Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ở tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

LÊ HOÀI THANH

H

THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


Ở TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Huế - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

LÊ HOÀI THANH

H

THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP

̣C

K

IN


Ở TỈNH QUẢNG NGÃI

Mã số: 60 31 01 02

Đ
A

̣I H

O

Chuyên ngành: Kinh tế chính trị

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

GVHD: TS. HÀ XUÂN VẤN

Huế - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ cho
một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã

Ế


được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã

́H

U

được chỉ rõ nguồn gốc.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Tác giả

Lê Hoài Thanh



LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành được luận văn này, trước nhất, tôi xin chân thành cảm
ơn TS. Hà Xuân Vấn – Trường Đại học Kinh tế Huế. Người đã dành nhiều
thời gian tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề
tài này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo,

Ế

đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Kinh tế chính trị, Phòng sau đại học, những

U

người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong quá trình học tập và

́H

rèn luyện tại trường.



Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tôi đã được rất nhiều sự
giúp đỡ của các bạn bè và gia đình. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và

H

ghi nhận những tình cảm quý báu đó.

IN


Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự
nghiên cứu với tinh thần chịu khó, nghị lực và ý chí vươn lên. Tuy nhiên, với

K

nhiều lý do chủ quan và khách quan, chắc chắn luận văn không tránh khỏi

̣C

những hạn chế và thiếu sót nhất định. Tôi kính mong quý thầy, cô giáo tiếp

O

tục đóng góp ý kiến để luận văn ngày càng được hoàn thiện hơn.

Đ
A

̣I H

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 1 tháng 6 năm 2015
Tác giả

Lê Hoài Thanh


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương

ASEAN

: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

ASEM

: Diễn đàn hợp tác Á - Âu

CN

: Công nghiệp

CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

DN

: Doanh nghiệp

ĐVT

: Đơn vị tính

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài


GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội.

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

KCN

: Khu công nghiệp

KCX

: Khu chế xuất

KT – XH

: Kinh tế- xã hội

NGO

: Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

U


́H



H

IN

K

̣C

̣I H

UBND

Đ
A

XTĐT
WTO

: Viện trợ phát triển chính thức

O

ODA

Ế


APEC

: Ủy ban nhân dân
: Xúc tiến đầu tư
: Tổ chức thương mại thế giới


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH

Ế

MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1

́H

2. Tình hình nghiên cứu ................................................................................. 2




3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 3

H

5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 4

IN

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 4
7. Cấu trúc của luận văn................................................................................. 5

K

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 6

̣C

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN

O

ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP ............................................................ 6

̣I H

1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ..................... 6

Đ
A


1.1.1. Các khái niệm vốn đầu tư, thu hút vốn đầu tư.................................. 6
1.1.2. Đặc điểm, vai trò và các nguồn vốn đầu tư vào Khu công nghiệp... 9
1.1.3. Yêu cầu khách quan của việc thu hút vốn đầu tư vào khu công
nghiệp........................................................................................................ 16
1.1.4. Khu công nghiệp và sự cần thiết hình thành khu công nghiệp. ..... 18
1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào các khu công
nghiệp........................................................................................................ 24
1.1.6. Tiêu chí đánh giá mức độ hiệu quả của việc thu hút vốn đầu tư vào
khu công nghiệp........................................................................................ 31


1.2. Cơ sở thực tiễn thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp và bài học cho
tỉnh Quảng Ngãi:.......................................................................................... 33
1.2.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu ở một số nước trên thế giới............. 33
1.2.2. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư ở một số tỉnh trong nước ............ 37
1.2.3. Những kinh nghiệm rút ra áp dụng cho tỉnh Quảng Ngãi .............. 40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG
NGHIỆP Ở TỈNH QUẢNG NGÃI ................................................................. 43

Ế

2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của tỉnh Quảng Ngãi.... 43

U

2.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................... 43

́H


2.1.2. Về đặc điểm kinh tế – xã hội .......................................................... 46



2.1.3. Năng lực cạnh tranh của Tỉnh......................................................... 51
2.1.4. Đánh giá địa bàn nghiên cứu .......................................................... 54

H

2.2. Quá trình hình thành và công tác quản lý nhà nước ở khu công nghiệp

IN

tỉnh Quảng Ngãi ........................................................................................... 57
2.2.1. Tổng quan về các khu công nghiệp ở Quảng Ngãi......................... 57

K

2.2.2. Công tác tổ chức quản lý Nhà nước................................................ 59

̣C

2.3. Tình hình thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ở tỉnh Quảng Ngãi . 57

O

2.3.1 Các hoạt động thu hút vốn đầu tư tại KCN Quảng Ngãi................. 57

̣I H


2.3.2. Tổng quan vốn đầu tư qua các năm................................................ 68

Đ
A

2.3.3. Tốc độ giải ngân vốn đầu tư ........................................................... 75
2.3.4. Tình hình thuê và sử dụng đất tại các KCN.................................... 77
2.3.5. Số lao động tại KCN của tỉnh Quảng Ngãi: ................................... 79

2.3.6 Đánh giá, nhận xét thu hút vốn đầu tư vào các Khu công nghiệp ở
Quảng Ngãi .................................................................................................. 81
2.4. Những thành tựu, hạn chế trong thu hút vốn đầu tư vào các khu công
nghiệp tỉnh Quảng Ngãi ............................................................................... 93
2.4.1. Thành tựu ........................................................................................ 93
2.4.2. Hạn chế ........................................................................................... 95
2.4.3. Những vấn đề đặt ra cho Quảng Ngãi ............................................ 98


CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU
TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NGÃI............................ 101
3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển các Khu công nghiệp
tỉnh Quảng Ngãi ......................................................................................... 101
3.1.1. Quan điểm, định hướng phát triển các Khu công nghiệp tỉnh
Quảng Ngãi............................................................................................. 101
3.1.2. Mục tiêu thu hút vốn đầu tư vào KCN tỉnh Quảng Ngãi.............. 103

Ế

3.2. Những giải pháp thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp tỉnh Quảng


U

Ngãi ............................................................................................................ 104

́H

3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách và cải cách thủ tục hành chính .. 104



3.2.2. Đổi mới và tăng cường công tác xúc tiến đầu tư ........................ 106
3.2.3. Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng ............... 108

H

3.2.4. Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với KCN .................. 110

IN

3.2.5. Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................... 111
3.2.6. Phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ .................................... 113

K

3.2.7. Các dịch vụ hỗ trợ khác ............................................................... 113

̣C

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 117


Đ
A

̣I H

O

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 121


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Bảng quy mô, cơ cấu dân số lao dộng phân theo nhóm tuổi
giai đoạn 2010 – 2014…………………………………………………….47
Bảng 2.2: Số lao động có việc làm theo phân ngành kinh tế
giai đoạn 2010 – 2014…………………………………………………….48
Bảng 2.3: Bảng GDP tính theo giá so sánh phân theo khu vực kinh tế tỉnh

Ế

Quảng Ngãi giai đoạn 2010 – 2014 ................................................................ 49

U

Bảng 2.4: Tổng hợp kết quả PCI tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2007 -2014

́H

......................................................................................................................... 52




Bảng 2.5: Đơn giá tiền thuê hạ tầng và chi phí tu bảo dưỡng tại KCN Quảng
Phú................................................................................................................... 67

H

Bảng 2.6: Đơn giá tiền thuê hạ tầng và chi phí tu bảo dưỡng tại KCN Tịnh

IN

Phong............................................................................................................... 67
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp giá trị sản xuất công nghiệp Quảng Ngãi

K

......................................................................................................................... 69

̣C

Bảng 2.8: Tổng hợp vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn

O

2010 -2014....................................................................................................... 70

̣I H

Bảng 2.9: Số lượng dự án đầu tư được cấp phép và tổng vốn đầu tư đăng ký


Đ
A

vào KCN tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2010 -2014........................................... 71
Bảng 2.10: Tổng hợp vốn đầu tư vào các KCN phân theo quốc gia và vùng
lãnh thổ giai đoạn 2010 - 2014........................................................................ 73
Bảng 2.11: Tổng hợp tình hình thu hút đầu tư FDI trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi qua các năm ............................................................................................ 74
Bảng 2.12: Tỷ lệ vốn đăng ký đầu tư đã thực hiện tại KCN tỉnh Quảng Ngãi
giai đoạn 2010 - 2014...................................................................................... 76
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp các dự án thu hồi giấy chứng nhận
......................................................................................................................... 77


Bảng 2.14: Bảng tổng hợp tình hình thuê và sử dụng đất tại các KCN tỉnh
Quảng Ngãi ..................................................................................................... 78
Bảng 2.15: Tỷ lệ tăng số lao động làm việc tại các KCN tỉnh Quảng Ngãi giai
đoạn 2010 – 2014 ............................................................................................ 79
Bảng 2.16: Chất lượng lao động đang làm việc tại KCN tỉnh Quảng Ngãi
......................................................................................................................... 80
Bảng 2.17: Tổng kết kết quả đánh giá về chất lượng của hệ thống cơ sở hạ

Ế

tầng và tiện ích tại các KCN Quảng Ngãi....................................................... 82

U

Bảng 2.18: Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ thuận lợi về hệ thống giao


́H

thông vận tải ở Quảng Ngãi ............................................................................ 84



Bảng 2.19: Tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng lao động ở Quảng Ngãi
......................................................................................................................... 87

H

Bảng 2.20: Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ thuận lợi trong việc tuyển

IN

dụng lao động ở Quảng Ngãi .......................................................................... 87
Bảng 2.21: Tổng hợp kết quả khảo sát tính minh bạch trong việc thực hiện các

K

thủ tục hành chính để được hoạt động trong KCN Quảng Ngãi..................... 88

̣C

Bảng 2.22: Tổng hợp kết quả đánh giá về giá các sản phẩm và các dịch vụ tại

Đ
A

̣I H


O

các KCN tại Quảng Ngãi................................................................................. 90


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH

BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Kết quả xếp hạng chỉ số PCI 2014 vùng duyên hải miền Trung
......................................................................................................................... 53
Biểu đồ 2.2: Tình hình thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Quảng Ngãi giai

Ế

đoạn 2010- 2014.............................................................................................. 71

U

Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng vốn đầu tư vào KCN tỉnh Quảng Ngãi phân theo các

́H

quốc gia và vùng lãnh thổ giai đoạn 2010 – 2014 .......................................... 73



Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ vốn đăng ký đầu tư đã thực hiện tại các KCN của tỉnh
Quảg Ngãi giai đoạn 2010 – 2014 .................................................................. 76

hợp

diện

tích

thuê



lấp

đầy

các

KCN

H

Biểu đồ 2.5: Tổng

IN

......................................................................................................................... 78
Biểu đồ 2.6: Thể hiện chất lượng lao động làm việc tại KCN tỉnh Quảng Ngãi

K

......................................................................................................................... 80


̣C

Biểu đồ 2.7: Kết quả khảo sát về khả năng đáp ứng cơ sở hạ tầng

O

......................................................................................................................... 83

̣I H

Biểu đồ 2.8: Kết quả khảo sát về hệ thống giao thông vận tải

Đ
A

......................................................................................................................... 86
Biểu đồ 2.9: Tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng lao động ở Quảng Ngãi
......................................................................................................................... 87

Biểu đồ 2.10: Kết quả khảo sát mức độ thuận lợi trong tuyển lao động
......................................................................................................................... 88
Biểu đồ 2.11: Kết quả khảo sát tính minh bạch trong việc thực hiện các thủ
tục hành chính để được hoạt động trong KCN Quảng Ngãi........................... 89
Biểu đồ 2.12: Kết quả đánh giá về giá các sản phẩm và các dịch vụ tại các
KCN tại Quảng Ngãi ....................................................................................... 91


HÌNH
Hình 2.1: Bản


đồ

PCI

2014

vùng

duyên

hải

miền

Trung

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

......................................................................................................................... 52


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: LÊ HOÀI THANH
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị

Niên khóa: 2013 – 2015

Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ XUÂN VẤN
Tên đề tài: THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP Ở
TỈNH QUẢNG NGÃI.

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài

U


Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam, đẩy mạnh công

́H

nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) nền kinh tế quốc dân là một vấn đề



hết sức quan trọng và cấp thiết trong sự phát triển kinh tế của quốc gia,
trong đó thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp (KCN) giữ một vị trí

H

quan trọng. Điểm mạnh của KCN chính là thu hút mạnh mẽ các nhà đầu tư

IN

trong và ngoài nước. Vì vậy, phát triển và xây dựng KCN chính là thực
hiện ý tưởng "đi tắt, đón đầu" trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.

K

Quảng Ngãi là tỉnh có lợi thế về vị trí địa lý và nằm trong vùng kinh tế

̣C

trọng điểm miền Trung, rất thuận lợi để phát triển các KCN. Thời gian qua,

O


các KCN tỉnh Quảng Ngãi đã ra đời và trở thành một trong những địa điểm

̣I H

thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước; tạo động lực to lớn cho quá trình

Đ
A

tiếp thu khoa học công nghệ, trình độ quản lý tiên tiến từ bên ngoài; tạo
thêm nhiều việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống kinh
tế và tri thức cho người dân Quảng Ngãi, nhờ đó thúc đẩy quá trình CNH,
HĐH đất nước và chủ động hội nhập kinh tế với nước ngoài. Tuy nhiên, do
nhiều nguyên nhân nên việc thu hút vốn đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh
chưa được nhiều, chưa tương xứng với tiềm năng của tỉnh.
Chính vì vậy, tôi chọn đề tài “Thu hút vốn đầu tư vào khu công
nghiệp ở tỉnh Quảng Ngãi" làm luận văn thạc sỹ.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Cơ sở phương pháp luận: Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.


- Phương pháp chung: Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy
vật lịch sử.
- Phương pháp cụ thể:
+ Phương pháp thu thập thông tin:
Số liệu thứ cấp: bao gồm các văn kiện của Đảng, chính sách và pháp
luật của Nhà nước, niên giám thống kê, các sách chuyên khảo, tài liệu tham
khảo, tạp chí Cộng sản, tạp chí chuyên ngành kinh tế…và các báo cáo của

Ế


UBND tỉnh Quảng Ngãi, Ban quản lý các khu công nghiệp Quảng Ngãi

U

Số liệu sơ cấp: Luận văn thu thập số liệu sơ cấp bằng hai cách là tham

́H

vấn chuyên gia và lấy mẫu điều tra bảng hỏi. Số liệu sơ cấp dùng cho phân



tích nhằm xác định tầm quan trọng của các yếu tố trong môi trường đầu tư
theo quan điểm của các nhà lãnh đạo đang quản lý hoạt động đầu tư trên địa

H

bàn tỉnh và các nhà đầu tại các khu công nghiệp Quảng Ngãi. Phỏng vấn

- Phương pháp khác:

IN

chuyên gia, khảo sát qua 60 phiếu phiếu điều tra.

K

Vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như phân tích, tổng


̣C

hợp, so sánh, đối chiếu, khái quát hoá, thống kê… trên cơ sở sử dụng số liệu

O

thống kê; tư liệu các KCN từ Ban quản lý các KCN Quảng Ngãi để phân

̣I H

tích, đánh giá, rút ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu.

Đ
A

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống được cơ sở lý luận (khái niệm vè đầu tư, vốn đầu tư, thu hút

vốn đầu tư, các tiêu chí đánh giáthu hút vốn đầu tư,...)
- Phân tích kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư của các quốc gia và địa

phương trong nước để rút ra bài học cho tỉnh Quảng Ngãi.
- Phân tích đúng thực trạng thu hút vốn đầu tư ở tỉnh Quảng Ngãi, đề
xuất các giải pháp thu hút vốn đầu tư tỉnhQuảng Ngãi trong thời gian tới.


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa, nền kinh tế thế giới phát triển

mạnh mẽ cả về chất lẫn về lượng, quan hệ giữa các quốc gia ngày càng thắt
chặt hơn trên nhiều lĩnh vực, hoạt động thương mại quốc tế đã mở ra trên
phạm vi toàn thế giới với mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt. Không nằm

Ế

ngoài xu thế đó, vấn đề tham gia hội nhập kinh tế quốc tế phải tìm ra những

U

bước đi cụ thể, tạo môi trường đầu tư theo hướng cạnh tranh thu hút các

́H

nguồn vốn, chất xám, công nghệ tạo điều kiện thuận lợi phát huy “nội lực”



trên cơ sở kết hợp với “ngoại lực” để nhanh chóng vượt qua những yếu kém
cũng như những thách thức của nền kinh tế, tạo đà tăng trưởng và phát triển

H

kinh tế xã hội. Là một bộ phận của hoạt động thu hút vốn đầu tư, các khu

IN

công nghiệp, khu chế xuất, khu thương mại…v.v. đã và đang trở thành mô
hình tổ chức kinh tế linh hoạt, gắn kinh tế ngành với kinh tế lãnh thổ, là nhân


K

tố quan trọng góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại, tạo ra bước

̣C

chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.

O

Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam, đẩy mạnh công

̣I H

nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) nền kinh tế quốc dân là một vấn đề

Đ
A

hết sức quan trọng và cấp thiết trong sự phát triển kinh tế của quốc gia,
trong đó thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp (KCN) giữ một vị trí
quan trọng. Điểm mạnh của KCN chính là thu hút mạnh mẽ các nhà đầu tư
trong và ngoài nước. Vì vậy, phát triển và xây dựng KCN chính là thực
hiện ý tưởng "đi tắt, đón đầu" trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
Quảng Ngãi là tỉnh có lợi thế về vị trí địa lý và nằm trong vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung, rất thuận lợi để phát triển các KCN. Thời gian qua,
các KCN tỉnh Quảng Ngãi đã ra đời và trở thành một trong những địa điểm
thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước; tạo động lực to lớn cho quá trình
tiếp thu khoa học công nghệ, trình độ quản lý tiên tiến từ bên ngoài; tạo
1



thêm nhiều việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống kinh
tế và tri thức cho người dân Quảng Ngãi, nhờ đó thúc đẩy quá trình CNH,
HĐH đất nước và chủ động hội nhập kinh tế với nước ngoài. Tuy nhiên, do
nhiều nguyên nhân nên việc thu hút vốn đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh
chưa được nhiều, chưa tương xứng với tiềm năng của tỉnh.
Chính vì vậy, tôi chọn đề tài “Thu hút vốn đầu tư vào khu công
nghiệp ở tỉnh Quảng Ngãi" làm luận văn thạc sỹ.

Ế

2. Tình hình nghiên cứu

U

Thu hút vốn đầu tư nói chung và thu hút vốn đầu từ vào Khu công

́H

nghiệp nói riêng là một vấn đề mang tính chiến lược. Kể từ khi Đảng và Nhà



nước ta có chủ trương xây dựng và phát triển Khu công nghiệp thể hiện qua
các đường lối, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế xã hội. Đến thời điểm

H

này, đã có nhiều công trình nghiên cứu về vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư


IN

vào các Khu công nghiệp, trong đó đáng chú ý như:
- Nguyễn Xuân Hinh, “Quy hoạch xây dựng KCN ở Việt Nam trong

K

thời kỳ đổi mới”, Luận văn tiến sĩ kiến trúc, năm 2003.

̣C

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tạp chí cộng sản, Ban kinh tế trung ương,

O

UBND tỉnh Đồng Nai, Phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất ở Việt Nam

̣I H

trong tiến trình hội nhập kinh tế, Kỷ yếu hội thảo khoa học, Đồng Nai

Đ
A

11/2004.

- Trần Xuân Tùng, “Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam, thực

trạng và giải pháp”, Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội năm 2005

- TS. Trần Ngọc Hưng, “Đổi mới và tăng cường công tác xúc tiến đầu
tư vào các KCN”, Tạp chí đầu tư số 13 năm 2006
-Trương Quang Dũng, Thu hút vốn đầu tư để phát triển công nghiệp tại
tỉnh Quảng Ngãi, Luận văn thạc sỹ kinh tế - Đại học Đà Nẵng, năm 2011
- Vũ Văn Phúc – Trần Thị Minh Châu, “Các khu công nghiệp tập trung
và vai trò của nó trong chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam”, Tạp

2


chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương số 12, 13 và 14 năm 2012
- Nguyễn Thị Diễm Phương, Thu hút trực tiếp đầu tư nước ngoài FDI
vào Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi, luận văn thạc sỹ kinh tế - Đại
học Đà Nẵng, năm 2012
- Nguyễn Thị Linh, Thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp ở tỉnh
Phú Yên, Luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế, năm 2014.
Tuy nhiên, cho đến nay chưa công trình nào nghiên cứu về thu hút vốn

Ế

đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi một cách có hệ thống và

U

dưới góc độ khoa học kinh tế chính trị. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng và

́H

đưa ra những giải pháp đồng bộ nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các khu




công nghiệp ở Quảng Ngãi hiện nay là vấn đề cấp thiết.
3. Mục tiêu nghiên cứu

H

- Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư

IN

vào KCN, luận văn đánh giá thực trạng thu hút vốn ở các KCN từ đó đưa ra

K

giải pháp để đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư vào KCN ở tỉnh Quảng Ngãi.

̣C

- Mục tiêu cụ thể:

O

+ Hệ thống hóa vấn đề lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư.

̣I H

+ Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư, nêu lên thành tựu và hạn chế
việc thu hút vốn đầu tư vào KCN ở tỉnh Quảng Ngãi


Đ
A

+ Đề xuất những giải pháp phù hợp để đẩy mạnh khả năng thu hút vốn

đầu tư vào KCN ở tỉnh Quảng Ngãi
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Vốn đầu tư vào KCN
- Phạm vi nghiên cứu: Không gian: Nghiên cứu phân tích vốn đầu tư
của các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào các KCN tỉnh Quảng Ngãi
thuộc Ban Quản lý các KCN cấp tỉnh quản lý (Không bao gồm các KCN
thuộc khu Kinh tế Dung Quất); do chính quyền địa phương cấp tỉnh thu hút.
Thời gian từ năm 2010 đến năm 2014, giải pháp đến năm 2020.
3


5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp chung: Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy
vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Phương pháp cụ thể:
+ Phương pháp thu thập thông tin:
Số liệu thứ cấp: bao gồm các văn kiện của Đảng, chính sách và pháp
luật của Nhà nước, niên giám thống kê, các sách chuyên khảo, tài liệu tham

Ế

khảo, tạp chí Cộng sản, tạp chí chuyên ngành kinh tế…và các báo cáo của

U


UBND tỉnh Quảng Ngãi, Ban quản lý các khu công nghiệp Quảng Ngãi

́H

Số liệu sơ cấp: Luận văn thu thập số liệu sơ cấp bằng hai cách là tham



vấn chuyên gia và lấy mẫu điều tra bảng hỏi. Số liệu sơ cấp dùng cho phân
tích nhằm xác định tầm quan trọng của các yếu tố trong môi trường đầu tư

H

theo quan điểm của các nhà lãnh đạo đang quản lý hoạt động đầu tư trên địa

IN

bàn tỉnh và các nhà đầu tại các khu công nghiệp Quảng Ngãi. Phỏng vấn
chuyên gia, khảo sát qua 60 phiếu phiếu điều tra.

K

- Phương pháp khác:

̣C

Vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như phân tích, tổng

O


hợp, so sánh, đối chiếu, khái quát hoá, thống kê… trên cơ sở sử dụng số

̣I H

liệu thống kê; tư liệu các KCN từ Ban quản lý các KCN Quảng Ngãi để

Đ
A

phân tích, đánh giá, rút ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về thu hút vốn đầu tư vào KCN;

rút ra những bài học về thu hút vốn đầu tư; kết quả nghiên cứu này là cơ sở
cho chính quyền địa phương trong việc xây dựng, hoạch định chính sách thu
hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Quảng Ngãi.
Kết quả của nghiên cứu luận văn có thể được dùng làm tài liệu tham
khảo cho việc hoạch định những chính sách phát triển khu công nghiệp ở
Quảng Ngãi và cho sinh viên ngành kinh tế, quản trị kinh doanh

4


7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu thành ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư vào các khu
công nghiệp.
Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh
Quảng Ngãi.


Ế

Chương 3: Phương hướng và những giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

khu công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi .

5



NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO
KHU CÔNG NGHIỆP

1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp
1.1.1. Các khái niệm vốn đầu tư, thu hút vốn đầu tư

Ế

1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư

U

Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô

́H

hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định Luật



này và các quy định của pháp luật có liên quan.

Thuật ngữ đầu tư (Investment) có thể hiểu đồng nghĩa với “sự bỏ ra”,

H

“sự hy sinh”. Từ đó, có thể coi đầu tư là sự bỏ ra, sự hy sinh những cái gì đó


IN

ở hiện tại (tiền, sức lao động, của cải vật chất, trí tuệ) nhằm đạt được những
kết quả có lợi ích nào đó (về tài chính, về cơ sở vật chất, về trình độ,…) cho

K

người đầu tư trong tương lai.

̣C

Nhà kinh tế học người Anh John M.Keynes cho rằng đầu tư là hoạt

O

động mua sắm tài sản cố định tiến hành sản xuất, ông chủ yếu tập trung vào

̣I H

khái niệm đầu tư tạo thêm tài sản vật chất mới (như máy móc, thiết bị, nhà

Đ
A

xưởng) để thu về một khoảng lợi nhuận tương lai: “khi doanh nhân mua một
tài sản tư bản hay một khoản đầu tư, là anh ta mua quyền để có thu hoạch
tương lai. Đó là chênh lệch giữa số tiền bán hàng với phí tổn để cần thiết để
sản xuất ra hàng hoá đó” [20,213]. Quan niệm của ông đã nói lên kết quả của
đầu tư về hình thái vật chất là tăng thêm tài sản cố định, tạo ra tài sản mới về

mặt giá trị, kết quả thu được lớn hơn chi phí bỏ ra song chưa phản ảnh kết
quả đầu tư dùng vốn để đem lại vốn nhiều hơn.
Khi đề cập đến khía cạnh rủi ro bất trắc, P.Samuelson nhà kinh tế học
người Mỹ quan niệm rằng “Đầu tư là đánh bạc với tương lai”, hay khi đề cập
đến vai trò của tiết kiệm, từ bỏ tiêu dùng hiện tại với niềm tin kỳ vọng thu
6


nhập do đầu tư mang lại sẽ cao hơn chi phí của đầu tư, các tác giả “Kinh tế
học của sự phát triển” lại cho rằng “đầu tư là một sự hi sinh tất cả các nguồn
lực của cải ngày hôm nay để hi vọng đạt được những lợi ích lớn hơn trong
tương lai” [21,12-13]
Tuy nhiên nếu xét trên giác độ toàn bộ nền kinh tế thì không phải tất cả
các hoạt động đều đem lại lợi ích cho nền kinh tế và được coi là đầu tư của
nền kinh tế. Các hoạt động như gửi tiền tiết kiệm, mua cổ phần, mua hàng tích

Ế

trữ không hề làm tăng tài sản cho nền kinh tế. Các hoạt động này thực chất

U

chỉ là chuyển giao quyền sử dụng tiền, quyền sở hữu cổ phần và hàng hóa từ

́H

người này sang người khác, do đó chỉ làm cho số tiền thu về của người đầu




lớn hơn số tiền mà bỏ ra tùy thuộc vào lãi suất tiết kiệm, lợi tức cổ phần hoặc
giá cả.

H

Theo quan điểm tái sản xuất mở rộng, “đầu tư là quá trình chuyển hóa

IN

vốn thành các yếu tố cần thiết cho việc tạo ra năng lực sản xuất, tạo ra những
yếu tố cơ bản, tiên quyết cho quá trình sản xuất” [23,15]

K

Luật đầu tư Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

̣C

Khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 có hiệu lực từ ngày

O

01/07/2006 giải thích: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài

̣I H

sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu

Đ
A


tư theo quy định luật này và các quy định của pháp luật có liên quan”[22,5]
Như vậy đứng trên những giác độ khác nhau, có những khái niệm khác

nhau về đầu tư. Trong luận văn này, có thể hiểu: đầu tư là quá trình bỏ vốn
(tiền, nguyên liệu, nhân lực, công nghệ,…) vào các hoạt động sản xuất kinh
doanh và dịch vụ nhằm mục đích thu lợi nhuận.
1.1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư
Vốn đầu tư là toàn bộ giá trị của tất cả các yếu tố (tiền tệ, máy móc,
thiết bị, nhà xưởng, kinh doanh, bằng phát minh sáng chế…) được bỏ vào
đầu tư nhằm đạt được mục tiêu đã dự định
Đối với tất cả quốc gia, vốn là yếu tố không thể thiếu được để phát
7


triển kinh tế. Chủ thể kinh doanh nào cũng cần phải có lượng vốn đầu tư ban
đầu để chi phí cho việc thuê đất đai, xây dựng nhà xưởng, mua sắm trang
thiết bị… Vốn đầu tư dùng để đổi mới công nghệ, xây dựng và nâng cấp nhà
xưởng…nhằm mở rộng quy mô, phát triển sản xuất.
Vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của một đơn vị kinh tế
hay một quốc gia. Các loại vốn đang trong quá trình đầu tư xây dựng.... được
gọi là vốn đầu tư. Vốn đầu tư là toàn bộ những chi tiêu để làm tăng hoặc

Ế

duy trì tài sản vật chất trong một thời kỳ nhất định. Vốn đầu tư thường thực

U

hiện qua các dự án đầu tư và một số chương trình mục tiêu quốc gia với


́H

mục đích chủ yếu là bổ sung tài sản cố định và tài sản lưu động.



Theo luật đầu tư được Quốc Hội khoá XI thông qua ngày
29/11/2005 thì “Vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực

H

hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc gián

IN

tiếp”[22,9]

1.1.1.3. Quan niệm thu hút vốn đầu tư

K

Thu hút vốn đầu tư là hoạt động nhằm khai thác, huy động các nguồn

̣C

vốn đầu tư để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế. Thu hút

O


vốn đầu tư bao gồm tổng hợp các cơ chế, chính sách, thông qua các điều

̣I H

kiện về hành lang pháp lý, kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội, các nguồn tài

Đ
A

nguyên, môi trường …để thu hút các nhà đầu tư đầu tư vốn, khoa học công
nghệ…để sản xuất, kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu nhất định.
Chính vì vậy, vai trò thu hút vốn đằu tư rất quan trọng đối với nền kinh

tế của mỗi quốc gia, mỗi địa phương…qua nguồn vốn đầu tư vào mỗi quốc
gia, địa phương ta có thể thấy được trình độ phát triển kinh tế -xã hội. Biểu
hiện sự phát triển bền vững, sự hấp dẫn, môi trường đầu tư hoàn hảo, các
chính sách hỗ trợ đầu tư, thuận lợi về vị trí địa lý, lực lượng lao động dồi dào
cả về số lượng và chất lượng… chính điều kiện này các nhà đầu tư mới cân
nhắc triển khai các dự án.
Chúng ta có thể hiểu rằng, thu hút vốn đầu tư là hoạt động khai thác
8


các nguồn lực tài chính nhằm tài trợ vốn cho các dự án đầu tư phát triển của
các chủ thể kinh tế. Như vậy, thu hút vốn đầu tư ở đây được hiểu là thu hút
vốn đầu tư trực tiếp và kết quả cuối cùng cũng phải hình thành cơ sở sản xuất
xã hội và dịch vụ trong nền kinh tế.
1.1.2. Đặc điểm, vai trò và các nguồn vốn đầu tư vào Khu công nghiệp
1.1.2.1 Đặc điểm của vốn đầu tư:
Những đặc điểm của vốn đầu tư được phân tích sau đây sẽ làm rõ hơn


Ế

về khái niệm về vốn đầu tư:

U

- Vốn phải được vận động nhằm mục đích sinh lời. Vốn là tiền nhưng

́H

không phải mọi đồng tiền đều là vốn. Tiền chỉ là vốn dạng tiềm năng, khi nào



chúng được dùng vào đầu tư kinh doanh thì chúng mới biến thành vốn. Tiền
là phương tiện trao đổi, lưu thông hàng hóa, còn vốn là để sinh lời, nó luôn

H

chu chuyển và tuần hoàn. Quá trình đầu tư là một quá trình vận động của vốn

IN

đầu tư. Cách vận động và phương thức vận động của tiền vốn lại do phương
thức đầu tư kinh doanh quyết định.

K

Ngoài sự phân biệt giữa tiền và vốn, cần phân biệt sự khác nhau giữa


̣C

vốn và tài sản. Vốn là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận tài sản, nhưng

O

không phải mọi tài sản đều được gọi là vốn. Tài sản có nhiều loại: có loại

̣I H

do thiên nhiên ban tặng, có loại do thành quả lao động của con người tạo

Đ
A

ra; có loại hữu hình, có loại vô hình. Những tài sản đó đều được giá trị hóa
thành tiền và đưa vào đầu tư thì đều được gọi là vốn đầu tư. Những tài sản
này được gọi là tài sản hoạt động để phân biệt với tài sản bất động – tài sản
ở dạng tiềm năng.
- Vốn đầu tư phải được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản, điều
này có nghĩa là vốn phải đại diện cho một lượng giá trị có thực của tài sản
chia ra làm hai loại: tài sản hữu hình và tài sản vô hình.
Tài sản hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể: máy
móc, thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu…
Tài sản vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất: bản quyền,
9


phát minh sáng chế, uy tín kinh doanh, nhãn hiệu hàng hóa,...

- Trong nền kinh tế thị trường vốn là một loại hàng hóa đặc biệt. Sở dĩ
coi vốn là một loại hàng hóa, vì nó cũng có giá trị và giá trị sử dụng như mọi
loại hàng hóa khác. Giá trị sử dụng của vốn là để sinh lời. Nhưng vốn là một
loại hàng hóa đặc biệt khác với hàng hóa thông thường, ở chỗ người bán vốn
không mất đi quyền sở hữu mà chỉ bán quyền sử dụng vốn mà thôi. Người
mua nhận được quyền sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định và
phải trả cho người bán vốn một tỷ nhất định tính trên số vốn đó, gọi là lãi

U

Ế

suất. Như vậy lãi suất chính là giá cả quyền sử dụng vốn. Việc mua bán quyền

́H

sử dụng vốn được diễn ra trên thị trường tài chính. Thị trường tài chính là nơi
diễn ra các hoạt động mua bán quỳên sử dụng các nguồn tài chính thông qua



những phương thức giao dịch và các công cụ tài chính nhất định, là tổng hòa
trường tiền tệ và thị trường vốn.

H

quan hệ cung và cầu về vốn. Thị trường tài chính bao gồm hai bộ phận: thị

IN


Chỉ khi nào có lợi tức thỏa đáng thì người sở hữu vốn mới bán quyền

K

sử dụng vốn của mình. Đây là nguyên lý có tính chất nguyên tắc để thu hút,

̣C

huy động vốn trong cơ chế thị trường.

O

- Vốn bao giờ cũng gắn liền với một chủ sở hữu nhất định, không có

̣I H

khái niệm vốn vô chủ. Chủ sở hữu vốn có thể là một chủ như Nhà nước là chủ
sở hữu vốn duy nhất của các DN Nhà nước, nhưng cũng có thể là nhiều chủ

Đ
A

như các cổ đông là chủ sở hữu vốn trong các công ty cổ phần. Tùy theo hình
thức hình thức đầu tư mà người chủ sở hữu có thể đồng nhất với người sử dụng
vốn. Ở đâu không xác định đựơc chủ sở hữu của vốn và tài sản thì ở đó việc
quản lý, sử dụng vốn sẽ kém hiệu quả, gây ra lãng phí và tiêu cực.
- Vốn phải được tích tụ và tập trung. Tích tụ vốn là việc tăng số vốn cá
biệt của từng DN, từng hộ sản xuất. Tập trung vốn làm tăng quy mô vốn đơn
vị toàn xã hội. Có tích tụ vốn mới có tập trung vốn. Tập trung vốn sẽ biến
những tác dụng nhỏ bé của từng khỏan vốn tích tụ cá biệt thành sức mạnh của

nguồn vốn đầu tư toàn xã hội. C.Mác đã khẳng định, nếu không có tích tụ và
tập trung tư bản thì đến nay trên thế giới chưa có được hệ thống đường sắt.
10


1.1.2.2. Vai trò của vốn đầu tư:
Thứ nhất, vốn đầu tư giải quyết tình trạng đầu tư phát triển của nền
kinh tế quốc dân.
Vốn từ các dự án đầu tư sẽ mang lại nguồn thu ngân sách cho địa
phương từ các khỏan về thuế, tiền thuê đất, phí kết cấu hạ tầng, lợi nhuận…
Mặt khác, sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sẽ phong phú và đa dạng, chất lượng
cao, giá cả hợp lý, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của người dân. Tại các

Ế

tỉnh tập trung nhiều KCN có vốn đầu tư lớn đều tăng mạnh nguồn thu ngân

U

sách qua các năm, chính điều đó sẽ giải quyết được tình trạng thiếu vốn cho

́H

đầu tư phát triển nền kinh tế quốc dân.



Tất cả các nước đang và kém phát triển do tích lũy nội bộ thấp, muốn
phát triển kinh tế của quốc gia đều phải có chính sách thu hút, huy động


H

vốn đầu tư trong và ngoài nước. Khi nền kinh tế tăng trưởng và phát triển,

IN

thì nhu cầu về vốn đầu tư không ngừng tăng lên. Thực tế cho thấy, khi tăng
trưởng kinh tế càng cao thường gắn với tỷ lệ đầu tư càng cao. Nhờ có vốn

K

đầu tư nhà nước cũng như DN có điều kiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng

O

triển mạnh mẽ.

̣C

kinh tế và đổi mới kỹ thuật trong điều kiện khoa học, kỹ thuật thế giới phát

̣I H

Để phá vỡ vòng luẩn quẩn đó, các nước đang phát triển phải tạo ra một

Đ
A

bước đột phá một mắc xích của nó, để rồi phá vỡ mắc xích còn lại. Một trong
những khâu của vòng luẩn quẩn của đó chính là vốn dành cho đầu tư phát

triển, biện pháp hữu hiệu nhất có thể coi là bước đột phá để phá vỡ vòng luẩn
quẩn là tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế; thu hút và huy động tối đa các nguồn
lực trong và ngoài nước để phát triển nền kinh tế, tạo ra tăng trưởng kinh tế
làm cho thu nhập tăng lên.
Thứ hai, vốn đầu tư góp phần tạo điều kiện để mở rộng thị trường và
thúc đẩy xuất khẩu.
Nguồn vốn đầu tư càng lớn sẽ tạo điều kiện cho các dự án đầu tư sản
xuất hàng công nghiệp có chất lượng cao, năng suất CN cũng sẽ kéo theo.
11


×