Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH giang long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.83 KB, 68 trang )

Lời Cảm Ơn!

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Để hoàn thành đề tài khóa luận này,
ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ của quý thầy cô,
gia đình và các bạn.
Tôi xin trân trọng bày tỏ biết ơn sâu
sắc đến Thầy giáo PGS.TS Bùi Dũng Thể đã


dành nhiều thời gian, tâm huyết để hướng
dẫn và giúp đỡ tận tình cho tôi trong suốt
quá trình thực hiện đề tài “ Đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Giang
Long”
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh
đạo công ty TNHH Giang Long và các anh chị
trong phòng kế toán công ty đã quan tâm,
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp
tôi hoàn thành khóa luận này.
Mặc dù đã cố gắng học hỏi, tìm tòi các
nghiên cứu tài liệu, cũng như được sự hướng
dẫn tận tình của thầy cô giáo, các anh chị
và sự giúp đỡ của bạn bè nhưng do khả năng
và kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể
tránh khỏi những sai sót, tôi rất mong được
sự góp ý của quý thầy cô cho bài khóa luận
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Phương

Hoàng Thị Phương- Lớp K44B KH ĐT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................vi
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..........................................................................vii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................. 1

U

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................................... 1

́H

3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................. 2



4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................ 2
6. Kết cấu của đề tài........................................................................................................................ 2

H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 3

IN


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................. 3
1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh ................................................................................................ 3

K

1.1.1. Khái niệm:............................................................................................................................. 3

̣C

1.1.1.1. Vốn là gì? ........................................................................................................................... 3
1.1.1.2. Hiệu quả là gì? ................................................................................................................... 4

O

1.1.1.3. Hiệu quả sử dụng vốn?...................................................................................................... 5

̣I H

1.1.2 . Phân loại vốn kinh doanh.................................................................................................... 5
1.1.2.1. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn.................................................................................... 5

Đ
A

1.1.2.2. Căn cứ vào nội dung vật chất............................................................................................ 5
1.1.2.3. Căn cứ vào quyền sở hữu đối với vốn.............................................................................. 5
1.1.2.4. Căn cứ vào công dụng kinh tế của vốn............................................................................ 6
1.1.2.5. Căn cứ vào hình thái biểu hiện ......................................................................................... 8
1.1.3. Đặc điểm của vốn kinh doanh ............................................................................................. 9

1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh.................................................................................................. 9
1.1.4.1. Vốn là điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh. .......................................... 9
1.1.4.2. Vốn quyết định sự ổn định và liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh ..................10
1.2. Một số vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...........................................................10
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ................................................................... 10
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.............................................................10

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá và phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............................11
1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định.....................................................11
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. .................................................12
1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...............................................13
CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
GIANG LONG............................................................................................................................15
2.1. Tổng quan về Công ty Giang Long......................................................................................15
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .....................................................................................15

Ế

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Giang Long............................................................16

U


2.1.2.1. Chức năng ........................................................................................................................16
2.1.2.2. Nhiệm vụ..........................................................................................................................16



́H

2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Giang Long................................... 16
2.1.4. Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Giang Long ...........................................................18
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty .................................................................................18
2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý: .....................................................................18

H

2.1.5 Đặc điểm sản phẩm. ............................................................................................................20

IN

2.1.6. Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Giang Long giai đoạn 2011 - 2013 ................21
2.2. Đánh giá khái quát tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011...........................................................................................................................................23

K

2013

O

̣C


2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình biến động nguồn vốn .........................................................23
2.2.2. Đánh giá khát quát tình hình biến động của tài sản của Công ty qua 3 năm 2011-2013...

̣I H

...........................................................................................................................................28
2.2.2.1. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn..............................................................................28
2.2.2.2. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn ...................................................................................28

Đ
A

2.3. Phân tích tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn....................................................................34
2.4. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty..........................................................................38
2.5. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động............................................................................................40
2.6. Hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh ...............................................................................43
2.7. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của công ty Giang Long................................... 46
2.7.1. Kết quả đạt được.................................................................................................................46
2.7.2. Hạn chế................................................................................................................................46
CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH GIANG LONG...................................................47
3.1. Nhận xét và đánh giá tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Giang Long...................47

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

iii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

3.1.1. Tình hình sử dụng vốn của công ty ...................................................................................47
3.1.2.Nguyên nhân........................................................................................................................49
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Giang Long 50
3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định. .........................................................................52
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................................................................52
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................55
1. Kết luận .....................................................................................................................................55
2. Kiến nghị ................................................................................................................................... 56

Ế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................59

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Phụ lục ..........................................................................................................................................60

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
:

Công nhân viên

CSH

:

Chủ sở hữu

DN


:

Doanh nghiệp

DT

:

Doanh thu

ĐVT

:

Đơn vị tính

HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

HĐTC

:

Hoạt động tài chính

HTK


:

Hàng tồn kho

KPT

:

Khoản phải thu

KH

:

Khách hàng

KD

:

Kinh doanh

LN

:

Lợi nhuận

LNST


:

NSNN

:

U

́H



H

IN

K

Lợi nhuận sau thuế
Ngân sách nhà nước

:

Nhà cung cấp

:

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

:


Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn chủ sở hữu

ROS

:

Tỷ suất sinh lời trên doanh thu

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TT

:

Tỷ trọng

Tr. đồng

:

Triệu đồng

TSCĐ

:


Tài sản cố định

TSLĐ

:

Tài sản lưu động

VCĐ

:

Vốn cố định

VLĐ

:

Vốn lưu động

XD CBDD

:

Xây dựng cơ bản dở dang

Đ
A


̣I H

ROE

O

ROA

̣C

NCC

Ế

CNV

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng

Tên


Trang

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Giang Long năm 2011-2013.......21

2

Tình hình biến động nguồn vốn của công ty TNHH Giang Long năm 2011-2013 ... 23

3

Nợ phải trả của công ty TNHH Giang Long năm 2011-2013 ......................................25

4

Tình hình các khoản đi chiếm dụng ................................................................................26

5

Vốn chủ sở hữu của công ty TNHH Giang Long qua 3 năm........................................28

6

Tài sản lưu động của công ty TNHH Giang Long.........................................................30

7

Tình hình các khoản phải thu của công ty TNHH Giang Long năm 2011-2013 ........31

8


Tình hình TSCĐ và đầu tư dài hạn của công ty qua 3 năm...........................................33

9

Sức sinh lời TSCĐ của công ty TNHH Giang Long năm 2011-2013 .........................33

10

Bảng tài trợ của công ty TNHH Giang Long năm 2011-2013.....................................35

11

Phân tích diễn biến nguồn vốn tại công ty TNHH Giang Long năm 2011-2013........36

12

Phân tích diễn biến sử dụng vốn tại công ty TNHH Giang Long năm 2011-2013 ....37

13

Hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH Giang Long năm 2011-2013.........39

14

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Giang Long năm 2011-2013......41

15

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Giang Long năm 2011-2013 ...............44


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

1

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Trong thời gian hoạt động, công ty TNHH Giang Long không chỉ hoạt động
trong phạm vi tỉnh Thanh Hóa mà còn mở rộng sang các tỉnh lân cận và tiến vào các
tỉnh phía nam. Hơn thế nữa, công ty cũng là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tương
đối hiệu quả tạo được nhiều công ăn việc làm cho người dân trong địa bàn huyện, đạt
nhiều bằng khen của Huyện,Tỉnh. Để đạt được thành tựu đó một phần do trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, công ty luôn nỗ lực để nâng cao hiệu

Ế

quả sử dụng vốn. Nắm bắt được sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,

U

nội dung chính của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh

́H

doanh tại công ty TNHH Giang Long.

Trong quá trình phân tích đề tài, tôi đã sử dụng nhiều chỉ tiêu đánh giá hiệu quả



sử dụng vốn kinh doanh, vốn cố định, vốn lưu động để phân tích và đánh giá thực
trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty. Thông qua phân tích các chỉ tiêu cho thấy


H

Công ty sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh bước đầu đã đạt đuợc hiệu quả nhất

IN

định, sức sản xuất vốn và các tỷ số ROS, ROA, ROE chưa thực sự cao và ổn định

K

chứng tỏ một đồng vốn đầu tư, một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra mang lại lợi nhuận
chưa cao cho công ty. Nhìn chung hiệu quả sử dụng vốn vẫn còn chưa cao. Hiệu suất

O

̣C

sử dụng vốn lưu động, hiệu suất sử dụng vốn cố định và hiệu suất sử dụng vốn kinh

̣I H

doanh biến động qua các năm, chưa đi vào ổn định. Hiệu quả sử dụng vốn chưa cao
chủ yếu là do công tác quản lý của công ty chưa được tốt và hiệu quả.

Đ
A

Dựa trên những đánh giá, đề tài đã đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao
hiệu quả hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Giang Long. Để giải quyết được vấn

đề này đòi hỏi cần sự nỗ lực của đội ngũ cán bộ cán bộ nhân viên tại công ty, sự chỉ
đạo đúng đắn từ phía công ty và sự phối hợp, tạo điều kiện của các cấp chính quyền.
Do hạn chế về thời gian, trình độ, khó khăn trong việc thu thập thông tin nên
khóa luận chỉ tập trung nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn dựa trên số liệu thứ cấp và
kết quả sau khi phân tích những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn không có số
liệu của ngành để so sánh. Vì vậy, đề tài chưa tìm hiểu sâu về vấn đề nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh.

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới hiện nay, các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh đang cạnh tranh nhau rất gay gắt. Việt Nam trở thành
thành viên của WTO đã tạo cho các doanh nghiệp Việt Nam những cơ hội và

Ế

thách thức. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải cố gắng mang lại

U

hiệu quả kinh doanh cao nhất có thể. Để làm được điều đó, các doanh nghiệp cần phải


́H

phát huy và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực của đơn vị mình. Trong đó vốn là yếu tố
sản xuất đầu tiên và quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Huy động và sử dụng vốn có



hiệu \quả là một nhiệm vụ trung tâm của công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Việc
hình thành một cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng tiết kiệm và tăng nhanh tốc độ luân chuyển

H

của vốn là góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và gia tăng lợi nhuận của

IN

mỗi doanh nghiệp.

K

Hơn thế nữa, một doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn của mình một cách hiệu quả
nhất sẽ tồn tại, phát triển và đứng vững trên toàn thị trường, một phần lợi nhuận từ việc sử

̣C

dụng hiệu quả của nguồn vốn đem lại sẽ được đầu tư, tiến hành để tái sản xuất mở rộng

O


quy mô, đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh hơn. Vậy hoạt động quản lý và

̣I H

sử dụng vốn sao cho hiệu quả là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý tài chính
của doanh nghiệp. Nó giúp cho các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất

Đ
A

kinh doanh, tạo điều kiện cho tình hình tài chính của doanh nghiệp luôn ở trạng thái ổn
định và lành mạnh. Đây cũng là một vấn đề luôn thu hút của các nhà đầu tư, các nhà lãnh
đạo của doanh nghiệp và những người làm công tác kế toán tài chính.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên đây, qua thời gian quan sát, tìm hiểu thực
tế ở Công ty TNHH Giang Long, Tôi đã lựa chọn đề tài “ Đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn tại Công ty TNHH Giang Long” .
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Giang Long.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về vốn và hiệu quả sử dụng vốn.

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể


+ Phân tích đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
TNHH Giang Long.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH Giang Long giai đoạn
2011-2013
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Giang Long.

U

Ế

- Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích được thu thập trong 3 năm 2011, 2012, 2013

́H

- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tình hình sử dụng vốn của Giang Long trong giai
đoạn 2011-2013, đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn của giai đoạn này.



5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu tại công ty thông qua các bảng

H

cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các


IN

sổ sách khác tại công ty. Ngoài ra còn cập nhật thông tin từ sách, báo, Internet …
- Phương pháp xử lý số liệu: từ các số liệu thu thập được, sau đó áp dụng các

K

công thức tính chỉ số có sẵn tính ra được các chỉ số tài chính của công ty. Và liên hệ

̣C

với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm để đánh giá.

O

- Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh: tổng hợp báo cáo của công ty để tiến

̣I H

hành phân tích và so sánh các chỉ số qua các năm, từ đó đưa ra nhận xét về chúng.
6. Kết cấu của đề tài

Đ
A

Đề tài gồm 3 phần:

Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

Chương 2: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH

Giang Long
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại Công ty TNHH Giang Long
Phần 3: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh
1.1.1. Khái niệm:
1.1.1.1. Vốn là gì?
Do vai trò quan trọng của vốn trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp

U

Ế

nói riêng và một nền kinh tế nói chung, từ trước tới nay, không chỉ có các doanh


́H

nghiệp, những nhà quản lý quan tâm, trăn trở về nguồn vốn huy động và cách thức sử
dụng vốn mà ngay cả các nhà kinh tế, nhà lý luận đã tốn không ít giấy mực và tâm trí



để đưa ra một định nghĩa, một nghiên cứu hoàn chỉnh nhất về vốn của doanh nghiệp.
Dưới góc độ của yếu tố sản xuất, Mark, nhà kinh tế học tân cổ điển đã khái quát

H

hóa vốn thành phạm trù cơ bản. Theo Mark tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là

IN

một đầu vào của quá trình phát triển kinh tế lúc bây giờ, Mark quan niệm chỉ có khu

K

vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư.
Paul. A. Samuelson, nhà kinh tế học theo trường phái “Tân cổ điển” về các yếu

̣C

tố sản xuất của trường phái cổ điển và phân chia các yếu tố đầu vào của quá trình sản

O

xuất thành ba loại chủ yếu là đất đai, lao động và vốn.


̣I H

Theo ông vốn là các hàng hóa được sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình
sản xuất mới, là đầu vào cho hoạt động sản xuất của một doanh nghiệp, đó có thể là

Đ
A

máy móc, trang thiết bị, vật tư, đất đai, giá trị nhà xưởng… Trong quan niệm về vốn
của mình, Samuelson không đề cập tới các tài sản tài chính.
Trong cuốn kinh tế học của D. Begg, tác giả đã đưa ra hai định nghĩa vốn hiện

vật và vốn tài chính của doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hóa đã sản xuất
ra để sản xuất các hàng hóa khác, vốn tài chính là tiền và các giấy tờ có giá trị của doanh
nghiệp. Như vậy D. Begg đã bổ sung vốn tài chính vào định nghĩa của Sammehon.
Trong định nghĩa trên, các tác giả đã thống nhất với nhau ở điểm chung cơ bản
vốn là một đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên trong các định nghĩa
của mình, các tác giả đều thống nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp.

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Thực chất, vốn là biểu hiện bằng tiền, là giá trị của tài sản mà doanh nghiệp

đang nắm giữ. Vốn và tài sản là hai mặt hiện vật và giá trị của một bộ phận nguồn lực
mà doanh nghiệp huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Vốn biểu hiện mặt giá trị, nghĩa là vốn phải đại diện cho một loại giá trị hàng
hóa, dịch vụ nhất định, một loại tài sản nhất định. Nó là kết tinh của giá trị chứ không
phải đồng tiền in ra một cách vô ý thức rồi bỏ vào đầu tư.
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một loại hàng hóa. Nó giống các hàng hóa

Ế

khác ở chỗ có chủ sở hữu nhất định. Song nó có điểm khác vì người sở hữu có thể bán

U

quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Giá của vốn (hay còn gọi là lãi suất)

́H

là cái giá phải trả về quyền sử dụng vốn. Chính nhờ sự tách rời về quyền sở hữu và
quyền sử dụng vốn nên vốn có thể lưu chuyển trong đầu tư kinh doanh và sinh lời.



Dưới góc độ của doanh nghiệp, vốn là điều kiện vật chất cơ bản, kết hợp với sức
lao động và các yếu tố khác làm đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh. Sự tham

H

gia của vốn không chỉ bó hẹp trong một quá trình sản xuất riêng biệt, chia cắt, mà

IN


trong toàn bộ các quá trình sản xuất và tái sản xuất liên tục, xuyên suốt trong thời gian

K

tồn tại của doanh nghiệp, từ khi bắt đầu quá trình sản xuất đầu tiên cho tới chu kỳ sản
xuất cuối cùng.

O

̣C

Tóm lại, vốn là một phạm trù được xem xét theo nhiều quan niệm, với nhiều mục

̣I H

đích khác nhau. Do đó, khó có thể đưa ra định nghĩa thỏa mãn tất cả các yêu cầu, các
quan niệm đa dạng. Song hiểu một cách khái quát, ta có thể coi:

Đ
A

Vốn kinh doanh là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu hay các giá trị tích lũy
được cho các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Hiệu quả là gì?
Hiệu quả được định nghĩa là đạt được một kết quả giống nhau nhưng sử dụng ít
thời gian, công sức và nguồn lực nhất.

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

1.1.1.3. Hiệu quả sử dụng vốn?
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp sao cho lợi nhuận đạt được là cao nhất với tổng chi phí
thấp nhất.
1.1.2 . Phân loại vốn kinh doanh
1.1.2.1. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn.
- Vốn ngắn hạn: là loại vốn có thời gian đáo hạn trong vòng một năm và lãi suất vay

Ế

thường thấp hơn lãi suất dài hạn do độ rủi ro thấp hơn và thời gian đầu tư ngắn hơn.

U

- Vốn trung hạn: là loại vốn có thời gian đáo hạn từ 1 năm tới 5 năm

́H

- Vốn dài hạn: là loại vốn có thời gian đáo hạn từ năm năm trở lên.
1.1.2.2. Căn cứ vào nội dung vật chất




- Vốn thực: là toàn bộ hàng hóa phục vụ cho sản xuất kinh doanh như: máy móc
thiết bị, nhà xưởng, đường sá,... phần vốn này phản ánh hình thái vật thể của vốn.

H

- Vốn tài chính: biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, chứng khoán, các giấy tờ có giá

IN

khác dùng cho việc mua tài sản, máy móc thiết bị. Phần vốn này tham gia gián tiếp vào

K

quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.3. Căn cứ vào quyền sở hữu đối với vốn.

O

̣C

- Vốn chủ sở hữu của doanh ngiệp:

̣I H

+ Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp, khi doanh nghiệp mới được
thành lập thì nguồn vốn chủ sở hữu hình thành vốn điều lệ do chủ doanh nghiệp, các

Đ
A


nhà đầu tư góp vốn được sử dụng để đầu tư, mua sắm các loại tài sản của doanh
nghiệp. Trong quá trình hoạt động, nguồn vốn chủ sở hữu được bổ sung từ kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, nó tạo điều kiện thuận lợi cho chủ doanh nghiệp chủ
động hoàn toàn trong sản xuất. Chủ doanh nghiệp có cơ sở để chủ động kịp thời đưa ra
các chính sách, quyết định trong kinh doanh để đạt được mục tiêu của mình mà không
phải tìm kiếm và phụ thuộc vào nguồn tài trợ.
Tuy nhiên, nguồn vốn chủ sở hữu này thường bị hạn chế về quy mô nên không
thể đáp ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh doanh, mặt khác việc sử dụng nguồn

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

vốn này không phải chịu sức ép về chi phí sử dụng vốn và có thể thiếu sự kiểm tra,
giám sát hoặc tư vấn của các chuyên gia, các tổ chức như trong sử dụng vốn đi vay, do
đó có thể hiệu quả sử dụng vốn không cao hoặc có thể có những quyết định đầu tư
không khôn ngoan.
- Các khoản nợ phải trả.
Vốn nợ được tài trợ bởi những người không phải là chủ sở hữu của doanh nghiệp,
là cách việc mua bán trao đổi được diễn ra trên thị trường tài chính và được thỏa thuận

Ế


có tổ chức như một hợp đồng vay mượn mà người đi vay cam kết trả cho người vay.

U

Như vậy, khi huy động các công cụ nợ để hình thành vốn nợ, người đi vay phải

́H

trả lãi cho các công cụ nợ ( các khoản tiền vay) . Mức lãi suất phải trả cho các khoản
vay phụ thuộc mức cung cầu trên thị trường, đó chính là giá cả của vốn hàng hóa. Các



mức lãi suất này không ổn định và được thỏa thuận khi đi vay.

Việc phân chia nguồn vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thành vốn chủ sở

H

hữu và nợ phải trả phân chia rất cơ bản và rất phổ biến trong nền kinh tế thị trường, chúng

IN

có mối quan hệ đặc biệt với nhau hình thành nên cơ cấu vốn tối ưu của doanh nghiệp.

K

1.1.2.4. Căn cứ vào công dụng kinh tế của vốn
- Vốn cố định: là bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định mà đặc


O

̣C

điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn

̣I H

thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, biểu hiện vật chất của vốn cố định là tài sản

Đ
A

cố định. Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng lâu dài
(thường là trên một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh). Khi tham gia vào quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của nó chuyển
dịch nhiều lần vào chi phí sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu
kỳ sản xuất kinh doanh và giữ nguyên hình thái giá trị ban đầu cho đến lúc loại bỏ.
Tùy theo hình thái biểu hiện và kết hợp tính chất đầu tư vốn cố định tồn tại dưới
dạng tài sản cố định của doanh nghiệp được chia làm ba loại: tài sản cố định hữu hình,
tài sản cố định vô hình, tài sản cố định tài chính.
+ Tài sản cố định vô hình là tài sản cố định không có hình thái vật chất cụ thể, thể
hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

doanh của doanh nghiệp như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí về đất sử dụng,
chi phí mua bằng sáng chế, phát minh hay nhãn hiệu thương mại, giá trị lợi thế thương
mại… Tài sản cố định vô hình cũng có thể được hình thành do doanh nghiệp đầu tư
hay cho thuê dài hạn
+ Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu được biểu hiện bằng
các hình thái vật chất cụ thể như nhà cửa, máy móc, thiết bị phương tiện vận tải, các vật
kiến trúc…, những tài sản cố định hữu hình này có thể là từng đơn vị tài sản có kết cấu

Ế

độc lập hoặc là một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện

U

một hay một số chức năng nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định

́H

hữu hình có thể do doanh nghiệp tự mua sắm, xây dựng hoặc cho thuê dài hạn.
+ Tài sản cố định tài chính là giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn với mục



đích kiếm lời như đầu tư vào liên doanh dài hạn, cho thuê tài sản cố định dài hạn...
Đây là những khoản vốn đầu tư có thời gian thu hồi dài (lớn hơn một năm hay một chu


H

kỳ kinh doanh).

IN

Vốn cố định được luân chuyển giá trị dần dần từng phần. Khi tham gia vào quá

K

trình sản xuất thì tài sản không bị thay đổi hình dáng hiện vật ban đầu nhưng tính năng
và công suất bị giảm dần, tức là nó bị hao mòn cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng

O

̣C

của nó cũng bị giảm đi. Vốn cố định được chia làm hai phần sau:

̣I H

- Một phần tương ứng với giá trị hao mòn được chuyển vào giá trị sản phẩm
dưới hình thức chi phí khấu hao và được tích lũy lại thành quỹ khấu hao sau khi sản

Đ
A

phẩm, hàng hóa được tiêu thụ. Qũy khấu hao này dùng để sản xuất tài sản cố định
nhằm duy trì năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
- Phần còn lại của vốn cố định được “cố định” trong hình thái hiện vật của tài


sản cố định ngày càng giảm đi trong phần vốn luân chuyển càng tăng lên tương ứng
với sự suy giảm dần giá trị sử dụng tài sản cố định. Kết thúc quá trình vận động đó là
lúc tài sản cố định hết thời gian sử dụng và vốn cố định cũng hoàn thành một vòng
luân chuyển.
Thông thường, vốn cố định là bộ phận quan trọng và chiếm một tỷ trọng lớn
trong tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp, đặc điểm luân chuyển của nó lại tuân

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

theo quy luật riêng, do đó việc quản lý và sử dụng vốn cố định có ảnh hưởng trực tiếp
tới hiệu quả vốn sản xuất kinh doanh.
Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu
động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong các doanh
nghiệp người ta thường chia tài sản lưu động thành hai loại: tài sản lưu động sản xuất
và tài sản lưu động lưu thông.
- Tài sản lưu động sản xuất bao gồm các loại nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, bán

Ế

thành phẩm, sản phẩm dở dang... đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc chế biến.

U


- Tài sản lưu động lưu thông bao gồm các sản phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng

́H

tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các tài sản lưu động sản xuất và tái sản xuất lưu



thông luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn cho nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất
được diễn ra liên tục. Phù hợp với những đặc điểm trên của tài sản lưu động, vốn lưu động

H

của doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh.

IN

Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình

K

thái vật chất ban đầu của chu kỳ kinh doanh.

Khởi đầu vòng tuần hoàn vốn, vốn lưu động từ hình thái tiền tệ ban đầu chuyển

O

̣C


sang hình thái vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất. Kết thúc vòng tuần hoàn,

̣I H

sau khi sản phẩm được tiêu thụ, vốn lưu động lại trở về hình thái tiền tệ như điểm xuất
phát ban đầu của nó.

Đ
A

Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên
liên tục nên cùng một thời điểm vốn lưu động tồn tại dưới các hình thái khác nhau
trong lĩnh vực sản xuất và lưu thông.
Các giai đoạn vận động của vốn đan xen vào nhau, các chu kỳ sản xuất được
lặp đi lặp lại. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng luân
chuyển.
1.1.2.5. Căn cứ vào hình thái biểu hiện
+ Vốn hữu hình gồm tiền, các giấy tờ có giá trị và những tài sản biểu hiện bằng
hiện vật khác như quyền sử dụng đất đai, nhà máy.

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể


+ Vốn vô hình gồm những giá trị tài sản vô hình như uy tín kinh doanh, nhãn
hiệu, bản quyền, sáng chế phát minh
1.1.3. Đặc điểm của vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế hàng hóa, vốn được quan niệm là một loại hàng hóa, đó là hàng
hóa đặc biệt. Vốn là biểu hiện bằng tiền đại diện cho một lượng giá trị tài sản, hay nói
cách khác, vốn là nguồn hình thành tài sản. Vốn và tài sản được nhìn nhận theo hai
góc độ khác nhau về mặt phân loại nhưng cân bằng về mặt lượng:

Ế

Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn

U

Mỗi đồng vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định. Ở đâu có những đồng vốn

́H

vô chủ thì ở đó có sự chi tiêu lãng phí, thất thoát và kém hiệu quả.

Vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải đảm bảo có tính



sinh lời, các doanh nghiệp chỉ đầu tư tiền vào các hoạt động sản xuất kinh doanh khi
đảm bảo khả năng sinh lời tron tương lai. Trong quá trình hoạt động vốn có thể thay

H

đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải lớn hơn điểm


IN

xuất phát, đây chính là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của

K

doanh nghiệp.

Vốn có giá trị về mặt thời gian và chịu ảnh hưởng của yếu tố thời gian. Giá trị thời

O

̣C

gian của vốn liên quan trực tiếp đến lạm phát, tăng trưởng kinh tế, sự bỏ lỡ của các cơ hội

̣I H

đầu tư. Nói chung thời gian càng dài thì giá trị của một đồng vốn càng giảm.
Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể huy đông từ mọi nguồn lực của

Đ
A

xã hội và biểu hiện dưới nhiều dạng vật chất khác nhau. Do yêu cầu mở rộng quy mô
sản xuất, doanh nghiệp không chỉ khai thác nguồn vốn chủ sở hữu mà còn vay vốn,
góp vốn, liên doanh, liên kết…
1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh
Vốn là điều kiện không thể thiếu được để thành lập một doanh nghiệp và tiến

hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Để doanh nghiệp được phép thành lập, bao
giờ chủ doanh nghiệp cũng phải đầu tư một số vốn nhất định không nhỏ hơn mức vốn
1.1.4.1. Vốn là điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh.
Một quá trình sản xuất kinh doanh sẽ được diễn ra khi có yếu tố: yếu tố vốn, yếu
tố lao động, và yếu tố công nghệ. Trong ba yếu tố đó thì yếu tố vốn là điều kiện tiền đề

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

có vai trò rất quan trọng. Nó quyết định đầu tiên việc sản xuất kinh doanh có thành
công hay không.
Khi sản xuất, doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn để mua nguyên liệu đầu
vào, thuê công nhân, mua thông tin trên thị trường, mua bằng phát minh sáng chế…
Bởi vậy, có thể nói vốn là điều kiện đầu tiên cho yếu tố cầu về lao động và công nghệ
được đáp ứng đầy đủ.
1.1.4.2. Vốn quyết định sự ổn định và liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh

Ế

Khi yêu cầu về vốn, lao động, công nghệ được đảm bảo, để quá trình sản xuất

U

được diễn ra liên tục thì vốn phải được đáp ứng đầy đủ, kịp thời và liên tục.


́H

Thực tế cho thấy có rất nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau vì vậy các quá
trình sản xuất kinh doanh cũng sẽ khác nhau nên việc dùng vốn lưu động cũng khác



nhau. Nhu cầu vốn lưu động phát sinh thường xuyên như mua thêm nguyên vật liệu,
mua thêm hàng để bán, để thanh toán, để trả lương, để giao dịch…. Nhu cầu vốn lưu

H

động phát sinh thường xuyên như mua thêm nguyên vật liệu, mua thêm hàng để bán,

IN

để thanh toán, để trả lương để giao dịch…

K

1.2. Một số vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

O

̣C

Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực của doanh nghiệp sao cho lợi nhuận đạt được là cao nhất với tổng chi phí thấp nhất.


̣I H

1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

Đ
A

Thứ nhất: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo an toàn tài chính cho
doanh nghiệp. Việc sử dụng vốn có hiệu quả giúp doanh nghiệp có uy tín huy động
vốn tài trợ dễ dàng. Khả năng thanh toán cao thì doanh nghiệp mới hạn chế những rủi
ro và có phát triển cao.
Thứ hai: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín của
mình trên thị trường, nâng cao mức sống của cán bộ công nhân viên. Khi doanh nghiệp
làm ăn có lãi thì tác động tích cực không chỉ đóng góp đầy đủ vào Ngân sách Nhà
nước mà còn cải thiện việc làm cho người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá
nhân tự khẳng định mình trong môi trường cạnh tranh lành mạnh.

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Thứ ba: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tạo điều kiện giúp các doanh nghiệp
tăng khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường. Từ khi đất nước chuyển sang nền
kinh tế thị trường thì kéo theo đó là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Cạnh tranh là

quy luật tất yếu của thị trường, cạnh tranh để tồn tại. Khi doanh nghiệp làm ăn hiệu
quả, doanh nghiệp mở rộng quy mô, đầu tư vào công nghệ hiện đại để nâng cao chất
lượng sản phẩm hàng hóa, đào tạo đội ngũ cán bộ chất lượng nghề cao…
Vì vậy việc nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
không những đem lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và người lao động mà nó

Ế

còn tác động tới cả nền kinh tế xã hội.

U

1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá và phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

́H

Hiệu quả sử dụng vốn, tài sản trong doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản



ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp vào hoạt
động sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa chi phí.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn một cách chung nhất người ta dùng các chỉ tiêu

H

chung, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động.

IN


1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định

K

- Hiệu quả sử dụng vốn cố định (sức sản xuất vốn cố định): Chỉ tiêu này cho biết

̣C

một đơn vị vốn cố định bình quân trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần.

O

Sức sản xuất vốn cố định

Doanh thu thuần
=

̣I H

Vốn cố định bình quân
- Hiệu quả sử dụng vốn cố định ròng (mức doanh lợi vốn cố định) : chỉ tiêu này

Đ
A

cho biết một đơn vị vốn cố định bình quân mà công ty bỏ ra đầu tư thì thu được bao
nhiêu đơn vị lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế).

-


Hiệu quả sử dụng VCĐ
ròng trong 1 kỳ

Lợi nhuận sau thuế
=

Vốn cố định bình quân
Hệ số đảm nhiệm vốn cố định: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh

thu cần sử dụng bao nhiêu đơn vị vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn cố định càng cao.
Hệ số đảm nhiệm
vốn lưu động

Vốn cố định bình quân
=

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

Doanh thu thuần

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Các chỉ tiêu này nói lên tốc độ luân chuyển của vốn lưu động trong công ty và

qua đó có thể đánh giá được vốn lưu động được sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả như thế nào.
- Số vòng quay vốn lưu động: chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được baao
nhiêu vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay càng nhiều chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn
càng cao và ngược lại
Số vòng quay vốn lưu động

Ế

U

Vốn lưu động bình quân
Mức doanh lợi vốn lưu động (tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động) phản ánh một

́H

-

Doanh thu thuần

=



đơn vị vốn lưu động sử dụng bình quân trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi
nhuận sau thuế

Vốn lưu động bình quân
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị


IN

-

Lợi nhuận sau thuế

=

H

Doanh lợi vốn lưu động

K

doanh thu công ty cần sử dụng bao nhiêu đơn vị vốn lưu động.

̣C

Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động

O

Doanh thu thuần
Tốc độ chu chuyển các khoản phải thu (vòng quay khoản phải thu): Đây là chỉ tiêu

̣I H

-

Vốn lưu động bình quân

=

cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng đối với bạn hàng.

Đ
A

Vòng quay càng cao sẽ cho thấy doanh nghiệp được khách hàng trả nợ nhanh. Nhưng nếu so
sánh với các doanh nghiệp cùng ngành mà vòng quay khoản phải thu vẫn quá cao thì có thể
doanh nghiệp sẽ có thể bị mất khách hàng vì các khách hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản
phẩm của đối thủ cạnh tranh cung cấp tín dụng dài hơn. Và như vậy thì doanh nghiệp chúng
ta sẽ bị suy giảm doanh số. Mặt khác khi so sánh vòng quay khoản phải thu qua các năm,
nhận thấy sự sụt giảm thì rất có thể là doanh nghiệp đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ
khách hàng và cũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh số đã vượt quá mức.
Vòng quay khoản phải thu

Doanh thu thuần

=

Các khoản phải thu bình quân

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp
-


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Số ngày bình quân vòng quay khoản phải thu: Cho biết doanh nghiệp mất bình

quân là bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình.
Số ngày trung bình

360
=
Vòng quay các khoản phải thu

-

Vòng quay hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho càng cao cho thấy doanh

nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp.

Ế

Mặt khác nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị

U

giảm qua các năm, có nghĩa là doanh nghiệp sẽ gặp ít rủi ro hơn… Thêm nữa, dự trữ

́H

nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ khiến cho dây chuyền bị




ngưng trễ. Vì vậy vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản
xuất đáp ứng được nhu cầu khách hàng.

Hàng tồn kho bình quân
Số ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho:

IN

-

Giá vốn hàng bán

=

H

Vòng quay hàng tồn kho

K

Số ngày bình quân

Vòng quay hàng tồn kho

O

̣C

vòng quay HTK


360

=

̣I H

Nếu số ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc
doanh nghiệp đầu tư quá nhiều cho hàng tồn kho.

Đ
A

1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
- Hiệu quả sử dụng vốn: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đơn vị vốn bình quân mà

công ty bỏ vào sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu (vốn bình quân
là tổng vốn cố định bình quân và vốn lưu động bình quân).
Hiệu quả sử dụng vốn

Doanh thu thuần
=

Vốn bình quân
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị doanh thu
thuần mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ khả năng
sinh lợi của vốn càng cao và hiệu quả kinh doanh càng lớn.

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT


13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Hiệu quả sử dụng vốn

=

Lợi nhuận sau thuế * 100%

Doanh thu thuần
- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đơn vị tài
sản mà doanh nghiệp sử dụng trong quá trình kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đơn
vị lợi nhuận.
ROA

Lợi nhuận sau thuế
=

U

đơn vị vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.

Ế

Tổng tài sản
- Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ tiêu này phản ánh cứ một


Lợi nhuận sau thuế

́H

ROE

=

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Vốn chủ sở hữu bình quân

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT


14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

CHƯƠNG 2:
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH GIANG LONG

2.1. Tổng quan về Công ty Giang Long
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
+ Giám đốc công ty (Ông): Nguyễn Trung Giang

Ế

+ Tên Công ty: Công ty TNHH Giang Long

U

+ Địa chỉ: Số nhà 185 – Tiểu Khu 6 – Thị trấn Hà Trung – Tỉnh Thanh Hóa

́H

+ Số điện thoại: 0373.836.678



+ Fax: 0373.621.678


+ Email:

H

+ Mã số thuế: 2800714952 ngày 16 tháng 9 năm 2008 do phòng đăng ký kinh

IN

doanh – Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp.

Công ty TNHH Giang Long tiền thân là đội xây dựng tư nhân chuyên đi xây

K

dựng các công trình dân dụng.

̣C

Do yêu cầu quản lý và phát triển năm 2008 đã thành lập công ty Giang Long.

O

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2602000150 ngày 16 tháng 9 năm 2008 do

̣I H

phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh Thanh Hóa cấp.
Tuy ra đời và hoạt động chưa lâu nhưng Công ty TNHH Giang Long đã có


Đ
A

nhiều cố gắng trong tìm kiếm thị trường hoạt động, có nhiều hình thức huy động vốn
sản xuất, không ngừng đầu tư, đổi mới trang thiết bị, nâng cao trình độ quản lý của cán
bộ, tay nghề của kỹ sư và công nhân…chính nhờ có đường lối đúng đắn đi đôi với các
biện pháp thích hợp nên doanh thu, lợi nhuận đóng góp cho NSNN không ngừng được
nâng cao. Đến nay, Công ty đã thực sự đứng vững trong môi trường cạnh tranh khốc
liệt của nền kinh tế thị trường đang phát triển mạnh.
Tháng 12-2013 công ty Giang Long đổi thành công ty TNHH Giang Long

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Giang Long
2.1.2.1. Chức năng
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi,
hạ tầng đô thị, cấp thoát nước và thiết kế, thi công trang trí nội, ngoại thất.
- Xây dựng quản lý bất động sản (Chỉ được phép hoạt động trong khuôn khổ
của Pháp luật)
- Kinh doanh, buôn bán vật liệu xây dựng

- San ủi đào đắp đất công trình.


́H

- Gia công và lắp đặt kết cấu kim loại đân dụng.

U

Ế

- Lắp đặt đường dây điện và trạm điện.

2.1.2.2. Nhiệm vụ



Để hoàn thành tốt kế hoạch năm 2011-2013, công ty chú trọng thực hiện những
nhiệm vụ sau:

IN

hợp với yêu cầu của thị trường.

H

- Sản xuất các sản phẩm VLXD, công trình xây dựng có chất lượng tốt và phù

K

- Không ngừng cải tiến các trang thiết bị, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào các
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cho các công trình xây dựng.


O

̣C

- Sản xuất, thi công công trình xây dựng theo đúng thiết kế, quy trình tiêu chuẩn

̣I H

cả về kỹ, mỹ thuật đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tạo nền tảng vững chắc cho công
ty trong công cuộc xây dựng Công ty.

Đ
A

- Thực nghiệm đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, thực hiện tốt các

chính sách, chế độ quản lý lao động, chú trọng đến công tác bồi dưỡng để không
ngừng nâng cao trình độ văn hóa, tay nghề, nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên của
công ty.
- Góp phần giải quyết về việc làm cho người lao động trong địa bàn huyện.

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể


2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Giang Long
Công ty TNHH Giang Long là doanh nghiệp có quy mô sản xuất thuộc loại vừa.
Hệ thống sản xuất kinh doanh của Công ty gồm hai mặt: Công nghệ sản xuất và tổ
chức sản xuất.
Công nghệ sản xuất: Công ty là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh chủ yếu về
thiết kế, xây dựng công trình giao thông thuỷ lợi. Công nghệ thi công xây dựng chủ
yếu của Công ty là thủ công kết hợp với cơ giới, là loại hình sản xuất giản đơn.

Ế

Công nghệ xản xuất trong thi công xây dựng của Công ty gồm 04 giai đoạn

U

được khái quát như sau:

́H

- Giai đoạn 1: Chuẩn bị mặt bằng xây dựng bằng máy san, ủi và thi công.
- Giai đoạn 2: Tập kết nguyên vật liệu, công nhân xây dựng đến hiện trường xây



dựng. Nguyên vật liệu xây được vận chuyển, bốc dỡ bằng máy cẩu, máy vận thăng hoặc
bằng thủ công đối với vị trí máy móc không vào được.

H

- Giai đoạn 3: Thực hiện gia công xây lắp tại công trường xây dựng.


IN

Máy trộn bê tông: Gia công hỗn hợp đá - cát vàng - xi măng theo cấp phối thiết

K

kế để tạo thành vữa bê tông.

O

cấu kiện xây dựng.

̣C

Máy hàn, máy cắt, máy cưa: Chuyển gạch, vữa xây, vữa bê tông đến nơi chế tạo

̣I H

Máy đầm: Đầm hỗn hợp bê tông.
- Giai đoạn 4: Hoàn thiện, tiến hành nghiệm thu, kiểm tra bằng các thiết bị đo

Đ
A

lường: Máy trắc địa, thước kép…
Công tác tổ chức sản xuất của công ty được thực hiện trên cơ sở công nghệ thi

công xây dựng. Các công việc được tiến hành ở đội thi công cùng với sự phối hợp nhịp
nhàng giữa các tổ đội chuyên môn khác trong công ty. Theo công nghệ thi công xây
dựng việc sản xuất được tổ chức thực hiện theo các bước như sau:

1. Giám đốc công ty ký kết hợp đồng xây dựng sau đó giao nhiệm vụ sản xuất
cho đội xây dựng.
2. Công nhân của đội xây dựng phối hợp với đội thi công cơ giới thực hiện
công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Công tác chuẩn bị gồm những việc sau:
+ Tổ mộc: Gia công lắp dựng, tháo dỡ, luân chuyển cốt pha, giàn giáo.

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

+ Tổ sắt: Gia công, lắp dựng cốt thép, bê tông.
+ Tổ cơ giới: Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy thi công.
3. Phòng kỹ thuật cùng cán bộ giám sát của đội tổ chức nghiệm thu, thực hiện
bảo hành công trình.
4. Phòng kế hoạch kết hợp với phòng kế toán tài chính thực hiện thanh quyết
toán với bên A.
2.1.4. Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Giang Long

Ế

2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty



́H


U

Giám đốc công ty

Phòng kế toán

Phòng kỹ thuật

K

Đội
xây
dựng
số 3

̣C

Đội
xây
dựng
số 2

Đội
xây
dựng
số 4

Đội
sản

xuất
mộc

Đội

khí
số 6

Đội
điện
nước
số 7

Đ
A

̣I H

O

Đội
xây
dựng
số 1

IN

H

Phòng vật tư


Các tổ sản xuất nhỏ

( Nguồn: phòng kế toán Công ty Giang Long)
2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý
- Giám đốc:
+ Chức năng:
Là người quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi
vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty.
Điều hành hoạt động của công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

SVTH: Hoàng Thị Phương_Lớp K44B KHĐT

18


×