Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá thủ tục kiểm soát rủi ro cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế – VIB chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 81 trang )

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA K TOAẽN TAèI CHấNH
------

t
H
u

KHOẽA LUN TT NGHIP

i
h
cK
in
h

AẽNH GIAẽ THU TUC KIỉM SOAẽT RUI RO
CHO VAY KHAẽCH HAèNG CAẽ NHN



TAI NGN HAèNG TMCP QUC T - CHI NHAẽNH HU

PHAN THậ NHT TUYệN

KHOA 2010 - 2014


AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T


KHOA K TOAẽN TAèI CHấNH
------

t
H
u

KHOẽA LUN TT NGHIP

i
h
cK
in
h

AẽNH GIAẽ THU TUC KIỉM SOAẽT RUI RO
CHO VAY KHAẽCH HAèNG CAẽ NHN

TAI NGN HAèNG TMCP QUC T - CHI NHAẽNH HU



Sinh viờn thc hin:
Phan Th Nht Tuyn
Lp: K44 A Kim toỏn
Niờn khúa: 2010 - 2014

Giỏo viờn hng dn:
Th.S Phm Th Bớch Ngc


HU, THANG 05 NM 2014


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ
lực của bản thân, em đã nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình từ phía Nhà trường, các Thầy cô
giáo, gia đình, bạn bè và các anh chị trong
Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế chi
nhánh Huế.
Trước hết, em xin được bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến Quý Thầy cô giáo trường Đại
học kinh tế Huế đã truyền đạt những kiến
thức cần thiết cho em trong suốt quãng thời
gian học tập tại Trường.
Đặc biệt, em xin được gửi lời cảm ơn
chân thành nhất đến Cô giáo, Thạc sỹ Phạm
Thị Bích Ngọc đã tận tình trực tiếp hướng
dẫn và chỉ bảo em trong suốt quá trình

nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Quốc tế Chi
nhánh Huế cùng các anh chị Phòng Khách hàng
cá nhân và tập thể cán bộ ngân hàng đã giúp
đỡ và nhiệt tình tạo mọi điều kiện trong
suốt thời gian thực tập qua.
Do hạn chế về mặt thời gian và kinh
nghiệm bản thân nên đề tài không thể tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong sự thông cảm
và những góp ý chân thành từ phía Thầy cô để
đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm
2014.
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Nhật Tuyền


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................1

I.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1

tế
H
uế

I.2 Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2
I.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................2
I.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2
I.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3
I.6 Kết cấu đề tài ..........................................................................................................3

ại
họ
cK
in
h

PHẦN 2: PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .....................................................................4
1.1 Hoạt động cho vay và rủi ro trong hoạt động cho vay ...........................................4
1.1.1 Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân .................................................4

Đ

1.1.1.1 Khái niệm và đặc điểm cho vay đối với khách hàng cá nhân ...................4
1.1.1.2 Bản chất .....................................................................................................4
1.1.1.3 Phân loại ....................................................................................................4

1.1.1.4 Vai trò ........................................................................................................6
1.1.2 Rủi ro cho vay .....................................................................................................6
1.1.2.1 Khái niệm rủi ro cho vay ...........................................................................6
1.1.2.2 Đặc điểm của rủi ro cho vay......................................................................7
1.1.2.3 Phân loại rủi ro cho vay.............................................................................7
1.1.2.4 Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho vay .............................................8
1.1.2.5 Hậu quả của rủi ro cho vay........................................................................9
1.2 Kiểm soát và thủ tục kiểm soát rủi ro cho vay .....................................................10
SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.2.1 Tổng quan về kiểm soát ....................................................................................10
1.2.1.1 Khái niệm về kiểm soát ...........................................................................10
1.2.1.2 Các loại kiểm soát ...................................................................................11
1.2.2 Thủ tục kiểm soát rủi ro cho vay.......................................................................12
1.2.2.1 Nhận diện rủi ro cho vay .........................................................................12
1.2.2.2 Kiểm soát rủi ro cho vay .........................................................................13
1.3 Quy trình cho vay .................................................................................................14
1.3.1 Vai trò của việc lập quy trình cho vay ..............................................................14
1.3.2 Quy trình cho vay cơ bản ..................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TRONG

tế
H
uế


HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ- CHI NHÁNH HUẾ ..............17
2.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế ........................17
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................17

ại
họ
cK
in
h

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của VIB Huế ..................................................................18
2.1.2.1 Chức năng................................................................................................18
2.1.2.2 Nhiệm vụ .................................................................................................18
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .........................................................................19
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức của ngân hàng TMCP Quốc tế VIB chi nhánh Huế .........19
2.1.3.2 Chức năng của các phòng ban .................................................................19
2.1.4 Tình hình nguồn lực của VIB Huế trong thời gian qua ....................................21

Đ

2.1.4.1 Tình hình lao động ..................................................................................21
2.1.4.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn ...............................................................23
2.1.5 Kết quả đạt được của Chi nhánh trong thời gian qua .......................................24
2.1.5.2 Tình hình cho vay tại Chi nhánh .............................................................24
2.1.5.3 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm tại Chi nhánh ........................25
2.2 Thực trạng rủi ro và những nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động cho vay
tại Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế-VIB chi nhánh Huế ...............................26
2.2.1 Quy trình cho vay thực tế tại VIB Huế .............................................................27
2.2.2 Thực trạng rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VIB Huế ..35

2.3 Thực trạng kiểm soát rủi ro cho vay tại VIB Huế ................................................42
SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

2.3.1 Thủ tục kiểm soát rủi ro giao dịch ....................................................................42
2.3.1.1 Thủ tục kiểm soát rủi ro lựa chọn ...........................................................42
2.3.1.2 Thủ tục kiểm soát rủi ro đảm bảo ............................................................44
2.3.1.3 Thủ tục kiểm soát rủi ro nghiệp vụ .........................................................50
2.3.2 Thủ tục kiểm soát rủi ro danh mục ...................................................................57
2.3.2.1 Thủ tục kiểm soát rủi ro nội tại ...............................................................57
2.3.2.2 Thủ tục kiểm soát rủi ro tập trung ...........................................................59
2.4 Đánh giá công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay KHCN tại VIB Huế ..61
2.4.1 Những kết quả đạt được ....................................................................................61
2.4.2 Tồn tại và hạn chế .............................................................................................63

tế
H
uế

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ – CHI NHÁNH HUẾ ........................67
3.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần

ại
họ

cK
in
h

Quốc tế trong thời gian tới. ........................................................................................67
3.2 Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực tại VIB Huế ...............................................68
3.3 Tăng cường các thủ tục kiểm soát, giám sát và đảm bảo thực hiện xuyên suốt quá
trình cho vay đối với KHCN ......................................................................................69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................71
III.1 Kết luận ..............................................................................................................71

Đ

III.2 Kiến nghị ............................................................................................................72
PHỤ LỤC

SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nội dung
: Ngân hàng

KH


: Khách hàng

NHTN

: Ngân hàng thương mại

TMCP

: Thương mại cổ phần

CBTD

: Cán bộ tín dụng

KSNB

: Kiểm soát nội bộ

VIB

: Ngân hàng TMCP Quốc tế

KHCN

: Khách hàng cá nhân

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm


HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

HĐQT

: Hội đồng quản trị

TCTD

: Tổ chức tín dụng

tế
H
uế

NH

: Tổ chức kinh tế

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN

AMC


: Bộ phận thẩm định tài sản

Đ

ại
họ
cK
in
h
TCKT

SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Bảng tóm tắt quy trình tín dụng .....................................................................15
Bảng 2.1 Tình hình lao động của VIB Huế trong giai đoạn 2011-2013 .......................21
Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn trong giai đoạn 2011 - 2013 ........................23
Bảng 2.3 Tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại VIB Huế trong giai đoạn 2011-2013 ....24
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh tại VIB Huế trong giai đoạn 2011-2013 .......25

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Đ


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý NH VIB Huế ..............................................19

SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

PHẦN 1: PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1 Lý do chọn đề tài
Hoạt động tín dụng là một hoạt động truyền thống và quan trọng đối với ngân
hàng thương mại. Đây là một trong những hoạt động chính mang lại nhiều lợi nhuận
và là một nhân tố góp phần thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Tuy
nhiên, hoạt động này cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro, đặc biệt là trong hoạt động cho
vay đối với những khoản vay lớn, việc khách hàng không trả được nợ có thể gây tổn
thất lớn về mặt tài chính, làm sai lệch đảo lộn kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Tình trạng bị lỗ và mất vốn kéo dài sẽ làm cho ngân hàng bị phá sản. Mặt khác,

tế

H
uế

hoạt động ngân hàng liên quan đến rất nhiều cá nhân, nhiều lĩnh vực trong nền kinh tế,
vì vậy mà sự phá sản của ngân hàng không chỉ làm ảnh hưởng đến uy tín của ngân
hàng mà còn có thể gây ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng. Hơn thế nữa, hệ
thống ngân hàng được coi là hệ thần kinh của nền kinh tế, sự sụp đổ của hệ thống ngân

ại
họ
cK
in
h

hàng chắc chắn sẽ dẫn đến các cuộc khủng hoảng tạm thời hoặc triền miên với những
hậu quả xấu đến toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị và xã hội mà không ai có thể lường
trước được.

Ngày nay, các ngân hàng thương mại đang vươn lên mạnh mẽ và mở rộng về cả
số lượng lẫn quy mô hoạt động, điều đó làm cho sức cạnh tranh trên thị trường tài
chính giữa các ngân hàng Việt Nam ngày càng gay gắt, tạo áp lực lớn cho các ngân

Đ

hàng trong quá trình kinh doanh. Trong bối cảnh đó thì không một ngân hàng nào có
thể tồn tại nếu không xây dựng được một hệ thống kiểm soát rủi ro tín dụng hữu hiệu,
đặc biệt là trong hoạt động cho vay. Chính vì thế mà các ngân hàng luôn không ngừng
tìm kiếm biện pháp để ngăn ngừa, hạn chế và kiểm soát rủi ro cho vay.
Trong áp lực cạnh tranh như thế, ngân hàng TMCP quốc tế – VIB chi nhánh
Huế đã và đang có bước chuyển mình mạnh mẽ để có thể cạnh tranh và tồn tại trong

thị trường tài chính ngày càng khắc nghiệt ấy. VIB Huế là một chi nhánh ngân hàng
bán lẻ quy mô vừa có tần suất giao dịch với đối tượng KHCN chiếm tỷ trọng chủ yếu
trong tổng số nghiệp vụ của ngân hàng. Chính vì thế mà VIB Huế luôn coi quản lý rủi
ro là một công tác cực kỳ quan trọng và việc kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay
là hoạt động đáng lưu ý nhất. Nhận thấy được tầm quan trọng trong công tác kiểm soát
SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

rủi ro, VIB đã trở thành ngân hàng đầu tiên áp dụng mô hình quản trị rủi ro độc lập và
riêng biệt, với mong muốn góp phần giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng mà
nguyên nhân của nó ngày càng đa dạng và phong phú, đồng thời góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
Nhận thấy được tính cấp thiết của vấn đề trên, sau thời gian nghiên cứu tại đơn
vị thực tập, tôi đã chọn đề tài “Đánh giá thủ tục kiểm soát rủi ro cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế – VIB chi nhánh Huế”
với mong muốn tiếp cận thực trạng công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay
KHCN tại đơn vị thực tập và bước đầu đưa ra một số giải pháp hoàn thiện hệ thống
kiểm soát rủi ro cho vay KHCN tại VIB Huế, góp phần đẩy mạnh sự phát triển của
I.2 Mục tiêu của đề tài

tế
H
uế


hoạt động tín dụng trong điều kiện hội nhập.

• Hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động cho vay, rủi ro cho vay và kiểm
soát rủi ro cho vay tại Ngân hàng thương mại.

ại
họ
cK
in
h

• Nhận diện và tìm hiểu nguyên nhân của rủi ro cho vay.

• Tìm hiểu thực trạng kiểm soát rủi ro cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế – VIB chi nhánh Huế.
• Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện các thủ tục kiểm soát rủi ro cho vay đối
với khách hàng cá nhân tại NH.
I.3 Đối tượng nghiên cứu

Đ

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là “Thủ tục kiểm soát rủi ro trong hoạt động
cho vay đối với khách hàng cá nhân tại VIB Huế”
I.4 Phạm vi nghiên cứu
• Không gian: Ngân hàng TMCP Quốc tế - VIB Thừa Thiên Huế.
• Thời gian: 10/02/2014 – 17/05/2014.
• Lĩnh vực nghiên cứu: Nghiên cứu các thủ tục kiểm soát rủi ro trong hoạt
động cho vay đối với khách hàng cá nhân.
• Các dữ liệu được thu thập trong 3 năm, từ năm 2011 – 2013.


SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

I.5 Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu
về phần cơ sở lý luận liên quan đến NH, hoạt động cho vay cá nhân và quy trình thủ
tục cho vay đối với KHCN tại NH.
• Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người
cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài, thu thập số liệu thô có
liên quan đến đề tài. Đây là phương pháp hữu hiệu trong quá trình thực tập để tìm hiểu
các thông tin chi tiết.
• Phương pháp so sánh : phương pháp này được vận dụng để đối chiếu các chỉ
tiêu, hiện tượng kinh tế đã lượng hóa có cùng nội dung, cùng tính chất tương tự để xác

tế
H
uế

định các xu hướng và mức biến động của các chỉ tiêu. Phương pháp này cho phép
chúng ta tổng hợp được các nét chung, tách được nét riêng của các hiện tượng để so
sánh, trên cơ sở đó đánh giá được các mặt phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay
kém hiệu quả để tìm ra các phương pháp quản lý tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể.

ại

họ
cK
in
h

• Phương pháp quan sát: là quá trình ghi chép lại mọi yếu tố liên quan đến đối
tượng nghiên cứu và phù hợp với mục tiêu nghiên cứu…nhằm mô tả, phân tích, nhận
định và đánh giá.

I.6 Kết cấu đề tài

Kết cấu khóa luận được chia làm ba phần với các nội dung chính sau đây:
- Phần I: Đặt vấn đề.

Đ

- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay và rủi ro trong hoạt động cho
vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.
+ Chương 2: Thực trạng thủ tục kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay đối
với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế-chi nhánh Huế.
+ Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện thủ tục kiểm soát rủi ro trong hoạt
động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tếchi nhánh Huế.
- Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

PHẦN 2: PHẦN NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Hoạt động cho vay và rủi ro trong hoạt động cho vay
1.1.1 Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
1.1.1.1 Khái niệm và đặc điểm cho vay đối với khách hàng cá nhân
 Khái niệm: Theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN : “Cho vay” là một

tế
H
uế

hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho KH sử sụng một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc
và lãi.”

Cho vay KHCN là sản phẩm tín dụng dành cho KHCN nhằm đáp ứng nhu cầu

ại
họ
cK
in
h

của KH như : mua nhà, xây dựng sửa chữa nhà; chi tiêu và mua sắm tiện nghi sinh

hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống; bổ sung vốn thiếu hụt trong hoạt động sản xuất
kinh doanh… KH phải sử dụng tiền vay đúng như mục đích vay đã cam kết đồng thời
có nghĩa vụ trả gốc và lãi định kỳ dựa trên khoản tiền mà ngân hàng đã cho vay.
 Đặc điểm của cho vay đối với KHCN:

Việc vay vốn ngân hàng là nhu cầu tự nguyện của KH, đồng thời ngân hàng thu
lợi nhuận từ hoạt động cấp tín dụng của mình. Tuy nhiên, việc cấp tín dụng liên quan

Đ

đến việc sử dụng vốn.
1.1.1.2 Bản chất

Bản chất của hoạt động cho vay là quan hệ vay mượn giữa người cho vay và
người đi vay. Họ là những người khác nhau trong nền kinh tế, gặp nhau ở điểm cân
bằng giữa nhu cầu vay vốn tiền tệ và khả năng đáp ứng nhu cầu này theo những tổ
chức của pháp luật và những nguyên tắc tín dụng tương ứng.
1.1.1.3 Phân loại
Các ngân hàng thường cung cấp nhiều loại hình cho vay khác nhau tương ứng
với sự đa dạng trong mục đích vay vốn của khách hàng và các danh mục cho vay có
thế được sắp xếp rất đa dạng tùy theo các tiêu thức quản lý khác nhau của mỗi NHTM.
 Phân loại theo thời hạn khoản vay
SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc


Theo tiêu thức này ngân hàng có thể quản lý tốt hơn về mặt thời gian của các
khoản vay như là : thời hạn giải ngân, thời hạn thu nợ… Qua đó các ngân hàng có thể
quản lý tốt khả năng thanh khoản của chính mình.
• Ngắn hạn
Các khoản cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở
xuống, chủ yếu nhằm mục đích tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn
ngắn hạn của Nhà nước, doanh nghiệp, hộ sản xuất, cá nhân.
• Trung và dài hạn
Các khoản cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm thì được xếp vào danh mục
khoản vay trung hạn và từ 5 năm trở lên là các khoản vay dài hạn. Các khoản này

tế
H
uế

thường chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng dư nợ cho vay của các NHTM, chiếm
phần lớn lợi nhuận mà hoạt động cho vay đem lại.
 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn:

- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.

ại
họ
cK
in
h

- Cho vay tiêu dùng cá nhân.


- Cho vay mua bán bất động sản.
- Cho vay sản xuất nông nghiệp.

- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.

 Phân loại theo phương thức cho vay
• Cho vay thấu chi

Đ

• Cho vay trực tiếp từng lần
• Cho vay theo hạn mức.
• Cho vay luân chuyển.
• Cho vay trả góp.
• Cho vay gián tiếp

 Phân loại theo hình thức đảm bảo
• Đảm bảo bằng tài sản thuộc sở hữu hay sử dụng lâu dài của khách hàng: cho
vay cầm cố, cho vay thế chấp.
• Đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
 Phân loại theo đối tượng khách hàng
• Cho vay khách hàng là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế.
SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc


• Cho vay khách hàng cá nhân.
1.1.1.4 Vai trò
Thông qua hoạt động cho vay, NHTM giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp được liên tục và ổn định, góp phần vào sự ổn định chung của
nền kinh tế. Không những thế, hoạt động cho vay còn nâng cao mức sống của các tầng
lớp dân cư và cộng đồng. Chính vì vậy, hoạt động cho vay của ngân hàng có mối quan
hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế tại khu vực ngân hàng phục vụ, bởi lẽ cho
vay làm thúc đẩy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp, tạo ra sức sống cho nền kinh
tế. Hơn nữa, thông qua các khoản cho vay của ngân hàng, thị trường sẽ có thêm thông
tin về chất lượng tín dụng của từng khách hàng và giúp họ có khả năng nhận thêm các
1.1.2 Rủi ro cho vay
1.1.2.1 Khái niệm rủi ro cho vay

tế
H
uế

khoản tín dụng mới từ các nguồn khác với chi phí thấp hơn.

Rủi ro được hiểu là những nguy cơ tiềm tàng có thể dẫn đến thiệt hại về vật

ại
họ
cK
in
h

chất hoặc tinh thần, thường khó xác định (có thể xảy ra hoặc không, xảy ra lúc nào và
thiệt hại ở mức độ nào), do vậy mà con người cần tìm ra nhiều biện pháp để hạn chế

thấp nhất việc xảy ra rủi ro hoặc khi xảy ra có thể hạn chế thiệt hại tối đa. Rủi ro trong
hoạt động cho vay trong ngân hàng được hiểu là những những biến cố không mong
đợi có khả năng gây ra những tổn thất về tài chính, tài sản của TCTD dẫn đến việc làm
giảm năng lực kinh doanh và khả năng trả các khoản nợ (trong đó chủ yếu là các

Đ

khoản tiền gửi); giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một
khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Căn cứ vào Khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro, theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của
Thống đốc NHNN thì: “ Rủi ro cho vay trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả
năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD, do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”
Theo giáo trình “Quản trị ngân hàng”- trường Đại học Kinh tế TP HCM do
PGS.TS Trần Huy Hoàng làm chủ biên thì : “ Rủi ro cho vay là loại rủi ro phát sinh
trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng
không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho Ngân hàng.”
SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Như vậy, rủi ro cho vay được hiểu là tất cả những khả năng mà theo đó, TCTD
sẽ không thể thu hồi đầy đủ và đúng hạn các khoản tín dụng đã cấp. Hay nói cách
khác, rủi ro cho vay là việc KH không trả đầy đủ những khoản nợ đối với TCTD theo

đúng cam kết dù với bất cứ lý do gì. Rủi ro cho vay sẽ gây nên những thiệt hại đối với
TCTD, làm mất mát nguồn vốn và suy giảm khả năng chi trả và khả năng thanh toán
các khoản nợ.
1.1.2.2 Đặc điểm của rủi ro cho vay
- Rủi ro cho vay mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro cho vay xảy ra khi KH gặp
những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn. Nói cách khác những rủi ro

tế
H
uế

trong hoạt động kinh doanh của KH là nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro cho vay.
- Rủi ro cho vay có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở sự
đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro cho vay.
- Rủi ro cho vay có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín

ại
họ
cK
in
h

dụng của ngân hàng thương mại: tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân
hàng không thể nắm bắt được dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này
làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với KH.
1.1.2.3 Phân loại rủi ro cho vay

• Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì rủi ro cho vay được phân
chia thành các loại :


Đ

- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro cho vay mà nguyên nhân phát
sinh là do hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng.
Rủi ro giao dịch bao gồm : rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm, rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để quyết định
cho vay.
+ Rủi ro đảm bảo phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và
mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo.

SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro cho vay mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân
chia thành 2 loại là: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay.

+ Rủi ro tập trung là loại rủi ro mà mức dư nợ cho vay được dồn vào một số
khách hàng, một số ngành kinh tế.

tế
H
uế

• Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro
thì rủi ro cho vay được phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
• Nếu phân loại theo phương diện quản lý, giám sát của ngân hàng, rủi ro cho
diện được.

ại
họ
cK
in
h

vay được phân chia thành rủi ro cho vay nhận diện được và rủi ro cho vay chưa nhận
1.1.2.4 Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho vay
Có 2 đối tượng tham gia trong mối quan hệ tín dụng là ngân hàng cho vay và
người đi vay. Những người đi vay được sử dụng vốn vay trong một khoảng thời gian,
không gian cụ thể, tuân theo sự chi phối của những điều kiện nhất định mà người ta
gọi đó là môi trường kinh danh, và đây được xem là đối tượng thứ ba có mặt trong mối

Đ

quan hệ tín dụng. Vậy nên, các nguyên nhân gây ra rủi ro cho vay bao gồm:
 Nguyên nhân chủ quan từ ngân hàng cho vay:
- Do cán bộ ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và các

điều kiện cho vay.
- Chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, kém hiệu quả, chưa có quy
trình quản trị rủi ro hữu hiệu, chưa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp loại rủi ro
tín dụng để tính toán điều kiện vay và khả năng trả nợ. Đối với cho vay doanh nghiệp
nhỏ và cá nhân, quyết định cho vay của ngân hàng chủ yếu dựa trên kinh nghiệm, chưa
áp dụng công cụ chấm điểm tín dụng.
- Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý khoản
vay có vấn đề của cán bộ tín dụng còn rất yếu, nhất là đối với các ngành đòi hỏi hiểu
SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

biết chuyên môn cao dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác cũng có thể
quyết định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra kiểm soát sau khi cho vay dẫn
đến khách hàng sử dụng vốn sai mục đích nhưng ngân hàng không ngăn chặn kịp thời.
- Thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp thời,
chính xác để xem xét, phân tích và thẩm định trước khi cấp tín dụng.
- Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng chưa đủ tầm và
vấn đề quản lý, sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chưa thỏa đáng cũng là nguyên
nhân dẫn đến rủi ro cho vay cho ngân hàng.
- Gặp phải khó khăn trong việc xử lý TSBĐ của KH.
- Do ý muốn chủ quan của người xét duyệt tín dụng hoặc cấp có thẩm quyền.

tế
H

uế

 Nguyên nhân từ khách hàng đi vay:

- Khả năng tự chủ tài chính kém, trình độ quản lý của khách hàng yếu kém.
- Hệ thống quản trị kinh doanh không hiệu quả, năng lực điều hành yếu dẫn
đến thu nhập của khách hàng không ổn định hoặc giảm sút.

ại
họ
cK
in
h

- KH sử dụng vốn vay không đúng mục đích.

- KH đang nợ bị tai nạn giao thông hoặc tai nạn lao động.
- KH thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay ngân hàng.
 Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh:

- Sự thay đổi của môi trường tự nhiên như thiên tai, dịch bệnh, bão lụt gây tổn
thất cho KH vay vốn kinh doanh.

- Sự biến động của nền kinh tế trong nước và thế giới.

Đ

- Môi trường pháp lý chưa thuận lợi, những bất cập trong cơ chế, chính sách
của nhà nước.


- Hệ thống thông tin hỗ trợ tín dụng còn bất cập, chưa hoàn thiện đầy đủ.
1.1.2.5 Hậu quả của rủi ro cho vay
Từ khái niệm rủi ro cho vay ở trên, có thể nói rủi ro cho vay là kết quả của một
mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo, biểu hiện chính là sự vi phạm về việc hoàn trả
và tính thời hạn, làm ảnh hưởng đến lòng tin của người cấp tín dụng với người nhận
tín dụng. Về bản chất, đây là loại rủi ro rất đa dạng và phức tạp, rất khó quản lý và
thường xuyên là nguyên nhân dẫn đến những rủi ro khác. Biểu hiện bên ngoài của rủi
ro cho vay trong ngân hàng chính là số nợ quá hạn mà ngân hàng đó phải gánh chịu.
SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Khi rủi ro phát sinh, tùy vào mức độ mà nó gây ra những tác hại nghiêm trọng không
chỉ đối với hệ thống ngân hàng, người cho vay mà còn ảnh hưởng đến cả nền kinh tế
và xã hội.
- Trước hết đối với NHTM, ở mức độ thấp thì rủi ro cho vay phát sinh làm mất
đi cơ hội, khả năng tích lũy vốn, làm giảm sức mạnh của ngân hàng.
- Đối với người đi vay thì người đi vay hoàn toàn mất nguồn tài trợ từ các NH,
cơ hội kinh doanh sẽ tuột mất, tài sản sẽ bị tịch thu hoặc phát mại, người đi vay sẽ
đứng trước nguy cơ phá sản.
- Đối với nền kinh tế xã hội, rủi ro cho vay chứng tỏ người vay vốn đã không
thực hiện được hiệu quả đầu tư như đặt ra khi vay vốn tín dụng từ NHTM. Do đó lợi

tế
H

uế

ích kinh tế xã hội dự kiến là không có, sản xuất và lưu thông hàng hóa sẽ đình trệ,
chức năng làm công cụ điều tiết nền kinh tế sẽ bị suy yếu. Quyền lợi của người gửi
tiền sẽ không được đảm bảo.

1.2 Kiểm soát và thủ tục kiểm soát rủi ro cho vay

ại
họ
cK
in
h

1.2.1 Tổng quan về kiểm soát

1.2.1.1 Khái niệm về kiểm soát

Theo tác giả Schoderberk, Cosier và Aplin (được trích dẫn trong TS. Nguyễn
Thị Phương Hoa, 2009) thì kiểm soát là hoạt động đánh giá và chỉnh sửa những lệch
lạc từ tiêu chuẩn. Do đó, kiểm soát bao gồm các hoạt động: thiết lập tiêu chuẩn, đánh
giá thực tế bằng cách so sánh thực tế với tiêu chuẩn và chỉnh sửa những lệch lạc từ
thực tế so với tiêu chuẩn đã xác lập. Cách thức này được áp dụng cho mọi hệ thống

Đ

kiểm soát, có thể là hệ thống kiểm soát chất lượng, kiểm soát hành vi, kiểm soát lịch
trình, kiểm soát sản phẩm hỏng, kiểm soát nhân sự, kiểm soát tốc độ, kiểm soát sản
xuất, kiểm soát hàng tồn kho, kiểm soát giao thông, kiểm soát nguyên vật liệu, kiểm
soát khí hậu…Như vậy, về bản chất, kiểm soát là sự đo lường thực tế hoạt động so với

tiêu chuẩn đã xác lập nhằm mục tiêu điều chỉnh nếu cần.
Có tài liệu khác cho rằng kiểm soát là quá trình nhà quản lý giám sát và điều
tiết tính hiệu quả và hiệu lực của một tổ chức và các thành viên trong việc thực hiện
các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Tuy nhiên, kiểm soát không có
nghĩa là chỉ là phản ứng lại những sự kiện đã xảy ra mà còn có nghĩa là giữ cho tổ
chức theo đúng định hướng và dự kiến các sự kiện có thể xảy ra.
SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Từ các khái niệm trên có thể đi đến một định nghĩa chung về kiểm soát như sau:
Kiểm soát là quá trình đo lường, đánh giá và tác động lên đối tượng kiểm soát nhằm
đảm bảo mục tiêu, kế hoạch của tổ chức được thực hiện một cách có hiệu quả. Kiểm
soát giúp nhà quản lý đạt được mục tiêu.
1.2.1.2 Các loại kiểm soát
 Phân loại theo mức độ ảnh hưởng
- Kiểm soát trực tiếp: được xây dựng trên cơ sở đánh giá các yếu tố cấu thành
hệ thống quản lý. Kiểm soát trực tiếp gồm 3 loại hình cơ bản là kiểm soát hành vi,
kiểm soát xử lý và kiểm soát bảo vệ.
công việc khác nhau.

tế
H
uế


- Kiểm soát tổng quát: là sự kiểm soát tổng thể đối với nhiều hệ thống, nhiều
 Phân loại theo kiểm soát nội dung

- Kiểm soát tổ chức: được thiết lập nhằm đảm bảo sự tuân thủ và hiệu quả hiệu
lực của tổ chức đối với các chính sách, các kế hoạch và các quy định pháp luật hiện

ại
họ
cK
in
h

hành, đảm bảo các hoạt động được diễn ra theo các mục tiêu quản lý, đảm bảo việc sử
dụng nguồn lực một cách tiết kiệm và hiệu quả. Kiểm soát tổ chức chủ yếu hướng đến
các hoạt động nhân sự, về tổ chức bộ máy, về chất lượng, về công nghệ cũng như các
hoạt động nghiên cứu và triển khai.

- Kiểm soát kế toán: được thiết lập nhằm tập trung vào việc kiểm tra thông tin
cung cấp cho việc ra quyết định. Kiểm soát kế toán đảm bảo độ tin cậy, xác thực và
toàn vẹn của thông tin tài chính và thông tin nghiệp vụ đồng thời cũng là những biện

Đ

pháp bảo vệ tài sản của đơn vị.

 Phân loại theo thời điểm hoạt động kiểm soát và thời điểm hoạt động của đối
tượng kiểm soát
- Kiểm soát trước: diễn ra trước khi đối tượng kiểm soát thực hiện hoạt động.
Kiểm soát trước có mục tiêu ngăn ngừa sai phạm xảy ra.
- Kiểm soát trong: thực hiện khi đối tượng kiểm soát đang hoạt động. Kiểm

soát trong nhằm mục tiêu thu thập thông tin phản hồi nhằm có biện pháp can thiệp
kịp thời.
- Kiểm soát sau: thực hiện khi đối tượng kiểm soát đã kết thúc hoạt động.
Kiểm soát sau chủ yếu nhằm mục tiêu xem xét để rút kinh nghiệm.
SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

 Phân loại theo đối tượng
- Kiểm soát đầu ra: được tất cả các nhà quản lý xây dựng cho tổ chức mình.
Nhà quản lý chọn mục tiêu hay các tiêu chí hoạt động đầu ra phản ánh tốt nhất tính
hiệu quả, chất lượng, sự cải tiến và khả năng đáp ứng nhanh nhạy nhu cầu khách hàng.
Sau đó, nhà quản lý đo lường liệu các mục tiêu hoạt động và tiêu chí hoạt động có đạt
được ở cấp độ toàn doanh nghiệp, khối kinh doanh và từng cá nhân hay không. Có ba
cách thức nhà quản lý sử dụng để đánh giá hoạt động đầu ra là các thước đo tài chính,
mục tiêu của doanh nghiệp và dự toán hoạt động.
- Kiểm soát hành vi: cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp không cung cấp cơ chế
để khích lệ nhà quản lý cũng như nhân viên trong việc hành động theo cách làm cơ cấu

tế
H
uế

hoạt động. Cơ cấu này hoạt động theo thiết kế nếu nhà quản lý thiết kế các hoạt động
kiểm soát cho phép họ khích lệ và chia sẻ với nhân viên về hành động. Có ba cơ chế

thuộc kiểm soát hành vi giúp nhà quản lý duy trì được người lao động theo đúng
chuẩn tắc.

ại
họ
cK
in
h

hướng là giám sát trực tiếp, quản lý theo mục tiêu và đặt ra các thủ tục hoạt động
1.2.2 Thủ tục kiểm soát rủi ro cho vay
1.2.2.1 Nhận diện rủi ro cho vay

Quá trình tiếp xúc, kiểm tra thường xuyên khách hàng vay, cán bộ ngân hàng có
thể nhận biết dấu hiệu của những khoản cấp tín dụng có vấn đề:
- Khách hàng cung cấp thông tin thiếu trung thực hoặc có ý lảng tránh, thoái
thác trả lời cán bộ ngân hàng; xao nhãng và thiếu những cuộc thảo luận trước chuẩn bị

Đ

cho việc thanh toán các khoản phải trả theo kỳ.

- Thay đổi tài khoản ngân hàng; số dư tài khoản tại ngân hàng giảm.
- Thay đổi trong thái độ, thói quen cá nhân của những người chủ chốt của công
ty; thay đổi trong thái độ đối với ngân hàng hoặc cán bộ ngân hàng; đặc biệt là khi họ
tạo cảm giác thiếu tính hợp tác.
- Nhiều tài sản không hoạt động (nhàn rỗi), hàng tồn kho gần như không bán
được; giá trị của tài sản giảm.
- Xuất hiện những khác biệt đáng kể giữa hoạt động kinh doanh và ngân sách;
mức độ chênh lệch lớn giữa tổng doanh thu và doanh thu ròng; tỷ lệ phần trăm của chi phí


SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

trên tổng doanh thu tăng lên; doanh thu bán hàng tăng lên nhưng lợi nhuận giảm đi; sự gia
tăng không cân xứng của chi phí quản lý so với mức tăng của doanh thu bán hàng.
1.2.2.2 Kiểm soát rủi ro cho vay
a) Khái niệm kiểm soát rủi ro cho vay:
Kiểm soát rủi ro cho vay là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến
lược và những quá trình nhằm chủ động điều khiển, biến đổi rủi ro tín dụng tại một
NH bằng cách kiểm soát tần suất, mức độ rủi ro.
b) Các phương thức kiểm soát rủi ro cho vay:
- Né tránh rủi ro: là việc né tránh những đối tượng, những hoạt động hoặc
những nguyên nhân làm phát sinh tổn thất, mất mát có thể xảy ra. Thông qua hoạt

tế
H
uế

động thẩm định, xếp loại và sàng lọc KH: đối với những KH đã nhận thấy rõ những rủi
ro lớn, không phù hợp với chính sách cho vay thì biện pháp tốt nhất là né tránh, từ chối
cho vay.

- Ngăn ngừa rủi ro: bằng cách loại bỏ những nguyên nhân gây ra rủi ro, đối


ại
họ
cK
in
h

với những khoản vay mà yếu tố rủi ro được xác định nhưng có thể khắc phục được thì
NH có thể xem xét, cân nhắc để cho vay và thực hiện giám sát nhằm không xảy ra các
nguy cơ gây ra rủi ro như: sử dụng vốn sai mục đích, không đảm bảo vốn tự có tham
gia phương án sản xuất kinh doanh/Dự án đầu tư, tiến độ thực hiện và nguồn thanh
toán, tuân thủ việc thực hiện hợp đồng với đối tác…
- Giảm thiểu tổn thất do rủi ro cho vay gây ra: đây là biện pháp nhằm làm
giảm mức độ thiệt hại do rủi ro mang lại nếu nó xảy ra. Các biện pháp giảm thiểu tổn

Đ

thất: Áp dụng sản phẩm, quy trình cho vay phù hợp; Áp dụng các điều khoản trong nội
dung hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay; Định giá khoản vay có phần bù
rủi ro; Áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay; Trích lập dự phòng rủi ro.
- Chuyển giao rủi ro: là việc sắp xếp để một vài đối tượng gánh chịu hoàn toàn
hay một phần tổn thất xảy ra. Có thể chuyển giao cho công ty bảo hiểm, người kinh
doanh rủi ro hoặc cho ngân sách nhà nước. Các cách thức chuyển giao rủi ro: Chuyển
giao rủi ro cho người kinh doanh rủi ro (các công ty bảo hiểm); Chuyển giao rủi ro cho
bên mua nợ; Chuyển giao rủi ro cho ngân sách Nhà nước (Đối với những khoản vay
theo chỉ định của Chính phủ); Sử dụng công cụ phái sinh; Chứng khoán hóa khoản vay.

SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

- Đa dạng hóa: là việc NH đa dạng hóa danh mục cho vay, thực hiện cho vay
với nhiều loại sản phẩm, nhiều KH, không tập trung cho vay quá nhiều vào một số ít
ngành nghề, lĩnh vực, hình thức cấp vốn, một ít KH hoặc nhóm KH nhằm mục đích
phân tán rủi ro. Bản chất của đa dạng hóa là hạn chế rủi ro đặc thù (unsystematic risk),
rủi ro dao động phụ thuộc theo một vài công ty, một ngành công nghiệp, một lĩnh vực
hoạt động…
1.3 Quy trình cho vay
1.3.1 Vai trò của việc lập quy trình cho vay
- Về mặt quản lý, quy trình cho vay làm cơ sở cho việc xây dựng một mô hình
tổ chức thích hợp tại NH. Trong đó, nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận, chức năng

tế
H
uế

được xác định rõ ràng các công việc có liên quan đến hoạt động cho vay, từ đó làm cơ
sở cho phân công trách nhiệm ở từng vị trí, nhờ đó các nhân viên biết được trách
nhiệm phải thực hiện ở vị trí của mình. Đồng thời công tác quản trị nhân sự tại NH sẽ
được điều chỉnh kịp thời cho hợp lý và có hiệu quả nhất.

ại
họ
cK
in

h

- Dựa vào quy trình cho vay, NH sẽ thiết lập các thủ tục hành chính cho phù
hợp với những quy định của pháp luật và đảm bảo an toàn trong kinh doanh. Bên cạnh
đó NH thiết lập các thủ tục vay vốn thích hợp đối với từng nhóm khách hàng, từng loại
cho vay cũng như kỹ thuật cho vay nhằm cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết,
nhưng không gây phiền hà cho KH cũng như tiết kiệm thời gian cho 2 bên.
- Về mặt hiệu quả, một quy trình cho vay hợp lý sẽ giúp cho NH nâng cao chất
lượng và giảm thiểu rủi ro cho vay thông qua việc kiểm soát tiến trình cho vay và điều

Đ

chỉnh chính sách cho vay phù hợp với thực tiễn.

SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.3.2 Quy trình cho vay cơ bản
Bảng 1.1 Bảng tóm tắt quy trình tín dụng
Các giai

Nguồn và nơi Nhiệm vụ của

đoạn của


cung cấp

NH ở mỗi

quy trình

thông tin

giai đoạn

1.Lập hồ sơ KH

đi

Mức độ quan trọng

mỗi giai đoạn

của mỗi giai đoạn

vay Tiếp xúc, phổ Hoàn thành bộ Là khâu căn bản đầu

đề nghị cấp cung
tín dụng.

Kết quả của

cấp biến và hướng hồ sơ để chuyển tiên và rất quan trọng
dẫn KH lập hồ sang giai đoạn trong quy trình tín


thông tin.

sơ vay vốn.

dụng, là cơ sở để

sau.

thực hiện các bước


2.Phân tích -Hồ
tín dụng

tế
H
uế

sau.

đề Tổ chức thẩm Báo cáo kết quả Là khâu quan trọng

nghị vay từ định về mặt tài thẩm
giai

để đi đến quyết định cho

đoạn chính và phi tài chuyển sang bộ vay hay không, tìm


ại
họ
cK
in
h

trước chuyển chính do nhân phận
sang;



viên hoặc bộ quyền

thẩm kiếm tình huống có
quyết thể dẫn đến rủi ro,

-Các thông tin phận thẩm định định cho vay.

tiên lượng khả năng

bổ

kiểm soát rủi ro và

sung

từ thực hiện.

dự kiến biện pháp


sơ lưu trữ.

hạn chế thiệt hại xảy

Đ

phỏng vấn, hồ

3.Quyết
định

tín thông tin giai vay

dụng

định

-Tài

ra.

liệu Quyết định cho -Quyết định cho Có vai trò cực kì
hoặc

từ vay hoặc từ chối quan trọng trong quy

đoạn trước và chối cho vay tùy theo kết quả trình tín dụng, ảnh
Báo cáo kết dựa vào kết quả thẩm định.
quả


thẩm phân tích.

hưởng rất lớn đến các

-Tiến hành các khâu sau và uy tín,

định;

thủ tục pháp lý hiệu quả hoạt động

-Các thông tin

như ký HĐTD tín dụng của NH. Là

bổ sung.

và các loại hợp khâu khó xử lý và dễ
đồng khác.

4.Giải ngân Quyết

phạm sai lầm nhất.

định Thẩm định các Chuyển tiền vào Giải ngân cũng là

SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền

15



Khóa luận tốt nghiệp
cho

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

vay và chứng từ theo tài

khoản

tiền khâu quan trọng vì có

các hợp đồng các điều kiện gửi của KH hoặc thể giúp phát hiện và
quan; trong

liên

HĐTD chuyển cho nhà chấn chỉnh kịp thời

chứng từ làm trước khi phát cung cấp theo nếu có xảy ra sai sót


sở

yêu cầu của KH. ở các giai đoạn trước.

giải tiền vay.

ngân.
5.Giám


sát - Thông tin từ - Phân tích hoạt - Báo cáo kết Đây là bước khá

và thanh lý nội bộ NH;
tín dụng

động, báo cáo quả giám sát và quan trọng giúp bảo

- Các báo cáo tài chính, kiểm đưa ra các giải đảm tiền vay sử dụng
tài chính định tra mục đích sử pháp xử lý.
dụng vốn vay.

- Làm thủ tục soát rủi ro, phát hiện

tế
H
uế

kì của KH;

- Các thông - Tái xét và xếp thanh
tin khác.

hạng tín dụng.
-

Thanh

dụng.






tín và chấn chỉnh kịp
thời sai phạm có thể
ảnh hưởng đến khả
năng thu hồi nợ sau
này.

Đ

ại
họ
cK
in
h

HĐTD.

đúng mục đích, kiểm

SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỦ TỤC KIỂM SOÁT RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾCHI NHÁNH HUẾ
2.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
NH TMCP Quốc tế Việt Nam, tên viết tắt là NH Quốc tế (VIB) được thành lập
ngày 18/9/1996 với số vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng và 23 cán bộ nhân viên, trụ sở
đặt tại 198B Tây Sơn, Quận Đống Đa, Hà Nội.

tế
H
uế

Đến ngày 31/12/2012, sau 16 năm hoạt động, VIB đã trở thành một trong
những NH hàng đầu Việt Nam với 151 đơn vị kinh doanh bao gồm một Hội sở chính,
1 Sở giao dịch, 48 Chi nhánh, 97 Phòng giao dịch và 4 Quỹ tiết kiệm trên cả nước.
Cuối năm 2011, tổng tài sản của VIB đạt trên 100 nghìn tỷ đồng, vốn điều lệ là 4250

ại
họ
cK
in
h

tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt trên 8200 tỷ đồng. Trong quá trình hoạt động, VIB đã
được các tổ chức uy tín trong nước, nước ngoài và cộng đồng xã hội ghi nhận bằng
nhiều danh hiệu và giải thưởng quan trọng.

Hiện nay VIB đã và đang tăng cường hiệu quả sử dụng cùng năng lực quản trị
điều hành, tiếp tục chú trọng phát triển mạng lưới NH bán lẻ và sản phẩm mới thông

qua các kênh phân phối đa dạng để cung cấp giải pháp tài chính trọn gói cho các nhóm

Đ

KH trọng tâm, nâng cao chất lượng dịch vụ để phục vụ KH ngày càng tốt hơn.
Ngày 8/8/2007 NH TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Huế đã được thành
lập và chính thức đi vào hoạt động. Trụ sở chính của Chi nhánh NH được đặt tại 51
Hai Bà Trưng, thành phố Huế. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của KH, NH
Quốc tế còn xây dựng thêm 2 phòng giao dịch khác trên địa bàn là Phòng giao dịch
VIB Trường Tiền tại 30 Lê Lợi, Phường Phú Nhuận, Thành phố Huế và Phòng giao
dịch VIB Đông Ba tại 25 Mai Thúc Loan, Phường Thuận Thành, Thành phố Huế.
Sự ra đời của NH TMCP VIB Chi nhánh Huế đã đáp ứng nhu cầu vốn cần thiết
của các DN cũng như các cá nhân trên địa bàn. Đồng thời với nhiệm vụ thanh toán
quốc tế, Chi nhánh đã giúp việc thanh toán giữa các DN, cá nhân trong và ngoài nước
được thuận tiện hơn, thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển.
SVTH: Phan Thị Nhật Tuyền

17


×