Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Đánh giá môi trường đầu tư du lịch trên địa bàn thành phố huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 98 trang )

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN




́H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI
HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H


ÂẠNH GIẠ MÄI TRỈÅÌNG ÂÁƯU TỈ DU
LËCH
TRÃN ÂËA BN THNH PHÄÚ HÚ

Sinh viên thực hiện:
LƯƠNG THỊ THÙY TRANG
Lớp: K45A KHĐT

Giáo viên hướng dẫn:
TS. LÊ NỮ MINH
PHƯƠNG

HUẾ, THÁNG 5 NĂM 2015


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên cho phép em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, Khoa Kinh Tế
& Phát Triển Trường Đại Học Kinh Tế Huế và Phòng Kinh tế - UBND thành phố Huế
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập và hoàn thành bài khóa luận này, đây

U

Ế

là một cơ hội tốt để cho chúng em có thể thực hành các kỹ năng được học trên lớp và


́H

cũng giúp ích rất nhiều để chúng em ngày càng hoàn thiện bản thân hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô giáo – TS. Lê Nữ Minh Phương đã



tận tình chỉ dạy, giúp đỡ em trong suốt quá trình đi thực tập và hoàn thành đề tài này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các Cô, Chú, Anh, Chị làm việc tại Phòng Kinh tế -

H

UBND thành phố Huế đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và cung cấp số liệu, tạo điều

IN

kiện tốt cho chúng em hoàn thành đề tài này.

K

Mặc dù em đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian, kiến thức cũng như kinh
nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự quan

̣C

tâm, đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn.

Đ
A


̣I H

O

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Lương Thị Thùy Trang

Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực tập
Lương Thị Thùy Trang

i
i


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU .......................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU.......................................................................................... viii


U

Ế

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1

́H

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................3

H

3.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3

IN

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

K

5. Hạn chế đề tài ..............................................................................................................4
6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................4

̣C


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................5

O

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................5

̣I H

1.1. Một số khái niệm về nội dung nghiên cứu ...............................................................5
1.1.1. Đầu tư..............................................................................................................5

Đ
A

1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư.................................................................................5
1.1.1.2. Phân loại đầu tư .......................................................................................5

1.1.2. Môi trường đầu tư ...........................................................................................7
1.1.2.1. Khái niệm môi trường đầu tư ..................................................................7
1.1.3. Du lịch...........................................................................................................10
1.1.3.1. Khái niệm về du lịch..............................................................................10
1.1.3.2. Phân loại du lịch ....................................................................................12

1.2. Nhân tố tác động đến môi trường đầu tư................................................................14
1.3. Các lý thuyết, các mô hình đánh giá môi trường đầu tư ........................................16

SVTH: Lương Thị Thùy Trang

ii



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

1.4. Kinh nghiệm cải thiện môi trường đầu tư ..............................................................22
1.4.1. Các địa phương điển hình trong cả nước ......................................................22
1.4.2. Tỉnh Đồng Nai ..............................................................................................24
1.4.3. Thành phố Hồ Chí Minh ...............................................................................25
1.4.4. Một số nước tiêu biểu ...................................................................................25
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HUẾ .....................................................................................................29

Ế

2.1. Tổng quan tình hình tự nhiên, kinh tế - xã hội và đầu tư của thành phố Huế ....................29

U

2.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................29

́H

2.1.1.1. Vị trí địa lý và đặc điểm địa hình ..........................................................29
2.1.1.2. Khí hậu ..................................................................................................30



2.1.2. Tài nguyên du lịch nhân văn .........................................................................30

2.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội, nguồn lực............................................................31

H

2.1.3.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội.......................................................................31

IN

2.1.3.2. Kết cấu hạ tầng và nguồn nhân lực........................................................32

K

2.2. Thực trạng môi trường đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2013.................34
2.2.1. Thực trạng môi trường đầu tư ở Việt Nam ...................................................34

O

̣C

2.2.2. Thực trạng môi trường đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2013..........36

̣I H

2.3. Đánh giá môi trường đầu tư du lịch trên địa bàn thành phố Huế ...........................38
2.3.1. Nhóm chính sách liên quan đến nhà nước ....................................................39

Đ
A

2.3.2. Nhóm chính sách liên quan đến doanh nghiệp .............................................45

2.4. Kết luận...................................................................................................................50
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN MÔI
TRƯỜNG ĐẦU TƯ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ ..................52
3.1. Định hướng cải thiện môi trường đầu tư ................................................................52
3.2. Định hướng cải thiện môi trường đầu tư du lịch ....................................................53
3.3. Giải pháp cải thiện môi trường đầu tư nhằm nâng cao hiệu quả thu hút vốn vào du
lịch trên địa bàn thành phố Huế.....................................................................................55
3.3.1. Nhóm giải pháp mang tầm vĩ mô..................................................................56
3.3.1.1. Nhóm giải pháp về chính trị và pháp lý ................................................56
SVTH: Lương Thị Thùy Trang

iii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

3.3.1.2. Nhóm giải pháp về kinh tế và tài nguyên ..............................................56
3.3.1.3. Nhóm giải pháp về sơ sở hạ tầng...........................................................57
3.3.1.4. Nhóm giải pháp về tài chính..................................................................59
3.3.1.5. Nhóm giải pháp về văn hóa, du lịch ......................................................59
3.3.1.6. Nhóm giải pháp về lao động, đào tạo nguồn nhân lực ..........................60
3.3.2. Nhóm giải pháp mang tầm vi mô..................................................................61
3.3.2.1. Nhóm giải pháp về "Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của

Ế

Nhà nước"......................................................................................................................61


U

3.3.2.2. Nhóm giải pháp về "Chi phí gia nhập thị trường".................................61

́H

3.3.2.3. Nhóm giải pháp về "Đào tạo lao động".................................................62
3.3.2.4. Nhóm giải pháp về "Thiết chế pháp lý" ................................................62



3.3.2.5. Nhóm giải pháp về "Tính minh bạch và tiếp cận thông tin" .................63
3.3.2.6. Nhóm giải pháp về "Cạnh tranh bình đẳng"..........................................63

H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................64

IN

3.1. Kết luận...................................................................................................................64

K

3.2. Kiến nghị ................................................................................................................65
3.2.1. Đối với Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương............................................65

O

̣C


3.2.2. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế........................................................................65

̣I H

3.2.3. Đối với các doanh nghiệp đầu tư du lịch ......................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................67

Đ
A

PHỤ LỤC

SVTH: Lương Thị Thùy Trang

iv


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

PTTH

Trung học phổ thông


GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

BOT

Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

BTO

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh

BT

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

KKT

Khu kinh tế

KCN


Khu công nghiệp

UNESCO

Tổ chức giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc

DN

Doanh nghiệp

CP

Cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

U
́H




H

IN

K

̣C
O

Ủy ban nhân dân

̣I H

UBND

Ế

PCI

Hội đồng nhân dân

TTBTDTCĐ

Trung tâm bảo tồn di tích cố đô

Đ
A

HĐND


ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

NSNN

Ngân sách nhà nước

KTXH

Kinh tế xã hội

SVTH: Lương Thị Thùy Trang

v


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Biến thể chế trong các nghiên cứu thực nghiệm về hồi quy tăng trưởng các nước......19
Bảng 2.1: Điểm 10 nhân tố PCI tổng hợp của Thừa Thiên Huế so với 4 tỉnh chọn lọc.....38
Bảng 2.2: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của các doanh nghiệp đối với yếu tố Chi phí
gia nhập thị trường của môi trường đầu tư du lịch trên địa bàn thành phố Huế qua
thang đo Likert ..............................................................................................................40
Bảng 2.3: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của các doanh nghiệp đối với yếu tố Tiếp cận


Ế

đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất của môi trường đầu tư du lịch trên địa bàn

U

thành phố Huế qua thang đo Likert ...............................................................................41

́H

Bảng 2.4: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của các doanh nghiệp đối với yếu tố Tính minh
bạch và tiếp cận thông tin của môi trường đầu tư du lịch trên địa bàn thành phố Huế



qua thang đo Likert........................................................................................................42
Bảng 2.5: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của các doanh nghiệp đối với yếu tố Tính năng

H

động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh của môi trường đầu tư du lịch trên địa bàn thành

IN

phố Huế qua thang đo Likert .........................................................................................43

K

Bảng 2.6: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của các doanh nghiệp đối với yếu tố Đào tạo lao
động của môi trường đầu tư du lịch trên địa bàn thành phố Huế qua thang đo Likert .44


̣C

Bảng 2.7: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của các doanh nghiệp đối với yếu tố Thiết chế pháp

O

lý của môi trường đầu tư du lịch trên địa bàn thành phố Huế qua thang đo Likert ...........45

̣I H

Bảng 2.8: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của các doanh nghiệp đối với yếu tố Chi phí
thời gian để thưc hiện các quy định của Nhà nước của môi trường đầu tư du lịch trên

Đ
A

địa bàn thành phố Huế qua thang đo Likert ..................................................................46
Bảng 2.9: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của các doanh nghiệp đối với yếu tố Chi phí
không chính thức của môi trường đầu tư du lịch trên địa bàn thành phố Huế qua thang
đo Likert ........................................................................................................................47
Bảng 2.10: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của các doanh nghiệp đối với yếu tố Cạnh
tranh không bình đẳng của môi trường đầu tư du lịch trên địa bàn thành phố Huế qua
thang đo Likert...............................................................................................................48
Bảng 2.11: Tổng hợp điểm trung bình của các doanh nghiệp đối với các yếu tố của môi
trường đầu tư du lịch trên địa bàn thành phố Huế qua thang đo Likert ........................50

SVTH: Lương Thị Thùy Trang

vi



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1: Chỉ số PCI của Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2013 ......................................37
Biểu đồ 2.1: Đánh giá của doanh nghiệp đối với yếu tố Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của môi

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

trường đầu tư du lịch trên địa bàn thành phố Huế ....................................................................49

SVTH: Lương Thị Thùy Trang

vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Những năm gần đây, số lượng khách du lịch đến nước ta ngày càng tăng nhanh
nhờ đó các hoạt đầu tư du lịch càng ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Vì thế, môi
trường đầu tư và mức độ thu hút đầu tư ở nhiều địa phương đã và đang được cải thiện
một cách đáng kể. Tuy nhiên, ở nhiều địa phương vẫn còn nhiều bất cập, đặc biệt là sự
thiếu đồng bộ trong thu hút đầu tư. Vì thế, em đã lựa chọn vấn đề "Đánh giá môi

Ế

trường đầu tư du lịch trên địa bàn thành phố Huế" để thực hiện nghiên cứu.

U

* Mục tiêu nghiên cứu:


́H

Nghiên cứu nhằm mục tiêu phân tích và đánh giá thực trạng môi trường đầu tư
du lịch tại thành phố Huế, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu



tư du lịch trên địa bàn thành phố Huế.
* Dữ liệu phục vụ nghiên cứu:

H

Dữ liệu phục vụ nghiên cứu được thu thập từ hai nguồn chính sau đay: nguồn số

IN

liệu thứ cấp: thu thập từ các bản báo cáo của sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thừa

K

Thiên Huế, thu thập từ sách báo và internet... Nguồn số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng
vấn một số doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thành phố Huế.

O

̣C

* Phương pháp sử dụng trong nghiên cứu:


̣I H

Đề tài này sử dụng các phương pháp: phương pháp điều tra thu thập số liệu (sơ
cấp và thứ cấp), phương pháp tổng hợp, phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp

Đ
A

kiểm định One sample T-Test.
*Kết quả đạt được:
Sau khi thực hiện đề tài nghiên cứu này, chúng ta phần nào đánh giá được một

cách khách quan về môi trường đầu tư du lịch tại thành phố Huế. Bên cạnh đó đề ra
được một số giải pháp cải thiện môi trường đầu tư tại đây.

SVTH: Lương Thị Thùy Trang

viii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay, mỗi quốc gia hay mỗi vùng đều
phải tự năng động trong phát triển kinh tế mình nhằm theo kịp và chủ động hội nhập
với nền kinh tế thế giới và so với cả nước. Để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế,
mỗi quốc gia, mỗi vùng lãnh thổ đều phải có những mục tiêu đặt ra và những định


Ế

hướng, giải pháp riêng. Vấn đề được quan tâm hàng đầu là thu hút đầu tư nhưng dòng

U

vốn đầu tư thường chảy vào những nơi có môi trường đầu tư thuận lợi. Thực tế ở nhiều

́H

địa phương cho thấy, môi trường đầu tư thuận lợi thì dòng vốn chảy vào địa phương đó
lớn và kéo theo đó là sự tăng trưởng về kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng



hợp lý. Thừa Thiên Huế được các nhà đầu tư trong và ngoài nước đánh giá là tỉnh có
môi trường đầu tư khá thông thoáng để thu hút các nhà đầu tư. Ông Ravi Chandran –

H

Giám đốc Điều Hành Laguna Lăng Cô nhận định: "Là một nhà đầu tư nước ngoài đến

IN

tìm hiểu cơ hội đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam, chúng tôi đã chọn tỉnh Thừa Thiên

K

Huế bởi đây là một tỉnh có rất nhiều tiềm năng phát triển, môi trường đầu tư và kinh

doanh thông thoáng, hấp dẫn. Trong quá trình làm ăn tại đây, chúng tôi luôn được tạo

O

̣C

mọi điều kiện tốt nhất và rất hài lòng với những gì mà chính quyền tỉnh đã đem lại.

̣I H

Đây sẽ là niềm tin và động lực để chúng tôi cam kết sẽ mở rộng đầu tư và gắn bó lâu
dài tại địa phương. Tôi tin rằng với môi trường đầu tư kinh doanh thông thoáng và cởi

Đ
A

mở như hiện nay, sẽ ngày càng có nhiều nhà đầu tư nước ngoài hơn nữa đến với Thừa
Thiên Huế, để Thừa Thiên Huế vươn xa hơn nữa trên con đường văn minh và hiện đại,
trở thành một địa danh du lịch tầm cỡ của khu vực và thế giới".
Thừa Thiên Huế nói chung và thành phố Huế nói riêng là nơi có ngành du
lịch khá phát triển với tài nguyên thiên nhiên du lịch và tài nguyên nhân văn phong
phú. Nằm trong khu vực kinh tế miền Trung, có chức năng du lịch định hình rõ nét
và khá sớm nên thành phố Huế coi du lịch là một ngành kinh tế mũi nhọn với các
sản phẩm du lịch đặc trưng như du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng,... Theo nghị
quyết Đại hội tỉnh đảng bộ lần thứ XIII, nghị quyết của HĐND tỉnh về nhiệm vụ
phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2006 - 2010 và kế hạch phát triển kinh tế - xã hội
SVTH: Lương Thị Thùy Trang

1



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

của UBND tỉnh giai đoạn 2006-2010, Du lịch Thừa Thiên Huế tiếp tục được xác
định là ngành kinh tế mũi nhọn và là một trong sáu chương trình trọng điểm của
tỉnh. Theo đó cơ cấu kinh tế cũng đã được xác định chuyển dịch theo hướng Dịch
vụ - Công nghiệp - Nông nghiệp, trong đó cơ cấu các ngành dịch vụ chiếm từ 44 45%. Giai đoạn 2006 - 2010, ngành du lịch phấn đấu đạt mức tăng trưởng từ 25 30%/năm; lượt khách du lịch tăng từ 15 - 17%. Thừa Thiên Huế là một tỉnh có tiềm
năng, thế mạnh đã được xác định tại Nghị quyết 39/NQ/TW ngày 16/8/2004 của Bộ

Ế

Chính trị, Quyết định 148/2004/QĐ-TTg ngày 13/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ

U

và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Tỉnh lần thứ XIII. Đó là:

́H

- Thừa Thiên Huế là trung tâm thương mại, dịch vụ, giao dịch quốc tế và là một
trong những đầu mối giao thông của khu vực miền Trung, Tây Nguyên và cả nước;



trong đó thành phố Huế là hạt nhân để phát triển các loại hình dịch vụ du lịch, thương
mại, hàng không, viễn thông quốc tế, tài chính - ngân hàng, bảo hiểm, các dịch vụ ứng

H


dụng công nghệ thông tin, khoa học công nghệ, y tế, giáo dục - đào tạo chất lượng cao.

IN

- Văn hóa Huế phong phú và đa dạng, bao gồm: Văn hóa vật thể và văn hóa phi

K

vật thể, cảnh quan thiên nhiên, môi trường, trong đó quần thể di tích cố đô Huế và nhã
nhạc cung đình Huế đã được UNESCO ghi vào danh mục di sản văn hóa thế giới.

O

̣C

- Thừa Thiên Huế có các sản phẩm du lịch đa dạng và chất lượng cao như:

̣I H

+ Quần thể di tích cố đô Huế là di sản văn hóa thế giới.
+ Nhiều khu du lịch sinh thái ở vùng ven biển, vùng đầm phá, vùng gò đồi và

Đ
A

miền núi.

+ Nhiều tour du lịch hấp dẫn như du lịch xuyên Đông Nam Á, tham quan các di


sản miền Trung, di tích cố đô, nhà vườn, phố cổ, chùa Huế.
Đặc biệt, Festival Huế cứ hai năm diễn ra một lần, là sự kiện văn hoá - du lịch có
quy mô quốc gia và quốc tế; Thừa Thiên Huế đang xây dựng để thành phố Huế trở thành
thành phố Festival đặc trưng của Việt Nam. Thành phố Huế có hệ thống khách sạn hoàn
chỉnh đạt tiêu chuẩn từ 2 - 5 sao. Dịch vụ đa dạng từ truyền thống đến hiện đại.
Với nhiều lợi thế sẵn có và sự quan tâm đặt biệt của Trung ương, của tỉnh Thừa
Thiên Huế, thành phố Huế đang dần trở thành địa điểm lý tưởng để thu hút các nhà
đầu tư. Bên cạnh những thành tựu mà du lịch Thừa Thiên Huế nói chung và thành phố
SVTH: Lương Thị Thùy Trang

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Huế nói riêng đã đạt được vẫn còn một số hạn chế mà chúng ta sẽ đề cập đến đó là vấn
đề môi trường đầu tư. Đây là vấn đề rất quan trọng nên cần có những nghiên cứu cũng
như đề xuất giải pháp cải thiện nhằm nâng cao chất lượng môi trường đầu tư cũng như
sức hấp dẫn của du lịch thành phố Huế. Vì thế em quyết định chọn đề tài: “Đánh giá
môi trường đầu tư du lịch trên địa bàn thành phố Huế” để làm đề tài nghiên cứu
cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Ế

Mục tiêu chung: nhằm đánh giá môi trường đầu tư du lịch trên địa bàn thành

U


phố Huế, từ đó thu hút nhiều hơn nữa vốn đầu tư từ các thành phần khác ở trong và

́H

ngoài nước.
Mục tiêu cụ thể:



- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về đầu tư và môi trường đầu tư
- Phân tích, đánh giá thực trạng môi trường đầu tư du lịch trên địa bàn thành phố Huế

H

- Đề xuất giải pháp để cải thiện môi trường đầu tư du lịch trên địa bàn thành phố Huế.

IN

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Môi trường đầu tư

K

3.1. Đối tượng nghiên cứu

O

̣C


- Môi trường đầu tư du lịch

̣I H

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: Môi trường đầu tư du lịch trên địa bàn thành phố Huế.

Đ
A

Thời gian nghiên cứu: sử dụng số liệu thứ cấp giai đoạn 2010 - 2013 và sơ cấp
năm 2015.

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận:
Phương pháp luận xuyên suốt quá trình nghiên cứu là phương pháp duy vật biện

chứng để xem xét các sự việc, hiện tượng trong mối quan hệ tương quan với các thành
phần và hiện tượng khác. Bên cạnh đó, các sự việc hiện tượng cũng được phân tích
trong mối quan hệ luôn luôn vận động và phát triển để có thể đánh giá một cách khách
quan và toàn diện các sự vật hiện tượng.
- Phương pháp để thu thập số liệu:
SVTH: Lương Thị Thùy Trang

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

+ Thu thập số liệu thứ cấp:
Chủ yếu thu thập từ các bản báo cáo của sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thừa
Thiên Huế, thu thập từ sách báo và internet...
+ Thu thập số liệu sơ cấp:
Thông qua phiếu Điều tra, phỏng vấn ý kiến đánh giá của một số công ty du
lịch trên địa bàn thành phố Huế về môi trường đầu tư tại đây.
Đề tài chọn ngẫu nhiên 30 doanh nghiệp đang đầu tư hoạt động du lịch trên địa

Ế

bàn thành phố Huế.

U

- Phương pháp phân tích số liệu thu thập được:

́H

+ Phương pháp tổng hợp, phân tích
+ Phương pháp so sánh để rút ra những kết luận



+ Phương pháp kiểm định One sample T-test: Phương pháp sử dụng các biến
định lượng và định tính để kiểm định, các biến này phải hoàn toàn độc lập nhau, biến

H


so sánh phải tuân theo luật phân phối chuẩn, phương sai phải bằng hoặc gần bằng nhau

IN

và các đối tượng được chọn một cách ngẫu nhiên.

K

5. Hạn chế đề tài

Do những khó khăn trong việc thu thập và sự không hoàn thiện của các số liệu,

O

̣C

số lượng mẫu điều tra còn ít chưa phản ánh được hết tình hình hiện tại của vấn đề

̣I H

nghiên cứu nên bài luận văn sẽ có một số hạn chế nhất định.
6. Kết cấu khóa luận

Đ
A

Khóa luận bao gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung nghiên cứu, gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận

Chương 2: Đánh giá môi trường đầu tư du lịch trên địa bàn thành phố Huế
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư du lịch
trên địa bàn thành phố Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Lương Thị Thùy Trang

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Một số khái niệm về nội dung nghiên cứu
1.1.1. Đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư
Theo Luật đầu tư 2005: Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản

Ế

hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư.

U

Đầu tư nói chung là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt


́H

động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó.



1.1.1.2. Phân loại đầu tư
Có nhiều cách phân loại đầu tư:

H

* Theo bản chất đối tượng đầu tư:

IN

- Đầu tư cho đối tượng vật chất: Là đầu tư tài sản vật chất, tài sản thực như nhà

K

xưởng, máy móc, thiết bị.

- Đầu tư cho các đối tượng tài chính: Là đầu tư các tài sản tài chính như cổ

O

̣C

phiếu, trái phiếu, chứng khoán,...


̣I H

- Đầu tư cho các đối tượng phi vật chất: Là đầu tư tài sản, trí tuệ và nguồn lực
như đào tạo, nghiên cứu khoa học

Đ
A

* Theo cơ cấu tái sản xuất:
- Đầu tư theo chiều rộng: Là hình thức mở rộng quy mô, tăng sản lượng, tạo ra tài

sản mới cho nền kinh tế nhưng năng suất lao động và kỹ thuật không đổi.
- Đầu tư theo chiều sâu: Là đầu tư nhưng không mở rộng quy mô, tăng sản
lượng mà tập trung vào việc tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm trên cơ sở
áp dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ, hiện đại hóa.
* Theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội của các kết quả đầu tư:
- Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật và đầu
tư phát triển cơ sở hạ tầng: 3 loại đầu tư này có quan hệ mật thiết với nhau, đầu tư phát
triển khoa học kỹ thuật và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng tạo điều kiện cho đầu tư phát
SVTH: Lương Thị Thùy Trang

5


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

triển sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả. Ngược lại đầu tư sản xuất kinh doanh tạo tích lũy
vốn, nộp thuế tạo tiềm lực cho 2 loại đầu tư kia.

* Theo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư:
- Đầu tư cơ bản: Là loại đầu tư dài hạn, đặc điểm kỹ thuật của quá trình thực
hiện tái sản xuất đầu tư mở rộng các tài sản cố định phức tạp, đòi hỏi vốn lớn, thời
gian thu hồi vốn lâu.
- Đầu tư vận hành: Đầu tư này chiếm tỷ trọng nhỏ trong vốn đầu tư, đặc điểm

Ế

kỹ thuật của quá trình thực hiện đầu tư không phức tạp. Đầu tư vận hành cho các cơ sở

U

sản xuất kinh doanh có thể thu hồi vốn nhanh sau khi đưa các kết quả đầu tư đi vào

́H

hoạt động.

* Theo giai đoạn hoạt động của các kết quả đầu tư trong quá trình tái sản xuất



xã hội:

thuật đầu tư đơn giản và dễ dự đoán.

H

- Đầu tư thương mại: Là đầu tư trong thời gian ngắn với số vốn không lớn kỹ


IN

- Đầu tư sản xuất: Là đầu tư trong thời gian dài với số vốn lớn, kỹ thuật đầu tư

K

phức tạp và khó dự đoán.

O

kết quả đầu tư:

̣C

Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi vốn đã bỏ ra của các

̣I H

- Đầu tư ngắn hạn: Không lớn hơn 1 năm, đầu tư trung hạn từ 1 đến dưới 5 năm
và đầu tư dài hạn: trên 5 năm

Đ
A

Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư:
- Đầu tư gián tiếp: Là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn không trực tiếp tham

gia điều hành quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư.
- Đầu tư trực tiếp: Là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản
lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. Bao gồm đầu tư dịch

chuyển và đầu tư phát triển.
* Theo nguồn vốn đầu tư trên phạm vi quốc gia:
- Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước: Bao gồm hoạt động đầu tư được tài trợ từ
nguồn vốn tích lũy của ngân sách (vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của nhà nước, do nhà nước bảo lãnh), vốn tích lũy và huy động của doanh nghiệp,
SVTH: Lương Thị Thùy Trang

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

tiền tiết kiệm của dân cư.
- Đầu tư bằng vốn nước ngoài: Bao gồm đầu tư được thực hiện bằng các nguồn
vốn đầu tư gián tiếp và trực tiếp nước ngoài.
* Theo chủ thể đầu tư:
- Đầu tư của nhà nước: Hoạt động đầu tư do nhà nước thực hiện.
- Đầu tư của doanh nghiệp: Hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp thực hiện.
- Đầu tư của các cá nhân, hộ gia đình: Hoạt động đầu tư của các cá nhân thực hiện.

Ế

* Theo vùng lãnh thổ:

U

Hoạt động đầu tư được chia thành: Đầu tư phát triển của các vùng lãnh thổ, các


1.1.2. Môi trường đầu tư



1.1.2.1. Khái niệm môi trường đầu tư

́H

vùng kinh tế trọng điểm, đầu tư phát triển khu vực thành thị và nông thôn.

Môi trường đầu tư là một thuật ngữ được đề cập nghiên cứu trong lĩnh vực kinh

H

tế và quản trị kinh doanh ở nhiều nước trên thế giới. Tại Việt Nam khi chuyển sang

IN

nền kinh tế thị trường, thực thi chính sách đổi mới mở cửa hội nhập với thế giới thì

K

vấn đề môi trường đầu tư và hoàn thiện môi trường đầu tư được đặt ra là một giải pháp
hữu hiệu cho nền kinh tế, và nó đã thực sự đem lại hiệu quả. Môi trường đầu tư là một

O

̣C

thuật ngữ không phải mới mẻ nhưng cho đến nay vẫn có rất nhiều tranh luận về khái


̣I H

niệm này. Môi trường đầu tư được nghiên cứu và xem xét theo nhiều khía cạnh khác
nhau tùy theo mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu.

Đ
A

Một số khái niệm đó là:
Theo nghĩa chung nhất môi trường đầu tư là tổng hòa các yếu tố bên ngoài liên

quan đến hoạt động đầu tư (Văn kiện Đại hội X của Đảng CSVN).
Môi trường đầu tư là các điều kiện kinh tế và tài chính trong một đất nước mà
ảnh hưởng đến việc cá nhân và doanh nghiệp sẵn sàng để cho vay tiền và mua cổ phần
tại các doanh nghiệp hoạt động ở đó. Môi trường đầu tư bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố,
bao gồm: nghèo đói, tội phạm, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, an ninh quốc gia, ổn
định chính trị, chế độ không chắc chắn, thuế, pháp quyền, quyền tài sản, quy định của
chính phủ, chính phủ minh bạch và trách nhiệm của chính phủ.

SVTH: Lương Thị Thùy Trang

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Theo Wim P.M Vijverberg, khái niệm môi trường đầu tư được hiểu là bao gồm

tất cả các điều kiện liên quan đến kinh tế, chính trị, hành chính, cơ sở hạ tầng tác động
đến hoạt động đầu tư và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Có rất nhiều vấn đề ảnh
hưởng đến đầu tư đối với các doanh nghiệp nhất là các vấn đề liên quan đến chính
sách như tài chính, tín dụng, chính sách thương mại, chính sách thị trường lao động,
các quy định, cơ sở hạ tầng, các vấn đề liên quan đến thu mua và tiêu thụ, chính sách
thuế, chính sách phát triển các khu công nghiệp và các vấn đề liên quan đến hỗ trợ kỹ

Ế

thuật và tài chính khác (Chu Tiến Quang, 2003). Với khái niệm này, môi trường đầu tư

U

được hiểu khá rộng. Một khái niệm hẹp hơn và chủ yếu liên quan chặt chẽ, gắn liền

́H

với các hoạt động của doanh nghiệp và các cơ sơ kinh doanh đó là Môi trường kinh
doanh. Môi trường kinh doanh có thể được hiểu là "toàn bộ các yếu tố tự nhiên, kinh tế,



xã hội có tác động trực tiếp hay gián tiếp đến sự hình thành và phát triển kinh doanh".
(Chu Tiến Quang, 2003).

H

Theo quan điểm hiện đại "Môi trường đầu tư là tập hợp những yếu tố đặc thù

IN


địa phương đang định hình cho các cơ hội và động lực để doanh nghiệp đầu tư có hiệu

K

quả, tạo việc làm và mở rộng sản xuất" (World Bank, 2004). Tập hợp những yếu tố đặc
thù này bao gồm hai thành phần chính là chính sách của Chính phủ (mềm) và nhân tố

O

̣C

khác liên quan đến quy mô thị trường và ưu thế địa lý (cứng). Hai thành phần này sẽ

̣I H

tác động đến ba khía cạnh liên quan đến nhà đầu tư là chi phí cơ hội của vốn đầu tư,
mức độ rủi ro trong đầu tư và những rào cản về cạnh tranh trong quá trình đầu tư. Dựa

Đ
A

vào việc cân nhắc ba khía cạnh này nhà đầu tư sẽ xác định những cơ hội và động lực
đầu tư đến một quốc gia hay một địa phương nào đó (Nguyễn Trọng Hoài, 2005).
Một số khái niệm khác:
Môi trường đầu tư là tập hợp các yếu tố đặt thù địa phương đang định hình cho
các cơ hội và động lực để doanh nghiệp đầu tư có hiệu quả, tạo công ăn việc làm và
mở rộng sản xuất.
Môi trường đầu tư là tổng hợp các yếu tố: Điều kiện về pháp luật, kinh tế,
chính trị - xã hội, các yếu tố về cơ sở hạ tầng, năng lực thị trường và cả các lợi thế

của một quốc gia, có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động đầu tư của các nhà đầu tư tại
một quốc gia.
SVTH: Lương Thị Thùy Trang

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Môi trường đầu tư là một tập hợp các yếu tố tác động tới các cơ hội, các ưu đãi,
các lợi ích của các doanh nghiệp khi đầu tư mới, mở rộng sản xuất kinh doanh, các
chính sách của chính phủ, có tác động chi phối tới hoạt động đầu tư thông qua chi phí,
rủi ro và cạnh tranh...
Môi trường đầu tư là số lượng và chất lượng các dòng vốn đầu tư đổ vào một
quốc gia hay một khu vực cụ thể nào đó phụ thuộc hoàn toàn vào các lợi ích, lợi
nhuận mà nhà đầu tư sẽ thu được như dự tính, kể cả những lợi ích kinh tế thu được

Ế

do các yếu tố tác động ngoài dự tính. Những yếu tố tác động đến các lợi ích của các

U

nhà đầu tư mà có thể dự tính, được phân loại dựa trên các yếu tố có liên hệ tương

́H

tác lẫn nhau như các vấn đề về cơ sở thượng tầng hay vĩ mô liên quan tới kinh tế,

ổn định chính trị, các chính sách về ngoại thương về đầu tư nước ngoài mà ta



thường gọi là kinh tế vĩ mô...

Như vậy các khái niệm môi trường đầu tư dù tiếp cận ở góc độ nào cũng đề

H

cập đến môi trường các hoạt động đầu tư kinh doanh, các yếu tố có ảnh hưởng đến

IN

hiệu quả đầu tư, do vậy, có thể khẳng định: Môi trường đầu tư là tổng hòa các yếu

K

tố có ảnh hưởng đến công cuộc đầu tư của các nhà đầu tư ở quốc gia hay địa
phương nhận đầu tư. Nó bao gồm các yếu tố chính như: Tình hình chính trị, chính

O

̣C

sách - pháp luật, vị trí địa lý - điều kiện tự nhiên, trình độ phát trển kinh tế, đặt

̣I H

điểm văn hóa - xã hội, nguồn lao động và mức độ hội nhập kinh tế quốc tế... Các

nhóm yếu tố này có thể làm tăng khả năng sinh lãi hoặc rủi ro cho các nhà đầu tư.

Đ
A

Môi trường đầu tư tốt không chỉ có thể tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn
là sự cải thiện các kết cục cho xã hội. Môi trường đầu tư tốt sẽ thúc đẩy đầu tư có hiệu
quả, nó tạo cơ hội và động lực cho các doanh nghiệp. Việc đầu tư có hiệu quả tạo công
ăn việc làm cho người lao động, giảm giá thành sản phẩm, làm gia tăng lợi ích người
tiêu dùng. Vì thế cải thiện môi trường đầu tư đóng vai trò trung tâm với tăng trưởng
kinh tế quốc gia hoặc một địa phương. Việc cải thiện môi trường đầu tư cũng được thể
hiện qua "chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh" (PCI): là chỉ số đánh giá và xếp hạng
chính quyền các tỉnh, thành của Việt Nam về chất lượng điều hành kinh tế và xây dựng
môi trường kinh doanh thuận lợi cho việc phát triển doanh nghiệp.

SVTH: Lương Thị Thùy Trang

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

1.1.3. Du lịch
1.1.3.1. Khái niệm về du lịch
Ngày nay, du lịch đã trở thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ biến không
chỉ ở các nước phát triển mà còn ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Tuy nhiên, cho đến nay, không chỉ ở nước ta, nhận thức về nội dung du lịch vẫn chưa
thống nhất. Nhìn từ góc độ thay đổi không gian của du khách, du lịch là một trong

những hình thức di chuyển tạm thời từ một vùng này sang một vùng khác, từ một nước

Ế

này sang một nước khác mà không thay đổi nơi cư trú hay nơi làm việc. Nhìn từ góc

U

độ kinh tế, du lịch là một ngành dịch vụ có nhiệm vụ phục vụ cho nhu cầu tham quan

́H

giải trí nghỉ ngơi, có hoặc không kết hợp với các hoạt động chữa bệnh, thể thao,
nghiên cứu khoa học và các nhu cầu khác (Trần Đức Thanh, 2008). Do hoàn cảnh khác



nhau, dưới mỗi góc độ nghiên cứu khác nhau, mỗi người có một cách hiểu về du lịch
khác nhau. Do vậy có bao nhiêu tác giả nghiên cứu về du lịch thì có bấy nhiêu định

H

nghĩa. Dưới con mắt của Guer Freuler thì “du lịch với ý nghĩa hiện đại của từ này là

IN

một hiện tượng của thời đại chúng ta, dựa trên sự tăng trưởng về nhu cầu khôi phục

K


sức khoẻ và sự thay đổi của môi trường xung quanh, dựa vào sự phát sinh, phát triển
tình cảm đối với vẻ đẹp thiên nhiên”.

O

̣C

Kaspar cho rằng du lịch không chỉ là hiện tượng di chuyển của cư dân mà phải

̣I H

là tất cả những gì có liên quan đến sự di chuyển đó. Chúng ta cũng thấy ý tưởng này
trong quan điểm của Hienziker và Kraff “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ và hiện

Đ
A

tượng bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú tạm thời của các cá nhân tại những
nơi không phải là nơi ở và nơi làm việc thường xuyên của họ”. (Về sau định nghĩa này
được hiệp hội các chuyên gia khoa học về du lịch thừa nhận)
Theo các nhà kinh tế, du lịch không chỉ là một hiện tượng xã hội đơn thuần mà
nó phải gắn chặt với hoạt động kinh tế. Nhà kinh tế học Picara- Edmod đưa ra định
nghĩa: “Du lịch là việc tổng hoà việc tổ chức và chức năng của nó không chỉ về
phương diện khách vãng lai mà chính về phương diện giá trị do khách chỉ ra và của
những khách vãng lai mang đến với một túi tiền đầy, tiêu dùng trực tiếp hoặc gián tiếp
cho các chi phí của họ nhằm thoả mãn nhu cầu hiểu biết và giải trí.”

SVTH: Lương Thị Thùy Trang

10



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khác với quan điểm trên, các học giả biên soạn bách khoa toàn thư Việt Nam
đã tách hai nội dung cơ bản của du lịch thành hai phần riêng biệt. Theo các chuyên
gia này, nghĩa thứ nhất của từ này là “một dạng nghỉ dưỡng sức tham quan tích cực
của con người ngoài nơi cư trú với mục đích: Nghỉ ngơi, giải trí, xem danh lam thắng
cảnh…”. Theo định nghĩa thứ hai, du lịch được coi là “một ngành kinh doanh tổng
hợp có hiệu quả cao về nhiều mặt nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, truyền thông lịch
sử và văn hoá dân tộc, từ đó góp phần làm tăng thêm tình yêu đất nước, đối với

Ế

người nước ngoài là tình hữu nghị với dân tộc mình, về mặt kinh tế, du lịch là lĩnh

U

vực kinh doanh mang lại hiệu quả rất lớn, có thể coi là hình thức xuất khẩu hàng hoá

́H

và dịch vụ tại chỗ.

Theo định nghĩa của Khoa du lịch và Khách sạn trường Đại học Kinh tế Quốc




dân Hà Nội (Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hoa, 2008), du lịch là một ngành
kinh doanh bao gồm các hoạt động tổ chức hướng dẫn du lịch, sản xuất, trao đổi hàng

H

hóa và dịch vụ của những doanh nghiệp, nhằm đáp ứng các nhu cầu về đi lại, lưu trú,

IN

ăn uống, tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng trong một thời gian nhất định.

K

Theo tổ chức Du lịch thế giới, du lịch bao gồm tất cả các hoạt động của những
người du hành, tạm trú, với mục đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm

O

̣C

hoặc mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn, cũng như mục đích hành nghề và những

̣I H

mục đích khác nữa, trong thời gian liên tục nhưng không quá một năm, ở bên ngoài
môi trường sống định cư, nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là kiếm

Đ
A


tiền. Du lịch cũng là một dạng nghỉ ngơi năng động trong môi trường sống khác hẳn
nơi định cư.

Định nghĩa của Đại học Kinh tế Praha (Cộng hòa Séc), du lịch là tập hợp các

hoạt động kỹ thuật, kinh tế và tổ chức liên quan đến cuộc hành trình của con người và
việc lưu trú của họ ngoài nơi ở thường xuyên với nhiều mục đích khác nhau, loại trừ
mục đích hành nghề và thăm viếng có tổ chức thường kỳ.
Theo Luật Du lịch Việt Nam (2005), du lịch là hoạt dộng của con người ngoài
nơi ở thường xuyên của mình nhằm thỏa mãn các nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ
dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.

SVTH: Lương Thị Thùy Trang

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Để tránh sự hiểu lầm và không đầy đủ về du lịch, chúng ta tách du lịch thành
hai phần để định nghĩa nó. Du lịch có thể được hiểu là:
Thứ nhất: Sự di chuyển và lưu trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của
cá nhân hay tập thể ngoài nơi cư trú nhằm mục đích phục hồi sức khoẻ, nâng cao tại
chỗ nhận thức về thế giới xung quanh, có hoặc không kèm theo việc tiêu thụ một số
giá trị tự nhiên, kinh tế, văn hoá và dịch vụ của các cơ sở chuyên cung ứng.
Thứ 2: Một lĩnh vực kinh doanh các dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu nảy sinh

Ế


trong quá trình di chuyển và lưu trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của cá

U

nhân hay tập thể ngoài nơi cư trú với mục đích phục hồi sức khoẻ, nâng cao nhận thức

́H

tại chỗ về thế giới xung quanh.
1.1.3.2. Phân loại du lịch



Các loại hình du lịch:

Hoạt động du lịch có thể phân nhóm theo các nhóm khác nhau tuỳ thuộc tiêu

H

chí đưa ra. Hiện nay đa số các chuyên gia về du lịch Việt Nam phân chia các loại hình

IN

du lịch theo các tiêu chí cơ bản dưới đây.

+ Du lịch thiên nhiên

K


- Phân chia theo môi trường tài nguyên

O

̣C

+ Du lịch văn hoá

̣I H

- Phân loại theo mục đích chuyến đi
+ Du lịch tham quan

Đ
A

+ Du lịch giải trí

+ Du lịch nghỉ dưỡng
+ Du lịch khám phá
+ Du lịch thể thao
+ Du lịch lễ hội
+ Du lịch tôn giáo
+ Du lịch nghiên cứu (học tập)
+ Du lịch hội nghị
+ Du lịch thể thao kết hợp
+ Du lịch chữa bệnh

SVTH: Lương Thị Thùy Trang


12


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

+ Du lịch thăm thân
+ Du lịch kinh doanh
- Phân loại theo lãnh thổ hoạt động
+ Du lịch quốc tế
+ Du lịch nội địa
+ Du lịch quốc gia
- Phân loại theo đặc điểm địa lý của điểm du lịch

Ế

+ Du lịch miền biển

U

+ Du lịch núi

+ Du lịch thôn quê



- Phân loại theo phương tiện giao thông

́H


+ Du lịch đô thị

+ Du lịch xe đạp

+ Du lịch máy bay

K

+ Du lịch bằng tàu thuỷ

IN

+ Du lịch bằng tàu hoả

H

+ Du lịch ô tô

̣I H

+ Khách sạn

O

̣C

- Phân loại theo loại hình lưu trú

+ Nhà trọ thanh niên


Đ
A

+ Camping

+ Bungaloue
+ Làng du lịch
- Phân loại theo lứa tuổi du lịch
+ Du lịch thiếu niên
+ Du lịch thanh niên
+ Du lịch trung niên
+ Du lịch người cao tuổi
- Phân loại theo độ dài chuyến đi
+ Du lịch ngắn ngày

SVTH: Lương Thị Thùy Trang

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

+ Du lịch dài ngày
- Phân loại theo hình thức tổ chức
+ Du lịch tập thể
+ Du lịch cá thể
+ Du lịch gia đình

- Phân loại theo phương thức hợp đồng
+ Du lịch trọn gói

U

1.2. Nhân tố tác động đến môi trường đầu tư

Ế

+ Du lịch từng phần

́H

Một cách tổng quát, đầu tư là để mở rộng sản xuất và chiếm lĩnh thị trường,
tăng lợi nhuận. Như vậy hành vi đầu tư của các nhà đầu tư trước hết phụ thuộc vào



nhận định về cơ hội kinh doanh. Đứng trước một cơ hội kinh doanh, nhà đầu tư sẽ
hoạch định một kế hoạch đầu tư. Các nhân tố tác động đên môi trường đầu tư đó là:

H

- Nhân tố chính trị:

IN

Đây là vấn đề được quan tâm đầu tiên của các nhà đầu tư khi có ý định đầu tư

K


vào một vùng lãnh thổ hay một đất nước. Khi đó, với sự ổn định và nhất quán về chính
trị cũng như an ninh và trật tự xã hội được đảm bảo sẽ bước đầu gây cho họ được tâm

̣C

lý yên tâm tìm kiếm cơ hội làm ăn cũng như có thể định cư lâu dài. Môi trường chính

O

trị ổn định là điều kiện tiên quyết để kéo theo sự ổn định của các nhân tố khác như

̣I H

kinh tế, xã hội. Đó cũng chính là lý do tại sao các nhà đầu tư khi tiến hành đầu tư vào
một vùng lãnh thổ hay một nước lại coi trọng yếu tố chính trị đến vậy.

Đ
A

- Nhân tố kinh tế:

Bất kì một vùng lãnh thổ, một quốc gia nào dù giàu hay nghèo, phát triển hoặc

đang phát triển đều cần nguồn vốn để phát triển kinh tế tùy theo các mức độ khác nhau.
Những nơi có nền kinh tế năng động, tốc độ tăng trưởng cao, cán cân thương mại và
thanh toán ổn định, chỉ số lạm phát thấp, cơ cấu kinh tế phù hợp thì khả năng thu hút
vốn đầu tư sẽ cao.
Ngoài ra, đối với các nhà đầu tư thì một vùng lãnh thổ, một quốc gia có lợi thế
về vị trí địa lý, thuận lợi cho lưu thông thương mại, sẽ tạo ra được sự hấp dẫn lớn hơn.

Nó sẽ làm giảm chi phí vận chuyển cũng như khả năng tiếp cận thị trường lớn hơn,
rộng hơn. Còn tài nguyên thiên nhiên, đối với những vùng lãnh thổ, những nước đang
SVTH: Lương Thị Thùy Trang

14


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

phát triển thì đây là một trong những lợi thế so sánh của họ. Bởi nó còn chứa đựng
nhiều tiềm năng do việc khan hiếm vốn và công nghệ nên việc khai thác và sử dụng
còn hạn chế, đặc biệt là những tài nguyên như dầu mỏ, khí đốt,...đó là những nguồn
sinh lời hấp dẫn thu hút nhiều mối quan tâm của các nhà đầu tư lớn.
- Nhân tố văn hóa - xã hội:
Môi trường văn hóa - xã hội cũng là một vấn đề được các nhà đầu tư rất chú ý
và coi trọng. Hiểu được phong tục tập quán, thói quen và sở thích tiêu dùng của người
dân sẽ giúp cho nhà đầu tư thuận lợi trong việc triển khai và thực hiện một dự án đầu

U

Ế

tư. Thông thường mục đích đầu tư là nhằm có chỗ đứng hoặc chiếm lĩnh thị trường với

́H

kỳ vọng vào sức tiêu thụ tiềm năng của nó. Chính vì vậy, trong cùng một quốc gia,
vùng hay miền nào có sức tiêu dùng lớn, thu nhập bình quân đầu người đi kèm với thị




hiếu tiêu dùng tăng thì sẽ thu hút được nhiều dự án đầu tư hơn.

Ngoài ra, để đảm bảo cho hoạt động đầu tư được hiện thực hóa và đi vào hoạt

H

động đòi hỏi vùng lãnh thổ, quốc gia tiếp nhận đầu tư phải đảm bảo một cơ sở hạ tầng

IN

đủ để đáp ứng tốt nhất các nhu cầu đầu tư kể từ lúc bắt đầu triển khai, xây dựng dự án
cho đến giai đoạn sản xuất kinh doanh khi dự án đi vào hoạt động. Đó là cơ sở hạ tầng

K

công cộng như giao thông, liên lạc,... các dịch vụ đảm bảo cho sinh hoạt và sản xuất như

̣C

điện, nước cũng như các dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như ngân

O

hàng - tài chính. Bên cạnh đó, các vùng lãnh thổ, các nước cũng cần quan tâm đến việc

̣I H


trang bị một cơ sở hạ tầng xã hội tốt, đào tạo đội ngũ chuyên môn có tay nghề, nâng cao
trình độ nhận thức cũng như trình độ dân trí của người dân, luôn ổn định tình hình trật tự

Đ
A

an ninh - xã hội, có như vậy mới tạo nên sức hấp dẫn lớn đối với các nhà đầu tư.
- Nhân tố pháp lý:
Pháp luật và bộ máy hành pháp có liên quan đến việc chi phối hoạt động của

nhà đầu tư ngay từ khi bắt đầu tìm kiếm cơ hội đầu tư cho đến khi dự án kết thúc thời
hạn hoạt động. Đây là yếu tố có tác động trực tiếp cũng như gián tiếp đến hoạt động
đầu tư. Nếu môi trường pháp lý và bộ máy vận hành nó tạo nên sự thông thoáng, cởi
mở và phù hợp với thông lệ quốc tế, cũng như sức hấp dẫn và đảm bảo lợi ích lâu dài
cho các nhà đầu tư thì cùng với các yếu tố khác, tất cả sẽ tạo nên một môi trường đầu
tư có sức hút mạnh đối với các nhà đầu tư.

SVTH: Lương Thị Thùy Trang

15


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

1.3. Các lý thuyết, các mô hình đánh giá môi trường đầu tư
- Để phân tích hành vi đầu tư của doanh nghiệp, có nhiều mô hình được phần
lớn các nhà kinh tế tán thành như: mô hình hành vi đầu tư của doanh nghiệp tiếp cận
theo nguyên lý gia tốc của Barro và Sala-i-martin, theo đó đầu tư phụ thuộc dự đoán

của doanh nghiệp về sản lượng thị trường trong tương lai, cách tiếp cận này coi trọng
doanh số nhưng bỏ qua khía cạnh chi phí của tư bản; mô hình đầu tư theo lý thuyết tân
cổ điển của Solow, theo thuyết này doanh nghiệp sẽ dựa vào lợi nhuận để xác định đầu

Ế

tư và đầu tư đạt tối ưu khi doanh thu biên của tư bản bằng với chi phí đơn vị của tư

U

bản và giá của sản phẩm cũng là một yếu tố tác động tới quyết định đầu tư, khi giá sản

́H

phẩm tăng sẽ kéo theo doanh thu tăng, nếu chi phí không đổi thì đầu tư có lợi và nhu
cầu đầu tư lại phát sinh; mô hình ngoại tác của Romer và Lucas cho rằng một dự án



đầu tư có thể không chỉ đem lại lợi ích cho bản thân mà nó còn đem lại lợi ích cho các
dự án của các nhà đầu tư khác và toàn bộ nền kinh tế, đặc biệt là giúp phát triển vốn

H

con người; và nhiều mô hình khác (Nguyễn Văn Phúc, 2005).... Qua các mô hình này

IN

có thể tổng kết một cách vắn tắt về các nhân tố có thể tác động tới hành vi đầu tư:


K

1. Sự thay đổi trong nhu cầu. Dự đoán về tăng nhu cầu sẽ làm tăng đầu tư.
2. Lãi suất. Chiều hướng tác động của lãi suất còn tùy thuộc vào đặc điểm thị

O

̣C

trường tài chính và cấu trúc tài chính đặc trưng của các doanh nghiệp trong từng ngành.

̣I H

3. Mức độ phát triển của của hệ thống tài chính. Hệ thống tài chính phát triển có
tác động hỗ trợ cho đầu tư.

Đ
A

4. Đầu tư công cộng. Chiều hướng tác động còn tùy thuộc vào cấu trúc của đầu
tư công cộng.

5. Khả năng về nguồn lực. Nguồn nhân lực càng phát triển càng hỗ trợ cho đầu tư.
6. Các dự án đầu tư khác trong cùng ngành hay trong các ngành có mối liên kết.
7. Tình hình phát triển công nghệ, khả năng tiếp thu và vận dụng công nghệ.
8. Mức độ ổn định về môi trường đầu tư, bao gồm môi trường kinh tế vĩ mô,

pháp luật.
9. Các quy định về thủ tục. Các quy định càng đơn giản, càng rõ ràng, càng làm
giảm chi phí giao dịch và do đó càng hỗ trợ cho đầu tư.


SVTH: Lương Thị Thùy Trang

16


×