Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của tổng công ty thuốc lá việt nam đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TẠ BÍCH HỒNG

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
NGÀNH THUỐC LÁ CỦA TỔNG CÔNG TY
THUỐC LÁ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Phan Thị Thuận

Hà Nội - 2016


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô của Trường
Đại học Bách Khoa Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô Viện Kinh tế và quả lý của
trường đã cùng tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý
báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Phan Thị Thuận đã nhiệt tình
chỉ dạy, giúp đỡ tôi trong sốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn để các đồng nghiệp tại Tổng công ty
Thuốc lá Việt Nam đã giúp tôi thu thập thông tin, số liệu trong suốt quá trình
thực hiện nghiên cứu luận văn.
Trong quá trình làm luận văn, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm


thực tiễn còn hạn chế nên luận văn của tôi không tránh khỏi những thiếu sót, tôi
rất mong nhận được những ý kiến góp ý của các thầy cô để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2016
TÁC GIẢ

TẠ BÍCH HỒNG

Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..................................................ii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1.................................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC....................................... 4
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHIẾN LƯỢC ....................................... 4
1.1.1. Khái niệm về chiến lược .................................................................................... 4
1.1.2. Khái niệm về chiến lược kinh doanh .............................................................. 4
1.1.3. Khái niệm về chiến lược phát triển tổ chức ................................................... 6
1.2. PHÂN LOẠI CHIẾN LƯỢC ................................................................................ 6
1.2.1. Chiến lược tổng quát.......................................................................................... 7
1.2.2. Chiến lược bộ phận ............................................................................................ 7
1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ ĐỂ HÌNH HÀNH CHIẾN LƯỢC
......................................................................................................................................... 11

1.3.1. Nội dung và trình tự phân tích môi trường vĩ mô ....................................... 11
1.3.2. Nội dung và trình tự phân tích môi trường ngành (vi mô) ....................... 18
1.3.3. Nội dung và trình tự phân tích nội bộ doanh nghiệp ................................. 23
1.4. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC ................................................. 25
1.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC ................................. 25
1.5.1. Phương pháp ma trận SWOT ......................................................................... 25
1.5.2. Phương pháp ma trận Boston (BCG)............................................................ 27
1.5.3. Phương pháp ma trận Mc.Kensey ................................................................. 29
CHƯƠNG 2.................................................................................................................. 31
PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN NG ÀNH THUỐC LÁ CỦA VINATABA ............................................... 31
2.1. GIỚI THIỆU VINATABA .................................................................................. 31
2.1.1. Thông tin chung................................................................................................ 31
Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 31
2.1.3. Mục tiêu hoạt động........................................................................................... 32
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh .................................................................................. 33
2.1.5. Cơ cấu tổ chức................................................................................................... 33
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vinataba trong các năm gần đây .... 35
2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ ............................................................... 36
2.2.1. Phân tích ảnh hưởng của môi trường kinh tế ............................................. 36
2.2.2. Phân tích ảnh hưởng của môi trường chính trị.......................................... 43
2.2.3. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố xã hội - tự nhiên.............................. 47
2.2.4. Phân tích ảnh hưởng của luật pháp chính sách ......................................... 49
2.2.5. Phân tích ảnh hưởng của thay đổi công nghệ ............................................ 52

2.3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGÀNH ............................................................ 55
2.3.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện hữu ........................................................ 56
2.3.2. Phân tích sự ảnh hưởng của các nhà cung ứng ......................................... 70
2.3.3. Phân tích áp lực của khách hàng .................................................................. 72
2.3.4. Phân tích áp lực của sản phẩm thay thế....................................................... 74
2.3.5. Phân tích đối thủ tiềm ẩn ................................................................................ 74
2.4. PHÂN TÍCH NỘI BỘ VINATABA .................................................................. 75
2.4.1. Phân tích năng lực sản xuất - kinh doanh................................................... 75
2.4.2. Phân tích trình độ nhân lực............................................................................ 76
2.4.3. Phân tích tiềm lực tài chính............................................................................ 79
2.4.4. Phân tích hoạt động nghiên cứu phát triển ................................................. 82
2.5. TỔNG HỢP CÁC CƠ HỘI VÀ NGUY CƠ, ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU
......................................................................................................................................... 85
CHƯƠNG 3.................................................................................................................. 89
HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC CHO VINATABA ĐẾN NĂM 2020 ............ 89
3.1. HÌNH THÀNH MỤC TIÊU ................................................................................ 89
3.2. HÌNH THÀNH CÁC CHIẾN LƯỢC BỘ PHẬN............................................. 89
3.3. HÌNH THÀNH GIẢI PHÁP ĐỂ TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC BỘ PHẬN89
Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

3.4. HÌNH THÀNH CÁC KẾ HOẠCH CỤ THỂ ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP
......................................................................................................................................... 91
3.4.1. Giải pháp 1: Hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm hiện có ...... 91
3.4.2. Giải pháp thứ hai: Tăng cường quản lý chất lượng sản phẩm ..............100
3.4.3. Giải pháp thứ ba: Hạn chế chủng loại sản phẩm và thiết lập cơ cấu sản
phẩm hợp lý ................................................................................................................100

3.4.4. Giải pháp thứ tư: Chú trọng phát triển nhân lực .....................................103
KẾT LUẬN ................................................................................................................110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................112

Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Tạ Bích Hồng, học viên lớp Cao học QTKD1 - K14B, Trường
Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu riêng của
tôi. Các số liệu, tài liệu, kết qủa trong luận văn này đều có nguồn gốc rõ ràng,
trung thực.
TÁC GIẢ

TẠ BÍCH HỒNG

Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ

i


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Asean


: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

BAT

: British American Tobacco

Brexit

: Việc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland rời
khỏi Liên minh châu Âu

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CNS

: Tổng công ty Công nghiệp Sài Gòn

CP

: Cổ phần

DT

: Doanh thu

EU


: Liên minh Châu Âu

FED

: Cục Dự trữ Liêng bang Mỹ

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

IMF

: Quỹ Tiền tệ Quốc tế

IS

: Tổ chức Nhà nước Hồi giáo tự xưng

ITG

: Imperial Tobacco Group

JTI

: Japan Tobacco International

Khatoco

: Tổng công ty Khánh Việt


KHCN

: Khoa học công nghệ

LNST

: Lợi nhuận sau thuế

NATO

: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng Thương mại

PCTHTL

: Phòng chống tác hại thuốc lá

PMI

: Philip Morris International

Tar


: Nhựa thuốc lá

TCT

: Tổng công ty

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ

ii


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

TPP

: Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương

TTĐB

: Tiêu thụ đặc biệt


USD

: Đôla Mỹ

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

Vinataba

: Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

VNĐ

: Việt Nam đồng

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ

iii


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.2. Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam qua 5 năm gần đây................. 37

Hình 2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới các năm gần đây ............................ 38
Bảng 2.3. Tốc độ tăng trưởng của một số nước trong khu vực Đông Nam Á ...... 38
Bảng 2.4. Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2011-2015................................ 39
Bảng 2.5. So sánh công nghệ tách cọng dạng máy ngang và máy đứng ............... 54
Bảng 2.6. Thị phần nội địa thuốc lá điếu Việt Nam năm 2015 .............................. 57
Bảng 2.7. Cơ cấu sản phẩm của các Công ty thuốc điếu 2015 ............................... 63
Bảng 2.8. Đánh giá hệ thống phân phối của Vinataba và các đối thủ ................... 64
Bảng 2.9. Giá bán lẻ một số sản phẩm thuốc lá trên thị trường.............................. 64
Bảng 2.10. Thương hiệu của Vinataba và các đối thủ cạnh tranh .......................... 64
Bảng 2.11. So sánh Tổng tài sản - Tổng nguồn vốn của 4 đơn vị giai đoạn 20132015 ................................................................................................................................ 65
Bảng 2.12. So sánh Kết quả hoạt động kinh doanh của 4 đơn vị giai đoạn 20132015 ................................................................................................................................ 66
Bảng 2.13. So sánh các chỉ tiêu tài chính của 4 đơn vị giai đoạn 2014-2015....... 67
Bảng 2.14. So sánh tiềm lực tài chính của Vinataba và các đối thủ ...................... 69
Bảng 2.15. Đánh giá vị thế cạnh tranh của Vinataba so với các đối thủ cạnh tranh
trực tiếp .......................................................................................................................... 70
Bảng 2.16. Tổng hợp năng lực sản xuất thuốc lá điếu của Vinataba ..................... 76
Bảng 2.17. Trình độ cán bộ quản lý của toàn tổ hợp Tổng công ty Thuốc lá Việt
Nam tính đến 31/12/2015 ............................................................................................ 77
Bảng 2.18. Trình độ lao động chuyên môn nghiệp vụ của toàn tổ hợp

Tổng

công ty Thuốc lá Việt Nam tính đến 31/12/2015 ..................................................... 78
Bảng 2.19. Cấp bậc nhân lực thừa hành của toàn tổ hợp Tổng công ty
Thuốc lá Việt Nam tính đến 31/12/2015 ................................................................... 79
Bảng 2.20. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Vinataba giai đoạn
2013-2015 ...................................................................................................................... 80
Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ

iv



Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

Bảng 2.21. Kinh phí đầu tư cho nghiên cứu phát triển giai đoạn 2013-2015 ....... 84
Bảng 2.22. Tổng hợp các cơ hội và nguy cơ của Vinataba ..................................... 86
Bảng 2.23. Tổng hợp các điểm mạnh và điểm yếu của Vinataba .......................... 87
Bảng 3.1. Ma trận SWOT giúp hình thành chiến lược ............................................ 90

Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ

v


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

Hình 1.1. Phân loại chiến lược kinh doanh và mối quan hệ giữa chiến lược tổng
quát, chiến lược bộ phận và giải pháp và biện pháp .................................................. 7
Hình 1.2. Mô hình 5 yếu tố cạnh tranh của Michael Porter .................................... 23
Hình 1.3. Ma trận SWOT ............................................................................................ 27
Hình 1.4. Ma trận BCG................................................................................................ 29
Hình 1.5. Ma trận Mc. Kensey.................................................................................... 30
Hình 2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới các năm gần đây ............................ 38
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam ................................. 33
Sơ đồ 2.2. Quá trình sản xuất thuốc lá điếu .............................................................. 53


Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ

vi


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời kỳ của nền kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế, sự cạnh tranh
của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng khốc liệt. Mọi
doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức đều cần xây dựng cho mình một hình ảnh, thương
hiệu, vị trí đứng chắc chắn nhằm đạt hiệu quả cao nhất cho hoạt động phát triển
của mình. Trong khi đó, Nhà nước ngày càng kiểm soát chặt chẽ và thực hiện
độc quyền việc sản xuất thuốc lá điếu, nhưng với việc Việt Nam gia nhập WTO,
thuốc lá ngoại được phép nhập khẩu để tiêu thụ trong nước, thì sự xuất hiện của
các đối thủ cạnh tranh quốc tế ngay tại thị trường nội địa đang tạo ra áp lực lớn
đối với ngành thuốc lá nói chung và đối với Vinataba nói riêng. Từ những lý do
nêu trên, thì việc Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Vinataba
là rất cần thiết và có ý nghĩa thực tế lớn.
2. Lịch sử nghiên cứu
Một số đề tài nghiên cứu về chiến lược của Vinataba:
- Định hướng chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2010, của Nguyễn Sỹ Khoa, luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế - TP
HCM, 2001.
- Đề xuất một số giải pháp chiến lược ngành thuốc lá Việt Nam trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế, của Nguyễn Đức Thuận, luận văn thạc sĩ, Đại học
Bách Khoa Hà Nội, 2005.
- Hoạch định chiến lược kinh doanh của nhà máy thuốc lá Thăng Long

giai đoạn 2005-2015 của Đặng Xuân Phương, luận văn thạc sĩ, Đại học Bách
Khoa Hà Nội, 2005.
- Một số giải pháp chiến lược về tổ chức sắp xếp Tổng công ty Thuốc lá
Việt Nam đến 2010, của Nguyễn Thái Sinh, luận văn thạc sĩ, Bách Khoa Hà Nội,
2003.
Như vậy, đã có nhiều nhiều công trình nghiên cứu về chiến lược phát

Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

triển, kinh doanh liên quan đến TCT Thuốc lá Việt Nam, tuy nhiên việc xây dựng
chiến lược phát triển riêng ngành thuốc lá tại TCT thì chưa có tác giả nào đề cập
đến.
3. Mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Đề xuất Chiến lược kinh doanh cho Vinataba đến
năm 2020.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Theo chính sách của Chính phủ về thoái vốn đầu tư các lĩnh vực ngoài
ngành, tập trung vào đầu tư, phát triển ngành nghề trọng tâm, Vinataba thời gian
tới sẽ thoái vốn khỏi các ngành khác, chỉ tập trung đầu tư vào ngành thuốc lá. Do
vậy, luận văn nghiên cứu trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh thuốc lá của
Vinataba và các yếu tố môi trường kinh doanh có ảnh hưởng tới hoạt động sản
xuất kinh doanh thuốc lá của Tổng công ty trong giai đoạn 2011-2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chính sau đây: phương
pháp thống kê; tổng hợp quan sát; phương pháp so sánh - đối chiếu; phân tích hệ
thống…

5. Đóng góp của luận văn
Luận văn nhằm giúp cho Vinataba có chiến lược phát triển trong giai đoạn
2016-2020 cũng như nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Ngoài ra, luận văn còn có một số đóng
góp khác như:
- Hệ thống lại những vấn đề khái quát chung về hoạch định chiến lược của
doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá một cách khoa học, hệ thống những yếu tố ảnh
hưởng tới quá trình sản xuất kinh doanh của Vinataba nói riêng và ngành thuốc lá
nói chung từ đó đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm xây dựng chiến lược phát
triển phù hợp với năng lực của Vinataba, nâng cao vị thế và khả năng cạnh tranh
cho Vinataba.
Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ

2


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sơ lý luận về hoạch định chiến lược
Chương 2: Phân tích các căn cứ để xây dựng chiến lược phát triển ngành
thuốc lá của Vinataba
Chương 3: Hình thành chiến lược cho Vinataba đến năm 2020.

Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ

3



Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHIẾN LƯỢC
1.1.1. Khái niệm về chiến lược
Khái niệm chiến lược có từ thời Hy Lạp cổ đại, thuật ngữ “chiến lược”
xuất phát từ lĩnh vực quân sự với ý nghĩa là phương pháp, cách thức điều khiển
và chỉ huy các trận đánh.
Do tính ưu việt của nó nên khái niệm “chiến lược” đã phát triển sang các
lĩnh vực khoa học kỹ thuật khác như chính trị, kinh tế, xã hội, công nghệ…
Theo Johnson và Scholes, chiến lược được định nghĩa như sau:
“Chiến lược là việc xác định định hướng và phạm vi hoạt động của một tổ
chức trong dài hạn, ở đó tổ chức phải giành được lợi thế thông qua việc kết hợp
các nguồn lực trong một môi trường nhiều thử thách, nhằm thỏa mãn tốt nhu cầu
của thị trường và đáp ứng mong muốn của các tác nhân có liên quan đến tổ
chức”.
1.1.2. Khái niệm về chiến lược kinh doanh
Đến giữa thế kỷ XX thì thuật ngữ chiến lược đã được sử dụng phổ biến
trong lĩnh vực kinh tế, cùng với sự phát triển của trao đổi hàng hóa, thuật ngữa
chiến lược kinh doanh ra đời.
Ngày nay xu thế quốc tế hóa các giao dịch kinh tế phát triển mạnh, sự phát
triển của khoa học kỹ thuật và những ứng dụng của KHCN vào sản xuất và quản
lý diễn ra với tốc độ cao, chu kỳ sống của sản phẩm ngày càng ngắn, sự tủi ro
trong kinh doanh cao, nguồn tài nguyên, nguyên liệu, năng lượng và môi trường
bị khai thác cạn kiệt đã dẫn đến một môi trường kinh doanh nhiều biến động
cạnh tranh gay gắt với phương thức đa dạng trên phạm vi lớn. Trong điều kiện

như vậy rõ ràng là trước đây việc quản lý nội bộ dẫn doanh nghiệp đến thành
công thì nay chỉ là điều kiện cần, điều kiện đủ để có thành công chính là khả
năng phản ứng của doanh nghiệp trước những biến đổi của thị trường. Từ đó khái
Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ

4


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

niệm về “chiến lược kinh doanh” ra đời với nhiều cách tiếp cận khác nhau:
- Theo các tiếp cận coi chiến lược kinh doanh là phạm trù khoa học quản
lý, là tập hợp các kế hoạch làm cơ sở hướng dẫn cho các hoạt động của tổ chức:
Giáo sư lịch sử kinh tế học Alfred Chandler, Đại học Harvard (Mỹ):
“Chiến lược bao gồm những mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức, đồng thời
lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động, phân bổ nguồn lực thiết yếu để
thực hiện các mục tiêu đó”.
William J’.Glueck thì cho rằng: “Chiến lược là một kế hoạch mang tính
thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp, được thiết kế đảm bảo rằng các mục
tiêu cơ bản của tổ chức sẽ được thực hiện”.
Theo Phan Thị Thuận (2008): “Chiến lược kinh doanh của một doanh
nghiệp là sự lựa chọn tối tưu việc phối hợp giữa các biện pháp với thời gian, với
không gian theo sự phân tích môi trường kinh doanh và khả năng nguồn lực của
doanh nghiệp để đạt được những mục tiêu cơ bản lâu dài phù hợp với khuynh
hướng của doanh nghiệp”.
- Còn tiếp cận theo nghĩa “cạnh tranh”: nhiều tác giả có quan điểm chiến
lược kinh doanh là một nghệ thuật để giành thắng lợi trong cạnh tranh. Theo cách
tiếp cận này, chiến lược là tạo ra sự khác biệt trong cạnh tranh, tìm và thực hiện
cái chưa được làm và bản chất của chiến lược và xây dựng được lợi thế cạnh

tranh.
Michael E. Porter viết “Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh
tranh”.
K. Ohmae nhấn mạnh “Không có đối thủ cạnh tranh thì không cần chiến
lược, mục đích duy nhất của chiến lược là đảm bảo giành thắng lợi bền vững đối
với đối thủ cạnh tranh”.
Tuy có nhiều cách nhìn khác nhau về chiến lược những chung quy lại:
chiến lược hay chiến lược kinh doanh được hiểu là những kế hoạch, chương trình
tổng quát được thiết lập nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức, doanh nghiệp.
Cụ thể là:
Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ

5


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

- Những mục tiêu cơ bản, dài hạn (3 năm, 5 năm, 10 năm,…), chỉ rõ
những định hướng phát triển của tổ chức trong tương lai.
- Những chính sách lớn, quan trọng nhằm thu hút các nguồn lực, phân bổ
và sử dụng tối ưu các nguồn lực đó.
- Các quyết định về phương hướng và biện pháp chủ yếu phải thực hiện để
đạt được những mục tiêu đó.
1.1.3. Khái niệm về chiến lược phát triển tổ chức
Trên thực tế ta thấy không chỉ có các doanh nghiệp cần chiến lược kinh
doanh mà cả các tổ chức khác như các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức
chính trị xã hội hay một ban, ngành, đoàn thể nào đó đều cần có chiến lược phát
triển tổ chức của mình ngày một vững mạnh và tăng trưởng. Các cơ quan lý
ngành kinh tế - kỹ thuật như ngành điện lực, bưu chính, viễn thông, thuốc lá…

cũng phải xây dựng chiến lược phát triển ngành. Có nghĩa là tất cả các tổ chức
đều hoạch định cho mình chiến lược để phát triển trong tương lai. Và chiến lược
đó không nhất thiết phải là chiến lược kinh doanh như ở doanh nghiệp.
Chiến lược phát triển tổ chức cũng cần phải đưa ra các giải pháp, biện
pháp thực hiện mục tiêu trên cơ sở khai thác nguồn lực và tận dụng cơ hội, khắc
phục nguy cơ sau khi phân tích toàn diện các căn cứ.
Để xác định được chính xác mục tiêu và giải pháp thực hiện mục tiêu đó
tổ chức cần xây dựng chiến lược trên cơ sở nhận thức đúng đắn các cơ hội và
nhận thức được lợi thế so sánh của tổ chức so với các đối thủ mới có thể thu
được thành công lớn nhất trong hoạt động phát triển của tổ chức mà thực chất
chính là hoạt động kinh doanh của tổ chức.
Tóm lại, chiến lược phát triển tổ chức chính lá xác định được mục tiêu và
giải pháp để thực hiện mục tiêu đó nhằm đảm bảo cho tổ chức phát triển liên tục,
vững chắc trong môi trường phụ thuộc nhiều vào chính trị, luật pháp và chính
sách.
1.2. PHÂN LOẠI CHIẾN LƯỢC
Dựa vào phạm vi bao quát có thể chia thành chiến lược tổng quát và chiến
Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ

6


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

lược bộ phận.
1.2.1. Chiến lược tổng quát
Đối với mỗi tổ chức, doanh nghiệp, khi hoạch định chiến lược, bao giờ
nhà quản trị cũng phải vạch ra mục tiêu lâu dài của tổ chức, doanh nghiệp đó.
Mục tiêu định hướng lâu dài này chính là mục tiêu chiến lược tổng quát và đó

thường là:
- Tăng khả năng sinh lời của đồng vốn.
- Tạo được uy tín, thế lực, thương hiệu.
- Bảo đảm an toàn trong kinh doanh.
Trong trường hợp không có đối thủ cạnh tranh và kể cả có đối thủ cạnh
tranh thì mọi doanh nghiệp cũng đều muốn tối đa hóa lợi nhuận với chi phí bỏ
thêm cho nó càng ít càng tốt. Và do đó, mục tiêu: tỷ lệ sinh lợi của đồng vốn và
lợi nhuận càng cao càng tốt phải là mục tiêu tổng quát của mọi doanh nghiệp.
1.2.2. Chiến lược bộ phận
Để đạt được mục tiêu chiến lược tổng quát cần phải vạch ra và tổ chức
thực hiện các chiến lược bộ phận. Chiến lược bộ phận lại bao gồm rất nhiều loại
như chiến lược dựa vào bản thân doanh nghiệp, chiến lược dựa vào khách hàng,
hoặc các chiến lược marketing (xem hình 1.1). Vạch ra chiến lược bộ phận thực
chất là tìm kiếm cách thức hành động mà mỗi doanh nghiệp đều phải hoạch định
để đạt mục tiêu đã định.
1.2.2.1. Dựa vào căn cứ xây dựng chiến lược có thể chia ra nhiều loại chiến
lược bộ phận là:
- Chiến lược dựa vào khách hàng ;
- Chiến lược dựa vào đối thủ cạnh tranh;
- Chiến lược dựa vào thế mạnh của công ty.
1.2.2.2. Dựa vào nội dung của chiến lược có thể chia ra:
- Chiến lược khai thác các khả năng tiềm tàng
Hình 1.1. Phân loại chiến lược kinh doanh và mối quan hệ giữa chiến lược
tổng quát, chiến lược bộ phận và giải pháp và biện pháp
Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ

7


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam đến năm 2020


Chiến lược tổng quát
Tạo thế lực trên thị t rường

Tối đa hóa lợi nhuận

Bảo đảm an toàn trong kinh doanh

Chiến lược bộ phận
Phân
Theo căn cứ xây dựng
Chiến
lược
dựa
vào
khách
hàng

Chiến
lược
dựa
vào
đối
thủ
cạnh
tranh

Chiến
lược
dựa

vào
bản
thân
công
ty

Giải pháp 1
Đa dạng
hóa ngành
kinh doanh
Kế hoạch Biện pháp 1

Mở thêm
cửa hàng,
điểm bán

loại
Theo hoạt động marketing

Theo nội dung chiến lược
Chiến
lược
tập
trung
vào
yếu
tố
then
chốt
Giải pháp 2

Đa dạng
hóa ngành
kinh doanh
Biện pháp 2
Thay phương
pháp quảng
cáo hữu
hiệu hơn

Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ

Chiến
lược
khai
thác
khả
năng
tiềm
tàng

Chiến
lược
dựa
vào
ưu
thế
tương
đối

Chiến

lược
dựa
sáng
tạo
tiến
công

Giải pháp 3
Đa dạng
hóa ngành
kinh doanh
Biện pháp 3

Chiến
lược
sản
phẩm

Chiến
lược
giá

Chiến
lược
phân
phối

Theo chu kỳ doanh nghiệp
Chiến
lược

giao
tiếp,
khuếch

trương

Chiến
lược
kinh
doanh
giai
đoạn
mới
hình
thành

Chiến
lược
kinh
doanh
giai
đoạn
phát
triển

Chiến
lược
kinh
doanh
giai

đoạn
sung
sức

Chiến
lược
kinh
doanh
giai
đoạn
suy
yếu

Giải pháp 4
Đa dạng
hóa ngành
kinh doanh
Hành động

Biện pháp nằm
trong kế hoạch
áp dụng khoa học
và công nghệ

Giảm giá hay
bán trả chậm

8

Hình 1.1:

Phân loại chiến lược kinh doanh
và mối quan hệ giữa chiến lược
tổng quát, chiến lược bộ phận và
giải pháp và biện pháp


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

- Chiến lược tập trung vào các yếu tố then chốt;
- Chiến lược tạo ra các ưu thế tương đối;
- Chiến lược sáng tạo tấn công.
1.2.2.3. Căn cứ vào chính sách marketing có thể chia ra:
- Chiến lược sản phẩm;
- Chiến lược giá;
- Chiến lược phân phối;
- Chiến lược giao tiếp khuếch trương.
Như vậy, bốn chính sách marketing cũng là những chiến lược bộ phận
theo cách phân loại marketing – mix. Mỗi chiến lược bộ phận, dù đứng trong
cách phân loại nào, thì cũng nhằm định hướng hoạt động của doanh nghiệp trong
tương lại chú trọng vào mặt đó. Cùng lúc doanh nghiệp có thể áp dụng những
chiến lược bộ phận được phân loại theo nhiều cách khác nhau, hay trong cùng
một cách phân loại. Chẳng hạn có thể hoạch định chiến lược giá cùng chiến lược
phân phối, chiến lược dựa vào đối thủ cạnh tranh cùng lúc với chiến lược khai
thác khả năng tiềm tàng.
1.2.2.4. Phân loại chiến lược kinh doanh theo chu kỳ doanh nghiệp
- Chiến lược kinh doanh trong giai đoạn mới hình thành: Đây là giai đoạn
mà doanh nghiệp sau đăng ký kinh doanh hoặc mới hình thành ý tưởng khởi sự
doanh nghiệp. Với giai đoạn này, các doanh nghiệp thường có quy mô nhỏ nên
có thể nghiên cứu các chiến lược sau để lựa chọn cho mình chiến lược phù hợp

như: chiến lược dựa vào nguồn lực tại chỗ, chiến lược dựa vào nhà máy lớn,
chiến lược khe hở, chiến lược thị trường cục bộ.
- Chiến lược kinh doanh trong giai đoạn phát triển: Trong giai đoạn này
có thể gồm:
+ Chiến lược tăng trưởng: bao gồm các giải pháp như giải pháp xâm nhập
thị trường, giải pháp phát triển thị trường và giải pháp phát triển sản phẩm.
+ Chiến lược cạnh tranh: các giải pháp để triển khai chiến lược này có thể
là: giải pháp giá rẻ, giải pháp khác biệt hóa sản phẩm dịch vụ, giải pháp tập trung
Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ

9


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

nguồn lực vào thị trường nhất định.
- Chiến lược kinh doanh trong giai đoạn sung sức: Có thể lựa chọn các
chiến lược sau:
+ Chiến lược thương hiệu nổi tiếng
+ Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm
+ Chiến lược liên hợp
+ Chiến lược quốc tế hóa kinh doanh
- Chiến lược kinh doanh trong giai đoạn suy yếu: Khi doanh nghiệp phát
triển đến một mức nào đó sẽ có thể xảy ra ba tình huống: Một là, sẽ tiếp tục phát
triển để trở thành doanh nghiệp lớn hoặc tập đoàn doanh nghiệp bằng cách đa
dạng hóa kinh doanh, liên hợp và quốc tế hóa kinh doanh. Hai là, áp dụng chiến
lược ổn định kinh doanh (gồm chiến lược không thay đổi, chiến lược lợi ích ngắn
hạn, chiến lược tạm ngừng). Ba là, áp dụng chiến lược thu hẹp kinh doanh (bao
gồm chiến lược thay đổi, chiến lược rút lui, chiến lược giải thể).

Mỗi chiến lược bộ phận nêu trên, dù đứng trong cách phân loại nào thì
cũng nhằm định hướng hoạt động của tổ chức trong tương lai. Mỗi chiến lược chỉ
mang tính độc lập tương đối, giải quyết những giải pháp chiến lược tương đối
trọn vẹn trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể; mặt khác, các chiến lược này lại
phải có quan hệ chặt chẽ và đan xen với nhau. Cùng lúc doanh nghiệp có thể áp
dụng những chiến lược bộ phận được phân loại theo nhiều cách khác nhau hay
trong cùng một cách phân loại. Chẳng hạn có thể hoạch định chiến lược giá cùng
với chiến lược phân phối, chiến lược dựa vào đối thủ cạnh tranh cùng lúc với
chiến lược khai thác khả năng tiềm tàng,…
Trên cơ sở phối hợp tốt nhất các chiến lược bộ phận với nhau doanh
nghiệp có thể khai thác tốt tiềm năng của mình vào đúng những thời điểm xuất
hiện cơ hội hoặc cần giảm bớt hay xóa bỏ đe dọa xuất hiện. Đảm bảo sự phối hợp
tốt nhất các lĩnh vực hoạt động luôn là vấn đề khó khăn nhất và cũng vì thế mới
đòi hỏi các nhà quản trị hoạch định chiến lược phải tập trung giải quyết và xử lý
ngay từ khâu hoạch định.
Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ

10


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ ĐỂ HÌNH HÀNH CHIẾN
LƯỢC
Để hình thành chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp cũng như
chiến lược phát triển của một tổ chức cần phải tiến hành hàng loạt các phân tích
về môi trường, điều kiện kinh tế xã hội và nội bộ của doanh nghiệp, tổ chức
nhằm đảm bảo cho chiến lược được hình thành có căn cứ khoa học, có khả năng
để xây dựng các giải pháp thực hiện chiến lược. Theo Phan Thị Thuận (2008),

nội dung phân tích các căn cứ để hình thành chiến lược bao gồm 3 phân tích lớn:
+ Phân tích môi trường vĩ mô;
+ Phân tích môi trường ngành;
+ Phân tích nội bộ doanh nghiệp.
1.3.1. Nội dung và trình tự phân tích môi trường vĩ mô
Mục đích phân tích môi trường vĩ mô là để xác định được những cơ hội
(sự thuận lợi) và nguy cơ (khó khăn) mà môi trường ảnh hưởng đến tổ chức,
doanh nghiệp trong việc hoạch định chiến lược phát triển, kinh doanh của tổ
chức, doanh nghiệp trong hiện tại và trong tương lai như thế nào. Từ đó đưa ra
được chiến lược phát triển, chiến lược kinh doanh phù hợp, tận dụng tối đa các
cơ hội và giảm thiểu được các nguy cơ đe dọa.
Phân tích môi trường vĩ mô bao gồm 5 phân tích như sau:
- Phân tích môi trường kinh tế
- Phân tích môi trường chính trị
- Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố xã hội - tự nhiên
- Phân tích sự ảnh hưởng của luật pháp và chính sách
- Phân tích sự ảnh hưởng của môi trường công nghệ
Theo Phan Thị Thuận (2008), nhằm đạt được mục tiêu phân tích và thực
hiện một cách khoa học thì mỗi yếu tố của môi trường vĩ mô cần được tiến hành
phân tích theo trình tự sau đây:
- Mô tả thực trạng về vấn đề phân tích, đó là mô tả thực trạng môi trường
kinh tế như giá cả, tỷ giá, lạm phát, đầu tư nước ngoài; mô tả điều kiện tự nhiên
Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ

11


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020


xã hội đang hình thành, các sự kiện chính trị đang diễn ra; mô tả văn bản pháp
luật liên quan; mô tả hiện trạng công nghệ mà doanh nghiệp đang áp dụng, thế
giới đang có.
- Nhận xét thực trạng đó ảnh hưởng gì đến nền kinh tế, đến ngành kinh tế
kỹ thuật liên quan tới tổ chức hoặc doanh nghiệp.
- Phân tích sự ảnh hưởng của hiện trạng đó đến tổ chức hay doanh nghiệp
của mình, cụ thể là nó tạo ra cơ hội phát triển hay nguy cơ đe dọa doanh nghiệp
kinh doanh không hiệu quả.
Việc phân tích môi trường vĩ mô được bắt đầu bằng phân tích môi trường
kinh tế.
1.3.1.1. Nội dung phân tích môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế chỉ bản chất và định hướng của nền kinh tế trong đó có
tổ chức, doanh nghiệp hoạt động. Trạng thái của môi trường kinh tế vĩ mô xác
định sự lành mạnh, thịnh vượng của nền kinh tế, nó luôn gây ra những tác động
với các tổ chức, doanh nghiệp và ngành. Các ảnh hưởng của nền kinh tế đến một
tổ chức, doanh nghiệp có thể làm thay đổi khả năng tạo giá trị và thu nhập của
nó. Thông thường các doanh nghiệp sẽ dựa trên yếu tố kinh tế để quyết định đầu
tư vào các ngành, các khu vực.
Nội dung phân tích môi trường kinh tế bao gồm các phân tích sau:
+ Phân tích sự ảnh hưởng của tăng trưởng GDP
+ Phân tích sự ảnh hưởng của lạm phát và giá cả
+ Phân tích sự ảnh hưởng của tỷ giá
+ Phân tích sự ảnh hưởng của đầu tư nước ngoài
+ Phân tích sự ảnh hưởng của lãi suất
+ Phân tích sự ảnh hưởng của chỉ số chứng khoán
Trình tự phân tích:
+ Nêu số liệu về đề mục phân tích: ví dụ phân tích sự ảnh hưởng của tỷ
giá, số liệu 2015, 2016 các tháng…
+ Nhận xét tình hình đó ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển của tổ chức
Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ


12


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

và ngành.
GDP tăng trưởng tốt là cơ hội phát triển cho tất cả các tổ chức. Nhưng khi
GDP giảm, vẫn có những tổ chức phát triển, ví dụ như đối với các tổ chức là các
cơ sở đào tạo: khi cơ hội đi làm ít, người dân có thể tham gia nhiều vào việc học
tập nâng cao trình độ để có cơ hội tìm được những việc làm khác hoặc để tiêu
hao thời gian nhàn rỗi.
Tỷ giá hối đoái thay đổi, lãi suất hay chỉ số chứng khoán tăng giảm có thể
là cơ hội tốt cho doanh nghiệp này nhưng lại là nguy cơ, khó khăn cho doanh
nghiệp khác. Còn đối với các tổ chức như bệnh viện, trường học các yếu tố kinh
tế này ít có sự ảnh hưởng.
Đầu tư nước ngoài tăng vào lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng là cơ hội tốt
cho phát triển kinh tế đất nước. Nhưng đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất công
nghiệp, chế biến thực phẩm, … lại làm tăng sự cạnh tranh với doanh nghiệp sản
xuất trong nước, là nguy cơ cho các doanh nghiệp sản xuất cùng ngành. Còn đối
với cơ sở đào tạo, việc liên kết đầu tư nước ngoài tạo cơ hội cho phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao cho đất nước.
Giá cả thị trường leo thang nói chung là nguy cơ cho nhiều tổ chức, doanh
nghiệp, có thể dẫn tới kinh doanh kém hiệu quả; học phí tăng dẫn tới đầu vào
giảm,…
Nói tóm lại, phân tích mỗi yếu tố kinh tế nói trên cuối cùng chỉ ra
được là cơ hội hay thách thức doanh nghiệp đang phân tích.
1.3.1.2. Nội dung phân tích ảnh hưởng của luật pháp chính sách
Khi một luật mới được ban hành hoặc một văn bản mới có hiệu lực thi

hành hoặc Nhà nước có chủ trương chính sách về vấn đề gì đó thì tất cả đều gây
những ảnh hưởng nhất định tới tổ chức này hoặc tổ chức khác. Chính vì vậy mà
nhà phân tích chiến lược phải phân tích được xem chính sách, luật pháp mới
ban hành tạo cơ hội phát triển hay gây nguy cơ, khó khăn cho tổ chức của
mình.
Ví dụ như tại Hà Nội Sở thông tin và truyền thông triển khai quyết định số
Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ

13


Hoạch định chiến lược phát triển ngành thuốc lá của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
đến năm 2020

15/2010/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý
Internet trên địa bàn thành phố Hà Nội. Từ 30/8/2010 các đại lý Internet sẽ chỉ
được phép hoạt động đến 23h và không được hoạt động gần trường học phải
dừng hoạt động nếu đại lý cách trường học từ mẫu giáo đến phổ thông trung học
dưới 200m. Trong khi đó, tại các đại lý truy cập Internet công cộng mở gần
trường cũng khá nhiều, quy định này đã gây khó khăn cho các đại lý gần trường
buộc họ phải đóng cửa do đó làm giảm thu nhập của các đại lý kinh doanh trong
lĩnh vực này.
Qua ví dụ trên ta thấy rằng ảnh hưởng của luật pháp và chính sách là rất
lớn, nó tác động trực tiếp tới sự phát triển của doanh nghiệp.
1.3.1.3. Nội dung phân tích sự ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên - xã hội
Các điều kiện xã hội như dịch bệnh, thị hiếu, thu nhập bình quân đầu
người, xu hướng tiêu dùng có ảnh hưởng khá nhiều đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp hoặc một tổ chức.Ví dụ xu hướng hiện nay trong đào tạo là
sinh viên tốt nghiệp đại học vươn tới bằng thạc sĩ và cả những người đi làm rồi
cũng muốn có bằng thạc sĩ vì xã hội đang phát triển và quan niệm phải có bằng

thạc sĩ đã trở thành phổ biến. Quan niệm này dẫn đến xu hướng tiêu dùng dịch vụ
đào tạo tăng lên và loại hình đào tạo cao học cũng trở nên phát triển mạnh, là cơ
hội tốt cho sự phát triển của các trường đại học. Cùng lúc đó quan niệm phải có
bằng đại học cũng là cơ hội tốt cho đào tạo tại chức ở nhiều trường đại học.
Dịch bệnh phát triển như cúm gà, dịch lợn tai xanh là nguy cơ cho các
doanh nghiệp kinh doanh giết mổ gia cầm, gia súc và các doanh nghiệp thuộc
ngành ăn uống do mọi người sẽ giảm việc đi ăn ở nhà hàng do lo sợ ăn phải thức
ăn không đảm bảo. Dịch bệnh bùng nổ ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng và dẫn
tới nguy cơ thâm hụt ngân sách địa phương dành cho phòng chống dịch bệnh.
Nhưng đối với viện nghiên cứu vệ sinh dịch tễ và một số tổ chức khác thì đây lại
là cơ hội phát triển vì có thêm nhiều việc làm trong điều kiện đó.
Thị hiếu về sức khỏe cộng đồng thay đổi cũng là cơ hội phát triển các
trung tâm luyện tập thể hình và massage. Nhưng lại là nguy cơ cho các doanh
Tạ Bích Hồng - Luận văn thạc sĩ

14


×