Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 112 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn ngày là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đều đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc.

́H

U

Ế

Tác giả luận văn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




Nguyễn Thị Xuân

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự cộng tác và giúp đỡ
của nhiều tập thể và cá nhân.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học kinh tế - Đại
học Huế, phòng KHCN-HTQT-ĐTSĐH, các Thầy, Cô giáo và các học viên lớp
cao học khóa 14 khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo

Ế

mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn

U

thành luận văn này.

́H

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Minh Hòa –



Người đã hướng dẫn tận tình và đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc và các phòng ban của Chi


H

nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thanh Hóa, Chi nhánh Ngân hàng

IN

Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, các khách hàng tổ chức và cá nhân của BIDV Thanh
Hóa đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình cộng tác giúp tôi hoàn thành luận văn.

K

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình,

O

̣C

bạn bè, người thân trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.

Đ
A

̣I H

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Xuân

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ XUÂN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Niên khóa: 2013-2015
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA

Tên đề tài: TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH THANH HÓA
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với bản
thân ngân hàng thương mại và đối với xã hội bởi các nguồn vốn mà NHTM huy động
được tạo thành nguồn vốn để ngân hàng cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lời chủ yếu hoạt động tín dụng. Nói cách khác, kết quả của hoạt động huy động vốn là tạo ra nguồn
“tài nguyên” để NHTM đáp ứng các nhu cầu cho nền kinh tế. Trong những năm gần
đây, nền kinh tế có nhiều biến động, gây khó khăn cho hoạt động đến toàn ngành ngân
hàng. Tuy nhiên, để vực dậy nền kinh tế và duy trì hoạt động, thì việc đổi mới phương
thức kinh doanh là điều tất yếu và có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại và phát triển
của ngân hàng. Sự phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng là yếu tố tiên
quyết cho sự phát triển của ngân hàng để đáp ứng nhu cầu vay vốn của các tổ chức, cá
nhân và định chế tài chính khác trong nền kinh tế. Việc không phát triển tốt hoặc giảm
sút nguồn vốn huy động sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của BIDV Thanh Hóa nói chung.
Trong đó, hoạt động chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất là hoạt động tín dụng. Nguồn vốn
để cho vay giảm không chỉ làm giảm hiệu quả hoạt động Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam, mà còn ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng, phát triển sản xuất kinh doanh, gián tiếp làm trì trệ sự phát triển của nền kinh tế.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, tôi lựa chọn đề tài “Tăng cường huy động vốn tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thanh Hóa” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu, báo cáo, tổng hợp về tình hình
huy động vốn tại các ngân hàng thương mại nói chung và đặc biệt là các số liệu báo
cáo của BIDV Thanh Hóa
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn các khách hàng của BIDV
Thanh Hóa về công tác huy động vốn.
Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 16 bằng các phương

pháp: thống kê mô tả, phân tích nhân tố, phân tích hồi quy đa biến, kiểm định giá trị
trung bình, kiểm định sự khác biệt One Way Anova.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về NHTM, các dịch vụ huy động vốn của NHTM.
- Nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng dịch vụ huy động vốn tại BIDV
Thanh Hóa, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế để đưa ra các giải
pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn trong việc tăng cường huy đông vốn tại BIDV
Thanh Hóa.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Máy rút tiền tự động

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam

BSMS

Dịch vụ tin nhắn của BIDV

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


CNTT

Công nghệ thông tin

DVNH

Dịch vụ ngân hàng

GTCG

Giấy tờ có giá

HĐV

Huy động vốn

IBMB

Dịch vụ ngân hàng điện tử của BIDV

KT

Kinh tế

KH

Khách hàng

KHTH


Kế hoạch tổng hợp

KT-XH

Kinh tế - xã hội

LN

Lợi nhuận

NH

Ngân hàng

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng nhà nước

U
́H


H

IN


K

̣C

O

̣I H

NHTM

Ế

ATM

Đ
A

NHTMCP

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMQD

Ngân hàng thương mại quốc doanh

NHTW

Ngân hàng Trung ương


PGD

Phòng giao dịch

TKTT

Tài khoản thanh toán

WTO

Tổ chức thương mại quốc tế

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Nguồn nhân lực của BIDV Thanh Hóa qua 3 năm
(từ năm 2011 – 2013) ............................................................................36

Bảng 2.2:

Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Thanh Hóa
từ năm 2011-2013..................................................................................37

Bảng 2.3:

Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn của BIDV Thanh Hóa ...............40


Bảng 2.4:

Cơ cấu huy động vốn theo sản phẩm của BIDV Thanh Hóa từ năm

Ế

2011 - 2013............................................................................................48
Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn của BIDV Thanh Hóa.....................49

Bảng 2.6:

Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền tệ ...................................................50

Bảng 2.7:

Cơ cấu huy động vốn theo loại đối tượng khách hàng..........................51

Bảng 2.8:

Thống kê đối tượng khách hàng cá nhân...............................................53

Bảng 2.9:

Kết quả kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha .....................................55

H




́H

U

Bảng 2.5:

IN

Bảng 2.10: KMO và kiểm định Bartlett’s ................................................................57
Bảng 2.11: Kết quả phân tích nhân tố......................................................................58

K

Bảng 2.12: Kiểm tra sự phù hợp của mô hình .........................................................60

̣C

Bảng 2.13: Kết quả hồi quy đa biến.........................................................................60

O

Bảng 2.14: Kiểm định giá trị trung bình yếu tố giao dịch thuận lợi ........................63

̣I H

Bảng 2.15: Kiểm định giá trị trung bình yếu tố nhân viên ......................................64
Bảng 2.16: Kiểm định giá trị trung bình yếu tố xúc tiến hỗn hợp ...........................65

Đ
A


Bảng 2.17: Kiểm định giá trị trung bình sự hài lòng về công tác huy động vốn của
BIDV Thanh Hóa ..................................................................................66

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH

Đồ thị 1.1: Tương quan lựa chọn giữa chi phí và rủi ro ...........................................26
Sơ đồ 1.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................32
Sơ đồ 2.1 Thống kê khách hàng doanh nghiệp .........................................................52
Hình 2.1 Mô hình các yếu tố tác động đến sự hài lòng về công tác huy động vốn của

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

BIDV Thanh Hóa ......................................................................................................63

vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................v
MỤC LỤC................................................................................................................ vii

Ế

LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................................1

́H


2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2



3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài ..............................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

H

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5

IN

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................6

K

1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................6

̣C

1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ................................................................6

O

1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại..............................................................7

̣I H


1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại ....................................................................7
1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ............................................8

Đ
A

1.2. NGUỒN VỐN NGÂN HÀNG ............................................................................9
1.2.1. Vốn điều lệ và các quỹ ....................................................................................10
1.2.2. Vốn huy động ..................................................................................................11
1.2.3. Vốn đi vay .......................................................................................................12
1.2.4. Nguồn vốn khác ..............................................................................................12
1.3. TỔNG QUAN NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG.....................................................12
1.3.1. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn.................................................12
1.3.2. Phân loại nguồn vốn huy động........................................................................14
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ huy động vốn.....................................19

vii


1.3.4. Chi phí và rủi ro trong công tác huy động vốn ...............................................22
1.4.1 Tình hình sản phẩm huy động vốn của các ngân hàng thương mại.................27
1.4.2. Tình hình phát triển kênh phân phối huy động vốn của các ngân hàng
thương mại ................................................................................................................27
1.4.3.Kinh nghiệm huy động vốn của một số ngân hàng..........................................28
1.4.4. Một số bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng thương mại Việt Nam..........31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN

Ế

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –


U

CHI NHÁNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2011 - 2013 .........................................33

́H

2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM -



CHI NHÁNH THANH HÓA....................................................................................33
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển

H

Việt Nam ...................................................................................................................33

IN

2.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt

K

Nam – Chi nhánh Thanh Hóa....................................................................................34
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG

O


̣C

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –

̣I H

CHI NHÁNH THANH HÓA....................................................................................41
2.2.1. Mô tả sản phẩm dịch vụ huy động vốn hiện hành của BIDV Thanh Hóa ......41

Đ
A

2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động ...........................................................................47
2.3. SỰ HÀI LÒNG VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH THANH HÓA............................................................................................51
2.3.1 Thống kê mô tả đối tượng nghiên cứu .............................................................52
2.3.2 Thống kê mô tả đối tượng khách hàng cá nhân ...............................................53
2.3.3 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo .....................................................................54
2.3.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA.....................................................................57

viii


2.3.5 Ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng về công tác huy động vốn của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Thanh Hóa ..................59
2.3.6 Kiểm định giá trị trung bình các yếu tố tác động đến sự hài lòng về công tác
huy động vốn của BIDV Thanh Hóa ........................................................................63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT

TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH HÓA ................................................68

Ế

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN..........................................................................68

U

3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN

́H

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THANH HÓA....................................................................................69



3.2.1 Giải pháp về giao dịch......................................................................................69
3.2.2 Giải pháp về nhân viên.....................................................................................72

H

3.2.3. Giải pháp về xúc tiến hỗn hợp ........................................................................73

IN

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................78

K


1.KẾT LUẬN ............................................................................................................78
2.KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................79

O

̣C

2.1. Đối với Nhà nước, Chính phủ ............................................................................79

̣I H

2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................80
2.3. Đối với BIDV....................................................................................................81

Đ
A

2.4. Đối với BIDV Thanh Hóa..................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................83
PHỤ LỤC..................................................................................................................84

Biên bản hội đồng chấm luận văn
Nhận xét phản biện 1 và 2
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn

ix


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sự phát triển bền vững, lành mạnh và ổn định của hệ thống tài chính, hay cụ
thể hơn là của hệ thống ngân hàng là điều kiện góp phần cho sự phát triển bền vững
của nền kinh tế, đặc biệt trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay.
Theo cam kết trong tiến trình hội nhập, từ năm 2010 nước ta đã mở cửa hoàn
toàn thị trường dịch vụ ngân hàng, xoá bỏ các giới hạn hoạt động ngân hàng đối với

Ế

các tổ chức tín dụng nước ngoài, thực hiện công bằng giữa tổ chức tín dụng trong

U

nước và tổ chức tín dụng nước ngoài trong các hoạt động ngân hàng. Mặc dù so với

́H

vài năm trước, hoạt động các của ngân hàng Việt Nam đã có những bước phát triển



đáng kể, trình độ và chất lượng dịch vụ ngày càng cao hơn, nhưng xét về năng lực
cạnh tranh thì vẫn còn ở mức giới hạn so với các ngân hàng nước ngoài trong một

H

số mặt. Vì vậy, không thể tránh khỏi việc các ngân hàng trong nước đang phải

IN


nhường bớt thị phần cho các ngân hàng nước ngoài trong nhiều mảng dịch vụ ngân
hàng. Yêu cầu đặt ra cho hệ thống ngân hàng Việt Nam là càng phải nhanh chóng

K

cải cách nhiều mặt hoạt động để nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút và giữ vững

̣C

khách hàng nhằm đạt mục tiêu hoạt động kinh doanh đã đề ra.

O

Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với bản

̣I H

thân ngân hàng thương mại và đối với xã hội bởi các nguồn vốn mà ngân hàng
thương mại huy động được tạo thành nguồn vốn để ngân hàng cung cấp cho các

Đ
A

nghiệp vụ sinh lời chủ yếu - hoạt động tín dụng. Nói cách khác, kết quả của hoạt
động huy động vốn là tạo ra nguồn "tài nguyên" để ngân hàng thương mại đáp ứng
các nhu cầu cho nền kinh tế.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế có nhiều biến động, gây khó khăn cho
hoạt động đến toàn ngành ngân hàng. Để vực dậy nền kinh tế và duy trì hoạt động,
việc đổi mới phương thức kinh doanh là điều tất yếu và có ý nghĩa sống còn đối với
sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Sự phát triển hoạt động huy động vốn của

ngân hàng là yếu tố tiên quyết cho sự phát triển của ngân hàng để đáp ứng nhu cầu
vay vốn của các tổ chức, cá nhân và định chế tài chính khác trong nền kinh tế.

1


Trong đó, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung và Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Thanh Hóa (BIDV Thanh Hóa) nói riêng cũng không
tránh khỏi tình hình chung là ngày càng gặp khó khăn hơn trong hoạt động huy
động vốn. Riêng đối với BIDV Thanh Hóa, việc đưa ra được giải pháp để vừa tăng
trưởng và vừa đảm bảo hiệu quả trong hoạt động huy động vốn để đáp ứng nhu cầu
tín dụng ngày càng trở nên khó khăn.
Không phát triển tốt hoặc giảm sút nguồn vốn huy động sẽ ảnh hưởng đến

Ế

hoạt động của BIDV Thanh Hóa nói chung. Trong đó, hoạt động chịu ảnh hưởng

U

trực tiếp nhất là hoạt động tín dụng. Việc nguồn vốn để cho vay giảm không chỉ làm

́H

giảm hiệu quả hoạt động Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, mà còn ảnh
hưởng đến nguồn tài nguyên để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất



kinh doanh, gián tiếp làm trì trệ sự phát triển của nền kinh tế, khi mà hiện nay thị

phần cho vay các dự án lớn, dài hạn trong nền kinh tế vẫn chủ yếu do các

H

NHTMQD thực hiện, trong đó có Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Xuất

IN

phát từ những yêu cầu trên, tôi lựa chọn đề tài “Tăng cường huy động vốn tại

K

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thanh Hóa” làm đề tài luận văn thạc sĩ.

̣I H

O

2.1. Mục tiêu chung

̣C

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Trên cơ sở hệ thống lý luận và phân tích thực trạng huy động vốn tại BIDV

Đ
A


Thanh Hóa, đề xuất giải pháp tăng cường huy động vốn tại BIDV Thanh Hóa trong
thời gian tới.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động ngân hàng nói chung, hoạt
động huy động vốn nói riêng và các giải tăng cường huy động vốn trong NHTM;
- Phân tích thực trạng công tác huy động vốn tại BIDV Thanh Hóa;
- Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công tác huy động vốn
BIDV Thanh Hóa;
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại BIDV Thanh Hóa.

2


3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động dịch vụ huy động vốn của BIDV Thanh Hóa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
• Phạm vi không gian: Thành phố Thanh Hóa.
• Phạm vi thời gian: Phân tích thực trạng huy động vốn tại chi nhánh BIDV
Thanh Hóa giai đoạn 2011- 2013, đề xuất giải pháp đến năm 2020.

Ế

4. Phương pháp nghiên cứu

U

4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu


́H

 Điều tra phỏng vấn bằng bảng hỏi:

Các phiếu điều tra được sử dụng để phỏng vấn trực tiếp khách hàng của



Chi nhánh nhằm thu thập các số liệu, dữ kiện nghiên cứu liên quan kết hợp với
phương pháp quan sát được dùng để ghi nhận các hành vi trong quá trình huy

H

động vốn của Chi nhánh. Kết quả thu được, phối hợp với các kết quả thu được

K

đưa ra các nhận xét kết luận.

IN

của các phương pháp khác (điều tra, phân tích số liệu thống kê,...) làm cơ sở để
 Thu thập số liệu:

O

̣C

- Số liệu thứ cấp: Các số liệu về kết quả hoạt động dịch vụ huy động vốn


̣I H

và một số hoạt động kinh doanh khác qua các năm 2011 - 2013 của BIDV Thanh
Hóa được thu thập từ các Báo cáo tổng kết; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo

Đ
A

cáo quyết toán ...

- Số liệu sơ cấp: được tập hợp trên cơ sở điều tra thăm dò ý kiến của các

khách hàng có giao dịch dịch vụ huy động vốn tại BIDV Thanh Hóa (mẫu 155 KH).
Trong đó gồm có 24 mẫu KHDN chiếm tỷ trọng 69,57% tổng nguồn vốn huy động
năm 2013, và 131 mẫu KHCN chiếm tỷ trọng 30,43%. Do đây là nhóm đối tượng
thường xuyên sử dụng các sản phẩm, dịch vụ huy động vốn ngân hàng, nên sẽ có
những ý kiến cụ thể, khách quan nhất.
* Phương pháp chọn mẫu: tại thời điểm cuối năm 2013 có 54.135 khách
hàng có quan hệ tiền gửi tại BIDV Thanh Hóa, chọn 250 mẫu khách hàng để điều

3


tra. Trong đó: chọn ngẫu nhiên 80 khách hàng có số dư tiền gửi trên 500 triệu đồng,
80 khách hàng có số dư tiền gửi từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng, 90
khách hàng có số dư tiền gửi dưới 100 triệu đồng. Công tác điều tra được tiến hành
thông qua phát phiếu điều tra thăm dò gửi đến 250 khách hàng và thu về 155 mẫu
phiếu đạt yêu cầu.
Phương pháp tiến hành điều tra khảo sát: tiếp cận trực tiếp, phỏng vấn và
điền vào bảng câu hỏi điều tra. Các khách hàng được phỏng vấn điền vào bảng câu


Ế

hỏi thông qua tác giả trực tiếp hỏi và thông qua các giao dịch viên của BIDV Thanh

U

Hóa khi khách hàng đến giao dịch tại BIDV Thanh Hóa.

́H

Thang đo Likert 5 điểm từ mức độ “Hoàn toàn không đồng ý” đến “Rất đồng ý”
được sử dụng trong bảng câu hỏi, với thang điểm này điểm 1 tương ứng mức độ “Hoàn



toàn không đồng y” thể hiện mức độ kém nhất, bất hợp lý nhất và thang điểm 5 tương
ứng mức độ “Rất đồng ý”, thể hiện mức độ tốt nhất, thuận tiện, hợp lý nhất.

H

4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu

IN

Trên cơ sở số liệu thu thập được, tác giả sử dụng phương pháp sau để xử lý

K

và phân tích số liệu:


- Sử dụng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hoá tài liệu điều tra

O

̣C

theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích nghiên cứu.

̣I H

- Kết quả điều tra sẽ được xử lý, tổng hợp và phân tích trên máy vi tính dựa
trên phần mềm ứng dụng SPSS 16.

Đ
A

4.3. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: trên cơ sở số liệu sơ cấp và thứ cấp, phương

pháp này dùng để mô tả các dữ liệu theo các tiêu thức cụ thể qua thời gian;
- Phương pháp so sánh: so sánh các chỉ tiêu theo thời gian và không gian;
- Phương pháp phân tích định lượng:
Phân tích nhân tố khám phá sử dụng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng về công tác huy động vốn tại BIDV Thanh Hóa.
Hồi quy đa biến tác động của cac nhân tố đến sự hài lòng về công tác huy
động vốn tại BIDV Thanh Hóa

4



Kiểm định giá trị trung bình One Sample T test nhằm kiểm định mức độ
đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng
Phân tích sự khác biệt One Way Anova nhằm tìm ra sự khác biệt trong đánh
giá giữa các đối tượng khác nhau.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về ngân hàng thương mại và dịch vụ huy

Ế

động vốn của ngân hàng thương mại

́H

Đầu tư và Phát triển Vi/ệt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa

U

Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại



Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H

Thanh Hóa.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VÀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại

Ế

NHTM ra đời cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Với chức năng là

U


trung gian trì chính, làm cầu nối giữa người gửi tiền và người vay tiền nên hệ thống

động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.

́H

ngân hàng đã trở thành một hệ thống huyết mạch quan trọng của nền kinh tế, là



Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, NHTM đã trở thành trung gian tài
chính lớn nhất và quan trọng nhất. Nhờ hệ thống định chế tài chính này mà các nguồn

H

vốn nhàn rỗi sẽ được huy động , tạo lập nguồn tín dụng to lớn phục vụ cho phát triển

IN

kinh tế. Thông qua những hoạt động của mình, NHTM đã thực hiện nhiệm vụ khơi

K

tăng nguồn vốn từ nơi thừa vốn chuyển đến những nơi thiếu vốn, tạo điều kiện thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm và cải thiện mức sống của dân cư, góp

̣C

phần quan trọng trong việc điều hòa lưu thông tiền tệ, ổn định sức mua của đồng tiền,


O

kiểm soát lạm phát trong điều hành chính sách vĩ mô của các quốc gia.

̣I H

Xét trên các hoạt động chủ yếu của NHTM, theo khoản 2, điều 4, Luật các tổ

Đ
A

chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 quy định: “Ngân hàng thương mại
là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và
các hoạt động khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Ngày nay, trên thị trường tài chính – tiền tệ các loại hình tổ chức tham gia
hoạt động đan xen một cách đa dạng và phong phú, một số loại hình tổ chức tín
dụng khác (tổ chức tín dụng phi ngân hàng) cũng thực hiện một số nghiệp vụ của
NHTM. Tuy nhiên, các tổ chức này không nhận tiền gửi không kỳ hạn và không
làm dịch vụ thanh toán. Đó chính là tiêu chí để phân biệt NHTM với các tổ chức tín
dụng khác.

6


1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, NHTM thực hiện các chức năng sau
đây (1):
- Thứ nhất: Chức năng trung gian tín dụng. Đây là chức năng đặc trưng và
cơ bản của ngân hàng và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy nền kin
tế hàng hóa phát triển. Thực hiện chức năng này, một là NHTM huy động và tập

trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (trong các tổ chức kinh tế,

Ế

đoàn thể, cơ quan, dân cư…) để hình thành nguồn vốn cho vay. Mặt khác, trên cơ

U

sở nguồn vốn đã huy động được, ngân hàng sử dụng cho vay đáp ứng nhu cầu vốn

́H

của nền kinh tế.

Khi thực hiện làm trung gian tín dụng, NHTM đã huy động triệt để được các



khoản vốn nhàn rỗi, điều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, kích thích quá trình
luân chuyển khoản vốn của toàn xã hội và thúc đẩy quá trình tái sản xuất của các

H

doanh nghiệp.

IN

- Thứ hai: Chức năng trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện
thanh toán. Khi các khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, họ sẽ được ngân hàng đảm


K

bảo an toàn trong việc cất giữ tiền và thực hiện thu chi một cách nhanh chóng, tiện

̣C

lợi, nhất là đối với những khoản thanh toán có giá trị lớn, khoảng cách địa lý xa,

O

nếu khách hàng tự thực hiện sẽ rất tốn kém và khó khăn. Trong khi làm trung gian

̣I H

thanh toán, ngân hàng tạo ra những công cụ lưu thông như séc, thẻ thanh toán… đã
tiết kiệm được cho xã hội rất nhiều về chi phí lưu thông.

Đ
A

- Thứ ba: Chức năng cung cấp dịch vụ tài chính – ngân hàng. Trong quá

trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, ngân hàng có nhiều điều kiện thuận
lợi về kho quỹ, thông tin quan hệ rộng rãi với các doanh nghiệp. Qua đó ngân hàng
có thể làm tư vấn tài chính, đầu tư, giữ hộ tài sản quá giá, làm đại lý phát hành
chứng khoán cho các doanh nghiệp… để nhận được khoản hoa hồng phí, vừa tiết
kiệm chi phí vừa đạt hiệu quả cao.
1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại
- NHTM giúp cho doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh,
nâng cao hiệu quả kinh doanh.


7


Trong nền kinh tế thị trường, để mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh đòi
hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định để đổi mới thiết bị và công nghệ.
Trong điều kiện đó, NHTM một mặt đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn thiếu hụt,
cung cấp dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp thực
hiện tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh.
- NHTM làm cầu nối giữa NHTM với nền kinh tế để thực hiện các chính
sách tiền tệ. Để thực thi chính sách tiền tệ, NHTW sử dụng các công cụ lãi suất, dự

Ế

trữ bắt buộc, các nghiệp vụ trên thị trường mở. Chính các NHTM là chủ thể chịu sự

U

tác động trực tiếp của những công cụ này đồng thời đóng vai trò cầu nối trong việc
NHTW có những chính sách điều tiết hợp lý.

́H

chuyển tiếp các tác động của chính sách tiền tệ đến nền kinh tế để Chính phủ và



- NHTM góp phần thúc đẩy kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia. Với xu
hướng phát triển kinh tế theo hướng hội nhập vào cộng đồng kinh tế, việc mở rộng


H

và giao thương kinh tế là một vấn đề tất yếu. Thông qua các nghiệp vụ tài trợ xuất

IN

nhập khẩu, quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính quốc tế, NHTM giúp cho
việc thanh toán với các tổ chức tài chính quốc tế, NHTM giúp cho việc thanh toán

K

trao đổi mua bán được diễn ra nhanh chóng, thuận tiện, an toàn và hiệu quả (1).

̣C

1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại

O

1.1.4.1. Hoạt động tạo vốn

̣I H

Hoạt động tạo vốn là một trong những hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất
của NHTM. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các

Đ
A

hoạt động khác như cấp tín dụng, dịch vụ thanh toán và các dịch vụ ngân hàng khác

cho khách hàng. Các hoạt động tạo nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng bao gồm:
nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, vay của các tổ chức tín dụng khác, nhận vốn
từ “ngân hàng tổng” (1).
1.1.4.2. Hoạt động đầu tư vốn
Hoạt động chủ yếu của NHTM là tìm kiếm các khoản vốn để sử dụng nhằm
thu lợi nhuận, việc sử dụng vốn chính là quá trình tạo nên các loại tài sản khác nhau
của ngân hàng khác nhau của ngân hàng trong đó chủ yếu là dùng cho hoạt động tín
dụng và hoạt động đầu tư.

8


- Hoạt động tín dụng: Đây là hoạt động quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn
nhất trong tổng tài sản, phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng là cho vay và
hoạt động này cũng mang lại nguồn thu nhập lớn nhất cho ngân hàng.
- Hoạt động đầu tư: Các NHTM cũng đầu tư nhằm tìm kiếm lợi nhuận như
góp vốn, đầu tư dài hạn, mua bán chứng khoán trên thị trường hay cho vay trên thị
trường liên ngân hàng để tận dùng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.

Ế

1.1.4.3. Hoạt động dịch vụ ngân hàng

U

Ngoài hai hoạt động chính là huy động và đầu tư vốn thì NHTM còn là tổ



dịch vụ mua bán ngoại tệ, dịch vụ ngân quỹ…


́H

chức cung cấp nhiều dịch vụ ngân hàng như: dịch vụ thanh toán, dịch vụ bảo lãnh,

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng cũng ngày càng phong phú, đa dạng, cộng với các cuộc cách mạng về

H

công nghệ thông tin đã giúp các ngân hàng phát triển thêm nhiều loại hình dịch vụ

IN

để đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Chính sự đa dạng của các sản phẩm dịch

K

vụ ngân hàng đã tạo cho ngân hàng một nguồn thu đáng kể và ngày càng chiếm tỷ

̣C

trọng lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng.

O

1.2. NGUỒN VỐN NGÂN HÀNG

̣I H


NHTM được coi là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh trên lĩnh
vực tiền tệ, do vậy việc tiến hành các biện pháp nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn để tổ

Đ
A

chức hoạt động kinh doanh là vấn đề vô cùng quan trọng đối với mỗi NHTM.
Thông qua các nghiệp vụ đa dạng và phong phú trong lĩnh vực nguồn vốn và tài sản
nợ, mỗi NHTM đã tạo lập cho mình một khối lượng vốn cần thiết để đáp ứng nhu
cầu hoạt động kinh doanh. Thành phần nguồn vốn của NHTM gồm:
- Vốn điều lệ và các quỹ
- Vốn huy động
- Vốn đi vay
- Vốn khác

9


1.2.1. Vốn điều lệ và các quỹ
1.2.1.1. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ ban đầu được hình thành từ các nguồn khác nhau, tùy thuộc vào
hình thức sở hữu của ngân hàng đó, cụ thể là:
- NHTM nhà nước: Vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp.
- NHTM cổ phần: Vốn điều lệ được hình thành thông qua hoạt động phát
hành cổ phiếu trên thị trường.

Ế

- NHTM liên doanh: Vốn điều lệ do phía Việt Nam và phía nước ngoài đóng


U

góp theo tỷ lệ tham gia đã thỏa thuận trong điều lệ.

́H

- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Vốn do ngân hàng mẹ ở chính quốc gia
đó chuyển qua.



- Ngân hàng 100% vốn nước ngoài: Vốn điều lệ do tổ chức thành lập tự đáp ứng.
Vốn điều lệ phải đạt mức tối thiểu theo quy định của pháp luật (được gọi là

H

vốn pháp định). Ở Việt Nam cũng như các quốc gia trên thế giới đều có quy định

IN

vốn pháp định cho mỗi ngân hàng. Mức vốn pháp định có thể thay đổi tùy mỗi thời

K

kỳ, phù hợp với yêu cầu quản lý và phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia.
Vốn điều lệ của mỗi ngân hàng thương mại không phải là một con số bất

O

̣C


biến mà có thể thay đổi theo xu hướng tăng lên nhờ được cấp, bổ sung hoặc phát

̣I H

hành cổ phiếu bổ sung, hoặc được kết chuyển từ quỹ dữ trữ bổ sung vốn điều lệ
theo quy định của luật pháp.

Đ
A

Tuy vốn điều lệ không phải nguồn vốn chủ lực trực tiếp phục vụ nhu cầu
kinh doanh tiền tệ đối với mỗi NHTM. Song, vốn điều lệ lại có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng xuất phát từ mục đích sử dụng đó. Trước hết, vốn điều lệ được sử dụng
để xây dựng, mua sắm TSCĐ, trang thiết bị chuyên dùng … tức là tạo nên cơ sở vật
chất ban đầu phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngoài ra các
NHTM còn được phép sử dụng vốn điều lệ để góp vốn, liên doanh, đầu tư, cấp vốn
cho các công ty trực thuộc và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác. Điều này
cũng có ý nghĩa là mỗi NHTM có vốn điều lệ lớn sẽ có khả năng để đa dạng hóa
hoạt động kinh doanh của mình. Vốn điều lệ cũng là yếu tố làm cơ sở để xác định

10


các mức khống chế cho vay tối đa đối với mỗi khách hàng, mức vốn có thể huy
động … được quy định bởi pháp luật. Vốn điều lệ cũng là yếu tố quan trọng tạo
niềm tin, uy tín ban đầu của ngân hàng đối với khách hàng.
1.2.1.2. Các quỹ của ngân hàng
Được hình thành khi ngân hàng đi vào hoạt động bao gồm các quỹ: quỹ dự
trữ bổ sung vốn điều lệ, các quỹ dự phòng, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng

phúc lợi và các quỹ khác.
Theo quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 của Ngân

U

Ế

hàng nhà nước, mức vốn tự có của NHTM gồm:

́H

- Vốn tự có cơ bản (Vốn cấp 1): Vốn điều lệ thực có (vốn đã được cấp, vốn
đã góp); quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ; lợi nhuận



không chia; Thặng dư cổ phần được tính vào vốn theo quy định của pháp luật, trừ đi
phần dùng để mua cổ phiếu quỹ (nếu có); Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong

H

quá trình hợp nhất Báo cáo tài chính.

IN

- Vốn tự có bổ sung (Vốn tự có cấp 2): 50% số dư có tài khoản đánh giá lại
tài sản cố định theo quy định của pháp luật; 40% số dư có tài khoản đánh giá lại tài

K


sản tài chính theo quy định của pháp luật; Quỹ dự phòng tài chính; Trái phiếu

̣C

chuyển đổi do tổ chức tín dụng phát hành thỏa mãn các điều kiện tại Điểm d Khoản

O

3.1 Điều 5 của Thông tư; Các công cụ nợ khác thỏa mãn tất cả những điều kiện tại

̣I H

Điểm đ Khoản 3.1 Điều 5 của Thông tư; Lợi ích của cổ đông thiểu số.
Để đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng tại Khoản 1 Điều 4

Đ
A

Mục 1 Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 của Ngân hàng nhà nước
quy định phải duy trì tỷ lệ tối thiểu 9% giữa vốn tự có so với tài sản “Có” rủi ro của
tổ chức tín dụng.
1.2.2. Vốn huy động
Đây là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM,
thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và
sử dụng nhưng với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ theo thỏa thuận giữa ngân
hàng với khách hàng. Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn
vốn kinh doanh cuả NHTM, bao gồm:

11



- Tiền gửi không kỳ hạn của KH, còn được gọi là tiền gửi thanh toán, tiền
gửi giao dịch.
- Tiền gửi có kỳ hạn.
- Nguồn vốn huy động qua phát hành giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu
ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi…
1.2.3. Vốn đi vay
Trong trường hợp vốn tự có và vốn huy động không đáp ứng đủ nhu cầu kinh

Ế

doanh, NHTM có thể vay vốn của các chủ thể sau:

U

- Vay của Ngân hàng nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn như chiết khấu,

́H

tái chiết khấu các chứng từ có giá, cầm cố các giấy tờ có giá, vay lại theo hợp
đồng tín dụng …



- Vay của các NHTM khác qua thị trường liên ngân hàng.
- Vay của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế.

H

1.2.4. Nguồn vốn khác


IN

Bao gồm: Vốn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính, các quỹ, Ngân sách Nhà

K

nước để thực hiện các chương trình; dự án về phát triển kinh tế xã hội, cải tạo
môi trường – sinh thái, vốn tiếp nhận để cho vay ủy thác; vốn chiếm dụng của

O

̣C

khách hàng trong quá trình hoạt động của ngân hàng (đại lý, chuyển tiền, các

̣I H

dịch vụ ngân hàng …).

1.3. TỔNG QUAN NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
1.3.1. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn

Đ
A

1.3.1.1. Đối với nền kinh tế
Hệ thống NHTM đóng vai trò rất quan trong sự phát triển của nền kinh tế.

Thông qua nghiệp vụ huy động vốn mà hệ thống ngân hàng tập trung hầu hết các

nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương
tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn cuả nền kinh tế. Đây là nguồn vốn rất quan
trọng để đầu tư phát triển nền kinh tế vì nó không ngừng lớn về số tiền tuyệt đối mà
vì tính chất “luân chuyển” không ngừng của nó. Đặc biệt trong chiến lược phát triển
của nước ta là xây dựng nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa

12


nhưng điểm xuất phát thấp, ngân sách còn hạn hẹp, hầu như không có tích lũy từ
trước, do đó vốn đầu tư cho các ngành kinh tế phải trông đợi rất nhiều vào nguồn
vốn nội lực trong đó nguồn từ các ngân hàng huy động được la rất quan trọng vì nó
tạo nên sự ổn định vững chắc cho sự phát triển nhanh ổn định và bền vững lâu dài.
Ngoài việc thu hút tiền nhàn rỗi trong xã hội để sử dụng cho đầu tư phát triển bên
cạnh thông qua nghiệp vụ huy động vốn giúp NHNN kiểm soát khối lượng tiền tệ
trong lưu thông thông qua việc sử dụng chính sách tiền tệ (tỷ lệ dữ trữ bắt buộc lãi

Ế

suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu, tỷ giá …). Chẳng hạn muốn thu

U

hút bớt lượng iền trong lưu thông, NHNN tăng lãi suất cơ bản, lãi suất chiết khấu, tỷ

thông tiền tệ, kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả.



1.3.1.2. Đối với ngân hàng thương mại


́H

lệ dữ trữ bắt buộc, khống chế dư nợ tín dụng, và ngược lại … nhằm điều hòa lưu

Nghiệp vụ huy động vốn mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các

H

nghiệp vụ kinh doanh khác: tín dụng, đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ, phát triển

IN

khoa học, công nghệ ngân hàng. Phần lớn vốn huy động bắt nguồn từ các hoạt động

K

huy động nguồn tiền nhàn rỗi của các doanh nghiệp, cá nhân cũng như từ việc vay
vụ này thì NHTM được cấp phép thành lập phải có vốn điều lệ theo quy định,

O

̣C

nhưng vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở, văn phòng, máy móc

̣I H

thiết bị cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để ngân hàng có thể thực hiện các
hoạt động kinh doanh của mình. Chính nguồn vốn này, chứ không phải nguồn vốn


Đ
A

sở hữu đã tạo nguồn lực tài chính chủ yếu cho các hoạt động thường là một khoản
chi phí lớn nhất đối với ngân hàng. Bên cạnh đó thông qua nghiệp vụ này NHTM có
thể đo lường được sự tín nhiệm, uy tín của khách hàng đối với ngân hàng, qua đó có
những giải pháp không ngừng đẩy mạnh hoạt động huy động vốn để giữ vững và
mở rộng quan hệ với khách hàng. Chính nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải
quyết đầu vào của ngân hàng.
1.3.1.3. Đối với khách hàng
Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh đầu tư, làm cho
tiền của họ sinh lời bằng cách gửi tiền vào ngân hàng, được hưởng lãi từ đó tạo điều

13


kiện cho họ tăng khả năng tiêu dùng trong tương lai. Qua nghiệp vụ huy động vốn,
ngân hàng cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ, tích lũy vốn tạm
thời nhàn rỗi, đồng thời giúp khách hàng có cơ hội tiếp cận các dịch vụ, đặc biệt
dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, dịch vụ tín dụng khi họ cần vốn cho sản xuất
hoặc chi cho tiêu dùng và dịch vụ ủy thác thu hộ, chi hộ giúp họ tiết kiệm thời gian,
chi phí vận chuyển, nhân lưc và vật lực.
1.3.2. Phân loại nguồn vốn huy động

Ế

1.3.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán

U


Bên nợ ghi mọi điều khoản tiền khách hàng rút ra sử dụng như rút tiền mặt,

́H

thanh toán séc, thẻ, ủy nhiệm chi, trả phí, lãi … luôn cả các khoản ngân hàng trả
thay cho khách hàng.



Bên có ghi mọi điều khoản tiền khách hàng nộp thay hay thu vào như nộp
tiền mặt, séc, chuyển tiền đến, chiết khấu, thu ngân thương phiếu, ủy thác thu cổ

H

tức, lợi tức lãi tiền gửi.

IN

Tài khoản vãng lai thuộc loại lưỡng tính, có thể DƯ CÓ hoặc DƯ NỢ tại

K

một thời điểm nhất định. DƯ NỢ khi rút ra nhiều hơn gửi vào, thực chất là khoản
tiền mà khách hàng nợ ngân hàng, DƯ CÓ khi gửi vào nhiều hơn rút ra, thực chất là

̣C

tiền gửi ngân hàng của khách hàng.


O

* Tiền gửi có kỳ hạn

̣I H

- Khái niệm:

Là loại tiền gửi mà người gửi tiền có thể rút ra khi đáo hạn. Tuy nhiên trong

Đ
A

trường hợp bình thường các ngân hàng vẫn cho khách hàng rút tiền trước hạn với
điều kiện chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn, hoặc hưởng lãi có kỳ hạn tương
ứng với thời gian gửi thực tế.
- Đặc điểm:
Người gửi không được sử dụng các hình thức thanh toán đối với tiền gửi
thanh toán để áp dụng đối với loại tiền gửi này. Nếu cần chi tiêu, chủ tài khoản phải
làm thủ tục để rút tiền. Tuy không thuận lợi cho khách hàng bằng hình thức tiền gửi
thanh toán không kỳ hạn, song tiền gửi có kỳ hạn được hưởng lãi suất cao hơn tùy
theo độ dài của kỳ hạn gửi. Tiền gửi có kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao.

14


Tiền gửi có kỳ hạn có sự ổn định tương đối cao, do đó các NHTM thường sử
dụng để cho vay trung, dài hạn. Tiền gửi có kỳ hạn có chi phí sử dụng vốn khá cao.
Người gửi tiền có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi, ngân hàng muốn tăng khoản
này phải trả lãi thỏa đáng sao cho người gửi vừa bảo toàn vốn vừa có được một

khoản thu nhập hợp lý từ tiền gửi của mình. Do đó lãi suất hấp dẫn, lãi suất cao là
đòn bẩy, là công cụ chủ yếu để thu hút nguồn vốn này.
1.3.2.2. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm

Ế

a. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

U

- Khái niệm:

́H

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi khách hàng có thể gửi và rút ra



bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho ngân hàng.
- Đặc điểm:

H

Loại tiền gửi này được thiết kế cho khách hàng cá nhân có tiền tạm thời nhàn

IN

rỗi muốn gửi ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lợi nhưng không thiết lập được

K


kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai. Đối với khách hàng khi lựa chọn hình
thức tiền gửi này thì mục tiêu an toàn và tiện lợi quan trọng hơn là mục tiêu sinh lợi.

̣C

Đối với ngân hàng, vì là loại tiền gửi này khách hàng muốn rút ra bất cứ lúc nào

O

cũng được nên ngân hàng phải đảm bảo tồn quỹ để chi trả và khó lên kế hoạch sử

Đ
A

gửi này.

̣I H

dụng tiền gửi để cấp tín dụng. Vì vậy ngân hàng thường trả lãi rất thấp cho loại tiền

Khác với hình thức tài khoản tiền gửi thanh toán, mỗi lần giao dịch khách

hàng phải xuất trình sổ tiền gửi và chỉ có thể thực hiện được các giao dịch ngân quỹ
như là tiền gửi và rút tiền chứ không thể thực hiện được các giao dịch thanh toán
như trong trường hợp tài khoản tiền gửi thanh toán.
Mặc dù số dư trên tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của khách hàng
thường không lớn (do chỉ được hưởng lãi suất ở mức thấp) nhưng nếu ngân hàng
thu hút được số lượng khách hàng khá lớn thì tổng khối lượng vốn huy động qua
hình thức tiền gửi này có thể trở nên đáng kể.


15


b. Tiền gửi tiết kiệm định kỳ
- Khái niệm:
Tiền gửi tiết kiệm định kỳ là loại tiền gửi mà trong đó có sự cam kết gửi tiền
giữa khách hàng và ngân hàng trong một kỳ hạn nhất định.
- Đặc điểm:
Đối với loại tiền gửi tiết kiệm định kỳ, người gửi có một số tiền nhàn rỗi
trong thời gian dài, họ thường gửi theo hình thức này để hưởng lãi suất cao. Người

Ế

gửi không thể sử dụng các hình thức thanh toán đối với loại tiền gửi này song có thể

U

thế chấp để vay vốn nếu được ngân hàng cho phép. Nếu cần chi tiêu, người gửi phải

́H

đến ngân hàng để rút tiền. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thường được hưởng lãi suất
cố định. Tuy nhiên giữa các loại tiền gửi có kỳ hạn khác nhau lãi suất được trả sẽ



khác nhau. Tiền gửi có kỳ hạn với thời gian càng lâu, lãi suất càng cao.
Khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm định kỳ được


H

thiết kế dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh

IN

lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Đối tượng khách hàng

K

chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá nhân muốn có thu nhập ổn định và thường
xuyên, đáp ứng cho việc chi tiêu hàng tháng hoặc hàng quý.

O

̣C

Mục tiêu quan trọng của khách hàng khi lựa chọn hình thức tiền gửi này là

̣I H

lãi suất có được theo định kỳ. Do đó lãi suất đóng vai trò quan trọng để thu hút
được đối tượng khách hàng này. Lãi suất trả cho loại tiền gửi tiết kiệm định kỳ cao

Đ
A

hơn lãi suất trả cho loại tiền gửi không kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn khác tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Tiên gửi


tiết kiệm không kỳ hạn khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào. Đối với tiền gửi tiết
kiệm có kỳ hạn, khách hàng chỉ được rút tiền theo đúng kỳ hạn đã cam kết. Trong
trường hợp rút trước hạn, khách hàng chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn, hoặc
lãi suất theo thời hạn gửi thực tế.
- Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn có thể phân chia thành nhiều loại:
+ Căn cứ vào thời hạn có thể chia thành: Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 tháng hoặc lâu hơn đến trên 60 tháng.

16


×