Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần long thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 107 trang )

Ư

TR
ĐẠI HỌC HUẾ

Ơ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

̀N

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

G

------------------

̣I H

A

Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣C

O

Đề tài:

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH



K

H

IN

DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ

́H


Ế
U

HỒ TẤN SƠN

Khóa học: 2012 - 2016


Ư

TR
ĐẠI HỌC HUẾ

Ơ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

̀N


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

G

------------------

A

Đ
O

̣I H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:

̣C

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH

K

H

IN

DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ

́H



Ế
U

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Hồ Tấn SơnPGS.TS Lại Xuân Thủy
Lớp: K46B - QTKD Tổng Hợp
Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 05 năm 2016


Ư

TR
Ơ

Lời Cảm Ơn

Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Kinh Tế Đại Học Huế, được

̀N

sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa

G


Quản trị Kinh doanh doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và

Đ

thực hành trong suốt thời gian học ở trường. Và trong thời gian thực tập tại Công ty

A

Cổ phần Long Thọ em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực
tế ở Công ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế taih Công ty. Cùng

̣I H

với sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.

O

Từ những kết quả đạt được này em xin chân thành cám ơn:

̣C

Quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Đại học Huế, đã tuyền đạt cho em những
kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt là thầy PGS.TS Lại Xuân Thủy đã tận

K

tình hướng dẫn em hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.

IN


Ban lãnh đạo Công ty cổ phần Long Thọ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em



Em xin chân thành cám ơn!

H

trong thời gian thực tập tại Công ty.

Huế, ngày 1 tháng 5 năm 2015

Ế
U

Hồ Tấn Sơn

́H

Sinh viên


GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


̀N

Ơ

MỤC LỤC

ĐỀ MỤC

NỘI DUNG

TRANG

G

MỤC LỤC .......................................................................................................................i

Đ

DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...................................................................................v

A

DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi

̣I H

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1


2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2

3.

Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................2

4.

Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3

5.

Cấu trúc đề tài......................................................................................................3

̣C

O

1.

IN

K

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4

H


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ ...............................4
SẢN XUẤT KINH DOANH.......................................................................................4



1.1 Cơ sở lý luận........................................................................................................4
1.1.1 Hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................................................4

́H

1.1.1.1 Khái niệm ................................................................................................4

Ế
U

1.1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh...........................................10
1.1.1.3 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một tất yếu khách quan......12
1.1.1.4 Mối quan hệ giữa hiệu quả sản xuất kinh doanh và kết quả sản xuất

kinh doanh .........................................................................................................15
1.1.1.5 Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp ..........16
1.1.1.6 Phân loại hiệu qủa kinh doanh ..............................................................17
1.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh .........................18
1.1.2.1 Những yếu tố thuộc môi trường vĩ mô .................................................19
1.1.2.2 Những yếu tố thuộc môi trường vi mô ..................................................21
1.1.3 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh .....................................................................................................................22
SVTH: Hồ Tấn Sơn


i


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

1.1.3.1 Nhóm các chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh

Ơ

doanh .................................................................................................................22

̀N

1.1.3.2 Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh ........22

G

1.2 Cơ sở thực tiễn...................................................................................................26
1.2.1. Thực trạng xi măng thế giới ........................................................................26

Đ

1.2.2. Thị trường xi măng Việt Nam hiện nay ......................................................27


A

1.2.2.1 Thị trường xi măng Việt Nam từ năm 1991 đến cuối năm 1996 .........27

̣I H

1.2.2.2 Thị trường xi măng Việt Nam từ 1997 đến nay ....................................28
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ ...29

O

2.1 Khái quát về Công Ty Cổ phần Long Thọ ........................................................29

̣C

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...........................................29

K

2.1.2 Chức năng nhiệm vụ cuả Công ty Cổ phần Long Thọ. ...............................36
2.1.2.1 Chức năng:............................................................................................36

IN

2.1.2.2 Nhiệm vụ ..............................................................................................36

H

2.1.3 Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty Long Thọ.......................................36
2.1.4 Đặc điểm sản xuất và sản phẩm. .................................................................40




2.2 Nguồn lực cơ bản của Công ty ..........................................................................42
2.2.1 Tình hình lao động của Công ty ..................................................................42

́H

2.2.2 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty............................................46

Ế
U

2.2.3 Tình hình tài chính của công ty ...................................................................47
2.3 Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

doanh của Công ty .....................................................................................................52
2.3.1 Các yếu tố môi trường vĩ mô........................................................................52
2.3.2 Những yếu tố thuộc môi trường vi mô .........................................................54
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN LONG THỌ QUA 3 NĂM 2013-2015.............................................56
3.1 Tình hình sản lượng tiêu thụ của công ty qua 3 năm 2013-2015 ......................56
3.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ........................................59
3.2.1 Phân tích doanh thu ......................................................................................59
3.2.1.1 Phân tích doanh thu ...............................................................................59
SVTH: Hồ Tấn Sơn

ii



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

3.2.1.2 Phân tích các nhân tố giá bán và khối lượng tiêu thụ đến doanh thu tiêu

Ơ

thụ của Công ty..................................................................................................62

̀N

3.2.2. Phân tích tình hình chi phí của Công ty ......................................................64

G

3.2.3 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty....................67
3.3 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty........................................70

Đ

3.3.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn....................................................................70

A

3.3.1.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định (VCĐ)..................................................71


̣I H

3.3.1.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động(VLĐ)..................................................76
3.3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động...........................................................81

O

3.3.3 Phân tích một số hiệu quả kinh doanh khác của Công ty............................84

̣C

CHƯƠNG IV: ĐỊNH HƯỚNG TRONG THỜI GIAN TỚI VÀ MỘT SỐ GIẢI

K

PHÁP NHẮM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY ..............................................................................................................................88

IN

4.1 Mục tiêu phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới.................88

H

4.1.1 Cơ sở xây dựng định hướng .........................................................................88
4.1.2 Định hướng phát triển của Công ty đến năm 2020 và những mục tiêu trong




năm 2016 ...............................................................................................................90
4.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty...........................91

́H

4.2.1 Phát huy hiệu quả sử dụng nguồn lao động..................................................91

Ế
U

4.2.2 Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả nguồn vốn kinh doanh ..............93
4.2.3 Sử dụng tiết kiệm chi phí..............................................................................93
4.2.4 Biện pháp bảo vệ môi trường .......................................................................94
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................95
1.

Kết luận..............................................................................................................95

2.

Kiến nghị ...........................................................................................................96

2.1 Kiến nghị đối với nhà nước ...............................................................................96
2.2 Kiến nghị đối với Công ty cổ phần Long Thọ...................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................98

SVTH: Hồ Tấn Sơn

iii



GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ

DANH MỤC VIẾT TẮT
GIẢI THÍCH

TỪ VIẾT TẮT

̀N

BQ

Bình quân

G

Công ty cổ phần

ĐVT

Đơn vị tính


KHCN

Khoa học công nghệ

LN

Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguyên vật liệu
Sản xuất kinh doanh

K

SXKD

Lợi nhuận

̣C

NVL

Lao động

O

NVCSH

̣I H




A

Đ

CTCP

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

UBND

Uỷ ban nhân dân

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

TBCN

Tư Bản Chủ Nghĩa

VLXD

Vật Liệu Xây Dựng

CSVCKT

Cơ sở vật chất kỹ thuật

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

NSLĐ

Năng suất lao động

LHSX-VLXD

Liên hiệp sản xuất vậ liệu xây dựng

CN-TTCN

Công nghiệp- trung tâm công nghiệp


H
́H


Ế
U

SVTH: Hồ Tấn Sơn

IN

TSCĐ

iv


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Ơ

G


̀N

NỘI DUNG
TRANG
SƠ Đồ 1:SƠ Đồ Tổ CHứC Bộ MÁY CÔNG TY Cổ PHầN LONG THọ ....................38
Biểu đồ 1: Tình hình biến động tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận sau thuế của

Đ

Công ty qua 3 năm 2013-2015 ......................................................................................70

̣C

O

̣I H

A
H

IN

K
́H


Ế
U

SVTH: Hồ Tấn Sơn


v


GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

NỘI DUNG

TRANG

̀N

Ơ

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Cơ cấu lao động của công ty qua 3 năm 2013-2015........................................43

G

Bảng 2: Bảng tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2013-2015 ........................48

Đ


Bảng 3: Bảng tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty qua 3 năm 2013-2015 ............57
Bảng 4: Tình hình doanh thu của Công ty qua 3 năm (2013-2015)..............................61

A

Bảng 5: Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm ...............................62

̣I H

Bảng 6: Tình hình chi phí của Công ty qua 3 năm (2013-2015)...................................66
Bảng 7: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2013-2015)68

O

Biểu đồ 1: Tình hình biến động tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận sau thuế của

̣C

Công ty qua 3 năm 2013-2015 ......................................................................................70

K

Bảng 8: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty qua 3 năm (2013-2015) ..............73
Bảng 9: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng vốn cố định ............................74

IN

Bảng 10: Hiệu suất sử dụng Vốn lưu động của Công ty qua 3 năm 2013-2015...........78

H


Bảng 11: Nhân tố ảnh hưởng đến số vòng quay vốn lưu động .....................................79
Bảng 12: Hiệu quả sử dụng lao động ............................................................................83



Bảng 13: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2013-2015 ...............85

́H
Ế
U

SVTH: Hồ Tấn Sơn

vi


GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ

Ơ

1. Tính cấp thiết của đề tài


̀N

Việt Nam đã và đang phát triển nền kinh tế thị trường với các chính sách kinh tế

G

mở và chiến lược tham gia hội nhập quốc tế. Phát triển nền kinh tế thị trường đã,đang

Đ

và sẽ đặt nền kinh tế nước ta nói chung và các doanh nghiệp nói riêng đối mặt diện với

A

những thách thức khó khăn trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt mang tính quốc tế

̣I H

nhằm giành giật khách hàng và mở rộng thị trường trong nước cũng như thế
giới.Trong nền kinh tế thị trường, một khi không còn sự bảo hộ của nhà nước, các

O

doanh nghiệp trong nước phải tự điều hành quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh
một cách có hiệu quả để có thể đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển. Mặt

̣C

khác mục tiêu quan trọng nhất mà tất cả các doanh nghiệp hướng tới là nâng cao hiệu


K

quả sản xuất kinh doanh. Bởi nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện sống

IN

còn của doanh nghiệp, đồng thời tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sử dụng nguồn
lực hợp lý cũng như thúc đẩy việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ

H

hiện đại vào quá trình sản xuất kinh doanh.



Đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và sản xuất vật
liệu xây dựng trong điều kiện kinh tế thị trường có nhiều biến đổi phải thể hiện được

́H

vai trò tiên phong của mình trong quá trình hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới.
Là một doanh nghiệp sản xuất,xuất khẩu và cung ứng các sản phẩm xi măng,

Ế
U

ngói màu, gạch xây Block, gạch lát Terrazzo Công ty Cổ Phần Long Thọ đang đứng
trước những cơ hội và thách thức to lớn trên thị trường.


Do đó, vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh có ý nghĩa vô cùng thiết thực và
quan trọng, luôn được tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty đặt lên hàng đầu, là
mục tiêu quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của công ty. Vì vậy, công ty luôn
nỗ lực nghiên cứu điều chỉnh phương hướng hoạt động của mình, đẩy mạnh tiêu thụ
sản phẩm, sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng
cùng mức độ và xu hướng tác động của từng yếu tố đến kết quả và hiệu quả sản xuất
kinh doanh để từ đó có các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công Ty.

SVTH: Hồ Tấn Sơn

1


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

Qua quá trình học tập và nghiên cứu ở trường Đại Học Kinh Tế Huế, nay được

Ơ

về thực tập tại công ty cổ phần Long Thọ tôi đã chọn đề tài “ Đánh giá hiệu quả hoạt

̀N


động sản xuất kinh doanh tại công tycổ phần Long Thọ” làm luận văn tốt nghiệp

G

của mình.

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu

A

Mục tiêu tổng quát của đề tài là trên cơ sở phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất

̣I H

kinh doanh của công ty cổ phần Long Thọ giai đoạn 2013-2015, đề xuất định hướng
và các giải pháp đẩy mạnh hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Long

̣C

 Các mục tiêu cụ thể

O

Thọ trong thời gian sắp tới.

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh cua doanh

IN


K

nghiệp.

Tìm hiểu,phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần Long Thọ qua 3

H

năm 2013-2015.

doanh của Công Ty Cổ Phần Long Thọ trong thời gian tới.



Đề xuất định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

hỏi nghiên cứu tại công ty.

Ế
U

3. Đối tượng nghiên cứu

́H

Đồng thời có thể đúc rút kinh nghiệm cho bản thân qua quá trình làm việc học

 Đối tượng nghiên cứu : là các vấn đề liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh

doanh của Công Ty Cổ Phần Long Thọ.
 Phạm vi nghiên cứu:

 Về nội dung: phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, yếu tố vi mô- vĩ mô,
điểm mạnh- điểm yếu, cơ hội và đe dọa của công ty. Qua đó đánh giá hiệu quảsản xuất
kinh doanh của công ty.
 Về không gian:luận văn nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty cổ
phần Long Thọ.

SVTH: Hồ Tấn Sơn

2


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

 Về thời gian:đánh giá hiệu quả kinh doanh của CTCP Long Thọ trong khoảng

Ơ

thời gian 2013-2015, định hướng và xây dựng các giải pháp đề xuất cho các năm

̀N


2016-2020.

G

Do thời gian nghiên cứu có hạn, năng lực và trình độ còn hạn chế, vì vậy đề tài

Đ

không tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự góp ý,giúp đỡ của các thầy, các cô để
đề tài được hoàn thiện hơn.

A

̣I H

4. Phương pháp nghiên cứu

Để đạt được các mục tiêu trên, trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã sử dụng các

O

phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:

̣C

Đầu tiên áp dụng phương pháp duy vật biện chứng: là phương pháp sử dụng hệ
thống các nguyên lý, phạm trù, qui luật cơ bản của phép biện chứng và lý luận nhận

IN


Thứ hai thu thập số liệu thứ cấp:

K

thức duy vật biện chứng.

H

Để đánh giá tình hình kinh doanh của CTCP Long Thọ tôi khảo sát số liệu từ các
nguồn khác nhau như internet, các tài liệu đã công bố của CTCP Long Thọ qua các



năm. Ngoài ra, các báo cáo khoa học luận văn cũng đã được sử dụng làm nguồn tài

Thứ ba phân tích thống kê:

́H

liệu tham khảo và kế thừa một cách hợp lý trong quá trình thực hiện luận văn.

Ế
U

Trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp vận dụng các phương pháp phân tích thống
kê số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, phương pháp so sánh, để phân tích kết quả

và hiệu quả sản xuất của công ty qua các năm. Phương pháp chỉ số, phương pháp thay
thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, năng suất lao động,
hiệu qủa sử dụng vốn cố định và vốn lưu động qua các năm.


5. Cấu trúc đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung nghiên cứu
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Hồ Tấn Sơn

3


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Ơ

̀N

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ

G

SẢN XUẤT KINH DOANH


Đ

1.1 Cơ sở lý luận

1.1.1.1 Khái niệm

̣I H

A

1.1.1 Hiệu quả sản xuất kinh doanh

Để hiểu được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trước hết ta phải

 Khái niệm doanh nghiệp:

̣C

O

hiểu một số khái niệm sau:

K

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn

các hoạt động sản xuất kinh doanh.

IN


định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện

H

Doanh nghiệp là một hệ thống mở có quan hệ khăn khít với môi trường sản xuất,
kinh doanh. Mỗi một doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống phân công xã hội của



nền kinh tế. Doanh nghiệp là đơn vị tiêu thụ đồng thời cũng là đơn vị cung cấp trên thị
 Khái niệm sản xuất:

́H

trường mua và bán.

Ế
U

Sản xuất là hoạt động có ích của con người trên cơ sở sử dụng có hiệu quả đất

đai, vốn, thiết bị máy móc, phương pháp quản lý và công cụ lao động khác tác động
lên các yếu tố như: nguyên vật liệu, bán thành phẩm và các yếu tố đầu vào thành các
sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với nhu cầu xã hội.
 Khái niệm kinh doanh:
Kinh doanh là việc thực hiện một hoặc một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trình từ đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hay thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lợi.
 Các khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:


SVTH: Hồ Tấn Sơn

4


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

Từ trước đến nay mỗi khi đề cập đến vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh người

Ơ

ta vẫn chưa có được quan điểm thống nhất. Mỗi lĩnh vực, mỗi giác độ lại có các quan

̀N

điểm khác nhau.

G

Do sự phát triển của hình thái xã hội có quan hệ sản xuất khác nhau trong lịch sử
do các gốc độ nhận biết khác nhau mà hình thành các quan điểm khác nhau về hiệu

Đ


quả sản xuất kinh doanh:

A

Quan điểm 1:Trong xă hội tư bản việc phấn đấu tăng hiệu quả sản xuất kinh

̣I H

doanh thực chất là đem lại nhiều lợi nhuận hơn nữa cho các nhà tư bản, cho những
người nắm quyền sở hữu về tư liệu sản xuất qua đó phục vụ cho lợi ích của nhà tư bản.

O

Adam Smith(Khoa thương mại, ĐHKTQD, Kinh tế thương mại dịch vụ- NXB Thống

̣C

Kê 1998) cho rằng: “hiệu quả kinh doanh là kết quả đạt được từ hoạt động kinh tế, là

K

doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hoá”. Với quan điểm này ông đồng nhất hoạt động
kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh, nhiều người đánh giá đây là quan điểm

IN

phản ánh tư tưởng trọng thương của ông.

H


Quan điểm 2 : “hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng thêm của kết
quả và phần tăng thêm của chi phí”. Quan điểm này biểu hiện được mối quan hệ so



sánh tương đối giữa kết quả đạt được với chi phí tiêu hao nhưng mới chỉ tính đến hiệu
quả kinh doanh trên phần chi phí bổ sung và hiệu quả bổ sung

́H

Quan điểm 3 : “hiệu quả sản xuất kinh doanh được đo bằng hiệu số giữa kết quả

Ế
U

và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”. Quan điểm này phản ánh được mối quan hệ

bản chất của hiệu quả kinh tế, đã gắng kết quả với toàn bộ chi phí, coi hiệu quả kinh
doanh là sự phản ánh tŕnh độ sử dụng các yếu tố của quá tŕnh kinh doanh. Tuy nhiên

theo quan điểm này vẫn chưa biểu hiện được mối tương quan giữa chất và lượng của
kết quả và mức độ chặt chẽ của mối liên hệ này.
Trong xă hội XHCN phạm trù hiệu quả vẫn tồn tại sản phẩm xă hội vẫn được sản
xuất ra từ tài sản thuộc quyền sở hữu Nhà nước, toàn dân và tập thể nhưng mục đích của
nền sản xuất XHCN khác với nền sản xuất TBCN ở chỗ hàng hoá được sản xuất ra là để
đáp ứng tốt nhất nhu cầu của tất cả mọi người do đó hiệu quả sản xuất kinh doanh được
quan niệm là mức độ thoả măn yêu cầu của qui luật kinh tế cơ bản của xă hội XHCN. Qui

SVTH: Hồ Tấn Sơn


5


GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

luật này cho rằng tiêu dùng là chỉ tiêu đại diện cho mức sống của xă hội. Tuy nhiên khó

Ơ

khăn ở đây là phương tiện để đo lường thể hiện tư tưởng định hướng đó bởi đời sống nhân

̀N

dân nói chung và mức sống nói riêng là đa dạng và phong phú.

G

Như vậy ta thấy các quan điểm trên là không thống nhất với nhau và đều cũng có

Đ

những hạn chế chưa thể hiện được hết bản chất cũng như các mối liên quan trong quan


A

điểm về hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tuy vậy chúng đều giống nhau ở một điểm là
cho rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của hoạt động sản

̣I H

xuất kinh doanh. Vì vậy một quan điểm về hiệu quả sản xuất kinh doanh được coi là
tương đối đầy đủ và hoàn thiện đă được phát biểu như sau:

O

̣C

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của
phát triển kinh tế theo chiếu sâu, phản ánh tŕnh độ khai thác các nguồn lực, và chi phí

K

các nguồn lực đó trong quá tŕnh tái sản xuất nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh.

IN

Nó là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của tăng trưởng kinh tế đồng thời nó
cũng là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp

H

trong mỗi thời kỳ.




Với quan niệm trên, hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ là sự so sánh giữa
chi phí cho đầu vào và kết quả nhận được ở đầu ra; hiệu quả sản xuất kinh doanh được

́H

hiểu trước tiên đó là việc hoàn thành mục tiêu, nếu không đạt được mục tiêu thì không

Ế
U

thể có hiệu quả và để hoàn thành mục tiêu ta cần phải sử dụng các nguồn lực như thế
nào? Điều này thể hiện một quan điểm mới là không phải lúc nào để đạt hiệu quả cũng
là giảm chi phí mà là sử dụng những chi phí đó như thế nào, có những chi phí không

cần thiết ta phải giảm đi, nhưng lại có những chi phí ta cần phải tăng lên và chính việc
tăng chi phí này sẽ giúp cho doanh nghiệp hoàn thành mục tiêu tốt hơn, giúp cho
doanh nghiệp ngày càng giữ vững được vị trí trên thương trường.
Vì vậy muốn đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp không những
chỉ có những biện pháp sử dụng nguồn lực bên trong hiệu quả mà còn phải thường
xuyên phân tích sự biến động của môi trường kinh doanh của doanh nghiệp từ đó phát
hiện và tìm kiếm các cơ hội trong kinh doanh của mình.

SVTH: Hồ Tấn Sơn

6


Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

Đối với tất cả các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động trong

Ơ

nền kinh tế, với các cơ chế quản lý khác nhau thì có các nhiệm vụ mục tiêu hoạt động

̀N

khác nhau. Ngay trong mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp cũng có các mục

G

tiêu khác nhau. Nhưng có thể nói rằng trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay, mọi
doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh (doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư

Đ

nhân, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn...) đều có mục tiêu bao trùm lâu

A

dài là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này mọi doanh nghiệp phải xây dựng


̣I H

cho mình một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp thích ứng với các biến
động của thị trường, phải thực hiện việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các

O

phương án kinh doanh, phải kế hoạch hoá các hoạt động của doanh nghiệp và đồng

̣C

thời phải tổ chức thực hiện chúng một cách có hiệu quả.

K

Trong qúa trình tổ chức xây dựng và thực hiện các hoạt động quản trị trên, các

IN

doanh nghiệp phải luôn kiểm tra ,đánh giá tính hiệu quả của chúng. Muốn kiểm tra
đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh chung của toàn doanh nghiệp cũng như

H

từng lĩnh vực, từng bộ phận bên trong doanh nghiệp thì doanh nghiệp không thể không



thực hiện việc tính hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh đó. Vậy thì
hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh (hiệu quả sản xuất kinh doanh)


́H

là gì ? Để hiểu được phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh thì
trước tiên chúng ta tìm hiểu xem hiệu quả kinh tế nói chung là gì. Từ trước đến nay có

Ế
U

rất nhiều tác giả đưa ra các quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế :

Theo P. Samerelson và W. Nordhaus(Giáo trình kinh tế học, Trích từ bản dịch

Tiếng Việt năm 1991) thì : "hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản
lượng một loạt hàng hoá mà không cắt giảm một loạt sản lượng hàng hoá khác. Một
nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó". Thực chất của
quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền sản
xuất xã hội. Việc phân bổ và sử dụng các nguồn lực sản xuất trên đường giới hạn khả
năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả cao. Có thể nói mức hiệu quả ở đây
mà tác giả đưa ra là cao nhất, là lý tưởng và không thể có mức hiệu quả nào cao hơn
nữa.

SVTH: Hồ Tấn Sơn

7


Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

Có một số tác giả lại cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi quan hệ tỷ lệ

Ơ

giữa sự tăng lên của hai đại lượng kết quả và chi phí. Các quan điểm này mới chỉ đề

̀N

cập đến hiệu quả của phần tăng thêm chứ không phải của toàn bộ phần tham gia vào

G

quy trình kinh tế.

Đ

Một số quan điểm lại cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả

A

đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Điển hình cho quan điểm này là tác giả
Manfred Kuhn (1990), theo ông : "Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính

̣I H


theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh"Đây là quan điểm được nhiều nhà kinh tế và
quản trị kinh doanh áp dụng vào tính hiệu quả kinh tế của các qúa trình kinh tế.

O

̣C

Hai tác giả Whohe và Doring (1990) lại đưa ra hai khái niệm về hiệu quả kinh
tế. Đó là hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật và hiệu quả kinh tế tính bằng đơn

K

vị giá trị. Theo hai ông thì hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau. "Mối quan hệ tỷ lệ

IN

giữa sản lượng tính theo đơn vị hiện vật (chiếc, kg...) và lượng các nhân tố đầu vào
(giờ lao động, đơn vị thiết bị,nguyên vật liệu...) được gọi là tính hiệu quả có tính chất

H

kỹ thuật hay hiện vật", "Mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí kinh doanh phải chỉ ra trong



điều kiện thuận lợi nhất và chi phí kinh doanh thực tế phải chi ra được gọi là tính hiệu
quả xét về mặt giá trị" và "Để xác định tính hiệu quả về mặt giá trị người ta còn hình

́H


thành tỷ lệ giữa sản lượng tính bằng tiền và các nhân tố đầu vào tính bằng tiền" Khái
niệm hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật của hai ông chính là năng suất lao

Ế
U

động, máy móc thiết bị và hiệu suất tiêu hao vật tư, còn hiệu quả tính bằng giá trị là
hiệu quả của hoạt động quản trị chi phí.

Một khái niệm được nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nước quan tâm chú ý và sử
dụng phổ biến đó là : hiệu quả kinh tế của một số hiện tượng (hoặc một qúa trình) kinh
tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục
tiêu đã xác định. Đây là khái niệm tương đối đầy đủ phản ánh được tính hiệu quả kinh
tế của hoạt động sản xuất kinh doanh.(Khoa thương mại, ĐHKQD,Kinh tế thương mại
dịch vụ, NXB Thống Kê 1998)
Từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì có thể đưa ra khái niệm về hiệu quả
kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh (hiệu quả sản xuất kinh doanh) của các
SVTH: Hồ Tấn Sơn

8


GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


doanh nghiệp như sau : hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh

Ơ

trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố

̀N

khác) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.

G

Nền kinh tế của mỗi nước được phát triển theo hai chiều: chiều rộng và chiều

Đ

sâu. Phát triển kinh tế theo chiều rộng là huy động mọi nguồn lực vào sản xuất tăng

A

thêm vốn, bổ sung lao động và kỹ thuật, mở mang thêm nhiều ngành nghề,xây dựng
thêm nhiều xí nghiệp, tạo ra nhiều mặt hàng mới…Còn phát triển theo chiều sâu là đẩy

̣I H

mạnh cách mạng khoa học và công nghệ sản xuất, tiến nhanh lên hiện đại hóa,tăng
cường chuyên môn hóa và hợp tác hóa, nâng cao cường độ sử dụng các nguồn lực, chú

O


trọng việc sử dụng các nguồn lực, chú trọng chất lượng sản phẩm dịch vụ. Phát triển

̣C

kinh tế theo chiều sâu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.

K

Kinh doanh là việc thực hiên một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ sản

IN

xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh
lời. Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là hiệu hiệu

H

quả kinh doanh vì nó là điều kiện để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển, đạt lợi



nhuận tối đa. Vì vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh
phải đề ra các phương án và các giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

́H

Phấn đấu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một nhiệm vụ quan trọng đối
với mọi doanh nghiệp, và muốn nâng cao hiệu quảsản xuất kinh doanh đòi hỏi các

Ế

U

doanh nghiệp phải sử dụng tốt các yếu tố đầu vào như : lao động, vật tư máy móc thiết
bị, vốn và thu được nhiều kết quả của đầu ra.

Để hiểu rõ khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, ta xem xét các quan
niệm đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh:

Thứ nhất về thời gian: hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải là hiệu
quả đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ, và trong cả quá trình không giảm sút.
Thứ hai về mặt không gian: hiệu quả sản xuất kinh doanh được coi là đạt được
khi toàn bộ hoạt động của các bộ phận,các đơn vị đều mang lại hiệu quả cao trong hoạt
động kinh doanh chung và trỏ thành mục tiêu phấn đấu của toàn công ty.
Thứ ba về mặt định lượng: hiệu quả sản xuất kinh doanh biểu hiện mối tương
quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để sản xuât kinh doanh, hiệu quả sản xuất
SVTH: Hồ Tấn Sơn

9


GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

kinh doanh chỉ đạt khi kết quả khi kết quả cao hơn chi phí bỏ ra, khoảng cách càng lớn


Ơ

thì hiệu quả đạt được càng cao và ngược lại.

̀N

Và về mặt định tính: hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ biểu hiện bằng các

G

con số cụ thể mà còn biểu hiện trình độ năng lực quản lý các nguồn lực, các ngành sản
xuất, phù hợp với phương thức kinh doanh, chiến lược và kế hoạch kinh doanh..

Đ

Ngoài ra còn biểu hiện về mặt xã hội hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh qua

A

địa vị, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường, vấn đề môi trường, tạo ra công ăn việc

̣I H

làm cho người lao động, giải quyết thất nghiệp.
Như vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh

O

tế, biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai


̣C

thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình sản xuất nhằm thực hiện các mục tiêu

K

kinh doanh của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất hay thu được lợi nhuận

IN

lớn nhất với chi phí thấp nhất. Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được với chi
phí bỏ ra để đạt được kết quả đó trong từng thời kỳ.

H

1.1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh



Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao hiệu
quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí các nguồn lực

́H

đó để đạt mục đích sản xuất kinh doanh. Đó là hai mặt của vấn đề đánh giá hiệu quả.

kinh tế tối đa với chi phí nhất định.

Ế
U


Do vậy, có thể biểu hiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là đạt được kết quả

Nói cách khác bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất lao

động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển của doanh nghiệp
nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề
hiệu quả sản xuất kinh doanh gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất xã
hội là quy luật năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian. Chính việc khan hiếm
nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thảo mãn nhu cầu ngày
càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các
nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại
phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm chi phí.
SVTH: Hồ Tấn Sơn

10


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt được kết quả tối đa

Ơ


với chi phí tối thiểu. Nói một cách tổng quát, hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản

̀N

ánh trình độ và năng lực quản lý, đảm bảo thực hiện có kết quả cao những nhiệm vụ

G

kinh tế-xã hội đặt ra với chi phí thấp nhất.

Đ

Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho thấy bản chất của hiệu quả sản

A

xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu của doanh

̣I H

nghiệp. Tuy nhiên để hiểu rõ và ứng dụng được phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh
vào việc thành lập các chỉ tiêu, các công thức cụ thể nhằm đánh giá tính hiệu quả các

O

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì chúng ta cần :

̣C


Thứ nhất: Phải hiểu rằng phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh thực chất là mối

K

quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào

IN

và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là so
sánh tuyệt đối và cũng có thể là so sánh tương đối.

H

Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là :

C : Là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào

H = K\C

Ế
U

Còn về so sánh tương đối thì :

́H

K : Là kết quả đạt được




H = K - C H : Là hiệu quả sản xuất kinh doanh

Do đó để tính được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính
kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết
quả nó là cơ sở và tính hiệu quả sản xuất kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong, đếm được như số
sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần... Như vậy kết quả
sản xuất kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp.

SVTH: Hồ Tấn Sơn

11


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

Thứ hai

Ơ

Phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả sản xuất kinh

̀N


doanh của doanh nghiệp : Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực

G

nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thường là : Giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động trong phạm vi toàn xã hội hay phạm vi

Đ

từng khu vực, nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao mức sống, đảm bảo vệ sinh môi

A

trường.... Còn hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm

̣I H

đạt được các mục tiêu cả về kinh tế xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân
cũng như trên phạm vi từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế.

O

Hiệu quả trước mắt với hiệu quả lâu dài:Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh

̣C

doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào các mục tiêu của doanh nghiệp do đó

K


mà tính chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở các giai đoạn khác nhau là khác

IN

nhau. Xét về tính lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các hoạt động
sản xuất kinh doanh trong suốt qúa trình hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận và

H

các chỉ tiêu về doanh lợi. Xét về tính hiệu quả trước mắt (hiện tại) thì nó phụ thuộc vào
các mục tiêu hiện tại mà doanh nghiệp đang theo đuổi. Trên thực tế để thực hiện mục



tiêu bao trùm lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận có rất nhiều doanh

́H

nghiệp hiện tại lại không đạt mục tiêu là lợi nhuận mà lại thực hiện các mục tiêu nâng
cao năng suất và chất lượng của sản phẩm, nâng cao uy tín danh tiếng của doanh

Ế
U

nghiệp, mở rộng thị trường cả về chiều sâu lẫn chiều rộng... do đó mà các chỉ tiêu hiệu
quả ở đây về lợi nhuận là không cao nhưng các chỉ tiêu có liên quan đến các mục tiêu

đã đề ra của doanh nghiệp là cao thì chúng ta không thể kết luận là doanh nghiệp đang

hoạt động không có hiệu quả, mà phải kết luận là doanh nghiệp đang hoạt động có

hiệu quả. Như vậy các chỉ tiêu hiệu quả và tính hiệu quả trước mắt có thể là rái với các
chỉ tiêu hiệu quả lâu dài, nhưng mục đích của nó lại là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu
quả lâu dài, nhưng mục đích của nó lại là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài.
1.1.1.3 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một tất yếu khách quan

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là
một vấn đề quan trọng, là một yếu tố khách quan đối với mọi doanh nghiệp, đồng thời

SVTH: Hồ Tấn Sơn

12


GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

nó cũng góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội. Và xét về phương

Ơ

diện mỗi quốc gia thì hiệu quả sản xuất là cơ sở để phát triển để đưa đất nước thoát

̀N

khỏi nghèo nàn lạc hậu. Vì vậy, nó không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của các doanh


G

nghiệp mà còn là mối quan tâm của toàn xã hội, bởi vì các lý do sau:

Đ

Xuất phát từ sự khan hiếm các nguồn lực làm cho điều kiện phát triển sản xuất

A

theo chiều rộng bị hạn chế do đó phát triển theo chiều sâu là một tất yếu khách quan.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một hướng phát triển kinh tế theo chiều sâu

̣I H

nhằm sử dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm và có hiệu quả.

O

Để có thể thực hiện quá trình tái sản suất mở rộng, hoạt động kinh doanh của các

̣C

doanh nghiệp phải đảm bảo thu được kết quả đủ bù đắp chi phí và có lợi nhuận. Đối với
các doanh nghiệp thì hiệu quả sản xuất kinh doanh xét về số tuyệt đối chính là lợi nhuận,

K

do đó việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở để giảm chi phí và tăng lợi nhuận.


IN

Thị trường càng phát triển thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng
khốc liệt, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh như vậy buộc các

H

doanh nghiệp phải tìm mọi cách nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm chiếm



được ưu thế trong cạnh tranh trên thị trường.

Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang trên đường hội nhập với các nước trong

́H

khu vực và trên thế giới, sự yếu kém của các doanh nghiệp Việt Nam đang buộc họ
đứng trước những sức ép to lớn từ các doanh nghiệp nước ngoài. Nâng cao hiệu quả

Ế
U

sản xuất kinh doanh hiện nay gắn liền với sự sống còn của các doanh nghiệp.

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở để nâng cao thu nhập cho chủ sỡ
hữu và cho người lao động trong doanh nghiệp, trên cơ sở đó góp phần nâng cao mức
sống của người dân nói chung.


Như chúng ta đã biết mọi tài nguyên thiên nhiên trên Trái Đất như: đất đai,
khoáng sản, lâm sản hải sản….đều không phải là vô hạn. Bên cạnh đó, việc sử dụng
những tài nguyên này một cách bừa bãi, không khoa học như hiện nay đang góp phần
làm cho chúng ngày càng cạn kiệt và khan hiếm dần. Dân cư trên toàn thế giới thì
ngày lại càng tăng với tốc độ cao, tăng cao nhất ở các quốc gia kem và đang phát triển.
Nhu cầu tiêu dùng vật phẩm theo đó mà cũng tăng lên vô cùng. Do vậy, mà tài nguyên

SVTH: Hồ Tấn Sơn

13


GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

thiên nhiên khan hiếm lại càng khan hiếm hơn. Sự khan hiếm của tài nguyên thiên

Ơ

nhiên đòi hỏi và bắt buộc con người phải nghĩ đến việc lựa chọn kinh tế tối ưu ngày

̀N

càng đặt ra nghiêm túc, gay gắt. Người ta buộc phải lựa chọn phương pháp sản xuất


G

như thế nào để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên lấy tiền đề cho sản xuất lâu dài.
Cùng với sự phát triển của kỹ thuật sản xuất thì cang ngày người ta càng tìm ra

Đ

nhiều phương pháp khác nhau để chế tạo sản phẩm. Kỹ thuật sản xuất phát triển cho

A

phép với cùng những nguồn lực đầu vào nhất định người ta có thể tạo ra nhiều sản

̣I H

phẩm khác nhau. Điều này cho phép các doanh nghiệp có khả năng lựa chọn kinh tế,
lựa chọn sản xuất kinh doanh sản phẩm tối ưu. Sự lựa chọn đúng đắn sẽ mang lại cho

O

doanh nghiệp hiệu quả kinh doanh cao nhất, tu được nhiều lợi ích nhất. Giai đoạn phát

̣C

triển kinh tế theo chiều rộng kết thúc nhường chỗ cho sự phát triển kinh tế theo chiều

K

sâu sự tăng trưởng kết quả kinh tế chủ yếu nhờ vào việc cải tiến các yếu tố sản xuất về
mặt chất lượng, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới, công nghệ mới, hoàn thiện công


IN

tác quản trị và cơ cấu kinh tế….nâng cao chất lượng các hoạt động kinh tế. Nói một

H

cách khác là nhờ vào sự nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Như vậy, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh vừa là điều kiện sống còn của



doanh nghiệp, vừa có ý nghĩa thiết thực đối với nền kinh tế, là tiền đề cho sự phát triển
đất nước trong công cuộc đổi mới hiện nay, là một tất yếu khách quan vì lợi ích của

́H

doanh nghiệp và của toàn xã hội.

Ế
U

Tuy nhiên sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong các cơ chế khác nhau

là không giống nhau. Trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung việc lựa chọn kinh tế

thường không đặt ra cho cấp doanh nghiệp. Mọi quyết định kinh tế: sản xuất cái gì, sản
xuất như thế nào, sản xuất cho ai? đều được giải quyết từ một trung tâm duy nhất.
Doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo sự chỉ đạo

từ trung tâm đó và vì thế mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp là hoàn thành mục tiêu
nhà nước giao. Do những hạn chế nhất định của cơ chế kế hoạch hóa tập trung mà
không phải chỉ là vấn đề doanh nghiệp ít quan tâm tới hiệu quả hoạt động kinh tế của
mình mà trong nhiều trường hợp các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch bằng mọi giá.

SVTH: Hồ Tấn Sơn

14


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

Hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường , môi trường cạnh tranh gay gắt,

Ơ

nâng cao hiệu quả kinh doanh của hoạt động sản xuất là điều kiện tồn tại và phát triển

̀N

của doanh nghiệp.

G


Trong cơ chế kinh tế thị trường, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản
xuất cái gì, sản xuất nhưthế nào, sản xuất cho ai dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả thị

Đ

trường, cạnh tranh và hợp tác. Các doanh nghiệp phải tự ra quyết định kinh doanh của

A

mình, tự hoạch toán lỗ lãi, lãi nhiều hưởng nhiều, lãi ít hưởng ít, không có lãi sẽ đi đến

̣I H

phá sản. Lúc này mục tiêu lợi nhuận trở thành một trong những mục tiêu quan trọng
nhất, mang tính chất sống còn của sản xuất kinh doanh.

O

Mặt khác trong nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn

̣C

tại và phát triển. Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, trong cuộc cạnh tranh đó

K

nhiều doanh nghiệp trụ vững tiếp tục phát triển sản xuất nhưng không ít doanh nghiệp
đã thua lỗ, giải thể, phá sản. Đê có thể trụ lại trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp

IN


luôn phải nâng cao chất lượng hàng hóa giảm chi phí sản xuất, nâng cao uy tín…nhằm

H

tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Các doanh nghiệp phải có được lợi nhuận và đạt được
lợi nhuận càng cao càng tốt. Do vậy, đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quảkinh



doanh luôn là vấn đề được quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiên sống còn
của doanh nghiệp có thê tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường.

́H

1.1.1.4 Mối quan hệ giữa hiệu quả sản xuất kinh doanh và kết quả sản xuất kinh doanh

Ế
U

Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung thì kết quả và hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp là đồng nhất với nhau. Vì doanh nghiệp chỉ tập trung hoàn

thành chỉ tiêu cấp trên giao, nếu hoàn thành vượt chỉ tiêu thì doanh nghiệp được đánh
giá là hoạt động có hiệu quả. Cách đánh giá này chỉ cho ta thấy được mức độ chênh
lệch giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất, chưa phản ánh các yếu tố nguồn lực
được sử dụng như thế nào.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay chúng ta không chỉ quan tâm đến kết quả
sản xuất kinh doanh mà còn quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Vì chỉ tiêu kết
quả chưa nói lên được doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, ta phải biết để đạt được kết

quả đó thì doanh nghiệp đã phải bỏ ra bao nhiêu chi phí, hiệu quả sử dụng các nguồn

SVTH: Hồ Tấn Sơn

15


GVHD: PGS.TS Lại Xuân Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

lực sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí đầu vào như thế nào thì mới đánh giá

Ơ

được doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là thước đo chất

̀N

lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ tổ chức, quản lý sản xuất và là

G

vấn đề sống còn đối với tất cả các doanh nghiệp.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ đánh giá trình độ sử dụng tổng hợp các


Đ

nguồn lực đầu vào trong phạm vi doanh nghiệp mà còn nói lên trình độ sử dụng các

A

nguồn lực trong từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp, kết quả càng cao và chi phí

̣I H

bỏ ra càng thấp thì hiệu quả kinh tế càng cao.
Giữa kết quả và hiệu quả có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả thu được phải

O

là kết quả tốt, có ích, nó có thể là môt đại lượng vật chất được tạo ra do có chi phí hay

̣C

mức độ thõa mãn của nhu cầu và có phạm vi xác định. Hiệu quả sản xuất kinh doanh

K

trước hết là một đại lượng so sánh giữa đầu ra và đầu vào, so sánh giữa chi phí kinh doanh
và kết quả thu được. Như vậy, kết quả và chi phí là hai giai đoạn của một quá trình sản

IN

xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chi phí là tiền đề để đạt được kết quả đặt ra.


H

1.1.1.5 Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp



Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để biết các nhà quản trị doanh
nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh: khi tiến hành bất kỳ một hoạt động sản

́H

xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp phải huy động và sử dụng các nguồn lực mà
doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu mà doanh nghiệp

Ế
U

đề ra. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì doanh nghiệp đều có mục tiêu

khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ưu các nguồn lực của
doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cũng như các mục tiêu khác,
các nhà doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp, nhiều công cụ khác nhau.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu nhất để các nhà quản
trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Thông qua việc tính toán hiệu quả sản xuất
kinh doanh không những cho phép các nhà quản trịkiểm tra đánh giá tính hiệu quả của
các hoạt động sản xuất kinh doanh nghiệp( các hoạt động này có thể hiệu quả hay
không hiệu quả và ở mức độ nào) mà còn cho phép nhà quản trị phân tích tìm ra các


SVTH: Hồ Tấn Sơn

16


×