Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng, kinh tế xã hội phục vụ công tác quy hoạch nông thôn mới giai đoạn 2015 – 2020 tại xã Phong Quang huyện Vị Xuyên tinh Hà Giang. (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.66 KB, 73 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

NGUYỄN DUY MẠNH

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC
VỤ CÔNG TÁC QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
TẠI XÃ PHONG QUANG, HUYỆN VỊ XUYÊN, TỈNH HÀ GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:

Chính quy

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Lớp:

K44 – QLĐĐ – N01

Khoa:

Quản lý Tài nguyên


Khóa học:

2012 – 2016

Thái Nguyên, năm 2016


ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

NGUYỄN DUY MẠNH

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC
VỤ CÔNG TÁC QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
TẠI XÃ PHONG QUANG, HUYỆN VỊ XUYÊN, TỈNH HÀ GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:

Chính quy

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai


Lớp:

K44 – QLĐĐ – N01

Khoa:

Quản lý Tài nguyên

Khóa học:

2012 – 2016

Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thị Lợi

Thái Nguyên, năm 2016


iii

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý và tạo điều kiện của Ban Giám Hiệu nhà trƣờng, Ban
chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên, tôi đã tiến hành khóa luận tốt nghiệp:
“Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội phục vụ công tác quy
hoạch nông thôn mới giai đoạn 2015 – 2020 tại xã Phong Quang, huyện Vị
Xuyên, tinh Hà Giang.”
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô giáo
TS. Nguyễn Thị Lợi đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình viết khóa
luận tốt nghiệp.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Hiệu nhà trƣờng, Ban
chủ nhiệm Khoa cùng quý Thầy, Cô trong Khoa Quản lý tài nguyên - Trƣờng

Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm
học tập, một hành trang quý báu để tôi tự tin bƣớc vào cuộc sống.
Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn đến Phòng TN & MT huyện Vị
Xuyên, UBND xã Phong Quang, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá
trình thực tập tại đây. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến bà con nhân dân
xã Phong Quang đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra thu thập số liệu, tìm
hiểu tại địa phƣơng.
Cuối cùng, xin chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe, hạnh phúc và thành
công trong sự nghiệp trồng ngƣời.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày .. . tháng ... năm 2016
Sinh Viên
Nguyễn Duy Mạnh


iv

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng dân số năm 2015 của xã Phong Quang. ....................... 23
Bảng 4.2: Cơ cấu lao động xã Phong Quang. ................................................ 24
Bảng 4.3 Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của xã Phong Quang ................. 30
Bảng 4.4: Tổng hợp đƣờng trục giao thông liên xóm của xã Phong Quang. . 34
Bảng 4.5 Tổng hợp cây cầu trên toàn xã Phong Quang. ................................. 36
Bảng 4.6: Tổng số tuyến mƣơng tƣới tiêu của xã Phong Quang .................... 36
Bảng 4.7: Bảngthống kê hiện trạng trạm biến áp của xã Phong Quang ......... 37
Bảng 4.8: Bảng hiện trạng nhà văn hóa của xã Phong Quang. ....................... 43
Bảng 4.9: Bảng hiện trạng nhà ở dân cƣ trên địa bàn xã Phong Quang. ........ 44
Bảng 4.10: So sánh hiện trạng cơ sở hạ tầng xã Phong Quang so với các tiêu
chí kinh tế - xã hội của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM .................................... 46
Bảng 4.11: Khái quát đầu tƣ xây dựng đƣờng giao thông đến năm 2020 ...... 50



v

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Cơ cấu lao động xã Phong Quang năm 2015 ................................. 24
Hình 4.2: Cơ cấu kinh tế xã Phong Quang năm 2015..................................... 26


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA

Bộ VH – TT – DL

: Bộ văn hóa – thông tin – du lịch

BT

: Bê tông

BTCT

: Bê tông cốt thép

BTXM


: Bê tông xi măng

CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KCXD

: Kết cấu xây dựng

KT – XH

: Kinh tế - xã hội

LN

: Nông lâm nghiệp

Năm TH

: Năm thực hiện

UBND

: Uỷ ban nhân dân


NNQL

: Nhà nƣớc quản lý

NTM

: Nông thôn mới

PTNT

: Phát triển nông thôn Sở

GTVT

: Sở giao thông vận tải

TCNTM

: Tiêu chí nông thôn mới

TDTT

: Thể dục thể thao

THCS

: Trung học cơ sở

THTP


: Trung học phổ thông


vii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
MỤC LỤC ................................................................................................................... v

PHẦN 1 : MỞ ĐẦU......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích đề tài ........................................................................................... 2
1.2.1. Mục đích chung ....................................................................................... 2
1.2.2. Mục đích cụ thể ....................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................. 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu. ..................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1. Căn cứ pháp lý xây dựng nông thôn mới ................................................ 4
2.1.2. Các tiêu chuẩn quy phạm ........................................................................ 5
2.1.3. Các tài liệu khác có liên quan ................................................................. 5
2.1.4. Khái niệm nông thôn. .............................................................................. 6
2.1.5. Đặc trƣng của nông thôn mới.................................................................. 7
2.1.6. Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới .................................................. 7
2.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 8
2.2.1. Những thành công bƣớc đầu của “Chƣơng trình xây dựng thí điểm mô

hình nông thôn mới trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá” .................. 8
2.2.2. Kinh nghiệm xây dựng NTM của một số nƣớc trên thế giới .................. 9


viii

2.2.3. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở một số tỉnh trong nƣớc .............. 12
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 15
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 15
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 15
3.1.2.Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 15
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 15
3.3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................... 15
3.3.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 15
3.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 15
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 18
4.1. Kết quả đánh giá điều kiện tự nhiên và kinh tế, xã hội của xã Phong Quang. 18
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 18
4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 23
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................ 29
4.2. Kết quả đánh giá hiện trạng sử dụng đất và không gian kiến trúc hạ tầng
cơ sở của xã Phong Quang. ............................................................................. 30
4.2.1. Kết quả đánh giá hiện trạng sử dụng đất của xã Phong Quang ............ 30
4.2.2. Kết quả đánh giá hiện trạng không gian kiến trúc hạ tầng của xã Phong
Quang, huyện Vị Xuyên ,tỉnh Hà Giang. ........................................................ 34
4.3 Kết quả đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng theo bộ tiêu chí nông thôn mới.
......................................................................................................................... 46
4.4. Nghiên cứu xây dựng phƣơng án quy hoạch cơ sở hạ tầng theo bộ tiêu chí
nông thôn mới. ................................................................................................ 48

4.4.1 Quy hoạch sử dụng đất........................................................................... 48
4.4.2 Chỉ tiêu phát triển cơ sở hạ tầng, hạ tầng xã hội. ................................... 49
4.4.3 Quy hoạch kết cấu hạ tầng kỹ thuật. ...................................................... 50


ix

4.5. Đánh giá chung về điều kiện của xã Phong Quang. ................................ 59
4.5.1 Thuận Lợi ............................................................................................... 59
4.5.2 Khó khăn ................................................................................................ 59
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 61
5.1 Kết luận. .................................................................................................... 61
5.2 Kiến nghị ................................................................................................... 62
5.2.1. Đối với Nhà nƣớc và địa phƣơng. ......................................................... 62
5.2.2. Đối với ngƣời dân ................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề.
Nông nghiệp, nông thôn là khu vực có vị trí chiến lƣợc trong sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực
lƣợng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định
chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân
tộc và bảo vệ môi trƣờng sinh thái.
Nhận thức đƣợc vai trò, tầm quan trọng của nông nghiệp, nông thôn
Đảng và Nhà nƣớc đã có nhiều chính sách ƣu tiên phát triển kinh tế khu vực

nông nghiệp, nông thôn. Để thực hiện có hiệu quả các chính sách về phát triển
kinh tế khu vực nông nghiệp, nông thôn thì vấn đề quy hoạch xây dựng và
phát triển sản xuất nông nghiệp, nông thôn là hết sức cần thiết và cần đƣợc ƣu
tiên thực hiện.
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải đƣợc xác định và phân tích sâu
sắc những yếu tố và nguồn lực cho sự phát triển, đánh giá một cách khách quan
đúng đắn thực trạng phát triển kinh tế - xã hội những năm gần đây của xã nhằm
xác định các lợi thế so sánh, các hạn chế, những thách thức và cơ hội phải đón
bắt; khắc phục những mặt tồn tại yếu kém, định hƣớng phát triển kinh tế, giải
quyết các vấn đề xã hội đặt ra và đƣa ra các quan điểm, mục tiêu, giải pháp, biện
pháp để khắc phục khó khăn phát huy lợi thế đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng kinh
tế - xã hội, đảm bảo phát triển nhanh và bền vững, hòa nhập với xu thế chung
của huyện, của tỉnh, góp phần vào thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc
Xuất phát từ thực tế đó đƣợc sự đồng ý của Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, Ban Chủ Nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, dƣới sự


2

hƣớng dẫn của cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi, em tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội phục vụ công tác quy
hoạch nông thôn mới giai đoạn 2015 – 2020 tại xã Phong Quang, huyện Vị
Xuyên, tỉnh Hà Giang.”
1.2. Mục tiêu đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội của xã Phong Quang
phục vụ công tác quy hoạch nông thôn mới theo 19 tiêu trí nông thôn mới
quốc gia.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Phong Quang, huyện
Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
- Đánh giá hiện trạng và tiến trình xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu
chuẩn xây dựng nông thôn mới tại xã Phong Quang, huyện Vị Xuyên, tỉnh
Hà Giang
- Rút ra những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện mô hình
nông thôn mới trên địa bàn.
- Đƣa ra phƣơng án quy hoạch về cơ sở hạ tầng theo tiêu chuẩn xây dựng
nông thôn mới, đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện trong thời gian tới tại xã
Phong Quang.
- Xây dựng nếp sống văn hóa, đậm đà bản sắc dân tộc.
Xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu chí nông thôn mới phù hợp với
QHTTKTXH, QHSDĐ, đảm bảo khả thi, sáng tạo, khoa học nhằm nâng cao
hiệu quả tiết kiệm đất đai, tạo cơ sở cho sụ phát triển của xã.
1.3. Ý nghĩa đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu.


3

- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho
công tác sau này.
- Có đƣợc cái nhìn tổng thể về thực trạng về hệ thống cơ sở hạ tầng
nông thôn trên địa bàn xã.
- Góp phần hoàn thiện những lý luận và phƣơng pháp nhằm đẩy mạnh
quá trình xây dựng và phát triển kinh tế xã hội ở địa phƣơng trong giai đoạn
“công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp – nông thôn” hiện nay.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đề tài góp phần vào tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng cơ sở
hạ tầng và đƣa ra các giải pháp để xây dựng xã Phong Quang đạt tiêu chuẩn

nông thôn mới theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở giúp cho xã có những định
hƣớng phát triển phù hợp với điều kiện của địa phƣơng.
- Giúp địa phƣơng phát huy những điểm mạnh, khắc phục những hạn
chế yếu kém nhằm thực hiện tốt hơn trƣơng trình xây dựng nông thôn mới để
từng bƣớc cải thiện đời sống nhân dân.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Căn cứ pháp lý xây dựng nông thôn mới
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị Quyết số 26/NQ-TW, Hội nghị Trung ƣơng lần thứ 7 về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban
hành Chƣơng trình hành động thực hiện nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban
chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy
hoạch Xây dựng;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ
về việc phê duyệt chƣơng trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ
về Phê duyệt chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020;
- Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ
về việc Sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện chƣơng trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;

- Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng
Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới;
- Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ
vể việc Sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về
việc Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;


5

- Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ Giao thông
vận tải về việc ban hành hƣớng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đƣờng giao
thông nông thôn phục vụ chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010-2020;
- Quyết định số 7912/QĐ – UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân
dân huyện Vị Xuyên về việc phê duyệt nhiệm vụ + dự toán quy hoạch xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 – 2020 xã Phong Quang, huyện Vị Xuyên.
2.1.2. Các tiêu chuẩn quy phạm
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn (Quy
chuẩn Việt Nam 14: 2009/BXD).
- Tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng nông thôn ban hành theo Thông tƣ
số 31/2009/TT-BXD ngày 10/09/2009 của Bộ Xây dựng.
- Quyết định số 2933/BGTVT-KHĐT ngày 11/05/2009 và theo Quyết
định số 315 ngày 23/02/2011 của Bộ Giao thông vận tải hƣớng dẫn tiêu chí
Nông thôn mới trong lĩnh vực giao thông.
- Thông tƣ số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ Xây dựng quy
định lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng Nông
thôn mới.
- Quyết định số 1117/QĐ-BXD ngày 30/11/2009 của Bộ Xây dựng về

phê duyệt đề cƣơng đề án nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng Nông
thôn mới.
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình.
[Trích .]

[5]

2.1.3. Các tài liệu khác có liên quan
- Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH huyện Vị Xuyên đến năm 2020;


6

- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2011-2015) huyện Vị Xuyên;
- Nghị quyết đại hội Đảng bộ xã Phong Quang nhiệm kỳ 2010 - 2015;
- Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2015, phƣơng hƣớng
nhiệm vụ năm 2012 xã Phong Quang;
- Số liệu thống kê đất đai năm 2015 và bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2015 xã Phong Quang;
2.1.4. Khái niệm nông thôn.
Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành
phố, thị xã, thị trấn đƣợc quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã.
2.1.4.1. Xây dựng nông thôn mới là gì?
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để
cộng đồng dân cƣ ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của
mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi trƣờng và an ninh nông thôn đƣợc
đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng cao.

Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn
dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã
hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
2.1.4.2. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới
- Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại
bền vững; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã
hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao,
môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dƣới sự lãnh
đạo của Đảng đƣợc tăng cƣờng.


7

- Nâng cao chất lƣợng cuộc sống và năng lực phòng chống, giảm nhẹ
thiên tai của dân cƣ nông thôn; thực hiện có hiệu quả, bền vững công cuộc
xoá đói, giảm nghèo; nâng cao trình độ giác ngộ và vị thế chính trị của giai
cấp nông dân, tạo điều kiện để nông dân tham gia đóng góp và hƣởng lợi
nhiều hơn trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.
2.1.5. Đặc trưng của nông thôn mới
NTM giai đoạn 2010 - 2020 bao gồm các đặc trƣng sau:
1- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cƣ dân nông
thôn đƣợc nâng cao;
2- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội
hiện đại, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ;
3- Dân trí đƣợc nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc đƣợc giữ gìn và phát huy;
4- An ninh tốt, quản lý dân chủ;
5- Chất lƣợng hệ thống chính trị đƣợc nâng cao.
2.1.6. Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới
2.1.6.1. Ý nghĩa của Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới

- Là cụ thể hóa đặc tính của xã NTM thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH.
- Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung Chƣơng trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng NTM, là chuẩn mực để các xã lập kế hoạch phấn đấu
đạt 19 tiêu chí nông thôn mới.
- Là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện xây dựng NTM
của các địa phƣơng trong từng thời kỳ; đánh giá công nhận xã, huyện, tỉnh đạt
nông thôn mới; đánh giá trách nhiệm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền xã
trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
2.1.6.2. Nội dung bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới..
Bộ tiêu chí quốc gia NTM đƣợc ban hành theo Quyết định số 491/QĐTTg, ngày 16/4/2009 gồm 5 nhóm tiêu chí, cụ thể nhƣ sau:


8

Tiêu chí “Xã nông thôn mới”: Gồm 19 tiêu chí trên 5 lĩnh vực đƣợc quy định
tại Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ.
- Gồm 5 nhóm là: Nhóm 1: Quy hoạch; Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế xã
hội; Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất; Nhóm 4: Văn hóa - xã hội - môi
trƣờng; Nhóm 5: Hệ thống chính trị.
- Gồm 19 tiêu chí là: 1: Quy hoạch, 2: Giao thông, 3: Thủy lợi, 4:
Điện, 5: Trƣờng học, 6: Cơ sở vật chất văn hóa, 7: Chợ, 8: Bƣu điện, 9: Nhà
ở dân cƣ, 10: Thu nhập, 11: Tỷ lệ hộ nghèo, 12: Cơ cấu lao động, 13: Hình
thức tổ chức sản xuất, 14: Giáo dục, 15: Y tế, 16: Văn hóa, 17: Môi trƣờng,
18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, 19: An ninh, trật tự xã hội.
Hƣớng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Đƣợc thể hiện tại
thông tƣ số 54/2009/TT – BNNPTNT, ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, trong đó đã thống nhất nội dung, cách hiểu, cách
tính toán và các quy chuẩn áp dụng đối với các tiêu chí nông thôn mới.
(Dự thảo tài liệu NTM năm 2012UBND tỉnh Hà Giang) [4]
2.2. Cơ sở thực tiễn

2.2.1. Những thành công bước đầu của “Chương trình xây dựng thí điểm
mô hình nông thôn mới trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá”
“Chƣơng trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới trong thời kỳ công
nghiệp hoá, hiện đại hoá” (sau đây gọi tắt là Chƣơng trình thí điểm) nhằm thử
nghiệm các nội dung, phƣơng pháp, cách làm, cơ chế, chính sách. Xác định trách
nhiệm và mối quan hệ chỉ đạo giữa các cấp trong việc xây dựng nông thôn mới.
Đồng thời, xây dựng 11 xã thành các mô hình trên thực tiễn về nông thôn mới để
rút kinh nghiệm cho triển khai chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới trên diện rộng. Việc triển khai xây dựng mô hình thí điểm cũng là quá trình tổ
chức thực hiện thử nghiệm 19 tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn cấp xã.


9

Theo Báo cáo của Ban Chỉ đạo Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới
Trung ƣơng, đến hết năm 2010 và sau gần 2 năm thực hiện, so với mục đích, yêu
cầu đề ra, Chƣơng trình đã thành công bƣớc đầu và đạt đƣợc một số kết quả
quan trọng. Số tiêu chí theo Bộ tiêu chí Quốc gia, các xã đã đạt và cơ bản đạt
đƣợc, tăng hơn gấp 2 đến 3 lần so với trƣớc khi triển khai. Đến nay đã có 7/11 xã
đạt đƣợc 10 tiêu chí trở lên, trong đó có 3 xã đạt 14/19 tiêu chí; 3 xã đạt từ 8-10
tiêu chí. Trong đó, một số xã đã đạt đƣợc các tiêu chí về thu nhập, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và tổ chức sản xuất có hiệu quả, đây đƣợc xem là
những tiêu chí khó thực hiện nhất.
Các nội dung xây dựng các hạ tầng thiết yếu và phát triển sản xuất ở
các xã đã đạt đƣợc kết quả rõ nét và toàn diện hơn; các hoạt động văn hóa, xã
hội và môi trƣờng đƣợc quan tâm; hệ thống chính trị và công tác cán bộ ở các
xã điểm đƣợc củng cố, nâng cao; an ninh trật tự đƣợc giữ vững.
Từ thực tiễn chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tại các xã điểm đã rút
ra đƣợc một số kinh nghiệm tốt về biện pháp, cách làm, cơ chế huy động
các nguồn lực và công tác tổ chức thực hiện... Những kinh nghiệm đó đã

kịp thời chuyển giao cho Chính phủ, là cơ sở để Chính phủ, các bộ, ngành
Trung ƣơng ban hành nhiều Nghị định, Quyết định, cơ chế, chính sách
phục vụ cho triển khai Chƣơng trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới. Đây là những chính sách và điều kiện quan trọng để tiếp tục thực
hiện thắng lợi Nghị quyết số 26/NQ-TW của Hội nghị lần thứ 7, Ban Chấp
hành Trung ƣơng Đảng (khóa X) về “nông nghiệp, nông dân, nông thôn”.
2.2.2. Kinh nghiệm xây dựng NTM của một số nước trên thế giới
-Nhật Bản: Một là, xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật hỗ trợ
ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Căn cứ vào tình hình phát
triển của nông thôn và mục tiêu của từng thời kỳ, Chính phủ Nhật Bản đã lần
lƣợt ban hành hàng loạt pháp lệnh và chính sách hỗ trợ nông nghiệp có ảnh


10

hƣởng sâu sắc, lâu dài. Trong thập kỷ 50, 60 của thế kỷ XX, Nhật Bản đã đề
ra Luật cơ bản về nông nghiệp và gần 30 đạo luật khác, đồng thời nhiều lần
sửa đổi Luật đất nông nghiệp, Luật nông nghiệp bền vững... Tất cả các bộ luật
này đã cấu thành nên một hệ thống hoàn chỉnh, tạo hành lang pháp lý để công
cuộc xây dựng nông thôn mới đƣợc tiến hành thuận lợi.
Hai là, Chính phủ Nhật Bản tích cực tham gia và đầu tƣ kinh phí lớn.
Các giai đoạn 1, giai đoạn 2, giai đoạn 4 đều có sự định hƣớng của Chính phủ.
Mặc dù giai đoạn 3 đƣợc triển khai một cách tự phát, nhƣng vẫn giành đƣợc
sự khẳng định và ủng hộ từ phía Chính phủ. Để giải quyết vấn đề thiếu kinh
phí đầu tƣ cho phát triển nông nghiệp, Chính phủ Nhật Bản đã xây dựng
chính sách hỗ trợ nông nghiệp nhƣ trợ giá nông phẩm, xây dựng quỹ rủi ro về
giá nông phẩm, trong đó ngƣời nông dân bỏ ra 30%, Chính phủ bỏ ra 70%.
Những năm gần đây, kinh phí đầu tƣ cho kết cấu hạ tầng nông nghiệp của
Nhật Bản vào khoảng 1.100 tỷ Yên/năm.
Ba là, khuyến khích ngƣời nông dân tích cực tham gia, coi trọng tính tự

lập tự chủ. Thời gian đầu, công cuộc xây dựng nông thôn mới ở Nhật Bản do
Chính phủ đóng vai trò chủ đạo. Thời kỳ sau do nguồn tài chính khá hạn hẹp,
không thể “ôm đồm” nhiều vấn đề, Nhật Bản ý thức đƣợc rằng, muốn xây
dựng nông thôn mới nếu chỉ dựa vào Chính phủ sẽ không thể đủ, cần phải có
sự tham gia tích cực của ngƣời nông dân - đội ngũ những ngƣời đƣợc hƣởng
lợi trong công cuộc này. Chính vì vậy, Chính phủ Nhật Bản đã tìm mọi cách
để nâng cao tính tích cực, sáng tạo của ngƣời nông dân, để họ thực sự trở
thành đội quân chủ lực trong công cuộc xây dựng phát triển nông thôn. Cụ
thể, trong phong trào xây dựng làng xã, Chính phủ Nhật Bản đề cao tinh thần
phát huy tính sáng tạo, dám nghĩ dám làm, từ việc xây dựng, thực thi quy
hoạch, đến việc lựa chọn sản phẩm trong phong trào “mỗi làng một sản


11

phẩm”, đều là do dân cƣ các vùng tự căn cứ vào nhu cầu của điạ phƣơng mình
để đề xuất, thực hiện.
Bốn là, phát huy đầy đủ vai trò của hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN).
Đó là một tổ chức bao quát các vấn đề về nông nghiệp, nông thôn và hộ nông
dân. Hiện nay, trên 99% số hộ nông dân ở Nhật Bản đều trực thuộc tổ chức
này. Thông qua sức mạnh tập thể, mạng lƣới HTX phân bố khắp cả nƣớc đã
cung cấp cho nông dân những dịch vụ nhanh chóng, chu đáo, hiệu quả. Tại
Nhật Bản, liên minh HTXNN phụ trách tiêu thụ trên 80% số nông phẩm; trên
90% tài liệu hƣớng dẫn sản xuất nông nghiệp là do HTXNN cung cấp; 71%
thông tin sản xuất và 59% thông tin sinh hoạt đƣợc cung cấp từ phía hệ thống
HTX trong cả nƣớc. Có thể nói, HTXNN đã phát huy vai trò quan trọng trong
việc thúc đẩy kinh tế nông thôn phát triển, nâng cao đời sống cho ngƣời nông
dân, bảo vệ quyền và lợi ích cho ngƣời nông dân, thúc đẩy HĐH nông nghiệp
và nông thôn.
( [7]

-Thái Lan: Thái Lan vốn là một nƣớc nông nghiệp truyền thống với dân
số nông thôn chiếm khoảng 80% dân số cả nƣớc. Để thúc đẩy sự phát triển
bền vững nền nông nghiệp, Thái Lan đã áp dụng một số chiến lƣợc nhƣ: Tăng
cƣờng vai trò của cá nhân và các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp; đẩy mạnh phong trào học tập, nâng cao trình độ của từng cá nhân và
tập thể bằng cách mở các lớp học và các hoạt động chuyên môn trong lĩnh
vực nông nghiệp và nông thôn; tăng cƣờng công tác bảo hiểm xã hội cho
nông dân, giải quyết tốt vấn đề nợ trong nông nghiệp; giảm nguy cơ rủi ro và
thiết lập hệ thống bảo hiểm rủi ro cho nông dân.
Đối với các sản phẩm nông nghiệp, Nhà nƣớc đã hỗ trợ để tăng sức
cạnh tranh với các hình thức, nhƣ tổ chức hội chợ triển lãm hàng nông nghiệp,
đẩy mạnh công tác tiếp thị; phân bổ khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách


12

khoa học và hợp lý, từ đó góp phần ngăn chặn tình trạng khai thác tài nguyên
bừa bãi và kịp thời phục hồi những khu vực mà tài nguyên đã bị suy thoái;
giải quyết những mâu thuẫn có liên quan đến việc sử dụng tài nguyên lâm,
thủy hải sản, đất đai, đa dạng sinh học, phân bổ đất canh tác. Trong xây dựng
kết cấu hạ tầng, Nhà nƣớc đã có chiến lƣợc trong xây dựng và phân bố hợp lý
các công trình thủy lợi lớn phục vụ cho nông nghiệp. Hệ thống thủy lợi bảo
đảm tƣới tiêu cho hầu hết đất canh tác trên toàn quốc, góp phần nâng cao
năng suất lúa và các loại cây trồng khác trong sản xuất nông nghiệp. Chƣơng
trình điện khí hóa nông thôn với việc xây dựng các trạm thủy điện vừa và nhỏ
đƣợc triển khai rộng khắp cả nƣớc….
Một số kinh nghiệm trong phát triển nông nghiệp, nông thôn nêu trên
cho thấy, những ý tƣởng sáng tạo, khâu đột phá và sự trợ giúp hiệu quả của
nhà nƣớc trên cơ sở phát huy tính tự chủ, năng động, trách nhiệm của ngƣời
dân để phát triển khu vực này, có ý nghĩa và vai trò hết sức quan trọng đối với

việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành công nông nghiệp - tạo nền tảng
thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
( [7]
2.2.3. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở một số tỉnh trong nước
2.2.3.1. Xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ninh
Triển khai công tác xây dựng nông thôn mới, các cấp, các ngành, các địa
phƣơng trong tỉnh đồng loạt triển khai, với phƣơng châm: Cùng với sự đầu tƣ lớn
của nhà nƣớc, các tổ chức, doanh nghiệp, phải huy động sức mạnh tổng hợp của
toàn thể nhân dân, dựa vào nội lực của cộng đồng dân cƣ, mọi việc phải đƣợc dân
biết, dân bàn, dân làm và dân hƣởng thụ. Đồng thời không làm thí điểm mà triển
khai đồng bộ ở 125 xã nông thôn của 13 huyện, thị, thành phố (trừ thành phố Hạ
Long vì không còn xã) và thực hiện đồng bộ tất cả các tiêu chí. Trong đó, lựa chọn
2 xã ở 2 huyện Hoành Bồ và Đông Triều làm mẫu triển khai thẩm định, phê duyệt


13

quy hoạch Đề án Nông thôn mới cấp xã để làm mẫu cho các đơn vị khác, rút kinh
nghiệm trƣớc khi các huyện phê duyệt trên phạm vi toàn tỉnh.
Theo báo cáo đánh giá thực trạng xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh, tính
đến nay, các tiêu chí đạt tƣơng đối cao nhƣ: 100% số xã hoàn thành phổ cập
giáo dục THCS; 100% xã đạt chuẩn quốc gia về y tế; 123/125 xã có điểm bƣu
điện cấp xã; 100% xã hoàn thành việc xóa nhà tạm, dột nát; 91/125 xã có trên
20% ngƣời dân tham gia bảo hiểm y tế; 89/125 xã có tỷ lệ hộ dân sử dụng
điện thƣờng xuyên trên 95%; 107/125 xã có an ninh, trật tự xã hội đƣợc giữ
vững. Toàn tỉnh có 28 xã đạt trên 20/39 chỉ tiêu NTM; 69 xã đạt từ 10-20/39
chỉ tiêu; 28 xã đạt dƣới 10/39 chỉ tiêu. Công tác lập đề án đƣợc cấp huyện,
cấp xã tích cực thực hiện, đã có 101 xã hoàn thiện đề án, 59 xã thông qua
HĐND cùng cấp, 5 xã đã đƣợc UBND huyện phê duyệt; có 87/125 xã đã
thông qua phƣơng án quy hoạch tổng thể trung tâm xã lần 1 và quy hoạch

phát triển mạng lƣới điểm dân cƣ nông thôn lần 2. Dự kiến đến hết ngày 30-92011, tất cả các xã sẽ phê duyệt xong quy hoạch xây dựng NTM và quy hoạch
trung tâm xã.
Nhƣ vậy có thể khẳng định với sự quyết tâm cao, sự vào cuộc của cả hệ
thống chính trị, sự đồng thuận trong nhân dân đã huy động đƣợc sức mạnh
tổng hợp trong toàn dân tham gia thực hiện Chƣơng trình xây dựng
NTM. Do đó, chƣơng trình xây dựng NTM trên địa bàn toàn tỉnh đã đạt đƣợc
những kết quả đáng khích lệ, tạo động lực để tỉnh Quảng Ninh về đích sớm so
với cả nƣớc.
2.2.3.2. Xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Bình
Thái Bình là tỉnh nông nghiệp, có gần 90% số dân sống ở nông thôn
và hơn 70% lao động làm nông nghiệp. Vì vậy, việc xây dựng nông thôn
mới đang đƣợc thực hiện tích cực. Từ cuối năm 2008, ở cả ba cấp tỉnh,
huyện, xã của Thái Bình đều thành lập Ban chỉ đạo xây dựng thí điểm nông
thôn mới, do đồng chí bí thƣ cấp ủy làm trƣởng ban. Kế hoạch đƣợc thực


14

hiện từ quý 4-2008 và các năm tiếp theo, tùy theo tính chất, quy mô của
từng dự án. Nhƣng trƣớc hết là tập trung vào các nội dung nhƣ: quy hoạch
vùng sản xuất, vùng dân cƣ, quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
theo hƣớng hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi trong sinh hoạt, phát triển văn
hóa, giữ gìn môi trƣờng và phát triển các làng nghề ở mỗi địa phƣơng.
Tỉnh đã tiến hành xây dựng mô hình nông thôn mới tại 8 xã điểm: Thanh
Tân (Kiến Xƣơng), Vũ Phúc (TP Thái Bình), Thụy Trình (Thái Thụy), An
Ninh (Tiền Hải), Nguyên Xá (Vũ Thƣ), Trọng Quan (Đông Hƣng), Hồng
Minh (Hƣng Hà) và Quỳnh Minh (Quỳnh Phụ). Đây là những điểm sáng đầu
tiên ở những vùng nông thôn khác nhau trong tỉnh, từ đó sẽ tổng kết, đánh
giá, rút kinh nghiệm để nhân điển hình ra diện rộng.
Cùng với sự phát triển kinh tế, Thái Bình còn chú trọng đẩy mạnh phát

triển y tế, giáo dục, xây dựng các thiết chế văn hóa ở nông thôn gắn với nâng cao
dân chủ cơ sở, bảo đảm 100% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế, 100% số trƣờng
học ở tất cả các cấp học đƣợc xây dựng kiên cố. Hiện nay toàn tỉnh đã có 39/296
trƣờng mầm non, 242/294 trƣờng tiểu học, 57/274 trƣờng THCS và 7/49 trƣờng
THPT đạt chuẩn quốc gia. Tất cả các thôn, làng trong tỉnh đều có nhà văn hóa, thƣ
viện và khu vui chơi giải trí; đồng thời tích cực thực hiện xóa đói, giảm nghèo,
giải quyết các vấn đề xã hội nhằm không ngừng nâng cao đời sống nhân dân.
Sau 2 năm kể từ khi tỉnh Thái Bình triển khai xây dựng nông thôn mới,
điều thay đổi nhận thấy rõ nhất là trên những cánh đồng ở Thái Bình giờ đây
nhiều ngƣời dân đã đƣợc sản xuất ở những thửa ruộng to hơn, với bờ vùng bờ
thửa đƣợc quy hoạch rộng rãi, khang trang. Đó chính là kết quả của công tác
dồn điền đổi thửa, một nhiệm vụ trọng tâm trong quá trình xây dựng nông
thôn mới ở Thái Bình hiện nay.


15

PHẦN 3
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Thực trạng nông thôn xã Phong Quang, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội trên địa bàn xã.
- Công tác thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội theo tiêu chí
nông thôn mới.
3.1.2.Phạm vi nghiên cứu
Công tác thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội theo tiêu chí
nông thôn mới xã Phong Quang, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang. (8/19 tiêu chí
theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới).
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu

- Địa điểm: Phòng TN&MT huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 8/2014 đến tháng 11/2015.
3.3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
3.3.1. Nội dung nghiên cứu
Nội dung 1: Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Nội dung 2: Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và không gian kiến trúc hạ
tầng cơ sở của xã Phong Quang.
Nội dung 3: Nghiên cứu xây dựng phƣơng án quy hoạch cơ sở hạ tầng
kỹ thuật theo bộ tiêu trí nông thôn mới.
Nội dung 4: Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp.

3.3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.3.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu:


16

Tiến hành thu thập tài liệu, số liệu cần thiết cho quá trình nghiên cứu đề
tài tại các phòng ban chức năng của UBND xã Phong Quang, huyện Vị
Xuyên, tỉnh Hà Giang.
a.Thông tin sơ cấp
- Phƣơng pháp quan sát: Là phƣơng pháp qua quan sát trực tiếp hay
gián tiếp bằng các dụng cụ để nắm đƣợc tổng quan về địa hình, địa vật trên
địa bàn nghiên cứu.
- Phỏng vấn bán cấu trúc: Là phƣơng pháp phỏng vấn dựa trên bảng câu
hỏi đã đƣợc xây dựng sẵn, nhằm tìm hiểu thu nhập và mức sống của ngƣời
dân tại địa bàn. Những chính sách của nhà nƣớc đã và đang thực hiện tác
động đến đời sống của ngƣời dân, những thuận lợi và khó khăn khi thục hiện
các chính sách đó.
b.Thông tin thứ cấp

- Thu thập thông tin từ các công trình, các báo cáo tổng kết, các bài viết
có liên quan đến kinh tế hộ.
- Thu thập số liệu tại chính quyền địa phƣơng, thống kê của UBND xã,
huyện, phòng tài nguyên môi trƣờng, phòng nông nghiệp, thu thập từ các báo
cáo, tạp chí.
- Tổng hợp từ internet.
3.3.2.2. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu:
Tổng hợp các tài liệu, số liệu đã thu thập, chọn lọc các số liệu cần thiết
và loại bỏ những số liệu không hợp lý.
3.3.3.3. Phương pháp khảo sát thực địa:
Để kiểm tra tình hình sử dụng đất, việc thực hiện các hạng mục công trình
trong phƣơng án xây dựng nông thôn mới đã xét duyệt đƣợc thực hiện ra sao.
3.3.3.4. Phương pháp chuyên gia


×