Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Đại cương về kim loại (có đáp án): tính chất của kim loại, dãy điện hóa, sự ăn mòn kim loại, điều chế kim loại, bài toán kim loại với axit, bài toán kim loại với muối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.77 KB, 51 trang )

GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
1. Vị trí kim loại
- Nhóm IA (trừ H): kim loại kiềm
- Nhóm IIA: kim loại kiềm thổ
- Nhóm IIIA (trừ B)
- Một phần nhóm IVA, VA, VIA
- Các nhóm B : kim loại chuyển tiếp
2. Cấu tạo kim loại
Nguyên tử kim loại có ít e lớp ngoài cùng:

M → Mn+ + ne

Mạng tinh thể kim loại gồm các ion dương kim loại và các electron tự do liên kết
với nhau bằng liên kết kim loại
3. Tính chất vật lí
- Tính chất chung: trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh
kim
+ Tính dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe
+ Tính dẫn nhiệt: Ag > Cu > Au > Al > Fe
Kim loại có tỉ khối < 5: kim loại nhẹ
Kim loại có tỉ khối > 5: kim loại nặng
+ Tỉ khối: Li < Na < K < Mg < Al < Zn < Fe < Cu < Ag < Au < Os
Kim loại nhẹ nhất là Li (D = 0,5)
Kim loại nặng nhất là Os (D = 22,6)
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg (-390C)
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (34100C)
+ Tính cứng: Cs < K < Na < Al < Cu < Fe < W < Cr
Kim loại cứng nhất là Cr
Kim loại mềm nhất là Cs


Kim loại dẻo nhất là Au
- Nguyên nhân: do có các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại
4. Tính chất hóa học
Tính khử:
- Tác dụng với phi kim:

M → Mn+ + ne
KL + PK → muối

- Tác dụng với axit:
+ Với axit thông thường:

KL (trước H) + axit → muối + H2


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

+ Với axit HNO3/H2SO4 đặc:KL + axit → muối + sản phẩm khử + H2O
- Tác dụng với nước:
+ Kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be, Mg) tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
KL + H2O → bazơ + H2
+ Kim loại trung bình tác dụng với nước ở nhiệt độ cao
KL + H2O → oxit kim loại + H2
- Tác dụng với dung dịch muối: kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối
KL + muối → muối mới + KL mới
II. Bài tập vận dụng
Bài 1:

Trong bảng hệ thống tuần hoàn, nhóm nào sau đây gồm toàn kim loại?


A. Nhóm IA (trừ H)
B. Nhóm IA (trừ H) và nhóm IIA
C. Nhóm IA (trừ H) và nhóm IIA và IIIA
D. Nhóm IA (trừ H), IIA, IIIA và IVA
Bài 2:

Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là:

A. 1
Bài 3:

B. 2

C. 1s22s22p63s1.

D. 1s22s22p63s23p1.

B. [Ar ] 4s13d7.

C. [Ar ] 3d7 4s1.

D. [Ar] 4s23d6.

B. [Ar ] 4s23d9.

C. [Ar ] 3d10 4s1.

D. [Ar] 4s13d10.

B. [Ar ] 4s23d4.


C. [Ar] 3d54s1.

D. [Ar] 4s13d5.

Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là

A. Rb+.
Bài 9:

B. 1s22s22p6.

Nguyên tử Cr có Z = 24, cấu hình e của Cr là

A. [Ar] 3d4 4s2.
Bài 8:

D. RO.

Nguyên tử Cu có Z = 29, cấu hình e của Cu là

A. [Ar]3d9 4s2.
Bài 7:

C. R2O.

Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình e của Fe là

A. [Ar]3d6 4s2.
Bài 6:


B. RO2.

Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là

A. 1s22s22p63s2.
Bài 5:

D. 4

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là

A. R2O3.
Bài 4:

C. 3

B. Na+.

C. Li+.

D. K+.

Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau bằng liên kết:

A. Ion

B. Cộng hoá trị

C. kim loại


D. kim loại và cộng hoá trị

Bài 10:

Kim loại có các tính chất vật lí chung là:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
Bài 11:

Các tính chất vật lí chung của kim loại gây ra do:

A.Có nhiều kiểu mạng tinh thể kim loại.
B. Trong kim loại có các electron hoá trị.
B. Trong kim loại có các electron tự do
D. Các kim loại đều là chất rắn
Bài 12:

Tính dẫn điện, dẫn nhiệt của các kim loại sau tăng theo tứ tự:

A. Cu < Al < Ag < Fe < Au

B. Fe < Al < Ag < Cu < Au


C. Fe < Al < Au < Cu < Ag

D. Fe < Cu < Al < Au < Ag

Bài 13:

Trong số các kim loại: nhôm, sắt, đồng, crom thì kim loại cứng nhất là:

A. Crom
Bài 14:

B. Nhôm
B. Bạc

C. Chì

D. Đồng

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:

A. Cesi
Bài 16:

D. Đồng

Kim loại dẻo nhất là:

A. Vàng
Bài 15:


C. Sắt

B. natri

C. vonfram

D. thuỷ ngân

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:

A. Cesi

B. natri

C. vonfram

D. thuỷ ngân

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Bài 17:

Trường hợp không xảy ra phản ứng là:

A. Fe + (dd) CuSO4

B. Cu + (dd) HCl

C. Cu + (dd) HNO3

D. Cu + (dd) Fe2(SO4)3


Bài 18:

Chất nào sau đây có thể oxi hoá Zn thành Zn2+ :
B. Ag+

A. Fe

C. Al3+

D. Ca2+

Bài 19:

(ĐH-A-10) Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng
đượ với dung dịch AgNO3 là:
A. Zn, Cu, Fe

Bài 20:

B. CuO, Al, Mg

C. Zn, Ni, Sn

D. MgO, Na, Ba

Ni tác dụng được với tất cả dung dịch của các muối nào sau đây?

A. MgCl2, AlCl3, ZnCl2


B.MgSO4, CuSO4, AgNO3

C.Pb(NO3)2, AgNO3, FeCl2

D.AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

(CĐ-11) Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl
nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội là:

Bài 21:

A. Fe, Al, Cr

B. Cu, Al, Fe

C. Fe, Mg, Al

D. Cu, Pb, Ag

Hướng dẫn
Một số kim loại bị thụ động trong HNO3 đặc nguội: Al, Fe, Cr...
Bài 22:

Cho một đinh Fe nhỏ vào dung dịch có chứa các chất sau:

1. Pb(NO3)2.


2. AgNO3

3. NaCl

4. KCl

5. CuSO4 6. AlCl3

Các trường hợp phản ứng xảy ra là:
A. 1, 2 ,3

B. 4, 5, 6

C. 3,4,6

D. 1,2,5

Hướng dẫn
Fe tác dụng với muối của kim loại đứng sau => 1, 2, 5
Bài 23:

Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau:
FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nóng,
NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là :
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
I. Lý thuyết
Dãy điện hóa của kim loại
Tính oxi hoá của ion kim loại tăng dần
K+

Na+Ca2+

K NaCa

Mg

Mg2+ Al3+
Al

Zn

Zn2+
Fe

Fe2+
Ni

Ni2+
Sn

Pb


Sn2+ Pb2+
H

Cu

H+

Cu2+

Fe2+

Ag

Fe3+ Ag+ Pt2+ Au3+
Pt

Au

Tính khử của kim loại giảm dần
- Quy tắc α : chất oxi hoá mạnh + chất khử mạnh → chất oxi hoá yếu + chất khử yếu
chất oxi hoá yếu

chất oxi hoá mạnh

chất khử mạnh

chất khử yếu

=>
- Dựa vào dãy điện hoá, xác định phản ứng có xảy ra hay không

- Dựa vào phản ứng hoá học, so sánh tính oxi hoá và tính khử các chất, sắp xếp các cặp
oxi hoá khử theo thứ tự trong dãy điện hoá
- Xác định thứ tự phản ứng:
Nếu cho hỗn hợp 2 chất oxi hoá cùng tác dụng với 1 chất khử => chất oxi hoá mạnh
hơn phản ứng trước
Nếu cho hỗn hợp 2 chất khử cùng tác dụng với 1 chất oxi hoá => chất khử mạnh hơn
phản ứng trước
II. Bài tập
Bài 1: (ĐH-A-12) Cho các cặp oxi hoá khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi

hoá của dạng oxi hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu. Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là
đúng?
A. Cu khử được Fe3+ thành Fe
C. Fe3+ oxi hoá được Cu thành Cu2+
Hướng dẫn
Phản ứng tuân theo quy tắc α

B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+
D. Fe3+ oxi hoá được Cu thành Cu2+


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

 Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+
 Cu khử Fe3+ thành Fe2+; Fe3+ oxi hóa Cu thành Cu2+
 Đáp án D
Bài 2: (CĐ-11) Dãy gồm các ion đều oxi hoá được kim loại Fe là:

A. Cr3+, Au3+, Fe3+


B. Fe3+, Cu2+, Ag+

C. Zn2+, Cu2+, Ag+

D. Cr2+, Cu2+, Ag+

Bài 3:

Cho 4 kim loại Al, Fe, Mn, Cu và 4 dung dịch muối ZnSO4, AgNO3,
CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng với cả 4 dung dịch muối?
A. Al

B. Fe

C.Mn

D. Không có kim loại nào cả

Bài 4:

X là một kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng. Y là kim
loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là:
A. Mg, Ag

B. Ag, Mg

C. Cu, Fe

D. Fe, Cu


Bài 5:

Để chuyển FeCl3 thành FeCl2 người ta cho dung dịch FeCl3 tác dụng với
kim loại nào sau đây:
A. Fe

B. Cu

Bài 6:

C. Ag

D. A và B đều được

Cho hợp kim Al, Fe, Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, chất rắn thu được

A. Fe.

B. Al.

C. Cu.

D. Al, Cu.

Bài 7:

Cho hợp kim Zn, Mg, Ag vào dung dịch CuCl 2. Sau phản ứng thu được
hỗn hợp 3 kim loại là:
A. Zn, Mg, Cu.
Zn, Ag, Cu.


B. Zn, Mg, Al.

C. Mg, Ag, Cu.

D.

Bài 8:

Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO 4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được
chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi nào?
A. CuSO4 hết, FeSO4 dư, Mg hết
B. CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết
C. CuSO4 hết, FeSO4 hết, Mg hết
D. CuSO4 dư, FeSO4 dư, Mg hết

Bài 9:

Nhúng lá Fe dư vào dung dịch chứa một trong các chất sau: FeCl 3,
CuSO4, HNO3 loãng, HCl, NaCl, Pb(NO3)2, AgNO3, H2SO4 đặc nóng, MgCl2,
ZnCl2. Số trường hợp tạo ra muối sắt II là:
A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Hướng dẫn

Các trường hợp tạo muối sắt II: FeCl3, CuSO4, HNO3 loãng, HCl, Pb(NO3)2,
AgNO3, H2SO4 đặc nóng.
Lưu ý: Fe tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc tạo muối sắt II, do Fe dư nên khử Fe3+
thành Fe2+.


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Bài 10:

Có các cặp oxi hoá khử. (1) Fe2+/Fe
Ag+/Ag
(4). Zn2+/Zn

(2). Pb2+/Pb

(3).

Có thể dùng mấy chất khử trong số các chất trên để khử được ion Pb2+.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

Bài 11:

Cho biết các cặp oxi hoá- khử sau: Fe 2+/ Fe; Cu2+/ Cu; Fe3+/Fe2+. Tính oxi

hoá tăng dần theo thứ tự:
A.Fe3+,Cu2+, Fe2+

B. Fe2+ , Cu2+, Fe3+

C. Cu2+, Fe3+,Fe2+

D. Cu2+, Fe2+, Fe3+

Bài 12:

(ĐH-A-07) Dãy các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là:

A. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+

B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+

C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+

D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+

Bài 13:

Cho các cặp oxi hoá - khử sau: Fe2+/ Fe; Cu2+/ Cu ; Fe3+/Fe2+ . Tính khử
giảm dần theo thứ tự:
A Fe, Cu, Fe2+

B. Fe, Fe2+, Cu

C. Cu, Fe, Fe2+


D. Fe2+, Cu, Fe

Bài 14:

Cho 3 phương trình ion thu gọn:

(1) Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+ ;
(2) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + Fe2+ ;
(3) Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Tính khử của Mg > Fe > Fe2+ > Cu
B. Tính khử của Mg > Fe2+ > Cu > Fe
C. Tính oxi hoá của Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+
D. Tính oxi hoá của Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Mg2+
Bài 15:

Cho 3 cặp I2/I-; Fe3+/Fe2+; Cl2/Cl- sắp xếp theo thứ tự chất oxi hoá tăng
dần. Trong 3 phản ứng:

(1) 2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2; (2) 2Fe3+ + 2Cl- → 2Fe2+ + Cl2; (3) Cl2 + 2I- → 2Cl- + I2;
phản ứng nào xảy ra?
A. cả 3 phản ứng

B. chỉ có (1) và (2)

C. chỉ có (1) và (3)

D. chỉ có (2) và (3)


Bài 16:

Biết Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag theo chiều tính oxi
hoá các ion tăng dần. Phản ứng nào dưới đây không đúng?
A. Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

B. Fe + 3Ag+ dư → Fe3+ + 3Ag;

C. Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

D. Mg dư + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Hướng dẫn
Đáp án D:
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
Mg dư + Fe2+ → Mg2+ + Fe
Bài 17:

(ĐH-A-13) Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần
tính oxi hóa của các ion kim loại: Al 3+/Al; Fe2+/Fe, Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các
thí nghiệm sau:
(a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat.
(c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat.
Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
A. (b) và (c)


B. (a) và (c)

C. (a) và (b)

D. (b) và (d)

Bài 18:

Dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất AgNO3. Chất nào sau đây có thể loại
bỏ được tạp chất:
A. Bột Fe dư, lọc.

B. Bột Cu dư, lọc.

C. Bột Ag dư, lọc.

D. Bột Al dư, lọc.

Bài 19:

Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Phải dùng chất nào dưới đây để
loại bỏ được tạp chất?
A. Na dư

B. Bột Cu dư

C. Bột Al dư.

D. Bột Fe dư


Bài 20:

Có một dd Fe(NO3)2 bị lẫn tạp chất là Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. Cách đơn
giản để thu được dd Fe(NO 3)2 không bị lẫn tạp chất là khuấy kỹ dung dịch với một
lượng dư bột kim loại, sau đó lọc. Bột kim loại cần dùng là:
A. Ag

B. Cu

C. Fe

D. Zn

Bài 21:

Bột Ag có lẫn Fe và Cu. để tách Ag tinh khiết (có khối lượng không thay
đổi so với ban đầu) ra khỏi hỗn hợp ban đầu thì cần dùng dung dịch là:
A. HNO3 dư

B. H2SO4 đặc, dư

C. AgNO3 dư

D. FeCl3 dư

Hướng dẫn
Sử dụng dung dịch FeCl3
Nếu dùng AgNO3 thì loại được Fe, Cu nhưng làm khối lượng Ag tăng lên.



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. Lý thuyết
Bản chất: sự oxi hoá kim loại thành ion dương
M → Mn+ + ne
- Ăn mòn hoá học: do kim loại phản ứng hoá học với chất trong môi trường.
Kim loại càng hoạt động càng dễ bị ăn mòn.
Nhiệt độ càng cao, tốc độ ăn mòn càng nhanh.
- Ăn mòn điện hoá: do kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo nên dòng điện
(pin điện hoá)
Trong ăn mòn điện hoá, kim loại mạnh hơn (cực âm – anot) bị ăn mòn.
Anot: xảy ra sự oxi hoá kim loại thành ion dương
Catot: xảy ra sự khử
Tốc độ ăn mòn điện hoá phụ thuộc:
- Các điện cực: Các kim loại có tính khử càng khác nhau nhiều sự ăn mòn xảy ra
càng nhanh.
- Nồng độ dung dịch chất điện li: nồng độ càng cao, tốc độ ăn mòn càng lớn.
Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hoá:
- Có các điện cực khác nhau về bản chất (cặp kim loại - kim loại hoặc kim loại - phi
kim)
- Các điện cực phải tiếp xúc với nhau trực tiếp hoặc gián tiếp
- Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
- Chống ăn mòn kim loại:
- Phương pháp bảo vệ bề mặt: Cách li kim loại với môi trường
- Dùng hợp kim chống gỉ, hợp kim inox
- Dùng chất chống ăn mòn
- Dùng phương pháp điện hoá: cho tiếp xúc với kim loại mạnh hơn trong dung dịch
chất điện li.

II. Bài tập
Bài 1:

Ăn mòn điện hoá và ăn mòn hoá học khác nhau ở điểm

A. Kim loại bị phá huỷ
B. Có sự tạo dòng điện
C. Kim loại có tính khử bị ăn mòn
D. Kim loại bị oxi hoá thành ion dương
Bài 2:

Loại phản ứng hoá học nào xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại?


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

A. phản ứng thế

B. phản ứng phân huỷ

C. phản ứng hoá hợp

D. phản ứng oxi hoá khử

Bài 22:

Kim loại nào sau đây có khả năng tạo ra màng oxit bảo vệ khi để ngoài
không khí ẩm ?
A. Zn
B. Fe

C. Na
D. Ca
Hướng dẫn
Zn => Tôn là sắt tráng kẽm

Bài 3:

Một thanh Fe tiếp xúc với một thanh Zn trong dd H 2SO4 loãng. Hiện
tượng nào sau đây xảy ra?
A. Thanh Fe tan, bọt khí xuất hiện ở thanh Zn
B. Thanh Zn tan, bọt khí xuất hiện ở thanh Fe
C. Cả 2 thanh đều tan và đều có bọt khí xuất hiện
D. Thanh Zn tan trước, khí thoát ra ở thanh Zn
Hướng dẫn
Fe tiếp xúc với một thanh Zn trong dd H2SO4 loãng => xảy ra ăn mòn điện hóa
- Kim loại mạnh hơn là Zn bị ăn mòn => Zn là cực (-)
- Khí H2 thoát ra ở cực (+) => khí xuất hiện trên thanh Fe
 Đáp án B

Bài 4:

Ngâm một lá sắt nhỏ tinh khiết trong dung dịch H2SO4 loãng thấy khí H2
thoát ra. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4 thì:
A. thấy bọt khí H2 không thoát ra nữa
B. thấy bọt khí hidro thoát ra chậm hơn
C. thấy xuất hiện lớp chất có màu đỏ bám vào lá sắt và bọt khí H 2 thoát ra chậm
hơn
D. Thấy bọt khí H2 thoát ra nhiều và nhanh hơn
Hướng dẫn
Ngâm một lá sắt nhỏ tinh khiết trong dung dịch H 2SO4 loãng thấy khí H2thoát ra =>

Fe bị ăn mòn hóa học do phản ứng trực tiếp với dd H2SO4
Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO 4 , Fe tác dụng với CuSO4 trước và i đẩy Cu
ra tạo thành điện cực thứ 2 tiếp xúc với Fe => xảy ra ăn mòn điện hóa học => khí
thoát ra nhanh và nhiều hơn.

Bài 5:

Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn hoá học:

A. Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm
B. Ngâm Zn trong dung dịch H2SO4 loãng có vài giọt dung dịch CuSO4
C. Thiết bị bằng thép của nhà máy sản xuất NaOH, Cl2, tiếp xúc với Cl2


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

D. Tôn lợp nhà xây sát, tiếp xúc với không khí ẩm.
Hướng dẫn
A. Ăn mòn điện hóa học
B. Ăn mòn điện hóa học
C. Ăn mòn hóa học
D. Ăn mòn điện hóa học
Bài 6: (ĐH-B-12) Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?

A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3
B. Đốt lá sắt trong khí clo
C. Thanh nhôm nhúng trong dd H2SO4 loãng
D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4
Bài 7:


Có các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau Al-Fe ; Zn-Fe ; Sn-Fe ; Cu-Fe
để lâu trong không khí ẩm. Cặp mà sắt bị ăn mòn là:
A. Chỉ có cặp Al-Fe ;

B. Chỉ có cặp Zn-Fe ;

C. Chỉ có cặp Sn-Fe;

D. Cặp Sn-Fe và Cu-Fe

Hướng dẫn
Trong ăn mòn điện hóa học, kim loại mạnh hơn bị ăn mòn
=> cặp Sn-Fe và Cu-Fe, Fe mạnh hơn nên bị ăn mòn.
Bài 8:

Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn –Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi
tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn
trước là:
A. I, II và III.

B. I, II và IV.

C. I, III và IV.

D. II, III và IV.

Bài 9:

Cho các cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch
chất điện li: (1) Zn-Fe; (2) Sn-Fe; (3) Al-Cu; (4) Fe-Cu. Ở các cặp (1), (2), (3),

(4) kim loại bị ăn mòn điện hoá là:
A. (1) Fe; (2) Fe; (3) Cu; (4) Cu

B. (1) Fe; (2) Sn; (3) Al; (4) Fe

C. (1) Zn; (2) Fe; (3) Al; (4) Fe

D. (1) Fe; (2) Fe; (3) Al; (4) Cu

Bài 10:

Trong pin điện hoá Mg-Ni, phản ứng nào xảy ra ở cực âm?

A. Mg2+ + 2e → Mg

B. Pb2+ + 2e → Pb

C. Mg → Mg2+ + 2e

D. Pb → Pb2+ + 2e

Hướng dẫn
Trong pin điện hóa, cực âm là kim loại mạnh hơn, ở cực âm xảy ra sự oxi hóa kim
loại.
 Đáp án C


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

(CĐ-11) Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong

quá trình ăn mòn:

Bài 11:

A. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hoá
B. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá
C. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá
D. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hoá
Bài 12:

Trong quá trình pin điện hóa Zn-Cu hoạt động, ta nhận thấy:

A. khối lượng điện cực Zn tăng lên
B. khối lượng điện cực Cu giảm
C. nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch tăng lên
D. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm
Bài 13:

Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO 4 và điện
cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin điện hoá phóng điện
thì khối lượng:
A. cả 2 điện cực Zn và Cu đều tăng lên
B. điện cực Zn giảm còn điện cực Cu tăng
C. điện cực Zn tăng còn điện cực Cu giảm
D. cả 2 điện cực Zn và Cu đều giảm

Bài 14:

Có những vật bằng Fe mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây, nếu
các vật này bị sây sát sâu đến lớp Fe thì vật nào bị gỉ nhanh nhất?

A. sắt tráng kẽm
niken

B. sắt tráng thiếc

C. sắt tráng đồng

D.

sắt

tráng

Bài 15:

Để bảo vệ nồi hơi bằng thép khỏi bị ăn mòn, có thể lót kim loại nào sau
đây vào mặt trong của lò hơi?
A. Pb hoặc Pt

B. Zn hoặc Sn

C. Zn hoặc Mg

D. Ag hoặc Mg

Bài 16:

Vỏ tàu biển bằng thép thường được ghép những mảnh kim loại khác nhau
làm giảm sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển. Kim loại nào cho dưới đây phù hợp
nhất?

A. Zn

Bài 17:

B. Pb

C. Mg

D. Cu

(ĐH-B-08) Tiến hành 4 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3
- Thí nghiệm 2: nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4
- Thí nghiệm 3: nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3
- Thí nghiệm 4: cho thanh Fe tiếp xúc với thành Cu rồi nhúng vào dd HCl
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn

Để xuất hiện ăn mòn điện hóa cần có đủ 3 điều kiện:
- chất điện li là dung dịch
=> cần 2 điện cực (2 kim loại) tiếp xúc với nhau
- Thí nghiệm 1: nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl 3 => chỉ có 1 kim loại là Fe =>
ăn mòn hóa học
- Thí nghiệm 2: nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 => Fe đẩy Cu ra khỏi muối
=> có 2 kim loại là Fe và Cu => ăn mòn điện hóa
- Thí nghiệm 3: nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3 => sản phẩm tạo muối Cu2+ và
Fe2+ => chỉ có 1 kim loại là Cu => ăn mòn hóa học
- Thí nghiệm 4: cho thanh Fe tiếp xúc với thành Cu rồi nhúng vào dd HCl => có 2
kim loại tiếp xúc là Fe và Cu => ăn mòn điện hóa
Vậy, có 2 trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(ĐH-B-07) Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, CuCl2, FeCl3, và HCl có lẫn
CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất, số trường hợp xảy ra
ăn mòn điện hoá là:

Bài 18:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Hướng dẫn
Để xuất hiện ăn mòn điện hóa cần có đủ 3 điều kiện:
- Có chất điện li là dung dịch => cần 2 điện cực (2 kim loại) tiếp xúc với nhau
- Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl => chỉ có 1 kim loại là Fe => ăn mòn hóa học

- Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2 => Fe đẩy Cu ra khỏi muối => có 2 kim loại
là Fe và Cu => ăn mòn điện hóa
- Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl 3 => chỉ có 1 kim loại là Fe => ăn mòn hóa
học
- Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl có lẫn CuCl 2 => Fe đẩy Cu ra khỏi muối =>
có 2 kim loại là Fe và Cu => ăn mòn điện hóa
Vậy, có 2 trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học.
Bài 19:

(ĐH-B-10) Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO 4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3.
Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn
Các trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là nhúng thanh Ni vào dung dịch CuSO 4
và AgNO3


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
I. Lý thuyết
Nguyên tắc: khử ion kim loại trong hợp chất
Mn+ + ne → M

Các phương pháp điều chế kim loại:
- phương pháp nhiệt luyện: khử oxit kim loại bằng chất khử mạnh (C, CO, H2,
Al) ở nhiệt độ cao
=> điều chế kim loại trung bình và yếu
- phương pháp thuỷ luyện: khử ion kim loại trong dung dịch bằng kim loại mạnh
hơn
=> điều chế kim loại trung bình và yếu
- phương pháp điện phân: khử ion kim loại bằng dòng điện
+ điện phân nóng chảy: điều chế kim loại mạnh
+ điện phân dung dịch: điều chế kim loại trung bình và yếu
Để lựa chọn phương pháp điều chế kim loại:
- Xác định kim loại có tính khử mạnh, trung bình hay yếu
- Xác định loại hợp chất mà kim loại đang tồn tại (oxit, dung dịch...) => chọn
phương pháp phù hợp.
II. Bài tập
Bài 1:

Từ dung dịch muối AgNO3 để điều chế Ag ta dùng phương pháp

A.thuỷ luyện

B. nhiệt phân.

C. điện phân dung dịch

D. cả A,B,C

Bài 2: Dùng khí H2, CO để khử ion kim loại trong oxit là phương pháp có thể dùng để

điều chế kim loại nào sau đây:

A. Mg

B. Al

C. Fe

D. Na

Bài 3:

Những kim loại nào sau đây có thể điều chế được từ oxit bằng phương
pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO:
A. Fe, Al, Cu

Bài 4:

B. Mg, Zn, Fe

C. Fe, Mn, Ni

D. Cu, Cr, Ca

Kim loại nào sau đây chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân:

A. Cu

B. Mg

C. Ag


D. Fe

Bài 5: Những kim loại nào sau đây chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân

nóng chảy hợp chất của chúng?
A. Fe, Al, Cu

B. Al, Mg, K

C. Na, Mn, Ni

D. Ni, Cu, Ca


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
Bài 6: (ĐH-A-07) Dãy gồm các kim loại đều có thể điều chế trong công nghiệp bằng

phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
A. Na, Ca, Zn

B. Na, Ca, Al

C. Fe, Ca, Al

D. Na, Cu, Al

Bài 7: (ĐH-A-09) Dãy gồm các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện

phân dung dịch muối của chúng là:
A. Mg, Zn, Cu


B. Al, Fe, Cr

C. Fe, Cu, Ag

D. Ba, Ag, Au

Bài 8: (ĐH-A-12) Dãy các kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung

dịch muối (với điện cực trơ) là:
A. Li, Ag, Sn

B. Ni, Cu, Ag

C. Ca, Zn, Cu

D. Al, Fe, Cr

Bài 9:

Cho dòng khí H2 dư đi qua hỗn hợp các oxit kim loại đun nóng gồm:
CuO, MgO, Al2O3, NiO, BaO, ZnO, K2O, PbO, Ag2O, HgO, CaO, MnO2, Li2O,
Cr2O3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn có thể thu được nhiều nhất là bao nhiêu
kim loại?
A. 8

Bài 10:

B. 9


C. 11

D. 14

(CĐ-11) Dãy gồm các oxit đều bị khử bởi Al ở nhiệt độ cao là:

A. FeO, CuO, Cr2O3

B. PbO, K2O, SnO

C. FeO, MgO, CuO

D. Fe3O4, SnO, BaO

Thổi 1 lượng hỗn hợp khí CO và H2 dư đi chậm qua một hỗn hợp nung
nóng gồm Al2O3, CuO, Fe2O3, Fe3O4. Kết quả thu được chất rắn gồm :

Bài 11:

A. Cu, Fe, Al2O3

B. Cu, FeO, Al

C. Cu, Fe3O4, Al2O3

D. Cu, Fe, Al

Bài 12:

Hỗn hợp bột gồm FeO, CuO, MgO, Al2O3. Dùng CO dư để khử hoàn toàn

hỗn hợp trên ở nhiệt độ cao. Hỗn hợp rắn thu được là:
A. Fe, Cu, MgO, Al

B. Fe, Cu, Mg, Al2O3

C. Fe, Cu, MgO, Al2O3

D. Fe, Cu, Mg, Al

(ĐH-A-07) Cho luồng khí H2 (dư) đi qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3,
ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:

Bài 13:

A. Cu, Fe, Zn, Mg

B. Cu, Fe, Zn, MgO

C. Cu, Fe, ZnO, MgO

D. Cu, FeO, ZnO, MgO

Bài 14:

Từ dd MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách :

A. Điện phân dung dịch MgCl2
B. Cô cạn dung dịch rồi điện phân MgCl2 nóng chảy
C. Dùng Na kim loại để khử ion Mg2+ trong dung dịch
D. Chuyển MgCl2 thành Mg(OH)2 rồi thành MgO và khử MgO bằng CO

Bài 15:

Từ Ca(OH)2 người ta điều chế Ca bằng cách nào trong các cách sau?


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

1. Điện phân Ca(OH)2 nóng chảy
2. Hoà tan Ca(OH)2 vào dung dịch HCl sau đó điện phân dd CaCl2 có màng
ngăn
3. Nhiệt phân Ca(OH)2 sau đó khử CaO bằng CO hoặc H2 ở nhiệt độ cao
4. Hoà tan Ca(OH)2 vào dung dịch HCl, cô cạn dung dịch rồi điện phân CaCl2
nóng chảy.
Cách làm đúng là:
A. 1 và 4

B. chỉ có 4

C. 1,3 và 4

D. cả 1,2,3 và 4

Giải thích:
Vì Ca là kim loại mạnh =>phải dùng phương pháp điện phân nóng chảy
Bài 16:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kim loại Na được điều chế từ NaCl nóng chảy điện phân
B. Kim loại Mg được điều chế từ MgO bằng chất khử CO ở t0 cao

C. Kim loại Al được điều chế từ Al2 O3 bằng điện phân nóng chảy
D. Kim loại Fe được điều chế từ Fe2O3 bằng chất khử CO ở t0 cao.
Bài 17:

là:

Với phản ứng: FexOy + CO → FemOn + CO2. Hệ số đứng trước chất khử

A. m

B. 2m

C. nx – my

D. my – nx

Hướng dẫn:
Cân bằng phản ứng:
mFexOy + (my - nx)CO → xFemOn + (my - nx)CO2


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

BÀI TOÁN KHỬ OXIT KIM LOẠI BẰNG CHẤT KHỬ MẠNH
(PHƯƠNG PHÁP NHIỆT LUYỆN)
Oxit + C → chất rắn + CO2
Oxit + CO → chất rắn + CO2
Oxit + H2 → chất rắn + H2O
Phương pháp bảo toàn khối lượng:
moxit + mCO = mchất rắn + mCO2

moxit + mH2 = mchất rắn + mH2O
Trong đó:

nCO2 = nCO phản ứng = nC phản ứng

nH2O = nH2 phản ứng
Phương pháp bảo toàn nguyên tố
moxit = mrắn + nCO.16
moxit = mrắn + nH2.16
moxit = mrắn + nC.32
Câu 1: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 đến Fe cần vừa

đủ 2,24 lit khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:
A. 15 gam

B. 16 gam

C. 17 gam

D. 18 gam

Hướng dẫn:
Hỗn hợp oxit + CO → Fe + CO2
nCO = 0,1 mol => nCO2 = 0,1 mol
Cách 1: BTKL: moxit + mCO = mchất rắn + mCO2
 mFe = moxit + mCO - mCO2 = 17,6 + 0,1.28 – 0,1.44 = 16 gam
Cách 2: BTNT: moxit = mrắn + nCO.16
 mFe = moxit - nCO.16 = 17,6 - 0,1.16 = 16 gam
Câu 2: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe 2O3, Fe3O4, Fe và MgO


cần dùng 5,6 lit khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 28 gam

B. 26 gam

C. 24 gam

D. 22 gam

Hướng dẫn:
Hỗn hợp oxit + CO → chất rắn + CO2
nCO = 0,25 mol => nCO2 = 0,25 mol
Cách 1: BTKL: moxit + mCO = mchất rắn + mCO2
 mFe = moxit + mCO - mCO2 = 30 + 0,25.28 – 0,25.44 = 26 gam


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Cách 2: BTNT: moxit = mrắn + nCO.16
 mchất rắn = moxit - nCO.16 = 30 - 0,25.16 = 26 gam
Câu 3: Khử m gam hỗn hợp A gồm CuO, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 bằng CO ở nhiệt đô cao

thu được 40 gam hỗn hợp rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là:
A. 37,8

B. 43,8

C. 44,8

D. 83,7


Hướng dẫn:
Hỗn hợp oxit + CO → chất rắn + CO2
nCO2 = 0,3 mol => nCO = 0,3 mol
Cách 1: BTKL: moxit + mCO = mchất rắn + mCO2
 moxit = mchất rắn + mCO2 - mCO = 40 + 0,3.44 – 0,3.28 = 43,8 gam
Cách 2: BTNT: moxit = mrắn + nCO.16
 mchất rắn = 40 - 0,3.16 = 43,8 gam
Câu 4: Cho bột than vào hỗn hợp 5 oxit Fe2O3 và CuO nung nóng để phản ứng xảy ra

hoàn toàn, thu được 2 gam hỗn hợp kim loại và 2,24 lit khí CO 2 (đktc). Khối lượng
2 oxit ban đầu là:
A. 8,0 gam

B. 8,1 gam

C. 8,2 gam

D. 8,3 gam

Câu 5: Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe 2O3 bằng khí H2, thấy tạo ra 9 g nước.

Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là :
A. 12 g

B. 16g

C. 24 g

D. 26 g


Câu 6: (ĐH-A-08) Cho V lit hỗn hợp khí gồm H 2 và CO phản ứng với một lượng dư

hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là:
A. 0,112

B. 0,224

C. 0,448

D. 0,560

Câu 7: Thổi từ từ V lit hỗn hợp khí gồm H 2 và CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp

CuO, Al2O3 và Fe3O4 nung nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí và hơi nặng
hơn hỗn hợp H2 và CO ban đầu là 0,32 gam và 16,16 gam chất rắn. Giá trị của V
(đktc) và m là:
A. 0,112 lit và 12,28 gam

B. 0,224 lit và 14,48 gam

C. 0,448 lit và 18,46 gam

D. 0,448 lit và 16,48 gam

Câu 8: Cho V lít (đktc) khí H 2 đi qua bột CuO đun nóng, thu được 32 g Cu. Nếu cho V

lít H2 đi qua bột FeO đun nóng thì lượng Fe thu được là:
A. 24g


B. 26 g

C. 28g

D.30g

Câu 9: (ĐH-A-09) Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al 2O3

nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng
CuO có trong hỗn hợp ban đầu là


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

A. 0,8 gam.

B. 8,3 gam.

C. 2,0 gam.

D. 4,0 gam.

Hướng dẫn
CO chỉ khử được CuO, không khử được Al2O3
CuO + CO → Cu + CO2
Al2O3 → Al2O3
mgiảm = mO trong CuO = 9,1 – 8,3 = 0,8 gam
 nCuO = 0,8/16 = 0,05 mol
 mCuO = 0,05.80 = 4 gam

Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe 2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ
đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 64 gam
chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lit khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá
trị m.

Câu 10:

A. 35,2 gam

B. 70,4 gam

C. 105,6 gam

D. 140,8 gam

Hướng dẫn
Khí B gồm CO2 và CO dư, nB = 0,5 mol
MB = 20,4.2 = 40,8
Sử dụng sơ đồ đường chéo, tính được: nCO = 0,1 mol, nCO2 = 0,4 mol
mX = mrắn + 0,4.16 = 64 + 0,4.16 = 70,4 gam
Cho một luồng CO dư đi qua ống sứ đựng 5,64 gam hỗn hợp gồm Fe,
FeO, Fe3O4 và Fe2O3 đun nóng. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, tạo ra 8 gam kết tủa. Khối lượng Fe thu được là:

Câu 11:

A. 3,46 gam

B. 3,64 gam


C. 4,36 gam

D. 4,63 gam

Hướng dẫn
nCaCO3 = 0,08 mol => nCO2 = 0,08 mol
mFe = 5,64 – 0,08.16 = 4,36 gam
Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe 3O4 và CuO
nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 g hỗn hợp kim loại.
Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy có 5g kết tủa
trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là:

Câu 12:

A. 3,12g

B. 3,21g

C. 4g

D. 4,2g

Hướng dẫn
nCaCO3 = 0,05 mol => nCO2 = 0,05 mol
moxit = mKL + 0,05.16 = 2,32 + 0,05.16 = 3,12 gam
Cho khí CO qua ống đựng a gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 3O4, FeO, Al2O3
nung nóng. Khí thoát ra được cho vào nước vôi có dư thấy có 30g kết tủa trắng. Sau

Câu 13:



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng 202g. Khối lượng a gam của hỗn
hợp các oxit ban đầu là:
A. 200,8g

B. 216,8g

C. 206,8g

D. 103,4g

Hướng dẫn
nCaCO3 = 0,3 mol => nCO2 = 0,3 mol
moxit = mchất rắn + 0,3.16 = 202 + 0,3.16 = 206,8 gam
Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và
Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được B gồm 4 chất nặng 4,784
gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thu được
9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là:

Câu 14:

A. 6,01%

B. 13,04%

C. 16,04%

D. 86,96%


Hướng dẫn
nBaCO3 = 0,046 mol => nCO2 = 0,046 mol
 mA = mB + 0,046.16 = 4,784 + 0,046.16 = 5,52 gam
Gọi nFeO là x mol; nFe2O3 là y mol
Có hệ: nhh = x + y = 0,04
mhhA = 72x + 160y = 5,52
Giải hệ được: x = 0,01; y = 0,03
 mFe2O3 = 160y = 4,8 gam => %Fe2O3 = 86,96%
Đốt cháy không hoàn toàn 1 lượng sắt đã dùng hết 2,24 lít O 2 ở đktc, thu
được hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt dư. Khử hoàn toàn A bằng khí CO dư, khí
đi ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa
thu được là :

Câu 15:

A. 10 g

B. 20g

Hướng dẫn
nO2 = 0,1 mol
BTNT O: nCO2 = 2nO2 = 0,2 mol
 nCaCO3 = 0,2 mol => mkt = 20 gam

C. 30g

D. 40 g



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT
Đối với dung dịch HCl, H2SO4 loãng (axit có tính oxi hoá yếu)
- Kim loại tác dụng với hỗn hợp axit HCl, H 2SO4 loãng (H+ đóng vai trò là chất oxi
hóa) thì tạo ra muối có số oxi hóa thấp và giải phóng H2:
M + nH+ → Mn+ + n/2H2 (trong đó: nH+ = nHCl + 2nH2SO4)
KL (trước H) + axit → muối + H2
Oxit KL + axit → muối + H2O
Phương pháp bảo toàn khối lượng:
mKL + maxit = mmuối + mH2
Trong đó:

nHCl = 2nH2;

nH2SO4 = nH2

Phương pháp bảo toàn nguyên tố:
KL + 2HCl → muối + H2
mmuối = mKL + mgốc axit = mKL + 2.nH2.35,5
=> mmuối = mKL + nH2.71
KL + H2SO4 → muối + H2
mmuối = mKL + nH2.96

Bài tập
Bài 1:

Cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất
hòa tan hết là:
A. Cu, Ag, Fe


B. Al, Fe, Ag

C. Cu, Al, Fe

D. CuO, Al, Fe

Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl dư thu được

1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan:
A. 54,5 gam

B. 55,5 gam

Hướng dẫn:
Cách 1: phương pháp đặt ẩn
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

C. 56,5 gam

D. 57,5 gam


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Có hệ: mhh = 56x + 24y = 20
nH2 = x + y = ½
Giải ra được: x = 0,25; y = 0,25
mmuối = mFeCl2 + mMgCl2 = 0,25.(56+71) + 0,25.(24+71) = 55,5 gam

Cách 2: phương pháp bảo toàn khối lượng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
nH2 = 0,5 mol => nHCl = 2nH2 = 1 mol
Bảo toàn khối lượng:
mmuối = mKL + mHCl – mH2 = 20 + 1.36,5 - 1 = 55,5 gam
Bài 3:

Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B, C trong dung dịch
HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,27.

B. 5,72.

C. 6,85.

D. 6,48.

Hướng dẫn:
KL + 2HCl → muối + H2
nH2 = 0,1 mol => nHCl = 2nH2 = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng:
mmuối = mKL + mHCl – mH2 = 2,17 + 0,2.36,5 – 0,1.2 = 9,27 gam
Bài 4: (ĐH-A-12) Hoà tan hoàn hoàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng

vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lit khí H2 (đktc) và
dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:
A. 4,83 gam

B. 5,83 gam


C. 7,23 gam

D. 7,33 gam

Bài 5:

Hoà tan hoàn toàn 1,78 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H 2SO4
loãng thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của
m là:
A. 5,62.

B. 3,70.

C. 5,70.

D. 6,52.

Bài 6:

Hoà tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được
7,84 lít khí A (đktc) 2,54g chất rắn B và dung dịch C. Tính khối lượng muối có
trong dung dịch C.
A. 3,99g

B. 33,25g

C. 31,45g

D. kết quả khác


Bài 7:

Hoà tan 1,19 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thu
được dung dịch X và V lít khí Y (đktc). Cô cạn dung dịch X được 4,03 gam muối
khan. Giá trị của V là:
A. 0,224.
Hướng dẫn:

B. 0,448.

C. 0,896.

D. 1,792.


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

KL + 2HCl → muối + H2
nH2 = x mol => nHCl = 2nH2 = 2x mol
Bảo toàn khối lượng:
mKL + mHCl = mmuối + mH2
1,19 + 36,5.2x = 4,03 + 2x
x = 0,04 => VH2 = 0,04.22,4 = 0,896 lit
Bài 8:

(ĐH-A-09) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng
vừa đủ dung dịch H2SO4 10 %, thu được 2,24 lít khí H 2 (ở đktc). Khối lượng dung
dịch thu được sau phản ứng là:
A. 101,68 gam


B. 88,20 gam

C. 101,48 gam

D. 97,80 gam

Bài 9: (ĐH-A-07) Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe 2O3, ZnO trong

500ml dd H2SO4 0,1M vừa đủ. Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được
khi cô cạn dung dịch có khối lượng là:
A.3,81 gam

B. 4,81 gam

C. 5,81 gam

D. 6,81 gam

Bài 10:

Cho m gam hỗn hợp gồm: Mg, Fe, Al phản ứng hết với HCl; thu được
0,896 lít H2 (đkc) và 5,856 gam hỗn hợp muối . Vậy m có thể bằng:
A.3,012

B.3,016

C. 3,018

D. 3,102


Bài 11:

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe và 32,0 gam Fe 2O3 trong
dung dịch HCl thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 77,7.

B. 70,6.

C. 63,5.

D. 45,2.

Bài 12:

Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 2 lit dung dịch HCl thu được
0,4 mol khí. Thêm tiếp 1 lit dung dịch HCl thì khí thoát ra thêm 0,1 mol. Nồng độ
mol của dung dịch HCl là:
A. 0,25M

B. 0,4M

C. 0,5M

D. 0,8M

Bài 13:

(ĐH-A-07) Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dung dịch chứa hỗn
hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Dung

dịch Y có pH là:
A. 1

B. 6.

C. 2.

D. 7.

Bài 14:

Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 400 ml dung dịch Y gồm
HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí
(ở đktc). Biết trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành các ion. Phần trăm
về khối lượng của Al trong X là:
A. 43,75%

Bài 15:

B. 49,22%

C. 50,78%

D. 56,25%

(ĐH-A-09) Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hh X gồm Al và Sn bằng dung
dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản
ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là:



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

A. 2,80 lít

B. 1,68 lít

C. 4,48 lít

D. 3,92 lít

Bài 16:

Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hoá trị không đổi thành 2 phần
bằng nhau.
- Phần 1: tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lit H2 (đktc)
- Phần 2: nung trong oxi thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit.
Giá trị của m là:
A. 1,56 gam

B. 2,64 gam

C. 3,12 gam

D. 4,68 gam

BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH KIM LOẠI
Bài 1: Cho 4,8 gam 1 kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl, thu
được 4,48 lít khí hiđro (đktc).
a. Xác định tên kim loại R.
b. Tính khối lượng muối clorua khan thu được.

Hướng dẫn::
Phương trình: R + 2HCl → RCl2 + H2
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
Theo phương trình: nR = nH2 = 0,2 (mol)
=> MR = 4,48/0,2 = 24. Vậy R là Mg
Ptpư: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
nMgCl2 = nMg = 0,2 mol
=> mMgCl2 = 0,2(24 + 35,5.2) = 19 (g)
Bài 2: Cho 7,8 gam kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thì thấy có 2,24 lít khí thoát ra
(đktc). Xác định tên kim loại.
Hướng dẫn::
Phương trình: 2R + 2HCl → 2RCl + H2
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
Theo phương trình: nR = 2nH2 = 0,2 (mol)
=> MR = 7,8/0,2 = 39. Vậy R là Kali
Bài 3: Khi cho 1,2 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 1,12
lít khí hiđro (ở đktc). Xác định tên kim loại.
Hướng dẫn::
Phương trình: R + 2HCl → RCl2 + H2
nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)
Theo phương trình: nR = nH2 = 0,05 (mol)


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

=> MR = 1,2/0,05 = 24. Vậy R là Mg
Bài 4: Cho 4,8g một kim loại A thuộc nhóm IIA vào 200g dung dịch HCl 20% thì thu
được 4,48 lít khí (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.

Hướng dẫn::
mHCl = 40 gam => nHCl = 1,1 mol
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol => nHCl phản ứng = 0,4 mol => HCl dư
Phương trình: R + 2HCl → RCl2 + H2
Theo phương trình: nR = nH2 = 0,2 (mol)
=> MR = 4,8/0,2 = 24. Vậy R là Mg
Bài 17:

(ĐH-B-07) Cho 1,67 gam hỗn hợp 2 kim loại ở 2 chu kỳ kế tiếp nhau
thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thoát ra 0,672 lít khí H 2 (đktc).
Hai kim loại đó là:
A. Be và Mg

B. Mg và Ca

C. Ca và Sr

D. Sr và Ba

Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở chu kỳ liên tiếp tác dụng
với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam
muối tan. Tên hai kim loại và khối lượng m là:

Bài 18:

A. 11 gam, Li và Na

B. 18,6 gam, Li và Na

C. 18,6 gam, Na và K


D. 12,7 gam, Na và K

Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500ml dung dịch HCl 1M. Khi phản ứng
kết thúc thu được 5,376 lit H2 (đktc). Kim loại đó là:

Bài 19:

A. Mg

B. Ca

C. Fe

D. Ba

Bài 20:

Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại vào dung dịch HCl (dư), thì thu
được 6,72 lít khí (ở đktc). Xác định kim loại đó.
A. Mg

B. Zn

C. Fe

D. Al

Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H 2SO4
0,5M. Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được phải dùng hết 30ml dung dịch

NaOH 1M. Kim loại đó là:

Bài 21:

A. Ba

B. Ca

C. Mg

D. Be

Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với H 2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam
muối sunfat. Kim loại đó là kim loại nào trong số các kim loại sau:

Bài 22:

A. Mg

B. Ca

C. Fe

D. Al

Cho 2 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dd HCl tạo ra 5,55
gam muối clorua. Kim loại đó là:

Bài 23:



×