tế
H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
cK
in
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đ
ại
họ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN LAO ĐỘNG
TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
PGS. TS. Nguyễn Xuân Khoát
Sinh viên thực hiện :
Trương Thị Thu Phương
Lớp
:
K46 KTCT
Niên khóa
:
2012-2016
Tr
ườ
ng
Giáo viên hướng dẫn:
Huế, tháng 05 năm 2016
i
Lời Cảm Ơn
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền
với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều dù trực tiếp hay gián
tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại
trường đến nay em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ
của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, trước hết em xin gửi lời cảm ơn
chân thành và sự tri ân sâu sắc đến thầy trực tiếp hướng dẫn em
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát. Cảm ơn thầy đã tận tình hướng dẫn
dành nhiều thời gian góp ý và truyền đạt nhiều kiến thức, đồng
thời luôn động viên khuyến khích để em có thể hoàn thành tốt đề
tài này.
Em chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Kinh Tế
Chính Trị, cùng toàn thể thầy cô trong trường Đại học Kinh Tế Huế
đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Với
vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền
tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý
báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến lãnh đạo cùng tập thể cán
bộ Sở LĐ-TB&XH tỉnh Thừa Thiên Huế. Đặc biệt, cảm ơn bác
Trưởng phòng Hoàng Văn Phước, anh phó Trưởng phòng Phan
Trọng Nhân và cùng các chuyên viên phòng việc làm - an toàn lao
động đã hướng dẫn giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi cung cấp
những kiến thức thực tế nhất trong quá trình thực tập tại đơn vị
và hoàn thành đề tài.
Xin chân thành cảm ơn những tình cảm, động viên giúp đỡ
của gia đình, bạn bè, người thân trong suốt thời gian học tập cũng
như thời gian hoàn thành đề tài.
Tuy có nhiều cố gắng nổ lực, nhưng do kiến thức và thời gian
còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô và những người
quan tâm để đề tài em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
i
Huế, ngày 20 tháng 05 năm 2016
uế
Trương Thị Thu Phương
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
i
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNH, HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
uế
NNL: Nguồn nhân lực
CN: Khu công nghiệp
tế
H
KCX: Khu chế xuất
LĐ: Lao động
DN: Doanh nghiệp
h
KT-XH: Kinh tế-xã hội
in
CMKT: Chuyên môn kỹ thuật
UBND: Uỷ ban nhân dân
cK
LĐ - TB&XH: Lao động - Thương binh và xã hội
NIC: Những nước công nghiệp mới
họ
GRDP: Tổng sản phẩm trên địa bàn
Cty TNHH: Công ty trách nhiệm hữu hạn
Cty CP: Công ty cổ phần
Đ
ại
IIP: Chỉ số sản xuất công nghiệp
CNLĐ: Công nhân lao động
TN THPT: Tốt nghiệp trung học phổ thông
ng
TN CĐN/ CĐCN: Tốt nghiệp cao đẳng nghề/cao đẳng chuyên nghiệp
ĐH: Đại học
ườ
KH-CN: Khoa học - công nghệ
Tr
BN/TCN/TCNCN: Bằng nghề/Trung cấp nghề/Trung cấp nghề chuyên nghiệp
NH: Ngắn hạn
CNKT KC BCC: Công nhân kỹ thuật không có bằng chứng chỉ
KC CMKT: Không có chuyên môn kỹ thuật
CC/CN: Chứng chỉ/chứng nhận
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... iii
uế
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
tế
H
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. viii
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
h
2. Tình hình nghiên cứu đề tài.........................................................................................3
in
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài...............................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4
cK
5. Cơ sở phương pháp luận và Phương pháp nghiên cứu của đề tài ...............................4
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài ........................................................................................5
họ
7. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG NGUỒN LAO ĐỘNG TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ..................6
Đ
ại
1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng nguồn lao động trong các khu công nghiệp ......6
1.1.1. Các khái niệm cơ bản và đặc điểm của chất lượng nguồn lao động trong các khu
công nghiệp......................................................................................................................6
ng
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn lao động trong các khu công
nghiệp ..............................................................................................................................8
ườ
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nguồn lao động trong các KCN ......................11
1.1.4. Quan điểm của Đảng về nâng cao chất lượng nguồn lao động ...........................14
Tr
1.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng nguồn lao động ở một số địa phương và các
nước trên thế giới...........................................................................................................18
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng nguồn lao động các nước trên thế giới................18
1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao chất nguồn lao động của một số địa phương trong nước....21
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Thừa Thiên Huế về nâng cao chất lượng
nguồn lao động trong các khu công nghiệp...................................................................25
iv
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NGUỒN LAO ĐỘNG TRONG
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ...................................28
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................28
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................28
uế
2.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội .....................................................................................29
2.1.3. Tình hình phát triển của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Thừa
tế
H
Thiên Huế......................................................................................................... 31
2.2. Tình hình chất lượng nguồn lao động trong các khu công nghiệp ở tỉnh Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................38
2.2.1. Về số lượng nguồn lao động trong các KCN ở tỉnh Thừa Thiên Huế ................38
in
h
2.2.2. Phân tích thực trạng chất lượng nguồn lao động trong các KCN ở tỉnh Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................41
cK
2.3. Nhận xét chung về thực trạng chất lượng nguồn lao động trong các KCN ở tỉnh
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................59
2.3.1. Những kết quả đạt được về nâng cao chất lượng nguồn lao động trong các KCN
họ
tỉnh Thừa Thiên Huế và nguyên nhân kết quả đạt được ...............................................59
2.3.2. Một số hạn chế về chất lượng nguồn lao động trong các KCN tỉnh Thừa Thiên
Đ
ại
Huế và nguyên nhân của hạn chế ..................................................................................62
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế.......................................................................................64
CHƯƠNG 3:PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO
ng
CHẤT LƯỢNG NGUỒN LAO ĐỘNG TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP Ở
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................................67
ườ
3.1.Phương hướng, mục tiêu nâng cao chất lượng nguồn lao động trong các khu công
nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................................................67
Tr
3.1.1.Phương hướng nâng cao chất lượng nguồn lao động trong các khu công nghiệp ở
tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................67
3.1.2. Mục tiêu nâng cao chất lượng nguồn lao động trong các KCN ..........................68
3.2.Giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng lao động trong các khu công nghiệp ở tỉnh
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................69
v
3.2.1.Đổi mới và nâng cấp hệ thống giáo dục, đào tạo một cách toàn diện nhằm nâng
cao chất lượng nguồn lao động......................................................................................69
3.2.2.Gắn kết đào tạo với sử dụng nguồn lao động theo nhu cầu của KCN .................71
3.2.3. Giải quyết hợp lý vấn đề an sinh để nâng cao chất lượng nguồn lao động..............72
uế
3.2.4.Thực hiện có hiệu quả chính sách tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ nguồn lao động
các KCN ........................................................................................................................75
tế
H
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................77
1.Kết luận.......................................................................................................................77
2.Kiến nghị. ...................................................................................................................78
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................80
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Lực lượng lao động và số lượng doanh nghiệp trong các KCN tỉnh Thừa
Thiên Huế năm 2011- 2015. ..........................................................................................39
uế
Bảng 2.2: Tình trạng chiều cao, cân nặng của 100 lao động KCN được điều tra ngẫu
nhiên. .............................................................................................................................43
tế
H
Bảng 2.3: Trình độ học vấn của người lao động trong các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế
năm 2011- 2015 .............................................................................................................47
tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2011-2015. ........................................................................47
h
Bảng 2.4: Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lực lượng lao động trong các KCN tỉnh
in
Thừa Thiên Huế năm 2011-2015...................................................................................50
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
Bảng 2.5: Phẩm chất người lao động trong các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế.....................53
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình trạng sức khỏe người lao động trong KCN tỉnh Thừa Thiên Huế theo
điều tra ..........................................................................................................................42
uế
Biểu đồ 2.2: Trình độ học vấn của lực lượng lao động trong các KCN........................47
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật trong các KCN tỉnh Thừa
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
Thiên Huế năm 2011-2015. ...........................................................................................51
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, với xu thế toàn cầu hóa và tính chất cạnh tranh ngày càng khốc liệt,
uế
con người đang được coi là tài sản vô giá và là yếu tố cơ bản nhất trong mỗi doanh
nghiệp. Nhất là đất nước ta đang bước vào thời kỳ hội nhập quốc tế, lao động trở thành
trong những yếu tố hàng đầu quyết định của sự phát triển.
tế
H
lực lượng sản xuất hơn bao giờ hết của nền kinh tế, đồng thời lao động cũng là một
Công nhân lao động hằng năm làm ra khối lượng sản phẩm chiếm ½ tổng sản
phẩm quốc dân và đóng trên 60% ngân sách cả nước, cùng với đó là sự phát triển
in
h
nhanh chóng của các khu công nghiệp trên toàn quốc đã tạo nhiều tác động tích cực
trưng nhân khẩu học và xã hội.
cK
trong tạo việc làm, thu hút một lực lượng lao động với quy mô lớn và đa dạng về đặc
Sự gia tăng số lượng công nhân lao động đã tạo áp lực lớn và những hệ quả trong
đời sống văn hóa - xã hội ở các địa bàn dân cư. Họ đã và đang đối diện với rất nhiều
họ
khó khăn, thử thách nhất là những bất cập trong vấn đề tiền lương, thu nhập đời sống
văn hóa tinh thần, điều kiện chăm sóc con, sức khỏe sinh sản,…Để xây dựng giai cấp
Đ
ại
công nhân ngày càng vững mạnh, trước hết cần quan tâm nâng cao nhận thức, bản lĩnh
chính trị và trình độ các mặt của giai cấp công nhân. Nhất là về giải quyết việc làm nhà
ở, thu nhập, điều kiện lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, điều kiện chăm sóc
ng
con cái, sức khỏe sinh sản và các chính sách khác.
Quá trình CNH, HĐH có ý nghĩa tác động tích cực và toàn diện đến tất cả các
ườ
mặt KT - XH của nước ta, song cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn phức tạp. Một
trong những khó khăn đó là nguồn lao động đáp ứng yêu cầu phát triển của các ngành
Tr
công nghiệp dựa trên hàm lượng chất xám cao. Để có được nguồn lao động thế, việc
quản lý, phát triển, nâng cao chất lượng nguồn lao động có vị trí trung tâm và có tầm
quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển quốc gia, địa phương và các KCN.
Nguồn nhân lực cùng với các nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế, nguồn lực
xã hội có ý nghĩa quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế.
Trong các nguồn lực trên thì nguồn nhân lực có vai trò hàng đầu trong việc đẩy mạnh
1
tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Do vậy phát triển
nguồn nhân lực là yêu cầu tất yếu khách quan trong sự nghiệp CNH, HĐH của Việt
Nam cũng như vùng, địa phương và các cấp ngành. Chỉ trên một nguồn nhân lực có
chất lượng chúng ta mới có thể đạt được những mục tiêu trong chiến lược phát triển
uế
kinh tế xã hội mà Đảng đề ra năm 2010: “Phải lấy việc phát huy nguồn lực con người
làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững, con người không phải là mục
tế
H
tiêu mà còn là động lực phát triển…”. Hay tại Nghị Quyết Đại hội IX của Đảng tái
khẳng định: “Con người và nguồn nhân lực là nhân tố quyết định sự phát triển của đất
nước trong thời kỳ CNH, HĐH”.
Ngày nay Đảng bộ, quân và dân Thừa Thiên Huế tiếp tục viết nên những trang sử
in
h
mới trong thời đại công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Tỉnh đặc biệt
chú trọng phát triển các khu công nghiệp đến năm 2020, thành lập mới thêm các khu
cK
công nghiệp (KCN) mới ở Quảng Vinh (huyện Quảng Điền), nâng cấp các cụm công
nghiệp Phú Đa (huyện Phú Vang), La Sơn (huyện Phú Lộc) thành khu công nghiệp.
Đồng thời, mở rộng thêm các khu công nghiệp Phú Bài, Phong Thu... đáp ứng nhu cầu
họ
phát triển công nghiệp của địa phương trong giai đoạn mới. Hiện Thừa Thiên Huế
đang tập trung xây dựng 4 khu công nghiệp gồm: KCN Phú Bài, KCN Tứ Hạ, KCN
Đ
ại
Phong Thu, KCN Chân Mây. Các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế đã và đang phát triển
mạnh cả về qui mô và chiều sâu, đem lại những kết quả quan trọng, đóng góp tích cực
cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Những năm gần đây việc xây dựng các
ng
KCN được xác định là khâu đột phá, để đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế
của tỉnh từ nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ sang dịch vụ - công nghiệp - nông
ườ
nghiệp và phấn đấu trở thành Thành phố trực thuộc Trung ương.
Chính vậy, tỉnh Thừa Thiên Huế để tạo ra sản phẩm công nghiệp phục vụ nhu
Tr
cầu trong tỉnh, cả nước và xuất khẩu thì đòi hỏi một lực lượng lao động có chất xám
cao, trình độ tay nghề và văn hóa phải cao, để đưa Thành phố trở thành Thành phố trực
thuộc Trung ương. Do vấn đề đặt ra có tính cấp thiết và ý nghĩa quan trọng quyết định
sự tăng trưởng phát triển kinh tế một cách bền vững của tỉnh nhà. Do đó tôi chọn đề
tài: “Nâng cao chất lượng nguồn lao động trong các khu công nghiệp ở tỉnh Thừa
Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp.
2
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Nâng cao chất lượng nguồn lao động trong các khu công nghiệp là một vấn đề đã
và đang được nhiều tổ chức, cá nhân, nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Cho đến nay
đã có nhiều công trình bài viết xoay quanh vấn đề này tiêu biểu như:
uế
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của Huỳnh Thị Thu Sương: “Thực trạng lao động công
nhân trong các khu công nghiệp, khu chế xuất tại thành phố Hồ Chí Minh và một số
tế
H
giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài”. (năm 2005,
trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh).
- Luận văn của Nguyễn Thị Thu Thủy: “Nâng cao chất lượng lao động nông
nghiệp, nông thôn trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở thị xã Hương Thủy
in
h
tỉnh Thừa Thiên Huế”. (Năm 2011, trường Đại học Kinh tế Huế).
- Luận văn của Hoàng Hữu Quang Huy: “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
cK
nông nghiệp ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”. (Năm 2015, trường Đại học
Kinh tế Huế).
- Luận văn Thạc sỹ kinh tế của Nguyễn Thùy Linh: “Nâng cao chất lượng nguồn
học Thái Nguyên).
họ
nhân lực cho các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh cho đến năm 2020”. (Năm 2014, Đại
Đ
ại
Tuy nhiên, chưa có đề tài nào đề cập đến nghiên cứu về nâng cao chất lượng
nguồn lao động trong các khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Chính vì vậy, đây
cũng là lí do để tôi lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng nguồn lao động trong các
ng
khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
ườ
- Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm tìm ra phân tích, đánh giá thực trạng, chất
Tr
lượng nguồn lao động của các khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở đó
xác định phương hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn
lao động trong các khu công nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
- Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng nguồn lao động trong các
khu công nghiệp.
3
+ Phân tích đánh thực trạng chất lượng nguồn lao động trong các khu công
nghiệp ở tỉnh Thừa thiên Huế.
+ Xác định phương hướng và đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao
chất lượng nguồn lao động trong các khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
uế
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng nguồn lao động trong các khu công nghiệp
tế
H
ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Thời gian: Giai đoạn 2011 - 2015 và đưa ra phương hướng, giải pháp đến
in
h
năm 2020.
- Cơ sở phương pháp luận
cK
5. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của đề tài
+ Đề tài khóa luận dựa trên cơ sở phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin,
Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm của Đảng Cộng Sản Việt Nam phục vụ
họ
cho chiến lược phát triển kinh tế xã hội nói chung và nâng cao chất lượng nguồn lao
động trong các khu công nghiệp nói riêng.
Đ
ại
- Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp khoa học chủ yếu sau:
+ Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
ng
Thu thập số liệu thứ cấp thông qua các tài liệu từ sách, báo, niên giám thống
kê, báo cáo…từ các phòng ban liên quan của tỉnh Thừa thiên Huế.
ườ
Thu thập số liệu sơ cấp: Đề tài đã tiến hành phát 100 phiếu điều tra và trực
tiếp khảo sát 2 khu công nghiệp (KCN Phú Bài và KCN Tứ Hạ), mỗi khu công
Tr
nghiệp 50 phiếu.
+ Phương pháp phân tích - tổng hợp
Đưa ra những bài học kinh nghiệm của địa phương trong nước và các nước
trên thế giới như: Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Đà Nẵng, Thủ đô Hà Nội và
Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc. Từ đó, rút ra kết luận kinh nghiệm bổ ích cho tỉnh
Thừa Thiên Huế.
4
+ Phương pháp thống kê so sánh
So sánh trình độ chuyên môn kỹ thuật, trình độ học vấn và các chỉ tiêu chất
lượng nguồn lao động của kì nghiên cứu so với kì gốc,… để đưa ra nhận xét đánh giá
về chất lượng của nguồn lao động trong các khu công nghiệp.
uế
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề nâng cao chất lượng
tế
H
nguồn lao động trong các khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế; phân tích thực
trạng chất lượng nguồn lao động trong các khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế
những năm gần đây; nêu lên được những ưu điểm, nhược điểm nguồn lao động trong
h
các khu công nghiệp của tỉnh trong thời gian qua.
in
- Đưa ra phương hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao
7. Kết cấu của đề tài
cK
động trong các khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng nguồn lao động
trong các khu công nghiệp.
tỉnh Thừa Thiên Huế.
họ
Chương 2: Thực trạng chất lượng nguồn lao động trong các khu công nghiệp ở
Đ
ại
Chương 3: Phương hướng và giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng nguồn lao
Tr
ườ
ng
động trong các khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
NGUỒN LAO ĐỘNG TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
uế
1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng nguồn lao động trong các khu công
nghiệp
tế
H
1.1.1. Các khái niệm cơ bản và đặc điểm của chất lượng nguồn lao động
trong các khu công nghiệp
1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
h
- Khái niệm về lao động
in
Lao động theo C.Mác là hoạt động cơ bản của con người. Trong các lĩnh vực
của đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,…tùy theo lĩnh vực, tính chất hoạt động
lao động văn hóa, nghệ thuật,…
cK
mà lao động được phân chia thành lao động sản xuất kinh doanh, lao động khoa học,
họ
- Khái niệm về nguồn lao động
Nguồn lao động là toàn bộ những người lao động dưới dạng tích cực (đang tham
gia lao động) và tiềm tàng (có khả năng lao động nhưng chưa tham gia lao động) –
Đ
ại
(theo từ điển thuật ngữ trong lĩnh vực lao động của Nga)
Theo quy định của Tổng Cục Thống Kê khi tính toán cân đối nguồn lao động,
nguồn lao động bao gồm toàn bộ dân số trong độ tuổi lao động có khả năng lao động
ng
và những người ngoài tuổi lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân.
Trong công tác điều tra chọn mẫu quốc gia về Lao Động - Việc Làm tại Việt Nam
ườ
thường dùng khái niệm nguồn lao động như sau: “Nguồn lao động gồm những người từ
đủ 15 tuổi trở lên có việc làm và những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao
Tr
động nhưng đang không có việc làm (thất nghiệp) hoặc đang đi học, hoặc đang làm nội
trợ cho gia đình mình, hoặc chưa có nhu cầu làm việc”.
- Khái niệm về công nghiệp
Công nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật
thể mà sản phẩm được “chế tạo, chế biến” cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt
6
động kinh doanh tiếp theo. Đây là hoạt động kinh tế, sản xuất quy mô lớn, được sự hỗ
trợ thúc đẩy mạnh mẽ của các tiến bộ về công nghệ, khoa học và kỹ thuật.
- Khái niệm về khu công nghiệp
Theo khoản 20 Điều 3 Luật đầu tư và theo Nghị định của Chính phủ số
xuất và khu kinh tế và khu công nghiệp được định nghĩa như sau:
uế
29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008, quy định về khu công nghiệp, khu chế
tế
H
Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các
dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo
quy định của chính phủ.
Khu công nghiệp, còn gọi là khu kỹ nghệ là khu vực dành cho phát triển công
in
h
nghiệp theo một quy hoạch cụ thể nào đó nhằm đảm bảo được sự hài hòa và cân bằng
tương đối giữa các mục tiêu kinh tế - xã hội - môi trường. Khu công nghiệp thường
cK
được Chính phủ cấp phép đầu tư với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và pháp lý riêng.
Những khu công nghiệp có quy mô nhỏ thường được gọi là cụm công nghiệp.
- Khái niệm về nguồn lao động trong khu công nghiệp
họ
Nguồn lao động trong khu công nghiệp là những người từ đủ 15 tuổi trở lên có
việc làm và những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động chuyên sản xuất
Đ
ại
hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.
- Khái niệm chất lượng lao động trong khu công nghiệp
Là tổng thể những thuộc tính, đặc trưng cơ bản của các yếu tố cấu thành
ng
năng lực lao động của toàn bộ lực lượng lao động làm việc tại các doanh nghiệp
trong các khu công nghiệp.
ườ
1.1.1.2. Đặc điểm về chất lượng nguồn lao động trong các khu công nghiệp
- Chất lượng nguồn lao động được hình thành và phát triển trong suốt quá trình
Tr
tham gia lao động trong và ngoài các khu công nghiệp.
- Chất lượng nguồn lao động vừa mang tính chất cá biệt vừa mang tính chất tổng
thể, thường nhật.
- Chất lượng nguồn lao động mang hiệu ứng lan tỏa, giả sử từ việc nâng cao năng
suất chất lượng hiệu quả.
7
- Chất lượng nguồn lao động được đánh giá qua trình độ học vấn, trình độ
chuyên môn kỹ thuật và sức khỏe.
- Chất lượng nguồn lao động tăng về số lượng, dân số được coi là yếu tố cơ bản
quyết định số lượng lao động: quy mô và cơ cấu của dân số có ý nghĩa quyết định đến
uế
quy mô dân số của người lao động.
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn lao động trong các khu
tế
H
công nghiệp
1.1.2.1. Các nhân tố tự nhiên
Các nhân tố tự nhiên bao gồm thời tiết, khí hậu, địa hình, nguồn nước, nguồn
in
hai phương diện trực tiếp và gián tiếp.
h
tài nguyên,… sự ảnh hưởng các nhân tố tự nhiên đến chất lượng nguồn lao động trên
Thứ nhất, các nhân tố tự nhiên tác động trực tiếp đến người lao động làm ảnh
cK
hưởng đến sức khỏe của họ. Các yếu tố thuận lợi về thời tiết, khí hậu, địa hình, nguồn
nước ảnh hưởng tốt đến sức khỏe của người lao động, làm cho chất lượng nguồn lao
động được đảm bảo và có điều kiện được nâng lên. Ngược lại, các điều kiện về tự
họ
nhiên bất lợi sẽ ảnh hưởng tới thể lực, tới sức khỏe của con người và của tất cả nguồn
lao động.
Đ
ại
Thứ hai, các nhân tố tự nhiên với tư cách là nguồn lực mỗi quốc gia, mỗi địa
phương, mỗi đơn vị sản xuất,…là cơ sở cho sự phát triển kinh tế, tạo ra những điều
kiện vật chất để nâng cao chất lượng nguồn lao động về trình độ văn hóa, trình độ
ng
chuyên môn nghề nghiệp,… và ngược lại. Ở đây, các điều kiện tự nhiên tác động đến
chất lượng nguồn lao động được biểu hiện ở dạng tiềm năng, sự tác động được thể
ườ
hiện còn tùy thuộc vào trình độ khác thác các tiềm năng đó.
1.1.2.2. Các nhân tố kinh tế
Tr
Các nhân tố kinh tế bao gồm tiềm lực kinh tế và trình độ phát triển kinh tế. Các
tiềm lực kinh tế bao gồm: Qũy đất đai, tài chính, tiền tệ, dự trữ, cơ sở hạ tầng sản xuất
và hạ tầng xã hội,… Tiềm lực kinh tế cũng là nhân tố tác động trực tiếp và gián tiếp
đến chất lượng nguồn lao động.
Thứ nhất, các yếu tố kinh tế tác động đến sự phát triển kinh tế, từ đó tạo ra các
điều kiện về vật chất nâng cao chất lượng nguồn lao động. Một tiềm lực kinh tế yếu
8
kém - chẳng hạn nguồn lực ngân sách Nhà nước ít ỏi, ít có cơ hội đầu tư thích đáng
cho giáo dục, đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn lao động nói chung, mỗi ngành
mỗi lĩnh vực nói riêng. Giống như các nhân tố tự nhiên, sự tác động này cũng ở dạng
tiềm năng và phụ thuộc vào chất lượng nguồn lao động trong việc khai thác các yếu tố
uế
này như thế nào.
Thứ hai, các yếu tố kinh tế ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nguồn lao động.
tế
H
Bởi vì các yếu tố kinh tế vừa là điều kiện cho sự phát triển kinh tế của đất nước, địa
phương, vùng,…vừa ảnh hưởng tới khả năng đầu tư học tập của người lao động và
chất lượng nguồn lao động. Nói cách khác các nhân tố kinh tế ảnh hưởng trực tiếp tới
chất lượng nguồn lao động.
in
h
Sự tác động của các nhân tố đến chất lượng nguồn lao động theo hướng thuận
chiều của sự phát triển kinh tế. Trong đó, các cơ sở hạ tầng kinh tế, hạ tầng xã hội có
cK
sự chi phối mạnh mẽ nhất.
Trình độ phát triển kinh tế thể hiện ở sự phát triển của từng ngành kinh tế, ở kết
quả sản xuất, thu nhập và đời sống của người lao động. Đây là kết quả của các điều
họ
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ khai thác chúng. Đây cũng là nhân tố tác
động tổng hợp, trực tiếp đến chất lượng của nguồn lao động, đồng thời là kết quả sử
Đ
ại
dụng nguồn lao động cả về số lượng lẫn chất lượng với tư cách là nguồn lực. Có thể
nói, trình độ phát triển kinh tế - xã hội vừa là nguyên nhân vừa là chất lượng nguồn lao
động. Vì vậy, xem xét sự phát triển kinh tế một đất nước, một địa phương,... có thể
ng
đánh giá sự tác động của nó đến chất lượng nguồn lao động, đồng thời cũng thấy rõ tác
động của chất lượng lao động tới sự phát triển của nền kinh tế.
ườ
1.1.2.3. Các nhân tố xã hội
Phong tục tập quán, thể chế chính trị cũng là những nhân tố tác động đến chất
Tr
lượng nguồn lao động. Trong đó, phong tục tập quán ảnh hưởng đến chất lượng nguồn
lao động ở mức độ đầu tư cho hoạt động văn hóa, học tập chuyên môn trong từng gia
đình và hình thành nên ý thức trong lao động sản xuất, trong chấp hành pháp luật. Trên
thực tế, do tác động của phong tục tập quán và truyền thống đã hình thành những vùng
“đất học” đua tranh trong học tập văn hóa và kỹ thuật đã làm cho chất lượng nguồn lao
động ở đó cao hơn hẳn các vùng khác.
9
Về thể chế chính trị, sự tác động của nó tới chất lượng nguồn lao động chủ yếu
thể hiện sự ưu tiên đầu tư của Chính phủ tới việc nâng cao trình độ dân trí đào tạo
nhân tài và chất lượng nguồn nhân lực trên các phương diện khác nhau: Đầu tư các
yếu tố vật chất, sử dụng hợp lý nguồn lao động và có chính sách hợp lý khuyến khích
uế
nâng cao chất lượng nguồn lao động.
Về môi trường xã hội
tế
H
Thực tế, hiện nay các khu công nghiệp đang rất thiếu lao động và tìm mọi cách
để tuyển dụng. Để tháo gỡ tình hình khó khăn đó, Ban quản lý của tỉnh đã đề nghị các
doanh nghiệp tiếp tục thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước
Việt Nam trong việc chi trả tiền lương, quan tâm hơn nữa đến độ nghỉ lễ, Tết, chế độ
in
h
thai sản cho người lao động, bảo hiểm xã hội cho người lao động. Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội tỉnh tăng cường công tác phối hợp với các doanh nghiệp để
cK
nắm bắt nhu cầu tuyển dụng và có các chính sách hỗ trợ hợp lý cho các doanh nghiệp.
Việc giải quyết đúng đắn các quan hệ lợi ích về thù lao lao động càng được quán
triệt thì sự hài lòng về công việc của người lao động càng cao, hoạt động của tổ chức
họ
càng có hiệu quả và mục đích càng đạt được. Sự hài lòng về tiền lương đạt được có chi
phối ảnh hưởng đến quyết định tỷ lệ thuận đến kết quả thực hiện công việc.
Đ
ại
Chế độ đãi ngộ đối với người lao động, phúc lợi theo quy định pháp luật quy
định và phúc lợi do doanh nghiệp tự nguyện áp dụng, một phần nhằm kích thích động
viên nhân viên làm việc và một phần nhằm lôi cuốn người có tài về làm việc cho
ng
doanh nghiệp. Phúc lợi theo pháp luật quy định ở đây là phần bảo hiểm xã hội mà
doanh nghiệp phải thực hiện cho nhân viên của mình gồm 5 chế độ sau: chế độ trợ cấp
ườ
ốm đau, chế độ trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, chế độ hưu trí, chế độ
thai sản, chế độ trợ cấp tử tuất. Ngoài ra, còn có phúc lợi tự nguyện của doanh nghiệp
Tr
như chương trình bảo hiểm, chương trình bảo vệ sức khỏe, trợ cấp độc hại, trợ cấp
nguy hiểm,… bảo đảm được môi trường làm việc cho người lao động, thực hiện đầy
đủ chế độ chính sách đối với người lao động như bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
làm thêm giờ, vệ sinh lao động, vệ sinh công nghiệp.
Điều đó, tác động tạo động lực khuyến khích người lao động làm việc tích
cực, hăng say khi tham gia lao động sản xuất, nó cần đủ để bù đắp sức lao động
10
cũng như bảo đảm đời sống người lao động, có như vậy người lao động an tâm làm
việc và công tác.
1.1.2.4. Nhân tố về giáo dục - đào tạo
Nền tảng tri thức chuyên môn, kỹ năng lao động cao hay thấp tùy thuộc vào kết
uế
quả giáo dục - đào tạo.
Nguồn lực lao động lớn về số lượng, song ít được đào tạo sẽ ảnh hưởng mạnh
tế
H
mẽ chất lượng nguồn lao động. Cũng vì thế nguồn lực lao động này không những
không trở thành nguồn lực của tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội, mà ngược lại là
gánh nặng trong giải quyết việc làm, thất nghiệp cản trở phát triển nói chung.
Tuy nhiên nhân tố giáo dục - đào tạo tác động tới chất lượng nguồn lao động
in
h
không chỉ trực tiếp trước mắt (ngắn hạn) mà còn tác động mạnh trong dài hạn. Vì vậy,
để nâng cao chất lượng nguồn lực lao động hầu hết các quốc gia đều có các chiến lược
cK
giáo dục - đào tạo cơ bản dài hạn tổng thể.
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nguồn lao động trong các KCN
Để nâng cao chất lượng nguồn lao động - nguồn lực con người là yếu tố nội
họ
sinh có tính chất quyết định nhất. Trong thời đại ngày nay, xã hội đang đặt ra những
yêu cầu cao đối với sự phát triển nguồn lao động trong các khu công nghiệp là dựa trên
Đ
ại
các chỉ tiêu là thể lực và trí lực và cả phẩm chất tâm lý xã hội.
1.1.3.1. Thể lực
Sức khỏe ở đây được hiểu là trạng thái thoải mái cả về thể chất, tinh thần và xã
ng
hội chứ không chỉ đơn thuần là sự phát triển bình thường của cơ thể không có bệnh tật.
Sức khỏe là sự kết hợp hài hòa giữa thể chất và tinh thần. Trong một phạm vi tổ chức,
ườ
doanh nghiệp tình trạng sức khỏe người lao động được đánh giá qua các chỉ tiêu như
chiều cao, cân nặng, mắt, mũi, họng, thần kinh tâm thần, tuổi tác giới tính,... Một
Tr
nguồn lao động chất lượng cao thì phải có trạng thái sức khỏe tốt.
Có nhiều chỉ tiêu biểu hiện trạng thái về sức khỏe. Bộ Y tế kết hợp với Bộ
Quốc phòng căn cứ 8 yếu tố: Chỉ tiêu thể lực chung (chiều cao, cân nặng, vòng ngực),
mắt, tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, nội khoa, ngoại khoa, thần kinh – tâm thần,
da liễu. Căn cứ vào đó để phân thành 6 loại: Rất tốt, tốt, khá, trung bình, kém, rất kém.
11
CNH, HĐH gắn liền với việc áp dụng phổ biến các phương pháp sản xuất công
nghiệp, các thiết bị và công nghệ hiện đại, do đó đòi hỏi sức khỏe và thể lực cường
tráng của người lao động trên các khía cạnh sau:
- Có sức chịu đựng dẻo dai, đáp ứng những quá trình sản xuất liên tục, kéo dài.
uế
- Về sức khỏe được xác định qua chỉ tiêu tuổi thọ trung bình của dân số.
- Có các thông số nhân chủng học đáp ứng được các hệ thống thiết bị công nghệ
tế
H
hiện đại được sản xuất phổ biến và trao đổi trên thị trường khu vực và thế giới. Việc
thiết kế riêng của các thiết bị công nghệ đáp ứng các yếu tố nhân chủng học của từng
quốc gia thường có giá thành cao và mặt khác các yếu tố nhân chủng của người lao
động không đáp ứng được kích thước của các thiết bị công nghệ phổ biến trên thị
in
h
trường sẽ phát huy được công suất của thiết bị và làm tăng tai nạn giao thông, giảm
chất lượng sản phẩm.
cK
- Luôn luôn có sự tỉnh táo và sảng khoái tinh thần. Tuy nhiên, những điều kiện
này lại phụ thuộc vào trạng thái sức khỏe của người lao động. Kỹ thuật và công nghệ
ngày càng tinh vi đòi hỏi chính xác và an toàn cao độ; mặt khác giá trị của nhiều loại
họ
sản phẩm rất lớn chỉ cần một sơ suất nhỏ trong động tác, thao tác lao động có thể gây
tổn thất lớn.
Đ
ại
1.1.3.2. Trình độ học vấn
Trình độ học vấn của người lao động là sự hiểu biết của người lao động đối với
những kiến thức phổ thông về tự nhiên xã hội. Trình độ học vấn thể hiện qua các đánh
ng
giá về số lượng và tỷ lệ sau:
- Số người tốt nghiệp trung học phổ thông
ườ
- Số người tốt nghiệp cao đẳng nghề/ cao đẳng chuyên nghiệp
- Số người tốt nghiệp đại học trở lên
Tr
Về học vấn được xác định qua hai chỉ tiêu: Tỷ lệ công nhân biết chữ, số năm đi
học của một người (từ 25 tuổi trở lên). Trình độ văn hóa được cung cấp qua hệ thống
giáo dục chính quy, không chính quy qua quá trình học tập suốt đời của mỗi cá nhân.
Ngoài ra, một yêu cầu không kém phần quan trọng trong các khu công nghiệp đó là
nâng cao ý thức công dân, rèn luyện phong cách làm việc chuyên nghiệp. Những phẩm
chất này sẽ giúp người lao động không bị cám dỗ bởi những mặt trái của nền kinh tế
12
thị trường. Trong các KCN cần phải đòi hỏi ý thức kỷ luật lao động cao, tác phong làm
việc khoa học - điều mà lực lượng lao động trong các KCN tỉnh ta còn yếu kém khi mà
xuất phát từ một nền sản xuất nhỏ, phân tán. Bên cạnh đó, nâng cao thể lực cho người
lao động là yêu cầu không thể xem nhẹ trong sự nâng cao chất lượng nguồn lao động
uế
trong các KCN.
1.1.3.3. Trình độ chuyên môn kỹ thuật
tế
H
Trình độ chuyên môn là sự hiểu biết, khả năng thực hành về một chuyên môn
nào đó; nó phản ánh năng lực đào tạo của các trường, trung tâm, trung cấp, cao đẳng,
đại học,…Trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động trong các KCN được biểu
in
- Số lao động không có trình độ CMKT.
h
hiện qua các chỉ tiêu:
- Số lao động công nhân kỹ thuật không có bằng chứng chỉ.
cK
- Số lao động có chứng chỉ/chứng nhận học nghề dưới 3 tháng.
- Số lao động có bằng sơ cấp nghề/chứng chỉ học nghề ngắn hạn.
- Số lao động có bằng nghề dài hạn/trung cấp nghề/trung cấp nghề chuyên
họ
nghiệp.
Trình độ chuyên môn kỹ thuật thường kết hợp chặt chẽ với nhau thông qua chỉ
Đ
ại
tiêu số lao động được qua đào tạo và không được đào tạo trong mỗi đơn vị; là kiến
thức và kỹ năng cần thiết để đảm đương các chức vụ trong quản lý, kinh doanh và các
hoạt động nghề nghiệp. Lao động kỹ thuật bao gồm những công nhân kỹ thuật từ ba
ng
bậc trở lên (có hoặc không có bằng) cho tới những người có trình độ trên đại học. Họ
được đào tạo trong các trường lớp dưới các hình thức khác nhau và có bằng hoặc
ườ
không có bằng (đối với công nhân kỹ thuật không bằng). Song nhờ kinh nghiệm thực
tế trong sản xuất mà có trình độ tương đương từ bậc ba trở lên.
Tr
Một lực lượng lao động đông đảo có trình độ chuyên môn kỹ thuật ngày càng cao
là đòi hỏi hàng đầu và là nhân tố quyết định sự thành công. Hiện nay không có lĩnh vực
hoạt động nào lại không đòi hỏi lao động phải có trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật
cao nhất đặt biệt trong những lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ tin học, tự động hóa và
công nghệ sinh học hiện đại. Vì vậy, một mặt đòi hỏi mặt bằng dân trí của nguồn lực
phải cao, đại bộ phận lao động xã hội phải được đào tạo về chuyên môn kỹ thuật. Ở một
13
số lĩnh vực, ngay cả công nhân kỹ thuật cũng phải có trình độ tương đương kỹ sư. Đối
tượng được xem xét ở đây tập trung vào ba loại lao động là: lao động có trình độ quản
lý, đội ngũ những nhà huấn luyện và đội ngũ công nhân kỹ thuật.
1.1.3.4. Đạo đức, tác phong, kỷ luật lao động
uế
Ngoài những chỉ tiêu có thể lượng hóa như nêu trên thì chất lượng lao động còn
được xem xét chỉ tiêu về năng lực phẩm chất.
tế
H
Năng lực phẩm chất người lao động là một chỉ tiêu mang tính định tính khó có
thể lượng hóa được. Chỉ tiêu này thông qua các mặt ý thức, thái độ người lao động đối
với công việc, đối với sự tồn tại và phát triển của tổ chức, khả năng làm việc, ý chí tinh
thần của người lao động. Năng lực phẩm chất tốt biểu hiện một nguồn lao động chất
in
h
lượng cao.
Nội dung chỉ tiêu này được xem xét thông qua các mặt:
cK
- Truyền thống về văn hóa văn minh dân tộc.
- Phong tục tập quán, lối sống.
- Tác phong công nghiệp và tính kỹ luật: Cùng với sự tiến triển của xã hội đòi
họ
hỏi phải có sự chuyển biến căn bản về phẩm chất tâm lý của nguồn lao động. Tác
phong chậm chạp, lề mề, ý thức kỷ luật kém, tự do vô tổ chức,… là sản phẩm của nền
Đ
ại
sản xuất tiểu nông thủ công lạc hậu, phân tán cần phải khắc phục khi đi vào các KCN.
Điều này đòi hỏi người lao động phải có những phẩm chất tâm lý xã hội cơ bản sau:
+ Có tác phong công nghiệp (khẩn trương, đúng giờ giấc,..).
+ Có ý thức kỹ luật tự giác cao, có niềm say mê nghề nghiệp chuyên môn.
ng
+ Sáng tạo, năng động trong công việc, am hiểu công việc.
+ Có khả năng chuyển đổi công việc cao, thích ứng với những thay đổi trong
ườ
lĩnh vực công nghệ và quản lý.
+ Chỉ tiêu định lượng như tỷ lệ người lao động vi phạm kỷ luật về thời
Tr
gian lao động (đi muộn, về sớm, không chấp hành quy định giờ giấc lao động trong
thời gian làm việc); tỷ số người vi phạm kỷ luật công nghệ; tỷ số người bị thi hành
kỷ luật trong năm.
1.1.4. Quan điểm của Đảng về nâng cao chất lượng nguồn lao động
Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Đảng ta luôn chú trọng yếu tố
con người, coi con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển của xã hội. Hiện
14
nay, đất nước ta đang bước vào thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH vì mục tiêu dân giàu
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh. Đại hội Đảng lần thứ VIII (6-1996)
đã đưa ra một quan điểm về CNH, HĐH là: “Lấy việc phát huy nguồn lực con người
làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh chóng và bền vững”. Và “Nâng cao dân trí,
uế
bồi dưỡng và phát huy nguồn lực to lớn của con người Việt Nam là nhân tố quyết định
thắng lợi của công cuộc CNH, HĐH “.[6;21]
tế
H
Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phải dựa trên nhu cầu nhân lực
đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội, gắn kết chặt chẽ với định hướng chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của tỉnh. Phát triển nguồn nhân lực phải có trọng tâm, trọng điểm, chú trọng
phát triển nhân tài, lấy giáo dục phổ thông, đào tạo nghề làm nền tảng, đào tạo lao động
in
h
chất lượng cao làm khâu đột phá, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý,
công chức, viên chức đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH.
cK
Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực toàn diện về thể lực, trí lực,
khả năng thích ứng, năng động, kỹ năng trong lao động, hành vi và ý thức chính trị xã hội; tăng cường giáo dục đạo đức, lý tưởng sống và truyền thống quê hương cách
họ
mạng, đảm bảo yêu cầu phát triển toàn diện của con người.
Phát triển nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng NNL là trách nhiệm của các
Đ
ại
cấp, các ngành, các đoàn thể, các tổ chức xã hội và nhân dân các dân tộc trên địa bàn
toàn tỉnh, nhằm huy động nguồn lực toàn xã hội để phát triển và nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực của tỉnh.
ng
Nhận thức được tầm quan trọng của NNL đối với công cuộc xây dựng, đổi mới
đất nước. Do vậy trong các Nghị quyết Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VII,
ườ
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, IX, X, XI luôn đánh giá cao sự phát triển và
nâng cao chất lượng NNL trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
Tr
- Nghị quyết ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VII nêu rõ: Cùng với khoa
học, công nghệ, giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực thúc đẩy. Theo
đó sự nghiệp giáo dục - đào tạo là phục vụ đắc lực cho công cuộc phát triển đất nước,
tức là cuối cùng phải tạo ra được nguồn lực con người. Phải mau chóng làm cho khoa
học và công nghệ trở thành nền tảng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Giáo dục đại
học phải kết hợp với nghiên cứu khoa học, phát triển khoa học cả về cơ bản và ứng
15
dụng. Bảo đảm tập trung đào tạo đội ngũ nhân lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa
với diện đại trà; đồng thời đặc biệt chú ý tới mũi nhọn - có chính sách phát hiện bồi
dưỡng và sử dụng người tài mau chóng tăng cường đội ngũ nhân lực có trình độ và
năng lực cao, từ các nghệ nhân làm các nghề truyền thống đến các chuyên gia công
có thể đóng góp xứng đáng vào phát huy nguồn lực con người.
uế
nghệ cao. Giáo dục và đào tạo kết hợp chặt chẽ với khoa học kỹ thuật công nghệ mới
tế
H
- Đại hội VIII của Đảng ta là đại hội công nghiệp hóa, hiện đại hóa mở ra bước
ngoặt lịch sử đưa nước ta tiến lên một thời kỳ phát triển toàn diện với sự khẳng định
“Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và
bền vững”. Vì vậy cần được tập trung và chăm sóc bồi dưỡng, đào tạo phát huy sức
in
h
mạnh của con người Việt Nam thành lực lượng lao động xã hội, lực lượng sản xuất có
đủ bản lĩnh và kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước, đủ sức xây
cK
dựng và bảo vệ tổ quốc hợp tác cạnh tranh trong kinh tế thị trường mở cửa nhiều thành
phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Sức mạnh của con người và các dân tộc sống
trên đất nước Việt Nam. Phải thể hiện thành sức mạnh của đội ngũ nhân lực, trong đó
họ
có bộ phận nhân tài trên nền dân trí với cốt lõi là nhân cách nhân phẩm đậm đà bản sắc
dân tộc của từng người, từng nhà cộng đồng, giai cấp và cả dân tộc.
Đ
ại
- Tiếp theo Đại hội IX Đảng đã quán triệt: Phát triển giáo dục và đào tạo là một
trong những động lực thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH; là điều kiện để phát huy nguồn
lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền
ng
vững. Như vậy, muốn có nguồn lực con người đáp ứng được công cuộc đổi mới giáo
dục nhà trường cùng với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội phải làm tốt việc phát
ườ
động một cao trào học tập trong toàn Đảng toàn dân, toàn quân nhằm đào tạo nên
những con người phát triển cao về trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh
Tr
thần, trong sáng về đạo đức là động lực của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
đồng thời là mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
- Đại hội X (2006) đã chỉ rõ để thực hiện thắng lợi công cuộc đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với kinh tế tri thức phải phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao, tức là chuyển hướng chiến lược phát triển nguồn nhân lực theo chiều rộng
16