Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam – chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.89 KB, 82 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

-H

U



~~~~~~~~~~

H

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

IN

Đề tài:

G

Đ



IH




C

K

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Phan Thị Thúy Hằng
Lớp: K43B Kiếm toán
Niên khóa: 2009 – 2013

TR

Ư


N

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Nguyễn Quốc Tú

Huế, tháng 5 năm 2013

i




U

-H

Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận này,
tôi đã nhận được rất nhiều sựgiúp đỡvà động viên.

TẾ

Trước tiên tôi xin bày tỏlòng biết ơn chân thành ớ
ti

IN

tôi hoàn thành khóa luận này.

H

thầy giáo – Th.S Nguyễn Quốc Tú đã tận tâm hướng dẫn

K

Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu Nhà



C

Trường, Khoa Kếtoán – Tài chính cùng toàn thểcác thầy cô


IH

giáo trường Đại học Kinh Tếđã truyền đạt, trang bịcho tôi

Đ

học vừa qua.



những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt 4 năm

G

Tôi xin chân thành cảm ơn ãnh
l
đạo, cán bộnhân viên

Ư


N

Ngân hàng Thương m
ại Cổ phần Công Thương– Chi
nhánh Huế, đặc biệt là phòng Quản lý rủi ro đã nhiệt tình

TR

giúp đỡtôi trong suốt quá trình thu thập sốliệu, nắm bắt

tình hình thực tếtại Ngân hàng.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn
bè – những người đã luôn chia sẻvà tạo mọi điều kiện

ii


thuận lợi giúp đỡ, cổvũ vàđộng viên tôi không ngừng cố
gắng vươn lên.
Tuy nhiên do kiến thức và thời gian hạn chếnên khóa



luận khó tránh khỏi những hạn chếvà thiếu sót. Kính mong

U

quý thầy cô giáo và bạn bè đóng góp ý kiến đểđềtài này

-H

được hoàn thiện hơn.

TẾ

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

IN


H

Huế, tháng 05 năm 2013

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

Phan ThịThúy Hằng

iii



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................vi



DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. vii

-H

U

DANH MỤC BIỂU BẢNG ....................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

TẾ

1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ...............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

H

3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

IN

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................3
5. Kết cấu của khóa luận..................................................................................................4


K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

C

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT RỦI RO

IH



TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............5
1.1. Cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu ..........................................................................5



1.1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng ngân hàng .......................................5

Đ

1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng............................................................................5

G

1.1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng...........................................................................5

N


1.1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng .............................................................................6

Ư


1.1.1.4. Quy trình tín dụng căn bản .................................................................................7
1.1.2. Rủi ro tín dụng.....................................................................................................11

TR

1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................................11
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ...................................................................................11
1.1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng................................................................12
1.1.2.4. Những nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro tín dụng .........................................15
1.1.2.5. Tác động của rủi ro tín dụng.............................................................................16
1.1.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại .....................................17
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài nghiên cứu ....................................................................22
iv


CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG (VIETINBANK) –
CHI NHÁNH HUẾ ......................................................................................................24
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương – Chi nhánh Huế.24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................24



2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank - Huế..................................................................26


U

2.1.3. Tình hình về nguồn lực........................................................................................29

-H

2.1.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Vietinbank trong 3 năm 2010- 2012 ..........31
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – chi nhánh Huế trong 3 năm

TẾ

2010-2012......................................................................................................................32

H

2.2. Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần

IN

xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Huế..................................................................35
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Vietinbank –Huế..........................................35

K

2.2.1.1. Tình hình dư nợ theo loại tiền: .........................................................................35

C

2.2.1.2. Tình hình dư nợ theo thời hạn ..........................................................................36




2.2.1.3. Tình hình dư nợ theo tài sản bảo đảm ..............................................................37

IH

2.2.2. Hệ thống kiểm soát rủi ro tín dụng tại Vietinbank- Huế .....................................38



2.2.2.1. Môi trường kiểm soát: .....................................................................................38

Đ

2.2.2.2. Hệ thống chính sách tín dụng ...........................................................................43

G

2.2.2.3. Các thủ tục kiểm soát áp dụng trong quy trình tín dụng: .................................46

N

2.3. Đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần

Ư


Công thương Việt Nam – Chi nhánh Huế .....................................................................54
2.3.1. Kết quả đạt được..................................................................................................54


TR

2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân .......................................................................................56
2.3.2.1. Những tồn tại ....................................................................................................56
2.3.2.2. Nguyên nhân.....................................................................................................57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG (VIETINBANK) - CHI NHÁNH HUẾ ...........................61
3.1. Giải pháp hoàn thiện môi trường kiểm soát ..........................................................61
v


3.3.1. Biện pháp về nhân sự...........................................................................................61
3.1.2. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra kiểm soát hoạt động cho vay tín dụng. ....62
3.1.3. Củng cố hệ thống thông tin tín dụng. ..................................................................63
3.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách tín dụng ..............................................................63
3.3. Giải pháp hoàn thiện các thủ tục kiểm soát............................................................64



3.3.1. Thiết kế các thủ tục kiểm soát hợp lý..................................................................64

U

3.3.2. Tăng cường giám sát sau khi cho vay .................................................................64

-H

3.3.3. Tích cực xử lý nợ quá hạn và nợ khó đòi ............................................................65
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................66


TẾ

1. Kết luận......................................................................................................................66

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H


2. Kiến nghị ...................................................................................................................67

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMCPCT VN

: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam
: Kiểm soát nội bộ

NHNN

: Ngân hàng Nhà Nước

TCTD

: Tổ chức tín dụng

QTTD

: Quy trình tín dụng

BCTC


: Báo cáo tài chính

GĐ/ PGĐ

: Giám đốc/ Phó Giám đốc

HCSN

: Hành chính sự nghiệp

PGD

: Phòng giao dịch

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

QLRR

: Quản lý rủi ro

VCSH


Đ

U

: Hợp đồng tín dụng

: Tờ trình thẩm định
: Báo cáo rủi ro

N

G

: Công ty cổ phần

BCRR
RRTD

: Rủi ro tín dụng

CBTD

: Cán bộ tín dụng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

CBQLRR

: Cán bộ quản lý rủi ro


HĐBĐ

: Hợp đồng bảo đảm

Vietinbank

: Tên thương hiệu của NHTMCPCT VN

Ư

TR

-H

: Vốn chủ sở hữu

CTCP

TTTĐ

TẾ

H

IN

K

C




: Doanh nghiệp

IH

DN

HĐTD



KSNB

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, LƯU ĐỒ

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động tại Vietinbank -chi nhánh TTHuế....26

-H

U



Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay tại VietinBank ................................................................47


BIỀU ĐỒ

TẾ

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dư nợ theo loại tiền .......................................................................35

IN

H

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ theo thời hạn.......................................................................36

LƯU ĐỒ

K

Lưu đồ 2.1. Quy trình kiểm tra giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ



IH



C

của khách hàng ..............................................................................................................48

G


Đ

DANH MỤC BIỂU BẢNG

N

Bảng 2.1: Tình hình lao động của Vietinbank Huế qua 3 năm 2010-2012...................30

Ư


Bảng 2.2: Tình hình tài sản-nguồn vốn của Vietinbank Huế qua 3 năm 2010-2012 ....30
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Huế qua 3 năm 2010-2012 .33

TR

Bảng 2.4. Tình hình dư nợ theo TSBĐ..........................................................................37
Bảng 2.5: Phân chia thẩm quyền trong hoạt động tín dụng của ngân hàng Vietinbank
Huế.................................................................................................................................44

viii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế hội nhập và xu thế toàn cầu hóa đã và đang ảnh hưởng ít nhiều đến


U



nền kinh tế Việt Nam - một nền kinh tế còn non trẻ. Trên khía cạnh tích cực thì nền

-H

kinh tế thị trường đã đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội trong việc phát triển đất nước
nói chung và phát triển nền kinh tế nói riêng. Tuy nhiên, cơ chế mở cửa cũng không

TẾ

hoàn toàn tạo ra cơ hội ,mà còn đem lại không ít thách thức và đòi hỏi nền kinh tế
nước nhà phải vươn mình để không phải lạc hậu. Trong đó chủ chốt là hoạt động của

H

hệ thống Ngân Hàng.

IN

Trong nền kinh tế, ngân hàng là một trong những tổ chức quan trọng nhất. Nó có

K

vai trò rất quan trọng đối với việc ổn định và phát triển kinh tế của một đất nước. Vì
vậy hoạt động ngân hàng rất nhạy cảm và luôn đối mặt với những rủi ro. Chỉ một sự




C

tác động nhỏ của nền kinh tế quốc tế hoặc rủi ro không đáng có trong kinh doanh có

IH

thể gây ảnh hưởng nghiệm trọng .Chính vì vậy hệ thống ngân hàng đòi hỏi phải hoạt
động đủ mạnh và hiệu quả trong khâu kiểm soát rủi ro. Trong những năm qua, hệ



thống ngân hàng Việt Nam đã đối mới một cách căn bản về mô hình tổ chức, cơ chế

Đ

điều hành và nghiệp vụ. Thế nhưng, hệ thống ngân hàng Việt Nam vẫn còn bộc lộ

G

những yếu kém trong điều hành và hoạt động nghiệp vụ. Những yếu kém đó là khó

N

tránh khỏi khi các kinh nghiệm về quản lý các ngân hàng thương mại cổ phần trong

Ư


quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường ở nước ta chưa được nghiên cứu đầy đủ,

và rủi ro hay xảy ra xung quanh vấn đề thiếu kinh nghiệm quản lý này thường tập

TR

trung vào mảng tín dụng .
Nhằm giảm thiểu hậu quả cũng như kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng các

ngân hàng hiện đại trên thế giới luôn chủ động xây dựng cho mình một hệ thống
“Kiểm soát nội bộ” chặt chẽ và có hiệu quả. Hệ thống các ngân hàng thương mại Việt
Nam cũng không ngoại lệ, xây dựng một hệ thống “ Kiểm soát nội bộ” nhằm quản lý
chặt chẽ các nguồn lực kinh tế như : con người, tài sản, vốn…. là tất yếu, điều này
SVTH: Phan Thị Thúy Hằng

1


Khóa luận tốt nghiệp
góp phần hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh,
đồng thời giúp ngân hàng xây dựng được một nền tảng quản lý vững chắc phục vụ cho
quá trình mở rộng, và phát triển đi lên của ngân hàng. Tuy nhiên cần đánh giá lại tính
hiệu quả của hệ thống “ Kiểm soát nội bộ” của các ngân hàng thương mại cổ phần tại
Việt Nam là đã khách quan hay chưa? Đầy đủ như thế nào ? Và hiệu quả đến đâu?



Trong khi hoạt động tín dụng trên thị trường trong nước hiện nay khá phức tạp và

U

nhiều rủi ro, điển hình là nhiều trường hợp một số ngân hàng thương mại cổ phần phải


-H

tuyên bố giải thể hoặc sát nhập.Và lý do trên hết giải thích cho vấn đề này là sự yếu
kém của hoạt động kiểm soát rủi ro. Điều đó chứng mình rằng hoạt động “ Kiểm soát

TẾ

nội bộ” thật sự rất cần thiết và đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả

H

hoạt động tín dụng .Tuy vậy, kiểm soát nội bộ tại Ngân Hàng thương mại là lĩnh vực

IN

còn mới về cả phương diện lý luận cũng như phương pháp, biện pháp triển khai trong
thực tiễn. Việc xây dựng khung cơ chế và một hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu lực

K

hiệu quả đang còn là vấn đề nghiên cứu của cả hệ thống ngân hàng nói chung.

C

Chính vì vậy, tôi đã lựa chọn đề tài “ Đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín

IH




dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Huế ”
để nghiên cứu làm đề tài khóa luận, đồng thời cũng mong muốn góp phần nâng cao



hiệu quả của hoạt động tín dụng của ngân hàng trong thời gian tới.

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu

G

Về lý thuyết: làm rõ các khái niệm, nội dung cơ bản liên quan đến hệ thống kiểm

N

soát nội bộ, hoạt động tín dụng của NHTM, các loại rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng.

Ư


Về mặt thực tế: thông qua nghiên cứu thực tiễn hệ thống kiểm soát nội bộ tại

Vietinbank TT Huế nhằm rút ra những mặt ưu điểm, thành tựu đồng thời là những tồn

TR

tại, hạn chế cần được giải quyết theo yêu cầu của thực tiễn.

Về hiệu quả đạt được: trên cơ sở lý luận và thực tiễn hệ thống kiểm soát nội bộ,

từ đó đề xuất một số biện pháp cơ bản nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt
động của hệ thống kiểm tra – kiểm soát tại Chi nhánh.

SVTH: Phan Thị Thúy Hằng

2


Khóa luận tốt nghiệp
3. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành luận văn này, trong quá trình phân tích tôi đã sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp
lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực trạng hoạt động kiểm soát đối

U



với rủi ro tín dụng tại Chi nhánh.

-H

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Hỏi trực tiếp những cán bộ trong ngân hàng
và khách hàng.

TẾ


- Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành
phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được từ đó

H

đánh giá công tác KSNB đối với rủi ro tín dụng tại Chi nhánh.

IN

- Phương pháp thu thập tài liệu: Thu thập những thông tin, dữ liệu cần thiết cho

K

việc nghiên cứu. Đây là phương pháp được sử dụng để tập hợp những thông tin, số

C

liệu thật sự cần thiết cho đề tài.



Ngoài ra, tôi còn sử dụng một số phương pháp kinh tế khác.

IH

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu



- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội


Đ

bộ trong quan hệ với hoạt động tín dụng tại Vietinbank Huế, bao gồm: Môi trường

G

kiểm soát, hệ thống chính sách tín dụng và các thủ tục kiểm soát áp dụng trong quy

N

trình tín dụng.

Ư


- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Hệ thống kiểm soát nội bộ chỉ giới hạn trong việc quản lý một loại rủi ro

TR

cụ thể của ngân hàng thương mại đó là rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.
+ Không gian: Phòng quản lý rủi ro – Vietinbank TT Huế
+ Thời gian:
Thời gian làm đề tài: từ 20/1 đến 10/5
Nguồn số liệu nghiên cứu để làm đề tài: trong khoảng thời gian 3 năm từ năm
2010 đến năm 2012.
SVTH: Phan Thị Thúy Hằng

3



Khóa luận tốt nghiệp
5. Kết cấu của khóa luận
Luận văn được chia làm 3 phần:
- Phần I – Đặt vấn đề
- Phần II – Nội dung và kết quả nghiên cứu



+ Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc quản lý

U

rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại.

-H

+ Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ trong việc quản lý rủi ro tín
dụng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TT Huế.

TẾ

+ Chương 3: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
trong việc quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi

IN

H


nhánh Huế.

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

- Phần III – Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Phan Thị Thúy Hằng

4



Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT RỦI RO

1.1. Cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu

-H

1.1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng ngân hàng

U



TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

TẾ

1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng

Theo TS. Nguyễn Minh Kiều: “ Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng

H

quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một

IN

khoản chi phí nhất định. Cũng như các quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng


K

chứa đựng ba nội dung cơ bản sau:

C

- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng



- Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có hạn

IH

- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí”.



Theo PGS.TS Lê Văn Tề : “ Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản ( tiền

Đ

hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay ( Ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên
đi vay ( cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác). Trong đó bên cho vay chuyển

G

giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên


Ư


N

đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến
hạn thanh toán”.

TR

1.1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng
Thứ nhất, tín dụng Ngân hàng thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các doanh

nghiệp. Tín dụng thúc đẩy sự ra đời của các thành phần kinh tế theo mục tiêu phát
triển của đất nước.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế để thực hiện tái sản xuất mở rộng,
tín dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế,
tạo nhiều sản phẩm hàng hoá tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
SVTH: Phan Thị Thúy Hằng

5


Khóa luận tốt nghiệp
Thứ ba, tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ cho các dự án tạo việc làm, tăng thu
nhập, thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, và các chương trình, dự án mang tính xã
hội khác.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn sản xuất mở
rộng quá trình phân công lao động xã hội và hợp tác kinh tế trong nước và quốc tế.




Các doanh nghiệp, các Công ty làm ăn có hiệu quả và uy tín được ngân hàng tập trung

-H

U

đầu tư vốn tạo đà mở rộng quy mô sản xuất và thị trường tiêu thụ. Tín dụng ngân hàng
sẽ thúc đẩy nhanh chóng quá trình tập trung và tích luỹ vốn, tạo cho các doanh nghiệp

TẾ

đủ điều kiện hợp tác liên doanh với các tập đoàn kinh tế nước ngoài đưa nền kinh tế
nước ta hoà nhập vào nền kinh tế thế giới.

H

Thứ năm, thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng, Nhà nước có thể kiểm soát các

IN

hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế để đề ra các biện pháp chính sách quản lý

K

kinh tế và hoạt động của các thành phần kinh tế thông qua các chính sách về tín dụng như là
các chính sách ưu đãi về lãi suất và các điều kiện cho vay khác cho các doanh nghiệp đầu tư




C

sản xuất theo mục tiêu định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước.

IH

1.1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Dựa vào mục đích của tín dụng, có thể chia thành các loại:

Đ



- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp

G

- Cho vay tiêu dùng cá nhân

N

- Cho vay bất động sản

Ư


- Cho vay nông nghiệp

TR


- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
Dựa vào thời hạn tín dụng, có thể phân thành các loại sau:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của loại

cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của
loại cho vay là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.

SVTH: Phan Thị Thúy Hằng

6


Khóa luận tốt nghiệp
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho
vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, có thể chia thành:
- Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn

U



để quyết định cho vay.

-H

- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay


Dựa vào phương thức cho vay, có thể phân thành:
- Cho vay theo món vay

Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay:

IN

H

- Cho vay theo hạn mức tín dụng

TẾ

như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.

K

- Cho vay chỉ có một kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn.



C

- Cho vay có nhiều kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.

IH

- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài
chính của mình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.




1.1.1.4. Quy trình tín dụng căn bản

Đ

 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng

G

Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được thực

Ư


N

hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ
sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện

TR

các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay.
Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô

tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu
khác nhau. Nhìn chung, một bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ khách hàng
những thông tin sau:
- Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng

- Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng
SVTH: Phan Thị Thúy Hằng

7


Khóa luận tốt nghiệp
- Thông tin về bảo đảm tín dụng
Để thu thập được những thông tin căn bản như trên , ngân hàng thường yêu cầu
khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn



- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng, chẳng hạn như giấy

U

phép thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động

-H

- Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ, hoặc dự án đầu tư.
- Báo cáo tài chính của thời kì gần nhất.

TẾ

- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.

H


- Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.

IN

 Phân tích tín dụng

K

Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về
sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi.



C

Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro

IH

cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện
pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng còn



quan tâm đến việc kiểm tra tín chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp,

Đ

từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.


G

 Quyết định và kí hợp đồng tín dụng

N

Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay

Ư


vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kì quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh
hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín

TR

dụng của ngân hàng. Đây là khâu quan trọng khó xử lý nhất và thường dễ phạm phải
sai lầm nhất. Có 2 loại sai lầm cơ bản thường xảy ra trong khâu này:
- Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng không tốt.
- Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt.

SVTH: Phan Thị Thúy Hằng

8


Khóa luận tốt nghiệp
Cả 2 loại sai lầm này đền dẫn đến thiệt hại đáng kể cho ngân hàng. Loại sai lầm
thứ nhất dễ dẫn đến thiệt hại do nợ quá hạn hoặc nợ không thể thu hồi, tức là thiệt hại

về tài chính. Loại sai lầm thứ hai dễ dẫn đến thiệt hại về uy tín và mất cơ hội cho vay.
Nhằm hạn chế sai lầm, trong khâu quyết định tín dụng, các ngân hàng thường chú
trọng 2 vấn đề: (1) thu thập và xử lí thông tin một cách đầy đủ và chính xác làm cơ sở



để ra quyết định, (2) trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những

-H

U

người có năng lực phân tích và phán quyết.

Cơ sở để ra quyết định tín dụng – cơ sở để ra quyết định tín dụng trước hết dựa

TẾ

vào thông tin thu thập và xử lý từ hồ sơ tín dụng, do giai đoạn trước chuyển sang. Kế
đến, dựa vào những thông tin khác hoặc thông tin cập nhật hóa có liên quan, chẳng hạn

H

như những thông tin cập nhật về tình hình thị trường, chính sách tín dụng của ngân

IN

hàng, các quy định về hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nhà nước, nguồn vốn cho

K


vay của ngân hàng, kết quả thẩm định các hình thức bảo đảm nợ vay…

C

Quyền phán quyết tín dụng – tùy theo quy mô vốn vay lớn hay nhỏ quyền phán



quyết thường được trao cho một hội đồng tín dụng hay một cá nhân phụ trách. Hội

IH

đồng tín dụng, bao gồm những người có quyền hạn và trách nhiệm quan trọng trong
ngân hàng, thường phán quyết những hồ sơ vay vốn có quy mô lớn trong khi quyền



phán quyết các hồ sơ vay có quy mô nhỏ thường được trao cho cá nhân phụ trách.

Đ

Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp thuận hoặc từ chối cho vay,

G

tùy vào kết quả thẩm định và phân tích ở khâu trước. Nếu chấp thuận cho vay, cán bộ

N


tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng kí kết hợp đồng tín dụng và làm tiếp các bước tiếp

Ư


theo. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lí do cho khách

TR

hàng được rõ.
 Giải ngân
Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được kí kết. Giải ngân

là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng.
Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhưng giải ngân cũng là khâu quan
trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở các khâu
trước. Ngoài ra, cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín
SVTH: Phan Thị Thúy Hằng

9


Khóa luận tốt nghiệp
dụng có được sử dụng đúng mục đích cam kết hay không. Nguyên tắc giải ngân là
luôn luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng nhằm
đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này. Tuy vậy, giải ngân cũng phải tuân thủ nguyên
tắc đảm bảo thuận lợi tránh gây khó khăn và phiền hà cho khách hàng.
 Giám sát tín dụng

U




Giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền vay

-H

được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn
chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. Các

TẾ

phương pháp giám sát tín dụng có thể áp dụng bao gồm:

- Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng.

H

- Phân tích các báo cáo tài chính của khách hàng theo định kỳ.

IN

- Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định kỳ.

K

- Quan sát và kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nơi cư ngụ

C


của khách hàng đứng tên vay vốn.



- Kiểm tra các hình thức bảo đảm tiền vay.

IH

- Giám sát hoạt động khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác.



- Giám sát khách hàng thông qua những thông tin thu thập khác.

Đ

 Thanh lý hợp đồng tín dụng

G

Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc quan

N

trọng cần xử lý (1) thu nợ cả gốc và lãi, (2) tái xét hợp đồng tín dụng, (3) thanh lý hợp

Ư


đồng tín dụng.


TR

- Thu nợ: Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng những điều khoản đã

cam kết trong hợp đồng tín dụng. Tùy theo tính chất của khoản vay và tình hình tài
chính của khách hàng, hai bên có thể lựa chọn một trong những hình thức thu nợ sau:
+ Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn.
+ Thu nợ gốc một lần khi đáo hạn và thu lãi theo định kỳ.
+ Thu nợ gốc và lãi theo nhiều kỳ hạn.

SVTH: Phan Thị Thúy Hằng

10


Khóa luận tốt nghiệp
Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng có thể
xem xét cho gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau này có biện pháp xử lý
thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ.
- Tái xét hợp đồng tín dụng: Thực chất là tiến hành phân tích tín dụng trong điều
kiện khoản tín dụng đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, phát

U



hiện rủi ro để có hướng xử lý kịp thời.

-H


- Thanh lý hợp đồng tín dụng: Nếu hết thời hạn của hợp đồng tín dụng và khách
hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi thì ngân hàng và khách hàng làm thủ

TẾ

tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và lưu hồ sơ vay vốn của
khách hàng vào kho lưu trữ.

H

1.1.2. Rủi ro tín dụng

IN

1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng

K

Có nhiều quan điểm khác nhau về rủi ro, đối với ngân hàng thương mại, rủi ro là

C

một biến cố không mong đợi gây thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.



Rủi ro tín dụng là những rủi ro do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều

IH


khoản của Hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ



không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn

Đ

thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.

G

Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN, “ Rủi ro tín dụng trong hoạt động

N

ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất do khách hàng không thực hiện hoặc không có

Ư


khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình như cam kết”.
Theo TS. Nguyễn Minh Kiều: “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách

TR

nợ không còn khả năng chi trả. Trong hoạt động ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra khi
khách hàng vay nợ có thể mất khả năng trả nợ một khoản vay nào đó. Rủi ro tín dụng
thể hiện ở khả năng hay xác suất hoàn thành giao dịch tín dụng đó”.

1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân thành các loại sau:

SVTH: Phan Thị Thúy Hằng

11


Khóa luận tốt nghiệp
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro
nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín



dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định

-H

U

cho vay.

+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong

TẾ

hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo và

mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.

H

+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lí khoản vay và hoạt

IN

động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các

K

khoản cho vay có vấn đề.

C

- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh



là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia

IH

thành 2 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng

Đ




biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc
điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.

N

G

+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối

Ư


với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một lĩnh vực địa lý nhất định, hoặc cùng một

TR

loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng
 Nợ quá hạn
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và được sửa đổi bổ sung bởi Quyết
định 18/2007/QĐ-NHNN, “nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc
và/ hoặc lãi đã quá hạn”.

SVTH: Phan Thị Thúy Hằng

12



Khóa luận tốt nghiệp
Hệ số nợ quá hạn = Dư nợ quá hạn/ Tổng dư nợ x 100%
NHTM thường chia nợ quá hạn thành 3 nhóm:
- Nợ quá hạn từ 0 đến 180 ngày: nợ có khả năng thu hồi
- Nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày: nợ có vấn đề



- Nợ quá hạn từ 360 ngày trở lên: nợ khó đòi.

U

 Phân loại nợ.

-H

Theo quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN, ngân hàng phân các khoản nợ thành 5 nhóm:

TẾ

- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:

+ Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi

H

đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;

IN


+ Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả

K

năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn

C

còn lại;



+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

IH

- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:



+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;

Đ

+ Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh

G

nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả


N

nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);

Ư


+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

TR

- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ

hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này;
+ Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;

SVTH: Phan Thị Thúy Hằng

13


Khóa luận tốt nghiệp
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời




hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

U

+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;

-H

+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

TẾ

- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

H

+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo

IN

thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

K

+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ

C


được cơ cấu lại lần thứ hai;

IH

hạn hoặc đã quá hạn;



+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá



+ Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;

Đ

 Các chỉ tiêu đo lường

G

- Chỉ tiêu xác suất rủi ro

N

- Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ

Ư



- Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn và gia hạn/Tổng dư ợ

TR

- Tỷ lệ nợ quá hạn và gia hạn so với tổng tài sản
- Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ
- Tỷ lệ rủi ro theo thời gian
- Tỷ lệ tổng lãi treo phát sinh so với thu nhập từ cho vay
- Tỷ lệ miễn, giảm lãi so với thu nhập từ cho vay

SVTH: Phan Thị Thúy Hằng

14


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.4. Những nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro tín dụng
 Nguyên nhân từ phía ngân hàng.
- Việc mở rộng hoạt động tín dụng quá mức thường tạo điều kiện cho rủi ro tín
dụng của ngân hàng tăng lên.Mở rộng tín dụng quá mức đồng nghĩa với việc lựa chọn
khách hàng kém kỹ càng,khả năng giám sát của cán bộ tín dụng đối với việc sử dụng

U



khoản vay giảm xuống đồng thời cũng làm cho việc tuân thủ chặt chẽ theo quy trình

-H


tín dụng bị lơi lỏng.

- Trình độ cán bộ hạn chế,nhất là cán bộ tín dụng người trực tiếp nhận hồ sơ

TẾ

khách hàng, phân tích và thẩm định khách hàng cũng như dự án vay vốn.Vì vậy nếu
trình độ cán bộ tín dụng không cao, thẩm định không tốt, có thể chấp nhận cho vay

H

những khoản vay không khả thi hoặc bị khách hàng lừa gạt.

IN

- Quy chế cho vay chưa chặt chẽ, quá cụ thể hoặc quá linh hoạt đều khiến cho

K

NHTM gặp phải rủi ro tín dụng.Việc đánh giá giá trị tài sản thế chấp, cầm cố cũng là

C

vấn đề rất lớn, hiện nay đang là vấn đề nổi cộm trong quy chế tín dụng tại các NHTM.



- Sự cạnh tranh không lành mạnh nhằm thu hút khách hàng giữa các NHTM

IH


khiến cho việc thẩm định khách hàng trở nên sơ sài,qua loa hơn. Hơn nữa, nhiều
NHTM do quá chú trọng đến lợi nhuận nên đã chấp nhận rủi ro cao, bất chấp những

Đ



khoản vay không lành mạnh, thiếu an toàn.
- Ngoài ra, còn rất nhiều nhân tố khác thuộc về NHTM gây ra rủi ro tín dụng như:

N

G

chất lượng thông tin và xử lý thông tin trong NHTM, cơ cấu tổ chức và quản lý đội

Ư


ngũ cán bộ, năng lực công nghệ...

TR

 Nguyên nhân do khách hàng.
- Đối với các doanh nghiệp, kinh nghiệm và năng lực hoạt động kinh doanh còn

đang ở trình độ thấp, hầu hết các doanh nghiệp này đều không nắm bắt được thông tin
kịp thời, thiếu thích nghi với cạnh tranh. Vì vậy, khi dự án vay vốn gặp khó khăn, khả
năng trả nợ của khách hàng gặp vấn đề, rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi.

- Lợi dụng điểm yếu của NHTM, nhiều khách hàng đã tìm cách lừa đảo để được
vay vốn. Họ lập phương án sản xuất kinh doanh giả, giấy tờ thế chấp cầm cố giả mạo,
hoặc đi vay ở nhiều ngân hàng với cùng bộ hồ sơ.
SVTH: Phan Thị Thúy Hằng

15


Khóa luận tốt nghiệp
- Sử dụng sai mục đích so với hợp đồng tín dụng khiến cho nguồn trả nợ trở nên
bấp bênh. Vì vậy, khi khách hàng đã sử dụng vốn sai mục đích, việc thanh toán gốc và
lãi đúng hạn rất khó xảy ra,rủi ro tín dụng xuất hiện.
- Việc trốn tránh trách nhiệm và nghĩa vụ đã uỷ quyền và bảo lãnh cũng là một
nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho NHTM. Một số công ty, tổng công ty đứng ra bảo lãnh



hoặc uỷ quyền cho các chi nhánh trực thuộc thực hiện vay vốn của NHTM để tránh sự

-H

U

kiểm tra giám sát của ngân hàng cho vay chính.Khi đơn vị vay vốn mất khả năng
thanh toán, bên bảo lãnh và uỷ quyền không chịu thực hiện việc trả nợ thay.

TẾ

 Nguyên nhân khác


- Do môi trường pháp lý chưa hoàn thiện và đồng bộ, hoặc thay đổi theo hướng

H

bất lợi cho doanh nghiệp thì cũng khiến các khoản vay NHTM gặp khó khăn.

IN

- Do sự biến động của kinh tế như suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá, lạm phát

K

gia tăng ảnh hưởng tới doanh nghiệp cũng như ngân hàng.

C

- Ngân hàng không theo kịp đà phát triển của xã hội, nhất là sự bất cập trong trình



độ chuyên môn cũng như công nghệ ngân hàng.

IH

- Ngoài ra, những rủi ro từ môi trường thiên nhiên như động đất, bão lụt, hạn



hán,.. tác động xấu tới phương án đầu tư của khách hàng, làm cho khách hàng khó có


Đ

nguồn trả nợ ngân hàng, từ đó cũng gây ra rủi ro tín dụng.

G

1.1.2.5. Tác động của rủi ro tín dụng

N

 Đối với bản thân ngân hàng.

Ư


Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ làm giảm lợi nhuận kinh doanh tức là thu nhập

giảm.Thu nhập giảm làm cho việc mở rộng tín dụng sẽ gặp khó khăn..Rủi ro tín dụng

TR

làm giảm khả năng thanh toán,rủi ro tín dụng khiến cho việc hoàn trả tiền gửi của ngân
hàng gặp nhiều khó khăn.Các khoản cho vay có thể mất hoặc khó đòi trong khi tiền
gửi khách hàng vẫn phải trả lãi, làm mất đi những cơ hội kinh doanh tốt của ngân
hàng.Nếu rủi ro xảy ra mức độ quá lớn,nguồn vốn của ngân hàng không đủ bù đắp, vốn
khả dụng bị thiếu, lòng tin của khách hàng giảm tất yếu sẽ dẫn tới phá sản ngân hàng.

SVTH: Phan Thị Thúy Hằng

16



Khóa luận tốt nghiệp
 Đối với nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh của ngân hàng liên quan đến
rất nhiều thành phần kinh tế từ cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức kinh tế cho tới các tổ
chức tín dụng khác.Vì vậy,kết quả kinh doanh của ngân hàng phản ánh kết quả sản
xuất kinh doanh của nền kinh tế và đương nhiên nó phụ thuộc rất lớn vào tình hình tổ



chức sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và khách hàng.Hoạt động kinh doanh

-H

U

của ngân hàng không thể có kết quả tốt khi hoạt động kinh doanh của nền kinh tế chưa
tốt hay nói cách khác hoạt động kinh doanh của ngân hàng sẽ có nhiều rủi ro khi hoạt

TẾ

động kinh tế có nhiều rủi ro.Rủi ro xảy ra dẫn tới tình trạng mất ổn định trên thị trường
tiền tệ, gây khó khăn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh,làm ảnh hưởng tiêu

H

cực đối với nền kinh tế và đời sống xã hội.Do đó, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín

IN


dụng không những là vấn đề sống còn đối với ngân hàng mà còn là yêu cầu cấp thiết

K

của nền kinh tế góp phần vào sự ổn định và phát triển của toàn xã hội.

C

1.1.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại



Theo Quyết định số 36/2006/QĐ-NHNN: “Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp

IH

các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ và cơ cấu tổ chức của TCTD được
thiết lập trên cơ sở phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và được tổ chức thực



hiện nhằm đảm bảo phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời các rủi ro và đạt được các

Đ

mục tiêu mà TCTD đặt ra”.

G


Áp dụng với hoạt động tín dụng, hệ thống KSNB có một số đặc điểm như sau:

Ư


N

 Về môi trường kiểm soát (Control environment)
Môi trường kiểm soát bao gồm toàn bộ những nhân tố có ảnh hưởng đến quá

TR

trình thiết kế, sự vận hành và tính hữu hiệu của KSNB, trong đó nhân tố chủ yếu là
nhận thức và hành động của nhà quản lý. Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm
soát gồm:
- Triết lý và phong cách điều hành điều hành của nhà quản lý:
Đối với hoạt động tín dụng, lãnh đạo các phòng QHKHCN, phòng QTTD và
phòng QLRR là những người trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn các cán bộ cấp dưới thực
hiện công việc của mình.Vì thế, quan điểm, đường lối quản trị, cũng như tư cách của
SVTH: Phan Thị Thúy Hằng

17


×