói giảm nghèo:
“... phải hỗ trợ giúp người nghèo bằng cách cho vay vốn, hướng dẫn cách làm ăn,
tranh thủ các nguồn tài trợ nhân đạo trong và ngoài nước, phấn đấu tăng hộ giàu
đi đơi với xố đói giảm nghèo...”.
Thực hiện chủ trương trên của Đảng, trong suốt nhiều năm qua, Chính phủ
đã triển khai thực hiện nhiều chính sách và phương thức quản lý khác nhau về tín
dụng ưu đãi đối với người nghèo như: giao cho các ngân hàng thương mại Nhà
nước cho vay lãi suất ưu đãi đối với các tổ chức kinh tế và dân cư thuộc vùng núi
cao, hải đảo, vùng đồng bào Khơ me sống tập trung (1986- 2002), thành lập Quỹ

1


Cho vay ưu đãi hộ nghèo (năm 1993-1994), tổ chức Ngân hàng phục vụ người

nghèo nằm trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1995-2002).
Từ kinh nghiệm thực tế và trên cơ sở xem xét Đề án của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về hoàn thiện và tổ chức hoạt động của Ngân hàng chính sách, tách tín
dụng chính sách ra khỏi Ngân hàng thương mại, ngày 04/10/2002, Chính phủ đã
ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các
đối tượng chính sách khác; đồng thời, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số

Ế

131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội.

U

Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hoạt động khơng vì lợi nhuận mà

́H

lấy hiệu quả kinh tế-xã hội thu được từ việc thực hiện các chính sách tín dụng của
Chính phủ đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác làm mục tiêu



hoạt động của mình. Do đó, NHCSXH phải có một bộ máy được tổ chức và điều
hành kỷ cương khoa học với nguồn lực tài chính vững mạnh, chất lượng nguồn

H

nhân lực cao, kết hợp với một phương thức hoạt động phù hợp nhằm tạo nên năng

IN


lực hoạt động mạnh mẽ.

K

Sau 9 năm hoạt động, NHCSXH đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận,
tạo ra thế và lực bước đầu rất quan trọng, đặt nền móng vững chắc cho những

O

̣C

bước đi tiếp theo, thực sự trở thành một cơng cụ tài chính có hiệu quả của Nhà

̣I H

nước, góp phần tích cực thực hiện mục tiêu xố đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
Tuy nhiên, do NHCSXH được xây dựng trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng

Đ
A

phục vụ người nghèo thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam và là một mơ hình chưa có tiền lệ trên thế giới nên từ mơ hình đến cơ chế
hoạt động, Đối tượng phục vụ phần lớn là hộ nghèo và cá đối tượng chính sách
khác, việc xác định mục đích đầu tư kinh doanh sản xuất còn nhiều hạn chế, dẫn
đến tiềm ẩn rủi ro mang tính xã hội cao, sẽ tác động đến việc thực hiện có hiệu
quả tín dụng chính sách của Nhà nước.
Từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài “ Quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài

nghiên cứu.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích tình hình tín dụng, thực trạng rủi ro tín dụng, cơng
tác quản trị rủi ro tín dụngcủa Ngân hàng Chính sách xã hội Thanh Hóa trong
những năm 2012 -2014, đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi
ro tín dụng, góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng tại ngân hàng CSXH Thanh
Hóa đến năm 2020.

Ế

2.2 Mục tiêu cụ thể

U

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng ngân hàng, rủi ro tín

́H

dụng, và quản trị rủi ro tín dụng;

- Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng, và cơng tác quản



trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thanh Hoá giai

đoạn 2012 – 2014;

H

- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng, góp phần

IN

giảm thiểu rủi ro tín dụng tại ngân hàng CSXH Thanh Hóa đến năm 2020.

K

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu

̣C

Công tác quản trị rủi ro tín dụngtại ngân hàng CSXH Thanh Hố.

O

3.2. Phạm vi nghiên cứu

̣I H

+ Phạm vi khơng gian: địa bàn tỉnh Thanh Hố, ngân hàng CSXH Thanh Hóa
+ Phạm vi thời gian: luận văn tập trung đánh giá tình hình tín dụng, rủi ro

Đ
A


tín dụng, cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng CSXH Thanh Hoá giai
đoạn 2012 – 2014 và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng
tại ngân hàng này đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, tác giả đã sử dụng hệ thống các phương pháp sau
đây để thu thập và phân tích số liệu nhằm đảm bảo sự khách quan, khoa học trong
những đánh giá, kết luận.

3


4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: được sử dụng để tìm hiểu tài liệu thứ cấp
liên quan đến vấn đề lý luận và thực tiễn về tín dụng, rủi ro tín dụng, quản trị rủi
ro tín dụng của ngân hàng nói chung và ngân hàng CSXH nói riêng.
Nghiên cứu tài liệu được áp dụng trong các hoạt động: (1) xem xét các quy
định pháp lý liên quan; (2) thu thập thông tin từ internet, cơ sở dữ liệu của các
trường Đại học và Viện nghiên cứu, báo chí, tạp chí, báo cáo chuyên ngành, các
dữ liệu thứ cấp về NHCSXH Thanh Hóa như lịch sử hình thành, cơ cấu lao động,

Ế

kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động tín dụng của ngân hàng; (4) biên dịch tài

U

liệu ngoài nước liên quan đến vấn đề nghiên cứu; (5) tổng hợp, phân tích, đánh giá

́H


các tài liệu đã thu thập.

4.2. Phương pháp nghiên cứu định tính: Nghiên cứu định tính được sử dụng



thông qua việc thảo luận tay đôi với các chun gia về tài chính ngân hàng, và
thảo luận nhóm đối với các cán bộ nhân viên của ngân hàng,khách hàng vay vốn.

H

Mục đích của nghiên cứu này nhằm khám phá các quan điểm và thái độ của họ về

IN

các tiêu chí đánh giá những khó khăn trong cơng tác tín dụng, những ngun nhân

K

khách hàng khơng trả được nợ đúng hạn, những hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
của ngân hàng, những nguyên nhân ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng (nhìn từ giác độ

O

̣C

của khách hàng). Qua đó, thiết lập các thang đo lường để làm cơ sở thiết kế phiếu

̣I H


điều tra.

4.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng: Phương pháp nghiên cứu định lượng

Đ
A

được sử dụng trong việc phỏng vấn trực tiếp các cán bộ nhân viên của ngân hàng,
các khách hàng (hộ vay vốn) có vay vốn từ NHCSXH. Nghiên cứu này được thực
hiện thông qua 2 bước: (1) Nghiên cứu sơ bộ, (2) Nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ:Tác giả đã tiến hành điều tra thử với 10 cán bộ nhân viên
và 10 hộ gia đình. Mục đích của nghiên cứu này là để nâng cao mức độ chính xác,
cũng như đảm bảo sự phù hợp với thực tế của các câu hỏi trong phiếu điều tra. Kết
quả của bước nghiên cứu này, đó là một số câu hỏi trong phiếu điều tra được điều
chỉnh thêm một lần nữa để phiếu điều tra được hồn thiện phục vụ cho q trình
điều tra chính thức.

4


Nghiên cứu chính thức: Nghiên cứu này nhằm đo lường ý kiến đánh giá của
cán bộ nhân viên ngân hàng và khách hàng (hộ vay vốn) về những vấn đề liên
quan đến tín dụng (rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng,...)thơng qua việc phỏng
vấn trực tiếp các cán bộ nhân viên ngân hàng, hộ vay vốn bằng phiếu điều tra
được thiết kế sẵn. Người được phỏng vấn là cán bộ nhân viên ngân hàng, chủ hộ
hoặc một trong những thành viên chính của gia đình.
4.4. Phương pháp phân tích số liệu: Về việc xử lý và phân tích số liệu, tác giả đã

Ế


sử dụng các phương pháp xử lý số liệu sau: phương pháp thống kê mô tả; phương

U

pháp so sánh, phân tích và tổng hợp; phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha;

́H

phương pháp kiểm định thống kê (kiểm định One Sample T-test). Để thực hiện các



phương pháp xử lý số liệu nêu trên, tác giả đã sử dụng phần mềm SPSS và Excel
làm công cụ xử lý.

H

5. Kết cấu của luận văn

IN

Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được chia làm 3
chương:

K

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng

̣C


Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng và cơng tác quản trị rủi ro tín dụng

O

tại ngân hàng chính sách xã hội Thanh Hóa

̣I H

Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại ngân

Đ
A

hàng chính sách xã hội Thanh Hóa

5


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG

1.1. Khái qt chung về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là “Phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và

Ế

người vay. Trong quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử


U

dụng tiền hoặc hàng hóa cho người đi vay trong thời gian nhất định, khi tới thời

́H

hạn trả nợ người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc giá trị hàng hóa đã vay,
kèm theo một khoản lãi” [6].



Theo nội dung kinh tế, tín dụng thực chất là quan hệ kinh tế về sử dụng vốn
tạm thời nhàn rỗi giữa người đi vay và người cho vay theo nguyên tắc có hồn trả

H

dựa trên cơ sở sự tín nhiệm.

IN

Tín dụng là một hiện tượng kinh tế, nảy sinh trong điều kiện nền sản xuất

K

hàng hóa. Sự ra đời và phát triển của tín dụng khơng chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu
điều hòa vốn trong xã hội mà còn là một tác động thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và

O

giảm nghèo.


̣C

gần đây tín dụng được xem như một cơng cụ quan trọng trong chiến lược xóa đói

̣I H

Xét ở góc độ tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng thì tín dụng
được hiểu như sau:

Đ
A

Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa

bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho
bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có
trách nhiệm hồn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội
dung [6]:
+ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người
sử dụng.

6


+ Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hoặc có thời hạn
+ Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí
1.1.2. Phân loại tín dụng

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các NHTM hiện nay luôn nghiên
cứu và đưa ra các hình thức tín dụng khác nhau, để có thể đáp ứng một cách tốt
nhất nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất và tái sản xuất, từ đó đa dạng hóa các
danh mục đầu tư, mở rộng tín dụng, thu hút khách hàng, tăng lợi nhuận và phân

Ế

tán rủi ro. Tùy theo cách tiếp cận mà người ta chia tín dụng ngân hàng thành nhiều

U

loại khác nhau:

́H

* Căn cứ vào thời hạn cho vay:

- Tín dụng ngắn hạn: là lọai tín dụng có thời hạn khơng quá 12 tháng (1



năm). Tín dụng ngắn hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động
và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn.

H

- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm,

IN


tín dụng trung hạn thường được sử dụng để cho vay sửa chữa, cải tạo tài sản cố

K

định, các nhu cầu mua sắm tài sản cố định… có thời gian thu hồi vốn nhanh hoặc
các nhu cầu thiếu hụt vốn nhưng có thời hạn hồn vốn trên một năm.

̣C

- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, tín dụng dài

O

hạn thường được sử dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, xây

̣I H

dựng cơ bản … có thời gian thu hồi vốn lâu (thơi gian hồn vốn vay trên 5 năm).

Đ
A

* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
- Tín dụng cho sản xuất, lưu thơng hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp

cho các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong
quá trình sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp
ứng nhu cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh tốn giữa các chủ thể kinh tế.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được sử dụng để cho vay các nhu cầu
tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được sử dụng để cho vay cá nhân, đáp ứng

cho nhu cầu phục vụ đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn thu nhập của
cá nhân vay vốn.

7


* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả
nợ của chủ thể vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản
hình thành từ vốn vay hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba.
- Tín dụng khơng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng khơng có tài sản
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh; mà việc cho vay này do chính các tổ chức tín

độ tín nhiệm, uy tín trong quan hệ tín dụng của khách hàng.

́H

U

* Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn:

Ế

dụng lựa chọn dựa trên cơ sở các phương án vay vốn hiệu quả, khả thi và dựa vào

- Tín dụng vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các



thành phần kinh tế,có quan hệ tín dụng với ngân hàng.


- Tín dụng vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các

IN

H

thành phần kinh tế có quan hệ tín dụng với ngân hàng.
1.1.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế

K

1.1.3.1. Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì q trình tái sản xuất đồng

̣C

thời góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế

O

Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan trọng

̣I H

đối với mỗi doanh nghiệp, bên cạnh đó quan hệ mua bán chịu ln tồn tại trên thị

Đ
A

trường. Do đó, hoạt động tín dụng đã góp phần vào q trình luân chuyển vốn

trong nền kinh tế diễn ra nhanh hơn, giúp cho người cần vốn có thể tìm được vốn
nhanh hơn, hiệu quả hơn để có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được
liên tục và có thể giúp cho người thừa vốn có thể bảo quản an toàn đồng thời kinh
doanh kiếm lời.
Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình
thành vốn của doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy ứng dụng khoa học cơng nghệ vào
sản xuất để đẩy nhanh q trình tái sản xuất xã hội.

8


1.1.3.2. Tín dụng thúc đẩy q trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
Bản chất đặc trưng hoạt động ngân hàng là huy động vốn tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi, phân tán trong nền kinh tế, trong xã hội để thực hiện cho vay các đơn vị
kinh tế có nhu cầu vốn phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Đầu tư tập
trung là nhu cầu tất yếu của nền sản xuất hàng hóa, hạn chế sự lãng phí vốn, tiết
kiệm mọi nguồn lực như thời gian, chi phí huy động vốn.
1.1.3.3. Tín dụng thúc đẩy q trình ln chuyển hàng hóa và ln chuyển tiền tệ

Ế

Tín dụng tham gia trực tiếp vào quá trình luân chuyển hàng hóa và luân

U

chuyển tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh tế

́H

trọng điểm trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng ln chịu sự

chi phối trực tiếp của chính sách phát triển kinh tế của chính phủ, vì vậy đã góp



phần đẩy nhanh q trình ln chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thị trường, hạn chế
thấp nhất sự ứ đọng vốn trong sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh vịng quay vốn.

H

1.1.3.4. Tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch tốn kinh tế

IN

Với sự tài trợ tín dụng của các ngân hàng, mỗi doanh nghiệp phải thực hiện

K

một chế độ hạch toán kinh tế một cách minh bạch và hiệu quả hơn. Khi sử dụng vốn
vay ngân hàng, các doanh nghiệp phải tơn trọng các hợp đồng tín dụng, phải thực

O

̣C

hiện thanh toán lãi và nợ vay đúng hạn, cũng như việc chấp hành các quy định ràng

̣I H

buộc trách nhiệm, nghĩa vụ khác ghi trong hợp đồng như là vấn đề tài chính.
Vì vậy địi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn vay của ngân hàng phải


Đ
A

quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
1.1.3.5. Tín dụng tạo điều kiền hội nhập kinh tế quốc tế
Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp không chỉ hoạt
động trong phạm vi một quốc gia mà phải mở rộng quan hệ kinh tế ra phạm vi khu
vực và thế giới. Tín dụng là cơng cụ giúp đỡ các doanh nghiệp trong nước có đủ
năng lực để tham gia vào thị trường thế giới như tài trợ việc mua bán chịu hàng
hóa, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu về
quy mô và chất lượng của thị trường thế giới.

9


1.1.3.6. Tín dụng là cơng cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát triển và
các ngành kinh tế trọng điểm
Với cơng cụ tín dụng, chính phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển bằng việc cho vay ưu đãi với lãi suất thấp, thời hạn dài, mức vốn lớn. Ngồi
ra, Chính phủ cịn tập trung vốn tín dụng vào việc phát triển các ngành kinh tế mũi
nhọn, tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
1.2. Rủi ro tín dụng

Ế

1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng

U


Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Ngân hàng Nhà

́H

nước Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý
rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, rủi ro tín dụng



được định nghĩa: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do

H

khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình

IN

theo cam kết”.

K

Tựu trung lại, chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng
như sau:

̣C

- Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo


̣I H

toán.

O

hợp đồng, bao gồm vốn hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc khơng thanh
- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và

Đ
A

giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến
thua lỗ, hoặc ở mức cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
- Rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đường đại lượng đồng

biến với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao, rủi ro
tiềm ẩn càng lớn).
- Rủi ro mang tính khách quan cho nên người ta khơng thể nào loại trừ

hồn tồn được mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như tác hại do
chúng gây ra.
Tuy nhiên, chúng ta cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả

10


năng, do đó có thể xảy ra hoặc khơng xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một
khoản vay dù chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một
ngân hàng có tỉ lệ nợ quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ rất cao nếu

danh mục đầu tư tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành hàng tiềm
ẩn nhiều rủi ro. Cách hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng được
chủ động trong phịng ngừa, trích lập dự phịng, đảm bảo chống đỡ và bù đắp tổn
thất khi rủi ro xảy ra.

Ế

1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng

U

Có nhiều tiêu chí để phân loại rủi ro tín dụng, sử dụng tiêu chí nào là phụ

́H

thuộc vào mục đích, yêu cầu của người nghiên cứu. Nếu căn cứ vào nguyên nhân



phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau :

IN

H

Rủi ro tín
dụng

Rủi ro
danh mục


̣I H

O

̣C

K

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung

Đ
A

Rủi ro
lựa chọn


- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân

phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh
giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo
đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn : là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.

11


+ Rủi ro bảo đảm : phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách
thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ : là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân

Ế

phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng,

U

được phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.

́H


+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất



phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá

H

nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong

IN

cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc

K

cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.

Ngồi tiêu chí ngun nhân phát sinh rủi ro, người ta cịn phân loại theo các

O

̣C

tiêu chí khác như phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân phát

̣I H


sinh rủi ro; phân loại theo cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc
hình thành, theo đối tượng sử dụng vốn vay…
1.2.3. Những chỉ tiêu đánh giá mức độ rủi ro tín dụng

Đ
A

1.2.3.1. Nợ quá hạn

Nợ quá hạn là những khoản tín dụng khơng hồn trả đúng hạn, khơng được

phép và khơng đủ tiêu chuẩn để được gia hạn nợ.
Dư nợ quá hạn
Hệ số nợ quá hạn =

x 100%

Tổng dư nợ
Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, các NHTM thường chia nợ quá hạn thành các
nhóm sau:
– Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

12


– Nợ quá hạn từ 181 – 360 ngày, có khả năng thu hồi
– Nợ quá hạn từ 360 ngày trở lên (nợ khó địi)
1.2.3.2. Tỉ lệ nợ xấu / Tổng dư nợ vay
Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn trên 90 ngày mà khơng địi được và
khơng được tái cơ cấu. Tại Việt Nam, nợ xấu bao gồm những khoản nợ q hạn có

hoặc khơng thể thu hồi, nợ liên quan đến các vụ án chờ xử lý và những khoản nợ
q hạn khơng được Chính Phủ xử lý rủi ro.
Nợ xấu (hay nợ có vấn đề, nợ khơng lành mạnh, nợ khó địi, nợ khơng thể

U

Ế

địi,…) thuộc nhóm 3,4,5 là những khoản nợ mang các đặc trưng :

́H

- Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các
cam kết này đã hết hạn.



- Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến
có khả năng ngân hàng không thu hồi được cả vốn lẫn lãi.

H

- Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát

IN

mãi không đủ trang trãi nợ gốc và lãi.

- Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất là 90 ngày.


K

Theo Quyết định 149/QĐ-TTg ngày 05/01/2001 thì nợ xấu có thể chia

̣C

thành ba nhóm:

O

● Nhóm 1: Nợ xấu có tài sản đảm bảo, gồm có : Nợ tồn đọng ngân hàng

̣I H

đãthu giữ tài sản dưới hình thức gán, xiết nợ; Nợ ngân hàng chưa thu giữ tài sản
như nợ có tài sản liên quan đến vụ án chờ xét xử, nợ có tài sản đảm bảo đã quá

Đ
A

hạn trên 360 ngày.

● Nhóm 2: Nợ xấu khơng có tài sản đảm bảo và khơng có đối tượng để thu,

gồm có : Nợ xóa thiên tai chưa có nguồn và cịn hạch tốn nội bảng; nợ khoanh
doanh nghiệp đã giải thể, phá sản; nợ khoanh doanh nghiệp thuộc các vụ án; nợ
khoanh do thiên tai của hộ sản xuất…
● Nhóm 3: Nợ xấu khơng có tài sản đảm bảo nhưng con nợ vẫn cịn tồn tại,
đang hoạt động, gồm có: Nợ khoanh doanh nghiệp khó thu hồi; nợ tín dụng chính
sách cịn có khả năng thu hồi; nợ quá hạn trên 360 ngày.


13


Ngồi ra cịn có nhóm nợ phát sinh sau ngày 31/12/2000, là những khoản nợ
không thu được nhưng không đủ điều kiện để khoanh, xóa.
Cũng từ cách phân loại nợ quá hạn theo thời gian như vậy nên phần lớn nợ
quá hạn ở nước ta đều là nợ xấu. Các khoản nợ xấu tồn tại hiện nay ở các ngân
hàng bao gồm
+ Nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên.
+ Nợ liên quan đến các vụ án, nợ đã khởi kiện nhưng chưa thể thu hồi chờ
xử lý, nợ có tài sản đảm bảo nhưng không hợp lệ.

Ế

+ Những khoản nợ q hạn, nợ trả thay khơng cịn đối tượng để thu.

́H

U

1.2.3.3 . Hệ số rủi ro tín dụng

Hệ số này cho thấy tỷ trọng của các khoản mục tín dụng trong tài sản có,



khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng
hàng được chia thành 3 nhóm :


H

thời rủi ro tín dụng cũng rất cao. Thông thường, tổng dư nợ cho vay của ngân

IN

- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng xấu : là những khoản cho

K

vay có mức độ rủi ro lớn nhưng có thể mang lại thu nhập cao cho ngân hàng. Đây là
khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng.

̣C

- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng tốt : là những khoản

O

cho vay có mức độ rủi ro thấp nhưng có thể mang lại thu nhập không cao cho ngân

̣I H

hàng. Đây là khoản tín dụng cũng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay
của ngân hàng.

Đ
A

- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng trung bình : là những


khoản cho vay có mức độ rủi ro có thể chấp nhận được và thu nhập mang lại cho
ngân hàng là vừa phải. Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng áp đảo trong tổng dư
nợ cho vay của ngân hàng nên ta có cơng thức sau :
Tổng dư nợ cho vay
Hệ số rủi ro tín dụng =

Tổng tài sản có

14

x 100


1.2.3.4. Phân loại nợ
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định
số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN thì TCTD thực
hiện phân loại nợ thành 5 nhóm như sau:
– Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: các khoản nợ trong hạn và TCTD
đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;các khoản nợ quá hạn
dưới 10 ngày và TCTD đánh gái là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá

Ế

hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; các khoản nợ khác được

U

phân vào nhóm 1 theo quy định


́H

– Nhóm 2 (Nợ cần chú ý ) bao gồm: các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90
ngày;các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn lần đầu; các khoản nợ khác được phân vào



nhóm 2 theo quy định

– Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày

H

đến 180 ngày;các khoản nợ gia hạn tời hạn trả nợ lần đầu;các khoản nợ được miễn

IN

hoặc giảm lãi do khách hàng khơng đủ khả năng thanh tốn lãi đầy đủ theo hợp

K

đồng tín dụng; các khoản nợ khác được phân vào nhóm 3 theo quy định.
– Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360

̣C

ngày; các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời

O


hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ

̣I H

hai; các khoản nợ khác được phân vào nhóm 4 theo quy định.
– Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: các khoản nợ quá hạn trên

Đ
A

360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lần thứ hai
quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lần thứ hai; các khoản nợ cơ cấu lại thời
hạn trả nợ lần thứ ba trở lên; các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý; các khoản nợ
khác được phân vào nhóm năm theo quy định.
Bên cạnh đó, quy định này cũng nêu rõ, thời gian thử thách để thăng hạng
nợ (ví dụ từ nhóm 2 lên nhóm 1…) là 6 tháng đối với khoản nợ trung dài hạn và 3
tháng đối với khoản nợ ngắn hạn kể từ ngày khách hàng trả đầy đủ gốc và lãi của
khoản vay bị quá hạn hoặc khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Và toàn bộ

15


dư nợ của khách hàng tại các TCTD được phân vào cùng một nhóm nợ. Ví dụ:
Khách hàng có hai khoản nợ trở lên tại các TCTD mà có bất cứ một khoản nợ nào
được phân vào nhóm có rủi ro cao hơn các khoản nợ cịn lại thì tồn bộ các khoản
nợ còn lại của khách hàng phải được TCTD phân vào nhóm nợ có độ rủi ro cao
nhất đó.
Nợ xấu (hay các tên gọi khác như nợ có vấn đề, nợ khó địi…) là các khoản
nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 và có các đặc trưng sau:


Ế

 Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các

U

cam kết này đã đến hạn.

́H

 Tình hình tài chính của khách hàng đang có chiều hướng xấu dẫn đến có
khả năng ngân hàng khơng thu được đầy đủ gốc và lãi.



 Tài sản đảm bảo được đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải nợ
gốc và lãi.

IN

H

 Thông thường là những khoản nợ đã được gia hạn nợ, hoặc những khoản
nợ q hạn trên 90 ngày.

K

Một tổ chức tín dụng có tỷ lệ nợ xấu dưới 5% được coi là nằm trong giới


̣C

hạn cho phép, khi tỷ lệ nợ xấu vượt q tỷ lệ 5% thì tổ chức đó cần phải xem xét,

O

rà sốt lại danh mục đầu tư của mình một cách đầy đủ, chỉ tiết và thận trọng hơn.

̣I H

Theo Quyết định 493, tất cả các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam
(trừ Ngân hàng Chính sách xã hội) phải thực hiện việc phân loại nợ, trích lập và

Đ
A

sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng.
1.2.3.5 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
1.2.3.5.1. Nguyên nhân khách quan
a. Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định
Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới
Nền kinh tế Việt Nam vẫn còn lệ thuộc quá nhiều vào sản xuất nông nghiệp
và công nghiệp phục vụ nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến thực phẩm và nguyên
liệu), may gia công,… rất nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá cả thế giới. Vì thế
những vấn đề như khủng hoảng kinh tế, lạm phát, suy thoái, tỉ giá hối đoái biến

16



×