Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 140 trang )

BÁO CÁO TỔNG HỢP

ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI
HUYỆN PHÚ XUYÊN
ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Đại diện chủ đầu tư

Đơn vị tư vấn

BAN QUẢN LÝ QUY HOẠCH
HUYỆN PHÚ XUYÊN

CÔNG TY CỔ PHẦN QUY HOẠCH
HÀ NỘI
KT. Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc

Đặng Thanh Hiếu


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

MỤC LỤC
CHƯƠNG I.
1.
2.
2.1.
2.2.
2.3.
3.


3.1.
3.2.
4.
4.1.
4.2.
4.3.
5.
5.1.
5.2.
5.3.
5.4.
5.5.
5.6.
5.7.

MỞ ĐẦU ..............................................................................................4

Lý do và sự cần thiết lập đề án ....................................................................................... 4
Căn cứ lập đề án.............................................................................................................. 5
Các cơ sở pháp lý ............................................................................................................ 5
Các quy chuẩn tiêu chuẩn ............................................................................................... 6
Các nguồn tài liệu, số liệu............................................................................................... 7
Mục tiêu, nhiệm vụ lập đề án .......................................................................................... 7
Mục tiêu .......................................................................................................................... 7
Nhiệm vụ ........................................................................................................................ 8
Quy mô phạm vi nghiên cứu lập đề án ........................................................................... 8
Về không gian ................................................................................................................. 8
Về thời gian .................................................................................................................... 8
Về đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 8
Phương pháp nghiên cứu lập đề án ................................................................................. 8

Phương pháp thu thập tài liệu ......................................................................................... 9
Phương pháp phân tích tổng hợp .................................................................................... 9
Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa ......................................................................... 9
Phương pháp kế thừa ...................................................................................................... 9
Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................................. 9
Phương pháp dự báo, chuyên gia .................................................................................... 9
Phương pháp bản đồ ....................................................................................................... 9

CHƯƠNG II. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
HUYỆN PHÚ XUYÊN ......................................................................10
1.
2.
2.1.
2.2.
2.3.
3.
3.1.
3.2.
3.3.
4.
5.
5.1.
5.2.

Vị trí địa lý và mối liên hệ vùng ................................................................................... 10
Điều kiện tự nhiên......................................................................................................... 10
Địa hình ........................................................................................................................ 10
Khí hậu.......................................................................................................................... 10
Thủy văn ....................................................................................................................... 11
Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................................. 12

Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................................................. 12
Các ngành kinh tế chính ............................................................................................... 12
Hiện trạng văn hóa - xã hội........................................................................................... 13
Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của TP Hà Nội ảnh hưởng đến Phú Xuyên ..... 14
Đánh giá chung ............................................................................................................. 15
Thuận lợi ....................................................................................................................... 15
Khó khăn ....................................................................................................................... 15

CHƯƠNG III. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG VẬN TẢI HUYỆN
PHÚ XUYÊN .....................................................................................16
1.
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.
2.

Hiện trạng hệ thống giao thông đường bộ .................................................................... 16
Hệ thống đường Quốc lộ............................................................................................... 16
Đường đê ...................................................................................................................... 17
Hệ thống đường Tỉnh .................................................................................................... 17
Hệ thống đường huyện quản lý..................................................................................... 20
Hệ thống đường cấp xã quản lý .................................................................................... 24
Hệ thống giao thông tĩnh .............................................................................................. 32
Hiện trạng hệ thống giao thông đường thủy nội địa ..................................................... 32

Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội


i


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

3.
4.
5.
5.1.
5.2.
5.3.
5.4.
5.5.

Hiện trạng hệ thống giao thông đường sắt .................................................................... 33
Hiện trạng phát triển phương tiện và vận tải ................................................................ 33
Đánh giá chung về hiện trạng giao thông ..................................................................... 34
Về mật độ đường giao thông ........................................................................................ 34
Sự phân bố mạng lưới đường........................................................................................ 34
Về cấp kỹ thuật ............................................................................................................. 35
Về kết cấu mặt đường ................................................................................................... 35
Hệ thống cầu và các công trình giao thông................................................................... 35

CHƯƠNG IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI
HUYỆN PHÚ XUYÊN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030 ..........................................................................................38
1.
2.

2.1.
2.2.
3.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
4.
5.
6.
7.
8.

Định hướng phát triển giao thông của quốc gia và thành phố Hà Nội ảnh hưởng đến
Phú Xuyên .................................................................................................................... 38
Quan điểm và mục tiêu ................................................................................................. 38
Quan điểm ..................................................................................................................... 38
Mục tiêu ........................................................................................................................ 38
Định hướng phát triển mạng lưới giao thông đường bộ huyện Phú Xuyên.................. 39
Tổ chức mạng lưới giao thông ...................................................................................... 39
Hệ thống đường Quốc lộ............................................................................................... 40
Đường đê ...................................................................................................................... 41
Hệ thống đường Tỉnh .................................................................................................... 41
Hệ thống đường huyện.................................................................................................. 43
Hệ thống giao thông cấp xã .......................................................................................... 49
Đường phục vụ phát triển vật liệu xây dựng ................................................................ 65
Định hướng phát triển mạng lưới giao thông đường thủy nội địa ................................ 65

Định hướng phát triển mạng lưới giao thông đường sắt ............................................... 66
Định hướng phát triển vận tải và phương tiện .............................................................. 66
Định hướng phát triển bến xe ....................................................................................... 67
Định hướng phát triển các cơ sở công nghiệp cơ khí giao thông ................................. 67

CHƯƠNG V. PHÂN KỲ THỰC HIỆN VÀ NHU CẦU THỰC HIỆN ĐỀ ÁN...68
1.
2.
3.

Khái toán vốn đầu tư ..................................................................................................... 68
Phân bổ nguồn vốn đầu tư ............................................................................................ 68
Nhu cầu sử dụng đất cho phát triển giao thông ............................................................ 68

CHƯƠNG VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN.....................................................70
1.
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
2.
2.1.
2.2.

Các giải pháp thực hiện đề án ....................................................................................... 70
Các giải pháp, chính sách quản lý đề án ....................................................................... 70
Các giải pháp về quản lý nhà nước chuyên ngành........................................................ 70
Giải pháp về huy động các nguồn lực........................................................................... 70
Giải pháp về áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ ................................ 71
Phân công trách nhiệm .................................................................................................. 72

Phân cấp trong hoạt động quản lý đầu tư giao thông.................................................... 72
Phân công trách nhiệm quản lý sửa chữa ..................................................................... 72

CHƯƠNG VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................73
1.
2.

Kết luận ......................................................................................................................... 73
Một số kiến nghị đề xuất .............................................................................................. 73

CHƯƠNG VIII. PHỤ LỤC ......................................................................................74
1.
2.

Hiện trạng kinh tế - xã hội ............................................................................................ 74
Hệ thống giao thông...................................................................................................... 77

Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

ii


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Hiện trạng giao thông Quốc lộ và Tỉnh lộ .................................................................. 19
Bảng 2: Hiện trạng giao thông cấp huyện ............................................................................... 23
Bảng 3: Bảng hiện trạng giao thông cấp xã ............................................................................. 32

Bảng 5: Thống kê phương tiện vận tải ..................................................................................... 33
Bảng 4: Tổng hợp hệ thống giao thông đường bộ huyện Phú Xuyên....................................... 36
Bảng 6: Tổng hợp quy hoạch hệ thống giao thông cấp huyện giai đoạn 2015 - 2020 (Phần
đường).................................................................................................................... 48
Bảng 7: Tổng hợp quy hoạch hệ thống giao thông cấp huyện giai đoạn 2021 - 2030 (Phần
đường).................................................................................................................... 49
Bảng 8: Tổng hợp quy hoạch hệ thống giao thông cấp huyện (Phần cầu) .............................. 49
Bảng 9: Tổng hợp quy hoạch giao thông cấp xã giai đoạn 2015 - 2020 ................................. 64
Bảng 10: Tổng hợp quy hoạch giao thông cấp xã giai đoạn 2021 - 2030 ............................... 65

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất huyện Phú Xuyên giai đoạn
2000 - 2010 ............................................................................................................ 74
Phụ lục 2: Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế (theo giá trị tăng thêm) huyện Phú Xuyên
giai đoạn 2000 - 2010 ............................................................................................ 74
Phụ lục 3: Hiện trạng dân số huyện Phú Xuyên giai đoạn 2000 - 2012 .................................. 75
Phụ lục 4: Hiện trạng lao động huyện Phú Xuyên giai đoạn 2000 - 2010 .............................. 75
Phụ lục 5: Hiện trạng cơ sở giáo dục huyện Phú Xuyên giai đoạn 2010 - 2012 ..................... 76
Phụ lục 6: Hiện trạng các chỉ tiêu giáo dục năm 2012 ............................................................ 76
Phụ lục 7: Hiện trạng cơ sở y tế huyện Phú Xuyên giai đoạn 2010 - 2012 ............................. 76
Phụ lục 8: Hiện trạng hệ thống giao thông đường bộ huyện Phú Xuyên ................................. 77
Phụ lục 9: Định hướng phát triển giao thông cấp huyện ....................................................... 102
Phụ lục 10: Định hướng phát triển giao thông cấp xã ........................................................... 103
Phụ lục 11: Nhu cầu đất cho mở rộng giao thông và xây dựng bến xe.................................. 133
Phụ lục 12: Khái toán kinh phí đầu tư hệ thống giao thông huyện Phú Xuyên giai đoạn 2015 2030 ..................................................................................................................... 134

Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

iii



Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

CHƯƠNG I.
1.

MỞ ĐẦU

Lý do và sự cần thiết lập đề án

Giao thông vận tải giữ vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã
hội của một địa phương. Ngành giao thông vận tải đáp ứng nhu cầu đi lại, giao lưu của
nhân dân và vận chuyển hàng hóa trong quá trình lưu thông, đáp ứng nhu cầu về đời
sống vật chất - tinh thần của nhân dân, đặc biệt hệ thống giao thông được ví như bộ
khung hay hệ thống huyết mạch của cơ thể con người.
Huyện Phú Xuyên nằm ở phía Nam thành phố Hà Nội, cách trung tâm Thủ đô
khoảng 40km. Huyện có vị trí thuận lợi cho việc giao lưu thương mại, phát triển kinh
tế với các tuyến giao thông quan trọng chạy qua: Tuyến Quốc lộ 1A và tuyến cao tốc
Pháp Vân - Cầu Giẽ là hai tuyến giao thông huyết mạch nối thủ đô Hà Nội với các tỉnh
vùng Đồng bằng Bắc Bộ như Nam Định, Ninh Bình… Bên cạnh đó, trên địa bàn Phú
Xuyên còn có tuyến đường sắt Bắc - Nam chạy qua là điều kiện thuận lợi để phát triển
kinh tế - xã hội. Mặt khác, Phú Xuyên có hai con sông chảy qua là sông Hồng ở phía
đông và sông Nhuệ ở phía Tây đặc biệt là sông Hồng có khả năng phát triển hệ thống
các cảng sông nội địa để phát triển vận tải đường sông.
Theo định hướng quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và
tầm nhìn đến năm 2050 một phần huyện Phú Xuyên trở thành chuỗi đô thị vệ tinh
quan trọng kết nối với đô thị trung tâm và là đô thị vệ tinh cửa ngõ phía Nam của Thủ
đô, đầu mối của các hành lang giao thông cấp quốc gia như: Đường Quốc lộ 1A,

đường sắt Bắc - Nam, đường sắt và đường bộ cao tốc Bắc Nam, tuyến giao thông kết
nối vùng Tây Bắc (Hải Phòng - Đỗ Xá - Quan Sơn - Hòa Bình) và hệ thống đường
thủy sông Hồng.
Trong những năm qua, với điều kiện thuận lợi, Phú Xuyên là một trong những
huyện có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, nhiều dự án công nghiệp được triển khai
đầu tư, hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp ngày càng phát triển với quy mô sản
xuất mở rộng và chất lượng sản phẩm được nâng cao… Sự tăng trưởng kinh tế, tốc độ
đô thị hóa và dân số tăng nhanh, đã tăng sức ép lớn đến cơ sở hạ tầng đặc biệt là hạ
tầng giao thông vận tải.
Hệ thống giao thông Phú Xuyên tuy có những bước phát triển nhưng chưa phù
hợp, còn tồn tại những hạn chế, đặc biệt sự chia cắt do sự phát triển thiếu đồng bộ giữa
đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ, Cầu Giẽ - Ninh Bình với hệ thống đường cấp
huyện và giao thông nông thôn…
Trong thời gian qua, hệ thống giao thông huyện Phú Xuyên đã được đề cập đến
trong một số quy hoạch: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà
Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà
Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch giao thông vận tải thủ đô Hà
Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội huyện Phú Xuyên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Quy hoạch chung
xây dựng huyện Phú Xuyên đến năm 2030 tỉ lệ 1/10.000, song chưa giải quyết được
vấn đề chia cắt do đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ - Ninh Bình tạo ra và sự phát
triển thiếu đồng bộ giữa hệ thống giao thông cấp quốc gia, thành phố với hệ thống giao
Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

4


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030


thông cấp huyện và giao thông nông thôn đồng thời chưa đáp ứng được việc lập các dự
án đầu tư hệ thống giao thông huyện Phú Xuyên. Thực hiện Nghị quyết đại hội đảng
bộ các cấp, đặc biệt và nghị quyết của Đảng bộ huyện và để cụ thể hóa các định hướng
phát triển giao thông trên địa bàn huyện Phú Xuyên của các quy hoạch nêu trên, một
yêu cầu cấp thiết đặt ra là phải lập Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú
Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
2.

Căn cứ lập đề án

2.1.

Các cơ sở pháp lý

- Luật Giao thông đường bộ được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/11/2008;
- Luật Giao thông đường thủy nội địa được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam Khoá XI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15/6/2004;
- Luật Đường sắt được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005;
- Luật Đê điều được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP, ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 10/2013/NĐ-CP, ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

- Nghị định số 21/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa;
- Nghị định số 109/2006/NĐ-CP, ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Nghị định số 03/2012/NĐ-CP, ngày 19/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của nghị định 109/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đường sắt;
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP, ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đê điều;
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của chính phủ về lập, phê duyệt và
quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Thông tư 39/2011/TT-BGTVT, ngày 18/5/2011của Bộ Giao thông Vận tải
Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

5


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010
của chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch
ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Quyết định số 3770/QĐ-UBND ngày 23/8/2012 của UBND thành phố Hà

Nội về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Phú
Xuyên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 1881/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của UBND tỉnh Hà Tây về
việc phê duyệt dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển giao
thông vận tải tỉnh Hà Tây đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
- Văn bản số 387/UBND ngày 29/3/2011 của UBND huyện Phú Xuyên quy
định bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường trên địa bàn huyện;
- Văn bản số 334/UBND ngày 06/4/2012 của UBND huyện Phú Xuyên quy
định mặt cắt ngang các tuyến giao thông nông thôn trên địa bàn huyện;
- Quyết định số 4577a/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND huyện Phú
Xuyên về việc phê duyệt đề cương và dự toán Đề án phát triển giao thông vận tải
huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Các văn bản pháp lý khác liên quan.
2.2.

Các quy chuẩn tiêu chuẩn

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD ban hành theo
Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2010/BXD về các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kết cấu hạ tầng giao thông, công cụ hỗ trợ và
chính sách ưu tiên người khuyết tật tham gia giao thông công cộng được Bộ Giao
thông Vận tải hướng dẫn thực hiện tại Thông tư số 39/2012/TT-BGTVT, ngày
24/9/2012;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ - QCVN
43:2012/BGTVT ban hành theo Thông tư 48/2012/TT-BGTVT, ngày 15/11/1012 của
Bộ Giao thông Vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ
đường bộ;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách - QCVN 45:2012/BGTVT ban

hành theo Thông tư 49/2012/TT-BGTVT, ngày 12/12/2012 của Bộ Giao thông Vận
tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách;
- TCVN 4054:2005 Tiêu chuẩn Việt Nam về đường ô tô - yêu cầu thiết kế;
- TCXDVN 104:2007 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về đường đô thị - yêu
cầu thiết kế.

Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

6


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

2.3.

Các nguồn tài liệu, số liệu

- Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 162/2002/QĐ-TTg ngày
15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam
đến năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 06/2002/QĐ-TTg ngày 07/1/2002
của Thủ tướng Chính phủ;
- Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt
Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số
1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ Giao thông Vận tải;
- Quy hoạch xây dựng vùng thủ đô Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định số 490/QĐ-TTg, ngày 05/5/2008 của Thủ

tướng Chính phủ;
- Quy hoạch chung xây Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2050 được phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải thủ đô Hà Nội đến năm
2020 được phê duyệt tại Quyết định số 90/2008/QĐ-TTg, ngày 09/7/2008 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Dự thảo Quy hoạch giao thông vận tải thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 (đã được HĐND thành phố Hà Nội thông qua tại kỳ họp thứ 5
khóa XIV tại Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012);
- Quy hoạch thoát nước thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
được phê duyệt tại Quyết định số 725/QĐ-TTg ngày 10/5/2013 của Thủ tướng Chính
phủ;
- Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số
2691/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của UBND thành phố Hà Nội;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Phú Xuyên đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 3770/QĐ-UBND
ngày 23/8/2012 của UBND thành phố Hà Nội;
- Dự thảo Quy hoạch chung xây dựng huyện Phú Xuyên đến năm 2030;
- Dự thảo Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Phú Xuyên đến năm 2030;
- Các quy hoạch chuyên ngành và tài liệu khác liên quan.
3.

Mục tiêu, nhiệm vụ lập đề án

3.1.

Mục tiêu


- Xây dựng các định hướng phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên
nhằm mục tiêu hoàn thiện hệ thống giao thông vận tải, đáp ứng các yêu cầu phát triển
Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

7


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

kinh tế - xã hội trong thời kỳ tới;
- Nâng cao chất lượng vận tải hành khách, hàng hóa của ngành giao thông vận
tải huyện Phú Xuyên;
- Làm căn cứ pháp lý để triển khai các dự án đầu tư hệ thống giao thông huyện
Phú Xuyên.
3.2.

Nhiệm vụ

- Nghiên cứu đánh giá hiện trạng giao thông vận tải huyện Phú Xuyên làm cơ
sở xây dựng các định hướng phát triển;
- Nghiên cứu xác định nhu cầu của phát triển kinh tế - xã hội của Phú Xuyên
có liên quan đến quá trình phát triển giao thông vận tải;
- Luận chứng các phương án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên;
- Định hướng phát triển mạng lưới giao thông vận tải huyện Phú Xuyên;
- Xây dựng định hướng đầu tư phát triển, dự báo nhu cầu vốn và xác định
nguồn vốn đầu tư; các giải pháp thực hiện đề án.
4.


Quy mô phạm vi nghiên cứu lập đề án

4.1.

Về không gian

Không gian nghiên cứu lập đề án được xác định là toàn bộ diện tích hành chính
huyện Phú Xuyên với diện tích 17.110,46 ha.
Đồng thời nghiên cứu Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội có ảnh hưởng
đến các định hướng giao thông của huyện Phú Xuyên.
4.2.

Về thời gian

- Các số liệu hiện trạng được phân tích đánh giá trong giai đoạn từ năm 2000
đến năm 2010;
- Quy hoạch đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
4.3.

Về đối tượng nghiên cứu

Bao gồm các yếu tố liên quan đến hoạt động giao thông vận tải của huyện Phú
Xuyên:
- Hệ thống giao thông đường bộ - đường thủy - đường sắt;
- Hạ tầng kỹ thuật giao thông;
- Hoạt động vận tải trên địa bàn huyện;
- Các yếu tố liên quan khác.
5.

Phương pháp nghiên cứu lập đề án


Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 được xây dựng dựa trên việc sử dụng tổng hợp các phương pháp
sau:
Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

8


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

5.1.

Phương pháp thu thập tài liệu

Được sử dụng để lựa chọn những tài liệu, số liệu, những thông tin có liên quan
đến nội dung và đối tượng nghiên cứu trong đề án. Phương pháp này là tiền đề giúp
cho việc phân tích, đánh giá tổng hợp các nội dung và đối tượng nghiên cứu một cách
khách quan và chính xác.
5.2.

Phương pháp phân tích tổng hợp

Được sử dụng trong suốt quá trình phân tích, đánh giá toàn diện các nội dung,
các đối tượng nghiên cứu trong đề án như: Các điều kiện tự nhiên; bối cảnh kinh tế xã hội; hiện trạng hệ thống giao thông,...
5.3.

Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa


Được thực hiện nhằm điều tra bổ sung hoặc kiểm tra lại những thông tin quan
trọng cần thiết cho quá trình phân tích, đánh giá và xử lý các tài liệu và số liệu. Thông
qua phương pháp này cho phép xác định cụ thể hơn về vị trí, quy mô cũng như tầm
quan trọng của các đối tượng nghiên cứu; đồng thời còn cho phép xác định khả năng
tiếp cận đối tượng.
5.4.

Phương pháp kế thừa

Kế thừa các tài liệu cơ bản như: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội,…của địa
phương cùng các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài
nước phục vụ cho đề án.
5.5.

Phương pháp xử lý số liệu

Các số liệu điều tra, thu thập được phân tích xử lý bằng phần mền excel và các
phần mềm khác.
5.6.

Phương pháp dự báo, chuyên gia

Được áp dụng để nghiên cứu một cách toàn diện các yếu tố khách quan và chủ
quan; những thuận lợi và khó khăn thách thức... có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển
giao thông. Trên cơ sở đó đưa ra phương án quy hoạch một cách bền vững; nghiên cứu
đề xuất các giái pháp tổ chức thực hiện đề án.
5.7.

Phương pháp bản đồ


Các kết quả, nội dung phân tích, nghiên cứu, đánh giá, tổng hợp… được phương
pháp bản đồ thể hiện một cách trực quan các nội dung nghiên cứu như: Vị trí và mối
liên hệ vùng; Hiện trạng hệ thống giao thông; Các định hướng phát triển hệ thống giao
thông…

Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

9


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

CHƯƠNG II.

KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH
TẾ - XÃ HỘI HUYỆN PHÚ XUYÊN

Vị trí địa lý và mối liên hệ vùng

1.

Phú Xuyên là một huyện đồng bằng nằm ở phía Nam thành phố Hà Nội. Ranh
giới được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Thường Tín;
- Phía Nam giáp huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam;
- Phía Đông giáp sông Hồng và huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên;
- Phía Tây giáp huyện Ứng Hòa, Hà Nội.

Diện tích tự nhiên của huyện 17.110,46 ha1 với 26 xã và 2 thị trấn, dân số toàn
huyện năm 2012 là 184.856 người.
Phú Xuyên ở vị trí cửa ngõ phía Nam thủ đô, có các tuyến giao thông chạy qua:
Quốc lộ 1A, đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ - Ninh Bình là những tuyến giao
thông huyết mạch nối thủ đô Hà Nội với các tỉnh vùng Đồng bằng Bắc Bộ như Nam
Định, Ninh Bình…. Bên cạnh đó, trên địa bàn Phú Xuyên còn có tuyến đường sắt Bắc
- Nam chạy qua là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội. Mặt khác, Phú
Xuyên nằm giữa hai con sông là sông Hồng ở phía đông và sông Nhuệ ở phía Tây đặc
biệt là sông Hồng có khả năng phát triển hệ thống các cảng sông nội địa để phát triển
vận tải đường sông. Với vị trí như vậy, Phú Xuyên có điều kiện thuận lợi cho việc giao
lưu thương mại, phát triển kinh tế.
2.

Điều kiện tự nhiên

2.1.

Địa hình

Phú Xuyên có địa hình tương đối bằng phẳng, cao hơn mực nước biển từ 1,5 6,0 m. Địa hình có hướng dốc dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam. Theo đặc điểm địa
hình, lãnh thổ huyện có thể chia thành hai vùng sau:
- Vùng phía Đông đường 1A gồm 13 xã, thị trấn: Thị trấn Phú Minh, Văn
Nhân, Thụy Phú, Nam Phong, Nam Triều, Hồng Thái, Khai Thái, Phúc Tiến, Quang
Lãng, Minh Tân, Bạch Hạ, Tri Thủy, Đại Xuyên. Đây là những xã có địa hình cao
hơn mực nước biển khoảng 4m.
- Vùng phía Tây đường 1A gồm 15 xã, thị trấn: Phượng Dực, Đại Thắng, Văn
Hoàng, Hồng Minh, Phú Túc, Chuyên Mỹ, Tri Trung, Hoàng Long, Quang Trung,
Sơn Hà, Tân Dân, Vân Từ, Thị trấn Phú Xuyên, Phú Yên, Châu Can với địa hình
thấp trũng và không có phù sa bồi đắp hàng năm, đất đai có độ chua cao.
Khí hậu


2.2.

Huyện Phú Xuyên nằm trong vùng khí hậu đồng bằng Bắc Bộ, mang đặc điểm
của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều. Khí hậu được chia thành hai mùa

1

Theo Niên giám thống kê huyện Phú Xuyên

Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

10


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

rõ rệt: mùa nóng đồng thời là mùa mưa, mùa lạnh cũng là mùa khô.
Mùa lạnh bắt đầu từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau, hướng gió chủ yếu
là Đông Bắc, thời tiết lạnh và khô, tháng 1 là tháng lạnh nhất có nhiệt độ trung bình là
160C. Lượng mưa tháng 1 cũng thấp nhất khoảng 18 mm. Số mùa nắng trong các
tháng mùa khô có xu hướng giả. Đồng thời đới gió mùa Đông Bắc có dải hội tụ nhiệt
đới và xoáy nhiệt đới thường gây ra áp thấp nhiệt đới.
Mùa nóng, ẩm thường có mưa nhiều, bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10 hàng năm,
hướng gió chủ yếu là Đông Nam mang theo hơi nước mát, nhưng cũng có khi là giông
bão với sức gió có thể đạt 128 - 144 km/h. Lượng mưa được tập trung từ tháng 6 đến
tháng 9 (có năm bão xuất hiện từ tháng 5, tháng 6), hàng năm thường có 1 đến 3 cơn
bão làm ảnh hưởng đến khí hậu, thời tiết trong vùng. Bão đến thường kèm theo mưa

lớn gây úng lụt cho các khu vực thấp trũng.
Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình của không khí: 23,00C
- Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 28,70C
- Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 16,60C
- Nhiệt độ cao nhất: 390C
- Nhiệt độ thấp nhất: 50C
Nắng: Tổng số giờ nắng trung bình năm: 1464 giờ.
Gió:
- Mùa hè: Tốc độ gió trung bình 2,2 m/s. Hướng gió chủ đạo: Đông Nam.
- Mùa đông: Tốc độ gió trung bình 2,8 m/s. Hướng gió chủ đạo: Đông Bắc.
Điều kiện khí hậu tạo thuận lợi phát triển một nền nông nghiệp đa dạng với nhiều
loại vật nuôi, cây trồng có nguồn gốc tự nhiên từ nhiều miền địa lý khác nhau.
Yếu tố hạn chế là có mùa khô, các cây trồng thường thiếu nước, phải thực hiện
chế độ canh tác phòng chống hạn, vào mùa mưa thường bị mưa, bão, gây úng nội
đồng.
2.3.

Thủy văn
Chảy qua địa phận của huyện có 3 con sông lớn:

- Sông Hồng: 17 km chạy dọc ranh giới giữa huyện Phú Xuyên với huyện
Khoái Châu - tỉnh Hưng Yên theo hướng Bắc - Nam ở phía đông của huyện, đây là
con sông lớn có ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ thủy văn của huyện.
- Sông Nhuệ: 17 km chạy dọc theo hướng Tây Bắc - Đông Nam qua các xã ở
phía Tây của huyện, phục vụ trực tiếp cho việc tưới tiêu trong sản xuất nông nghiệp,
đặc biệt là tưới tự chảy.
- Sông Lương: 12,75 km chạy dọc theo hướng Bắc - Nam nối sông Nhuệ với
sông Đáy, là con sông cụt chảy từ Hà Nam qua các xã Minh Tân, Tri Thủy, Bạch Hạ,
Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên

Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

11


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Đại Xuyên và cuối cùng là xã Phúc Tiến.
Ngoài ra trên địa bàn huyện còn có các con sông nhỏ khác chảy qua như: sông
Duy Tiên 13 km, sông Vân Đình 5 km, sông Hữu Bành 2 km, sông Bìm, sông Hậu
Bành, hệ thống máng 7 và các hồ, ao, đầm... nằm rải rác trong và ngoài khu dân cư có
tác dụng điều tiết chế độ thủy văn.
3.

Điều kiện kinh tế - xã hội

3.1.

Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất (theo giá cố định 1994) của huyện Phú Xuyên
giai đoạn 2000 - 2010 đạt 11,07%. Trong đó:
- Giai đoạn 2000 - 2005 tăng bình quân 12,62%/năm;
- Giai đoạn 2006 - 2010 tăng bình quân 9,54%/năm. Trong đó, Thương mại Dịch vụ đạt 13,36%/năm; Công nghiệp - Xây dựng đạt 12,67%/năm; Nông nghiệp Thủy sản đạt 1,63%/năm.
Cơ cấu giá trị sản xuất chuyển dịch theo hướng tích cực, theo hướng tăng tỷ
trọng các ngành Công nghiệp - Xây dựng và Thương mại - Dịch vụ, giảm tỷ trọng
ngành Nông nghiệp - Thủy sản. Cơ cấu ngành Công nghiệp - Xây dựng tăng từ 52,4%
năm 2005 lên 55,6% năm 2010; cơ cấu ngành Thương mại - Dịch vụ tăng từ 19,6%
năm 2005 lên 21,4% năm 2010; cơ cấu ngành Nông nghiệp - Thủy sản giảm từ 28%

năm 2005 xuống còn 23% năm 2010. Cơ cấu theo các khối ngành kinh tế được chuyển
dịch từ năm 2005 - 2010 như sau:
- Năm 2005: Nông nghiệp - Thủy sản (28,0%) - Công nghiệp - Xây dựng
(52,4%) - Thương mại - Dịch vụ (19,6%).
- Năm 2010: Nông nghiệp - Thủy sản (23,0%) - Công nghiệp - Xây dựng
(55,6%) - Thương mại - Dịch vụ (21,4%).
Thu nhập bình quân đầu người theo giá hiện hành giai đoạn 2000 - 2010 tăng
bình quân 16,95%/năm, đến năm 2010 đạt 15,03 triệu đồng/người/năm, tăng gấp 4,79
lần so với năm 2000 (năm 2000 mới đạt 3,14 triệu đồng/người/năm).
3.2.

Các ngành kinh tế chính

3.2.1.

Công nghiệp - Xây dựng

Giá trị sản xuất Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp và Xây dựng (theo giá cố
định 1994) năm 2010 đạt 1.211,9 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn
2000 - 2010 là 15,70%/năm.
Hoạt động sản xuất công nghiệp, TTCN của Phú Xuyên đang phát triển mạnh.
Đến năm 2013 toàn huyện có 124 làng có nghề, trong đó có 392 làng nghề truyền
thống đã được UBND thành phố Hà Nội công nhận như: Khảm trai ở Chuyên Mỹ;
thêu rèn ở Sơn Hà, Dân Chủ (Phúc Tiến), Nam Tiến; nghề đóng giầy ở Phú Yên; dệt
lụa ở Quang Trung, mây tre đan ở Phú Túc,…
2

Theo Quy hoạch chung xây dựng huyện Phú Xuyên đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000

Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên

Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

12


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

3.2.2.

Thương mại - Dịch vụ

Giá trị sản xuất thương mại - dịch vụ (theo giá cố định 1994) năm 2010 đạt 483
tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2000 - 2010 là 12,53%/năm. Thành
phần tham gia hoạt động thương mại dịch vụ trên địa bàn huyện chủ yếu là các hộ kinh
doanh thương mại - dịch vụ cá thể.
Hoạt động kinh doanh thương mại có bước phát triển và mở rộng ở các khu vực
thị trấn và nông thôn. Sức mua ngày càng tăng, nhất là đối với nhóm nông sản và thực
phẩm. Trên địa bàn huyện hiện có 17 chợ phiên tại 16 xã, thị trấn (Hoàng Long, Hồng
Minh, Phúc Tiến, thị trấn Phú Xuyên (2 chợ), Phú Túc, Minh Tân, Châu Can, Chuyên
Mỹ, Khai Thái, Tân Dân, Văn Nhân, Phú Yên, thị trấn Phú Minh, Bạch Hạ, Quang
Lãng, Tri Thủy), còn 12 xã chưa có chợ phiên đang tồn tại chợ tạm, chợ cóc, chợ tự
phát.
3.2.3.

Nông nghiệp

Giá trị sản xuất Nông nghiệp - Thủy sản (theo giá cố định 1994) năm 2010 đạt
517,5 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2000 - 2010 đạt 4,17%/năm.
Các phân ngành chính:

- Trồng trọt: Cơ cấu cây trồng chủ yếu là lúa, ngô, lạc, đậu tương, khoai lang,
rau các loại.
- Chăn nuôi: Cơ cấu vật nuôi chủ yếu là trâu, bò, lợn, gia cầm, thủy cầm được
duy trì và tăng về số lượng, đặc biệt việc sản xuất con giống gia cầm ở các xã Phú
Yên, Đại Xuyên,…
- Thủy sản: Một số mô hình chăn nuôi thủy sản cho năng suất, giá trị kinh tế
cao như: nuôi cá rô đồng, ba ba gai, cá trắm ốc, cá lóc bông, cá sấu,…
3.3.

Hiện trạng văn hóa - xã hội

3.3.1.

Dân số, lao động

3.3.1.1 Dân số
Dân số trung bình năm 2012 là 184.856 người3, trong đó dân số đô thị là 14.911
người chiếm 8,07% tổng dân số, vùng nông thôn là 169.945 người chiếm 91,93% tổng
dân số, mật độ dân số trung bình là 1.080 người/km2.
Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên có xu hướng giảm xuống do công tác dân số kế
hoạch hóa gia đình được toàn dân hưởng ứng, năm 2000 là 1,07% thì đến năm 2010
giảm xuống còn 1,02%.
3.3.1.2 Lao động
Tổng số lao động toàn huyện năm 2010 là 98.620 người. Trong đó:
- Lao động nông nghiệp là 40.679 người, chiếm 41,3% tổng số lao động đang
làm việc trong các ngành kinh tế;

3

Theo Niên giám thống kê huyện Phú Xuyên


Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

13


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

- Lao động công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và xây dựng là 34.630 người,
chiếm 35,1% tổng số lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế;
- Lao động làm thương nghiệp dịch vụ là 23.311 người, chiếm 23,6% tổng số
lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế.
3.3.2.

Giáo dục đào tạo

Hiện tại trên địa bàn huyện có 5 trường THPT, 29 trường THCS, 29 trường Tiểu
học, 30 trường Mầm non; 100% các trường được xây dựng kiên cố. Công tác xã hội
hóa giáo dục và chất lượng giảng dạy được quan tâm và nâng cao. Tỷ lệ học sinh giỏi
và đỗ tốt nghiệp tăng theo từng năm. Tỷ lệ học sinh lên lớp trung bình hàng năm đạt
97,2% - 99,6%, học sinh thi đỗ tốt nghiệp phổ thông hàng năm tăng 9,2%, học sinh thi
đỗ vào các trường cao đẳng, đại học tăng bình quân 7 - 10%/năm.
Cơ sở vật chất hệ thống trường học ngày càng được chăm lo hướng tới hoàn
thiện, đầy đủ. Huyện đã xây dựng được hệ thống giáo dục tương đối hoàn chỉnh có đầy
đủ các cấp học từ mẫu giáo đến trung học phổ thông.
Đội ngũ giáo viên được phát triển cả về số lượng và chất lượng. Phần lớn giáo
viên có phẩm chất chính trị tốt, có đủ năng lực giảng dạy, đáp ứng yêu cầu nâng cao
chất lượng, hiệu quả giáo dục; đội ngũ giáo viên đạt chuẩn 100%, trên chuẩn 88,7%.

3.3.3.

Công tác y tế

Huyện có 01 Bệnh viện đa khoa huyện với quy mô 150 giường bệnh, 01 Trung
tâm Y tế, 01 phòng khám đa khoa khu vực, 01 Trung tâm Dân số Kế hoạch hóa gia
đình và 28 Trạm Y tế tại 28 xã/thị trấn.
Ngành y tế đã tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu
về y tế, trang thiết bị được đầu tư bổ sung cho các tuyến từ xã đến huyện. Thực hiện có
hiệu quả công tác dân số - gia đình - trẻ em. Thực hiện tốt các chương trình y tế Quốc
gia: tiêm chủng mở rộng, dân số, phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ em, phòng
chống HIV/AIDS… không để dịch bệnh xảy ra, tăng cường kiểm tra đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm. Y đức của đội ngũ thầy thuốc được nâng cao.
Sự nghiệp chăm sóc sức khỏe của nhân dân có nhiều chuyển biến tích cực.
Ngành y tế đã kết hợp một cách có hiệu quả với các ngành, hội, các tổ chức thực hiện
tốt 10 nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu, mạng lưới y tế thôn hoạt động có hiệu
quả. Cơ sở vật chất trang thiết bị được tăng cường ở Trung tâm y tế và các trạm y tế
xã, thị trấn, đáp ứng yêu cầu bảo vệ sức khỏe cho nhân dân.
Huyện đã thường xuyên tổ chức các Đoàn kiểm tra các hộ sản xuất, kinh doanh
chế biến thực phẩm, đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, không để xảy ra
các ngộ độc, các dịch bệnh lớn xảy ra trên địa bàn.
4.

Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của TP Hà Nội ảnh hưởng đến Phú
Xuyên

Theo định hướng quy hoạch đô thị, khu công nghiệp của Quy hoạch chung xây
dựng thủ đô Hà Nội, trên địa bàn huyện Phú Xuyên sẽ có các khu công nghiệp, đô thị
sau:
Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên

Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

14


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

- Đô thị Phú Xuyên - Phú Minh: Đô thị công nghiệp, đầu mối giao thông vùng.
Quy mô dân số tối đa của đô thị đến năm 2030 khoảng 0,15 - 0,16 triệu người4, diện
tích xây dựng đô thị tối đa 24 - 25 km2.
- Khu Công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội (Đại Xuyên): Giai đoạn 1 diện tích:
72,16 ha (gồm 03 thôn: Kiều Đông, Kiều Đoài, Cổ Trai); tổng vốn đầu tư 241,8 tỷ
đồng; Giai đoạn 2 diện tích gần 500 ha.
- Cụm Công nghiệp Phú Xuyên: Tổng diện tích 204 ha (gồm 04 xã: Thị trấn
Phú Xuyên: 68 ha; Xã Nam Phong: 18 ha; Xã Phúc Tiến: 63 ha; xã Nam Triều: 55
ha); tổng vốn đầu tư 855 tỷ đồng.
5.

Đánh giá chung

5.1.

Thuận lợi

- Là cửa ngõ phía Nam của Thủ đô, đầu mối của các hành lang giao thông cấp
quốc gia như: đường 1A, đường sắt Bắc-Nam, đường sắt và đường bộ cao tốc Bắc
Nam, tuyến giao thông kết nối vùng Tây Bắc (Hải Phòng - Đỗ Xá - Quan Sơn - Hòa
Bình) và hệ thống đường thủy sông Hồng, là điều kiện đặc biệt thuận lợi về vị trí địa
lý của huyện.

- Các dự án đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện là
điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế huyện.
- Có nhiều ngành nghề truyền thống cũng như nhiều làng nghề được công
nhận là điều kiện thuận lợi để chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát triển tiểu thủ công
nghiệp.
- Nguồn nhân lực có số lượng lớn, chi phí nhân công thấp là một trong những
điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư.
Khó khăn

5.2.

- Cơ sở hạ tầng xã hội tuy được đầu tư cải thiện nhưng nhìn chung vẫn chưa
đảm bảo yêu cầu của quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Nguồn nhân lực lớn nhưng chất lượng chưa cao là khó khăn lớn trong quá
trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Thương mại - dịch vụ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của huyện.

4

Theo Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

15


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030


CHƯƠNG III. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG
VẬN TẢI HUYỆN PHÚ XUYÊN
1.

Hiện trạng hệ thống giao thông đường bộ

1.1.

Hệ thống đường Quốc lộ

Đường Quốc lộ qua địa bàn huyện Phú Xuyên có 02 tuyến (Quốc lộ 1A và Cao
tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ - Ninh Bình) với tổng chiều dài 15,235 km:
1.1.1.

Đường Quốc lộ 1A

- Phần đường: Đoạn đường Quốc lộ 1A qua địa bàn huyện Phú Xuyên được
bắt đầu từ Km213+240 đến Km215+775 giáp với huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam,
đoạn qua huyện Phú Xuyên dài 2,535km; mặt đường rộng trung bình 23,0m; nền
đường rộng trung bình 25,0m; kết cấu đường bê tông nhựa Asphan.
- Phần cầu: Có 01 cầu/32m. Cầu Giẽ tại km 213 +200, dài 32,0m, rộng 5,0m,
kết cấu BTCT, tải trọng H<10, tình trạng kỹ thuật tốt.
- Đánh giá:
+ Đường đạt tiêu chuẩn đường cấp II đồng bằng, chất lượng đường tốt.
+ Hệ thống an toàn giao thông như biển báo, cọc tiêu được đầu tư xây dựng
đầy đủ. Nhìn chung trên toàn tuyến hành lang an toàn giao thông được đảm
bảo, không có dấu hiệu vi phạm hành lang an toàn giao thông.
1.1.2.

Đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ - Ninh Bình


- Phần đường: Tuyến đường Pháp Vân - Cầu Giẽ - Ninh Bình đi quan địa phận
huyện Phú Xuyên có chiều dài 12,70km và chia làm 02 đoạn: Đoạn 1 (Pháp Vân Cầu Giẽ): Từ km205+600 đến km213+300 dài 8,00km; Đoạn 2 (Cầu Giẽ - Ninh
Bình): Từ km210 đến km214+700 dài 4,70km; Mặt đường rộng 21,0m; nền đường
rộng trung bình 22,0m; kết cấu đường bê tông nhựa Asphan.
- Phần cầu: Có 02 cầu/380,42m.
+ Cầu Giẽ vượt đường sắt, lý trình km212+614 có chiều dài 293,32m, rộng
21,0m kết cấu BTCT, tải trọng H30 - XB80, tình trạng kỹ thuật cầu tốt.
+ Cầu Giẽ vượt sông lý trình km213+240 có chiều dài 87,1m, rộng 21,0m; kết
cấu BTCT, tải trọng H30 - XB80, tình trạng kỹ thuật cầu tốt.
- Hầm chui dân sinh: Trên tuyến Pháp Vân - Cầu Giẽ - Ninh Bình đoạn qua
huyện Phú Xuyên có 12 hầm chui dân sinh bảo đảm việc đi lại liên kết hai bên tuyến
cao tốc. Tuy nhiên hầm chui dân sinh bề rộng còn nhỏ (rộng từ 3 - 4m, có hầm rộng
2,5m - 3m, cao 3,2m) chỉ đáp ứng nhu cầu đi lại của xe thô sơ, xe ô tô nhỏ, chưa đáp
ứng được nhu cầu phát triển trong tương lai. Do đó, cầu đầu tư xây dựng cầu vượt
qua đường cao tốc để đáp ứng nhu cầu phát triển và phá vỡ thế chia cắt giữa phía
Đông và Tây huyện Phú Xuyên.
- Đường dân sinh hai bên đường cao tốc không liền mạch, mặt cắt nhỏ từ 1 1,5m, kết cấu chủ yếu là đường đất, chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại của người dân.
Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

16


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Do đó, trong tương lai cần đầu tư đường gom hai bên đường cao tốc.
- Nút giao thông: Toàn huyện có 2 nút giao thông quan trọng là Cầu Giẽ và
Đại Xuyên. Đây là những nút giao nhằm liên kết giữa giao thông trên Quốc lộ 1A và

cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ - Ninh Bình.
- Đánh giá:
+ Đường đạt tiêu chuẩn đường cấp II đồng bằng, chất lượng đường tốt.
+ Hệ thống an toàn giao thông trên tuyến như biển báo cọc tiêu được đầu tư
xây dựng đầy đủ. Trên toàn tuyến không có dấu hiệu vi phạm hành lang an
toàn giao thông.
Đường đê

1.2.

Có 2 tuyến đường đê chạy qua huyện (đê sông Hồng và đê sông Nhuệ) với tổng
chiều dài 51,4km.
1. Đường đê sông Hồng
Đây là tuyến đê của sông Hồng (đê cấp I) chạy qua phía Đông của huyện Phú
Xuyên, chiều dài qua huyện là 16,6km, bề rộng mặt từ 3 - 6m, bề mặt tuyến đê đã
được bê tông hóa cho xe cơ giới hoạt động được. Tuy nhiên hiện nay chất lượng đã bị
xuống cấp, nhiều người dân còn lấn chiếm mặt đê và thân đê gây mất an toàn đê điều
trong mùa mưa lũ.
2. Đường đê sông Nhuệ
Đây là tuyến đê của sông Nhuệ (đê cấp IV) chạy qua phía Tây của huyện Phú
Xuyên, tổng chiều dài tuyến qua huyện là 34,8km (2 bên), bề mặt rộng từ 3 - 6m, kết
cấu phần lớn là đá cấp phối.
1.3.

Hệ thống đường Tỉnh

Giao thông đường Tỉnh qua địa bàn huyện Phú Xuyên có 04 tuyến (Đường Tỉnh
1A, Đường Tỉnh 429, Đường Tỉnh 428A và Đường Tỉnh 428B) với tổng chiều dài
35,50km:
1.3.1.


Đường 1A

Đường 1A chính là tuyến đường Quốc lộ 1A cũ đã được giao cho thành phố Hà
Nội quản lý và đổi thành đường Tỉnh 1A, đoạn đi qua Phú Xuyên có lý trình từ km
206+030 đến km213+400.
- Phần đường: Tuyến đường 1A đi quan địa phận huyện Phú Xuyên có chiều
dài 7,20km đi qua địa bàn các xã Nam Phong, Phúc Tiến, xã Đại Xuyên và thị trấn
Phú Xuyên; mặt đường rộng 8,0m; nền đường rộng 12,0m; kết cấu mặt đường bê
tông nhựa Asphan.
- Phần cầu: Đoạn đường 1A qua huyện Phú Xuyên có 02 cầu/22,20m
+ Cầu Phú Xuyên tại km 208 + 500, dài 10,2m, rộng 9,36m, kết cấu BTCT,
tải trọng H30, tình trạng kỹ thuật bình thường.
+ Cầu Guột tại km 210 + 800, dài 12,0m, rộng 9,0m, kết cấu Gạch xây, tải
Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

17


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

trọng H20, tình trạng kỹ thuật xuống cấp.
- Đánh giá:
+ Đường đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, chất lượng đường tốt.
+ Hệ thống các công trình đảm bảo an toàn giao thông như biển báo, cọc tiêu
được đầu tư xây dựng đầy đủ.
+ Nhìn trung trên toàn tuyến không có dấu hiệu vi phạm hành lang an toàn
giao thông. Tuy nhiên điểm giao cắt với tuyến đường Guột - Vân Từ bị

khuất tầm nhìn ảnh hưởng đến việc tham gia giao thông.
1.3.2.

Đường Tỉnh 429

- Phần Đường: Đường Tỉnh 429 đi qua địa phận Phú Xuyên có chiều dài
9,90km và chia thành 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ xã Đỗ Xá huyện Thường Tín đến đê sông Hồng qua địa phận
thị trấn Phú Minh dài 1,5km.
+ Đoạn 2: Từ xã Phượng Dực đến hết xã Phú Túc dài 8,4km.
+ Mặt đường rộng 7,0m; nền đường rộng 9,0m; kết cấu mặt đường bê tông
nhựa Asphan.
- Phần Cầu: Trên tuyến tỉnh 429 có 01 cầu/53,0m: Cầu Cống điều tiết Đồng
Quan có chiều dài 53,0m; rộng 12,0m; kết cấu BTCT; tải trọng H30; tình trạng kỹ
thuật tốt.
- Đánh giá:
+ Đường đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng, tình trạng đường tốt đảm bảo yêu
cầu cho các phương tiện tham gia giao thông vận tải.
+ Hệ thống các công trình đảm bảo an toàn giao thông như cọc tiêu, biển chỉ
dẫn được đầu tư xây dựng đầy đủ.
+ Nhìn chung trên toàn tuyến hành lang an toàn giao thông được đảm bảo, tuy
nhiên tại một số khu vực do sự phát triển của dân cư, thương mại, làng nghề
như khu vực xã Hồng Minh đã có dấu hiệu xâm phạm hành lang an toàn
giao thông.
1.3.3.

Đường Tỉnh 428A

- Phần đường: Tuyến đường Tỉnh 428A đi qua địa phận huyện Phú Xuyên có
chiều dài 12,1km và chia thành 2 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ cầu Cống Thần giáp với huyện Ứng Hòa đến quốc lộ 1A dài
2,3km.
+ Đoạn 2: Từ Phố Guột xã Phúc Tiến đến hết xã Quang Lãng dài 9,80km.
+ Mặt đường rộng 5,5m; nền đường rộng 7,5m; kết cấu mặt đường bê tông
nhựa Asphan.
- Phần Cầu: Trên tuyến có 03 cầu/70m.
Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

18


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

+ Cầu Cống Thần: dài 60,0m, rộng 5,5m; kết cấu BTCT; tải trọng H13, tình
trạng kỹ thuật cầu tốt.
+ Cầu Phúc Tiến dài 10m, rộng 5,5m; kết cấu BTCT; tải trọng H13, tình trạng
kỹ thuật xuống cấp.
+ Cầu Máng 7: Thuộc địa phận xã Tri Thủy.
- Đánh giá:
+ Đường đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng, chất lượng đường tốt, đảm bảo yêu
cầu cho các phương tiện tham gia giao thông vận tải.
+ Hệ thống các công trình đảm bảo an toàn giao thông như biển báo, cọc tiêu
nhìn chung được đầu tư xây dựng đầy đủ.
+ Nhìn chung trên toàn tuyến hành lang an toàn giao thông được đảm bảo, tuy
nhiên tại một số đoạn do sự phát triển của dân cư, làng nghề, thương mại
như khu vực xã Phú Yên, Phố Guột xã Phúc Tiến đã có dấu hiện xâm phạm
hành lang an toàn giao thông.
1.3.4.


Đường Tỉnh 428B (đường 77 cũ)

- Phần đường: Tuyến đường Tỉnh 428B qua địa phận huyện Phú Xuyên điểm
đầu nối với đường Tỉnh 428A tại Chợ Bái xã Minh Tân và Tri Thủy và điểm cuối nối
với Quốc lộ 38 tại cầu chợ Lương huyện Duy Tiên với chiều dài 6,3km; mặt đường
rộng 5,5m; nền đường rộng 7,5m; kết cấu đường bê tông nhựa Asphan.
- Đánh giá:
+ Đường đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng, chất lượng đường tốt.
+ Hệ thống các công trình đảm bảo an toàn giao thông như biển báo, cọc tiêu
chưa được đầu tư đầy đủ.
+ Đoạn qua khu vực Chợ Bái tập trung dân cư buôn bán đông ảnh gây hưởng
đến việc lưu thông của các phương tiện giao thông.
Bảng 1: Hiện trạng giao thông Quốc lộ và Tỉnh lộ
Stt
A

1
2
2.1
2.2

3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5

4

4.1
B

Chỉ tiêu
PHẦN ĐƯỜNG
Tổng chiều dài
Mật độ giao thông
So với diện tích
So với dân số
Cấp đường
Cấp II
Cấp III
Cấp IV
Cấp V
Cấp VI
Kết cấu
BTN
PHẦN CẦU

Đơn vị
km
Km/ km²
Km/ 1000 dân
km
km
km
km
km
km
km

km

Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

Hiện trạng
Quốc lộ

Tỉnh lộ

15,24

35,50

0,09
0,08

0,21
0,19

15,24

35,50

15,24
8,70
8,40
18,40

15,24


35,50

19


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Stt

Chỉ tiêu

1 Tổng số cầu
2 Kết cấu cầu
2.1 BTCT
2.2 Gạch xây
3 Tình trạng cầu
3.1 Còn tốt
3.2 Cầu yếu
3.3 Xuống cấp

1.4.

Hiện trạng

Đơn vị
Chiếc/m
Chiếc/m
Chiếc/m
Chiếc/m

Chiếc/m
Chiếc/m
Chiếc/m
Chiếc/m

Quốc lộ

Tỉnh lộ

3,00
3,00

412,42
412,42

5,00
5,00

145,20
145,20

3,00

412,42

4,00
1,00

133,20
12,00


3,00

412,42

5,00

145,20

3,00

412,42

3,00

123,20

2

22,00

Hệ thống đường huyện quản lý

Giao thông đường cấp huyện của Phú Xuyên có 10 tuyến với tổng chiều dài
47,97 km.
- Đường Thao Chính - Tân Dân dài 5,20km;
- Đường truyền thống dài 5,0km;
- Đường Nội Hợp - Thụy Phú dài 4,5km;
- Đường Thao Chính - Nam Triều - Hồng Thái dài 6,3km;
- Đường Đại Thắng - Văn Hoàng dài 5,42km;

- Đường Hoàng Long - Phú Túc dài 7,0km;
- Đường Guột - Vân Từ dài 3,5km;
- Đường Hồng Minh - Tri Trung dài 2,8km;
- Đường Tri Trung - Hoàng Long - Trung Tú (Ứng Hoà) dài 5,6km;
- Đường Thị trấn Phú Minh - Văn Nhân dài 2,65km.
1.4.1.

Đường Thao Chính - Tân Dân

- Phần đường: Tuyến đường Thao Chính - Tân Dân có chiều dài 5,20 km; xuất
phát từ Km206+400 đường Quốc lộ 1A chạy theo hướng Đông - Tây đến cầu Tân
Dân qua địa phận các xã Tân Dân, Sơn Hà, Quang Trung và thị trấn Phú Xuyên; mặt
đường rộng 7,0m; nền đường rộng 9,0m; mặt đường bê tông nhựa Asphan nhìn
chung tốt, tuy nhiên có một số đoạn đã xuống cấp.
- Phần cầu: Trên tuyến có 3 cầu/98,80m:
+ Cầu Gầm dài 19,8m, rộng 4,0m; kết cấu BTCT tải trọng H13, tình trạng kỹ
thuật cầu xuống cấp;
+ Cầu Anh Trỗi dài 16,8m, rộng 4,0m, kết cấu BTCT tải trọng H13, tình trạng
kỹ thuật cầu xuống cấp;
+ Cầu Tân Dân dài 62,20m rộng 5,0m, kết cấu BTCT tải trọng H30, tình
trạng kỹ thuật tốt.
- Hệ thống các công trình đảm bảo an toàn giao thông như biển báo, cọc tiêu
nhìn chung chưa được đầu tư đầy đủ.
- Đánh giá: Đường đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng. Tuy nhiên đây là tuyến
Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

20



Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

đường giao thông quan trọng với lưu lượng xe qua lại lớn đòi hỏi phải có phương
hướng đầu tư nâng cấp, mở rộng tuyến trong thới gian tới.
1.4.2.

Đường truyền thống

- Phần đường: Tuyến đường Truyền thống có chiều dài 5,0 km xuất phát từ
Km210 đường Quốc lộ 1A chạy theo hướng Tây Đông đến đê Sông Hồng qua địa
phận các xã Phúc Tiến và Khai Thái; mặt đường rộng 5,0m; nền đường rộng 9,0m;
kết cấu bê tông nhựa Asphan; chất lượng đường tốt.
- Phần cầu: Trên tuyến có 01 cầu/8m: Cầu Khai Thái dài 8m, rộng 4m, kết cấu
BTCT, tải trọng H10, tình trạng kỹ thuật tốt.
- Hệ thống các công trình đảm bảo an toàn giao thông như biển báo, cọc tiêu
được đầu đầy đủ .
- Đánh giá: Đường đạt tiêu chẩn cấp V đồng bằng, tuy nhiên cùng với sự phát
triển kinh tế của huyện đòi trong thời gian tới cần nâng cấp mở rộng đường.
1.4.3.

Đường Nội Hợp - Thụy Phú

- Phần đường: Tuyến đường Nội Hơp - Thụy Phú dài 4,50km bắt đầu từ
Km205+700 đường Quốc lộ 1A chạy theo hướng Tây - Đông đến đê Sông Hồng đi
qua địa phận các xã Nam Phong, Văn Nhân, Thụy Phú; mặt đường rộng 5,0m; nền
đường rộng 7,0m; kết cấu mặt đường bê tông nhựa Asphan nhìn chung là tốt một số
đoạn có dấu hiệu xuống cấp.
- Phần cầu: Trên tuyến có 01 cầu/12m: Cầu Chùa Vôi dài 12m, rộng 7m, kết
cấu BTCT, tải trọng H30 - XB80, tình trạng kỹ thuật cầu tốt.

- Hệ thống các công trình đảm bảo an toàn giao thông như biển báo, cọc tiêu
chưa được đầu tư đầy đủ.
- Đánh giá: Đường đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng, tuy nhiên nhiều đoạn
đường qua khu vực dân cư mặt cắt đường nhỏ gây khó khăn cho người tham gia giao
thông thời gian tới cần nâng cấp mở rộng đường.
1.4.4.

Đường Thao Chính - Nam Triều - Hồng Thái

- Phần đường: Tuyến đường Thao Chính - Nam Triều - Hồng Thái có chiều
dài 6,30 km, bắt đầu từ Km207+300 đường Quốc lộ 1A chạy theo hướng Tây - Đông
đến đê sông Hồng qua địa bàn các xã Nam Triều, Hồng Thái và thị trấn Phú Xuyên;
mặt đường rộng 5,0m; nền đường rộng 7,0m; kết cấu mặt đường BTXM; chất lượng
đường tốt.
- Phần cầu: Trên tuyến có 01 cầu/13,0m: Cầu Nam Triều dài 13,0m; rộng
5,5m; kết cấu BTCT; tải trọng H10; tình trạng kỹ thuật tốt. Ngoài ra còn có 01 cầu
Cống bản tại km4+200.
- Hệ thống an toàn giao thông như biển báo, cọc tiêu chưa được đầu tư đầy đủ.
- Đánh giá: Đường đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng, chất lượng đường tốt.

Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

21


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

1.4.5.


Đường Đại Thắng - Văn Hoàng

- Phần đường: Tuyến đường Đại Thắng - Văn Hoàng có chiều dài 5,42km,
xuất phát từ đường Quốc lộ 1A chạy theo hướng Đông - Tây đến đê Sông Nhuệ qua
địa bàn các xã Đại Thắng và Văn Hoàng; mặt đường 6m; nền đường 9m; kết cấu mặt
đường BTXM; chất lượng đường tốt.
- Phần cầu: Trên tuyến 02 cầu dài 14,0m; rộng 7,0m; kết cấu BTCT; tải trọng
H10; tình trạng kỹ thuật cầu tốt. Ngoài ra còn có 01 cầu cống bản.
- Hệ thống công trình an toàn giao thông như biển báo, cọc tiêu chưa được đầu
tư đầy đủ.
- Đánh giá: Đường đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng, chất lượng đường tốt.
1.4.6.

Đường Hoàng Long - Phú Túc

- Phần đường: Tuyến đường Hoàng Long - Phú Túc có chiều dài 7,0 km bắt
đầu từ đê Sông Nhuệ theo hướng Nam - Bắc đến đường Tỉnh lộ 429 (đoạn Tía Quán Tròn) qua địa bàn các xã Hoàng Long và Phú Túc; mặt đường 4,5m, nền đường
7m; kết cấu mặt đường bê tông nhựa, chất lượng đường tốt.
- Phân cầu: Trên tuyến có Cầu Cống Bản kết cấu BTXM =2x2.
- Hệ thống công trình an toàn giao thông như biển báo, cọc tiêu chưa được đầu
tư đầy đủ.
- Đánh giá: Đường đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng, một số đoạn qua xã Phú
Túc có dấu hiệu xuống cấp cần được đầu tư nâng cấp mở rộng đường.
1.4.7.

Đường Guột - Vân Từ

- Phần đường: Tuyến đường Guột - Vân Từ có chiều dài 3,50km bắt đầu từ
Phố Guột đường 1A chạy theo hướng Đông - Tây đến cầu Vân Từ bắc qua sông

Nhuệ qua địa bàn các xã Phúc Tiến và Vân Từ; mặt đường rộng 4,5m; nền đường
rộng 6,0m; kết cấu BTXM; chất lượng đường tốt.
- Phần cầu: Trên tuyến có 02 cầu.
+ Cầu Máng kết cấu gạch cuốn vòm, tải trọng thấp rất nguy hiểm cần thay
thế;
+ Cuối tuyến có cầu Vân Từ bằng dầm liên hợp tải trọng nhỏ cần nâng cấp.
- Hệ thống công trình an toàn giao thông như biển báo, cọc tiêu chưa được đầu
tư đầy đủ.
- Đánh giá: Đường đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng, chất lượng đường tốt.
1.4.8.

Đường Hồng Minh - Tri Trung

- Phần đường: Tuyến đường Hồng Minh - Tri Trung có chiều dài 2,80km, bắt
đầu từ đường Tỉnh lộ 429 (đoạn Tía - Quán Tròn) chạy theo hướng Bắc - Nam đến
thôn Trung Lập xã Tri Trung qua địa bàn 2 xã Hồng Minh và Tri Trung đấu vào
đường Tri Trung - Hoàng Long - Trung Tú (Ứng Hòa); mặt đường rộng 4,5m; nền
đường rộng 7,0m; kết cấu mặt đường BTXM; chất lượng đường tốt.
Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

22


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

- Hệ thống công trình an toàn giao thông như biển báo, cọc tiêu chưa có.
- Đánh giá: Đường đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng, chất lượng tốt, tuy nhiên
một số đoạn qua khu dân cư tập trung đông ảnh hưởng đến việc tham gia giao thông.

Đường Tri Trung - Hoàng Long - Trung Tú (Ứng Hoà)

1.4.9.

- Phần đường: Tuyến đường Tri Trung - Hoàng Long - Trung Tú (Ứng Hòa)
có chiều dài 5,6km bắt đầu từ xã Tri Trung chạy theo hướng Bắc - Nam đến Đình
Cao Xá xã Trung Tú huyện Ứng Hòa đi qua địa bàn các xã Tri Trung, Hoàng Long
và xã Trung Tú huyện Ứng Hòa; mặt đường rộng 5,5m; nền đường rộng 7,0m; kết
cấu mặt đường BTXM; chất lượng đường tốt.
- Hệ thống công trình an toàn giao thông như biển báo, cọc tiêu chưa có.
- Đánh giá: Đường đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng, chất lượng đường tốt.
1.4.10. Đường Thị trấn Phú Minh - Văn Nhân
- Phần đường: Tuyến đường Văn Nhân - Thị trấn Phú Minh có chiều dài
2,65km, điểm đầu từ đường Tỉnh 429, điểm cuối giao với đường Nội Hợp - Thụy
Phú; mặt đường rộng 5,0m; nền đường rộng 7,0m; kết cấu mặt đường BTXM; chất
lượng đường tốt.
- Hệ thống công trình an toàn giao thông như biển báo, cọc tiêu chưa được đầu
tư xây dựng đầy đủ.
- Đánh giá: Đường đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng, chất lượng đường tốt tuy
nhiên cần nâng cấp mở rộng đường trong thời gian tới.
Bảng 2: Hiện trạng giao thông cấp huyện
Stt
A

1
2
2.1
2.2

3

3.1
3.2
3.3

4
4.1
4.2
B

1
2
2.1
2.2

3
3.1
3.2

Chỉ tiêu
PHẦN ĐƯỜNG
Tổng chiều dài
Mật độ giao thông
So với diện tích
So với dân số
Cấp đường
Cấp IV
Cấp V
Cấp VI
Kết cấu
BTN

BTXM
PHẦN CẦU
Tổng số cầu
Kết cấu cầu
BTCT
Gạch xây
Tình trạng cầu
Tốt
Xuống cấp

Đơn vị

Hiện trạng

km

47,97

Km/km²
Km/1000 dân
km
km
km
km
km
km
km
Chiếc/m
Chiếc/m
Chiếc/m

Chiếc/m
Chiếc/m
Chiếc/m
Chiếc/m

Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

0,28
0,26

47,97
10,62
5,00
32,35

47,97
18,47
29,50

10
10

225,80
225,80

9
1

217,80

8,00

10

225,80

6
4

169,20
56,60

23


Báo cáo tổng hợp
Đề án phát triển giao thông vận tải huyện Phú Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Hệ thống đường cấp xã quản lý

1.5.

Hệ thống giao thông cấp xã (trục xã, trục thôn) với tổng chiều dài 404,87 km.
1.5.1.

Đường xã Phú Túc

Hệ thống giao thông xã Phú Túc gồm 16 tuyến đường trục thôn với tổng chiều
dài 9,87 km, mặt đường rộng trung bình 2,5 - 3m, nền đường rộng trung bình 3 - 4m,
đường chủ yếu chưa đạt tiêu chuẩn loại B nông thôn, kết cấu chủ yếu là đường đất

(chiếm khoảng 50%), còn lại đã được cứng hóa nhưng đã xuống cấp.
Chi tiết các tuyến đường của xã Phú Túc được thể hiện trong phần Phụ lục 8.
1.5.2.

Đường xã Hồng Minh

Hệ thống giao thông xã Hồng Minh gồm 2 tuyến đường trục xã và 18 tuyến
đường trục thôn, tổng chiều dài 13,44 km.
- Đường trục xã có 2 tuyến với tổng chiều dài 3,77 km, mặt đường rộng trung
bình 3 - 4,5m, nền đường rộng trung bình 4,5m, đường đạt tiêu chuẩn loại B nông
thôn, kết cấu BTXM, gạch, đất, chất lượng đường trung bình.
- Đường trục thôn có 18 tuyến với tổng chiều dài 9,67 km, mặt đường rộng
trung bình từ 2 - 2,5m, nền đường rộng trung bình 2,5 - 3m, đường chưa đạt tiêu
chuẩn loại B nông thôn, kết cấu chủ yếu là đường đất (chiếm khoảng 60%), còn lại
đã được cứng hóa nhưng đã xuống cấp.
Chi tiết các tuyến đường của xã Hồng Minh được thể hiện trong phần Phụ lục 8.
1.5.3.

Đường xã Tri Trung

Hệ thống giao thông xã Tri Trung gồm 1 tuyến đường trục xã và 6 tuyến đường
trục thôn, tổng chiều dài 5,85 km.
- Đường trục xã có 1 tuyến với chiều dài 0,95 km, điểm đầu giáp xã Hồng
Minh, điểm cuối đầu thôn Trung Lập, mặt đường rộng 5m, nền đường rộng 7m,
đường đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng, chất lượng đường tốt.
- Đường trục thôn có 6 tuyến với tổng chiều dài 4,9 km, mặt đường rộng trung
bình từ 2,5 - 3m, nền đường rộng trung bình từ 3 - 7m, đường chủ yếu chưa đạt tiêu
chuẩn loại B nông thôn, kết cấu chủ yếu là đường BTXM (chiếm khoảng 60%), còn
lại là đường gạch, đất, chất lượng đường trung bình.
Chi tiết các tuyến đường của xã Tri Trung được thể hiện trong phần Phụ lục 8.

1.5.4.

Đường xã Hoàng Long

Hệ thống giao thông xã Hoàng Long gồm 21 tuyến đường trục thôn với tổng
chiều dài 10,98 km, mặt đường rộng trung bình 2,5 - 3m, nền đường rộng trung bình 3
- 5m, đường chủ yếu chưa đạt tiêu chuẩn loại B nông thôn, kết cấu chủ yếu là đường
gạch (chiếm khoảng 60%), đường BTXM chiếm khoảng 20%, còn lại là đường đất,
chất lượng đường xấu.
Chi tiết các tuyến đường của xã Hoàng Long được thể hiện trong phần Phụ lục 8.

Đại diện chủ đầu tư:Ban Quản lý Quy hoạch huyện Phú Xuyên
Tư vấn: Công ty Cổ phần Quy hoạch Hà Nội

24


×