Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện một số tiêu chí hạ tầng kinh tế xã hội trong xây dựng nông thôn mới ở xã triệu thuận, huyện triệu phong, tỉnh quảng trị đến năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.32 KB, 72 trang )

GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
----------------

H

uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

tế

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN MỘT SỐ
TIÊU CHÍ HẠ TẦNG

in

h

KINH TẾ-XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở XÃ TRIỆU THUẬN HUYỆN TRIỆU PHONG TỈNH

Đ
ại

họ



cK

QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2014

Sinh viên thực hiện:
Hoàng Thị Bốn

Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS Bùi Đức Tính

Lớp: K45 KTNN
Niên khóa: 2011 - 2015

Quảng Trị, 5/2015
SVTH: Hoàng Thị Bốn

1


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

Lời cảm ơn!
Khóa luận này là một trong những thành quả học tập của tôi trong 4 năm học
tại giảng đường trường Đại học. Để có thể hoàn thành được khóa luận này ngoài
sự nổ lực cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều người.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu nhà trường,
khoa Kinh tế & phát triển, cùng toàn thể quý thầy cô trong trường Đại học Kinh tế


uế

Huế đã tận tình dạy dỗ, cung cấp cho tôi nhiều kiến thức bổ ích, tạo điều kiện cho
tôi có nền tảng vững chắc bước vào đời.

H

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lời biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Bùi Đức Tính
là người đã tận tình hướng dẫn, góp ý kiến và truyền đạt kiến thức cho tôi hoàn

tế

thành khóa luận tốt nghiệp này.

Tiếp theo tôi xin gửi lời cảm ơn đến UBND xã Triệu Thuận, người dân xã

in

h

Triệu Thuận đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập
tại địa phương.

cK

Cuối cùng tôi xin được cảm ơn gia đình và bạn bè tôi, những người đã luôn
bên cạnh động viên giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quãng thời gian qua.
Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm, trình độ năng lực của


họ

bản thân còn hạn chế nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất
mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy cô, quý cơ quan để tôi

Đ
ại

có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực
tế sau này.

Xin chân thành cảm ơn!
Quảng Trị, tháng 5 năm 2015
Hoàng Thị Bốn

SVTH: Hoàng Thị Bốn

i


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Lời cảm ơn! ......................................................................................................................i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.........................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ .......................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................vii

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

uế

1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................3

tế

4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6

h

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHƯƠNG

in

TRÌNH NÔNG THÔN MỚI.........................................................................................6

cK

1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................6
1.1.1. Những vấn đề về nông thôn..................................................................................6
1.1.1.1. Khái niệm về nông thôn .....................................................................................6


họ

1.1.1.2. Đặc trưng của nông thôn ....................................................................................6
1.1.1.3. Khái niệm về mô hình NTM ..............................................................................7

Đ
ại

1.1.1.4. Sự khác biệt giữa nông thôn trước đây và NTM................................................8
1.1.1.5. Sự cần thiết phải xây dựng NTM .......................................................................9
1.1.2. Khái niệm hạ tầng KT-XH, hạ tầng KT-XH nông thôn và vai trò của hạ tầng
KT-XH trong phát triển NTM .......................................................................................11
1.1.2.2. Khái niệm hạ tầng KT - XH nông thôn ............................................................12
1.1.2.3. Vai trò của hạ tầng KT - XH đối với quá trình CNH-HĐH nông nghiệp,
nông thôn .......................................................................................................................12
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá quá trình xây dựng NTM .................................................12
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................16
1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng NTM ở một số nước .....................................................16

SVTH: Hoàng Thị Bốn

ii


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2. Tình hình xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ......................................17
1.2.3. Tình hình xây dựng NTM trên toàn huyện Triệu Phong...................................19

CHƯƠNG II : TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ HẠ TẦNG KINH TẾ- XÃ HỘI
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ TRIỆU THUẬN, HUYỆN
TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2014 ........................................20
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Triệu Thuận ..............................................20

uế

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................20
2.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ....................................................................................22

H

2.1.2.1. Dân số, nguồn lao động của xã Triệu Thuận....................................................22
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai của xã Triệu Thuận qua 3 năm..............................23

tế

2.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội của xã Triệu Thuận...................................25
2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện CT NTM ở xã Triệu Thuận .......... 26

h

2.1.3.1. Thuận lợi...........................................................................................................26

in

2.1.3.2. Khó khăn...........................................................................................................26

cK


2.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng KT-XH ở xã Triệu Thuận, huyện Triệu Phong,
tỉnh Quảng Trị tới năm 2015 .........................................................................................27
2.3. Tình hình thực hiện phát triển hạ tầng KT-XH của xã Triệu Thuận qua 3 năm

họ

(2012- 2014) ..................................................................................................................30
2.3.1. Tình hình thực hiện phát triển giao thông của xã Triệu Thuận đến năm 2014 ...30

Đ
ại

2.3.1.1. Kết quả phát triển GTVT của xã đến năm 2014 so với trước khi thực hiện
chương trình NTM.........................................................................................................30
2.3.1.2. Giải pháp đề xuất nâng cao hiệu quả thực hiện phát triển giao thông của xã
cho tới năm 2015 ...........................................................................................................32
2.3.1.3. Các công việc cần hoàn chỉnh đến năm 2015 cho phát triển giao thông của xã............. 34
2.3.2. Tình hình phát triển trường học của xã Triệu Thuận đến năm 2014..................35
2.3.2.1. Kết quả phát triển trường học của xã đến năm 2014 so với trước khi thực
hiện chương trình NTM................................................................................................35
2.3.4.5. Các công việc cần hoàn chỉnh đến năm 2015 cho phát triển trường học của xã............ 38

SVTH: Hoàng Thị Bốn

iii


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính


Khóa luận tốt nghiệp

2.3.3 Tình hình thực hiện phát triển cơ sở vật chất văn hóa của xã Triệu Thuận đến
năm 2014 .......................................................................................................................39
2.3.3.1 Kết quả thực hiện phát triển cơ sở vật chất văn hóa năm 2014 so với trước
khi có chương trình NTM.............................................................................................39
2.3.3.2. Các khó khăn cần khắc phục ...........................................................................40
2.4. Ý kiến của người dân trong quá trình thực hiện các nội dung xây dựng NTM
về hạ tầng KT-XH ở xã Triệu Thuận ............................................................................41

uế

2.4.1. Hiểu biết của người dân về chương trình NTM ..................................................42
2.4.2. Sự tham gia của người dân vào việc quy hoạch phát triển hạ tầng KT-XH........43

H

2.4.3. Đánh giá của người dân về các vấn đề liên quan đến CT NTM.........................44
2.4.4. Đánh giá chung về CT NTM ..............................................................................47

tế

2.4.5. Ý kiến của người dân..........................................................................................47
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................49

h

3.1. Kết luận..................................................................................................................49

in


3.2. Kiến nghị ...............................................................................................................50

cK

3.2.1. Đề xuất đối với tỉnh Quảng Trị ...........................................................................51
3.2.2. Đối với huyện Triệu Phong .................................................................................51
3.2.3. Đối với UBND xã Triệu Thuận...........................................................................51

họ

3.2.4. Đối với người dân................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................53

Đ
ại

PHỤ LỤC

SVTH: Hoàng Thị Bốn

iv


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Công nghiệp hóa- hiện đại hóa


NTM

Nông thôn mới

CT NTM

Chương trình nông thôn mới

KT-XH

Kinh tế- xã hội

VH-XH

Văn hóa- xã hội

CSHT

Cơ sở hạ tầng



Trung ương

HTX

Hợp tác xã

HĐND


Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

GDP

Tổng sản lượng quốc nội

MTQG

Mục tiêu quốc gia

ĐVT

Đơn vị tính

in

h

tế

H

uế

CNH-HĐH


Giao thông vận tải



cK

GTVT

Lao động

THCS

Trung học cơ sở

họ

UBMTTQVN

Bộ Văn hóa-Thể thao-Du lịch

Đ
ại

Bộ VH-TT-DL

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

SVTH: Hoàng Thị Bốn


v


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Bản đồ 1: Bản đồ hành chính huyện Triệu Phong tỉnh Quảng
Trị..................................................................................................................................23
Biểu đồ 1: Cách thức người dân tiếp cận chương trình NTM ................................42

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Biểu đồ 2: Đánh giá chung về chương trình NTM ...................................................47


SVTH: Hoàng Thị Bốn

vi


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bộ tiêu chí đánh giá nông thôn mới .............................................................13
Bảng 2: Đánh giá theo 19 tiêu chí ở tỉnh Quảng Trị đến năm 2014 ......................18
Bảng 3: Tình hình dân số và lao động của xã Triệu Thuận từ năm 2012 – 2014..22
Bảng 4: Tình hình sử dụng đất đai của xã Triệu Thuận qua 3 năm (2012-2014) 24
Bảng 5: Hiện trạng và quy hoạch hạ tầng KT-XH của xã Triệu Thuận giai

uế

đoạn 2010-2015 ............................................................................................................28
Bảng 6: Thực trạng theo Bộ tiêu chí quốc gia đến năm 2014..................................29

H

Bảng 7: Kết quả đầu tư xây dựng các tuyến đường ngõ xóm ở các thôn theo
quy định đường loại A và loại B (mặt đường 3,5-4m) cụ thể như sau: ..................31

tế

Bảng 8: Kết quả phát triển hệ thống giáo dục của xã đến năm 2014 so với trước

khi thực hiên chương trình NTM...............................................................................36

h

Bảng 9: Kết quả phát triển cơ sở vật chất văn hóa năm 2014 so với trước khi

in

thực hiện chương trình NTM ....................................................................................40

cK

Bảng 10: Sự tham gia của người dân vào các dự án ở xã (2011- 2013) ..................43

Đ
ại

họ

Bảng 11: Đánh giá của người dân về chương trình nông thôn mới........................45

SVTH: Hoàng Thị Bốn

vii


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Chương trình MTQG về NTM là chương trình đã được triển khai rộng rãi trên
toàn quốc nói chung và Triệu Thuận nói riêng hơn 4 năm (từ năm 2010đến nay),
chương trình đã làm thay đổi một cách căn bản diện mạo nông thôn, nâng cao chất
lượng cuộc sống cho người dân. Bên cạnh những kết quả khả quan vẫn còn tồn tại một
số bất cập trong công tác quản lý cũng như quy hoạch. Xuất phát từ thực tế trên tôi đã

uế

tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện một số tiêu chí
hạ tầng kinh tế- xã hội trong xây dựng nông thôn mới ở xã Triệu Thuận, huyện

H

Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2014” làm đề tài nghiên cứu của mình.

tế

 Mục đích nghiên cứu đề tài:

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển CSHT KT-XH trong

h

chương trình xây dựng NTM.

in

- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển hạ tầng KT-XH trong chương


cK

trình xây dựng NTM ở xã Triệu Thuận. Phân tích những thuận lợi và khó khăn ảnh
hưởng tới tiến trình phát triển CSHT KT-XH của địa phương.
- Đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm đẩy mạnh tiến trình thực hiện quy hoạch

họ

hạ tầng KT-XH của xã trong thời gian tới.
 Để thực hiện đề tài nghiên cứu của mình, tôi đã sử dụng các phương pháp

Đ
ại

nghiên cứu: (1) phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; (2) phương pháp
điều tra và thu thập tài liệu bao gồm: tổng hợp tài liệu thứ cấp; tổng hợp tài liệu sơ
cấp-phương pháp điều tra chọn mẫu; (3) phương pháp chuyên gia, chuyên khảo; (4)
phương pháp phân tích dữ liệu bao gồm: thống kê mô tả; phương pháp so sánh;
phương pháp phân tích định tính.
 Phạm vi nghiên cứu đề tài: đề tài được tiến hành nghiên cứu trên địa bàn xã
Triệu Thuận, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị; từ lúc xã Triệu Thuận bắt đầu triển
khai CT NTM từ năm 2012 đến hết năm 2014. Đề tài tiến hành nghiên cứu hiện trạng
xây dựng nông thôn mới của xã Triệu Thuận, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị qua
8 tiêu chí phát triển hạ tầng KT-XH.
SVTH: Hoàng Thị Bốn

viii


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính


Khóa luận tốt nghiệp

Qua 3 năm hưởng ứng chủ trương xây dựng nông thôn mới của Nhà nước đã gặt
hái được những thành công đáng khích lệ, tác động trực tiếp vào cuộc sống của người
dân, đưa kinh tế nông thôn phát triển thêm một bước mới. Vóc dáng NTM của xã
Triệu Thuận đang dần được hình thành, bộ mặt nông thôn ngày càng có nhiều thay
đổi. Cơ sở hạ tầng như đường giao thông nông thôn, thủy lợi, trường học, chợ, nhà văn
hóa,... được xây dựng khang trang sạch đẹp. Theo đó, đời sống cuả người dân được cải
thiện, nhiều hộ dân đã vươn lên làm giàu trên mảnh đất của mình; góp phần làm thay

người đạt 20,3 triệu đồng/năm vào năm 2014.

uế

đổi đời sống vật chất, tinh thần của người dân nông thôn; thu nhập bình quân trên đầu

H

Mặc dù, quá trình xây dựng NTM tại xã Triệu Thuận huyện Triệu Phong tỉnh
Quảng Trị đã thu được nhiều kết quả đáng khích lệ, nhưng vẫn chưa được như

tế

mong đợi. Các hoạt động vẫn chưa nêu cao được tính tự chủ của người dân, họ vẫn
chưa tự nhận thấy vai trò làm chủ cộng đồng của mình, trình độ người dân còn hạn

h

chế và năng lực của các tổ chức hội, đoàn thể còn thấp; Sự chuyển dịch cơ cấu kinh


in

tế còn thấp…

cK

Cùng với cả nước, trong thời gian tới các cấp lãnh đạo cùng toàn thể nhân dân xã

Đ
ại

họ

Triệu Thuận còn phải cố gắng phấn đấu nhiều hơn nữa trong công tác xây dựng NTM.

SVTH: Hoàng Thị Bốn

ix


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế nông nghiệp của Việt Nam hiện nay, lực lượng lao động tập
trung chủ yếu ở nông thôn, có hơn 70% dân số sống trong khu vực nông thôn. Cùng
với tốc độ đô thị hóa ngày càng cao thì sự khác biệt giữa thu nhập và mức sống dân cư

sống ở khu vực thành thị với khu vực nông thôn ngày càng lớn. Có rất nhiều khó khăn

uế

ảnh hưởng tới quá trình phát triển của nông thôn như: tỉ lệ nghèo đói, tỉ lệ thất nghiệp
cao, ô nhiễm môi trường,…

H

Trước yêu cầu của phát triển và hội nhập, mục tiêu đẩy nhanh CNH-HĐH đất
nước đòi hỏi có nhiều chính sách đột phá và đồng bộ nhằm giải quyết toàn bộ các vấn

tế

đề kinh tế, xã hội, văn hóa của nông thôn. Giải quyết tốt vấn đề nông nghiệp, nông dân
và nông thôn có ý nghĩa chiến lược đối với sự ổn định và phát triển kinh tế đất nước.

h

Để phát triển nông thôn đúng hướng, có cơ sở khoa học và đảm bảo phát triển bền

in

vững thì phải tiến hành quy hoạch phát triển nông thôn, đây là công việc hết sức quan

cK

trọng. Phát triển nông nghiệp nông thôn đã, đang và sẽ còn là mối quan tâm hàng đầu,
có vai trò quyết định đối với việc ổn định kinh tế xã hội đất nước. Nghị quyết Đại hội
Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng xác định mục tiêu xây dựng NTM là: “ xây


họ

dựng NTM ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp
lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng KT-XH phát triển ngày càng hiện đại”.

Đ
ại

Cùng với quá trình thực hiện chủ trương của Đảng về phát triển nông thôn, xây
dựng chương trình NTM, xã Triệu thuận, huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị đã tiến
hành thực hiện chương trình xây dựng NTM nhằm xây dựng cuộc sống ấm no, văn
minh, giàu đẹp.

Sau hơn bốn năm hưởng ứng phong trào xây dựng NTM đã làm thay đổi một
cách căn bản diện mạo nông thôn, đời sống người dân được nâng cao, khôi phục được
các thuần phong mỹ tục, tập quán lễ hội,… Chương trình NTM đã xây dựng được
niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước. Nói chung, chương
trình này đã thúc đẩy được sự tham gia của người dân vào việc xây dựng và phát triển
nông thôn.

SVTH: Hoàng Thị Bốn

1


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp


Bên cạnh những kết quả khả quan mà xã đã đạt được thì vẫn còn nhiều bất cập,
đây là một lĩnh vực mới, trong khi kinh nghiệm của cán bộ chưa cao. Vẫn tồn tại một
số hạn chế trong việc triển khai, đó là mô hình NTM tuy đã hình thành nhưng một số
nội dung chưa hoàn chỉnh, chưa bền vững. Nhiều hệ thống giao thông hiện nay đang
xuống cấp và hư hỏng nghiêm trọng, các công trình thủy lợi chưa được kiên cố hóa
hoàn toàn, dân cư chủ yếu sống bằng nghề nông, việc sử dụng nguồn vốn hỗ trợ của
Nhà nước cho địa phương quản lý và người dân tham gia trực tiếp chưa được cụ thể rõ

uế

ràng, sự trông chờ ỷ lại của một bộ phận cán bộ cơ sở, dân cư là khá lớn, …

Xuất phát từ vai trò quan trọng của hạ tầng KT-XH trong phát triển NTM cùng

H

với những thực trạng trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu

tế

quả thực hiện một số tiêu chí hạ tầng kinh tế- xã hội trong xây dựng nông thôn

2. Mục tiêu nghiên cứu

cK

2.1. Mục tiêu tổng quát

in


tài nghiên cứu của mình.

h

mới ở xã Triệu Thuận, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2014” làm đề

Nghiên cứu tình hình thực hiện các tiêu chí hạ tầng KT-XH trong chương trình
xây dựng nông thôn mới ở xã Triệu Thuận, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Từ đó

họ

đánh giá những khó khăn và thuận lợi trong quá trình thực hiện NTM.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Đ
ại

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển CSHT KT-XH trong

chương trình xây dựng NTM.
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển hạ tầng KT-XH trong chương

trình xây dựng NTM ở xã Triệu Thuận. Phân tích những thuận lợi và khó khăn ảnh
hưởng tới tiến trình phát triển CSHT KT-XH của địa phương.
- Tìm ra những thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện các tiêu chí hạ tầng kinh
tế xã hội trong xây dựng nông thôn mới tại xã để đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu
quả thực hiện.

SVTH: Hoàng Thị Bốn


2


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch và nội dung phát triển hạ
tầng KT-XH của xã Triệu Thuận đến năm 2014, đó là các nội dung thuộc tiêu chí phát
triển NTM: giao thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông
thôn, bưu điện và tình hình phát triển nhà ở của dân cư xã nhà.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

uế

- Về mặt không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại các thôn của xã Triệu
Thuận, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.

H

- Về mặt thời gian: Tình hình thực hiện xây dựng NTM của xã Triệu Thuận qua 3

tế

năm ( 2012 - 2014).

- Về mặt nội dung: Đề tài tiến hành nghiên cứu hiện trạng xây dựng nông thôn


h

mới của xã Triệu Thuận, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị qua 8 tiêu chí phát triển

in

hạ tầng KT-XH đã nêu ở trên.
4. Phương pháp nghiên cứu

cK

4.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Phương pháp này nhằm xây dựng tiền đề lý luận của đề tài, để xem xét các sự vật

họ

và hiện tượng, sự vận động và biến đổi của nó trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Từ cách nhìn nhận xem xét vấn đề để tìm ra bản chất các sự vật hiện tượng trong điều

Đ
ại

kiện cụ thể tại xã Triệu Thuận.
4.2. Phương pháp điều tra và thu thập tài liệu
4.2.1. Thu thập tài liệu thứ cấp
- Thông tin về địa bàn nghiên cứu: Thông qua báo cáo KT-XH của xã từ năm

2010 đến 2014 thu thập các thông tin về diện tích, dân số, lao động, cơ cấu kinh tế xã
Triệu Thuận.
- Tình hình xây dựng nông thôn mới: Thông qua báo cáo tình hình xây dựng

NTM của xã từ 2010 – 2014 để tiến hành thu thập các số liệu phục vụ cho việc nghiên
cứu đề tài.

SVTH: Hoàng Thị Bốn

3


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp
4.2.2. Thu thập tài liệu sơ cấp

- Chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên: Phỏng vấn 60hộ dân trong xã ở
những thôn đã có xây dựng cơ sở hạ tầng KT-XH nông thôn theo chương trình xây
dựng NTM.
- Thông tin thu thập: Thu thập các thông tin có trong bảng phỏng vấn hộ liên
quan tới nhìn nhận của người dân cũng như các phân tích đánh giá và việc sẵn sàng
tham gia vào CT NTM.

uế

- Đối tượng: 60 hộ dân trong xã có tham gia xây dựng cơ sở hạ tầng KT-XH

4.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo

H

nông thôn theo chương trình xây dựng NTM của xã Triệu Thuận.


Để có những thông tin mang tính chất tham khảo có tính chất bao quát và tầm

tế

nhìn chiến lược cũng như phân tích chuyên sâu các vấn đề liên quan tới thực hiện
NTM, các kết quả nghiên cứu sẽ được tập hợp, phân tích. Ngoài ra, ý kiến kinh

in

phục vụ cho nghiên cứu.

h

nghiệm của các nhà quản lý cấp xã, huyện về chương trình NTM sẽ được thu thập

cK

4.4. Phương pháp phân tích số liệu

- Phương pháp thống kê mô tả: Dùng để đánh giá thực trạng vấn đề thực hiện
nông thôn mới tại xã Triệu Thuận.

họ

- Phương pháp so sánh: so sánh các kết quả đạt được trước và sau khi thực hiện
chương trình nông thôn mới.

Đ
ại


- Phương pháp phỏng vấn sâu: Tiến hành phỏng vấn sâu hộ dân để tìm hiểu về
mức độ hiểu biết của người dân, sự tham gia của người dân cũng như đánh giá của
người dân về chương trình NTM.
4.5. Phương pháp tổng hợp và xữ lí số liệu:
Các số liệu sau khi được thu thập sẽ được tính toán và xữ lí qua exel
5. Cấu trúc đề tài
- Phần I: Đặt vấn đề
- Phần II: Nội dung
+Chương 1: Những vấn đề lí luận và thực tiễn về chương trình nông thôn mới

SVTH: Hoàng Thị Bốn

4


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

+Chương 2: Tình hình thực hiện và giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện một số
tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng nông thôn mới ở xã Triệu Thuận,
huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2014
+ Chương 3: Định hướng và giải pháp

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế

H

uế

- Phần III:Kết luận và kiến nghị,

SVTH: Hoàng Thị Bốn

5


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI

1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Những vấn đề về nông thôn

uế


1.1.1.1. Khái niệm về nông thôn
Nông thôn được coi như là khu vực địa lý nơi đó sinh kế cộng đồng gắn bó, có

H

quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.

tế

Khi khái niệm về nông thôn người ta thường so sánh nông thôn với thành thị. Có

lượng dân cư để so sánh với thành thị.

h

ý kiến cho rằng, khi xem xét nông thôn thì dùng các chỉ tiêu như mật độ dân số, số

in

Có quan điểm lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường, phát

cK

triển hàng hóa để xác định vùng nông thôn vì cho rằng vùng nông thôn có trình độ sản
xuất hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trường thấp hơn so với đô thị.
Những ý kiến trên thường chỉ đúng trong những trường hợp cụ thể và từng nước

họ


nhất định, nó phụ thuộc vào trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế, xã hội,... Như vậy, khái
niệm về nông thôn chỉ có tính chất tương đối theo thời gian và theo trình độ phát triển

Đ
ại

của mỗi nước. Ở Việt Nam, chúng ta có thể hiểu khái niệm về nông thôn như sau:
“Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nông dân. Tập
hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, VH-XH và môi trường trong một
thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác” (Giáo trình Phát
triển nông thôn, trường ĐHNN Hà Nội, trang 11, 2005).
1.1.1.2. Đặc trưng của nông thôn
Nói đến các vấn đề trong nông thôn là các vấn đề không bao giờ lỗi thời ở Việt
Nam. Để hiểu hết được các vấn đề bức xúc ở nông thôn thì trước tiên ta phải hiểu được
những đặc trưng ở vùng nông thôn:

SVTH: Hoàng Thị Bốn

6


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

- Nông thôn là vùng sinh sống và làm việc của một cộng đồng dân cư bao gồm
chủ yếu là nông dân, là vùng chủ yếu sản xuất nông nghiệp. Các hoạt động sản xuất và
dịch vụ phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp, cho cộng đồng nông thôn. Mật độ dân cư
vùng nông thôn thấp hơn thành thị.

- Nông thôn có cơ cấu hạ tầng, có trình độ tiếp cận thị trường, trình độ sản xuất
hàng hóa thấp hơn so với thành thị. Nông thôn chịu sức hút của thành thị về nhiều mặt,
dân nông thôn thường tìm cách di chuyển vào thành thị.

uế

- Nông thôn là vùng có trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật thấp hơn thành thị, và
trong chừng mực nào đó mức độ dân chủ, tự do và công bằng xã hội cũng thấp hơn đô

H

thị. Thu nhập, đời sống vật chất và tinh thần của vùng nông thôn thấp hơn thành thị.
- Nông thôn trải trên địa bàn khá rộng, chịu tác động nhiều bởi điều kiện tự

tế

nhiên. Đa dạng về quy mô, trình độ phát triển và về các hình thức tổ chức sản xuất và
quản lý. Tính đa dạng đó diễn ra không chỉ giữa nông thôn các nước khác nhau mà

h

ngay giữa cả các vùng nông thôn trong cả nước.

in

1.1.1.3. Khái niệm về mô hình NTM

cK

Nông thôn mới trước hết phải là nông thôn chứ không phải là các thành thị, thị

trấn, thị xã. Thứ hai, đó là NTM chứ không phải là nông thôn truyền thống, NTM bao
gồm cơ cấu mới và chức năng mới.

họ

Khái niệm mô hình NTM mang đặc trưng của mỗi vùng nông thôn khác nhau.
Nhìn chung, mô hình NTM là mô hình cấp xã, thôn được phát triển toàn diện theo định

Đ
ại

hướng CNH-HĐH, dân chủ hoá và văn minh hoá.
Mô hình NTM được quy định bởi các tính chất: Đáp ứng yêu cầu phát triển. Có

sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường. Đạt hiệu quả cao nhất trên
tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội. Tiến bộ hơn so với mô hình cũ, chứa
đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên cả nước.
Xây dựng NTM là việc đổi mới tư duy, nâng cao năng lực của người dân, tạo
động lực giúp họ chủ động phát triển KT-XH, góp phần thực hiện chính sách vì nông
nghiệp, nông dân, nông thôn. Thay đổi cơ sở vật chất và diện mạo đời sống, văn hoá,
qua đó thu hẹp khoảng cách sống giữa nông thôn và thành thị. Đây là quá trình lâu dài
và liên tục, là một trong những nội dung trọng tâm cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo
SVTH: Hoàng Thị Bốn

7


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp


trong đường lối, chủ trương phát triển đất nước và của các địa phương trong giai đoạn
trước mắt cũng như lâu dài.
Xây dựng NTM giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn
kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
Xây dựng NTM cũng là xây dựng các mô hình NTM. Khái niệm mô hình NTM
mang đặc trưng riêng của mỗi vùng nông thôn nhưng nhìn chung đó là các cấp xã, thôn
được phát triển theo hướng CNH-HĐH gắn với dân chủ và văn minh. Mô hình NTM

uế

được hiểu như sau: “Mô hình NTM là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một
kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong

H

điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng mới so với mô hình nông thôn cũ ở
tính tiên tiến về mọi mặt”. (Phan Xuân Sơn, Nguyễn Cảnh, Xây dựng mô hình nông thôn

tế

mới nước ta hiện nay, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia).
1.1.1.4. Sự khác biệt giữa nông thôn trước đây và NTM

h

Có thể nói, xây dựng nông thôn cũng đã có từ lâu tại Việt Nam. Trước đây, có

in


thời điểm chúng ta xây dựng mô hình nông thôn ở cấp huyện, cấp thôn, nay chúng ta

cK

xây dựng nông thôn mới ở cấp xã. Sự khác biệt giữa xây dựng nông thôn trước đây với
xây dựng nông thôn mới chính là ở những điểm sau:

hay Thị tứ.

họ

- Thứ nhất, nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn chứ không phải Thị trấn

- Thứ hai, NTM không phải là nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa NTM

Đ
ại

và nông thôn truyền thống thì NTM phải bao hàm cả cơ cấu và chức năng mới.
Mô hình NTM là những kiểu mẫu cộng đồng được xét trên những tiêu chí mới,

tiếp thu khoa học công nghệ hiện đại nhưng vẫn giữ được nét đặc trưng của vùng quê
nông thôn cả về văn hóa lẫn tinh thần.
Nếu như mô hình nông thôn cũ làm việc với tư duy bảo thủ, sự quyết định
thường rơi vào tay cấp trên, người dân ở trạng thái bị động thì mô hình NTM là việc
đổi mới tư duy, nâng cao năng lực của người dân nông thôn, tạo động lực giúp họ chủ
động phát triển KT-XH, góp phần thực hiện chính sách vì nông nghiệp, nông dân và
nông thôn, thay đổi cơ sở vật chất và diện mạo đời sống, văn hóa, qua đó thu hẹp
khoảng cách giữa nông thôn và thành thị.
SVTH: Hoàng Thị Bốn


8


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.5. Sự cần thiết phải xây dựng NTM

Xây dựng nông thôn trong từng giai đoạn và từng thời kỳ là một vấn đề luôn được
sự quan tâm của Đảng và Nhà nước. Những thành tựu đạt được trong phát triển nông
nghiệp nông thôn thời kì đổi mới là rất to lớn. Tuy vậy hiện nay đang xuất hiện nhiều
thách thức mới trong nông nghiệp, nông dân và nông thôn ảnh hưởng tới sự phát triển
bền vững của quá trình CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn:
Thứ nhất: Nông thôn phát triển thiếu quy hoạch và tự phát

uế

- Hiện cả nước có 9.111 xã, trong đó tỷ lệ xã đã có quy hoạch xây dựng chiếm
23,4%, quy hoạch nhưng thiếu đồng bộ, tầm nhìn ngắn, chất lượng chưa cao.

H

- Cơ chế quản lý phát triển quy hoạch còn yếu, việc quy hoạch còn thấp, trong đó
- Xây dựng tự phát, kiến trúc cảnh quan làng quê bị pha tạp, lộn xộn, nhiều nét

tế

văn hóa truyền thống bị mai một.


Thứ hai: Kết cấu hạ tầng KT-XH còn lạc hậu không đáp ứng được yêu cầu phát

h

triển lâu dài

in

- Thủy lợi chưa đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất nông nghiệp và dân sinh. Tỷ lệ kênh
mương do xã quản lý được kiên cố hóa mới đạt tỷ lệ chưa cao. Giao thông chất lượng

cK

thấp, không có quy chuẩn, chủ yếu phục vụ dân sinh, nhiều vùng giao thông chưa phục
vụ tốt sản xuất, lưu thông hàng hóa, phần lớn chưa đạt chuẩn quy định. Hệ thống lưới

họ

điện hạ thế ở tình trạng chắp vá, chất lượng thấp, quản lý lưới điện ở nông thôn còn
yếu, tổn hao điện năng cao (22-25%), nông dân phải chịu giá điện cao hơn giá trần
Nhà nước quy định. Hệ thống các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ở nông

Đ
ại

thôn có tỷ lệ đạt chuẩn về cơ sở vật chất thấp. Mức đạt chuẩn của nhà văn hóa và khu
thể thao xã mới đạt 29,6%, hầu hết khác thôn không có khu thể thao theo quy định. Tỷ
lệ chợ nông thôn đạt chuẩn thấp, có 77,6% số xã có điểm bưu điện văn hóa theo tiêu
chuẩn; 22,5% số thôn có điểm truy cập internet. Cả nước hiện còn hơn hàng nghìn nhà
ở tạm bợ (tranh, tre, nứa lá), hầu hết nhà ở nông thôn được xây không có quy hoạch,

quy chuẩn.
Thứ ba: Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân còn ở mức thấp
- Kinh tế hộ phổ biến quy mô nhỏ (36% số hộ có dưới 0,2 ha đất).
- Kinh tế trang trại chỉ chiếm hơn 1% tổng số hộ nông - lâm - ngư nghiệp trong
cả nước.
SVTH: Hoàng Thị Bốn

9


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

- Kinh tế tập thể phát triển chậm, hầu hết các xã đã có hợp tác xã hoặc tổ hợp tác
nhưng hoạt động còn hình thức, có trên 54% số hợp tác xã ở mức trung bình và yếu.
- Đời sống cư dân nông thôn tuy được cải thiện nhưng còn ở mức thấp, chênh
lệch giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng ngày càng cao, thu thập
bình quân đạt 32triệu đồng/ hộ (năm 2012) nhưng chênh lệch thu nhập giữa 10% nhóm
người giàu và 10% nhóm người nghèo nhất là 13,5 lần).
- Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn còn cao (10%).

uế

Thứ tư: Các vấn đề về văn hóa - môi trường - giáo dục - y tế

- Hệ thống an sinh xã hội chưa phát triển.
- Môi trường sống ô nhiễm.

H


- Tỷ lệ lao động qua đào tạo rất thấp.

tế

- Số trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia thấp, vai trò y tế dự phòng của trạm y tế còn
hạn chế.

h

Thứ năm: Hệ thống chính trị còn yếu (nhất là trình độ và năng lực điều hành)

in

- Về trình độ chuyên môn: Chỉ có 9% có trình độ đại học, cao đẳng; 32,4% trung

cK

cấp; 9,8% sơ cấp; 48,7% chưa qua đào tạo.

- Về trình độ quản lý nhà nước: Chưa qua đào tạo là 44%, chưa qua đào tạo tin
học là 87%.

họ

Góp phần khắc phục một cách cơ bản tình trạng trên, đưa Nghị quyết của Đảng
về nông thôn đi vào cuộc sống, một trong những việc cần làm trong giai đoạn này là

Đ
ại


xây dựng mô hình nông thôn mới đáp ứng nhu cầu CNH - HĐH và hội nhập nền kinh
tế thế giới. Đây là vấn đề cấp thiết của nước ta hiện nay.
1.1.1.6. Vốn, nguồn vốn và cơ chế huy động vốn thực hiện chương trình
 Vốn và nguồn vốn thực hiện chương trình
- Vốn ngân sách (TƯ và địa phương), bao gồm:
+ Vốn từ các chương trình MTQG và chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu
đang triển khai và sẽ tiếp tục triển khai trong những năm tiếp theo trên địa bàn:
Khoảng 23%;
+ Vốn trực tiếp cho chương trình để thực hiện các nội dung theo quy định tại
điểm 3 mục VI của quyết định này: Khoảng 17%.
SVTH: Hoàng Thị Bốn

10


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

- Vốn tín dụng (bao gồm tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng thương mại):
Khoảng 30%;
- Vốn từ các doanh nghiệp, HTX và các loại hình kinh tế khác: Khoảng 20%;
- Huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: Khoảng 10%.
 Cơ chế huy động vốn thực hiện chương trình:
- Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia;
các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn.

uế


- Huy động tối đa nguồn lực của địa phương (tỉnh, huyện, xã) để tổ chức triển khai
chương trình. HĐND tỉnh quy định tăng tỷ lệ vốn thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất

H

để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn xã (sau khi đã trừ đi chi phí)
để lại cho ngân sách xã, ít nhất 70% thực hiện các nội dung xây dựng NTM.

tế

- Huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với các công trình có khả năng thu
hồi vốn trực tiếp; doanh nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước

h

hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ được ngân sách Nhà nước hỗ trợ sau đầu tư và

in

được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.

cK

- Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã cho từng
dự án cụ thể, do HĐND xã thông qua.

- Các khoản viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong

họ


và ngoài nước cho các dự án đầu tư.

- Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn tín dụng.

Đ
ại

- Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.
(Nguồn: Quyết định số 800/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: QĐ phê duyệt

Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010 – 2020,
04/06/2010).

1.1.2. Khái niệm hạ tầng KT-XH, hạ tầng KT-XH nông thôn và vai trò của hạ
tầng KT-XH trong phát triển NTM
1.1.2.1. Khái niệm về hạ tầng KT - XH
Cho đến nay, quan niệm về cơ sở hạ tầng vẫn còn có nhiều ý kiến khác nhau.
Theo TS Mai Thanh Cúc cơ sở hạ tầng là: “hệ thống các công trình làm nền tảng cung
cấp những yếu tố cần thiết cho phát triển sản xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống”.
SVTH: Hoàng Thị Bốn

11


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

Cơ sở hạ tầng bao gồm cung cấp nước, tưới tiêu và phòng chống bão lụt, cung cấp
năng lượng, giao thông, thông tin liên lạc... Còn theo PGS. TS Đỗ Hoài Nam thì cho

rằng hạ tầng “là khái niệm dùng để chỉ những phương tiện làm cơ sở nhờ đó các quá
trình công nghệ, quá trình sản xuất và các dịch vụ được thực hiện”. Mặc dù còn có
những quan điểm khác nhau, cụm từ khác nhau nhưng các quan điểm, ý kiến này đều cho
rằng: Cơ sở hạ tầng hoặc kết cấu hạ tầng hay hạ tầng đều là những yếu tố vật chất làm nền
tảng cho các quá trình sản xuất và đời sống xã hội hình thành và phát triển. Trong điều

uế

kiện hiện tại của sự phát triển và trong nền kinh tế thị trường hiện đại, nói một cách khái
quát: “Hạ tầng KT - XH của xã hội hiện đại là khái niệm dùng để chỉ tổng thể những

1.1.2.2. Khái niệm hạ tầng KT - XH nông thôn

H

phương tiện và thiết chế, tổ chức làm nền tảng cho KT - XH phát triển”.

tế

Hạ tầng KT - XH ở nông thôn là “Hạ tầng KT- XH thuộc quyền sở hữu chung
của làng, xã do làng, xã sử dụng chung vì mục đích phát triển KT - XH của làng”.

h

Hiện nay, hạ tầng KT - XH ở nông thôn thường được phân chia thành hạ tầng kinh tế -

in

kỹ thuật như: Hệ thống thuỷ lợi, hệ thống giao thông, hệ thống cung cấp điện, hệ thống


cK

thông tin liên lạc cấp thoát nước… và hạ tầng VH-XH như: Các cơ sở giáo dục - đào
tạo, cơ sở y tế, các công trình văn hoá và phúc lợi xã hội khác.

nông thôn

họ

1.1.2.3. Vai trò của hạ tầng KT - XH đối với quá trình CNH-HĐH nông nghiệp,

Hạ tầng KT - XH là nền tảng cho quá trình phát triển KT - XH nông thôn, nói cụ

Đ
ại

thể hơn nó là nền tảng cung cấp những yếu tố cần thiết cho quá trình sản xuất và nâng
cao chất lượng cuộc sống cư dân nông thôn.
Các mục tiêu phát triển KT - XH nông thôn sẽ khó có thể thực hiện được

nếuthiếu một hệ thống hạ tầng KT - XH tương xứng và đồng bộ.
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá quá trình xây dựng NTM
Thể hiện ở Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM được thủ tướng Chính phủ ban hành tại
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009. Dưới đây là 19 tiêu chí Quốc
gia về NTM áp dụng cho các vùng trên toàn quốc. Cụ thể như sau :

SVTH: Hoàng Thị Bốn

12



GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 1: Bộ tiêu chí đánh giá nông thôn mới

I.

QUY HOẠCH

uế

Tên tiêu
Nội dung tiêu chí
chí

tế

H

TT

Chỉ tiêu theo vùng
Chỉ
Duyên
TDMN ĐB
Bắc
Đông ĐB sông
tiêu

hải
Tây
phía
sông Trung
Nam
Cửu
chung
Nam Nguyên
Bắc
Hồng
bộ
bộ
Long
TB

thiết yếu cho phát triển sản xuất nông

1

thực
hiện quy
hoạch

in

công nghiệp, dịch vụ.

cK

hoạch và


nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ

1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế
- xã hội – môi trường theo chuẩn mới.

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư

họ

Quy

h

1.1.Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng

mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có

ại

theo hướng văn minh, bảo tồn được bản


Đ

sắc văn hóa tốt đẹp.

SVTH: Hoàng Thị Bốn

13

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo

100%

100%

70%


50%

2

Bộ GTVT

không lầy lội vào

100%

cK

mùa mưa.

2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng

họ

được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu

100%

100%

100%

100%


100%

70%

70%

70%

100%

50%

(50%
cứng
hóa)

100%

100%

100%

100%

(70%

(70%

(50%


100%

100%

cứng

cứng

cứng

cứng

cứng

(30%

hóa

hóa)

hóa)

hóa)

hóa

cứng hóa)

65%


50%

100%

70%

70%

70%

100%

50%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


65%

50%

85%

85%

70%

45%

85%

45%

ại

cầu sản xuất và dân sinh
3

100%

in

2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và

h

Giao

thông

100%

tế

2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được
cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của

100%

H

cấp kỹ thuật của Bộ GTVT

uế

2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được

Thủy lợi

Đ

3.2. Tỷ lệ km trên mương do xã quản lý
được kiên cố hóa

SVTH: Hoàng Thị Bốn

14



thuật của ngành điện
4

Điện

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên,
an toàn từ các nguồn

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

98%

95%

99%


98%

98%

98%

99%

98%

80%

70%

100%

Đạt

uế

4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ

tế

GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu

Trường
học

giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt

70%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

100%

100%

100%

100%

100%

100%


100%

h

Đạt

in

100%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Không

Không

Không

Không

Không

80%

75%

75%

90%

70%

8.2. Có Internet đến thôn

Nhà ở
dân cư

100%

cK


Bưu điện

70%

Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng

họ

9

Chợ
nông
thôn

9.1. Nhà tạm, dột nát

ại

8

chuẩn của Bộ VH-TT-DL
Cơ sở
vật chất
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể
văn hóa
thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL

Đ

7


80%

chuẩn quốc gia
6.2. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt

6

80%

H

5

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây
dựng

SVTH: Hoàng Thị Bốn

Không Không Không

90%

80%

15

80%



×