Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Le van ha báo cáo thí nghiệm cơ học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.04 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH

KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY


BÁO CÁO THÍ NGHIỆM CƠ HỌC
(Nhóm chiều thứ tư, tiết 7-12)

GVHD: Thầy Huỳnh Nguyễn Dũng
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Hà
Mssv:14146062

Tp.HCM, ngày 05 tháng 10 năm 2016


§1: THÍ NGHIỆM KÉO MẪU THÉP
1.1

Mục đích nghiên cứu

Tìm sự liên hệ giữa lực và biến dạng của vật liệu khi kéo mẫu, từ đó xác định đặc
trưng cơ tính của vật liệu bao gồm:





1.2

Giới hạn chảy
Giới hạn bền


Độ giản tương đối khi đứtδ%
Độ thất tương đối Ψ%

Cơ sở lý thuyết

Thanh chịu kéo hay nén đúng tâm là thanh mà trên mọi mặt cắt ngang chỉ có một
thành phần lực dọc
Các giả thuyết làm cơ sở tính toán cho thanh chịu kéo hay nén đúng tâm:
• Giả thuyết mặt cắt ngang: Mặt cắt ngang ban đầu là phẳng và thẳng góc với
trục của thanh thì sau khi biến dạng vẫn phẳng và thẳng góc với trục của
thanh.
• Giả thiêt về thớ dọc: Trong quá trình biến dạng các thớ dọc không ép lên
nhau, cũng không đẩy nhau, các thớ dọc của thanh trước và sau khi biến
dạng vẫn song song với nhau.
• Dưới tác dụng cuả lực kéo hay nén đúng tâm, trên mặt cắt ngang chỉ có
thành phần ứng suất pháp
• Quan hệ giữa ứng suất và lực
(KN/, N/

1.3

Mẫu thí nghiệm.
Mẫu thí nghiệm có tiết diện mặt ngang hình tròn ( theo TCVN 197-66 ).
Hình 1.1

Hình 1.1


1.4


Dụng cụ thí nghiệm
-

1.5

Thước kẹp.
Dụng cụ kẻ vạch trên mẫu.

Chuẩn bị thí nghiệm.
-

1.6

Đo kích thước L, d0 ban đầu.
Khắc vạch trên mẫu.
Điều chỉnh hai ngàm kẹp của máy kéo – nén thích họp với với hai đầu kẹp mẫu.
Đặt mẫu vào ngàm kẹp và kẹp chặt đầu.

Tiến hành thí nghiệm
-

1.7

Thí nghiệm kéo nén được tiến hành trên máy kéo nén.
Điều khiển máy cho tăng lực từ từ
Trong quá trình kéo mẫu, chú ý đọc trị số lực chảy Pch và lực bền Pb trên đồng hộ
lực
Khi mẫu đứt, xả áp lực đầu và lấy mẫu ra khỏi máy.

Tính toán kết quả. Đối với vật liệu thép (dẻo).

-

Tính giới hạn chảy:
Tính giới hạn bền:

-

Chấp liền mẫuđứt lại, tuỳ theo mẫu đứt nằm trong 4 khoảng chia đầu hay còn lại
(hình 1..3) mà ta có cáchđo như sau:


 Khi mẫuđứt rơi vào 1 trong 4 khoảng chia đầu (hình 1.4): Chọn vạch gần

vếtđứt nhất làm vạch mốcđo chiều dài S của 5 khoảng chia hướng vào
giữa chiều dài mẫu.

 Khi đứt mẫu đứt nằm trong các khoảng còn lại (hình 1.5): chọn vạch gần

vết đứt nhất làm vạch mốc. lấy từ vạch mốc sang hai bên, mỗi bên 5
khoảng chia. Đo chiều dài của 5x2 khoảng chia này ta sẽ được
d0 = 13,1mm h l0 =10d0 = 131mm
π d0 2
4

Tiết diện mẫu thử (F0 ): F0 =
= 134,78
Đường kính vết thắt đứt (d1): d1 = 7,4mm
S1=80mml1=2S1=160mm
π d12
4


Tiết diện (F1): F1 =

l1 − l0
l0

Độ giản thắt: δ% =
Độ thắt :

= 43
x100 ≈ 22,3%

F1 − F0
F0

Ψ% =

x100 ≈ 68,1%

Tính ứng suất mắt:


1.8

Giới hạn chảy trên:

=




Giới hạn chảy dưới: =



Giới hạn bền:

=

Pch.tr
F0

=

50, 739kN
134, 78kN

46, 743kN
134, 78kN

≈ 0,376kN/

≈ 0,347kN/

62,981kN
134, 78kN

≈ 0,467kN/

Nhận xét kết quả thí nghiệm:


- Biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa lực P và biến dạng

∆l

.


P(N)
62981
50739
46743

α

∆l

0

+ Khi bắt đầu kéo ta thấy trên đồ thị là một đường thẳng tuyến tính. Sau đó vật

liệu đạt tới giới hạn chảy đây là giai đoạn lực không tăng nhưng độ giãn vẫn
tăng. Qua giai đoạn chảy vật liệu sẽ đến giai đoạn bền, vượt qua giới hạn bền
vật sẽ bị đứt.
- Nhận xét tiết diện mặt cắt bị phá hỏng:
+ Tiết diện của mẫu thử ban đầu lớn hơn 3 lần tiết diện mặt cắt bị phá hỏng.

§2: THÍ NGHIỆM NÉN MẪU GANG
2.1

Mục Đích Thí Nghiệm



Tìm sự liên hệ giữa lực và biến dạng của vật liệu khi nén mẫu từ đó xác định đặc
trưng cơ tính của vật liệu bao gồm
σ ch
- Giới hạn chảy
đối với thép
σb
- Giới hạn bền
đối với gang

2.2

Cơ sở lý thuyết
Xem lại bài 1

2.3

Mẫu Thí Nghiệm
Mẫu thí nghiệm có hình dạng trụ, đường kính

2.4

d0

, chiều cao h

Dụng Cụ Thí Nghiệm
Mẫu thí nghiệm
Thước kẹp


2.5

Chuẩn Bị Thí Nghiệm
d0 , h

- Đo kích thước
- Dự đoán giới hạn bền của vật liệu để định cấp tải trọng thích hợp
σ Bsb =

-

PBsb
F0

σ sb = 90 ÷110( kg / mm 2 )

đối với gang khi chịu nén
Điều chỉnh cấp tải trọng, điều chỉnh kim trên đồng hồ đo lực về 0


- Điều chỉnh hai ngàm nén của máy kéo-nén thích hợp với chiều cao của mẫu
- Đặt mẫu vào ngàm nén, chú ý đặt cho mẫy nén được đúng tâm, kiểm tra
kim chỉ lực, kiểm tra bộ phận vẽ biểu đồ

2.6

Tiến hành thí nghiệm
- Thí nghiệm nén được tiến hành trên máy kéo – nén P50
- Điều khiển máy cho tăng lực từ từ

- Trong quá trình nén mẫu
- Đối với vật liệu ngang, theo dõi và đọc trị số lực bền
-

2.7

Pb

phá hỏng.
Xả áp lực dầu, tắt máy và lấy mẫu ra khỏi máy

Tính toán kết quả
chiều cao

h = 35,1( mm)

d 0 = 20(mm)
Fo =

π .d 02
= 314,16(mm 2 )
4

Tiết diện
Tính giới hạn bền
σb =

Pb 297,945
=
= 0,948(kN/ mm 2 )

F0
314,16

2.8 Nhận xét kết quả thí nghiệm
- Biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa lực P và biến dạng
P(N)
297945

0

∆l

∆l

, lúc này mẫu bị


+ Trên đồ thị thí nghiệm nén ta không thấy có giới hạn chảy nhưng thực tế là có
do giới hạn chảy quá nhỏ nên bỏ qua.
- Nhận xét tiết diện mặt cắt bị phá hỏng:
+ Khi P đạt đến Pb thì mẫu bị phá vỡ, trên vật mẫu xuất hiện vết nứt nghiêng
45°
một góc
so với phương của trục. Tiết diện mặt cắt bị phá hỏng là một
hình elip.


§3:XÁC ĐỊNH MOMEN ĐÀN HỒI TRƯỢT G
3.1


Mục đích thí nghiệm :

- Nhằm xác định momen đàn hồi trượt G của thép và đồng . Kiểm nghiệm định
luật Hooke

3.2

Cơ sở lý thuyết:

- Khi xoắn thuần túy thanh mặt cắt hình tròn , góc xoắn tương đối giữa hai mặt cắt ngang
A và B cách nhau 1 đoạn LAB là :  G= (3.1)

Trong đó là momen xoắn
Momen quán tính độc cực của mặt cắt ngang
Nếu xác định được , , và đo được thì có thể suy ra modun đàn hồi trượt G

3.3

Mô hình thí nghiệm:

Mô hình thí nghiệm là Dầm có tiết diện là hình tròn , mặt đầu được ngầm chặt ,
đầu kia tựa trên ổ lăn. Thanh 2 và móc treo dùng để treo các quả cân tạo ra momen xoắn .
Khoảng giữa ngàm và ổ lăn có gắn hai thanh ngang tài A và B , ở đầu mỗi thanh ngang tại
A’ và B’ có đặt 2 chuyễn vị kế


Khi đặt quả cân, Dầm 6 chịu xoắn thuần túy . Nhờ chuyễn vị kế đo được và tại vị
trí A’ và B’ . Từ đó tính góc xoắn tại các vị tríA và B (là góc xoắn tuyệt đối giữa mặt cắt
ngang A và B so với ngàm ) vì góc xoắn bé nên ta có :
= ; = ;

=

3.4

Dụng cụ thí nghiệm:
- Thước kẹp
- Bộ phận treo cân và các quả cân

3.5

Chuẩn bị thí nghiệm:
- Đo đường kính d của các mẫu, đo các khoảng cách a và b và tính =
- Đặt các chuyễn vị kế tựa vào thanh ngang như hình vẽ
- Lập bảng ghi kết quả thí nghiệm như sau :

3.6

Tiến hành thí nghiệm:
- Xem trọng lượng móc treo và thanh 2 là tải trọng ban đầu

P1

, đọc các trị số và

trên chuyển vị kế.( Có thể điều chỉnh các số đọc này về 0).
- Lần lượt đặt các quả cân có khối lượng 5N vào móc treo, đọc các trị số và tương
ứng trên các chuyển vị kế (i=1

3.7


Tính toán kết quả:

-

Vật liệu đồng
LAB = 9.23cm

÷

n)


d = 2,61cm
b = 30,7cm
a= 15 + 1.3 = 16.3 cm
Lần đặt tải
trọng
1
2
3
4
5

Số đọc trên chuyễn vị kế
5
10
15
20
25


0.06
0.12
0.185
0.25
0.32

Ứng dụng với mỗi tải trọng P
Áp dụng công thức

Ta lần lượt nhận các kết quả
G1=3,73.KN/
G2=4,2. KN/
G3=4,03. KN/
G4=3,5.10^KN/
G5=3,73. KN/
Vậy modun đàn hồi trượt G của phép đo là:
n

G=
-

∑G

i

i =1

n

= 3,838.10 3 KN / cm 2


Vật liệu thép
LAB =13.5cm
d= 2,61cm
b = 40,7cm
a= 17.3 cm

0.042
0.088
0.135
0.175
0.23


Lần đặt tải
trọng
1
2
3
4
5

Số đọc trên
5
10
15
20
25

0.03

0.06
0.035
0.123
0.16

0.015
0.035
0.055
0.07
0.1

Ứng dụng với mỗi tải trọng P
Áp dụng công thức

Ta lần lượt nhận các kết quả
G1=7,1. KN/
G2=8,5.KN/
G3=8,01. KN/
G4=8,84KN/
G5=7,95.KN/
Vậy modun đàn hồi trượt G của phép đo là:
n

G=

3.8

∑G
i =1


n

i

= 7,992.10 3 KN / cm 2

Nhận xét kết quả thí nghiệm
- Nhận xét về sự tuyến tính của các số đọc trên các chuyển vị kế (kiểm nghiệm
định luất Hooke):
+ Khi tăng tải trọng P thì chuyển vị cũng tăng theo.
+ Sự tuyến tính của chuyển vị được đọc trên các đồng hồ so tương đối điều
nhau khi tăng tải trọng.
+ Số đo chuyển vị tăng dần khi tải trọng tăng nhưng chuyển vị tại A lớn hơn
chuyển vị tại B khi tăng tải trọng như nhau.


- So sánh kết quả G tìm được bằng thí nghiệm với G được tính theo công thức:
E
G=
2(1+µ )
:
+ Đối với thép: E = 2.104(KN/cm2) = 2.104 (kg/mm2), µ = 0,3
2.104
G thep =
≈ 7692,3 (kg/mm 2 )
2.(1 + 0,3)

7992-7692,3
.100%=3.75%
7992


Sai số:
+ Đối với đồng: E = 1,2.104(KN/cm2) = 1,2.104(kg/mm2), µ =0,32
1,2.104
G dong =
≈ 4545.5 (kg/mm 2 )
2.(1 + 0,32)


4545,5 − 3838
.100% = 15.56%
4545,5

§4: XÁC ĐỊNH
MÔĐUN ĐÀN HỒI E CỦA VẬT LIỆU VÀ GÓC
XOAY TRONG DẦM CHỊU UỐN NGANG
PHẲNG
Sai số:

4.1

Mục tiêu thí nghiệm:
- Xác định moodun đàn hồi của thép, thông qua đó kiểm nghiệm lại định luật
Hooke.

4.2

Cơ sở lý thuyết:
- Xét dầm Công- xôn liên kết như hình 4.1


- Dưới tác dụng của tải trọng P nằm trong mặt phẳng quán tính chính trung tâm,
dầm sẽ chịu uốn ngang phẳng. Sử dụng những phương pháp tính chuyển vị đã
học ta sẽ có kết quả như sau:
yB =

PL3B
;
3EJ x

yA =

PL3B PL2B (L A − L B )
+
;
3EJ x
2 EJ x

yC =

PL3C PL2C (L B − LC )
+
.
3EJ x
2 EJ x

(4.1)


- Dùng chuyển vị kế để đo trực tiếp các chuyển vị trên các đại lượng
LB , LC , LA , J , P

E=

đều được xác định dẫn đến kết quả cần tìm sẽ là:

3
B

PL
;
3 yB J x
E=

Hoặc:
E=

-

PL3B
PL2 (L − L B )
+ B A
;
3 yA J x
2 yA J x
2
C

Hoặc:
Vì đường đàn hồi của dầm trong đoạn AB là bậc nhất nên có thể xác định góc
xoay của mặt cắt ngang tại B thông qua chuyển vị:
θB =


4.3

(4.2)

PL
PL (L B − LC )
+
.
3 yC J x
2 yC J x
3
C

y A − yB
.
LA − LB

(4.3)

Mô hình thí nghiệm:
- Mô hình thí nghiệm là một thanh thẳng có tiết diện hình chữ nhật cạnh bxh. Do
-

D được ngàm chặt, đầu A tự do. Tại A và C đặt 2 chuyển vị kế đo chuyển vị
đứng của dầm, tại B đặt móc để treo các quả cân.
Sơ đồ bố trí thí nghiệm như hình 4.2


4.4


Dụng cụ thí nghiệm:
- Thước kẹp, thước lá, đồng hồ so.
- Bộ phận treo cân và các quả cân.

4.5

Chuẩn bị thí nghiệm:
- Đo các kích thước b,h các mẫu.
- Đo các khoảng cách

LA , LB , LC

- Xác định moomen quán tính :
- Dự tính
4.6

Pmax

.
bh3
J=
12

.

sao cho vật liệu làm việc trong giới hạn đàn hồi để cấp tải trọng

thích hợp.
Gá các chuyển vị kế, móc treo quả cân vào đúng vị trí thích hợp.

Lập bảng ghi kết quả thí nghiệm.

Tiến hành thí nghiệm:


- Xem trọng lượng các móc cân là

P1

, ghi nhận các số đọc trên chuyển vị kế

y A , yC

-

(có thể điều chỉnh kim đồng hồ về 0 để có móc treo).
Lần đươc đặt các quả cân có trọng lượng 5N vào các móc treo đọc các trị số
y Ai , yCi

tương ứng trên chuyển vị kế và ghi vào bảng.

- Kiểm soát các kết quả bằng sự tuyến tính giữa
∆y A

Pi

và các số đọc được. Vì

∆yC


∆P

thì

cũng không đổi. Nếu sai lệch nhiều thì cần phải xem lại cách đặt
các chuyển vị kế hay cách bố trí thí nghiệm.

4.7

Tính toán kết quả:
 Đồng:
LA = 40
LB = 25

(cm)

(cm)
b =2,42(cm)
h = 1,2(cm)
Jx =



bh3
= 0,348(cm 4 )
12

Lần đặt lực thứ i
1
2

3
4
5

Tải trọng
5
10
15
20
25

Pi

Trị số chuyển vị (vạch)

(N)

17,5
34,5
50
66,5
83

- Trước khi tính toán ta đổi P từ (N) sang (kN) (nhân
yA

-


từ (vạch) sang (cm) (nhân

Áp dụng công thức:
Ei =

3
PL
PL2 (L − L )
i B
+ i B A B
3 y Ai J x
2 y Ai J x

ta lần lượt tính được:

10

−3

)

10−3

)


E1 = 0,83.104 (kN/ cm 2 )
E2 = 0,824.104 (kN/ cm 2 )
E3 = 0,85.104 (kN/ cm 2 )
E4 = 0,86.104 (kN/ cm 2 )
E5 = 0,86.104 (kN/ cm 2 )
Etb = 0,8414.104 (kN/ cm 2 )




- Sai số của phép đo:
0,9 − 0,8414 .10 4

∆E =

0,9.104

 Thép:
LA = 40
LB = 25

.100 = 6,5%

(cm)

(cm)
b =2,41(cm)
h = 1,03(cm)
Jx =



bh3
= 0,189(cm 4 )
12

Lần đặt lực thứ i

1
2
3
4
5

Tải trọng
5
10
15
20
25

Pi

Trị số chuyển vị (vạch)

(N)

13
26
39
52,25
67

- Trước khi tính toán ta đổi P từ (N) sang (kN) (nhân
yA

-



từ (vạch) sang (cm) (nhân
Áp dụng công thức:
Ei =

3
PL
PL2 (L − L )
i B
+ i B A B
3 y Ai J x
2 y Ai J x

ta lần lượt tính được:

10

−3

)

10−3

)


E1 = 2.10 4 (kN/ cm 2 )
E2 = 2.10 4 (kN/ cm 2 )
E3 = 2,01.104 (kN/ cm 2 )
E4 = 2.10 4 (kN/ cm 2 )

E5 = 1,95.104 (kN/ cm 2 )



Etb = 1,992.104 (kN/ cm 2 )

- Sai số của phép đo:
2 − 1,992 .104
∆E =
.100 = 0, 4%
2.104

4.8 Nhận xét về kết quả thí nghiệm:
- Nhận xét về sự tuyến tính của các số đọc khi số gia tải trọng không đổi:
Δy A
ΔP
Khi số gia tải trọng
không đổi,
cũng không đổi, theo kết quả đo được
thì sai lệch không đáng kể.
- Sai số của phép đo:
+ Đối với đồng:
0,9 − 0,8414 .104
ΔE dong =
.100=6,5%
0,9.104
+ Đối với thép:

2 − 1,992 .104
ΔE thep =

.100=0,4%
2.104

- Nguyên nhân gây ra sai số: có thể do sai số dụng cụ do, do người tiến hành
thí nghiệm, trong lúc tính toán, đo đạc,...


§5: XÁC ĐỊNH MOMEN QUÁN TÍNH
5.1
-

5.2.
-

Mục đích thí nghiệm:
Xác định momen quán tính của vật thể chuyển động song phẳng.
So sánh kết quả xác định bằng thực nghiệm với kết quả tính theo lý thuyết.
Cơ sở lý thuyết:
Con lăn có khối lượng m được xem là một vật rắn, lăn không trượt trên mặt
Jc

α

-

phẳng nghiêng góc dưới ảnh hưởng của momen quán tính .
Phương trình chuyển động của con lăn theo lý thuyết (Áp dụng định lý biến
thiên động năng ) :
1
sin α

x = .g.
.t 2
g.sinα .t 2
2 1 + Jc
Jc = (
− 1).m.R 2
2

m.R
2.x

(6.1)

Trong đó :
+ g : Gia tốc trọng trường, g = 9.81 m/s2.
+ x : Quảng đường con lăn đi được: x = L – d.
+ m : Khối lượng của con lăn (Kg).
+ R : Bán kính con lăn.
5.3

Mô hình thí nghiệm:


-

Mô hình thí nghiệm là một bản phẳng quay quanh một khớp, hợp với mặt

-

phẳng nằm ngang một góc .

Sơ đồ bố trí thí nghiệm như hình 6.1

-

Dụng cụ thí nghiệm :
Thước dây.
Thước bọt nước.
Thước lá, thước kẹp.
Đồng hồ bấm dây.
Cân bàn.

-

Chuẩn bị thí nghiệm:
Dùng thước dây đo chiều dài của đường chạy con lăn.
Dùng thước kẹp, thước lá đo và tính toán các kích thước của con lăn.
Điều chỉnh đồng hồ bấm dây.
Cân các con lăn.
Lập bảng ghi kết quả:

α

5.4

5.5

Lần đo thứ
i

Chiều cao

hk

Góc nghiêng
αk (độ)

1
2

Thời gian đo
được (giây)

Momen quán tính
(kg.m2)
J11
con lan

h1

α1

J12
con lan


3

J13
con lan

1


21
J con
lan

2

h2

22
J con
lan

α1

3

23
J con
lan

1

J 31
con lan

2

h3


J 32
con lan

α1

3

J 33
con lan
3

Momen quán tính trung bình

5.6

k=1 i=1

Tiến hành thí nghiệm:
tgα=

-

-

5.7

3

J TB
con lan = ∑∑


hk
a+L+b

ki
J con
lan

3.3

αk
Ứng với mỗi chiều cao hk (góc nghiêng :
), đặt con lăn vào vị trí
cao nhất, buông tay để con lăn chuyển động, đồng thời bấm đồng hồ để tính thời
gian. Tiến hành 03 lần đo.
Thay đổi chiều cao hk 03 lần. Lặp lại thí nghiệm theo các bước trên.Ghi kết quả
vào bảng.

Tính toán kết quả:
a) Xác định theo lý thuyết:
 Với con lăn nhôm – đồng:
+ Đường kính nhôm: dnhôm = 15 cm
+ Đường kính đĩa đồng nhỏ: dđồng nhỏ = 1,75 cm
+ Đường kính đĩa đồng lớn: dđồng lớn = 2,52 cm
+ Bề dày nhôm = bề dày đồng nhỏ = 1,26 cm
+ Bề dày đồng lớn = 3,55 cm
- Momen quán tính của nhôm:
2




 15 
 ÷
 2

γ
m1 = 2.
. 1,26 . nhôm
γ
với nhôm = 2,7 kg/dm3 =2,7.10-3 kg/cm3




m1 = 1,2 kg
2
 1,75 

÷
γ
 2 
• m2 = 2.
. 1,26 . nhôm
= 0,016 kg
1
1
m1R12 − m 2 R 2 2

2
2

= 3,37.10-3 kg.m2 = 0,337 kg.dm2
Jnhôm =
- Momen quán tính của đồng:
2
 1.75 

÷
γ
 2 
• m1 = 2.
. 1,26 . đồng
γ
với đồng = 8,96 kg/dm3 =8,96.10-3 kg/cm3

m1 = 0,054 kg
2
 2.52 

÷
γ
 2 
• m2 = 2.
. 1,26 . đồng
= 0,158 kg
1
1
m1R12 + m 2 R 2 2

2
2

= 10-4 kg.m2 = 10-2 kg.dm2
Jđồng =

Momen con lăn:
Jcon lăn = Jnhôm + Jđồng = 0,337 + 0,01 = 0,347 kg.dm2
b) Xác định theo thức nghiệm:

Ta có bảng kết quả:
Lần đo thứ
i

Chiều cao
hk

Góc nghiêng
αk (độ)

Thời gian đo
được (giây)

Momen quán tính
(kg.m2)

5’68

3,27.10-3

5’66

3,24.10-3


3

5’87

3,5.10-3

1

5’12

3,45.10-3

5’03

3,32.10-3

5’09

3,4.10-3

1
2

2
3

10 cm

13 cm


5,71

7,41


1
2
3

15 cm

8,08

Momen quán tính trung bình

4’62

3,04.10-3

4’72

3,2.10-3

4’56

3,1.10-3
3,28.10-3

mtổng = 1,36 kg

Jcon lăn tb = 3,28.10-3 kg.m2
Sai số:
ΔJ=

5.8

3,47-3,28
.100=5%
3,47

Nhận xét kết quả:
- Khi góc nghiêng α càng lớn thì momen quán tính càng lớn và ngược lại. Nếu
làm cho góc nghiêng α càng nhỏ thì kết quả tính được chính xác hơn và khi đó

momen sẽ không phụ thuộc vào góc nghiêng α do sin α α (α << ).
- Sai số:
Kết quả lý thuyết: Jlt = 0,347 kg.dm2
Kết quả thực nghiệm: Jtn = 3,28.10-3 kg.m2 = 0,328 kg.dm2
0,347 − 0,328
.100% = 5,5%
0,347
→ sai số là:
+ Sai số do dụng cụ đo, do trong khi tính toán, đo đạc



×