Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.2 KB, 84 trang )

́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

ĐẦU TƯ CHO NGÀNH GIÁO DỤC VÀ


ĐÀO TẠO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Thanh Hằng
Lớp: K45A KH-ĐT

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà


Huế, 05/2015

Đề tài khóa luận tốt nghiệp này là tổng hợp những kiến
thức được giảng dạy trong suốt 4 năm học tập và quá trình

Ế

thực tập tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế. Để

U

hoàn thành bài khóa luận này em đã nhận được sự giúp đỡ

́H

tận tình từ nhiều cá nhân, tập thể và qua đây cho phép em




được gửi tới họ lời cảm ơn chân thành nhất.

H

Trước hết, em xin chân thành cảm ơn sự dìu dắt, dạy dỗ

IN

của tập thể cán bộ, giảng viên trường Đại học Kinh Tế Huế.

K

Đặc biệt, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phùng

̣C

Thị Hồng Hà đã dành nhiều thời gian và tâm huyết trực tiếp

O

hướng dẫn và giúp đỡ em tận tình trong suốt quá trình nghiên

̣I H

cứu và hoàn thiện bài khóa luận này.

Đ
A


Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý
anh, chị và Ban lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa
Thiên Huế, đặc biệt là các chú, các anh công tác ở phòng Xây
Dựng Cơ Bản đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp thông tin, số
liệu cần thiết và có những sự hướng dẫn tận tình cho em trong
suốt quá trình thực tập tại Sở để hoàn thành bài khóa luận này.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia
đình và bạn bè đã luôn động viên, khuyến khích, tạo mọi


điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian học tập cũng
như quá trình đi thực tập để hoàn thành bài khóa luận này.
Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm và kiến thức
còn nhiều hạn chế, mặc dù em đã có nhiều cố gắng trong quá
trình hoàn thiện bài khóa luận này với tất cả tâm huyết và
năng lực của mình, tuy nhiên bài làm không thể tránh khỏi

U

Ế

những thiếu sót, em mong muốn nhận được sự đóng góp quý



Em xin chân thành cảm ơn!

́H

báu của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn.


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thanh Hằng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu

U

Ế

Tóm tắt nghiên cứu

́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................. 1



2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2

IN

H

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài........................................................................................... 3

K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 4


̣C

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ CHO

O

NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ................................................................ 4

̣I H

1.1. Lý luận về đầu tư cho giáo dục và đào tạo ................................................. 4
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của giáo dục ...................................................... 4

Đ
A

1.1.2. Đầu tư và đầu tư cho giáo dục.............................................................. 5
1.1.3 Nội dung đầu tư cho giáo dục ............................................................... 7
1.1.3.1 Phân theo mục đích......................................................................... 7
1.1.3.2 Phân theo nguồn hình thành ........................................................... 8
1.1.4 Nguồn vốn đầu tư cho giáo dục và đào tạo........................................... 8
1.1.4.1 Khái niệm vốn đầu tư...................................................................... 8
1.1.4.2 Nguồn vốn đầu tư cho giáo dục và đào tạo .................................... 8
1.1.5 Nhân tố ảnh hưởng đến việc đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo... 11
1.1.5.1 Chính sách của Nhà nước ............................................................. 11

SVTH: Lê Thị Thanh Hằng


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

1.1.5.2 Thực trạng cơ sở vật chất của ngành GD-ĐT............................... 12
1.1.5.3 Sự gia tăng dân số hiện nay .......................................................... 12
1.1.5.4 Thực trạng đội ngũ cán bộ, giáo viên và yêu cầu nâng cao chất
lượng đào tạo ................................................................................. 12
1.1.6 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo ..... 13
1.1.6.1 Các chỉ tiêu phản ánh thực trạng đầu tư ....................................... 13
1.1.6.2 Các chỉ tiêu phản ánh sự biến động của mức đầu tư .................... 13

Ế

1.2 Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 14

́H

U

1.2.1 Hoạt động đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo ở nước ta trong thời
gian qua................................................................................................ 14



1.2.2 Xu hướng đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo................................ 16
1.2.3 Kinh nghiệm từ hoạt động đầu tư cho giáo dục và đào tạo có hiệu quả... 16

H

1.2.3.1 Kinh nghiệm đầu tư cho giáo dục và đào tạo từ các nước trên


IN

thế giới .......................................................................................... 16

K

1.2.3.2 Những bài học kinh nghiệm của nước ta rút ra từ những nước trên

̣C

thế giới........................................................................................... 18

O

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ CHO NGÀNH GIÁO DỤC VÀ

̣I H

ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN
2012-2014............................................................................................................ 20

Đ
A

2.1 Tình hình cơ bản của Tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................. 20
2.1.1 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên........................................................... 20
2.1.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................... 20
2.1.1.2 Địa hình......................................................................................... 20
2.1.1.3 Khí hậu và thủy văn ...................................................................... 21

2.1.1.4 Tài nguyên thiên nhiên ................................................................. 22
2.1.2 Các đặc điểm về kinh tế - xã hội ......................................................... 22
2.1.2.1 Dân số và lao động........................................................................ 22
2.1.2.2 Cơ sở hạ tầng của Tỉnh Thừa Thiên Huế...................................... 24
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

2.1.2.3 Tốc độ tăng trường kinh tế............................................................ 26
2.1.2.4 Tình hình y tế - giáo dục - xã hội.................................................. 27
2.1.3 Đánh giá về điều kiện tự nhiên, KT-XH của tỉnh Thừa Thiên Huế.... 28
2.1.3.1 Thuận lợi ....................................................................................... 28
2.1.3.2 Khó khăn....................................................................................... 29
2.2 Tình hình đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2012-2014 ................................................................ 30

Ế

2.2.1 Đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012-2014 phân theo

́H

U

nguồn hình thành ................................................................................. 30
2.2.2 Đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012-2014 phân theo




mục đích đầu tư.................................................................................... 35
2.2.3 Đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012-2014 phân theo

H

địa bàn.................................................................................................. 40

IN

2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư cho ngành giáo dục và đào

K

tạo tỉnh Thừa Thiên Huế............................................................................ 45

̣C

2.3.1 Những chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh đối với

O

việc phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo...................................... 45

̣I H

2.3.2 Vấn đề xã hội hóa đầu tư cho giáo dục và đào tạo............................. 46
2.3.3 Thực trạng đầu tư vốn cho ngành GD-ĐT trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên


Đ
A

Huế giai đoạn 2012-2014..................................................................... 48

2.3.4 Sự gia tăng dân số và nhu cầu về giáo dục và đào tạo........................ 50
2.3.5 Thực trạng cơ sở hạ tầng và vật chất cho ngành GD-ĐT ................... 52
2.3.6 Nhu cầu về đổi mới giáo dục và đào tạo ............................................. 57

2.4 Những nguyên nhân và hạn chế trong hoạt động đầu tư cho giáo dục và
đào tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................. 58
2.4.1 Những hạn chế..................................................................................... 58
2.4.2 Nguyên nhân........................................................................................ 60
2.4.2.1 Nguyên nhân khách quan.............................................................. 60
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

2.4.2.2 Nguyên nhân chủ quan ................................................................. 61
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
CHO NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ...................................................................................................... 63
3.1 Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015
và định hướng đến năm 2020..................................................................... 63
3.1.1 Mục tiêu tổng quát............................................................................... 63

Ế


3.1.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 63

́H

U

3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư cho ngành giáo dục và
đào tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................. 65



3.2.1 Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư cho ngành
GD-ĐT ................................................................................................ 65

H

3.2.2 Đảm bảo chi ngân sách tiết kiệm và hiệu quả..................................... 68

IN

3.2.3 Phân bổ hợp lý vốn đầu tư................................................................... 68

K

3.2.4 Nâng cao chất lượng công tác quản lý đầu tư cho giáo dục và đào tạo.... 70

̣C

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 71


O

1. Kết luận........................................................................................................ 71

̣I H

2. Kiến nghị...................................................................................................... 72

Đ
A

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 74

SVTH: Lê Thị Thanh Hằng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

:

CNH-HĐH

Kinh tế- Xã hội

:


KT-XH

Giáo dục – Đào tạo

:

GD-ĐT

Ngân sách Nhà nước

:

NSNN

Khoa học – Công nghệ

:

KH-CN

Gross Domestic Product

:

GDP

Trung học cơ sở

:


THCS

Trung học phổ thông

:

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

Foreign Direct Investment

SVTH: Lê Thị Thanh Hằng

U

́H
THPT




Official Development Assistance

Ế

Công nghiệp hóa- hiện đại hóa

:

ODA

:

FDI


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1: Cơ cấu dân số của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013 theo các
địa phương ........................................................................................... 23
Bảng 2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm
2012-2014............................................................................................ 26
Bảng 3: Cơ cấu vốn đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo theo nguồn giai


U

Ế

đoạn 2012-2014 ................................................................................... 31

́H

Bảng 4: Cơ cấu vốn đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo theo mục đích
sử dụng qua 3 năm 2012-2014 ............................................................ 36



Bảng 5: Cơ cấu vốn đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo theo địa bàn qua
3 năm 2012-2014 ................................................................................. 41

IN

H

Bảng 6: Cơ cấu vốn đầu tư phân theo ngành kinh tế qua 3 năm 2012 - 2014.. 49
Bảng 7: Dự báo dân số trong độ tuổi đến trường.............................................. 51

K

Bảng 8: So sánh quy hoạch và thực tế về số lượng các trường học ở tỉnh

̣C

Thừa Thiên Huế................................................................................... 53


O

Bảng 9: Tình trạng cơ sở vật chất trường học................................................... 54

̣I H

Bảng 10: Một số chỉ tiêu của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên

Đ
A

Huế trong giai đoạn tới........................................................................ 65

SVTH: Lê Thị Thanh Hằng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong những năm qua, tỉnh Thừa Thiên Huế đã và đang không ngừng
nâng cao công tác đầu tư nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trên địa
bàn. Xác định rõ, giáo dục không chỉ là phúc lợi xã hội mà thực sự còn là đòn
bẩy cho sự phát triển kinh tê – xã hội và nâng cao mức sống cho người dân,
giáo dục đào tạo ngày càng trở nên có ý nghĩa quan trọng trong chiến lược

Ế


phát triển bền vững của tỉnh. Mục tiêu chính mà đề tài hướng đến là phân tích

U

“Đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

́H

giai đoạn 2012-2014”, từ đó đưa ra những nhận xét và đánh giá về thực trạng



đầu tư để có thể đóng góp những giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư.
Từ những số liệu và thông tin về tình hình đầu tư cho giáo dục tỉnh Thừa

IN

H

Thiên Huế giai đoạn 2012-2014 thu thập được trong quá trình thực tập kết hợp
với các phương pháp phân tích, xử lý, tổng hợp số liệu, nghiên cứu các tài liệu

K

thứ cấp,… Tác động từ kết quả mà hoạt động đầu tư mang lại trong quá trình

̣C

phát triển kinh tế - xã hội. Nhận thấy rằng, đầu tư phát triển sự nghiệp giáo dục


O

là tất yếu và hết sức cần thiết đối với tỉnh Thừa Thiên Huế trong công cuộc công

̣I H

nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Kết quả nghiên cứu đề tài cho thấy được tình hình đầu tư cho giáo dục

Đ
A

và đào tạo ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2014, thấy được những khó
khăn, thuận lợi của tỉnh; những yếu điểm, hạn chế cũng như những ưu điểm,
thế mạnh mà tỉnh gặp phải hay đã đạt được trong quá trình đầu tư cho giáo
dục và đào tạo giai đoạn 2012-2014. Từ đó đưa ra một số giải pháp đối với
các Sở, ban ngành, cơ quan chức năng có liên quan nhằm giúp tỉnh Thừa
Thiên Huế thực hiện hoạt động đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo ngày
một hiệu quả hơn.

SVTH: Lê Thị Thanh Hằng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong bất kì thời đại nào, giáo dục luôn là hoạt động quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Bởi lẽ giáo dục là nền tảng văn hóa,
là cơ sở hình thành nhân cách và nâng cao ý thức của mỗi con người trong xã
hội. Cùng với truyền thống của dân tộc ta từ bao đời nay, giáo dục góp phần

U

Ế

thúc đẩy lòng nhiệt huyết của mỗi thế hệ đối với quốc gia dân tộc.

́H

Trong quá trình hội nhập quốc tế, Việt Nam tiến hành đẩy mạnh công
nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước với mục tiêu đến năm 2020 sẽ cơ bản trở



thành nước công nghiệp. Một trong những yếu tố hết sức quan trọng đó là
phát triển nguồn nhân lực của đất nước. Vì “hiền tài là nguyên khí quốc gia”

IN

H

nên bất kì quốc gia nào muốn phát triển đều phải có nguồn nhân lực được đào
tạo và đáp ứng được những yêu cầu trong môi trường cạnh tranh khốc liệt. Có

K


thể nói đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo là nhiệm vụ của toàn xã hội. Vì

̣C

lẽ đó tỉnh Thừa Thiên Huế đang tập trung phát triển ngành giáo dục và đào

O

tạo để hòa nhịp với tiến trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa của tỉnh và của

̣I H

cả nước. Trong những năm vừa qua ngành giáo dục của tỉnh Thừa Thiên Huế
đã có được những sự đầu tư mạnh mẽ không chỉ ở trong nước mà còn từ

Đ
A

nguồn vốn nước ngoài từ đó tạo nên sự phát triển cho ngành. Đầu tư không
chỉ tạo ra những cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng hiện đại cho ngành giáo dục mà
còn giúp cho ngành có những sự đổi mới trong phương pháp phù hợp với yêu
cầu phát triển của đất nước.
Bên cạnh những kết quả đạt được, sự nghiệp giáo dục của Tỉnh Thừa Thiên
Huế vẫn đang đứng trước những khó khăn và thử thách khi nguồn vốn đầu tư
vẫn còn eo hẹp mà nhu cầu chi cho giáo dục lại cực kỳ lớn và tăng lên theo thời
gian, bên cạnh đó vẫn còn nhiều bất cập trong hệ thống giáo dục đòi hỏi cần có
những biện pháp thiết thực và những hành động thực tế.
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

Chính vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài: “Đầu tư cho ngành giáo dục và
đào tạo Tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2014” làm khóa luận tốt nghiệp.
Với mục đích nghiên cứu tình hình, cơ cấu và hiệu quả đầu tư cho ngành giáo
dục và đào tạo Tỉnh Thừa Thiên Huế từ đó đưa ra những giải pháp để nâng cao
chất lượng và hiệu quả đầu tư đồng thời có những biện pháp huy động vốn đầu
tư phát triển cho ngành giáo dục và đào tạo, làm tiền đề cho sự phát triển của
một đội ngũ nhân lực góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nói riêng và

U

Ế

cả nước nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu

́H

 Mục tiêu tổng quát



Đánh giá về tình hình đầu tư và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo Tỉnh Thừa Thiên Huế.


H

 Mục tiêu cụ thể

IN

- Hệ thống hóa những vẫn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư cho ngành giáo

K

dục - đào tạo.

̣C

- Đánh giá thực trạng đầu tư cho ngành giáo dục – đào tạo trên địa bàn tỉnh

O

Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2012-2014.

̣I H

- Đề ra những định hướng, giải pháp nhằm góp phần cải thiện tình hình đầu
tư cho ngành giáo dục và đào tạo Tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ
A

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu

- Nội dung nghiên cứu chủ yếu: tập trung vào đầu tư cho giáo dục phổ

thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2012-2014 và đề
xuất các giải pháp cho giai đoạn 2016-2020.

SVTH: Lê Thị Thanh Hằng

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp được tập hợp từ:
+ Số liệu tổng kết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Báo cáo tổng kết hàng năm của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Xem xét các văn bản, chính sách, báo cáo tổng kết của các cấp, ngành và

U

Ế

các nguồn số liệu thống kê.


́H

- Tổng quan các tư liệu hiện có về lĩnh vực đầu tư cho ngành giáo dục đã
được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo cáo tổng kết hàng



năm, kết quả các đợt điều tra của các tổ chức.
 Phương pháp phân tích

H

- Phương pháp thống kê mô tả: để mô tả thực trạng đầu tư cho ngành giáo

IN

dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

K

- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: những số liệu thu thập được từ Sở

̣C

Kế hoạch Đầu tư và các báo cáo của Sở Giáo dục và Đào tạo được tổng hợp và

O

xử lý đưa vào các bảng phục vụ cho đề tài.


̣I H

- Phương pháp phân tích kinh tế đầu tư: phân tích những hiệu quả mà các
nguồn vốn mang lại cho hoạt động đầu tư cho giáo dục và đào tạo.

Đ
A

5. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của đề tài được chia làm

3 chương.

Chương I: Cơ sở lý luận và nội dung thực tiễn về đầu tư cho ngành giáo
dục và đào tạo.
Chương II: Tình hình đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2014.
Chương III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư cho ngành giáo
dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ
CHO NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1.1. Lý luận về đầu tư cho giáo dục và đào tạo
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của giáo dục

Ế

 Khái niệm

́H

U

Giáo dục là sự hoàn thiện của mỗi cá nhân, đây cũng là mục tiêu sâu xa của
giáo dục; người giáo dục hay còn gọi là thế hệ trước có nghĩa vụ phải dẫn dắt,



chỉ hướng, truyền tải cho thế hệ sau tất cả những gì có thể để làm cho thế hệ sau

H

trở nên phát triển hơn, hoàn thiện hơn. Với ý nghĩa đó, giáo dục đã ra đời từ khi

IN

xã hội loài người mới hình thành, do nhu cầu của xã hội và trở thành một yếu tố
cơ bản để làm phát triển loài người, phát triển xã hội. Giáo dục là một hoạt động


̣C

 Ý nghĩa

K

có ý thức của con người nhằm vào mục đích phát triển con người và xã hội.

O

- Giáo dục góp phần hình thành nhân cách con người. Một mặt giáo dục là

̣I H

sự tác động có mục đích, có hệ thống, theo một tổ chức chặt chẽ. Mặt khác, giáo

Đ
A

dục truyền lại những thành tựu của nền văn minh xã hội theo con đường ngắn
nhất, hiệu quả nhất. Nhân cách con người được hoàn thiện bởi một nền giáo dục
toàn diện sẽ trở thành những người vừa có phầm chất, vừa có năng lực, những
công dân, cán bộ tốt, thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển của đất nước.
- Giáo dục giúp nâng cao trình độ chuyên môn, tiếp thu khoa học kỹ thuật
và chuyên môn nghiệp vụ.
- Giáo dục còn là động lực cho sự phát triển kinh tế tri thức, là yếu tố quan
trọng tạo nên sự phát triển kinh tế xã hội (KT-XH) bền vững.

SVTH: Lê Thị Thanh Hằng


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

1.1.2. Đầu tư và đầu tư cho giáo dục
Đầu tư
Đầu tư là hoạt động kinh tế cơ bản không thể thiếu trong nền kinh tế của
mỗi quốc gia cũng như đối với từng tổ chức cá nhân. Có thể có những khái niệm
đầu tư khác nhau theo khía cạnh hoạt động của nó.
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hi sinh các nguồn lực khác ở hiện tại để tiến
hành một hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định

U

Ế

trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó.

́H

Nguồn lực đó có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, trí tuệ. Các
kết quả đạt được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài



sản trí tuệ và nguồn lực.


Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn

H

lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nền KT-XH những kết quả trong tương lai lớn

IN

hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.

K

Tóm lại: Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực

̣C

vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời

O

gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích KT-XH.

̣I H

Đầu tư cho giáo dục và đào tạo
Một trong những nội dung quan trọng của đầu tư phát triển con người đó

Đ
A


là đầu tư cho giáo dục- đào tạo (GD-ĐT). Con người là lực lượng sản xuất
trực tiếp tạo ra của cái vật chất, là lực lượng sáng tạo ra xã hội. Đầu tư cho
GD-ĐT để phát triển nền kinh tế tri thức đang là quốc sách hàng đầu của
nước ta, với nền kinh tế còn khó khăn như nước ta thì đầu tư cho giáo dục có
ý nghĩa rất to lớn trong công cuộc đổi mới đất nước. Đào tạo nguồn nhân lực
có khả năng đáp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa
(CNH-HĐH) mà vai trò hàng đầu thuộc về công tác GD-ĐT. Giáo dục đào
tạo tạo ra sự chuyển biến về chất trong lực lượng lao động, góp phần thực
hiện thành công mục tiêu KT-XH.
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

Bên cạnh đó, sự tiếp thu và gìn giữ những nét văn hóa đáng quý mà cha
ông ta đã truyền lại cho mỗi con người Việt Nam có sự đóng góp không nhỏ của
ngành giáo dục quốc gia. Giáo dục đã giúp lưu giữ cái hay cái đẹp của những thế
hệ trước, giúp thế hệ sau rút ra những bài học kinh nghiệm cho những bước tiến
sau này, và dần sự nối tiếp ấy đã phát triển và trở thành không thể thiếu trong
tâm thức mỗi thế hệ con người Việt Nam.
Đầu tư cho GD-ĐT không chỉ là đầu tư về con người mà là đầu tư về mọi

Ế

mặt, xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động dạy học,


́H

U

đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ để cùng thực hiện mục tiêu nâng cao chất
lượng GD-ĐT.



Vì vậy có một điều chúng ta không thể nào phủ nhận là phát triển nhân tố
con người luôn đóng một vai trò quan trọng đối với sự phát triển KT-XH của

H

mỗi quốc gia.

IN

Vai trò của đầu tư cho giáo dục và đào tạo

̣C

nhân tài cho đất nước.

K

- Đầu tư cho giáo dục và đào tạo là môi trường để phát huy và bồi dưỡng

O


Chúng ta đang sống trong thế kỷ XXI, thế kỷ mà trí tuệ đóng vai trò quyết

̣I H

định. Vì vậy hơn bao giờ hết các quốc gia đang dành nguồn nhân lực tối đa cho
phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục của quốc dân. Sự phát triển của GD-ĐT

Đ
A

sẽ tạo ra một nguồn nhân lực có đạp đức và trí tuệ cao đáp ứng yêu cầu của sự
phát triển, đặc biệt yêu cầu của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Khi phân tích
năng suất lao động người ta thấy rằng trình độ văn hóa kỹ thuật của người lao
động là một nhân tố chủ yếu tăng năng suất lao động.
- Đầu tư cho giáo dục và đào tạo góp phần phát triển nguồn nhân lực phục
vụ công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Hiện nay công cuộc CNH-HĐH đất nước đang là một tất yếu của sự phát
triển, nó trở thành làn sóng mạnh mẽ tác động đến tất cả các nước trên thế giới
cũng như mọi mặt của đời sống xã hội. Có thể nói rằng GD-ĐT là yếu tố tác
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

động mạnh mẽ đến quy mô, tốc độ cũng như sự thành công của sự nghiệp CNHHĐH đất nước vì đây là một quá trình mà trong đó sử dụng năng lực, kinh

nghiệm, trí tuệ, bản lĩnh của con người để tạo ra và sử dụng thành tựu khoa học
kỹ thuật, công nghệ hiện đại kết hợp với giá trị truyền thống của dân tộc để đổi
mới mọi lĩnh vực của đời sống xã hội nhằm hướng tới một xã hội văn minh và
hiện đại. Chính vì vậy mà CNH-HĐH đòi hỏi phải có một lực lượng lao động có
chất lượng cao.

Ế

- Đầu tư cho giáo dục và đào tạo chính là chìa khóa cho sự phát triển bền vững

́H

U

Xã hội muốn đạt tới trình độ phát triển mới và cao hơn thì tất yếu phải dựa
trên sự phát triển tương ứng về mặt giáo dục. Phát triển nguồn nhân lực tạo nên



đội ngũ lao động có tay nghề, có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cũng như phẩm
chất cần có để làm chủ tri thức, làm chủ các phương tiện kỹ thuật, công nghệ

H

hiện đại bắt nhịp với yêu cầu của cơ chế thị trường cũng như sự nghiệp CNH-

IN

HĐH đất nước. Có thể nói rằng, nếu sự nghiệp GD-ĐT chậm đổi mới, chậm đẩy


K

mạnh và phát triển thì nguy cơ tụt hậu càng cao, CNH-HĐH sẽ bị bó hẹp về quy

̣C

mô, chậm về tốc độ và kém về hiệu quả. Thế nên, đầu tư cho GD-ĐT không chỉ

O

nên đi trước một bước mà còn cần đi trước nhiều bước.

̣I H

Tóm lại, trong các nguồn lực để phát triển, nguồn nhân lực có trí tuệ là
nhân tố cơ bản, quyết định nhất đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Giáo dục

Đ
A

và đào tạo nhằm tạo ra nguồn lao động có trí tuệ, phẩm chất thích hợp và được
các quốc gia đặc biệt quan tâm. Vì vậy, đầu tư cho GD-ĐT là một vấn đề có ý
nghĩa quốc sách hàng đầu của Nhà nước ta.
1.1.3 Nội dung đầu tư cho giáo dục
1.1.3.1 Phân theo mục đích
Đầu tư cho GD-ĐT là đầu tư về nhiều mặt:
- Xây dựng, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất lớp học, trường học.
- Mua sắm, đấu tư trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động dạy và học.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

1.1.3.2 Phân theo nguồn hình thành
Những nguồn vốn chủ yếu cho hoạt động đầu tư cho GD-ĐT bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN)
- Nguồn vốn tín dụng
- Vốn viện trợ nước ngoài
- Các nguồn vốn khác (vốn đầu tư của dân, vốn đầu tư của doanh nghiệp).

Ế

1.1.4 Nguồn vốn đầu tư cho giáo dục và đào tạo

U

1.1.4.1 Khái niệm vốn đầu tư

́H

Vốn đầu tư là phần tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh,



dịch vụ, là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn vốn khác được

đưa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội, nhằm duy trì tiềm lực sẵn có

H

và tạo ra tiềm lực lớn hơn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt xã hội và

IN

sinh hoạt cho mỗi gia đình.

1.1.4.2 Nguồn vốn đầu tư cho giáo dục và đào tạo

K

Nguồn vốn đầu tư cho GD-ĐT bao gồm: nguồn vốn trong nước và

̣C

nguồn vốn viện trợ nước ngoài. Nguồn vốn trong nước được xác định là

O

thành phần chủ đạo trong nền kinh tế nước ta, bên cạnh đó nguồn vốn nước

̣I H

ngoài cũng góp phần rất quan trọng trong công cuộc phát triển sự nghiệp

Đ
A


GD-ĐT của đất nước ta.
*Nguồn vốn trong nước
Nguồn vốn trong nước là phần tiết kiệm trong tổng sản phẩm quốc nội

(GDP) sau khi dành cho tiêu dùng thường xuyên và cho các mục đích khác.
Nguồn vốn trong nước chủ yếu phụ thuộc vào mức tăng trưởng kinh tế. Bởi vì,
khi thu nhập bình quân đầu người còn thấp, lại có tốc độ tăng trưởng kinh tế
chậm, thì toàn bộ thu nhập đó chỉ có thể đáp ứng được cho nhu cầu tiêu dùng tối
thiểu của con người. Điều này có ý nghĩa quan trọng đối với nước ta vì thu nhập
bình quân là quá thấp so với các nước trên thế giới.
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

Nguồn vốn trong nước bao gồm:
- Nguồn vốn Nhà nước bao gồm nguồn vốn của ngân sách nhà nước, nguồn
vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và nguồn vốn đầu tư phát triển của
doanh nghiệp nhà nước.
+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước: Đây chính là nguồn chi của ngân sách
nhà nước cho đầu tư. Đó là nguồn vốn đầu tư quan trọng trong chiến lược phát
triển KT-XH của mỗi quốc gia. Nguồn vốn này thường được sử dụng cho các dự

Ế


án kết cấu KT-XH, quốc phòng, an ninh, hỗ trợ cho các dự án của doanh nghiệp

́H

U

đầu tư vào lĩnh vực cần sự tham gia của Nhà nước, chi cho các công tác lập và
thực hiện các quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vùng, lãnh thổ, quy hoạch



xây dựng đô thị và nông thôn. Nguồn vốn NSNN là nguồn vốn tập trung lớn
nhất để phát triển kinh tế.

H

+ Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước: trong quá trình đổi mới và

IN

mở cửa, tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước ngày càng đóng vai trò đáng kể

K

trong chiến lược phát triển KT-XH. Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của

̣C

Nhà nước có tác dụng tích cực trong việc giảm đáng kể sự bao cấp vốn trực tiếp


O

của Nhà nước. Với cơ chế tín dụng, các đơn vị sử dụng nguồn vốn này phái đảm

̣I H

bảo nguyên tắc hoàn trả vốn vay. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là
một hình thức quá độ chuyển từ hình thức cấp phát ngân sách sang phương thức

Đ
A

tín dụng đối với các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp.
Nguồn vốn từ khu vực tư nhân bao gồm: phần tiết kiệm của dân cư, phần

tích lũy của các doanh nghiệp dân doanh, các hợp tác xã. Bên cạnh đó, khu vực
kinh tế ngoài Nhà nước còn sở hữu một lượng vốn tiềm năng rất lớn mà chưa
được huy động triệt để.
Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, một bộ phận không nhỏ trong
dân cư có tiềm năng về vốn do có nguồn thu nhập gia tăng hay do tích lũy
truyền thống. Nhìn tổng quan nguồn vốn tiềm năng trong dân cư không phải là
nhỏ, tồn tại dưới dạng vàng, ngoại tệ, tiền mặt,..Vốn của dân cư phụ thuộc vào
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà


thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình. Quy mô của nguồn tiết kiệm này phụ
thuộc vào: trình độ phát triển của đất nước, tập quán tiêu dùng của dân cư, chính
sách động viên của Nhà nước thông qua chính sách thuế thu nhập và các khoản
đóng góp với xã hội.
*Nguồn vốn nước ngoài
Theo tính chất lưu chuyển vốn, có thể phân loại các nguồn nước ngoài

Ế

chính như sau:

U

- Nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA): Đây là nguồn vốn phát

́H

triển do các tổ chức quốc tế và các Chính phủ nước ngoài cung cấp với mục tiêu



trợ giúp các nước đang phát triển. So với các hình thức tài trợ khác, ODA mang
tính ưu đãi cao hơn bất cừ nguồn vốn viện trợ nào khác. Ngoài các điều kiện ưu

H

đãi về lãi suất, thời hạn cho vay tương đối lớn, bao giờ trong ODA cũng có các

IN


yếu tố không hoàn lại (thành tố hỗ trợ) ít nhất là 25%. Mặc dù có tính ưu đãi
cao, song sự ưu đãi cho loại vốn này thường đi kèm các điệu kiện ràng buộc

K

tương đối khắt khe. Vì vậy, để nhận được nguồn vốn hỗ trợ này với thiệt thòi ít

̣C

nhất, cần phải xem xét dự án trong điều kiện tài chính tổng thể.

O

- Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Nguồn vốn này có đặc

̣I H

điểm cơ bản khác các nguồn vốn nước ngoài khác là việc tiếp nhận nguồn vốn

Đ
A

này không phát sinh nợ cho nước tiếp nhận. Thay vị nhận lãi suất trên vốn đầu
tư, nhà đầu tư sẽ nhận được lợi nhuận thích đáng khi dự án hoạt động có hiệu
quả. Đầu tư trực tiếp nước ngoài mang theo toàn bộ tài nguyên kinh doanh vào
nước nhận vốn nên có thể thúc đẩy phát triển ngành nghề mới, đặc biệt là những
ngành đòi hỏi cao về trình độ kỹ thuật, công nghệ hay cần nhiều vốn. Vì thế
nguồn vốn này có tác dụng cực kỳ to lớn đối với quá trình CNH-HĐH nói
chung, và sự phát triển của sự nghiệp GD-ĐT nói riêng, chuyển dịch cơ cấu kinh

tế và tốc độ tăng trưởng nhanh ở các nước nhận đầu tư.

SVTH: Lê Thị Thanh Hằng

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

1.1.5 Nhân tố ảnh hưởng đến việc đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo
1.1.5.1 Chính sách của Nhà nước
Hệ thống chính trị, pháp luật và các chính sách của Nhà nước cũng là một
trong những nhân tố liên quan đến việc đầu tư cho ngành GD-ĐT để phát triển
nguồn nhân lực và thị trường lao động. Hệ thống các chính sách xã hội nhằm
vào mục tiêu vì con người, phát huy mọi tiềm năng sáng tạo của nguồn nhân lực
trong quá trình phát triển KT-XH với phương hướng phát huy nhân tố con người

Ế

trên cơ sở đảm bảo công bằng về quyền lợi và nghĩa vụ, giải quyết tốt tăng

́H

U

trưởng kinh té với công bằng xã hội. Nghiên cứu đầu tư cho GD-ĐT không thể
không nghiên cứu đến đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật và nhà nước.




- Theo Điều 13-Luật Giáo dục về đầu tư cho giáo dục: “Đầu tư cho giáo
dục là đầu tư phát triển. Đầu tư trong lĩnh vực giáo dục là hoạt động đầu tư đặc

H

thù thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và được ưu đãi đầu tư. Nhà nước ưu tiên

IN

đầu tư cho giáo dục; khuyến khích và bảo hộ các quyền, lợi ích hợp pháp của tổ

K

chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá

̣C

nhân nước ngoài đầu tư cho giáo dục. Ngân sách nhà nước phải giữ vai trò chủ

O

yếu trong tổng nguồn lực đầu tư cho giáo dục”. Nhà nước luôn chú trọng đến

̣I H

đầu tư cho giáo dục, huy động vốn, đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư để thúc
đẩy sự phát triển của GD-ĐT.


Đ
A

- Chiến lược phát triển KT-XH của nước ta đề cập đên các vấn đề
+ Phát triển đội ngũ giáo viên, coi trọng chất lượng, cải thiện chế độ đãi

ngộ. Bảo đảm về cơ bản đội ngũ giáo viên đạt chuẩn quốc gia và tỷ lệ giáo viên
so với học sinh theo yêu cầu của từng cấp học. Có cơ chế, đảm bảo đủ giáo viên
cho các vùng miền núi cao, hải đảo. Để thực hiện nhiệm vụ này, vấn đề đầu tư
để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ ngành GD-ĐT là rất cần thiết.
+ Tăng cường cơ sở vật chất và từng bước hiện đại hóa nhà trường (lớp học,
sân tập, phòng thí nghiệm, máy tính nối mạng Internet, thiết bị dạy học hiện đại,…)
đây là một trong những yếu tố góp phần nâng cao chất lượng cho ngành GD-ĐT.
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

1.1.5.2 Thực trạng cơ sở vật chất của ngành GD-ĐT
Trong những năm qua, nhiều trường đã có cơ sở vật chất khang trang, đẹp
đẽ, có hệ thống phòng thí nghiệm, hệ thống máy tính kết nối Internet…từng
bước đảm bảo và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học,
phục vụ kịp thời yêu cầu phát triển KT-XH của đất nước.
Tuy nhiên, các số liệu điều tra cho thấy tỷ lệ các trường đáp ứng được yêu
cầu đó mới ở mức rất thấp. Hệ thống trang thiết bị đào tạo, phòng thí nghiệm


Ế

mới chỉ đáp ứng được 40% nhu cầu đào tạo; hệ thống cơ sở vật chất đáp ứng

́H

U

được 50% nhu cầu; hệ thống thư viện, cơ sở vật chất thông tin còn yếu, nhiều
trường chưa có quy hoạch hợp lý. Môi trường học tập với cơ sở vật chất nghèo



nàn, lạc hậu, không theo kịp sự phát triển của xã hội thì sẽ không thể có được
một chất lượng đào tạo tốt nhất. Thực tế đó cho thấy việc đầu tư cho xây dựng

H

cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị dạy học là rất cần thiết, hướng tới nền giáo

IN

dục chuyên nghiệp và hiện đại, góp phần đào tạo nên đội ngũ lao động có chất

K

lượng, đáp ứng tốt yêu cầu phát triển KT-XH trong xu thế hội nhập hiện nay.

̣C


1.1.5.3 Sự gia tăng dân số hiện nay

O

Dân số có tác động lớn đến quá trình xây dựng và phát triển giáo dục cả về

̣I H

số lượng lẫn chất lượng. Vì vậy, phát triển dân số hợp lý sẽ trở thành điều kiện
thuận lợi cho phát triển giáo dục. Tác động của quy mô và tốc độ tăng dân số

Đ
A

đến GD-ĐT thông qua ảnh hưởng của sự tăng nhanh dân số đến chất lượng cuộc
sống, mức thu nhập, từ đó ảnh hưởng đến việc đầu tư giáo dục cho con cái của
các bậc cha mẹ. Khi dân số tăng lên thì số trẻ em đến trường cũng tăng đòi hỏi
Nhà nước phải chi ngân sách cho xây dựng cơ sở vật chất và đào tạo đội ngũ
giáo viên tương ứng, đặt ra nhiều vấn đề cho hoạt động đầu tư GD-ĐT.
1.1.5.4 Thực trạng đội ngũ cán bộ, giáo viên và yêu cầu nâng cao chất lượng
đào tạo
Các mục tiêu của GD-ĐT sẽ không thực hiện được nếu không có đội ngũ
giáo viên và cán bộ quản lý đủ mạnh. Chất lượng của đội ngũ giáo viên là yếu tố
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

quyết định chất lượng và hiệu quả của GD-ĐT. Người thầy không chỉ là người
cung cấp kiến thức mà quan trọng hơn là người truyền ngọn lửa đam mê, sáng
tạo, khơi dậy những tài năng, gieo mầm các giá trị đạo đức xã hội cho các thế hệ
tương lai. Cùng với việc gia tăng dân số, trẻ em đến trường tăng lên khiến cho
số lượng giáo viên không đủ để đáp ứng nhu cầu học tập.Vì vậy, cần phải đầu tư
xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, có trách

Ế

nhiệm và lương tâm nghề nghiệp, đồng thời phải chú trọng nâng cao trình độ

́H

học hiện đại và phát triển đội ngũ giáo viên tài năng.

U

giáo viên trong các trường, tạo điều kiện cho họ được cập nhật các tri thức khoa



Bên cạnh việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, công tác đổi mới
phương pháp giảng dạy, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học mang

H

lại hiệu quả trong việc đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo. Chú trọng


IN

đầu tư cho GD-ĐT để xây dựng, mở rộng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị
hiện đại, đào tạo đội ngũ cán bộ toàn ngành hướng đến một nền giáo dục phát

K

triển toàn diện hơn.

̣C

1.1.6 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo

O

1.1.6.1 Các chỉ tiêu phản ánh thực trạng đầu tư

̣I H

- Quy mô, vốn đầu tư cho ngành GD-ĐT phân theo nguồn hình thành, theo

Đ
A

mục đích sử dụng và theo địa bàn phản ánh tổng mức đầu tư cho từng đối tượng
trong 1 giai đoạn.
- Cơ cấu vốn đầu tư phản ánh tỷ trọng vốn đầu tư phân theo các tiêu thức.

1.1.6.2 Các chỉ tiêu phản ánh sự biến động của mức đầu tư
- Tốc độ phát triển: là một số tương đối (biểu hiện bằng lần hoặc %) phản

ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng qua thời gian.

ti 

SVTH: Lê Thị Thanh Hằng

yi
yi 1

( Với i = 2, 3,…,n)

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

Trong đó:

ti

: Tốc độ phát triển liên hoàn của thời gian i so với thời gian i – 1

yi 1 : mức độ hiện tượng ở thời gian i-1,
- Tốc độ phát triển bình quân: là chỉ tiêu biểu hiện mức độ chung nhất sự

yn
y1



 x100(%)



́H

1.2 Cơ sở thực tiễn

U


E   n 1



Ế

biến động về mặt tỷ lệ của hiện tượng trong suốt thời kỳ nghiên cứu.



1.2.1 Hoạt động đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo ở nước ta trong thời
gian qua

H

Những năm gần đây, trong khi thực hiện đường lối đổi mới, đẩy mạnh sự

IN


nghiệp CNH-HĐH đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã đề ra nhiều chủ trương,

K

chính sách và giải pháp thúc đẩy sự nghiệp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

̣C

của nước nhà. Chúng ta đã đạt được được những thành tựu đáng kể trong phát

O

triển con người nói chung và trong GD-ĐT, phát triển nguồn nhân lực nói riêng.

̣I H

Sự nghiệp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở nước ta trong những năm qua,
đặc biệt những năm gần đây đã đạt được những thành tựu đáng kể và có bước

Đ
A

phát triển tốt.

Vấn đề đầu tư cho GD-ĐT được coi là nền tảng trong việc thực hiện mục

tiêu phát triển KT-XH của đất nước. Báo cáo Chính trị tại Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XI đánh giá: “Quy mô giáo dục tiếp tục được phát triển. Đến năm
2010, tất cả các tỉnh, thành phố đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

Tỷ lệ lao động qua đào tạo tăng, năm 2010 đạt 40% tổng số lao động đang làm
việc. Hoạt động nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ KH-CN được đẩy mạnh, góp phần
thúc đẩy phát triển KT-XH”. Trong khối các bậc học phổ thông, với sự xuất hiện
của các trường ngoài công lập, cùng với sự quan tâm và đầu tư ngày càng lớn
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

của nhà nước cho GD-ĐT, những nhu cầu về nơi học ở các bậc học phổ thông từ
tiểu học, trung học cơ sở (THCS) đến trung học phổ thông (THPT) về cơ bản
đều được đáp ứng. Theo số liệu thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hiện nay
cả nước đã có 2052 cơ sở dạy nghề, trong đó có 55 trường cao đẳng, 242 trường
trung cấp. Năm học 2003-2004 tổng số sinh viên đại học, cao đẳng có 1.131.030
người, đến năm học 2007-2008 đã tăng lên 1.603.484 người. Tỷ lệ lao động có
trình độ đại học trở lên tăng từ 3,8% trong tổng lực lượng lao động năm 2002

Ế

lên khoảng 6,2% năm 2013,..Cả nước hiện có 74 trường và khối THPT chuyên

́H

U

với tổng số 47,5 nghìn học sinh tại 63/64 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Năm 2011, cả nước đã có 163 trường đại học và 223 trường cao đẳng như vậy là



đã có sự đầu tư lớn của các thành phần kinh tế khác vào để phát triển sự nghiệp
giáo dục ở nước ta. Những kết quả trên phản ánh sự đúng đắn của đường lối

H

giáo dục của Đảng ta và chính sách đầu tư, phát triển GD-ĐT của Nhà nước, sự

IN

nỗ lực của toàn xã hội ở mọi vùng miền trên phạm vi cả nước.

K

Trong vòng 12 năm thuộc giai đoạn từ năm 1998-2010, Nhà nước tăng dần

̣C

đầu tư cho GD-ĐT từ mức hơn 13% lên 20% trong tổng chi ngân sách nhà nước.

O

Với tỷ lệ chi ngân sách cho giáo dục như trên, Việt Nam thuộc nhóm nước có tỷ

̣I H

lệ chi cho GD-ĐT cao nhất thế giới. Tuy nhiên, do quy mô ngân sách của nước

ta còn bé, nên tổng mức ngân sách giáo dục như vậy vẫn ở mức thấp, mức chi

Đ
A

bình quân cho một học sinh, sinh viên còn rất thấp so với các nước trong khu
vực và thế giới. Bên cạnh việc tăng ngân sách nhà nước cho giáo dục, Nhà nước
thực hiện chế độ miễn giảm học phí, chế độ cấp học bổng chính sách, chế độ
chính sách tín dụng sinh viên (đến nay có khoảng 1,6 triệu học sinh, sinh viên có
hoàn cảnh khó khăn được vay vốn để học tập với số tiền 18.000 tỷ đồng).
Đầu tư cho sự nghiệp GD-ĐT phải chú ý tăng chi cho công tác giảng dạy
và học tập, khoản chi này có tác động trực tiếp đến chất lượng giảng dạy của
giáo viên và học tập của học sinh, sinh viên. Phải xác định rõ nguồn nhân lực là
tài nguyên quý giá nhất của Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước. Vai trò
SVTH: Lê Thị Thanh Hằng

15


×