Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại NHTM CP công thương việt nam – CN quảng trị qua 3 năm 2009 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.39 KB, 98 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan

uế

mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thiện luận văn đã đã được cảm ơn và các thông tin
trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

tế
H

Quảng Trị, ngày 27 tháng 2 năm 2014

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


Tác giả luận văn

i

Trương Ngọc Thanh


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nổ lực của bản thân, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ tận tình và quý báu từ thầy hướng dẫn khoa học, cơ quan công tác, đồng

uế

nghiệp, bạn bè và người thân. Nhân đây, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:

PGS.TS Nguyễn Văn Toàn - người hướng dẫn khoa học, đã dành nhiều thời

tế
H

gian quý báu để chỉ dẫn về đề tài và định hướng phương pháp nghiên cứu trong thời
gian tôi tiến hành thực hiện luận văn.

Ban lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Quảng Trị và các

h

đồng nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.

in


Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khuyến
khích tinh thần lẫn vật chất cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.

cK

Xin gửi lời chúc sức khoẻ và chân thành cảm ơn!

Quảng Trị, ngày 27 tháng 2 năm 2014

họ

Tác giả luận văn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

Trương Ngọc Thanh

ii


TểM LC LUN VN THC S KHOA HC KINH T
TểM LC LUN VN THC S KHOA HC KINH T


Tr



ng


i

h

cK

in

h

t
H

u

H v tờn hc viờn
: Trng Ngc Thanh
Chuyờn ngnh
: QTKD
Niờn khúa
: 2011 2013
Ngi hng dn khoa hc

: PGS.TS Nguyn Vn Ton
Tờn ti:Thc trng v gii phỏp nõng cao cht lng hot ng cho vay
ti NHTM CP Cụng thng Vit nam CN Qung tr qua 3 nm 2009-2011
1. Tớnh cp thit ca ti
Trong hot ng ngõn hng thỡ tớn dng núi chung v hot ng cho vay núi
riờng úng vai trũ rt quan trng, quyt nh tớnh hiu qu trong hot ng kinh
doanh ca ngõn hng cng nh thc hin chớnh sỏch tin t quc gia; m bo cho
cỏc doanh nghip cn vn tip cn c ngun vn, thỳc y v m rng hot ng
kinh doanh;
Vỡ th, gii phỏp nõng cao cht lng hot ng cho vay l gii phỏp rt quan
trng, thc hin cụng tỏc cho vay tt m bo doanh nghip tip cn c ngun
vn kinh doanh, kớch thớch kinh t tng trng, gim thiu n xu. Cht lng
hot ng cho vay quyt nh s tn ti v phỏt trin nghnh ngõn hng
2. Phng phỏp nghiờn cu
- Dùng các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh và đối chiếu
- Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế và phân tích
kinh doanh để phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay và chất lượng hoạt
động cho vay của nội tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Quảng Trị trên
cơ sở số liệu thứ cấp đã được tổng hợp;
- Đối với tài liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo tổng kết hằng năm, số
liệu, thông tin của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Quảng Trị, tạp chí
Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) các tài liệu
chuyên nghành về tín dụng Ngân hàngThông tin số liệu thứ cấp được thu thập
nhằm khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị và thực
trạng tín dụng, chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thương Quảng Trị.
3. Kt qu nghiờn cu
Tóm lại, qua nghiên cứu nội dung nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay ta
thấy: tuỳ theo sự phát triển, điều kiện kinh tế xã hội và sự hoàn thiện môi trường
pháp lý của từng nước cũng như khả năng quản lý, cơ sở vật chất kỹ thuật và trình
độ cán bộ của từng NHTM mà các nhân tố này có ảnh hưởng khác nhau tới hoạt

động cho vay. Vấn đề cơ bản đặt ra là chúng ta phải nắm chắc các nhân tố ảnh
hưởng tới hoạt động cho vay và biết vận dụng sáng tạo sự ảnh hưởng của các nhân tố
này trong hoàn cảnh thực tế, từ đó tìm được những biện pháp quản lý có hiệu quả để
củng cố nâng cao hoạt động cho vay hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro, sẽ tạo điều
kiện cho sự thành công của hoạt động cho vay nói riêng cũng như của toàn bộ hoạt
động NHTM nói chung.

iii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

uế

Biều đồ 2.1: Tình hình huy động vốn tại NH qua các năm 2009 đến 2011.................. 27
Biều đồ 2.2. Tình hình sử dụng vốn tại NH qua các năm 2009 đến 2011 .................... 29

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế
H

Biều đồ 2.3: Tình hình thu nhập và chi phí tại NH qua các năm 2009 đến 2011 ......... 31

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tình hình huy động vốn qua các năm 2009, 2010, 2011 ......................26

Bảng 2.2

Tình hình sử dụng vốn qua các năm 2009, 2010, 2011 ........................28

Bảng 2.3

Tình hình thu nhập chi phí qua các năm 2009, 2010, 2011 ..................30

Bảng 2.4.

Tình hình các nhóm nợ qua các năm 2009, 2010, 2011 .......................32

Bảng 2.5

Dư nợ và nợ xấu theo thời hạn cho vay qua các


tế
H

uế

Bảng 2.1

năm 2009, 2010, 2011 ...........................................................................34
Bảng 2.6.

Tình hình dư nợ và nợ xấu theo thành phần kinh tế qua các

Tình hình dư nợ và nợ xấu theo lĩnh vực cho vay

in

Bảng 2.7:

h

năm 2009, 2010, 2011 ...........................................................................35

năm 2009, 2010, 2011 ...........................................................................36
Trích quỹ dprr qua các năm 2009, 2010, 2011 .....................................38

Bảng 2.9.

Khả năng nội tại của khách hàng vay vốn điều tra ...............................54


cK

Bảng 2.8

họ

Bảng 2.10. Mức độ chịu đựng của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay đối với
tác động của môi trường ngoại cảnh .....................................................56
Bảng 2.11. Sự hài lòng của khách hàng vay vốn đối với chi nhánh Ngân hàng

Tr

ườ

ng

Đ
ại

TMCP Công Thương Quảng Trị ...........................................................57

v


MC LC
LI CAM OAN ............................................................................................................ i
LI CM N ................................................................................................................. ii

u


TểM LC LUN VN THC S KHOA HC KINH T .....................................iii
DANH MC CC S , BIU .......................................................................... iv

t
H

DANH MC CC BNG.............................................................................................. v
MC LC...................................................................................................................... vi
PHN I: T VN ................................................................................................. 1

h

1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1

in

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .............................................................................. 2

cK

3.2 Phm vi nghiờn cu................................................................................................... 2
5. Kết cấu nội dung đề tài ........................................................................................... 3

h

PHN II: ......................................................................................................................... 4
NI DUNG V KT QU NGHIấN CU .................................................................. 4
CHƯƠNG I: TNG QUA V NGHIấN CU .............................................................. 4
Hoạt động cho vay ngân hàng ............................................................................... 4



i

1.1.

1.1.1. Khỏi nim v hot ng cho vay.......................................................................... 4
1.1.2. c im ca hot ng cho vay ......................................................................... 5

ng

1.1.3. Nhng yu t cu thnh hot ng cho vay.......................................................... 6
1.1.4. Vai trũ ca hot ng cho vay .............................................................................. 8



1.2 Cht lng hot ng cho vay ca Ngõn hng thng mi.................................... 10
1.2.1 Khái niệm về chất lượng hoạt động cho vay ........................................................ 10

Tr

1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay của NHTM......................... 11
1.3

Những nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động cho vay.............................. 15

1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ......................................................................................... 15
1.3.2. Các nhân tố thuộc về ngân hàng.......................................................................... 17
1.4. ý nghĩa của việc nâng cao hoạt động cho vay ........................................................ 20


vi


CHNG 2: Thực trạng chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP
công thương việt nam chi nhánh quảng trị qua 3 năm 2009 - 2011 ......................... 23
2.1 Khỏi quỏt chung v NHCT Qung Tr .................................................................... 23
2.1.1 Lch s hỡnh thnh v phỏt trin........................................................................... 23

u

2.1.2 C cu t chc b mỏy hot ng........................................................................ 23
2.1.3 Mụi trng kinh doanh ........................................................................................ 24

t
H

2.2 Thc trng hot ng cho vay ti chi nhỏnh Ngõn hng TMCP Cụng thng

Qung Tr ...................................................................................................................... 26
2.2.1. Tỡnh hỡnh huy ng vn ti chi nhỏnh qua cỏc nm 2009,2010,2011 ................ 26
2.2.2 Tỡnh hỡnh hot ng cho vay ti chi nhỏnh ngõn hng ........................................ 27

h

2.2.3. Kt qu kinh doanh qua cỏc nm 2009 n 2011 ............................................... 29

in

2.2.4 Thc trng qun tr ri ro cho vay ti Ngõn hng TMCP Cụng thng


cK

Qung Tr ...................................................................................................................... 32
2.2.2 Cỏc bin phỏp ó c ỏp dng qun tr ri ro cho vay ti Ngõn hng
TMCP cụng thng Qung Tr ..................................................................................... 39

h

2.3. ỏnh giỏ chung v cht lng hot ng cho vay ti Chi nhỏnh ngõn hng
TMCP Cụng thng Qung Tr qua cỏc ch tiờu nh lng........................................ 45


i

2.3.1 Ch tiờu t l n quỏ hn ....................................................................................... 45
2.3.2 Ch tiờu vũng quay vn lu ng......................................................................... 45
2.3.3 Ch tiờu hiu sut s dng vn ............................................................................. 46

ng

2.3.4 ỏnh giỏ cỏc ch tiờu khỏc ................................................................................... 46
2.4 ỏnh giỏ cht lng hot ng cho vay ti Chi nhỏnh ngõn hng TMCP Cụng



thng Qung Tr qua cỏc ch tiờu nh tớnh ỏnh giỏ s hi lũng ca khỏch hng ..... 52
2.4.1 Thụng tin chung v i tng khỏch hng c iu tra, phng vn.................. 52

Tr


2.4.2 ỏnh giỏ chung v kh nng ni ti ca khỏch hng v vn chu s tỏc
ng ca mụi trng trong vic s dng vn vay......................................................... 54
2.4.3 Mc chu ng ca khỏch hng trong vic s dng vn vay i vi tỏc
ng ca mụi trng ngoi cnh................................................................................... 55

vii


2.4.4 Đánh giá về sự hài lòng của khách hàng vay vốn đối với chi nhánh Ngân hàng
Công thương Quảng Trị ................................................................................................ 57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT

uế

NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ............................................................................ 61
3.2.1 Xây dựng một chính sách cho vay phù hợp ......................................................... 61

tế
H

3.2.2 Đảm bảo thực hiện tốt quy trình quản lý rủi ro cho vay . .................................... 62
3.2.3 Phân tán rủi ro ...................................................................................................... 73
3.2.4 Trích lập dự phòng rủi ro ..................................................................................... 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................... 77

in

h


1.KẾT LUẬN ................................................................................................................ 77
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 78

cK

2.1 Đề nghị với Nhà nước và Chính phủ ...................................................................... 78
2.2. Đề nghị với UBND tỉnh Quảng Trị........................................................................ 79
2.3 Đề nghị đối với Ngân hàng nhà nước, NH TMCP Công thương Việt Nam........... 80

họ

CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 82

Tr

ườ

ng

Đ
ại

PHỤ LỤC...................................................................................................................... 83

viii


PHầN 1: ĐặT VấN Đề
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hot ng ngõn hng thỡ tớn dng núi chung v hot ng cho vay núi

riờng úng vai trũ rt quan trng, quyt nh tớnh hiu qu trong hot ng kinh

u

doanh ca ngõn hng cng nh thc hin chớnh sỏch tin t quc gia; m bo cho

cỏc doanh nghip cn vn tip cn c ngun vn, thỳc y v m rng hot ng

t
H

kinh doanh;

Hot ng ngõn hng cú hiu qu hay khụng i hi qua trỡnh cho vay phi
cht ch, hiu qu m bo an ton ngun vn;

h

Trong nhng nm gn õy n xu ngõn hng tng cao, vn ny c a ra

in

nh l cc mỏu ụng ca nn kinh t. X lý n xu c coi l vn bc bỏch v
ti núng a ra x lý hng u.

cK

Vỡ th, gii phỏp nõng cao cht lng hot ng cho vay l gii phỏp rt quan
trng, thc hin cụng tỏc cho vay tt m bo doanh nghip tip cn c ngun


h

vn kinh doanh, kớch thớch kinh t tng trng, gim thiu n xu. Cht lng
hot ng cho vay quyt nh s tn ti v phỏt trin nghnh ngõn hng
Qua quá trình nghiên cứu, học tập, tìm hiểu để có thể tiếp cận, xâm nhập và từ


i

những yêu cầu từ tiễn đặt ra, đặc biệt trong quá trình công tác tại Chi nhánh Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Quảng Trị được sự giúp đỡ của ban giám
đốc, các đồng nghiệp tôi đã thực hiện đi vào nghiên cứu đề tài: Thc trng v gii

ng

phỏp nõng cao cht lng hot ng cho vay ti NHTM CP Cụng thng Vit
nam CN Qung tr qua 3 nm 2009-2011



Xin chân thành cám ơn Giáo Sư-Tiến sĩ Nguyễn Văn Toàn giám đốc Đại Học

Huế, ban giám đốc và toàn thể cán bộ Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương đã

Tr

tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn nghiên cứu này.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
* Mc tiờu chung:
Trờn c s lm rừ nhng vn lý lun v phõn tớch thc trng v hot ng

xut gii phỏp nõng cao cht lng hot ng cho vay ti ngõn hng Cụng thng.

1


* Mc tiờu c th:
Lm rừ nhng vn lý lun c bn v cho vay v cht lng hot ng cho
vay trong iu kin kinh t th trng.
Phõn tớch thc trng v cht lng hot ng ti Chi nhỏnh Ngõn hng TMCP

u

Cụng thng Qung Tr qua 3 nm 2009-2011.
xut nh hng v gii phỏp ch yu nõng cao cht lng hot ng cho

t
H

vay ti Chi nhỏnh Ngõn hng TMCP Cụng Thng Qung Tr.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

3.1 i tng nghiờn cu: ti tp trung nghiờn cu cht lng cho vay v cỏc
gii phỏp nõng cao cht lng hot ng cho vay ca ngõn hng

h

i tng tip cn ca ti l bn thõn Chi nhỏnh Ngõn hng TMCP Cụng

cK


3.2 Phm vi nghiờn cu

in

thng Qung Tr v cỏc i tng vay vn ca ngõn hng ny.

- V khụng gian: Chi nhỏnh Ngõn hng TMCP Cụng thng Qung Tr trong
quan h vi cỏc i tng khỏch hng vay vn trờn a bn tnh Qung Bỡnh.

h

- V thi gian: Phõn tớch ỏnh giỏ cht lng hot ng cho vay trong thi k
2009 2011; xut cho nhng nm tip theo.


i

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Đối với tài liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo tổng kết hằng năm, số
liệu, thông tin của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Quảng Trị, tạp chí

ng

Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) các tài liệu



chuyên nghành về tín dụng Ngân hàngThông tin số liệu thứ cấp được thu thập

nhằm khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị và thực

Tr

trạng tín dụng, chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thương Quảng Trị.
- Đối với tài liệu sơ cấp: Điều tra từ đối tượng vay vốn Chi nhánh Ngân hàng

TMCP Công thương Quảng Trị trong phạm vi các huyện, thành phố trong tỉnh theo
phương pháp phát phiếu điều tra lấy ý kiến. Thông tin số liệu sơ cấp được thu thập
để có căn cứ cho việc đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng từ phía các đối
tượng đi vay.

2


Do tính chất đề tài nên phiếu điều tra được phát trên phạm vi khá rộng, bao
gồm khách hàng vay vốn tại các huyện thị, thành phố trên địa bàn (tại Huyện Hướng
Hóa 145 phiếu, Gio Linh 30 phiếu, Vĩnh Linh 35 phiếu, thị xã Quảng Trị 50 phiếu
và thành phố Đông Hà 50 phiếu. Tổng số phiếu điều tra tại các khách hàng vay vốn

u

là 310 phiếu, số phiếu thu về 290 phiếu đạt 94%, hoàn toàn thích hợp cho phân tích
nghiên cứu này.

t
H

4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu


Luận văn sử dụng phương pháp phân tổ để hệ thống hóa tài liệu điều tra và
việc xử lý số liệu được tiến hàng trên máy tình với phần mềm SPSS.

4.3 Phương pháp phân tích

h

- Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế và phân tích

in

kinh doanh để phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay và chất lượng hoạt
động cho vay của nội tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Quảng Trị trên

cK

cơ sở số liệu thứ cấp đã được tổng hợp;

- Dùng các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh và đối chiếu

h

Tất cả các phương pháp trên đều dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện
chứng và phương pháp tiếp cận lịch sử cụ thể.

5. Kết cấu nội dung đề tài


i


Đề tài gồm 3 phần và 3 chương:
Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

ng

Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại



ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Chi nhánh quảng trị
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại

Tr

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Trị
Phần III: Kết luận và kiến nghị

3


PHầN II:
NộI DUNG Về KếT QUả NGHIÊN CứU
CHƯƠNG I: TổNG QUAN Về VấN Đề NGHIÊn CứU
1.1. Hoạt động cho vay ngân hàng

u


Cho vay l hot ng kinh doanh ch yu ca ngõn hng thng mi to ra

t
H

li nhun. Doanh thu t hot ng cho vay mi bự p ni chi phớ tin gi, chi phớ

d tr, chi phớ kinh doanh v qun lý, chi phớ vn trụi ni, chi phớ thu cỏc loi v
cỏc chi phớ ri ro u t.

Kinh t cng phỏt trin, doanh s cho vay ca cỏc ngõn hng thng mi cng

h

tng nhanh v loi hỡnh cho vay cng tr nờn vụ cựng a dng hu ht cỏc nc

in

phỏt trin hng u th gii, cho vay ca cỏc ngõn hng thng mi ó chuyn dn

cK

t cho vay ngn hn sang cho vay di hn. khu vc cho vay ngn hn nhng ch
cho th trng ti chớnh- tin t cung ng. ngc li hu ht cỏc nc ang phỏt
trin, cho vay ngn hn vn chim b phn ln hn cho vay di hn, xut phỏt t

h

ch thiu an ton cho cỏc khon u t di hn (trong ú cú nhng tỏc nhõn ch yu
nh tỡnh hỡnh tng trng, lm phỏt)



i

mt s nc phỏt trin cho ti nay, khi mt ngõn hng c thnh lp v i
vo hot ng, mi quan tõm chớnh v thng xuyờn ca nú l cho ai vay, v u t
vo õu. nhng nc ny, i tng cho vay l iu lm bn tõm nhiu hn, nu
khụng núi l vn quan trng nht. Trong khi ú cỏc nc phỏt trin tỡnh hỡnh

ng

li ngc li. Vn t ra cho cỏc ngõn hng khụng phi vn cho ai vay, m li
tc cú cao khụng v an ton khụng. Thm chớ nhng lo ngi i loi nh vy thc t



ó khụng cũn vỡ hu ht h ó cú nhng th phn chc chn v vn an ton ca
vn ó cú phỏp lut bo m. iu h quan tõm l lm sao huy ng c ngy

Tr

cng nhiu tin cho cỏc khon u t cú sn.
Cho vay ca ngõn hng thng mi, núi rng ra l tớn dng ngõn hng thng mi,

l mt lnh vc phc tp v thng xuyờn cp nht theo nhng bin chuyn ca mụi
trng kinh t. hiu nú, chỳng ta cn tỡm hiu nhng nột c trng quan trng ca nú.
1.1.1. Khỏi nim v hot ng cho vay

4



Nhà kinh tế pháp Louis Baundin, đã định nghĩa tín dụng như là “Một sự trao
đổi tài hoá hiện tại lấy một tài hoá tương lai”. Ở đây, chúng ta thấy yếu tố thời gian
đã xen lẫn vào cũng vì có sữ xen lẫn đó, cho nên có sự bất trắc, rủi do xảy ra và cần
có sự tín nhiệm, sử dụng sự tín nhiệm của nhau nên mới có danh từ tín dụng.

uế

Tại Việt Nam các quyết định 1627/2001_QĐ_NHNN ngày 31/12/2001 của
thống đốc ngân hàng về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với

tế
H

khách hàng và hướng dẫn thực hiện số 49/QĐ_HĐQT ngày 31/05/2002 của NHCT

Việt Nam , quyết định số 106/QĐ_HĐQT_NHCT ngày 20/08/2002 về việc cho vay
đối với khách hàng trong hệ thống ngân hàng công thương Việt Nam, phân tích
đánh giá doanh nghiệp dưới giác độ tài chính _ ngân hàng.

in

h

Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo

cK

thoả thuận với nguyên tắc có hoản trả cả ngốc và lãi.


Định nghĩa trên được các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác áp dụng để làm
tiền đề căn bản cho các hoạt động cho vay của mình.

họ

1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay

* Tính pháp lý của nghiệp vụ cho vay: Cho vay của ngân hàng là một khái niệm

Đ
ại

kinh tế hơn là pháp lý. Các hành vi cho vay của ngân hàng có cùng một logíc kinh tế,
hứng chịu rủi ro cho một người mà ngân hàng tin tưởng ứng vốn cho vay, nhưng nó
không chỉ gồm một giao dịch pháp lý mà nhiều loại (cho vay, bảo lãnh , cầm cố…).

ng

Luật ngân hàng các nước định nghĩa tín dụng như sau: “Cấu thành một
nghiệp vụ tín dụng bất cứ tác động nào, qua đó một người đưa hoặc hứa đưa vốn

ườ

cho một người khác dùng, hoặc cam kết bằng chữ ký cho người này nhưng đảm
bảo, bảo trứng hay bảo lãnh mà có thu tiền”. Định nghĩa này nêu ra 3 trường hợp

Tr

xét về tính chất pháp lý, các nghiệp vụ cho vay ngân hàng về cơ bản là:

- Cho vay ứng trước (cho vay trực tiếp).
- Cho vay dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền.
- Cho vay qua chữ ký (cho vay qua việc cam kết bằng chữ ký).
* Các khoản vay đều phải theo một quy trình cho vay, thu nợ nhất định. Thông

5


thường gồm 5 bước:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay.
Bước 2: Phân tích tín dụng.
Bước 3: Quyết định cấp tín dụng cho vay.

Bước 5: Giám sát thu nợ và thanh lý hợp đồng cho vay.

uế

Bước 4: Giải ngân.

tế
H

* Lãi suất trong hợp đồng cho vay theo thoả thuận giữa khách hàng và ngân
hàng cho vay. (Ví dụ: Lãi suất cố định, lãi suất thả nổi,…).

* Các khoản cho vay có hoặc không có tài sản đảm bảo tuỳ vào việc đánh giá
và xếp hạng khách hàng của ngân hàng cho vay.

in


h

* Khi kết thúc hợp đồng khách hàng có nghĩa vụ trả ngốc và lãi hoặc một số
thoả thuận khác nếu được ngân hàng cho vay chấp nhận. Trường hợp khách hàng

cK

không thực hiện hợp đồng hay không có một điều khoản nào khác thì tài sản đảm
bảo thuộc quyền quyết định của ngân hàng cho vay.
1.1.3. Những yếu tố cấu thành hoạt động cho vay.

họ

1.1.3.1. Các bên tham gia.

- Người cho vay: Là một định chế tài chính hay một ngươi nào đó cho ngươi vay

Đ
ại

vay một khoản tiền nào đó trên cơ sở hợp đồng cho vay đã được thoã thuận các điều kiện
về mức vay, thời hạn vay, lãi suất, hình thức trả gốc và lãi, tài sản đảm bảo …
- Người vay: Là người có phương án, dự án cần có vốn để thực hiện nó bao gồm:

ng

+ Các pháp nhân: Doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hửu
hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác

Tr


ườ

có đủ điều kiện quy định tại điều 94 của bộ luật dân sự.

+ Cá nhân.
+ Hộ gia đình.
+ Tổ hợp tác.
+ Doanh nghiệp tư nhân.
+ Công ty hợp danh.

Ngân hàng cho vay

+ Hộ gia đình.

6


+ Tổ hợp tá
Điều kiện của chủ thể vay vốn:
Có năng lực chủ thể: Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự
(Điều 16,18, 96 - Bộ luật dân sự) chịu trách nhiệm pháp lý trong kinh tế và dân sự.

uế

- Các cơ quan quản lý nhà nước: Là các cơ quan công quyền như ngân hàng nhà
nước, cơ quan công chứng, toà án, thuế quan … Những cơ quan này có trách nhiệm

tế
H


kiểm soát việc tuân thủ quy định pháp luật, đồng thời công nhận tính hợp pháp của

các giao dịch cho vay, quyền sở hửu pháp lý đối với tài sản và xét xử giải quyết
tranh chấp.

Tuỳ theo mỗi hình thức cho vay mà các chủ thể trên có liên đới tham gia với

in

h

mức độ nhất định hoặc không tham gia vào hình thức cho vay nào đó. Kết quả

1.1.3.2. Chi phí cho vay

cK

những tác động qua lại giữa các bên là hợp đồng cho vay (hơp đồng tín dụng).

Bao gồm các loai chi phí cơ bản sau.
- Lãi suất cho vay.

họ

Trong cho vay lãi suất được xác định theo kỳ hạn cho vay ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn và có những cách trả lãi khác nhau như trả lãi trước, trả lãi định kỳ hoặc

Đ
ại


trả lãi sau … Người cho vay không chỉ quan tâm đến lãi suất mà còn quan tâm đến
sự an toàn của khoản vay. Còn người vay ngoài vấn đề lãi suất họ còn quan tâm vào
giá tiền của giá trị sử dụng mà họ phải trả có phù hợp với khả năng tài chính và kết

ng

quả kinh doanh mang lại cho họ hay không.
Thông thường, lãi suất cho vay được tính toán dựa trên cơ sở lãi suất cho vay

ườ

ngắn hạn, phần bù rủi ro và tỷ lệ phí.
Idầi hạn= Ingắn hạn + Rp ( phần bù rủi ro).

Tr

Do vậy lãi suất luôn phải điều chỉnh tuỳ vào thời hạn vay và đối tượng khách

hàng. Mặt khác lãi suất cho vay luôn phải phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô,
chính sách tài chính tiền tệ của chính phủ đồng thời lãi suất cạnh tranh giữa các
ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng khác.
Lãi suất trong hợp đồng cho vay, được thể hiện dưới hai mức thoã thuận là áp

7


dụng lãi suất cố định hay lãi suất thả nổi theo thị trường.
- Chi phí marketing trực tiếp.
- Chi phí dự phòng cho trường hợp không thu hồi được vốn cho vay.

- Chi phí quản lý.

uế

- Lợi nhuận mong đợi trong tương lai.
- Chi phí khác.

tế
H

1.1.4. Vai trò của hoạt động cho vay
1.1.4.1. Vai trò đối với nền kinh tế.

* Cho vay góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế.

Do đặc điểm cho vay là quy mô rộng, khách hàng đa dạng mặt khác nó là hình

in

h

thức kinh doanh chủ yếu của ngân hàng. Với vai trò là trung gian tài chính ngân

Ngân hàng

* Doanh nghiệp
* Cá nhân
* Hộ gia đình…

Đ

ại

* Doanh nghiệp
*Cá nhân
* Hộ gia đình…

họ

vốn để đầu tư.

cK

hàng đóng vai trò là cầu nối vốn cho nền kinh tế, giữa người thừa vốn và người cần

Vì thế mà ngân hàng giải quyết được một trong những đặc điểm của tiền là.

ng

“Tiền có giá trị theo thời gian” các nguồn vốn nhàn rỗi đươc tập hợp và đầu tư
cho các phương án, dự án kinh doanh khác nhau đang cần vốn để thưc hiện dự án.

ườ

Đáp ứng được nhu cầu vốn của dự án nghĩa là phương án, dự án đã được giải quyết
về vấn đề vốn. Đây là yếu tố khó khăn, Quan trọng để biến ý tưởng kinh doanh

Tr

thành thực tế. Và chính nó giải quyết được các vấn đề kinh tế xã hội như tăng
trưởng, phát triển kinh tế. Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động…

* Hoạt động cho vay góp phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ,

thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật…
Viêc vay vốn không những giải quyết được nhu cầu vốn kinh doanh mà còn

8


làm thay đổi cách nghĩ, cách làm … làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu quả kinh tế
và vấn đề phần mỡ rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa
học kỹ thuật sẽ làm tiền đề cho sự phát triển có hiệu quả đó. Trong đó vốn quyết
định mọi vấn đề trong kinh doanh. Đặc biệt trong xu thế hội nhập nền kinh tế thị

uế

trường thì đây là vấn đề quan trọng cần giải quyết của các doanh nghiệp Việt Nam.
1.1.4.2. Vai trò đối với người đi vay.

tế
H

Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mai có các kỳ hạn khác nhau. Ngắn

hạn, trung han và dài hạn bên cạnh đó lãi suất linh hoạt cố định hay thả nổi… vì thế
khách hàng tuỳ ý lựa chọn kỳ hạn vay và thoã thuận hình thức lãi suất vay phù hợp
với mục tiêu kinh doanh của mình.

in

h


Mặt khác việc vay vốn ngân hàng giúp khách hàng tập chung được vốn kinh
doanh đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi

cK

theo hợp đồng. Bên cạnh đó việc thoã thuận giữa ngân hàng và khách hàng
khi hết hợp đồng cho vay tạo điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp… như trợ
giúp vốn, gia hạn hợp đồng.

họ

1.1.4.3 Lợi ích của ngân hàng.

Hoạt động cho vay là hoạt động chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn, nhưng nó lại là

Đ
ại

hoạt động chính của ngân hàng cho vay. Bên cạnh rủi ro tiềm ẩn thì ngân hàng cho
vay thu đươc lãi suất phù hợp với các khoản vay đó và đó cũng là thu nhập chính
của ngân hàng cho vay.

ng

Đối với ngân hàng.

Trong nền kinh tế thị trường, cho vay là chức năng kinh tế cơ bản của ngân

ườ


hàng. Đối với các hầu hêt các ngân hàng, dư nợ tín dụng chiếm tới hơn 50% tổng tài
sản có và thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm khoảng từ ½ đến 2/3 tổng thu nhập

Tr

của ngân hàng. Mặt khác rủi ro trong hoàt động cho vay có xu hướng tập chung chủ
yếu vào danh mục cho vay. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn
nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động cho vay của ngân
hàng, viêc ngân hàng không thu hồi đươc vốn, có thể là do ngân hàng buông lỏng
quản lý, cấp tín dụng không minh bạch, áp dụng một chính sách tín dụng kém hợp

9


lý, hay do nn kinh t i xung khụng lng trc hay do nguyờn nhõn ch quan t
phớa hach hng
1.2 Cht lng hot ng cho vay ca Ngõn hng thng mi

1.2.1 Khái niệm về chất lượng hoạt động cho vay

u

Chất lượng hoạt động cho vay là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng (người
gửi tiền và người vay tiền) phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự

t
H

tồn tại, phát triển của Ngân hàng. Chất lượng cho vay được hình thành và bảo đảm


từ hai phía là Ngân hàng và khách hàng. Bởi vậy, chất lượng hoạt động cho vay của
Ngân hàng không những phụ thuộc vào bản thân của Ngân hàng mà còn phụ thuộc
vào chất lượng hoạt động của doanh nghiệp.

h

* Chất lượng hoạt động cho vay được thể hiện:

in

- Đối với khách hàng: Cho vay phát ra phải phù hợp với mục đích sử dụng của

cK

khách hàng với lãi suất kỳ hạn nợ hợp lý, thủ tục đơn giản, thu hút được nhiều khách
hàng nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.

- Đối với sự phát triển kinh tế xã hội: Cho vay phục vụ sản xuất và lưu thông

h

hàng hoá, góp phần giải quyết việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh
tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt các quan hệ giữa
tăng trưởng tín dụng với tăng trưởng kinh tế.


i

- Đối với Ngân hàng thương mại: Phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng nói

chung và hoạt động cho vay nói riêng phải phù hợp với thực lực của bản thân Ngân
hàng và đảm bảo được tính cạnh tranh trên thị trường với nguyên tắc hoàn trả đúng

ng

hạn và có lãi.

Như vậy chất lượng hoạt động cho vay là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện



qua các chỉ tiêu tính toán được như kết quả kinh doanh, nợ quá hạn...) vừa trừu

tượng (thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế...). Chất

Tr

lượng hoạt động cho vay chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ quan (khả năng quản
lý, trình độ cán bộ...) và khách quan (sự thay đổi của môi trường bên ngoài).
Khuynh hướng phát triển của nền kinh tế, sự thay đổi của giá cả thị trường cũng như
môi trường pháp lý đều ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động cho vay.

Chất lượng hoạt động cho vay là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh mức

10


độ thích nghi của NHTM với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể hiện sức
mạnh của một Ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.


Chất lượng hoạt động cho vay được xác định qua nhiều yếu tố: thu hút được
nhiều khách hàng tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an toàn vốn vay, chi phí
về tổng thể lãi suất, chi phí nghiệp vụ. Để có chất lượng hoạt động cho vay tốt cần

u

có sự tổ chức và quản lý đồng bộ trong một Ngân hàng, vì điều đó không chỉ đảm

t
H

bảo cho chất lượng hoạt động cho vay, mà còn nhằm cải tiến tính hiệu quả và linh
hoạt của toàn bộ cơ sở kinh doanh nhằm thoả mãn ngày càng đầy đủ yêu cầu của
khách hàng ở mọi công đoạn, bên trong cũng như bên ngoài. Để làm được điều đó
mỗi thành viên trong một tổ chức Ngân hàng phải hiểu và thực hiện tốt quy trình

h

quản lý chất lượng.

in

Như vậy, để có được chất lượng hoạt động cho vay thì hoạt động cho vay phải

có hiệu quả và quan hệ vay vốn phải được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín.

cK

1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay của NHTM
Chất lượng hoạt động cho vay là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh độ thích

nghi của Ngân hàng thương mại với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể

h

hiện sức mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển.
Chính vì vậy, để đánh giá được ngân hàng đó mạnh hay yếu thì phải đánh giá được


i

chất lượng hoạt động cho vay. Có rất nhiều chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động
cho vay, có chỉ tiêu mang tính định lượng có chỉ tiêu mang tính định tính.

1.2.2.1 Chỉ tiêu định tính

Cảm giác an tâm của khách hàng khi đến giao dịch với Ngân hàng nếu Ngân

ng

hàng có bảo vệ, có bãi gửi xe, có nhân viên trông xe không thu lệ phí thì Ngân hàng
sẽ tạo được một ấn tượng đầu tiên rất tốt đẹp trong lòng khách hàng.



Nếu ngân hàng có sơ đồ làm việc của các phòng ban sẽ giúp khách hàng không

Tr

bị bỡ ngỡ và đỡ tốn thời gian. Từ đó khách hàng sẽ có ấn tượng tốt về Ngân hàng.
Cách bố trí sắp sếp trong phòng làm việc của ngân hàng, trang phục của nhân


viên, đặc biệt là thái độ của cán bộ tín dụng ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng cho vay
của ngân hàng. Nếu chất lượng cho vay cao thì chắc chắn Ngân hàng sẽ có nhiều
khách hàng mới.
Uy tín của ngân hàng cũng góp phần làm nên chất lượng hoạt động cho vay

11


của Ngân hàng.
Các Ngân hàng nước ngoài, ngân hàng cổ phần trong nước vào Việt Nam
không lâu nhưng phong cách làm việc, thái độ phục vụ khách hàng của họ là rất tốt.
Trong số này có thể kể đến ngân hàng ANZ, là một ngân hàng của úc mới vào Việt

u

Nam từ năm 1992. Khách hàng khi đến giao dịch với ANZ bao giờ cũng rất yên tâm
và thoải mái bởi ở đây có một đội ngũ nhân viên bảo vệ rất chuyên nghiệp, một ban

t
H

lễ tân niềm nở và hướng dẫn khách hàng tận tình, chu đáo, một không khí làm việc
nghiêm túc. Tất cả những điều đó đã góp phần tạo nên uy tín của ngân hàng ANZ ở
Việt Nam.

Như vậy, dựa vào các chỉ tiêu định tính có thể đánh giá được phần nào chất

h


lượng hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại.

in

1.2.2.2 Chỉ tiêu định lượng

cK

1.2.2.2.1 Chỉ tiêu tổng dư nợ và kết cấu dư nợ

Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng cấp cho nền
kinh tế tại một thời điểm. Tổng dư nợ bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn,

h

dài hạn. Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động của ngân hàng yếu kém, không có khả
năng mở rộng, khả năng tiếp thị của ngân hàng kém, trình độ cán bộ công nhân viên


i

thấp. Mặc dù vậy, không có nghĩa là chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng hoạt động
cho vay càng cao bởi vì đằng sau những khoản tín dụng đó còn những rủi ro tín
dụng mà ngân hàng phải gánh chịu.

ng

Chỉ tiêu tổng dư nợ phản ánh quy mô tín dụng của ngân hàng, sự uy tín của
Ngân hàng đối với doanh nghiệp. Tổng dư nợ của ngân hàng khi so sánh với thị




phần cho vay của ngân hàng trên địa bàn sẽ cho chúng ta biết được dư nợ của ngân
hàng là cao hay thấp.

Tr

Kết cấu dư nợ phản ánh tỷ trọng của các loại dư nợ trong tổng dư nợ. Phân tích

kết cấu dư nợ sẽ giúp ngân hàng biết được gân hàng cần đẩy mạnh cho vay theo loại
hình nào để cân đối với thực lực của ngân hàng. Kết cấu dư nợ khi so với kết cấu
nguồn huy động sẽ cho biết rủi ro của loại hình cho vay nào là nhiều nhất.

1.2.2.2.2 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn

12


Nợ quá hạn là hiện tượng phát sinh từ mối quan hệ cho vay không hoàn hảo
khi người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ của mình cho ngân hàng
đúng hạn.
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dư nợ của ngân hàng
Tỷ lệ nợ =

u

thương mại ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Nợ quá hạn / Tổng dư nợ

t

H

Xét về mặt bản chất, cho vay là sự hoàn trả, do đó tính an toàn là yếu tố quan

trọng bậc nhất để cấu thành chất lượng hoạt động cho vay. Khi một khoản vay
không được trả đúng hạn như đã cam kết, mà không có lý do chính đáng thì nó sẽ bị
chuyển sang nợ quá hạn với lãi suất cao hơn lãi suất bình thường. Trên thực tế, phần

h

lớn các khoản nợ quá hạn là các khoản nợ có vấn đề có khả năng mất vốn. Như vậy,

in

tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì ngân hàng thương mại càng gặp khó khăn trong kinh
doanh vì sẽ có nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận, tức là

cK

tỷ lệ nợ quá hạn càng cao, chất lượng cho vay càng thấp.

1.2.2.2.3 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng

h

Đây là chỉ tiêu thường được các ngân hàng thương mại tính toán hàng năm để
đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lượng hoạt động cho vay


i


trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Vòng quay vốn

Doanh số thu nợ

=

Dư nợ bình quân
Hệ số này phản ánh số vòng chu chuyển của vốn vay. Vòng quay vốn càng cao

ng

chứng tỏ nguốn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu
kỳ sản xuất và lưu thông hàng hoá. Với một số vốn nhất định, nhưng do vòng quay



vốn vay nhanh nên ngân hàng đã đáp ứng được nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp,
mặt khác ngân hàng có vốn để tiếp tục đầu tư vào các lĩnh vực khác. Như vậy, hệ số

Tr

này càng tăng phản ánh tình hình quản lý vốn càng tốt, chất lượng cho vay càng cao.

1.2.2.2.4 Chỉ tiêu doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh quy mô của gân hàng đối với nền kinh
tế. Đây là chỉ tiêu phản ánh chính xác, tuyệt đối về hoạt động cho vay trong một thời

13



gian dài, thấy được khả năng hoạt động tín dụng qua các năm

1.2.2.2.5 Chỉ tiêu các thông số quy định
Ngoài các chỉ tiêu trên thì chất lượng hoạt động cho vay còn được đánh giá
thông qua việc đảm bảo các quy chế thể lệ hoạt động cho vay như cho vay một

u

khách hàng, hệ số an toàn vốn tối thiểu 8%.
+ Giới hạn cho vay một khách hàng: Để đảm bảo khả năng thanh toán, bất cứ

t
H

một Ngân hàng thương mại nào cũng chỉ được cấp tín dụng cho một khách hàng
không quá 15% vốn tự có.

+ Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (hệ số Cook): Tỷ lệ này cho biết một đồng vốn tự
có bảo vệ cho bao nhiêu đồng tài sản có rủi ro của Ngân hàng thương mại. Nó được

Tài sản có rủi ro qui đổi

cK

vốn tối thiểu

Vốn tự có


=

in

Tỷ lệ an toàn

h

tính bằng công thức sau:

+ Dư nợ của 1 khách hàng không quá 10% vốn điều lệ và các quỹ.
Trên đây là các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lượng tín dụng. Dựa vào các chỉ

h

tiêu đó ta có thể nhận định được chất lượng hoạt động cho vay ngân hàng cao hay thấp.
Tuy nhiên chất lượng hoạt động cho vay còn chịu tác động của các nhân tố khác.


i

1.2.2.2.6 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn
Phân tích cơ cấu cho vay trong tổng nguồn vốn huy động là việc xem xét đánh
giá tỷ trọng cho vay đã phù hợp với khả năng đáp ứng của bản thân ngân hàng cũng

ng

như đòi hỏi về vốn của nền kinh tế chưa. Trên cơ sở đó, các ngân hàng thương mại
có thể biết được khả năng mở rộng hoạt động cho vay của mình. Từ đó, có thể quyết




định quy mô, tỷ trọng đầu tư vào các lĩnh vực một cách hợp lý để vừa đảm bảo an
toàn vốn cho vay, vừa có thể thu lại lợi nhuận cao nhất có thể.

Tr

Chỉ tiêu này có thể được biểu thị bằng công thức
Hiệu suất
sử dụng vốn

=

Tổng dư nợ
Tổng vốn huy động

1.2.2.2.7 Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động cho vay
Không thể nói một khoản vay có chất lượng cao khi nó không đem lại một

14


khoản thu nhập cho ngân hàng. Nguồn thu từ hoạt động cho vay là nguồn thu chủ
yếu để ngân hàng tồn tại và phát triển. Lợi nhuận do hoạt động cho vay đem lại
chứng tỏ các khoản vay không những thu hồi được gốc mà còn có lãi, đảm bảo được
độ an toàn của nguồn vốn cho vay.
hoạt động cho vay

=


Lãi từ hoạt động tín dụng
Tổng thu nhập

u

Thu nhập từ

t
H

Ta thấy rằng nếu ngân hàng thương mại chỉ chú trọng vào việc giảm và duy trì một

tỷ lệ nợ quá hạn thấp mà không tăng được thu nhập từ hoạt động cho vay thì tỷ lệ nợ quá
hạn thấp cũng không có ý nghĩa. Chất lượng hoạt động cho vay được nâng cao chỉ thực
sự có ý nghĩa khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng.

h

1.2.2.2.8 Lãi treo

in

Lãi treo là lãi tính trên nợ gốc và các khoản cho vay của ngân hàng nhưng chưa

cK

thu hồi được.

Tổng các khoản lãi treo trên các món nợ càng thấp càng tốt. Lãi treo càng cao
phản ánh rủi ro mất vốn của ngân hàng càng lớn, ngân hàng có khả năng mất cả vốn

doanh của ngân hàng.

h

lẫn lãi. Từ đó chất lượng hoạt động cho vay giảm và ảnh hưởng đến hiệu quả kinh


i

Trên đây là các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá chất lượng hoạt động cho vay, tuy
nhiên để đánh giá một cách chính xác cần xem xét các nhân tố ảnh hưởng tới chất
lượng tín dụng

1.3 Những nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động cho vay

ng

1.3.1. Các nhân tố bên ngoài
Ta biết rằng chất lượng hoạt động cho vay có ý nghĩa rất to lớn đối với sự tồn



tại và phát triển của các NHTM và của toàn xã hội. Để quản lý chất lượng hoạt động
cho vay đồng bộ, đòi hỏi phải hiểu rõ tác động của các nhân tố ảnh hưởng chính, đó

Tr

là các nhân tố: kinh tế, xã hội, pháp lý
* Nhân tố kinh tế:
Điều kiện kinh tế của khu vực mà Ngân hàng phục vụ ảnh hưởng lớn tới chất


lượng hoạt động cho vay. Một nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các
khoản vay có chất lượng cao, còn nền kinh tế không ổn định thì các yếu tố lạm phát,

15


khủng hoảng sẽ làm cho khả năng tín dụng và khả năng trả nợ vay biến động lớn
làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thu nợ khi cho vay của Ngân hàng.
Giới hạn của mở rộng qui mô tín dụng có ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động
cho vay. Nếu mở rộng vay vốn quá giới hạn cho phép sẽ làm cho giá cả tăng quá mức,

u

xảy ra lạm phát tốc độ cao, các NHTM sẽ chịu thiệt hại lớn do đồng tiền mất giá, chất
lượng tín dụng bị giảm thấp. Ngoài ra, chính sách kinh tế của nhà nước điều tiết để ưu

t
H

tiên hay hạn chế sự phát triển của một ngành, một lĩnh vực nào đó để đảm bảo sự cân
đối trong nền kinh tế cũng ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động cho vay.

Chu kỳ phát triển kinh tế có tác động không nhỏ tới hoạt động cho vay. Trong
thời kỳ đình trệ sản xuất - kinh doanh bị thu hẹp, hoạt động cho vay gặp nhiều khó

h

khăn trên tất cả các lĩnh vực. Nhu cầu vốn vay vốn giảm trong


in

thời kỳ này và nếu vốn tín dụng đã được thực hiện cũng khó có thể sử dụng có hiệu
quả hoặc trả nợ đúng hạn cho Ngân hàng. Ngược lại, thời kỳ hưng thịnh, nhu cầu

cK

vốn vay tăng rủi ro tín dụng có ít đi, nhưng cũng không loại trừ trường hợp do chạy
đua trong sản xuất kinh doanh, nạn đầu cơ tích trữ, làm cho nhu cầu vốn vay lên quá

h

cao và có nhiều khoản vay được thực hiện. Những khoản này cũng có thể khó được
hoàn trả nếu sự phát triển sản xuất kinh doanh không có kế hoạch nói trên dẫn đến
suy thoái và khủng hoảng kinh tế.


i

Chính sách lãi suất cũng ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động cho vay của Ngân
hàng. Trong nền kinh tế thị trường lãi suất luôn biến động. Những năm gần đây,
Việt Nam đã khống chế được tình hình lạm phát song lãi suất lại giảm liên tục.

ng

Trong những trường hợp lãi suất cho vay giảm song lãi suất tiền gửi lại giữ nguyên
làm cho chênh lệch đầu ra và đầu vào giảm dẫn đến chi phí nguồn vốn lớn chi phí sử




dụng vốn không bù đắp nổi. Đồng thời mức độ phù hợp giữa lãi suất Ngân hàng với
lợi nhuận của các doanh nghiệp cũng ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động cho vay.

Tr

Lợi tức Ngân hàng thu được từ hoạt động cho vay bị giới hạn bởi lợi nhuận của
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sử dụng vốn vay Ngân hàng. Vì vậy, với mức lãi
suất cao hơn mức lợi nhuận các doanh nghiệp vay vốn thu được từ hoạt động sản
xuất kinh doanh, các doanh nghiệp sẽ không có khả năng trả nợ Ngân hàng, ảnh
hưởng tới quá trình sản xuất của doanh nghiệp nói riêng và tình hình phát triển của

16


toàn bộ nền kinh tế nói chung (trừ các doanh nghiệp có lợi nhuận siêu ngạch hoặc
lợi nhuận độc quyền) hoạt động cho vay này không còn là đòn bẩy thúc đẩy sản
xuất phát triển và theo đó hoạt động cho vay cũng bị ảnh hưởng.

* Nhân tố xã hội:

u

Quan hệ vay vốn là sự kết hợp giữa ba nhân tố: khách hàng, Ngân hàng và sự
tín nhiệm, trong đó sự tín nhiệm là cầu nối mối quan hệ giữa Ngân hàng và khách

t
H

hàng. Ngân hàng có tín nhiệm càng cao thì thu hút được khách hàng càng lớn.
Khách hàng có tín nhiệm đối với Ngân hàng thường được vay vốn


Nền kinh tế nước ta đang trong thời kỳ chuyển đổi nên cơ chế và chính sách
của ta cũng cần phải thay đổi để thích ứng và hoàn thiện. Chính sách cho vay trong

h

thời gian qua đã có những đổi mới cơ bản theo cơ chế thị trường nên góp phần quan

in

trọng trong việc thực thi chính sách tiền tệ tín dụng của Đảng và Nhà nước, góp
phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và kiềm chế lạm phát có kết quả. Nó có ý nghĩa

cK

quyết định đến sự thành công hay thất bại của một Ngân hàng thương mại. Một
chính sách cho vay đúng đắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng
sinh lời từ hoạt động cho vay trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật, đường lối

h

chính sách của Nhà nước và đảm bảo công bằng xã hội. Điều đó cũng có nghĩa là
chất lượng tín dụng phụ thuộc vào việc xây dựng chính sách cho vay của NHTM có


i

đúng đắn hay không. Bất cứ NHTM nào muốn có chất lượng cho vay đều phải có
chính sách tín dụng rõ ràng, thích hợp của Ngân hàng mình.


1.3.2. Các nhân tố thuộc về ngân hàng
Tổ chức Ngân hàng phải sắp xếp một cách có khoa học, đảm bảo sự phối hợp chặt

ng

chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng ban trong từng Ngân hàng, trong toàn bộ hệ thống
Ngân hàng cũng như giữa Ngân hàng với các cơ quan khác như tài chính, pháp lý... sẽ



tạo điều kiện đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng, giúp Ngân hàng theo dõi, quản
lý sát sao các khoản cho vay, các khoản huy động vốn. Đây là cơ sở để tiến hành các

Tr

nghiệp vụ tín dụng lành mạnh và quản lý có hiệu quả các khoản vốn vay.

* Chất lượng nhân sự:
Đây là một nhân tố quan trọng. Sự thành công trong hoạt động tín dụng phụ thuộc

vào năng lực, trách nhiệm của cán bộ tín dụng, họ là người trực tiếp quản lý toàn bộ số
vốn từ khi đầu tư cho đến khi kết thúc hợp đồng tín dụng. Họ cần phải phân tích kỹ tình

17


×