Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

một số bài tập về át lát Địa lí Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.38 KB, 3 trang )

GV:Phạm Duy Cảnh Trờng THCS Sơn Lôi
Một số dạng câu hỏi
liên quan đến át lát Địa Lí Việt Nam
Bài 1 :
Dựa vào át lát ĐLVN và kiến thức đã học :
a. Cho biết các cây công nghiệp lâu năm của nớc ta phân bố chủ yếu ở
vùng nào trên lãnh thổ nớc ta ?
b. Giải thích sự phân bố của cây Chè và cây Dừa.
Bài 2 :
a. Dựa vào trang 16 átlát ĐLVN :
- Cho biết khu vực có mật độ tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nhất
nớc ta.
- Nêu tên các trung tâm công nghiệp có quy mô từ lớn đến nhỏ ở nớc ta.
- So sánh 2 trung tâm công nghiệp Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh( Về quy
mô và cơ cấu)
b. Dựa vào át lát ĐLVN và kiến thức đã học, giải thích vì sao TP.Hồ Chí
Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nớc ?
Bài 3 :
Dựa vào trang 17 át lát ĐLVN và kiến thức đã học :
a. Lập bảng số liệu thể hiện thể hiện tình hình phát triển của ngành công
nghiệp năng lợng (sản lợng dầu thô, sản lợng than sạch, sản lợng điện)
của nớc ta qua các năm.
b. Trình bày tình hình phát triển của ngành công nghiệp điện lực, công
nghiệp khai thác than.
c. Nhận xét tình hình phân bố của ngành công nghiệp khai thác than, dầu
khí của các nhà máy điện. Kể tên các nhà máy điện có công suất lớn
trên 1000MW.
d. Giải thích nguyên nhân của sự phân bố công nghiệp điện.
Bài 4 :
Căn cứ vào át lát ĐLVN :
a. Lập bảng thống kê về diện tích, sản lợng hoa màu của các năm trên.


b. Nêu nhận xét về sự tăng trởng của diện tích, sản lợng hoa màu trong
giai đoạn 1990-2000. Giải thích về tốc độ tăng trởng của sản lợng hoa
màu.
c. Dựa vào bản đồ Hoa màu (Năm 2000), nêu tên các vùng có tỉ lệ diện
tích trồng hoa màu so với tổng diện tích trồng cây lơng thực vào loại
cao nhất, thấp nhất, trung bình.
d. Nhận xét sự khác nhau về sự phân bố lúa và hoa màu dựa theo tỉ lệ diện
tích lúa hoặc hoa màu so với diện tích cây lơng thực.
Tài liệu bồi dỡng HSG
GV:Phạm Duy Cảnh Trờng THCS Sơn Lôi
Bài 5:
Dựa vào át lát ĐLVN và kiến thức đã học, giải thích vì sao Đông Nam
Bộ trỏ thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nớc?
Bài 6:
Căn cứ vào trang 13 át lát ĐLVN:
a. Lập bảng số liệu thể hiện giá trị sản xuất các ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản.
b. Nêu nhận xét về tình hình phát triển nông nghiệp của nớc ta trong giai
đoạn 1990-2000( Dựa theo giá trị sản xuất)
c. Giải thích về tốc độ phát triển của ngành thủy sản.
Bài 7 :
Dựa vào trang 16,17 của át lát ĐLVN và kiến thức đã học :
a. Nêu nhận xét cơ cấu giá trị sản lợng công nghiệp phân theo thành phần
kinh tế.
b. So sánh quy mô của 3 trung tâm công nghiệp Vinh, Đà Nẵng, Nha
Trang ; kể tên các ngành công nghiệp của từng trung tâm.
c. Giải thích vì sao khu vực Trung du và miền núi ở nớc ta công nghiệp
còn hạn chế.
Bài 8 :
Dựa vào trang 12, 15 át lát ĐLVN và kiến thức đã học, cho biết ĐKTN

và kinh tế-xã hội của nớc ta có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát
triển ngành thủy sản.
Bài 9 :
Dựa vào trang 16, 17 át lát ĐLVN và kiến thức đã học :
a. Kể tên và xác định quy mô các trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
b. Kể tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện ở Đông Nam Bộ
c. So sánh 2 trung tâm công nghiệp Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh. Giải thích
về sự khác nhau của 2 trung tâm.
Bài 10:
Dựa vào át lát ĐLVN và kiến thức đã học, trình bày thế mạnh về khai
thác và chế biến khoáng sản, thủy điện, chăn nuôi gia súc của Trung du và
miền núi Bắc Bộ.
Bài 11 :
Dựa vào át lát ĐLVN và kiến thức đã học :
a. Trình bày những thành tựu trong sản xuất lơng thực của nớc ta trong
thời gian vừa qua. Giải thích nguyên nhân.
b. Trình bày những tồn tại cần khắc phục trong sản xuất lơng thực của nớc
ta.
Bài 12:
Dựa vào trang 11 át lát ĐLVN và kiến thức đã học:
Tài liệu bồi dỡng HSG
GV:Phạm Duy Cảnh Trờng THCS Sơn Lôi
a. Trình bày đặc điểm phân bố dân c ở nớc ta. Giải thích nguyên nhân làm
cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nớc.
b. Vì sao phải phân bố lại dân c trong phạm vi cả nớc.
Câu 13:
Dựa vào át lát ĐLVN và kiến thức đã học, phân tích những thuận lợi và
khó khăn về tự nhiên trong phát triển kinh tế ở Tây Nguyên.
Bài 14:
Dựa vào át lát ĐLVN và kiến thức đã học:

Hãy nêu vai trò của quốc lộ 1A,quốc lộ số 5 và đờng sắt xuyên Việt đối
với sự phát triển kinh tế-xã hội nớc ta.
Bài 15:
Dựa vào át lát ĐLVN và kiến thức đã học, phân tích ảnh hởng của tài
nguyên khoáng sản tới sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nớc ta.
Tài liệu bồi dỡng HSG

×