Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

khám bụng , ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM-Bộ môn Nội Tổng Quát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.85 MB, 56 trang )

KHÁM BỤNG

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Bộ môn Nội Tổng Quát
Bs. Nguyễn Hữu Chung


MỤC TIÊU
1. Nắm vững các nguyên tắc cơ bản khi khám bụng
2. Biết các cách phân chia giải phẫu vùng bụng
3. Biết thực hiện 4 kĩ năng nhìn, nghe, gõ, sờ khi khám bụng

Sinh viên Y2 – Y3


NGUYÊN TẮC KHÁM BỤNG
Luôn kết hợp khám toàn thân để đánh giá
Luôn đủ 4 bước: Nhìn – Nghe – Gõ – Sờ
Hỏi bệnh sử & triệu chứng cơ năng: Quan trọng
Luôn tránh gây đau, khó chịu cho người bệnh


CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT

PHÒNG
KHÁM

BỆNH
NHÂN

BÁC SĨ




CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT
BỆNH NHÂN:
Nằm ngừa
2 tay thả dọc theo thân mình
Vùng bụng bộc lộ đủ
Thở đều, thư giãn để mềm bụng

BÁC SĨ
Đứng bên phải bệnh nhân
Tay đã rửa sạch và làm ấm


CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT
PHÒNG KHÁM (theo chuẩn):
Đủ ánh sáng
Nhiệt độ phù hợp
Dụng cụ cơ bản: 1 ống nghe

THỰC TẾ THÌ …


… TUY NHIÊN
NHÌN - SỜ - GÕ – NGHE !

Những kĩ năng lâm sàng
cơ bản giúp chẩn đoán
chính xác



NỘI DUNG CHÍNH
NHÌN
NGHE


SỜ

KHÁM GAN
KHÁM LÁCH
KHÁM THẬN


PHÂN KHU VÙNG BỤNG
2 cách phân chia chính

Phần tư
trên phải

Phần tư
trên trái

Hạ
sườn
phải
Hông
phải

Phần tư
dưới phải


Phần tư
dưới trái

4 vùng

Hố chậu
phải

Thượng vị

Vùng rốn

Hạ vị

9 vùng

Hạ
sườn
trái
Hông
trái
Hố chậu
trái


ĐỊNH HƯỚNG VỀ GIẢI PHẪU
vị trí các cơ quan trong ổ bụng

Tại vùng đang khám, trong khoang bụng có cơ quan gì?



NHÌN
Tính đối xứng
Hình dáng bụng (phình to,lõm,phẳng,
bè sang 2 bên)
Di động theo nhịp thở
Các sắc tố trên da (vàng da, xuất huyết,
ban đỏ,…)
Sẹo mổ, hậu môn nhân tạo
Tuần hoàn bàng hệ
Giãn da
Chỗ phồng lên bất thường (u, thoát vị)

Không quên quan sát vùng bẹn


NHÌN

1 bệnh nhân vàng da

Màu sắc da bụng


NHÌN

Dấu Cullen: Da đổi
màu xanh tím vùng
quanh rốn


Dấu Grey-Turner: Da
đổi màu xanh tím vùng
hông lưng

Dấu Cullen, Grey-Turner(+): Xuất huyết sau
phúc mạc hoặc trong khoang bụng thấm
vào mô dưới da
Viêm tụy cấp xuất huyết
Thai ngoài tử cung vỡ
 Dập lách

Xuất huyết

Xuất huyết do chấn
thương đụng dập


NHÌN

Hình dáng bụng

Phát hiện các biểu hiện của “phình” bụng đối xứng:
 Bụng to ở người mập
Có thai
Báng bụng (cổ trướng)
Bụng chướng hơi

Kết hợp thêm SỜ, GÕ, NGHE + Cận lâm sàng + Hỏi bệnh

Bụng 1 phụ nữ có thai,

khỏe mạnh

Báng bụng trên 1 bệnh
nhân xơ gan

Bụng 1 phụ nữ béo phì


NHÌN

Sẹo mổ

Vị trí
Đã lâu chưa?
Có dấu hiệu viêm, chảy nhủ?
SẸO MỔ CÓ Ý NGHĨA GÓP PHẦN CHẨN ĐOÁN


NHÌN

Hậu môn nhân tạo


NHÌN

Thoát vị

Thoát vị: Tình trạng nhô ra của phúc mạc bên trong có chứa
ruột, tại các điểm yếu của thành bụng



NHÌN

U vùng bụng

Kết hợp NGHE – GÕ - SỜ + cận lâm sàng + hỏi bệnh
để phân biệt u và thoát vị


NHÌN

Phình ĐMC bụng

Sờ thấy khối “u” vùng bụng
Sờ thấy mạch đập
Trường hợp hiếm: ĐMC bụng rất togồ lên thấy rõ


NHÌN

Tuần hoàn bàng hệ

Giãn các tĩnh mạch nối TM thượng vị nông với TM cạnh rốn

(Gặp trong hội chứng tăng áp lực TM cửa)


NHÌN

Dấu rắn bò


Một trong những triệu chứng lâm sàng của tắc ruột.


NHÌN

Herpes Zoster vùng bụng

Những mụn nước đỏ
Từ sau lưng ra trước
Đau
Ứng với đường đi dây thần kinh
thành bụng


NHÌN
Nhìn bụng luôn kết hợp với quan sát toàn bộ cơ thể

VÍ DỤ 1:
- Tích lũy mỡ vùng bụng dưới
- Các vệt giãn da vùng bụng
- Da chân tay mỏng

 Hội chứng/Bệnh Cushing ?


NHÌN
Nhìn bụng luôn kết hợp với quan sát toàn bộ cơ thể

VÍ DỤ 2:

-Tuần hoàn bàng hệ
-Bụng báng
-Vùng ngực có sao mạch
-Lòng bàn tay son
--> XƠ GAN


NGHE
Thực hiện TRƯỚC khi sờ, gõ bụng
 Nghe: - Nhu động ruột
- Các động mạch lớn ở bụng (ĐM chủ, ĐM thận, ĐM chậu)
Chú ý: - Làm ấm tai nghe


×