Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam – chi nhánh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 132 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi,
được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn
của PGS. TS. Bùi Dũng Thể.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau khi

Ế

nghiên cứu.

U

Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học

́H

đã được công bố nào.

Học viên

Đ
A

̣I H

O

̣C

K



IN

H



Quảng Trị, ngày … tháng 5 năm 2015

i

Lê Quốc Thái


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, tác giả nhận được rất nhiều sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của thầy giáo
hướng dẫn.
Qua đây tác giả xin gửi lời cám ơn tới tất cả những người đã quan tâm giúp
đỡ trong suốt thời gian qua. Trước hết tác giả xin gửi lời cám ơn đến Quý thầy cô ở
Trường đại học kinh tế huế đã giảng dạy, trang bị những kiến thức cần thiết cho tác

Ế

giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm

U

ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo hướng dẫn – PGS.TS Bùi Dũng Thể,


́H

người đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.



Đồng thời, tác giả cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị, Phòng GD Lao Bảo đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp

H

đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài.

IN

Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, người thân đã luôn

K

luôn bên cạnh, quan tâm, ủng hộ, giúp tác giả chuyên tâm nghiên cứu và hoàn thành
luận văn một cách tốt nhất.

Đ
A

̣I H

O

̣C


Học viên

Lê Quốc Thái

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

Họ và tên học viên
: Lê Quốc Thái
Chuyên ngành
: Quản trị kinh doanh
Niên khóa: 2013-2015
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Dũng Thể
Tên đề tài
:Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong bối cảnh hiện nay khi nền kinh tế có những biến động khôn lường thì
quản lý rủi ro càng được quan tâm vì tín dụng luôn được đánh giá là một trong các
loại nghiệp vụ ngân hàng phức tạp và có độ rủi ro cao, và vấn đề quản lý rủi ro tín
dụng luôn được các NHTM quan tâm hàng đầu.
Với mục tiêu hướng tới là “Ngân hàng bán lẻ đa năng hàng đầu tại Việt
Nam”, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nói chung cũng như Vietinbank
Quảng Trị nói riêng luôn quan tâm và đặt lên hàng đầu đối với vấn đề quản trị rủi ro,
đặc biệt là rủi ro tín dụng.
Nhận rõ về tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã chọn đề tài “Quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Trị”. làm đề tài nghiên cứu.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu:được sử dụng để xây dựng khung phân
tích cho đề tài; Phương pháp nghiên cứu định tính: được sử dụng để thiết kế phiếu
điều tra; Phương pháp nghiên cứu định lượng: được thực hiện thông qua khảo sát
các cán bộ nhân viên của Vietinbank Quảng Trị, khách hàng vay vốn tại
Vietinbank Quảng Trị.

3. Kết quả nghiên cứu:
Công tác quản trị rủi ro tín dụng của Vietinbank Quảng Trị vẫn còn một số
tồn tại ở việc chấp hành quy trình nghiệp vụ tín dụng;chấp hành và thực hiện chế
độ thông tin báo cáo; kiểm tra, kiểm soát; xử lý nợ rủi ro.
Kết quả khảo sát 125 cán bộ nhân viên ngân hàng và 150 khách hàng vay
vốn đã đưa ra những nhận định khách quan về những khó khăn trong công tác tín
dụng, nguyên nhân khách hàng không trả nợ đúng hạn, hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng của ngân hàng dưới giác độ của cán bộ nhân viên ngân hàng; và những
nguyên nhân ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng dưới giác độ của khách hàng vay vốn.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Chi nhánh

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia

KH

: Khách hàng

NH

: Ngân hàng

NHCT


: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

RRTD

: Rủi ro tín dụng

NCVĐ

: Nợ có vấn đề

TCTD

: Tổ chức tín dụng

CBTD

: Cán bộ tín dụng

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm


HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

HĐTC

: Hợp đồng thế chấp

K

IN

H



́H

U

Ế

CN

: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương

̣C

VietinBank


: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị

Đ
A

̣I H

O

Vietinbank Quảng Trị

Việt Nam

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ............................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x

U

Ế

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ................................................................................... xi

PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .....................................................3

H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

IN

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5

K

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................5

̣C

1.1.Khái quát chung về tín dụng ngân hàng ..............................................................5

O


1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ........................................................................5

̣I H

1.1.2. Phân loại tín dụng ............................................................................................6
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế ........................................7

Đ
A

1.1.3.1. Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất đồng thời
góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế.......................................................................7
1.1.3.2. Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất ................8
1.1.3.3. Tín dụng thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền tệ ..........8
1.1.3.5. Tín dụng tạo điều kiền hội nhập kinh tế quốc tế ..........................................8
1.1.3.6. Tín dụng là công cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát triển và
các ngành kinh tế trọng điểm .....................................................................................9
1.2.Rủi ro tín dụng......................................................................................................9
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ...........................................................................9
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................10

v


1.2.3. Những chỉ tiêu đánh giá mức độ rủi ro tín dụng ..........................................11
1.2.3.1. Nợ quá hạn...................................................................................................11
1.2.3.2. Tỉ lệ nợ xấu / Tổng dư nợ vay....................................................................12
1.2.3.4. Phân loại nợ .................................................................................................13
1.2.3.5Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ..............................................................15

1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng............................................................................18
1.2.4.1. Đối với ngân hàng bị rủi ro .........................................................................18
1.2.4.2.Đối với hệ thống ngân hàng .........................................................................18

Ế

1.2.4.3.Đối với nền kinh tế xã hội............................................................................18

U

1.3.Quản trị rủi ro tín dụng.......................................................................................19

́H

1.3.1 Khái niệm .........................................................................................................19



1.3.2.Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng ...............................................................20
1.3.3.Vai trò của công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng ....................20
1.3.4.Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng...............................................................21

H

1.3.5.Các nhân tổ ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng........................24

IN

1.3.5.1. Nhân tổ cơ chế, chính sách, mô hình tổ chức quản trị rủi ro của ngân hàng.......24


K

1.3.5.2. Yếu tố nguồn lực con người, đặc biệt là cán bộ NHTM và người đi vay .26
1.3.5.3. Nhân tố công nghệ.......................................................................................26

̣C

1.3.6. Một số yêu cầu trong quản trị rủi ro tín dụng..............................................27

O

1.3.6.1. Trách nhiệm của ban điều hành.................................................................27

̣I H

1.3.6.2. Chiến lược rủi ro tín dụng .........................................................................27
1.3.6.3. Tổ chức hoạt động tín dụng.......................................................................27

Đ
A

1.3.6.4. Quy trình xếp loại rủi ro ............................................................................30
1.3.6.5. Kiểm toán nội bộ và kiểm toán bên ngoài ................................................30
1.4.Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng trên thế giới và bài học
cho Việt Nam ............................................................................................................31
1.4.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng ở Thái Lan .................................................31
1.4.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng ở Đức ........................................................33
1.4.3. Kinh nghiệm quản trị tín dụng của ngân hàng Citibank ...............................34
1.4.4. Kinh nghiệm quản trị tín dụng của tập đoàn ngân hàng ING .......................35
1.4.5.Bài học đối với Việt Nam ...............................................................................35


vi


Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
VIETINBANK QUẢNG TRỊ ...................................................................................38
2.1. Khái quát về Vietinbank Quảng Trị ...................................................................38
2.1.1. Vài nét lịch sử hình thành và phát triển của Vietinbank Quảng Trị. ..............38
2.1.2 Thông tin về Vietinbank Quảng Trị:................................................................39
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức quản lý ............................................40
2.1.4 Tình hình lao động ...........................................................................................42
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBankCN Quảng Trị .......................44

Ế

2.1.5.1. Kết quả hoạt động huy động vốn .................................................................44

U

2.1.5.2. Kết quả hoạt động cho vay...........................................................................47

́H

2.1.5.3.Tình hình các mặt hoạt động khác ................................................................53
2.1.5.4. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận hoạt động kinh doanh ...............................54



2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại VietinBank Quảng Trị ........................................54
2.2.1. Qui mô và phân loại dư nợ tín dụng................................................................54


H

2.2.2. Qui mô và cơ cấu nợ xấu.................................................................................56

IN

2.2.3.Thực trạng trích lập dự phòng rủi ro ................................................................60
2.2.4. Những thiệt hại từ rủi ro tín dụng ...................................................................61

K

2.2.5. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Quảng Trị.......................62

̣C

2.2.5.1. Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng ......................................................62

̣I H

O

2.2.5.2. Xây dựng chính sách và chiến lược kinh doanh tín dụng nhằm phòng ngừa
và hạn chế rũi ro tín dụng..........................................................................................63
2.2.5.3. Hoàn thiện và thực hiện quy trình vay theo hình thức luân chuyển hồ sơ tín
dụng tương đối chặt chẽ ............................................................................................64

Đ
A


2.2.5.3.1.Thủ tục và quy trình cho vay của Vietinbank Quảng Trị.........................66
2.2.5.3.2. Đánh giá công tác chấp hành qui trình nghiệp vụ và thống kê báo cáo tín
dụng tại Vietinbank Quảng Trị.................................................................................66
2.2.5.3.3 Thực hiện hoạt động hạn chế rũi ro tín dụng dựa trên kết quả xếp hạng tín
nhiệm khách hàng trong quá trình cho vay ...............................................................67
2.2.6. Hệ thống kiểm tra, kiểm soát tín dụng...........................................................68
2.2.7. Kiểm tra các bảo đảm tiền vay.......................................................................69
2.2.8. Xử lý nợ bị rủi ro............................................................................................69
2.2.8.1. Công tác rà soát, xử lý nợ xấu ....................................................................69
2.2.8.2. Đánh giá công tác xử lý nợ rủi ro ...............................................................69

vii


2.3 Thực trạng công tác quản trị rũi ro tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến công
tác quản trị rũi ro tín dụng thông qua khảo sát các đối tượng điều tra......................70
2.3.1. Thông tin đối tượng khảo sát ..........................................................................70
2.3.1.1. Thông tin cán bộ nhân viên ngân hàng .......................................................71
2.3.1.2. Thông tin khách hàng...................................................................................72
2.3.2. Đánh giá của cán bộ công nhân viên về rũi ro tín dụng của Vietinbank Quảng
Trị ..............................................................................................................................74
2.3.2.1. Phân tích độ tin của số liệu đánh giá của cán bộ công nhân viên ................74

Ế

2.3.2.3. Đánh của cán bộ nhân viên ngân hàng về nguyên nhân dẫn đến khó khăn
trong công tác quản trị RRTD tín dụng của ngân hàng ............................................80

́H


U

2.3.2.4. Đánh của cán bộ nhân viên hoạt động quản trị RRTD tín dụng tại ngân hàng
Vietinbank chi nhánh Quảng TRị .............................................................................82



2.3.3.Đánh giá của khách hàng vay vốn về các hoạt động ảnh hưởng đến RRTD tại
VietinBank Quảng Trị...............................................................................................83
2.3.3.1. Phân tích độ tin cậy của số liệu đánh giá của khách hàng vay vốn .............83

H

2.3.3.2. Đánh giá của khách hàng hay vốn về nguyên nhân rủi ro tín dụng .............85

IN

2.4. Đánh giá chung về hoạt động công tác quản trị RRTD tại ngân hành Vietinbank
Quảng Trị ..................................................................................................................86

K

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI VIETINBANK QUẢNG TRỊ ...............................................................90

O

̣C

3.1. Quan điểm, định hướng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của VietinBank nói

chung và VietinBank Quảng Trị nói riêng................................................................90

̣I H

3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank
Quảng trị ...................................................................................................................91

Đ
A

3.2.1. Nâng cao hoạt động quản lý, theo dõi nợ vay ..............................................91
3.2.2. Xử lý nợ bị rủi ro............................................................................................91
3.2.3. Tăng cường vai trò công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ...............................94
3.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ...............................................95
3.2.5. Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả xử lý hệ thống thông tin tín dụng ............98
3.2.6. Biện pháp hỗ trợ các khách hàng vay vốn sử dụng vốn vay có hiệu quả .....99
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................100
1.Kết luận................................................................................................................100
2. Kiến nghị.............................................................................................................101
2.1. Kiến nghị với chính phủ...................................................................................101

viii


2.2.Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước.................................................................101
2.3.Kiến nghị với VietinBank .................................................................................102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................103
PHỤ LỤC ...............................................................................................................105
Biên bản hội đồng
Nhận xét phản biện 1

Nhận xét phản biện 1
Bản giải trìnhBiên bản hộ đồng

U

Ế

Nhận xét phản biện 1

́H

Nhận xét phản biện 1

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




Bản giải trình

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Tình hình lao động tại chi nhánh giai đoạn 2012-2014 ......................43

Bảng 2.2:

Hoạt động huy động vốn của chi nhánh ngân hàng giai đoạn 20122014 .....................................................................................................45

Bảng 2.3:

Quy mô, cơ cấu dư nợ theo thời gian giai đoạn 2012-2014................48

Bảng 2.4:

Quy mô, cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế giai đoạn 2012-2014 50

Bảng 2.5:

Quy mô, cơ cấu dư nợ theo lĩnh vực cho vay giai đoạn 2012-2014 ...52


Bảng 2.6:

Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của chi nhánh giai đoạn 2012-2014.54

Bảng 2.7:

Tình hình dư nợ của ngân hàng giai đoạn 2012-2014.........................55

Bảng 2.8:

Qui mô và cơ cấu nợ xấu theo thời hạn cho vay giai đoạn 2012-2014
.............................................................................................................56

Bảng 2.9:

Qui mô và cơ cấu nợ xấu chi nhánh ngân hàng theo thành phần kinh tế
giai đoạn 2012-2015............................................................................57

Bảng 2.10:

Qui mô và cơ cấu nợ xấu theo loại hình đảm bảo tiền vay giai đoạn
2012-2014............................................................................................58

Bảng 2.11:

Thực trạng trích lập dự phòng rủi ro giai đoạn 2012-2014.................60

Bảng 2.12:

Thông tin mẫu điều tra cán bộ công nhân viên ngân hàng..................71


Bảng 2.13:

Thông tin mẫu điều tra Khách hàng ....................................................73

Bảng 2.14:

Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra thông qua hệ số
Cronbach Alpha...................................................................................76

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


Bảng 2.1:

Đánh giá của cán bộ nhân viên về khó khăn trong công tác tín dụng.79

Bảng 2.16:

Đánh giá của cán bộ nhân viên về nguyên nhân dẫn đến khó khăn
trong công tác quản trị RR tín dụng của ngân hàng............................81

Bảng 2.17:

Đánh giá của cán bộ nhân viên về hoạt động quản trị RR tín dụng của
ngân hàng ............................................................................................82

Bảng 2.18:

Kiểm định độ tin cậy đối với các biến và số liệu điều tra khách hàng
thông qua hệ số Cronbach Alpha ........................................................84

Bảng 2.19:

Đánh giá của khách hàng vay vốn nguyên nhân rủi ro tín dụng của
ngân hàng ............................................................................................85

Đ
A

Bảng 2.15:

x



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh ngân hàng VietinBank
Quảng Trị .............................................................................................41
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu huy động vốn giai đonạ 2012-214............................................46

Ế

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời gian ...................................................49

U

Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế....................................51

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

Biểu đồ 2.5: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo lĩnh vực cho vay ......................................53

xi


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại ngày nay, với trình độ phát triển cao của nền kinh tế - xã hội
và quá trình toàn cầu hóa, thị trường ngày càng mở rộng và hội nhập với khu vực và
quốc tế. Đây là điều kiện môi trường thuận lợi để các hoạt động sản xuất kinh
doanh nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng phát triển.

Ế

Là một trong những kênh cung cấp vốn chủ yếu cho nền kinh tế, hệ thống

U

ngân hàng thương mại luôn chuyển mình và có những bước phát triển theo những


́H

bước phát triển của nền kinh tế. Trong khi đó, sự lớn mạnh của hệ thống ngân hàng



thương mại gắn liền với công tác tín dụng, đây là hoạt động mang lại nguồn thu chủ
yếu cho các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tuy nhiên mức độ rủi ro tiềm ẩn

H

trong nền kinh tế hiện đại luôn gắn liền với quá trình hoạt động và phát triển của

IN

ngân hàng.

Có thể nói rằng cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước nhu cầu vốn

K

cho nền kinh tế ngày càng tăng dẫn đến mức độ tăng trưởng tín dụng cũng tăng

̣C

lên tương ứng. Tuy nhiên, sự tăng trưởng tín dụng cũng kéo theo sự gia tăng rủi

O

ro tín dụng, điều này làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn, làm hạn chế việc


̣I H

mở rộng tín dụng và đặc biệt ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các NHTM.
Thực tế cho thấy trong thời gian qua nền kinh tế chịu nhiều biến động xấu,

Đ
A

tình hình họat động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không khả quan, tình
trạng thua lỗ kéo dài thậm chí nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản, giải
thể. Song hành cùng doanh nghiệp, các NHTM cũng chịu tác động từ khó khăn
chung đó, nợ xấu gia tăng, phải xử lý tài sản trong khi thị trường bất động sản giảm
sâu, TSBĐ giảm giá trị, tính thanh khỏan thấp ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các NHTM… Do đó, việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
đang là mối quan tâm hàng đầu của các NHTM nhằm tạo ra sự tăng trưởng tín dụng
một cách ổn định và bền vững.

1


Trong bối cảnh nền kinh tế có những biến động khôn lường thì quản lý rủi ro
càng được quan tâm vì tín dụng luôn được đánh giá là một trong các loại nghiệp vụ
ngân hàng phức tạp và có độ rủi ro cao, và vấn đề quản lý rủi ro tín dụng luôn được
các NHTM quan tâm hàng đầu. Với sự quan tâm đó và mục tiêu hướng tới là “Ngân
hàng bán lẻ đa năng hàng đầu tại Việt Nam”, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam nói chung cũng như Vietinbank Quảng Trị nói riêng luôn quan tâm và đặt lên
hàng đầu đối với vấn đề quản trị rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Chi nhánh ngân

Ế


hàng đã áp dụng nhiều biện pháp khác nhau nhằm làm hạn chế tối đa những nguy

U

cơ tiềm ẩn. Tuy nhiên, rũi ro tín dụng vẫn đang là nguy cơ tiềm ẩn cao ở ngân hàng

́H

và là mối quan tâm hàng đầu trong quá trình hoạt động của ngân hàng trong thời



gian tới.

Nhận thức được thực tế trên và là một cán bộ đang hoạt động tại ngân hàng,

H

tôi đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương

IN

Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị”. làm đề tài luận văn cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

K

Mục tiêu chung:


̣C

Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín

O

dụng cho Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị, từ đó

̣I H

đảm bảo tính an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong
thời gian tới.

Đ
A

Mục tiêu cụ thể:

Làm rõ những vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của

NHTM.
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị.
Đề xuất những kiến nghị và giải pháp có thể nhằm nâng cao năng lực quản trị
rủi ro, tăng cường khả năng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị.

2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là công tác quản trị rủi ro tín dụng của VietinBank Quảng Trị.
-

Phạm vi nghiên cứu:

Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại VietinBank Quảng Trị .
Về thời gian: Tình hình hoạt động quản trị rủi ro của kinh doanh của VietinBank
CN Quảng Trị từ năm 2012-2014 và đề xuất giải pháp đến 2020

Ế

4. Phương pháp nghiên cứu.

U

Trong quá trình thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên

́H

cứu chủ yếu sau đây:



*Phương pháp thu thập số liệu:

+ Số liệu thứ cấp: Được thu thập thông qua báo cáo hoạt động của

H


VietinBank Quảng Trị, các báo hoạt động của các ngân hàng trên địa bàn, ngân

IN

hàng nhà nước tỉnh Quảng trị và các báo cáo kinh tế xã hội ở địa phương. Bên cạnh

K

đó, một số kết quả nghiên cứu trước đây, các số liệu từ các tạp chí và internet cũng
được tham khảo và sử dụng cho quá trình phân tích.

̣C

+Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thực hiện thông qua điều tra bằng bảng

O

hỏi đối với các khách hàng, cán bộ nhân viên và các đối tượng liên quan. Bên cạnh

̣I H

đó, một số phỏng vấn chuyên sâu cũng được sử dụng đối với một số đối tượng am

Đ
A

hiểu về hoạt động quản trị tại ngân hàng.
*Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu:

Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận
về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài
nghiên cứu. Bên cạnh đó tôi còn sử dụng phương pháp này để nghiên cứu những đề
tài,luận văn và báo cáo khoa học về quản trị rủi ro tín dụng đã được thực hiện để
tham khảo và học tập kinh nghiệm. Phương pháp này cũng được sử dụng để nghiên
cứu các văn bản pháp quy về ngân hàng và các hoạt động của ngân hàng, các tài

3


liệu của VietinBank Quảng Trị để phục vụ cho việc phân tích, tổng hợp sau này.
Đây là phương pháp nhằm tổng hợp và làm rõ cơ sở lý luận đối hoạt động quản trị
rũi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại, từ đó hình thành nên cơ sở lý thuyết để
nghiên cứu tiến hành phân tích thực trạng.
+Phương pháp phân tích thống kê như thống kê mô tả, phương pháp so
sánh: Đây là phương pháp nhằm làm rõ đặc điểm và xu hướng của các tiêu chí liên
quan đến hoạt động cũng như rũi ro tín dụng tại ngân hàng. Trên cơ sở đó nhằm so

Ế

sánh sự khác nhau của các tiêu chí trên giữa các đối tượng khác nhau.

U

+Phương pháp phân tích các nhân tố khám phá (EFA): Đây là phương pháp

́H

nhằm xác định các nhân tố tác động đến chất lượng hoạt động quản trị rũi ro tại




ngân hàng.

+Phân tích hồi qui: Sử dụng phương pháp hồi qui nhằm phân tích và đánh giá

H

mức độ tác động của các yếu tố đến hoạt động quản trị rũi ro tín dụng tại ngân hàng.

5. Kết cấu của luận văn

K

một mức độ giả định nào đó.

IN

+Kiểm định T test: Dùng để kiểm định giá trị trung bình của một biến bằng

O

ba chương như sau:

̣C

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu gồm

̣I H


Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiển về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng

Đ
A

thương mại.

Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank

Quảng Trị.

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
VietinBank Quảng Trị.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là “Phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và

Ế

người vay. Trong quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử

U


dụng tiền hoặc hàng hóa cho người đi vay trong thời gian nhất định, khi tới thời

́H

hạn trả nợ người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc giá trị hàng hóa đã vay,



kèm theo một khoản lãi” [6].

Theo nội dung kinh tế, tín dụng thực chất là quan hệ kinh tế về sử dụng vốn
tạm thời nhàn rỗi giữa người đi vay và người cho vay theo nguyên tắc có hoàn trả

H

dựa trên cơ sở sự tín nhiệm.

IN

Tín dụng là một hiện tượng kinh tế nảy sinh trong điều kiện nền sản xuất

K

hàng hóa. Sự ra đời và phát triển của tín dụng không chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu

̣C

điều hòa vốn trong xã hội mà còn là một tác động thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và

O


gần đây tín dụng được xem như một công cụ quan trọng trong chiến lược xóa đói

̣I H

giảm nghèo và phát triển các thành phần kinh tế.
Xét ở góc độ tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng thì tín dụng

Đ
A

được hiểu như sau:

Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa

bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho
bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có
trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Rõ ràng có nhiều góc độ tiếp cận tín dụng khác khau và khái niệm về tín
dụng cũng khác nhau. Tuy nhiên, từ những khái niệm và quan niệm trên có thể
thấy tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung bắt buộc và chung [6]:

5


+Thứ nhất, có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang
cho người sử dụng trong giao dịch tín dụng.
+Thứ hai, sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hoặc có thời hạn.
+ Thứ ba, sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

Với các điều kiện trên được đảm bảo, hoạt động trên được xem xét là hoạt động
tín dụng.
1.1.2. Phân loại tín dụng

Ế

Với sự đa dạng của các hoạt động kinh tế, các thành phần kinh tế và mục

U

đích sử dụng vốn, hình thức tín dụng và loại hình tín dụng cũng khác nhau để có

́H

thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất và tái sản xuất,
từ đó đa dạng hóa các danh mục đầu tư, mở rộng tín dụng, thu hút khách hàng,



tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro. Tùy theo cách tiếp cận mà người ta chia tín
dụng ngân hàng thành nhiều loại khác nhau:

H

* Căn cứ vào thời hạn cho vay:

IN

- Tín dụng ngắn hạn: là lọai tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng (1


K

năm). Tín dụng ngắn hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động
và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn.

̣C

- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm

O

(từ 12 tháng đêna 60 tháng), tín dụng trung hạn thường được sử dụng để cho vay

̣I H

sửa chữa, cải tạo tài sản cố định, các nhu cầu mua sắm tài sản cố định… có thời

Đ
A

gian thu hồi vốn nhanh hoặc các nhu cầu thiếu hụt vốn nhưng có thời hạn hoàn
vốn trên một năm.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm ( trên 60

tháng), tín dụng dài hạn thường được sử dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài
sản cố định, xây dựng cơ bản … có thời gian thu hồi vốn lâu (thơi gian hoàn vốn
vay trên 5 năm).
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
- Tín dụng cho sản xuất, lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp
cho các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong


6


quá trình sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp
ứng nhu cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được sử dụng để cho vay các nhu cầu
tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được sử dụng để cho vay cá nhân, đáp ứng
cho nhu cầu phục vụ đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn thu nhập của
cá nhân vay vốn.
* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:

Ế

- Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả

U

nợ của chủ thể vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản

́H

hình thành từ vốn vay hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba.



- Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng không có tài sản
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh; mà việc cho vay này do chính các tổ chức tín

H


dụng lựa chọn dựa trên cơ sở các phương án vay vốn hiệu quả, khả thi và dựa vào

IN

độ tín nhiệm, uy tín trong quan hệ tín dụng của khách hàng.

K

* Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn:
- Tín dụng vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các

O

̣C

thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng.

̣I H

- Tín dụng vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các
thành phần kinh tế có quan hệ tín dụng với ngân hàng.

Đ
A

1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
1.1.3.1. Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất đồng
thời góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế
Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan trọng

đối với mỗi doanh nghiệp, bên cạnh đó quan hệ mua bán chịu luôn tồn tại trên thị
trường. Do đó, hoạt động tín dụng đã góp phần vào quá trình luân chuyển vốn
trong nền kinh tế diễn ra nhanh hơn, giúp cho người cần vốn có thể tìm được vốn
nhanh hơn, hiệu quả hơn để có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được

7


liên tục và có thể giúp cho người thừa vốn có thể bảo quản an toàn đồng thời kinh
doanh kiếm lời.
Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình
thành vốn của doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ vào
sản xuất để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
1.1.3.2. Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
Bản chất đặc trưng hoạt động ngân hàng là huy động vốn tiền tệ tạm thời

Ế

nhàn rỗi, phân tán trong nền kinh tế, trong xã hội để thực hiện cho vay các đơn vị

U

kinh tế có nhu cầu vốn phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Đầu tư tập

́H

trung là nhu cầu tất yếu của nền sản xuất hàng hóa, hạn chế sự lãng phí vốn, tiết
kiệm mọi nguồn lực như thời gian, chi phí huy động vốn.




1.1.3.3. Tín dụng thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền tệ
Tín dụng tham gia trực tiếp vào quá trình luân chuyển hàng hóa và luân

H

chuyển tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh tế

IN

trọng điểm trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng luôn chịu sự

K

chi phối trực tiếp của chính sách phát triển kinh tế của chính phủ, vì vậy đã góp
phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thị trường, hạn chế

̣C

thấp nhất sự ứ đọng vốn trong sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh vòng quay vốn.

O

1.1.3.4. Tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế

̣I H

Với sự tài trợ tín dụng của các ngân hàng, mỗi doanh nghiệp phải thực hiện
một chế độ hạch toán kinh tế một cách minh bạch và hiệu quả hơn. Khi sử dụng vốn


Đ
A

vay ngân hàng, các doanh nghiệp phải tôn trọng các hợp đồng tín dụng, phải thực
hiện thanh toán lãi và nợ vay đúng hạn, cũng như việc chấp hành các quy định ràng
buộc trách nhiệm, nghĩa vụ khác ghi trong hợp đồng như là vấn đề tài chính.
Vì vậy đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn vay của ngân hàng phải
quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
1.1.3.5. Tín dụng tạo điều kiền hội nhập kinh tế quốc tế
Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp không chỉ hoạt
động trong phạm vi một quốc gia mà phải mở rộng quan hệ kinh tế ra phạm vi khu

8


vực và thế giới. Tín dụng là công cụ giúp đỡ các doanh nghiệp trong nước có đủ
năng lực để tham gia vào thị trường thế giới như tài trợ việc mua bán chịu hàng
hóa, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu về
quy mô và chất lượng của thị trường thế giới.
1.1.3.6. Tín dụng là công cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát triển và
các ngành kinh tế trọng điểm
Với công cụ tín dụng, chính phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát

Ế

triển bằng việc cho vay ưu đãi với lãi suất thấp, thời hạn dài, mức vốn lớn. Ngoài

U


ra, Chính phủ còn tập trung vốn tín dụng vào việc phát triển các ngành kinh tế mũi

́H

nhọn, tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
1.2. Rủi ro tín dụng



1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng

Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Ngân hàng Nhà

H

nước Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý

IN

rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, rủi ro tín dụng

K

được định nghĩa: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do

O

̣C


khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình

̣I H

theo cam kết” [3].

Từ qui định trên trên chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản của rủi ro

Đ
A

tín dụng như sau:

- Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo

hợp đồng, bao gồm vốn hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc không thanh toán.
- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và

giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến
thua lỗ, hoặc ở mức cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
- Rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đường đại lượng đồng

biến với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao, rủi ro
tiềm ẩn càng lớn).

9


- Rủi ro mang tính khách quan cho nên người ta không thể nào loại trừ


hoàn toàn được mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như tác hại do
chúng gây ra.
Tuy nhiên, chúng ta cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả
năng, do đó có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một
khoản vay dù chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một
ngân hàng có tỉ lệ nợ quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ rất cao nếu
danh mục đầu tư tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành hàng tiềm

U

Ế

ẩn nhiều rủi ro. Cách hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng được

́H

chủ động trong phòng ngừa, trích lập dự phòng, đảm bảo chống đỡ và bù đắp tổn
thất khi rủi ro xảy ra.



1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng

Có nhiều tiêu chí để phân loại rủi ro tín dụng, sử dụng tiêu chí nào là phụ

H

thuộc vào mục đích, yêu cầu của người nghiên cứu. Nếu căn cứ vào nguyên nhân

Rủi ro tín

dụng

O

̣C

K

IN

phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau :

Rủi ro
danh mục

Đ
A

̣I H

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro

nghiệp vụ

Rủi ro nội
tại

Rủi ro
tập trung

- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh
giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo
đảm và rủi ro nghiệp vụ.

10


+ Rủi ro lựa chọn : là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm : phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách
thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ : là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và

Ế

hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật

U


xử lý các khoản cho vay có vấn đề.

́H

- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng,



được phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính

H

riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất

IN

phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.

K

+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong

O

̣C

cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc


̣I H

cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Ngoài tiêu chí nguyên nhân phát sinh rủi ro, người ta còn phân loại theo các

Đ
A

tiêu chí khác như phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân phát
sinh rủi ro; phân loại theo cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc
hình thành, theo đối tượng sử dụng vốn vay…
1.2.3. Những chỉ tiêu đánh giá mức độ rủi ro tín dụng
1.2.3.1. Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã
quá hạn. [3]
Dư nợ quá hạn
Hệ số nợ quá hạn =

x 100%
Tổng dư nợ

11


Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, các NHTM thường chia nợ quá hạn thành các
nhóm sau:
– Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
– Nợ quá hạn từ 181 – 360 ngày, có khả năng thu hồi
– Nợ quá hạn từ 360 ngày trở lên (nợ khó đòi)

1.2.3.2. Tỉ lệ nợ xấu / Tổng dư nợ vay
Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn trên 90 ngày mà không đòi được và
không được tái cơ cấu. Tại Việt Nam, nợ xấu bao gồm những khoản nợ quá hạn có

U

Ế

hoặc không thể thu hồi, nợ liên quan đến các vụ án chờ xử lý và những khoản nợ
quá hạn không được Chính Phủ xử lý rủi ro.

́H

Nợ xấu (hay nợ có vấn đề, nợ không lành mạnh, nợ khó đòi, nợ không thể



đòi,…) thuộc nhóm 3,4,5 là những khoản nợ mang các đặc trưng [3] :
- Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các

H

cam kết này đã hết hạn.

IN

- Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến
có khả năng ngân hàng không thu hồi được cả vốn lẫn lãi.

K


- Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát

̣C

mãi không đủ trang trãi nợ gốc và lãi.
- Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất là 90 ngày.

̣I H

O

1.2.3.3 . Hệ số rủi ro tín dụng
Hệ số này cho thấy tỷ trọng của các khoản mục tín dụng trong tài sản có,

Đ
A

khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng
thời rủi ro tín dụng cũng rất cao. Thông thường, tổng dư nợ cho vay của ngân
hàng được chia thành 3 nhóm :
- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng xấu : là những khoản cho

vay có mức độ rủi ro lớn nhưng có thể mang lại thu nhập cao cho ngân hàng. Đây là
khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng.
- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng tốt : là những khoản
cho vay có mức độ rủi ro thấp nhưng có thể mang lại thu nhập không cao cho ngân
hàng. Đây là khoản tín dụng cũng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay
của ngân hàng.


12


- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng trung bình : là những
khoản cho vay có mức độ rủi ro có thể chấp nhận được và thu nhập mang lại cho
ngân hàng là vừa phải. Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng áp đảo trong tổng dư
nợ cho vay của ngân hàng nên ta có công thức sau :
Tổng dư nợ cho vay

x 100

Hệ số rủi ro tín dụng =
Tổng tài sản có

Ế

1.2.3.4. Phân loại nợ

U

Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định

́H

số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN thì TCTD thực



hiện phân loại nợ thành 5 nhóm như sau:


– Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: các khoản nợ trong hạn và TCTD
đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;các khoản nợ quá hạn

H

dưới 10 ngày và TCTD đánh gái là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá

IN

hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; các khoản nợ khác được

K

phân vào nhóm 1 theo quy định

̣C

– Nhóm 2 (Nợ cần chú ý ) bao gồm: các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90

O

ngày;các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn lần đầu; các khoản nợ khác được phân vào
nhóm 2 theo quy định

̣I H

– Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày

Đ
A


đến 180 ngày;các khoản nợ gia hạn tời hạn trả nợ lần đầu;các khoản nợ được miễn
hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng thanh toán lãi đầy đủ theo hợp
đồng tín dụng; các khoản nợ khác được phân vào nhóm 3 theo quy định.
– Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360

ngày; các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ
hai; các khoản nợ khác được phân vào nhóm 4 theo quy định.
– Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: các khoản nợ quá hạn trên
360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lần thứ hai

13


quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lần thứ hai; các khoản nợ cơ cấu lại thời
hạn trả nợ lần thứ ba trở lên; các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý; các khoản nợ
khác được phân vào nhóm năm theo quy định. [3]
Bên cạnh đó, quy định này cũng nêu rõ, thời gian thử thách để thăng hạng
nợ (ví dụ từ nhóm 2 lên nhóm 1…) là 6 tháng đối với khoản nợ trung dài hạn và 3
tháng đối với khoản nợ ngắn hạn kể từ ngày khách hàng trả đầy đủ gốc và lãi của
khoản vay bị quá hạn hoặc khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Và toàn bộ

Ế

dư nợ của khách hàng tại các TCTD được phân vào cùng một nhóm nợ. Ví dụ:

U


Khách hàng có hai khoản nợ trở lên tại các TCTD mà có bất cứ một khoản nợ nào

́H

được phân vào nhóm có rủi ro cao hơn các khoản nợ còn lại thì toàn bộ các khoản
nợ còn lại của khách hàng phải được TCTD phân vào nhóm nợ có độ rủi ro cao



nhất đó.

Nợ xấu (hay các tên gọi khác như nợ có vấn đề, nợ khó đòi…) là các khoản

H

nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 và có các đặc trưng sau: [2] [3]

IN

 Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các

K

cam kết này đã đến hạn.

 Tình hình tài chính của khách hàng đang có chiều hướng xấu dẫn đến có

̣C

khả năng ngân hàng không thu được đầy đủ gốc và lãi.


̣I H

O

 Tài sản đảm bảo được đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải nợ
gốc và lãi.

Đ
A

 Thông thường là những khoản nợ đã được gia hạn nợ, hoặc những khoản
nợ quá hạn trên 90 ngày.
Một tổ chức tín dụng có tỷ lệ nợ xấu dưới 5% được coi là nằm trong giới

hạn cho phép, khi tỷ lệ nợ xấu vượt quá tỷ lệ 5% thì tổ chức đó cần phải xem xét,
rà soát lại danh mục đầu tư của mình một cách đầy đủ, chỉ tiết và thận trọng hơn.
Theo Quyết định 493, tất cả các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam
(trừ Ngân hàng Chính sách xã hội) phải thực hiện việc phân loại nợ, trích lập và
sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng.

14


×