Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa vụ hè thu trên địa bàn xã phú lương, huyện phú vang, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.14 KB, 86 trang )

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA
VỤ HÈ THU TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHÚ LƯƠNG,

NGUYỄN VĂN THỊNH

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Khóa học: 2009 – 2013
SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

i


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H

uế

-----  -----


h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

in

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA

cK

VỤ HÈ THU TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHÚ LƯƠNG,

ng

Đ
ại

họ

HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn :

Nguyễn Văn Thịnh

Th.S Nguyễn Lê Hiệp

ườ

Sinh viên thực hiện :


Tr

Lớp : K43B KTNN
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 05 năm 2013
SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

ii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

uế

Lời Cảm Ơn
Trong quá trình thực tập, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp cuối

tế
H

khóa, ngoài nỗ lực cố gắng của bản thân:

Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô
Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã trang bò cho tôi kiến thức cơ sở, kiến
thức chuyên ngành để phục vụ cho công việc sau này.


h

Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo, Thạc Sỹ Nguyễn Lê Hiệp,

in

người trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Phòng NN & PTNT huyện Phú Vang, tỉnh

cK

Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực tập và bà con
nông dân xã Phú Lương đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra, thu thập
số liệu .

họ

Tôi cũng chân thành cảm ơn những người thân, gia đình và bạn bè
của tôi đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi nghiên cứu và hoàn thành

Đ
ại

khóa luận.

Với tất cả nỗ lực của bản thân, để hoàn thành khóa luận
nhưng do kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô,

ng


bạn bè để đề tài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Thònh

Tr

ườ

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

iii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...............................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................ix

uế


PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ..........................................................5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................5

tế
H

1.1 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..........................................5
1.1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ..........................................................................................5
1.1.1.1 Lý luận chung về hiệu quả kinh tế ............................................................5

h

1.1.1.1.1 khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh tế .................................................5
1.1.1.1.2 Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế................................................6

in

1.1.1.2 Khái quát quá trình phát triển nghề trồng lúa và vai trò của cây lúa ..7
1.1.1.2.1 Quá trình phát triển...............................................................................7

cK

1.1.1.2.2 Vai trò của cây lúa ................................................................................8
1.1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất lúa .................................9
1.1.1.3.1 Nhân tố tự nhiên ....................................................................................9

họ

1.1.1.3.2 Nhân tố kinh tế - xã hội .......................................................................10

1.1.1.4 Các chính sách hỗ trợ sản xuất................................................................11

Đ
ại

1.1.1.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất lúa...............13
1.1.1.5.1 Chỉ tiêu đánh giá đặc điểm chung của nông hộ ...............................13
1.1.1.5.2 Chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư các yếu tố sản xuất ......................13
1.1.1.5.3 Chỉ tiêu đánh giá nguồn lực của nông hộ ........................................13
1.1.1.5.4 Hệ thống đánh giá chỉ tiêu kết quả sản xuất lúa ..............................14

ng

1.1.1.5.5 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất lúa .....................15

1.1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN ...................................................................................15

Tr

ườ

1.1.2.1 Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới.................................................15
1.1.2.2 Tình hình sản xuất lúa ở Việt Nam .........................................................17
1.1.2.3 Tình hình sản xuất lúa của Tỉnh Thừa Thiên Huế và của Huyện Phú
Vang .......................................................................................................................18
1.1.2.3.1 Tình hình sản xuất lúa của Tỉnh Thừa Thiên Huế ........................18
1.1.2.3.2 Tình hình sản xuất lúa của Huyện Phú vang..................................19

1.2 TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA XÃ PHÚ LƯƠNG, HUYỆN PHÚ VANG,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .....................................................................................20

SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

1.2.1 Điều kiện tự nhiên........................................................................................20
2.1.1.1 Vị trí địa lý..................................................................................................20
2.1.1.2 Địa hình, khí hậu.......................................................................................21
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................22

uế

2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động của xã Phú Lương ..................................22
2.1.2.2 Tình hình sử dụng đất đai của xã Phú Lương.........................................25
2.1.2.3 Tình hình cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật của xã Phú Lương..............27

tế
H

2.1.2.3.1 Giao thông ...........................................................................................27
2.1.2.3.2 Thủy lợi................................................................................................27
2.1.2.3.3 Y tế .......................................................................................................28
2.1.2.3.4 Văn hóa, giáo dục................................................................................28

in


h

2.1.2.3.5 Cơ sở vật chất văn hóa ........................................................................29
2.1.2.4 Tình hình sản xuất Nông – Lâm – Ngư Nghiệp ......................................29
2.1.2.4.1 Sản xuất nông nghiệp ..........................................................................29

cK

2.1.2.4.2 Lâm nghiệp .........................................................................................30
2.1.2.4.3 Nghư Nghiệp........................................................................................30

họ

2.1.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đối với hoạt động
sản xuất nông nghiệp ............................................................................................30
CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA HÈ THU CỦA XÃ ..........................33
PHÚ LƯƠNG, HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .......................33

Đ
ại

2.1 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA CỦA XÃ PHÚ LƯƠNG, HUYỆN PHÚ
VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .......................................................................33

ng

2.2 TÌNH HÌNH CHUNG VỀ NGUỒN LỰC CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA.........35
2.2.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra năm 2012 ..........35
2.2.2. Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra ........................................37


ườ

2.2.3. Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các nhóm hộ..............................38
2.2.4. Tình hình thu nhập của các nông hộ điều tra ..........................................42

Tr

2.3 TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ THÂM CANH CỦA CÁC NHÓM HỘ ĐIỀU TRA .....44
2.3.1. Giống ............................................................................................................44
2.3.2. Phân bón ......................................................................................................45
2.3.3 Thuốc bảo vệ thực vật .................................................................................47
2.3.4 Chi phí dịch vụ lao động thuê ngoài ..........................................................48
2.3.5 Tổng hợp chi phí sản xuất lúa Hè Thu của các hộ điều tra .................50

SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

v


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

2.4 KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA HÈ THU CỦA CÁC HỘ
ĐIỀU TRA ................................................................................................................53
2.4.1 Diện tích, năng suất, sản lượng lúa Hè Thu Của các hộ điều tra............53
2.4.2 Kết quả và hiệu quả sản xuất lúa Hè Thu của các hộ điều tra................54

uế


2.5. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ, HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT LÚA CỦA CÁC NÔNG HỘ ..............................................................57
2.5.1. Phân tích ảnh hưởng của chi phí trung gian............................................57

tế
H

2.5.2. Phân tích ảnh hưởng của quy mô đất .......................................................58
2.5.3. Khó khăn trong sản xuất lúa trên địa bàn xã Phú Lương......................62
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA TẠI ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ...............................65

in

h

3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÚA .............65
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÚA ..............................65
3.2.1. Giải pháp về kỹ thuật .................................................................................65

cK

3.2.2. Giải pháp về đất đai....................................................................................67
3.2.3. Giải pháp về cơ sở hạ tầng .........................................................................68
3.2.4. Giải pháp về công tác khuyến nông ..........................................................68

họ

3.2.5. Giải pháp về vốn .........................................................................................68
3.2.6. Giải pháp về thị trường tiêu thụ................................................................69


Đ
ại

3.2.7. Giải pháp về cải tiến công nghệ sau thu hoạch ........................................69
3.2.8. Một số giải pháp khác.................................................................................70
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................72

ng

1. KẾT LUẬN ..............................................................................................................72
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................73

Tr

ườ

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................75

SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

vi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Lao động


KHKT

Khoa học kỹ thuật

TB

Trung bình

BQ

Bình quân

NN

Nông nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

HTX

Hợp tác xã

DT

Diện tích

NS


Năng suất

SL

Sản lượng

ĐX

Đông xuân

HT

Hè thu

HTX

Hợp tác xã

DTCT

Diện tích canh tác

họ

cK

in

h


tế
H

uế



LĐNN

Lao động nông nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính
Giá trị

BVTV

Bảo vệ thực vật

NK

Nhân khẩu

GO

Giá trị sản xuất

VA


Giá trị gia tăng

IC

Chi phí trung

NB

Lợi nhuận kinh tế ròng

Tr

ườ

ng

Đ
ại

GT

SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

vii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Giá trị dinh dưỡng của lúa gạo tính theo % chất khô so với một số cây lấy hạt
khác..................................................................................................................................9
Bảng 2: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của cả nước qua 3 năm 2010 – 2012.......17

uế

Bảng 3: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2010

– 2012) ...........................................................................................................................18

tế
H

Bảng 4: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa trên địa bàn huyện Phú Vang qua 3 năm

2010 – 2012. ..................................................................................................................20
Bảng 5: Tình hình dân số của xã Phú Lương qua 3 năm 2010 – 2012. ........................23

h

Bảng 6: Tình hình lao động trên địa bàn xã Phú Lương qua 3 năm 2010 – 2012 ........24

in

Bảng 7: Tình hình sử dụng đất đai trên địa bàn xã Phú Lương qua 3 năm 2010 – 2012........26
Bảng 8: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của xã Phú Lương qua 3 năm 2010 – 2012 ....33

cK


Bảng 9: Đặc điểm chung của các hộ điều tra ................................................................36
Bảng 10: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra ..............................................37

họ

Bảng 11: Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra. .................................40
Bảng 12: Tình hình thu nhập của các hộ điều tra ..........................................................43
Bảng 13: Tình hình đầu tư giống của các hộ điều tra....................................................44

Đ
ại

Bảng 14: Nhu cầu phân bón cần thiết cho 1sào lúa.......................................................45
Bảng 15: Tình hình đầu tư phân bón của các hộ điều tra ..............................................47
Bảng 16: Tình hình đầu tư thuốc Bảo Vệ Thực Vật của các hộ điều tra ......................48

ng

Bảng 17: Chi phí dịch vụ thuê ngoài của các hộ điều tra ..............................................49
Bảng 18: Chi phí sản xuất và cơ cấu chi phí sản xuất bình quân/sào/vụ Hè Thu của các

ườ

hộ điều tra ......................................................................................................................51
Bảng 19: Diện tích, năng suất, sản lượng của các hộ điều tra.......................................54

Tr

Bảng 20: Kết quả và hiệu quả kinh tế của các hộ điều tra ............................................55

Bảng 21: Ảnh hưởng của chi phí trung gian (IC) đến kết quả và hiệu quả của sản xuất
lúa ..................................................................................................................................57
Bảng 22: Ảnh hưởng của quy mô đất đến kết quả và hiệu quả sản xuất lúa.................61
Bảng 23: Những khó khăn của nông hộ ........................................................................62

SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

viii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 sào : 500 m2
1 ha : 10.000 m2 = 20 sào

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế
H

uế

1 tạ : 100 kg

SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

ix


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

1. Lý do chọn đề tài
Lúa gạo là cây trồng có vai trò, vị trí quan trọng trong cơ cấu cây trồng hàng
năm của Việt Nam nói chung và của xã Phú Lương nói riêng. Sản xuất lúa mang lại

uế

nhiều giá trị lớn phục vụ nhu cầu con người.
Trong điều kiện khó khăn về đời sống của nông dân trong xã và quỹ đất nông


tế
H

nghiệp ngày càng hạn hẹp do nhiều áp lực thì việc đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt
động sản xuất nông nghiệp là rất cần thiết. xuất phát từ thực tế đó, tôi đã chọn đề tài

“Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa vụ Hè Thu trên địa bàn xã Phú Lương,
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:

h

Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

in

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế trong sản

cK

xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói riêng.

- Đánh giá thực trạng sản xuất lúa vụ Hè Thu trong thời gian qua trên địa bàn
xã và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất lúa của các hộ điều tra.

họ

- Xác định thuận lợi và khó khăn gặp phải trong quá trình sản xuất lúa.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lúa trên địa bàn xã.


Đ
ại

3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
- Phương pháp điều tra, thu thập, xử lý số liệu

ng

- Phương pháp so sánh và hoạch toán kinh tế
4. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu

ườ

- Số liệu sơ cấp: Số liệu thứ cấp đươc thu thập thông qua điều tra ngẫu nhiên

60 hộ sản xuất lúa ở 3 thôn; thôn Lê Xá Đông, thôn Lê Xá Tây và thôn Vĩnh Lưu của

Tr

xã Phú Lương. Mỗi thôn chọn 20 hộ để điều tra đánh giá tình sản xuất lúa.
- Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các báo cáo kinh tế - xã hội, các tài liệu

thống kê của UBND xã Phú Lương, niên giám thống kê huyện Phú Vang, HTX Phú
Lương 1, HTX Phú Lương 2, HTX Phú Lương 3, các sách, báo, internet...

SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

x



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

5. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Nghiên cứu kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất lúa và các nhân tố ảnh hưởng
đến kết quả, hiệu quả sản xuất lúa của một số nông hộ ở 3 thôn trên địa bàn xã Phú

uế

Lương, Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:

tế
H

+ Không gian: Nghiên cứu một số nông hộ sản xuất lúa trên địa bàn xã Phú
Lương, Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế.

+ Thời gian: Nghiên cứu tình hình sản xuất lúa trên địa bàn xã Phú Lương vụ

h

Hè Thu năm 2012.

in

6. Kết quả nghiên cứu


- Nắm được tình hình đầu tư sản xuất lúa của các nông hộ trên địa bàn xã

cK

- Biết được những nhân tố và mức độ ảnh hưởng của chúng đến sản xuất lúa,
những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong hoạt động sản xuất.

họ

- Biết được hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất lúa trong năm 2012 vừa qua.
- Đưa ra những định hướng và giải pháp thiết thực giúp nông dân nâng cao kết

Tr

ườ

ng

Đ
ại

quả, hiệu quả sản xuất lúa.

SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

xi


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ

 Lý do chọn đề tài:
Ngày nay thế giới đang đứng trước nhiều vấn đề mang tính cấp thiết mà đòi hỏi

uế

con người chúng ta cần phải tìm ra hướng giải quyết tối ưu để mang lại một cuộc sống
yên bình, ổn định ở hiện tại và đảm bảo trong tương lai. Trong đó an ninh lương thực

tế
H

là vấn đề quan tâm hàng đầu đối với tất cả các quốc gia trên thế giới đặ biệt là các
nước đang phát triển như Việt Nam.

Việt Nam là một nước nông nghiệp đại bộ phận dân số sống bằng nghề nông,
với 80% dân số sống ở nông thôn, nguồn sống chính của họ dựa vào nông nghiệp.

in

h

Trong cơ cấu kinh tế quốc dân, GDP do nông nghiệp tạo ra vẫn chiếm tỷ trọng khá
lớn. Trên 50% về giá trị xuất khẩu nông sản và thủy sản. Trong đó lúa là cây trồng có

cK


vị trí chiến lược quan trọng trong sản xuất nông nghiệp nói chung cũng như trong cơ
cấu sản xuất nông sản hàng hóa nói riêng. Lúa gạo là sản phẩm cần thiết cho sự tồn tại
và phát triển của con người. Đối với Việt Nam, xuất khẩu lúa gạo là một ngành kinh tế

họ

đem lại nguồn ngoại tệ cao cho quốc gia. Được mệnh danh là “một quốc gia có nền
văn minh lúa nước” trong những năm gần đây, năng suất, sản lượng gạo của Việt Nam

Đ
ại

không ngừng được cải thiện. Trải qua nhiều thời kỳ phát triển khác nhau, nhờ có sự
đổi mới cơ chế kinh tế của Đảng và Nhà Nước, Việt Nam đã đạt được những thành tựu
vượt bậc, từ một nước thiếu lương thực trầm trọng đã vươn lên thành nước xuất khẩu

ng

lúa gạo đứng thứ hai trên thế giới. Năm 2010 sản lượng lúa cả năm ước tính đạt gần 40
triệu tấn, tăng 1,04 triệu tấn so với năm 2009.

ườ

Tuy nhiên, hiện nay cùng với quá trình phát triển của nghành công nghiệp hiện

đại là quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ tại các địa phương trong cả nước. Hàng

Tr


năm một lượng lớn diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi cho các dự án. Trong khi dân
số ngày càng tăng nhanh, nhu cầu lương thực của người dân cũng tỷ lệ thuận với nó.
Vì vậy, giải quyết vấn đề lương thực trong nước và đảm bảo đủ lương thực cho xuất
khẩu đã trở thành một bài toán khó đối với quá trình phát triển kinh tế nông nghiệp ở
nước ta hiện nay.

SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

Phú Vang là một huyện của tỉnh Thừa Thiên Huế với sự đa dạng của các
nghành nghề, trong đó nông nghiệp vẫn là nghành sản xuất chính. Phú Lương là một
xã của huyện Phú Vang, người dân ở đây đã có truyền thống trồng lúa từ lâu đời. Hiện
nay diện tích đất tự nhiên của xã hầu như đã sử dụng triệt để, đất chưa sử dụng của xã

uế

hầu như không còn. Do đó, việc tăng sản lượng bằng cách tăng quy mô, mở rộng diện
tích là điều không thể, thay vào đó là việc xem xét đến các yếu tố đầu tư thâm canh

tế
H

cũng như các chính sách của nhà nước trong việc hỗ trợ để thay đổi công nghệ sản


xuất là rất quan trọng. Trong những năm gần đây, năng suất lúa trên địa bàn có khuynh
hướng tăng giảm không đồng đều, bên cạnh chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên thì
còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào như: giống, phân bón, thuốc BVTV…. Vì

in

h

vậy việc đánh giá đúng thực trạng, chính xác hiệu quả kinh tế sản xuất lúa có ý nghĩa
rất quan trọng để từ đó đưa ra các giải pháp hợp lí nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất

cK

lúa của xã Phú Lương nói riêng cũng như tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung. Xuất phát
từ thực trạng đó, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “ Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất
lúa vụ Hè Thu trên địa bàn xã Phú Lương, huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên

họ

Huế” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:

Đ
ại

 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế trong sản
xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói riêng.
 Đánh giá thực trạng sản xuất lúa vụ Hè Thu trong thời gian qua trên địa bàn


ng

xã và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất lúa của các hộ điều tra.
 Xác định thuận lợi và khó khăn gặp phải trong quá trình sản xuất lúa.

ườ

 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lúa trên địa bàn xã.

Tr

 Phương pháp nghiên cứu:
Để gải quyết các mục tiêu nêu trên, đề tài sử dụng các phương pháp sau:
 Phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm phương

pháp luận:
Phương pháp này nhằm xây dựng tiền đề cho lý luận của đề tài. Trên cơ sở đó,
xem xét các sự vật hiện tượng, sự vận động và biến đổi của nó trong mối quan hệ và

SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

liên hệ chặt chẽ với nhau. Thông qua cách nhìn nhận vấn đề đó để có cơ sở đánh giá
bản chất các sự vật hiện tượng trong điều kiện cụ thể tại xã Phú Lương.

 Phương pháp điều tra, thu thập, xử lý số liệu:
- Điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên có phân loại

uế

Tổng số mẫu điều tra là 60 tương ứng với 60 nông hộ trồng lúa trên địa bàn xã,

được phân loại thành 3 nhóm hộ: khá, trung bình, nghèo và được lấy theo tỷ lệ tình

tế
H

hình đời sống thực tế của người dân trong xã.
- Thu thập số liệu

+ Số liệu sơ cấp: Số liệu thứ cấp đươc thu thập thông qua điều tra ngẫu nhiên 60

h

hộ sản xuất lúa ở 3 thôn; thôn Lê Xá Đông, thôn Lê Xá Tây và thôn Vĩnh Lưu của xã

in

Phú Lương. Mỗi thôn chọn 20 hộ để điều tra đánh giá tình sản xuất lúa.
+ Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các báo cáo kinh tế - xã hội, các tài liệu thống

cK

kê của UBND xã Phú Lương, niên giám thống kê huyện Phú Vang, HTX Phú Lương
1, HTX Phú Lương 2, HTX Phú Lương 3, các sách, báo, internet...

- Xử lý số liệu: số liệu được tính toán trên phần mềm Excel.

họ

 Phương pháp so sánh và hoạch toán kinh tế:
So sánh các chỉ tiêu với nhau nhằm phản ánh tình hình sản xuất của địa phương,

Đ
ại

hoạch toán chi phí của các hộ điều tra cũng như xác định giá trị sản xuất, giá trị gia
tăng để xác định kết quả và hiệu quả sản xuất lúa ở địa phương và các hộ điều tra.
- Phương pháp phân tích thống kê:

ng

Từ các số liệu thu thập được, vận dụng các phương pháp số tuyệt đối, số tương

đối, số bình quân, phương pháp so sánh để phân tích sự khác biệt giữa mức đầu tư,

ườ

năng suất lúa thu được của các vụ sản xuất.

Tr

- Phương pháp phân tổ thống kê:
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau như: mức đầu tư chi phí, năng suất lúa… của

các hộ điều tra mà tiến hành phân tổ có tính chất khác nhau nhằm phân tích đánh giá, so

sánh cũng như xác định, tổng kết các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả sản xuất lúa.
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo:

SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

Tham khảo, học hỏi, trao đổi ý kiến, kinh nghiệm của các cán bộ nông nghiệp
Huyện và HTX để đề tài được hoàn thành tốt.
 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu:

uế

Nghiên cứu kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất lúa và các nhân tố ảnh hưởng đến
kết quả, hiệu quả sản xuất lúa của một số nông hộ ở 3 thôn trên địa bàn xã Phú Lương,

tế
H

Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
 Phạm vi nghiên cứu:

- Không gian: Nghiên cứu một số nông hộ sản xuất lúa trên địa bàn xã Phú


h

Lương, Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế.

in

- Thời gian: Nghiên cứu tình hình sản xuất lúa trên địa bàn xã Phú Lương vụ

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

Hè Thu năm 2012.

SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp
PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

uế

1.1 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1.1 Lý luận chung về hiệu quả kinh tế
1.1.1.1.1 khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh tế

tế
H

1.1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN

Hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện và các
mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong

in

h

những điều kiện nhất định. Kết quả mà chủ thể nhận được theo hướng mục tiêu trong
hoạt động của mình càng lớn hơn chi phí bỏ ra bao nhiêu thì càng có lợi bấy nhiêu.

cK


Hiệu quả là chỉ tiêu dùng để phân tích, đánh giá và lựa chọn các phương án hành
động. Hiệu quả được biểu hiện ở nhiều góc độ khác nhau, vì vậy hình thành nhiều khái
niệm khác nhau: hiệu quả tổng hợp, hiệu quả kinh tế, hiệu quả chính trị - xã hội, hiệu

họ

quả trực tiếp, hiệu quả gián tiếp, hiệu quả tuyệt đối, hiệu quả tương đối,...
Hiệu quả kinh tế được hiểu bằng nhiều khái niệm khác nhau. Theo TS. Nguyễn

Đ
ại

Tiến Mạnh thì “Hiệu quả kinh tế là một phạm trù hiệu quả khách quan phản ánh trình
độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã xác định”. GS - TS. Ngô Đình Giao
cho rằng “Hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn cao nhất của mọi sự lựa chọn kinh tế của các

ng

doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự quản lí của Nhà Nước”. Theo Farrell
(1957) thì “Hiệu quả kinh tế là phạm trù mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kĩ thuật

ườ

và hiệu quả phân bổ”.
Hiệu quả kĩ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí

Tr

đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kĩ thuật
hay công nghệ áp dụng vào nông nghiệp. Hiệu quả kĩ thuật phản ánh trình độ chuyên

môn, tay nghề và kinh nghiệm trong việc sử dụng các đầu vào để sản xuất nó, phụ
thuộc nhiều vào bản chất kĩ thuật và công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp.
Hiệu quả phân bổ (hay hiệu quả về giá) là chỉ tiêu hiệu quả trong đó các yếu tố
giá sản phẩm và giá đầu vào được tính đến để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên
SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

một đồng chi phí về đầu vào hay nguồn lực. Hiệu quả phân bổ phản ánh khả năng phối
hợp các đầu vào một cách hợp lí để tối thiểu hóa chi phí với một lượng đầu ra nhất
định nhằm đạt được lợi nhuận tối đa.
Hiệu quả kinh tế là sản xuất vừa đạt cả hiệu quả kĩ thuật và hiệu quả phân bổ,

uế

điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều được tính đến khi xem xét các
nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp. Muốn nâng cao được hiệu quả kinh tế phải

tế
H

đồng thời nâng cao được hiệu quả kĩ thuật và hiệu quả phân bổ.

Nhìn chung, hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của
phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác nguồn lực và trình độ chi

phí các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện các mục tiêu đã đề ra.

in

h

Nâng cao hiệu quả kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng đối với yêu cầu tăng trưởng và
phát triển kinh tế nói riêng và kinh tế xã hội nói chung. Nhằm tận dụng và tiết kiệm

cK

các nguồn lực hiện có đồng thời thúc đẩy tiến bộ khoa học và công nghệ, tiến nhanh
vào công nghiệp hóa, phát triển kinh tế với tốc độ nhanh, nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần cho người lao động.

họ

1.1.1.1.2 Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
Dựa vào kết quả thu được (Q) và chi phí bỏ ra (C) có thể xác định được hiệu

Đ
ại

quả kinh tế (H) bằng các phương pháp sau:

- Hiệu quả kinh tế được xác định bằng cách láy kết quả thu được chia cho chi

ng

phí bỏ ra.


ườ

Công thức này nói lên 1 đơn vị chi phí sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị kết quả.

Tr

Hoặc ngược lai, ta lấy chi phí bỏ ra chia cho kết quả thu được

Công thức này nói lên để đạt được một đơn vị kết quả cần tiêu tốn bao nhiêu

đơn vị chi phí.
- Hiệu quả kinh tế được xác định bằng cách so sánh phần tăng thêm của kết
quả thu được và phần tăng thêm của chi phí bỏ ra.
SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

Dạng thuận:

: Là lượng tăng (giảm) của kết quả.

uế

: Là lượng tăng (giảm) của chi phí.

Công thức này nói lên: tăng thêm một đơn vị chi phí sẽ tăng thêm bao nhiêu

tế
H

đơn vị kết quả.
Dạng nghịch:

in

: Là lượng tăng (giảm) của chi phí.

h

: Là lượng tăng (giảm) của kết quả.

cK

Công thức này nói lên: để tăng thêm một đơn vị kết quả cần đầu tư thêm bao
nhiêu đơn vị chi phí.

xác định cho phù hợp.

họ

Tùy vào mục đích nghiên cứu, phân tích và thực tế mà lựa chọn phương pháp

1.1.1.2 Khái quát quá trình phát triển nghề trồng lúa và vai trò của cây lúa

Đ

ại

1.1.1.2.1 Quá trình phát triển
Căn cứ vào các tài liệu khảo cổ ở Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam… thì cây lúa
đã có mặt từ 3000 – 2000 năm trước CN. Đối với các nước Châu Á thì Việt Nam có

ng

lịch sử trồng lúa nước lâu đời nhất, ông cha ta đã thuần hóa cây lúa dại thành cây lúa
trồng và phát triển nghề trồng lúa đến bây giờ.

ườ

Trước năm 1945 diện tích trồng lúa chủ yếu là ở đồng bằng Bắc Bộ (1,8 triệu ha)

và đồng bằng Nam Bộ (2,7 triệu ha) với năng suất bình quân 13 tạ/ha, sản lượng thóc

Tr

tương ứng từ 2,4 – 3,0 triệu tấn. Trong thời kỳ này chủ yếu là sử dụng các giống lúa cũ,
miền Bắc trồng các giống lúa cây cao, ít chú ý đến thâm canh nên năng suất thấp.
Thời kỳ năm 1963 – 1965, nhờ đưa vào một số tiến bộ kỹ thuật, giống lúa xuân

thấp cây, ngắn ngày được đưa vào gieo trồng đã đảm bảo thời vụ, chuyển vụ lúa chiêm
thành vụ lúa xuân, chuyển từ xuân sớm thành xuân chính vụ 80 – 90% diện tích. Thời

SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

7



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

kỳ này đã đưa vào gieo trồng giống lúa xuân, có năng suất cao hơn hẳn lúa chiêm, có
thể cấy được cả hai vụ chiêm xuân và vụ mùa.
Do thay đổi cơ cấu sản xuất kết hợp các tiến bộ KHKT nên sản xuất lúa ở Việt
Nam ngày càng đạt được những thành tựu đáng kể: từ 1979 – 1985 sản lượng lúa của

uế

cả nước đạt từ 11,8 triệu tấn lên 15,9 triệu tấn. Riêng 2 năm 1988 và 1989 sản lượng
tăng thêm 2 triệu tấn mỗi năm. Từ 1986 đến nay, khi thực hiện đổi mới nước ta đã có

tế
H

nhiều tiến bộ vượt bậc trong sản xuất lúa, từ một nước thiếu lương thực trầm trọng đã
trở thành một nước không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn vươn lên thành
nước xuất khẩu gạo đứng nhất nhì thế giới.
1.1.1.2.2 Vai trò của cây lúa

in

h

Trên thế giới, cây lúa được 250 triệu nông dân trồng, là lương thực chính của
1,3 tỉ người nghèo nhất trên thế giới, là sinh kế chủ yếu của nông dân. Là nguồn cung


cK

cấp năng lượng lớn nhất cho con người, bình quân 180 – 200 kg gạo/người/năm tại các
nước châu Á, khoảng 10 kg/người/năm tại các nước châu Mỹ. Ở Việt Nam dân số trên
88 triệu người và 100% người Việt Nam sử dụng lúa gạo làm lương thực chính. Bởi

họ

vậy, các sản phẩm thu từ cây lúa rất đa dạng và phong phú, phục vụ hầu hết các nhu
cầu sinh hoạt hàng ngày của con người.

Đ
ại

 Sản phẩm chính của cây lúa

Sản phẩm chính của cây lúa là gạo làm lương thực. Từ gạo có thể nấu cơm, chế
biến thành các loại món ăn khác như bánh đa nem, phở, bánh đa, bánh chưng, bún, rượu.

ng

Ngoài ra còn bánh rán, bánh tét, bánh giò và hàng chục loại thực phẩm khác từ gạo.
 Sản phẩm phụ của cây lúa

ườ

- Tấm: sản xuất tinh bột, rượu cồn, A Xê tôn, phấn mịn và thuốc chữa bệnh.
- Cám: dùng để sản xuất thức ăn tổng hợp, sản xuất Vitamin B1 để chữa bệnh

Tr


tê phù, chế tạo sơn cao cấp hoặc làm nguyên liệu xà phòng.
- Trấu: sản xuất nấm men làm thức ăn gia súc, vật liệu đóng lót hàng, vật liệu

độn cho phân chuồng, hoặc làm chất đốt.
- Rơm rạ: được sử dụng cho công nghệ sản xuất giày, các tông xây dựng, đồ
gia dụng (thừng, chảo, mũ giày dép), hoặc làm thức ăn cho gia súc, sản xuất nấm…

SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

Trong tất cả các loại dùng làm lương thực thì lúa là loại cho hàm lượng các chất
dinh dưỡng đồng đều nhất với tỷ lệ hợp lý giữa chất sơ, tinh bột, prôtein và nước. So
với lúa mì thì hàm lượng tinh bột và Lipit ít hơn không đáng kể nhưng với hàm lượng
chất Xenluloza, protein và tro lại cao gấp nhiều lần đây là những chất rắn cần thiết cho

uế

nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày của con người. Bởi vậy lúa gạo luôn được chọn là
lương thực chính của người dân Việt.

Hàm lượng

Protein


Lipit

Xenluloza

Tro

Nước

Lúa

62,4

7,9

2,2

5,7

11,9

Lúa mì

63,8

16,8

2,0

2,0


1,8

13,6

Ngô

69,2

10,6

4,3

2,0

1,4

12,5

Cao lương

71,7

12,7

3,2

1,5

1,6


9,9

Ka

59,0

11,3

3,8

8,9

3,6

13,0

cK

họ

9,9

in

Tinh bột

Loại hạt

h


một số cây lấy hạt khác

tế
H

Bảng 1: Giá trị dinh dưỡng của lúa gạo tính theo % chất khô so với

(Nguồn: vaas.org.vn)

Như vậy, ngoài hạt lúa là bộ phận chính làm lương thực, tất cả các bộ phận khác

Đ
ại

của cây lúa đều được con người sử dụng phục vụ cho nhu cầu cần thiết, thậm chí bộ rễ lúa
còn nằm trong đất sau khi thu hoạch cũng được cày bừa vùi lấp làm cho đất tươi xốp,
được vi sinh vật phân giải thành nguồn dinh dưỡng bổ sung cho cây trồng vụ sau.

ng

1.1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất lúa
1.1.1.3.1 Nhân tố tự nhiên

ườ

 Đất đai

Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp nói chung và sản


Tr

xuất lúa nói riêng. Đất cung cấp chất dinh dưỡng cho cây để cây có thể thực hiện
những quá trình biến đổi sinh hóa, tăng khả năng chống chụi sâu bệnh. Trong quá trình
thâm canh sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của đất, nếu canh tác phù hợp với tính
chất của đất thì không những đạt được năng suất cao mà còn nâng cao được độ phì
nhiêu của đất. Ngược lại, nếu thâm canh sản xuất không hợp lý sẽ làm đất nhanh

SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

chóng bị bạc màu, cho năng suất thu hoạch thấp. Vì vậy tùy theo tính chất đất ở từng
vùng mà nông dân có biện pháp canh tác hợp lý.
 Ánh sáng
Ánh sáng ảnh hưởng đến hoạt động thâm canh sản xuất lúa trên hai phương

uế

diện, vừa ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng vừa ảnh hưởng đến quá trình phát triển.
thuận lợi cho lúa quang hợp từ 250 – 400 calo/cm2/ngày.

tế
H


Cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình quang hợp. Cường độ ánh sáng

Ngoài ra, số giờ chiếu sáng trong ngày còn ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, làm
đòng, chín sớm hay muộn của lúa.
 Nhiệt độ

in

h

Nhiệt độ là nhân tố ảnh hưởng lớn đến quá trình sinh trưởng của lúa. Với mỗi
mức nhiệt độ khác nhau lúa có tốc độ sinh trưởng khác nhau. Trong một giới hạn cho

nhiên, nếu:

cK

phép, nhiệt độ càng cao thì tốc độ sinh trưởng, phát triển của lúa càng nhanh. Tuy
Nhiệt độ thấp hơn 130C thì lúa ngừng sinh trưởng, nếu nhiệt độ thấp kéo dài

họ

nhiều ngày thì lúa có thể chết.

Nhiệt độ cao hơn 400C thì cây lúa sinh trưởng nhanh nhưng tình trạng xấu, nếu

Đ
ại

kèm theo gió lào, ẩm độ không khí thấp thì cây chết. Vậy nhiệt độ thích hợp để cây lúa

có thể sinh trưởng tốt nhất là từ 130C - 400C.
 Lượng mưa

Các giống lúa trồng hiện nay chủ yếu là các giống có khả năng chịu hạn kém, vì

ng

vậy nước là nhân tố hàng đầu để cây sinh trưởng và phát triển. Ở những giai đoạn khác
nhau lúa cần những lượng nước khác nhau, lượng nước cung cấp cho cây chủ yếu là từ

ườ

mưa và một phần do thủy lợi cung cấp. Trong mùa mưa, lượng mưa cần thiết trung bình
cho cây từ 6 -7 mm/ngày; trong mùa khô, lượng mưa trung bình từ 8 -9 mm/ngày mới đáp

Tr

ứng được nhu cầu cho cây. Một tháng cây lúa cần khoảng 200 mm nước, bất kỳ sự thiếu
hay thừa nước nào đều ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây lúa.
1.1.1.3.2 Nhân tố kinh tế - xã hội
 Tập quán canh tác
Từ xưa đến nay ở mỗi vùng, mỗi địa phương người dân có những tập quán canh
tác khác nhau, hầu hết đều sản xuất theo kinh nghiệm có từ lâu đời. Đây là nhân tố ảnh
SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

hưởng không nhỏ đến năng suất và sản lượng lúa, đặc biệt là trong điều kiện sản xuất như
hiện nay. Nếu tập quán canh tác lạc hậu sẽ ảnh hưởng đến quá trình áp dụng các tiến bộ
KHKT trong sản xuất, hạn chế tái sản xuất mở rộng, hạn chế đầu tư thâm canh… Vì vậy
cần phải khuyến khích người dân đổi mới dần tập quán canh tác, áp dụng các tiến bô

uế

KHKT trong sản xuất nhằm tạo một bước tiến trong sản xuất lúa ở nước ta.
 Chính sách

tế
H

Thể chế, chính sách của Đảng, Nhà Nước và chính quyền địa phương có tầm
ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất và ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất sau này.

Nếu người dân được hưởng các chính sách thông thoáng, nới lỏng về việc vay vốn, trợ
giá vật tư, được tiếp cận thường xuyên với các tiến bộ, cách thức sản xuất mới… họ sẽ

h

mạnh dạn đầu tư thâm canh sản xuất hay có thể sẵn sàng chuyển đổi, mở rộng diện

in

tích để trồng lúa. Ngược lại, nếu các chính sách quá chặt chẽ, ràng buộc, không mang

cK


lại lợi ích cho nông dân thì mức độ đầu tư thâm canh sản xuất sẽ hạn chế, sản xuất có
thể bi thu hẹp, mang lại hiệu quả kinh tế thấp. Vì vậy, vấn đề đặt ra hiện nay là cần
nghiên cứu và ban hành các chính sách nông nghiệp hợp lý nhằm hỗ trợ và thúc đẩy

họ

sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất.
 Thị trường tiêu thụ, giá cả

Bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào muốn phát triển thì cần phải tạo ra

Đ
ại

một thị trường tiêu thụ ổn định. Sản xuất lúa gạo cũng không nằm ngoài quy luật đó,
vấn đề thị trường ảnh hưởng rất lớn đến tâm lý sản xuất của nông dân. Giá cả thị
trường được xét ở hai phương diện là giá cả đầu vào và giá sản phẩm đầu ra. Nếu giá

ng

đầu ra được giữ ổn định ở mức cao sẽ kích thích người dân hăng hái sản xuất, tăng đầu
tư thâm canh, mang lại hiệu quả cao. Ngược lại, nếu giá cả thị trường biến động thất

ườ

thường sẽ gây nên tâm lý không mặn mà trong sản xuất. Điều này có thể làm giảm
diện tích gieo trồng trong mùa vụ tới. Bởi vậy đây là vấn đề rất nhạy cảm, luôn nhận

Tr


được sự quan tâm của người sản xuất và các cơ quan có chức năng, nhất là trong điều
kiện kinh tế thị trường như hiện nay.
1.1.1.4 Các chính sách hỗ trợ sản xuất
Để khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói
riêng, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế quốc dân, Đảng và Nhà Nước ta đã ban hành
các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất.
SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

 Chính sách đất đai
Để có được những thành tựu trong sản xuất lúa như hiện nay, Đảng và Nhà
Nước ta đã cùng người dân trải qua nhiều giai đoạn đổi mới. Bước ngoặt lớn là chỉ thị
100 CT/TW về công tác khoán sản phẩm đến người lao động, đã thay đổi từ chế độ

uế

bao cấp sang chế độ khoán sản phẩm. nghị quyết 10 của Bộ Chính Trị (5/4/1988) về
đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp, luật đất đai sửa đổi năm 1993 và gần đây nhất là

tế
H

luật đất đai năm 2003 công nhận quyền sử dụng hợp lý, lâu dài của người dân, có thể


cầm cố, thế chấp, chuyển nhượng… Những nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến quá
trình sản xuất lúa, giúp người dân có động lực và yên tâm sản xuất, nâng cao năng
suất, tăng hiệu quả kinh tế góp phần vào sự phồn thịnh của đất nước.

h

 Chính sách khuyến nông

in

Nhận thức được tầm quan trọng của lúa gạo trong đời sống của nhân dân và
trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, những năm qua Nhà Nước ta đã hỗ
thể là các hoạt động:
- Nhập giống lúa mới.

cK

trợ đáng kể bằng nhiều hoạt động khác nhau để nhằm khuyến khích sản xuất lúa, cụ

họ

- Trợ giá giống và các vật tư sản xuất cho các địa phương.
- Tập huấn kỹ thuật cho bà con nông dân.

Đ
ại

- Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ khuyến nông.
- Giới thiệu các mô hình, cách thức sản xuất mới, các tiến bộ khoa học kỹ

thuật đang được áp dụng phổ biến, thông tin thị trường… trên các phương tiện thông

ng

tin đại chúng hay các cuộc họp với nông dân.
Với các hoạt động này bà con nông dân sẽ có thêm những kiến thức, được biết

ườ

thêm những giống và phương thức sản xuất mới nhằm đẩy mạnh đầu tư thâm canh sản

Tr

xuất lúa, nâng cao năng suất, tăng thu nhập.
 Chính sách tín dụng
Để nâng cao sản lượng có thể thực hiện theo 2 cách. Một là mở rộng diện tích,

tăng quy mô sản xuất, hai là tăng cường đầu tư thâm canh sản xuất để tăng năng suất.
Muốn áp dụng thành công được một trong hai cách này thì cần có một điều kiện
mang tính chất quyết định đó là vốn. Cùng với lao động thì vốn là tư liệu quan trọng
để có thể tiến hành sản xuất. Nhận thức được tầm quan trọng đó gần đây Đảng và Nhà
SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp


Nước ta đã có những chính sách hỗ trợ trong vay vốn cho người dân như ưu đãi lãi
suất cho vay, giới hạn thời gian hoàn vốn hợp lý… những chính sách ưu đãi này sẽ tạo
điều kiện cho người sản xuất mạnh dạn đầu tư, tăng năng suất và ổn định đời sống.
 Chính sách bình ổn giá

uế

Trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay, sản xuất rất nhạy cảm với vấn
đề giá cả đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp. Theo đó, cơ chế, chính sách sẽ được

tế
H

thực hiện ở cả “đầu vào” và “đầu ra” cho sản xuất thông qua các giải pháp: Nhà Nước
hỗ trợ lãi suất vay vốn cho người sản xuất lúa để mua vật tư đầu vào như: Giống lúa,
phân bón, thuốc trừ sâu… và hỗ trợ doanh nghiệp mua lúa tạm trữ. Thực hiên được cơ
chế này, Nhà Nước thành lập quỹ bình ổn giá thóc, gạo và cho phép doanh nghiệp mua

in

lệch giữa giá thị trường và giá sàn định hướng.

h

khối lượng thóc tạm trữ, được sử dụng quỹ bình ổn giá để trực tiếp bù đắp phần chênh
1.1.1.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất lúa
 Năm kinh nghiệm
 Trình độ văn hóa

họ


 Tổng số nhân khẩu

cK

1.1.1.5.1 Chỉ tiêu đánh giá đặc điểm chung của nông hộ

 Tổng số lao động

Đ
ại

1.1.1.5.2 Chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư các yếu tố sản xuất
 Chi phí đầu tư phân bón/sào
 Chi phí đầu tư giống/sào

 Chi phí đầu tư thuốc bảo vệ thực vật/sào

ng

 Chi phí đầu tư thủy lợi/sào
 Chi phí đầu tư máy tuốt lúa/sào

ườ

 Chi phí đầu tư máy gặt lúa/sào

Tr

 Chi phí thuê lao động/sào

 Chi phí khác/sào
1.1.1.5.3 Chỉ tiêu đánh giá nguồn lực của nông hộ
 Quy mô đất đai
 Quy mô trang bị tư liệu liệu sản xuất

SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Lê Hiệp

1.1.1.5.4 Hệ thống đánh giá chỉ tiêu kết quả sản xuất lúa
 Tổng giá trị sản xuất (GO)
Tổng giá trị sản xuất là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ do các cơ
sở sản xuất thuộc tất cả các nghành kinh tế quốc dân đạt được ttrong một thời kỳ nhất

uế

định (thường là một năm).
Công thức tính GO:

tế
H

GO =
Trong đó:
Qi là lượng sản phẩm i sản xuất ra.

Pi là giá của sản phẩm loại i

in

h

 Giá trị gia tăng (VA)

Giá trị gia tăng là chênh lệch giữa GO và IC, là phần giá trị tăng thêm hay là

cK

phần còn lại của giá trị sản xuất sau khi trừ đi chi phí trung gian.
VA = GO – IC

 Lợi nhuận kinh tế ròng (NB)

họ

Là phần còn lại của tổng giá trị sản xuất (GO) sau khi trừ đi chi phí sản xuất
(C); các khoản vật tư tự sản xuất, lao động gia đình (TC). Lợi nhuận kinh tế

Đ
ại

ròng được xác định bởi công thức như sau:
NB = GO – C – TC
Trong đó:

ng


+ Chi phí sản xuất (C): Là toàn bộ chi phí bằng tiền của hộ để tiến hành sản
xuất kinh doanh, bao gồm chi phí sản xuất trực tiếp (TT) cộng với (+) lãi tiền vay ngân

ườ

hàng (i) và khấu hao tài sản cố định (A).
+ Chi phí sản xuất trực tiếp (TT): Là toàn bộ chi phí bằng tiền mặt của hộ để

Tr

tiến hành sản xuất kinh doanh như mua vật tư, thuê la động, thuê các dịch vụ khác, các
khoản chi phí này thường được tính theo giá thị trường.
+ Chi phí tự có (TC): Là khoản chi phí mà hộ gia đình không phải dùng tiền mặt

để thanh toán và gia đình có khả năng cung cấp như lao động gia đình, vật tư gia đình tự
sản xuất… Thông thường các khoản chi phí này được tính theo “Chi phí cơ hội”.

SVTH: Nguyễn Văn Thịnh

14


×