Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã sơn mỹ, huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.94 KB, 77 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

h

tế
H

uế

-----  -----

cK

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ SƠN MỸ, HUYỆN HƯƠNG SƠN,

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ



TỈNH HÀ TĨNH

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Thái Thò Long Giang

TS. Hoàng Triệu Huy

Lớp:K45 TNMT
Niên khóa: 2011 - 2015

Huế 05/2015


LờiCảmƠ
n

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

tế
H

uế

Trong suốt thời gian từ khi học tập tại giảng đường đại học đến n
đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡình
của
và gia
bạn
đ è.b Với òng
l
biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các thầy cô giáo
Đại học kinh tế
Huế, đặc biệt
à cácl thầy cô trong khoa Kinh tếà vPhát triển
đã truyền thụ kiến thứcênchuy
môn cần thiếtàml nền tảng cơ bản,
à hành
l
trang đầu tiên cho em bước ào
v sự nghiệp trong tương lai.
Đặc biệt cho em xin gửi lời cảm ơnành

chântới
th thầ
y giáo TS. Hoàng
Triệu Huy, người
ã nhiệt
đ
ình
t hướng dẫnà vchỉ bảo em trong suốt quá
ìnhtr
hoàn thành bài khóa luận àny.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các chú, các anh chị đang công
i phòng
tác tạ
Tài nguyên và Môi trường huyện Hương Sơn
ã trực
đ tiếp hướng chỉ
dẫnbả
o,
cho em nhiều kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực tập tại địa phươ
Ngoài ra, em muốn ày
b tỏ òng
l biết ơn tới người thân,
ìnhgiađãđở ên
b
cổ vũ, độngênvi tinh thần trong những lúc khó khăn để em có thể
àn thành
ho
tốt àib khóa luận tốt ngh
iệp.
Mặc ùd có nhiều cố gắng, song do kinh nghiệm thực tiễn

òn vẫn
hạn c
chế, không tránh khỏi sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý từ phía thầy cô
bạn èbđể àib khóa luận của em được
àn thiên
ho hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 5 tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Thái Thị Long Giang


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .....................................................................v

uế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................vi

tế
H

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ........................................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .............................................................................. viii

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1

in

h

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 2

cK

2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài........................................................................ 2

họ

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 4
4.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 4

Đ
ại

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................... 5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................. 5

ng

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................. 5
1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................ 5


ườ

1.1.1. Khái niệm đất đai: ....................................................................................... 5
1.2. Đặc điểm chung của hoạt động trồng trọt trong nông nghiệp ....................... 7

Tr

1.3. Vị trí, vai trò ruộng đất trong sản xuất nông nghiệp...................................... 7
1.4. Phân loại đất canh tác..................................................................................... 8
1.5. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất:........................................... 9
1.6. Khái niệm và phương pháp xác định hiệu quả kinh tế................................... 9
1.7. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 12
SVTH: Thái Thị Long Giang

ii


Khóa luận tốt nghiệp

1.7.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất..................................................... 12
1.7.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất .......................................................... 14
1.8. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng đất................... 15
1.8.1. Sử dụng đất................................................................................................ 15

uế

1.9.2. Những nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng đất ........................................ 15

tế

H

1.10. Quan điểm sử dụng đất bền vững .............................................................. 18
1.10.1. Khái quát về sử dụng đất bền vững......................................................... 18
1.10.2. Những quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bên vững ........................... 19
II. Cơ sở thực tiễn................................................................................................ 20

h

2.1. Tài nguyên đất trên thế giới ......................................................................... 20

in

2.2. Tài nguyên đất ở Việt Nam .......................................................................... 20

cK

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC Ở
XÃ SƠN MỸ, HUYỆN HƯƠNG SƠN, TỈNH HÀ TĨNH................................. 23
I. Đặc điểm cơ bản của xã Sơn Mỹ, huyện Hương Sơn...................................... 23

họ

1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 23
1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 23

Đ
ại

1.1.2. Địa hình, địa mạo ...................................................................................... 23

1.1.3. Đất đai, thổ nhưỡng:.................................................................................. 23
1.1.4. Khí hậu ...................................................................................................... 24

ng

1.1.5. Thuỷ văn.................................................................................................... 25

ườ

1.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ............................................................. 25
1.2.1. Hiện trạng về kinh tế ................................................................................. 25

Tr

1.2.2. Thực trạng phát triển sản xuất của xã ....................................................... 26
1.2.3. Dân số, lao động và việc làm xã Sơn Mỹ ................................................. 27
1.2.4. Thực trạng các khu dân cư nông thôn....................................................... 27
1.2.5. Thực trạng phát triển cơ sở sản xuất ......................................................... 27
2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Sơn Mỹ........................................................... 29
2.1. Các loại hình sử dụng đất canh tác của xã Sơn Mỹ ..................................... 31
SVTH: Thái Thị Long Giang

iii


Khóa luận tốt nghiệp

2.2. Cơ cấu diện tích đất canh tác của xã Sơn Mỹ .............................................. 32
2.3. Diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây trồng hàng năm của xã Sơn Mỹ.......33
2.3.1. Diện tích một số loại cây trồng chính tại xã Sơn Mỹ ............................... 33

2.3.2. Năng suất, sản lượng một số loại cây trồng chính của xã giai đoạn 2012-

uế

2014 ..................................................................................................................... 35

tế
H

2.4. Tình hình sử dụng đất canh tác của các hộ điều tra: .................................... 37
2.4.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra:.............................. 37
2.4.2. Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của nông hộ........................................ 38
2.4.3. Tình hình vay vốn của nông hộ................................................................. 39

h

2.4.4. Tình hình đất đai của các hộ điều tra ........................................................ 40

in

2.4.5. Một số loại hình sử dụng đất chủ yếu của các hộ điều tra. ....................... 41

cK

2.4.6. Tình hình bố trí cây trồng hàng năm của hộ điều tra ................................ 43
2.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của các hộ điều tra.................. 44
2.5.1. Hiệu quả kinh tế cua việc sử dụng đất canh tác của các hộ điều tra ............... 44

họ


2.5.1.1. Tình hình đầu tư của các nông hộ trên từng công thức luân canh ............... 44
2.5.1.2. Năng suất ruộng đất theo các loại hình sử dụng đất của các hộ ............ 46

Đ
ại

2.5.1.3. Hiệu quả kinh tế đất canh tác theo các loại cây trồng chính.................. 49
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC XÃ SƠN MỸ ........................................... 52

ng

1. Định hướng...................................................................................................... 52

ườ

2. Giải pháp ......................................................................................................... 52
PHẦN III: KẾT LUẬN ....................................................................................... 54

Tr

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 55

SVTH: Thái Thị Long Giang

iv


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

in

h

tế
H

uế

Chữ viết đầy đủ
Công nghiệp hóa hiện đại hóa
Công thức luân canh
Khoa học kỹ thuật
Giá trị sản xuất
Chi phí trung gian
Giá trị gia tăng
Cơ cấu
Lợi nhuận
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Lao động
Diện tích
Kinh tế- xã hội
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Đơn vị tính
Tư liệu sản xuất
Bình quân

Triệu đồng
Lao động nông nghiệp
Bảo vệ thực vật
Food and Agriculture
Orgainzation- Tổ chức nông
nghiệp và lương thực thế giới

cK

Đ
ại

họ

Chữ viết tắt
CNH-HĐH
CTLC
KHKT
GO
IC
VA
CC
LN
TR
TC

DT
KT-XH
THCS
THPT

ĐVT
TLSX
BQ
Tr.đ
LĐNN
BVTV
FAO

Tr

ườ

ng

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21
22

SVTH: Thái Thị Long Giang

v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình sử dụng đất huyện Hương Sơn năm 2014............................. 21
Bảng 2: Tình hình dân số và lao động của xã Sơn Mỹ giai đoạn 2012- 2014.... 27

uế

Bảng 3: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Sơn Mỹ năm 2013 ........... 30

tế
H

Bảng 4: Các loại hình sử dụng đất của xã Sơn Mỹ............................................. 32
Bảng 5: Cơ cấu diện tích đất canh tác xã Sơn Mỹ giai đoạn 2011- 2013........... 32
Bảng 6: Diện tích các loại cây trồng hàng năm của xã Sơn Mỹ giai đoạn 20122014 của xã Sơn Mỹ............................................................................................ 34


h

Bảng 7: Năng suất, sản lượng các loại cây trồng chính hàng năm của xã Sơn Mỹ

in

giai đoạn 2012- 2014........................................................................................... 35

cK

Bảng 8: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra ........................... 37
Bảng 9: Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra ......................... 38

họ

Bảng 10: Nguồn vốn vay của các hộ điều tra năm 2014 .................................... 39
Bảng 11: Tình hình đất đai của các hộ điều tra................................................... 41
Bảng 12: Các loại hình sử dụng đất phân theo hạng đất của các hộ điều tra...... 42

Đ
ại

Bảng 13: Tình hình đầu tư theo loại hình sử dụng đất của các hộ điều tra......... 44
Bảng 14: Năng suất ruộng đất theo từng CTLC của các hộ điều tra năm 2014 ....... 46
Bảng 15 : Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất phân theo hạng đất......... 47

Tr

ườ


ng

Bảng 16: Các chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả sản xuất năm 2014............... 50

SVTH: Thái Thị Long Giang

vi


uế

Khóa luận tốt nghiệp

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

tế
H

1 thước = 33m2
15 thước = 1 sào
1 sào = 500m2

in

h

1 ha = 10000m2 = 20 sào

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

1 tạ = 100kg

SVTH: Thái Thị Long Giang

vii


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Sơn Mỹ là xã trung du nằm về phía Đông huyện Hương Sơn, có thế mạnh
trong sản xuất nông nghiệp, chủ yếu là chăn nuôi và trồng các loại cây hằng

uế

năm. Tuy nhiên do trình độ sản xuất, thâm canh của người dân còn nhiều hạn
chế, điều kiện địa hình ở đây là vùng thấp trũng, thường xuyên chịu ảnh hưởng

tế

H

nặng nề của khí hậu thất thường, thiên tai như: bão, lụt, hạn hán… nên đã tác
động không nhỏ tới năng suất và sản lượng cây trồng. Điều này đã gây ảnh

hưởng tới thu nhập của người dân nơi đây. Xuất phát từ vấn đề đó, tôi đã chọn

h

đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Sơn

in

Mỹ, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh” nhằm nghiên cứu thực trạng sử dụng đất

cK

canh tác của xã, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng năng suất cây trồng đồng
thời cũng tăng thu nhập cho người dân tại địa phương.
* Mục tiêu nghiên cứu

họ

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề hiệu quả sử dụng đất.
- Phân tích thực trạng sử dụng đất canh tác của các hộ nông dân tại xã

Đ
ại

Sơn Mỹ, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.

- Đánh giá được hiệu quả kinh tế của sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã
Sơn Mỹ, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.

ng

- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất
canh tác.

ườ

 Dữ liệu phục vụ nghiên cứu.
Các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội; cơ cấu, diện tích đất

Tr

canh tác của xã Sơn Mỹ; năng suất, sản lượng các loại cây trồng tại xã… được
thu thập từ các cơ quan hành chính nhà nước: phòng Tài nguyên và Môi trường,
phòng Thống kê huyện Hương Sơn, Ủy ban nhân dân xã Sơn Mỹ…
Hỏi ý kiến, thông tin của một số trưởng thôn trên địa bàn xã.
Các số liệu sử dụng đất được lấy từ 45 hộ gia đình trên địa bàn xã.
SVTH: Thái Thị Long Giang

viii


Khóa luận tốt nghiệp

 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp so sánh, hạch toán chi phí

Phương pháp điều tra phỏng vấn

uế

Phương pháp nghiên cứu tài liệu

tế
H

Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
 Kết quả đạt được

Qua quá trình nghiên cứu tôi thấy xã Sơn Mỹ là xã có diện tích đất canh
tác, đặc biệt là đất trồng lúa chiếm một phần diện tích tương đối lớn trong tổng

h

diện tích đất tự nhiên của xã. Địa hình chính của xã là đồng bằng nên thuận lợi

in

cho phát triển sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên do diện tích đất tự nhiên của xã

cK

nhỏ, đất canh tác còn manh mún, bên cạnh đó còn chịu ảnh hưởng của khí hậu
khắc nghiệt… gây ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng đất. Hiệu quả kinh tế các loại

họ


cây trồng chưa cao, chưa đưa ra loại giống chủ lực có năng suất cao, tình trạng
sâu bệnh vẫn diễn ra. Vì vậy qua quá trình phân tích, đánh giá về tình hình sử
dụng đất, tôi đã đưa ra một số kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh

Tr

ườ

ng

Đ
ại

tế sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã.

SVTH: Thái Thị Long Giang

ix


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng

uế

cho con người, là nền tảng định cư và hoạt động kinh tế - xã hội. Với sinh vật


đất đai không chỉ là môi trường sống mà còn là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng

tế
H

cho cây trồng. Năng suất cây trồng vật nuôi phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng
đất đai. Việc quản lý và sử dụng đất đai tốt sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng đất. Từ
đó nâng cao thu nhập, ổn định đời sống kinh tế xã hội.

h

Nước ta là một nước nông nghiệp với hơn 70% dân số tham gia vào hoạt

in

động sản xuất nông nghiệp. Ngành nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất chủ

cK

yếu của nền kinh tế cung cấp những sản phẩm thiết yếu như lương thực, thực
phẩm cho con người tồn tại, bên cạnh đó còn cung cấp nguyên liệu cho ngành
công nghiệp. Tuy nhiên sản xuất nông nghiệp ở nước ta còn gặp một số hạn chế:

họ

sản xuất còn manh mún, công nghệ lạc hậu, năng suất chất lượng còn thấp. Hiện
nay, với sự phát triển của đời sống kinh tế - xã hội, sự gia tăng dân số cộng với

Đ
ại


sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật đã tạo nên rất nhiều áp lực lên sử
dụng đất khiến quỹ đất ngày càng bị thu hẹp làm ảnh hưởng tới lương thực thực
phẩm của cả nước, đồng thời cũng thay đổi cơ cấu kinh tế, đời sống nhân dân.

ng

Vì vậy cần nghiên cứu quy mô, đặc điểm của đất đai để bố trí cây trồng thích
hợp, lựa chọn loài hình sử dụng đất phù hợp nhằm nâng cao đời sống cho người

ườ

dân. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất có ý nghĩa quan trọng, được Đảng và nhà

Tr

nước quan tâm .
Sơn Mỹ là xã đồng bằng miền núi, diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đặc

biệt là đất canh tác chiếm tỷ lệ tương đối lớn. Thời gian gần đây, xã đang thực
hiện chương trình nông thôn mới do nhà nước ban hành nên quỹ đất canh tác có
xu hướng giảm theo thời gian. Tình hình dịch bệnh ở xã luôn xảy ra, thời tiết
khắc nghiệt, các đợt bão lũ gây thiệt hại lớn cho người dân. Tỷ lệ hộ nghèo ở xã
SVTH: Thái Thị Long Giang

1


Khóa luận tốt nghiệp


vẫn còn cao, tình hình trang bị vật chất, cơ sở hạ tầng cho sản xuất nông nghiệp
vẫn còn nhiều yếu kém… Tuy nhiên sản xuất nông nghiệp hiện vẫn là ngành
đưa lại thu nhập cao cho xã. Do đó phải có kế hoạch để cải thiện khó khăn, nâng
cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, nâng cao được năng suất chất lượng cây

uế

trồng, từ đó cải thiện đời sống của người dân nơi đây.

tế
H

Từ các vấn đề thực tiễn đó, trong quá trình thực tập ở phòng Tài nguyên

Môi trường của huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh tôi đã tiến hành nghiên cứu đề
tài: “ Đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã Sơn Mỹ - huyện
Hương Sơn - tỉnh Hà Tĩnh”.

in

2.1. Mục tiêu chung

h

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

cK

Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã Sơn Mỹ,
huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.

2.2. Mục tiêu cụ thể

họ

- Nêu lên được thực trạng cây trồng hằng năm của xã trong những năm
gần đây.

Đ
ại

- Đánh giá được hiệu quả kinh tế của sử dụng đất canh tác của xã Sơn Mỹ.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác trên
địa bàn xã.

ng

3. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Để hoàn thành đề tài của mình, trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng

ườ

một số phương pháp sau:

Tr

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
Trong đề tài này thông tin thứ cấp được thu thập từ: phòng Tài nguyên

môi trường huyện Hương Sơn, UBND xã Sơn Mỹ, phòng thống kê môi trường
huyện Hương Sơn.

Bao gồm các tài liệu:
+) Báo cáo tình hình sử dụng đất năm 2013 của huyện Hương Sơn.

SVTH: Thái Thị Long Giang

2


Khóa luận tốt nghiệp

+) Báo cáo tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011- 2015 huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.
+) Báo cáo thuyết minh quy hoạch nông thôn mới của xã Sơn Mỹ giai
+) Kế hoạch sản xuất các vụ trong 3 năm 2012- 2014.
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

uế

đoạn 2011- 2020.

tế
H

Căn cứ vào đối tượng nghiên cứu, thời gian và mục tiêu nghiên cứu tôi

không tiến hành điều tra hết toàn bộ hộ dân trên địa bàn xã mà tiến hành điều tra
chọn mẫu.

h


+ Đây là số liệu chính phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề tài.

in

Những số liệu này được thu thập từ việc điều tra các hộ nông dân trên địa bàn xã
Sơn Mỹ. Những số liệu này nhằm tìm hiểu tình hình sử dụng đất canh tác của xã

cK

Sơn Mỹ cũng như hiệu quả sử dụng đất canh tác của xã.

+ Căn cứ vào tình hình sử dụng đất của xã Sơn Mỹ tôi đã chọn 45 hộ
điều tra thu thập số liệu.

họ

thuộc 3 thôn: Thuần Lý, Mỹ Yên, Trung Thượng trên địa bàn xã để tiến hành
Nội dung điều tra chủ yếu tập trung vào các vấn đề như: tình hình cơ bản

Đ
ại

của hộ (số khẩu trong hộ, tuổi chủ hộ, giới tính, trình độ học vấn…), tình hình
sử dụng đất nông nghiệp, phương thức canh tác, tình hình trang bị tư liệu sản
xuất, chi phí, doanh thu bình quân/ ha đất trồng cây hàng năm, các công thức

ng

luân canh, giá bán một số loại nông sản chủ yếu, giá một số loại đầu vào chính.
Phương pháp xử lý số liệu


ườ

Đối với số liệu thứ cấp: Sau khi thu thập được các thông tin thứ cấp, tiến

hành phân loại, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên độ quan trọng các thông tin. Đối với

Tr

các số liệu thì tiến hành lập bảng biểu.
Đối với số liệu điều tra (sơ cấp): Số liệu điều tra được ở các phiếu điều tra

xong, tiến hành thống kê, xử lý bằng exel. Sau đó tổng hợp, phân tích, đánh giá.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu
+ Phương pháp này dùng để tìm hiểu, hệ thống hóa cơ sở lý luận về xã
Sơn Mỹ đồng thời là cơ sở nghiên cứu số liệu thu thập được.
SVTH: Thái Thị Long Giang

3


Khóa luận tốt nghiệp

Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
Phương pháp thu thập các thông tin cần thiết dựa trên việc thu thập các ý
kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực, các cán bộ quản lý cấp huyện, cán bộ
quản lý cấp xã, một số trưởng thôn có trình độ văn hóa cao, nhiều kinh nghiệm,

uế


các cán bộ kỹ thuật.
Phương pháp quan sát trực tiếp

tế
H

Đây là phương pháp thực tế vì qua phương pháp này tất cả các giác quan

của người phỏng vấn đều được sử dung: mắt nhìn, tai nghe… qua đó ghi chép
lại được một cách cụ thể, thực tế.

4.1. Đối tượng nghiên cứu

in

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

h

Một số phương pháp khác: Phương pháp so sánh, mô tả.

Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

cK

Các hộ gia đình có đất canh tác hàng năm trên địa bàn xã Sơn Mỹ, huyện

họ


Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại xã Sơn Mỹ,
huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.

Đ
ại

Phạm vi thời gian:

- Nghiên cứu được thực hiện từ ngày 19/1/2015 tới 18/5/2015
- Các số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2010 đến năm 2014 và số liệu sơ

ng

cấp được điều tra năm 2014
Nội dung:

ườ

- Thực trạng sử dụng đất canh tác tại xã Sơn Mỹ, huyện Hương Sơn, tỉnh

Tr

Hà Tĩnh.

- Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của xã Sơn Mỹ, huyện Hương

Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.
- Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác

trên địa bàn xã Sơn Mỹ, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.


SVTH: Thái Thị Long Giang

4


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN

uế

1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm đất đai:

tế
H

Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ lục đia mà bên dưới nó là đá
và khoáng sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển. Đất là lớp mặt tươi
xốp của lục địa có khả năng sản sinh ra sản phẩm của cây trồng, đất là lớp phủ

h

thổ nhưỡng là thổ quyển, là một vật thể tự nhiên, mà nguồn gốc của thể tự nhiên

in


đó là do hợp điểm của bốn thể tự nhiên khác của hành tinh là thạch quyển, khí

cK

quyển, sinh quyển và thạch quyển. Sự tác động qua lại của bốn quyển trên và
thổ quyển có tính chất thường xuyên và cơ bản.

Theo C. Mác: “Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất

họ

của sản xuất nông nghiệp. Là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và
tái sinh của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau”.

Đ
ại

Theo các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng: “Đất
đai là phần trên của mặt vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được”.
Như vậy đã có rất nhiều khái niệm, định nghĩa khác nhau về đất nhưng

ng

khái niệm chung nhất có thể hiểu là: Đất đai là khoảng không gian có giới hạn,
theo chiều thẳng đứng gồm: khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng,

ườ

thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng
sản trong lòng đất; theo chiều ngang, trên mặt đất: là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng


Tr

, địa hình, thủy văn, thảm thực vật với các thành phần khác, nó giữ vai trò quan
trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã
hội loài người.
Đất nông nghiệp
Theo Điều 13 của luật Đất đai 2013, đất nông nghiệp bao gồm: Đất trồng
cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất
SVTH: Thái Thị Long Giang

5


Khóa luận tốt nghiệp

rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác theo
quy định của Chính phủ.
Đất canh tác: Là đất được sử dụng để trồng các loại cây ngắn ngày có chu
kỳ sinh trưởng không quá một năm. Có thể nói đây là bộ phận chiếm vị trí hết sức

uế

quan trọng trong quỹ đất nông nghiệp. Đất canh tác bao gồm các loại đất:

tế
H

Đất trồng lúa (LUA): là ruộng, nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên hoặc


trồng lúa kết hợp với sử dụng vào các mục đích khác, nhưng trồng lúa là chủ
yếu. Bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng
lúa nương.

h

- Đất chuyên trồng lúa nước là ruộng lúa nước cấy trồng từ 2 vụ lúa mỗi

in

năm trở lên kể cả trường hợp luân canh với cây hàng năm khác.

cK

- Đất trồng lúa nước còn lại là ruộng lúa nước không phải chuyên trồng
lúa nước.

- Đất trồng lúa nương: đất nương rẫy để trồng từ 1 vụ lúa trở lên.

họ

Đất cỏ dùng vào chăn nuôi: là đất trồng cỏ hoặc đồng cỏ, đồi cỏ tự nhiên
có cải tạo để chăn nuôi gia súc.

Đ
ại

- Đất trồng cỏ: là đất gieo trồng các loại cỏ được chăm sóc, thu hoạch như
các loại cây hàng năm.


- Đất cỏ tự nhiên có cải tạo: là đồng cỏ, đồi cỏ tự nhiên đã được cải tạo,

ng

khoanh nuôi, phân thành từng thửa để chăn nuôi đàn gia súc.

ườ

Đất trồng cây hàng năm khác: là đất trồng cây hàng năm không phải đất

trồng lúa và đất cỏ dùng vào chăn nuôi dùng chủ yếu để trồng màu, hoa, cây

Tr

thuốc… gồm đấy bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây
hàng năm khác.
- Đất bằng trồng cây hàng năm khác: là đất bằng phẳng ở đồng bằng,

thung lũng, cao nguyên để trồng cây hàng năm khác.
- Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác: là đất nương rẫy ở trung du và
miền núi để trồng cây hàng năm khác.
SVTH: Thái Thị Long Giang

6


Khóa luận tốt nghiệp

Diện tích gieo trồng: Là diện tích trồng các loại cây trong một năm, có
thể trồng nhiều vụ trong một năm thì diện tích gieo trồng bằng tổng diện tích của

các vụ đó.
Sản lượng cây trồng: Là toàn bộ sản phẩm chính của một loại cây trồng

uế

thu được trên toàn bộ diện tích gieo trồng của cây trồng đó trong một vụ hoặc cả

tế
H

năm. Đây là chỉ tiêu tổng hợp của ngành trồng trọt. Sản lượng cây trồng có quan
hệ chặt chẽ với năng suất.

Năng suất cây trồng: Là sản phẩn chính của cây trồng thu được bình
quân trên một đơn vị diện tích gieo trồng trong một vụ. Đây là chỉ tiêu chất

in

hiệu quả kinh tế của ngành trồng trọt.

h

lượng tổng hợp của ngành trồng trọt. Năng suất cao hay thấp sẽ ảnh hưởng đến

cK

Năng suất =

1.2. Đặc điểm chung của hoạt động trồng trọt trong nông nghiệp


họ

Trồng trọt là một ngành trong sản xuất nông nghiệp, do vậy đặc điểm của
trồng trọt cũng mang đặc điểm của sản xuất nông nghiệp và có những đặc điểm

Đ
ại

cụ thể sau:

- Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên một địa bàn rộng lớn, phức
tạp và còn phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, bên cạnh đó sản xuất nông

ng

nghiệp cũng mang tính khu vực rõ rệt.
- Trong nông nghiệp ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu đặc biệt không

ườ

thể thay thế được.

Tr

- Đối tượng của sản xuất là những cơ thể sống như cây trồng, vật nuôi.
- Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao và sản xuất lâu dài.
1.3. Vị trí, vai trò ruộng đất trong sản xuất nông nghiệp
Vị trí: Ruộng đất là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế trong quá

trình sản xuất kinh doanh nông nghiệp. Nó đóng vai trò cố định cho sự tồn tại và

phát triển nông nghiệp. Ruộng đất là đối tượng lao động khi con người sử dụng
SVTH: Thái Thị Long Giang

7


Khóa luận tốt nghiệp

công cụ sản xuất tác động vào làm thay hình đổi dạng thông qua cày bừa, lên
luống… Đồng thời, nó cũng là tư liệu lao động, khi con người tác động lên đất
thông qua các thuộc tính lý, hóa, sinh học và các thuộc tính khác để tác động lên
cây trồng.

uế

Đặc điểm:

tế
H

- Là sản phẩm của tự nhiên, đồng thời cũng là sản phẩm của con người.
- Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều.

+ Việc sản xuất kinh doanh nông nghiệp phải gắn liền với vị trí của đất
đai, phải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi vùng và chất lượng đất

h

ngay trên đó.


in

+ Ruộng đất có chất lượng không đồng đều giữa các khu vực và ngay trên

cK

cùng một cánh đồng. Vì vậy trong quá trình sử dụng cần cải tạo và bồi dưỡng
đất nhằm nâng cao năng suất cây trồng.

- Nếu khai thác sử dụng đúng và hiệu quả thì sức sản xuất nông nghiệp

họ

không ngừng tăng lên, sức sản xuất của đất đai gắn liền với sự phát triển của lực
lượng sản xuất, trình độ thâm canh và biện pháp khoa học kỹ thuật.

Đ
ại

- Số lượng đất đai là có hạn và khả năng tái tạo của đất đai có giới hạn.
1.4. Phân loại đất canh tác
- Dựa vào khả năng gieo trồng người ta phân đất canh tác thành:

ng

Đất 4 vụ là loại đất có khả năng gieo trồng 4 vụ trong năm, loại đất này

ườ

chủ yếu là đất chuyên màu.

Đất 3 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch được 3 vụ/năm với các công thức

Tr

3 vụ lúa, 2 vụ lúa + 1 vụ màu…
Đất 2 vụ có công thức luân canh như lúa - lúa, lúa - màu, màu - màu…
Đất 1 vụ là đất trên đó chỉ trồng được 1 vụ lúa hay 1 vụ màu/ năm.
- Phân loại đất theo giá trị dinh dưỡng: căn cứ vào mức độ sinh lời của
đất người ta phân loại đất theo hạng của đất đai. Thông thường đất trồng cây

SVTH: Thái Thị Long Giang

8


Khóa luận tốt nghiệp

hằng năm và đất mặt nước nuôi trồng thủy sản được chia thành 6 hạng, đất trồng
cây lâu năm được chia làm 5 hạng.
- Phân loại đất theo tính chất thổ nhưỡng, nông hóa căn cứ vào nhiều tiêu thức:
Căn cứ vào nguồn gốc đá mẹ- yếu tố hình thành nên kết cấu đất gồm

uế

feralit, đất bazan…, vào thành phần cơ giới đất gồm đất cát, đất cát pha, đất thịt

tế
H

nhẹ, đất thịt trung bình, đất thịt nặng, đất sét… theo hàm lượng các chất dinh

dưỡng trong đất gồm đất nghèo, đất trung bình, đất giàu các chất đạm, lân, kali…
1.5. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất:

Ngày nay, xã hội ngày càng phát trển, tốc độ tăng dân số nhanh đòi hỏi

h

nhu cầu về lương thực thực phẩm, chỗ ở, nhu cầu văn hóa xã hội cũng tăng theo.

in

Con người đã tìm mọi cách để khai thác tài nguyên đất nhằm đáp ứng nhu cầu

cK

trên. Chính vì điều này mà đất đai đặc biệt là đất sản xuất nông nghiệp đang có
nguy cơ suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con
người trong quá trình sản xuất. Việc đánh giá hiệu quả kinh tế đang trở thành

họ

vấn đề mang tính toàn cầu.

Nước ta là một nước nông nghiêp thì việc nghiên cứu và đánh giá hiệu

Đ
ại

quả sử dụng đất là rất cần thiết nhằm quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên này
được khai thác tốt nhất mà vẫn duy trì được sức sản xuất trong tương lai.

1.6. Khái niệm và phương pháp xác định hiệu quả kinh tế

ng

 Khái niệm:

ườ

Hiệu quả là một phạm trù khoa học thể hiện mối quan hệ so sánh giữa kết

quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó trong một thời kỳ nhất định.

Tr

Sự khác nhau giữa kết quả và hiệu quả kinh tế: kết quả kinh tế chỉ là một

phần trong nhằm xác định hiệu quả kinh tế, còn hiệu quả kinh tế chính là việc so
sánh mối quan hệ tương quan giữa chi phí bỏ ra và kết quả đạt được.
Hiện nay có nhiều quan điểm về hiệu quả kinh tế (HQKT), tuy nhiên có
thể tóm lại thành 3 loại cơ bản sau:

SVTH: Thái Thị Long Giang

9


Khóa luận tốt nghiệp

- Quan điểm thứ nhất cho rằng HQKT được xác định bởi tỉ số giữa kết
quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.

- Quan điểm thứ hai cho rằng HQKT được đo bằng hiệu số giữa giá trị
sản xuất đạt được và lượng chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.

uế

HQKT = Kết quả sản xuất – Chi phí

tế
H

- Quan điểm thứ ba xem xét trong phần biến động giữa chi phí và kết quả
sản xuất.

Theo quan điểm thứ 3, HQKT biểu hiện ở quan hệ giữa % tăng thêm của
kết quả và % tăng thêm của chi phí, hay quan hệ giữa kết quả bổ sung và chi phí

h

bổ sung.

cK

theo mục đích và yêu cầu nghiên cứu.

in

Khi xem xét HQKT chúng ta phải có cái nhìn toàn diện, chính xác tùy

Như vậy HQKT có thể được hiểu như sau: HQKT là một phạm trù kinh tế
thể hiện mối tương quan giữa kết quả và chi phí. Mối tương quan ấy có thể là


họ

phép trừ, có thể là phép chia đại diện cho kết quả và chi phí. HQKT phản ánh
trình độ khai thác các yếu tố đầu tư, các nguồn lực và phương thức quản lý.

Đ
ại

Bản chất của hiệu quả kinh tế:
Từ quan niệm trên chúng ta có thể hiểu bản chất của HQKT như sau:
 HQKT là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế.

ng

 HQKT là mối quan hệ so sánh cả về tuyệt đối và tương đối giữa lượng

ườ

kết quả đạt được với chi phí bỏ ra. Mục đích của các nhà sản xuất và quản lý là
với một lượng dự trữ tài nguyên nhất định sẽ tạo ra một lượng khối lượng sản

Tr

phẩm lớn nhất.
 HQKT là vấn đề trung tâm nhất của mọi quá trình kinh tế, có liên quan

tới tất cả các phạm trù và quy luật kinh tế khác.
 HQKT đi liền với nội dung tiết kiệm chi phí tài nguyên cho sản xuất,
tức là giảm tối đa chi phí sản xuất trên cùng một đơn vị sản phẩm tạo ra.


SVTH: Thái Thị Long Giang

10


Khóa luận tốt nghiệp

 Bản chất của HQKT xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát triển
kinh tế xã hội, nhằm đáp ứng ngày càng cao nhu cầu vật chất, tinh thần của các
thành viên trong xã hội.
Từ bản chất này ta có thể phân biệt một số khái niệm về HQPB, HQKth,

uế

HQKT như sau:

tế
H

Hiệu quả kỹ thuật: Là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị
chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ
thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào nông nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật liên

quan tới phương diện vật chất sản xuất. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực

h

dùng vào sản xuất đem lại thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hiệu quả kỹ thuật


in

phụ thuộc rất nhiều vào bản chất kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào sản xuất

cK

nông nghiệp, kỹ năng của người sản xuất cũng như môi trường kinh tế- xã hội
khác mà trong đó kỹ thuật được xác định.

Hiệu quả phân bổ: Là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố giá sản phẩm và

họ

giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi
phí chi thêm về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu

Đ
ại

quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố về giá của đầu vào và giá của đầu ra. Vì thế
nó còn được gọi là hiệu quả giá.

Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả

ng

kinh tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó nghĩa là cả 2 yếu tố hiện vật và giá trị đều

ườ


tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp.
Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế:

Tr

Phương pháp tĩnh: Là phương pháp đánh giá HQKT dựa trên so sánh trực

tiếp các giá trị đạt được ở đầu ra với giá trị của các nguồn lực ứng trước mà
không có sự ảnh hưởng của các yếu tố thời giá tới các lượng giá trị đó. Phương
pháp này thích hợp cho việc đánh giá HQKT đối với các loại cây trồng hàng
năm vì nó có thời gian thu hồi vốn ngắn, giá trị đồng tiền ít biến đổi. Phương
pháp này đơn giản dễ tính toán.
SVTH: Thái Thị Long Giang

11


Khóa luận tốt nghiệp

Phương pháp động: Phương pháp dựa trên luận điểm cho rằng tiền tệ luôn
vận động và sinh lời theo thời gian. Một đồng vốn trong những điều kiện bình
thường tối thiểu của xã hội tối thiểu cũng sinh lời bằng với tiền gửi ngân hàng.
Trên cơ sở đó các chỉ tiêu đánh giá HQKT phải xem xét tới giá trị thời gian của

uế

đồng tiền.

tế
H


Đối với đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng đất đối với cây trồng

hàng năm thường áp dụng phương pháp tĩnh vì cây trồng hàng năm có chu kỳ
sản xuất kinh doanh ngắn, sự biến thiên về giá trị nguồn vốn là ít.
1.7. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

in

 Chỉ tiêu cơ cấu cây trồng

h

1.7.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất

cK

Chỉ tiêu này cho thấy tỷ lệ diện tích đất canh tác hay gieo trồng các loại
cây trồng trên tổng diện tích đất. Chỉ tiêu được xác định bằng công thức:

họ

Cơ cấu cây trồng =

 Chỉ tiêu hệ số sử dụng đất

Đ
ại

Chỉ tiêu này là số lần trồng bình quân trong năm tính trên một đơn vị diện

tích đất canh tác. Được tính bằng công thức:
H=

ng

Trong đó: H: Hệ số sử dụng đất canh tác( tính bằng lần)

ườ

D: Tổng diện tích gieo trồng trong năm
C: Tổng diện tích đất canh tác

Tr

Chỉ tiêu này cho thấy trình độ kỹ thuật canh tác của các loại cây trên các

loại đất khác nhau. Khả năng sử dụng đất về mặt kỹ thuật. Chỉ tiêu này lớn chứng
tỏ khả năng thâm canh cao và chỉ tiêu này liên quan trực tiếp đến gieo trồng.
 Chỉ tiêu năng suất
- Năng suất cây trồng
Chỉ tiêu này được tính bằng công thức:
SVTH: Thái Thị Long Giang

12


Khóa luận tốt nghiệp

Năng suất cây trồng =
Chỉ tiêu này thường được dùng cho một loai cây trồng cụ thể. Nó cho ta

thấy hiệu quả kinh tế của từng loại cây trồng trên những diện tích cụ thể, phản ánh

uế

khả năng của đất đai và trình độ kỹ thuật canh tác. Chỉ tiêu liên quan trực tiếp tới
hiệu quả kinh tế của từng loại cây trồng trên từng đơn vj diện tích nhất định.

tế
H

- Năng suất ruộng đất

Đối với đất đai chỉ sản xuất một loại sản phẩm, năng suất ruộng đất được
tính với công thức sau:

cK

Q: Số lượng sản phẩm sản xuất

in

Trong đó: N: Năng suất ruộng đất

h

N=

C: Diện tích đất canh tác

tính với công thức sau:


họ

Đối với đất đai sản xuất nhiều loại sản phẩm, năng suất ruộng đất được

N = Pi * Qi/C

Đ
ại

Trong đó: Pi: Là đơn giá sản phẩm thứ i
Qi: Là số lượng loại sản phẩm thứ i
C: Diện tích đất canh tác

ng

 Diện tích đất canh tác bình quan trên hộ

ườ

Diện tích đất canh tác/hộ =

Tr

 Diện tích đất canh tác trên hộ nông nghiệp
Diện tích đất canh tác/hộ nông nghiệp =
 Diện tích đất canh tác BQ lao động
Diện tích đất canh tác/lao động =

SVTH: Thái Thị Long Giang


13


Khóa luận tốt nghiệp

 Diện tích đất canh tác trên lao động nông nghiệp
 Lợi nhuận trên một đơn vị đất canh tác
Lợi nhuận/ha đất canh tác =

uế

1.7.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất
Giá trị sản xuất GO: Tính bằng tiền toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và

theo công thức sau:
= Qi×Pi
Qi: Là khối lượng sản phẩm i

h

Trong đó:

tế
H

dịch vụ được tạo ra trong một kỳ nhất định (thường là một năm). GO được tính

in


Pi: Là giá sản phẩm i

cK

i: Là số loại sản phẩm ( i = 1,n)

Chi phí trung gian IC: Là toàn bộ chi phí vật chất và dịch vụ mua, thuê
ngoài được sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm của hộ.

họ

Giá trị gia tăng VA: Là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian,

Đ
ại

là giá trị sản phẩm xã hội tạo ra thêm trong một thời kỳ sản xuất đó.
VA = GO – IC

Chỉ tiêu này dùng để so sánh các yếu tố đầu vào của sản xuất như: vốn,
lao động, đất đai… nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố này.

ng

Chỉ tiêu GO/IC là giá trị sản xuất tính theo chi phí trung gian. Chỉ tiêu này

càng lớn chứng tỏ hiệu quả sản xuất càng cao. Chỉ tiêu này cho biết một đồng

ườ


chi phí trung gian bỏ ra thu được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất.
Giá trị gia tăng trên giá trị sản xuất (VA/GO): Chỉ tiêu cho biết một đồng

Tr

giá trị sản xuất tạo ra bao nhiêu đồng giá trị gia tăng.
Giá trị gia tăng trên chi phí trung gian (VA/IC): Chỉ tiêu này cho biết một

đồng chi phí trung gian bỏ ra thu được bao nhiêu đồng giá trị gia tăng.

SVTH: Thái Thị Long Giang

14


Khóa luận tốt nghiệp

1.8. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng đất
1.8.1. Sử dụng đất
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ
người - đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác với môi trường.

uế

Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn

tế
H

định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục đích

sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất
nhằm đạt tới hiệu quả về sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy, việc sử dụng
đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản

h

xuất nhất định, viêc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn

in

cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân tố sản xuất, các nhiệm

cK

vụ và nội dung sử dụng đất đai được thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không
gian sử dụng đất đai.

họ

- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng,
hình thành cơ cấu sử dụng đất.

Đ
ại

- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô
kinh tế sử dụng đất.

- Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một


ng

cách kinh tế, tập trung, thâm canh.

ườ

1.9.2. Những nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng đất
Trong quá trình sử dụng đất con người là nhân tố chi phối chủ yếu . Ngoài

Tr

ra, việc sử dụng đất còn chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố sau:
 Điều kiện tự nhiên
Khi sử dụng đất đai ngoài bề mặt không gian cần chú ý đến việc thích ứng

với điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái của đất cũng như các yếu tố bao
quanh mặt đất như nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa, không khí và các khoáng sản
trong lòng đất. Trong nhóm nhân tố này thì điều kiện khí hậu là nhóm nhân tố
SVTH: Thái Thị Long Giang

15


×