Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần gạch ngói cầu họ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 89 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------  -------

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại
họ
cK
in
h

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ QUẢN LÝ
HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

Đ

GẠCH NGÓI CẦU HỌ

Sinh viên thực hiện:
Bùi Thị Hằng

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

Lớp: K45A Kiểm toán


Niên khóa: 2011-2015

HUẾ, 5/2015


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

LỜI CẢM ƠN

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em xin gửi
một lời cảm ơn chân thành nhất đến quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh
tế Huế đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý giá trong suốt những
năm học trên ghế nhà trường. Tất cả những kiến thức ấy đem đến cho chúng em
những nền tảng, những khái niệm đầu tiên về công việc của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo trong Khoa Kế toán –
Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế đã không ngừng nghiên cứu và chia

sẻ cho chúng em không chỉ những kiến thức mà còn cả những kinh nghiệm vô
giá về cả công việc và cuộc sống.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo Thạc Sĩ Lê Ngọc
Mỹ Hằng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ và động viên em hoàn thành
đề tài này.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Đốc, các cô chú trong phòng kế
toán của công ty Cổ phần gạch ngói Cầu Họ đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều
kiện cho em trong việc thu thập nghiên cứu đề tài tại công ty cũng như đã chia
sẻ chuyên môn và trao đổi kinh nghiệm rất tận tâm để giúp em có được hành
trang quý báu cho công việc sau này.
Em xin cám ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ em trong quá trình
nghiên cứu đề tài và hoàn thành khóa luận này.
Tuy vậy, do thời gian có hạn cũng như năng lực của bản thân còn nhiều
điểm yếu, nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định.
Vì vậy, em rất mong nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo và đóng góp ý kiến của quý
thầy cô cùng toàn thể các bạn sinh viên khác để khóa luận được hoàn thiện hơn,
đồng thời giúp em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình nhằm
phục vụ tốt hơn cho công việc sau này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Hằng

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, KÝ TỰ VIẾT TẮT...................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ........................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................................... ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

tế
H
uế

2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

ại
họ
cK
in
h

6. Khái quát các nghiên cứu trước đây ............................................................................ 3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ QUẢN LÝ ...................5
HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT........................................5
1.1.


Sự cần thiết của công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp

sản xuất ............................................................................................................................5
1.2. Tổng quan về công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp .........6

Đ

1.2.1. Khái niệm về hàng tồn kho trong doanh nghiệp ...................................................6
1.2.2. Phân loại hàng tồn kho ..........................................................................................6
1.2.2.1. Phân loại hàng tồn kho theo nguồn gốc hình thành ...........................................6
1.2.2.2. Phân loại hàng tồn kho theo mục đích sử dụng ..................................................6
1.2.2.3. Theo Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho được phân thành ....................6
1.2.3. Đặc điểm hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất ...........................................7
1.3. Nội dung công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất....................7
1.3.1. Nhiệm vụ của kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất........................7
1.3.2. Nguyên tắc xác định giá trị hàng tồn kho ..............................................................8
1.3.2.1. Nguyên tắc giá gốc .............................................................................................8

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

1.3.2.2. Nguyên tắc thận trọng ........................................................................................9
1.3.2.3. Nguyên tắc nhất quán .........................................................................................9

1.3.2.4. Nguyên tắc phù hợp ............................................................................................9
1.3.3. Nguyên tắc xác định giá trị nhập của hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất 9
1.3.4. Các phương pháp xác định giá trị xuất của hàng tồn kho ...................................10
1.3.4.1. Phương pháp tính theo giá đích danh: ..............................................................10
1.3.4.2. Phương pháp bình quân gia quyền ...................................................................10
1.3.4.3. Phương pháp nhập trước xuất trước: ................................................................11
1.3.5. Kế toán chi tiết hàng tồn kho ...............................................................................11

tế
H
uế

1.3.5.1 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song........................11
1.3.5.2 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ số dư ................................12
1.3.5.3 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ......13
1.3.6. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất .............................14

ại
họ
cK
in
h

1.3.6.1 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên .......14
1.3.6.2. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ ...............18
1.3.7. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho............................................................20
1.3.7.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán ....................................................................20
1.3.7.2 Những bút toán căn bản .....................................................................................21
1.4.1. Yêu cầu quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất ...............................22
1.4.2. Các thủ tục kiểm soát quản lý hàng tồn kho........................................................23


Đ

1.4.2.1. Mua hàng ..........................................................................................................23
1.4.2.2 Kế hoạch sản xuất .............................................................................................. 24
1.4.2.3 Yêu cầu cung cấp vật liệu ..................................................................................24
1.4.2.4. Xuất kho vật liệu ..............................................................................................24
1.4.2.5. Bảo quản và kiểm kê ........................................................................................25
1.4.2.6. Quản lý hàng tồn kho tại phân xưởng ..............................................................25
1.4.2.7. Nhập kho thành phẩm .......................................................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN
KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI CẦU HỌ ..........................................26
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần gạch ngói Cầu Họ ........................................26

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................................26
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................................27
2.1.3. Các nguồn lực của công ty ..................................................................................27
2.1.3.1. Tình hình lao động............................................................................................27
2.1.3.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn ............................................................................29
2.1.3.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................30
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................................32

2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ...................................................................34
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................34

tế
H
uế

2.1.5.2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp ........................................................35
2.1.5.3. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán .................................................35
2.1.5.4. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán ...................................36
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần

ại
họ
cK
in
h

gạch ngói Cầu Họ ..........................................................................................................37
2.2.1. Những vấn đề chung ............................................................................................37
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty Cổ phần gạch ngói Cầu Họ................37
2.2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý hàng tồn kho .............................................................38
2.2.2. Phân loại và đặc điểm hàng tồn kho tại công ty Cổ phần gạch ngói Cầu Họ .....38
2.2.2.1. Phân loại hàng tồn kho tại công ty ...................................................................38
2.2.2.2. Đặc điểm hàng tồn kho tại công ty ...................................................................39

Đ

2.2.3. Phương pháp tính giá hàng tồn kho tại công ty ...................................................39
2.2.3.1 Phương pháp tính giá nhập kho .........................................................................39

2.2.3.2. Phương pháp tính giá xuất kho .........................................................................39
2.2.4. Kế toán chi tiết hàng tồn kho tại công ty Cổ phần gạch ngói Cầu Họ ................40
2.2.4.1. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .......................................................40
2.2.4.2 Kế toán thành phẩm ...........................................................................................52
2.2.5. Công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần gạch ngói Cầu Họ ..............62
2.2.5.1. Hệ thống kho hàng............................................................................................62
2.2.5.2. Các thủ tục kiểm soát .......................................................................................63

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN VÀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH
NGÓI CẦU HỌ .............................................................................................................70
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần gạch ngói Cầu Họ .........70
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................70
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................70
3.2. Nhận xét về công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần gạch
ngói Cầu Họ ...................................................................................................................71
3.2.1. Ưu điểm ...............................................................................................................71

tế
H
uế


3.2.1.1. Về công tác kế toán HTK .................................................................................71
3.2.1.2.Về công tác quản lý HTK ..................................................................................71
3.2.2. Hạn chế ................................................................................................................72
3.2.2.1. Về công tác kế toán HTK .................................................................................72

ại
họ
cK
in
h

3.2.2.2.Về công tác quản lý HTK ..................................................................................73
3.2.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện tổ công tác kế toán và quản lý hàng
tồn kho tại công ty cổ phẩn gạch ngói Cầu Họ .............................................................74
3.2.3.1.Về công tác kế toán HTK ..................................................................................74
3.2.3.2. Về công tác quản lý HTK .................................................................................75
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................77
1. Kết luận......................................................................................................................77

Đ

2. Kiến nghị với Công ty Cổ phần gạch ngói Cầu Họ ...................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................79

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, KÝ TỰ VIẾT TẮT
Báo cáo tài chính

2. BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

3. BTC

Bộ tài chính

4. CCDC

Công cụ, dụng cụ

5. DN

Doanh nghiệp

6. DT

Doanh thu

7. GĐ

Giám đốc


8. GTGT

Giá trị gia tăng

9. HĐ

Hóa đơn

10. HĐTC

Hoạt động tài chính

11. HHDV

Hàng hóa dịch vụ

ại
họ
cK
in
h

12. HTK

tế
H
uế

1. BCTC


Hàng tồn kho

13. KQKD

Kết quả kinh doanh

14. LN

Lợi nhuận

15. MST

Mã số thuế

16. NSNN

Ngân sách nhà nước

17. NVL

Nguyên vật liệu

Đ

18. QĐ

Quyết định

19. SXKD


Sản xuất kinh doanh

20. TK

Tài khoản

21. TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

22. TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

23. TSCĐ

Tài sản cố định

24. SXKD

Sản xuất kinh doanh

25. VNĐ

Việt Nam đồng

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

vi



GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Tình hình lao động của công ty Cổ phần gạch ngói Cầu Họ qua 2 năm


Bảng 2.1:

2013 và 2014............................................................................................28
Bảng 2.2:

Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty Cổ phần gạch ngói Cầu
Họ qua 2 năm 2013 và 2014 ....................................................................29

Bảng 2.3:

Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần gạch ngói Cầu Họ qua
2 năm 2013 và 2014.................................................................................31
Phiếu dự trù mua vật tư, phụ tùng ...........................................................41

Biểu 2.2:

Hóa đơn GTGT của nhà cung cấp ...........................................................43

Biểu 2.3:

Biên bản kiểm nghiệm .............................................................................44

Biểu 2.4:

Phiếu nhập kho ........................................................................................45

Biểu 2.5:

Giao diện sổ Nhật ký chung ....................................................................46


Biểu 2.6:

Phiếu cấp vật tư .......................................................................................47

Biểu 2.7:

Phiếu xuất kho số 0995 ............................................................................48

Biểu 2.8:

Phiếu xuất kho số 1497 ............................................................................49

Biểu 2.9:

Sổ Chi Tiết tài khoản 152 - 153 ...............................................................50

Biểu 2.10:

Báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn TK 152 .................................................51

Biểu 2.11:

Phiếu nghiệm thu nhập kho thành phẩm từ sản xuất ...............................53

Biểu 2.12:

Phiếu xuất kho .........................................................................................55

Biểu 2.13:


Bảng tổng hợp xuất kho ...........................................................................56

Biểu 2.14:

Sổ kho ......................................................................................................57

Biểu 2.15:

Hóa đơn GTGT ........................................................................................58

Biểu 2.16:

Sổ cái TK 155 ..........................................................................................59

Biểu 2.17:

Sổ chi tiết TK 155 ....................................................................................60

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế


Biểu 2.1:

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song ..............12

Sơ đồ 1.2:

Kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ số dư ...................................13

Sơ đồ 1.3:

Kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.........14

Sơ đồ 2.1:

Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .......................................................33

Sơ đồ 2.2:

Tổ chức bộ máy kế toán của công ty .......................................................34


Sơ đồ 2.3:

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính .36

Sơ đồ 2.4:

Giao diện phần mềm open accounting ....................................................37

Sơ đồ 2.5:

Dây chuyển sản xuất gạch ngói tại công .................................................38

Sơ đồ 2.6:

Quy trình luân chuyển chứng từ mua NVL, CCDC nhập kho ................66

Sơ đồ 2.7:

Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho thành phẩm ghi nhận Doanh thu

tế
H
uế

Sơ đồ 1.1:

Đ

ại

họ
cK
in
h

.................................................................................................................69

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Khi nền kinh tế trong nước và thế giới ngày càng phát triển và mở ra nhiều cơ
hội như hiện nay, thì những khó khăn và thách thức đặt ra cho các doanh nghiệp cũng
ngày càng gia tăng, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải xây dựng riêng cho mình một kế
hoạch sản xuất kinh doanh thật phù hợp và chặt chẽ.
Đứng trước tình hình thành phần các doanh nghiệp ở nước ta ngày càng đa dạng
và phong phú hơn, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cũng trở nên gay gắt và mạnh
mẽ hơn, điều này khiến cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất,

tế
H
uế


muốn hoạt động có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao, một điều tất yếu là phải biết nắm
bắt và quản lý tốt hàng tồn kho của doanh nghiệp mình, từ khâu sản xuất cho tới khâu
tiêu thụ sản phẩm.

Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản lưu động chiếm một giá trị lớn và có vị trí

ại
họ
cK
in
h

quan trọng trong toàn bộ quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Thông
tin chính xác, kịp thời về hàng tồn kho giúp cho doanh nghiệp trong thực hiện và quản
lý tốt các nghiệp vụ kinh tế diễn ra hàng ngày, đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra
bình thường, giúp cho doanh nghiệp không bị ứ đọng vốn cũng như không bị gián
đoạn quá trình sản xuất kinh doanh. Việc tính đúng giá hàng tồn kho cũng có ý nghĩa
vô cùng quan trọng khi lập báo cáo tài chính.

Trước những yêu cầu đổi mới và phát triển để ngày càng hoàn thiện công tác kế

Đ

toán hàng tồn kho, đã có rất nhiều văn bản ban hành và quy định hướng dẫn thực hiện
việc hạch toán kế toán dựa theo chuẩn mực kế toán quốc tế, phù hợp với đặc điểm và
thực trạng kinh tế Việt Nam, trong đó có chuẩn mực kế toán số 02 (VAS 02) đã đưa ra
các quy định, hướng dẫn về các nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho cho
các doanh nghiệp sản xuất, kinh doah trên lãnh thổ Việt Nam.
Từ những nhận thức trên về hàng tồn kho cũng như những kiến thức đã được học
trên ghế nhà trường, trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần gạch ngói Cầu Họ Hà Tĩnh, em đã tìm hiểu và nghiên cứu hàng tồn kho tại công ty và đã chọn đề tài:

“Hoàn thiện công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho tại công ty Cổ phần gạch ngói
Cầu Họ” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Đặc biệt dưới sự hướng dẫn của

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

cô Thạc sỹ Lê Ngọc Mỹ Hằng cùng sự giúp đỡ của các thầy cô trong khoa kế toán –
kiểm toán của trường Đại học kinh tế Huế và các anh chị trong phòng kế toán của
Công ty Cổ phần gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
Kết cấu của khóa luận gồm có 3 phần:
- Phần I: Đặt vấn đề
- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho trong doanh
nghiệp sản xuất

phần gạch ngói Cầu Họ

tế
H
uế

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho tại công ty Cổ
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán và quản

lý hàng tồn kho tại công ty Cổ phần gạch ngói Cầu Họ

ại
họ
cK
in
h

- Phần III: Kết luận và kiến nghị
2. Mục đích nghiên cứu

- Mục tiêu tổng quát:

+ Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho tại công ty Cổ
phần gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh
- Mục tiêu cụ thể:

+ Tìm hiểu và tổng hợp các vấn đề lý luận trong công tác kế toán và quản lý hàng

Đ

tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất.

+ Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán và tổ chức quản lý hàng tồn kho tại
công ty Cổ phần gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh.
+ Từ các ưu nhược điểm đề xuất các giải pháp nhằm phát huy những điểm mạnh
và khắc phục các điểm yếu, góp phần cải thiện công tác kế toán và tổ chức quản lý
hàng tồn kho tại công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho

tại công ty Cổ phần gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh. Bao gồm:
- Chứng từ sử dụng

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Tài khoản kế toán
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014
- Về không gian: tại công ty CP Gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh
- Số liệu được sử dụng là số liệu quý 4 năm 2014
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là kế toán trưởng và nhân viên
phòng kế toán. Nội dung phỏng vấn là những câu hỏi liên quan đến kế toán nói chung

tế
H
uế

và cụ thể về công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần gạch ngói
Cầu Họ.

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin trên sách vở, các giáo

trình, luận văn, Internet, các tạp chí kế toán…

ại
họ
cK
in
h

- Phương pháp quan sát: Đến đơn vị, quan sát quá trình làm việc, quá trình nhập
và luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến hàng
tồn kho.

- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho đề tài bằng
cách in, photo, chụp ảnh hoặc chép tay các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán làm căn
cứ chứng minh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
- Phương pháp so sánh, phân tích số liệu: So sánh, đối chiếu, phân tích các số
4/2014.

Đ

liệu giữa các Báo cáo tài chính, giữa năm 2013 và 2014, giữa các tháng của quý
- Phương pháp chứng từ kế toán: Tìm hiểu thông tin và kiểm tra về sự hình thành
các nghiệp vụ kinh tế trong đơn vị.
- Phương pháp đối ứng tài khoản: Tìm hiểu thông tin và kiểm tra về sự vận động
của tài sản và nguồn vốn trong đơn vị thông qua hệ thống tài khoản kế toán.
6. Khái quát các nghiên cứu trước đây
Từ trước tới nay, đã có khá nhiều đề tài về kế toán và quản lý hàng tồn kho được
nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác kế toán trong doanh nghiệp.

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

Tham khảo một số khóa luận về đề tài kế toán hàng tồn kho của các anh, chị
khóa trước lưu tại thư viện Đại học Kinh tế - Đại học Huế, tôi có một vài nhận xét như
sau:
- Khóa luận “Hoàn thiện công tác kế toán quản trị hàng tồn kho tại công ty
TNHH Bia Huế” của Hồ Thị Thanh Nga năm 2014.
Khóa luận đã nêu rõ được thực trạng công tác kế toán hàng tồn kho tại đơn vị
thực tập. Đồng thời, khóa luận đã đưa ra được những nhận xét rõ ràng về ưu điểm, hạn
chế của công ty và đưa ra được những giải pháp hợp lý cho các hạn chế đã phát hiện.
- Khóa luận “Thực trạng công tác luân chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho

tế
H
uế

tại chi nhánh công ty TNHH Trần Trương tại Huế” của Võ Nhật Phương năm 2013.
Nhìn chung khóa luận đã trình bày được tương đối đầy đủ về quy trình luân
chuyển cũng như cách thức quản lý hàng tồn kho mà đơn vị xây dựng nên. Tuy nhiên

ại
họ
cK
in

h

khóa luận vẫn còn hạn chế về các giải pháp đưa ra để hoàn thiện công tác quản lý hàng
tồn kho tại đơn vị.

Riêng tại Cổ phần gạch ngói Cầu Họ, đề tài về công tác kế toán và quản lý hàng
tồn kho là một đề tài khá mới mẻ và hầu như chưa có nghiên cứu cụ thể nào được thực
hiện tại công trước đây.

Trong bài khóa luận này, ngoài việc nghiên cứu và phân tích về phương pháp

Đ

hạch toán và công tác quản lý hàng tồn kho như các nghiên cứu trước thì bài khóa luận
của em còn có những điểm mới sau:
- Sử dụng số liệu quý 4 năm 2014 để nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán
và quản lý hàng tồn kho tại công ty.
- Tập trung làm rõ hơn về các thủ tục kiểm soát mà công ty áp dụng để quản lý
hàng tồn kho.
- Tìm hiểu những ảnh hưởng của Thông tư 200/2014/TT-BTC đến công tác kế
toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp.

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ QUẢN LÝ
HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho trong doanh
nghiệp sản xuất
Như chúng ta đã biết, HTK chiếm một vai trò và vị trí vô cùng quan trọng trong
quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Tỷ trọng về HTK trong tổng tài sản của một
DN vừa cho thấy năng lực sản xuất, vừa chứng tỏ được khả năng quản lý vốn lưu động
của doanh nghiệp đó.

tế
H
uế

Đối với DN sản xuất, HTK nắm vai trò chủ đạo, xuyên suốt cả quá trình từ khâu
dự trữ, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm. Việc hạch toán chính xác HTK ảnh hưởng
quan trọng đến các số liệu trên bảng cân đối kế toán và tới các chỉ tiêu trên báo cáo kết
quả kinh doanh. Việc lựa chọn phương pháp kế toán chi tiết, phương pháp kế toán

ại
họ
cK
in
h

tổng hợp HTK phù hợp với đặc điểm tình hình kinh doanh của DN giúp nâng cao hiệu
quả của quá trình quản lý và tiết kiệm chi phí, giảm áp lực công việc cho bộ phận kế
toán. Hơn nữa, việc lựa chọn đúng phương pháp và tính toán chính xác giá xuất kho
của HTK sẽ giúp DN thực hiện tốt kế hoạch tiêu thụ thành phẩm và mục tiêu lợi nhuận

đề ra trong kỳ.

Việc quản lý chặt chẽ HTK là vô cùng cần thiết đối với DN sản xuất. Nếu duy trì
được một lượng HTK thích hợp sẽ mang lại cho DN sự thuận lợi trong hoạt động sản

Đ

xuất cũng như tiêu thụ thành phẩm. Mặt khác, nếu như DN nhạy bén trong việc dự
đoán được sự tăng giá bất thường hay khan hiếm của vật tư trên thị trường thì sẽ có kế
hoạch mua sắm, lưu trữ lượng HTK kịp thời và hợp lý, đảm bảo cho quá trình sản xuất
kinh doanh không bị gián đoạn. Bên cạnh đó, việc duy trì một lượng tồn kho thành
phẩm thích hợp giúp đáp ứng mức tiêu thụ dự kiến trong tương lai, mang lại lợi ích
cho cả bộ phận sản xuất lẫn bộ phận marketing khi tối thiểu hóa được thiệt hại do khan
hiếm hàng hay chậm trễ trong giao hàng.
Tóm lại, công tác kế toán và quản lý HTK trong DN sản xuất là vô cùng quan
trọng và cần thiết. Mỗi DN tùy theo tình hình, đặc điểm sản xuất và mục tiêu kinh
doanh của mình mà xây dựng một kế hoạch quản lý và phương pháp hạch toán hàng

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

tồn kho hợp lý, có hiệu quả. Có như vậy, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của DN
mới diễn ra trôi chảy và đạt được mục tiêu lợi nhuận đề ra.
1.2. Tổng quan về công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp

1.2.1. Khái niệm về hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 - Điều 03, HTK là những tài sản:
- Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
- Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

tế
H
uế

1.2.2 Phân loại hàng tồn kho
1.2.2.1. Phân loại hàng tồn kho theo nguồn gốc hình thành
 Hàng tồn kho được mua vào

 Hàng mua từ bên ngoài: Là toàn bộ HTK được DN mua từ các nhà cung cấp

ại
họ
cK
in
h

ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của DN.

 Hàng mua nội bộ: Là toàn bộ HTK được DN mua từ các nhà cung cấp thuộc
hệ thống tổ chức kinh doanh của DN như mua hàng giữa các đơn vị trực thuộc trong
cùng một công ty, Tổng công ty, …

 Hàng tồn kho tự gia công: Là toàn bộ HTK được DN sản xuất, gia công tạo

thành.

 Hàng tồn kho được nhập từ các nguồn khác: như HTK được nhập từ liên

Đ

doanh, liên kết, hàng tồn kho được biếu tặng,…

1.2.2.2 Phân loại hàng tồn kho theo mục đích sử dụng
 Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: Là toàn bộ HTK được dự trữ để phục vụ
trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất như NVL, bán thành phẩm, CCDC, giá
trị sản phẩm dở dang.
 Hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: Là toàn bộ HTK được dự trữ để phục vụ cho
mục đích bán ra như hàng hóa, thành phẩm…
1.2.2.3. Theo Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho được phân thành
 Hàng hóa mua về để bán: Là hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường,
hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

 Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán
 Sản phẩm dở dang: Là những sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn
thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm;

 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã
mua đang đi trên đường;
 Chi phí dịch vụ dở dang.
1.2.3. Đặc điểm hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất
- HTK trong DN được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, với chi phí cấu
thành nên giá gốc khác nhau. Vì vậy việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị

tế
H
uế

HTK luôn là công việc khó khăn, phức tạp.
- HTK thường rất đa dạng, luôn thay đổi về chất lượng, mẫu mã,...phụ thuộc vào
trình độ phát triển của sản xuất, nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng.
- Trong DN sản xuất, có thể thấy đặc điểm về HTK chính là những đặc điểm

ại
họ
cK
in
h

riêng của NVL, CCDC, thành phẩm hay sản phẩm dở dang.

+ NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định và dưới tác động của lao
động, chúng bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất ban đầu đê tạo ra hình
thái vật chất của sản phẩm.

+ CCDC thường tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ
nguyên hình thái hiện vật ban đầu trong quá trình sử dụng. Về mặt giá trị, CCDC bị

hao mòn dần trong quá trình sử dụng, bởi vậy kế toán phải phân bổ hợp lý giá trị của

Đ

chúng vào chi phí sản xuất kinh doanh.

+ Sản phẩm dở dang là những sản phẩm đến cuối kỳ kinh doanh vẫn chưa hoàn
thành nhập kho, chúng vẫn còn tồn ở các phân xưởng sản xuất.
+ Thành phẩm là sản phẩm đã được chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối cùng
của quy trình công nghệ trong DN, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn kĩ thuật quy định
và nhập kho.
1.3. Nội dung công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất
1.3.1. Nhiệm vụ của kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất
- Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán phù hợp với phương pháp
hạch toán HTK của DN, thực hiện đúng, đầy đủ theo chế độ kế toán hiện hành.

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Phải tuân thủ nguyên tắc về thủ tục chứng từ nhập – xuất HTK, đồng thời cần
theo dõi, ghi chép, phản ánh trung thực, đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện có và tình
hình biến động của HTK để làm cơ sở xác định chính xác trị giá tài sản và kết quả hoạt
động kinh doanh của DN, từ đó ngăn ngừa và phát hiện những hành vi tham ô, thiếu
trách nhiệm làm tổn hại đến tài sản của DN.

- Tổ chức hợp lý kế toán chi tiết HTK, kết hợp chặt chẽ giữa hạch toán nghiệp
vụ ở kho và ở phòng kế toán.
- Phải thực hiện chế độ kiểm kê định kỳ HTK nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa số
liệu trên sổ sách kế toán với số liệu HTK thực tế trong kho, phát hiện và có những biện

tế
H
uế

pháp xử lý những hàng thừa, thiếu…
- Cung cấp kịp thời những thông tin về tình hình tồn kho nhằm phục vụ tốt cho
công tác lãnh đạo ở DN. Đồng thời, lập dự phòng giảm giá HTK theo quy định của cơ
chế tài chính.

ại
họ
cK
in
h

- Xác định đúng đắn giá gốc của HTK để làm cơ sở xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Đồng thời, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch về mặt số lượng,
chất lượng,… nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời cho quá trình tiêu thụ.
1.3.2. Nguyên tắc xác định giá trị hàng tồn kho
1.3.2.1. Nguyên tắc giá gốc

“Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.” (1)

Đ


(1) Điều 04, CMKT 02 – Hàng tồn kho

“Giá gốc của hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái
hiện tại”(2)
(2) Điều 05, CMKT 02 – Hàng tồn kho
“Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong
kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm
và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.” (3)
(3) Khoản (c), Điều 03, CMKT 02 – Hàng tồn kho

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

1.3.2.2. Nguyên tắc thận trọng
Thực hiện nguyên tắc thận trọng bằng cách trích lập dự phòng giảm giá HTK, kế
toán đã ghi sổ theo giá gốc và phản ánh khoản dự phòng giảm giá HTK.
Nguyên tắc này đòi hỏi trên bảng kế toán, giá trị HTK phải được phản ánh theo
giá trị ròng: Giá trị tài sản ròng = Giá trị tài sản – Khoản dự phòng
1.3.2.3. Nguyên tắc nhất quán
Các phương pháp kế toán sử dụng trong đánh giá HTK phải đảm bảo tính nhất
quán. Kế toán đã chọn phương pháp nào thì phải áp dụng phương pháp đó nhất quán ít
nhất trong một kỳ kế toán năm. DN có thể thay đổi phương pháp kế toán một cách phù

1.3.2.4. Nguyên tắc phù hợp

tế
H
uế

hợp hơn ở kỳ kế toán sau, đồng thời phải giải thích được ảnh hưởng của sự thay đổi đó.
Giá gốc của HTK đã bán được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ,
phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận. Ghi nhận giá trị HTK đã

ại
họ
cK
in
h

bán và chi phí trong kỳ phải bảo đảm nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu.
1.3.3. Nguyên tắc xác định giá trị nhập của hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản
xuất

Giá nhập kho của HTK được xác định theo nguyên tắc giá thực tế (nguyên tắc
giá phí). Ở các DN sản xuất, HTK gồm NVL, giá trị sản phẩm dở dang, thành phẩm,
hàng gửi bán. Giá thực tế từng loại hàng tồn kho được xác định như sau:
- NVL, CCDC mua chuẩn bị cho sản xuất:

Đ

Giá thực tế nhập kho được xác định = Giá mua theo hóa đơn trừ (-) các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, giá trị hàng mua bị trả lại cộng (+) các
khoản thuế không được Nhà nước hoàn lại (thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế

GTGT theo phương pháp trực tiếp) cộng (+) chi phí thu mua có liên quan (chi phí vận
chuyển, bảo quản, bốc dỡ,…)
- Với thành phẩm nhập kho:
Giá thực tế là giá thành phẩm sản xuất thực tế tức bao gồm ba khoản mục chi phí
là chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Tổng giá thành sản phẩm = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ - giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

1.3.4. Các phương pháp xác định giá trị xuất của hàng tồn kho
Theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC được Bộ tài chính ban hành ngày
22/12/2014 thay thế Quyết định số 15/2006 ngày 20/03/2006 về chế độ kế toán doanh
nghiệp, khi xác định giá trị HTK cuối kỳ, DN áp dụng theo một trong các phương
pháp sau:
1.3.4.1. Phương pháp tính theo giá đích danh:
Khi xuất lô hàng nào thì lấy giá nhập thực tế của lô hàng đó.
“Phương pháp này được áp dụng đối với DN có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng
ổn định và nhận diện được.” (4)

tế
H
uế


(4) Điều 14, CMKT 02 – Hàng tồn kho
- Ưu điểm: kết quả chính xác, thuận lợi trong tính giá HTK. Giá trị HTK được
đánh giá đúng theo giá trị thực tế.

- Nhược điểm: giá trị HTK không sát với giá thị trường.

ại
họ
cK
in
h

1.3.4.2. Phương pháp bình quân gia quyền

“Theo phương pháp này, giá trị của từng loại HTK được tính theo giá trị trung
bình của từng loại HTK tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại HTK được mua hoặc sản
xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập
một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.” (5)
(5) Điều 15, CMKT 02 – Hàng tồn kho

Giá thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân

Đ

 Theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ

Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong
kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của DN áp dụng mà kế toán HTK căn cứ vào giá nhập, lượng
HTK đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân:

Giá trị HTK đầu kỳ + Giá trị HTK thực tế nhập trong kỳ
Đơn giá thực
tế bình quân =
Số lượng HTK đầu kỳ + Số lượng HTK nhập trong kỳ
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Nhược điểm: Độ chính xác không cao. Công việc tính toán dồn vào cuối tháng
ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này chưa đáp
ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
 Theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân liên
hoàn)
Sau mỗi lần nhập, kế toán phải xác định lại giá trị thực của HTK và giá đơn vị
bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau:
Đơn giá xuất
=
kho lần thứ i

Giá trị HTK đầu kỳ + giá trị HTK nhập trước lần xuất thứ i
Số lượng HTK đầu kỳ + số lượng HTK nhập trước lần xuất thứ i

tế

H
uế

- Ưu điểm: khắc phục những hạn chế của phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
- Nhược điểm: Việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức.
1.3.4.3. Phương pháp nhập trước xuất trước:

“Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là HTK được mua trước hoặc sản

ại
họ
cK
in
h

xuất trước thì được xuất trước, HTK còn lại cuối kỳ là HTK được mua hoặc sản xuất
gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo
giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của HTK được
tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.”(6)
(6) Điều 16, CMKT 02 – Hàng tồn kho

- Ưu điểm: giúp tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng,
cung cấp số liệu kịp thời. Giá vốn của HTK tương đối sát với giá thị trường, vì vậy chỉ

Đ

tiêu HTK trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
- Nhược điểm: khối lượng tính toán nhiều, không thích ứng khi giá cả thị trường
biến động, làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại
vì doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị HTK đã có được từ cách đó rất lâu.

1.3.5. Kế toán chi tiết hàng tồn kho
Kế toán chi tiết HTK nhằm mục đích cung cấp thông tin chi tiết, cụ thể về tình
hình nhập - xuất - tồn và địa điểm bảo quản từng loại HTK.
1.3.5.1 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song
Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn
kho của từng loại HTK.

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

Tại phòng kế toán: Hàng ngày hoặc định kì, khi nhận được các chứng từ nhập,
xuất do thủ kho chuyển lên, kế toán phải tiến hành kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào
các sổ chi tiết của từng loại HTK cả về mặt số lượng và giá trị. Cuối tháng, căn cứ vào
sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn, sau đó đối chiếu: Sổ kế toán chi tiết
với thẻ kho, số liệu dòng tổng cộng trên bảng nhập – xuất – tồn với số liệu trên sổ kế
toán tổng hợp, số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế.
 Ưu điểm: đơn giản, dễ thực hiện, cung cấp thông tin nhanh và chính xác cho
quản trị HTK.
 Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ

tế
H
uế


tiêu số lượng..
 Điều kiện áp dụng: thích hợp với những DN có ít chủng loại HTK, khối lượng
các nghiệp vụ nhập, xuất ít, phát sinh không thường xuyên.
Phiếu nhập kho

Bảng tổng hợp
Nhập – Xuất – Tồn

ại
họ
cK
in
h

Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết

Thẻ kho

Kế toán
tổng hợp

Phiếu xuất kho

Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song
Ghi chú (Lưu ý: Ghi chú này sử dụng cho các sơ đồ sau trong Chương 1)

Đ


Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu

1.3.5.2 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ số dư
Tại kho: thủ kho mở thẻ kho cho từng mặt hàng, theo dõi về số lượng dựa vào
các phiếu nhập, xuất trong kỳ. Sau đó tập hợp toàn bộ chứng từ nhập, xuất phát sinh
trong tháng, lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kế toán kèm theo phiếu nhập
xuất. Cuối tháng, thủ kho căn cứ số lượng tồn kho theo từng mặt hàng trên thẻ kho để
ghi vào sổ số dư rồi chuyển cho kế toán.

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ số dư theo từng kho, dùng cho cả năm, cuối
mỗi tháng giao cho thủ kho ghi một lần.Từ các bảng kê nhập xuất, lập bảng lũy kế
nhập, lũy kế xuất, rồi lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn theo từng loại HTK theo chỉ
tiêu giá trị. Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê lũy kế nhập, xuất để cộng tổng số tiền theo
nhóm HTK để ghi vào bảng kê nhập - xuất - tồn. Đồng thời, khi nhận được sổ số dư do
thủ kho chuyển lên, căn cứ vào cột số dư về số lượng và đơn giá hạch toán của từng
loại HTK tương ứng để tính ra số tiền ghi vào cột số dư bằng tiền. Sau đó đối chiếu số
liệu trên cột số dư bằng tiền của sổ số dư với bảng kê nhập - xuất - tồn, đối chiếu bảng
kê nhập - xuất - tồn với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp.


tế
H
uế

 Ưu điểm: kết hợp chặt chẽ, tránh được sự ghi chép trùng lặp giữa kho và kế
toán, cho phép kiểm tra thường xuyên công việc ghi chép ở kho, cung cấp số liệu
chính xác và kịp thời.

 Nhược điểm: Việc kiểm tra phát hiện sai sót nhầm lẫn giữa kho và phòng kế

ại
họ
cK
in
h

toán mất thời gian và gặp nhiều khó khăn.

 ĐK áp dụng: thích hợp cho DN có khối lượng các nghiệp vụ nhập xuất nhiều,
thường xuyên.
Phiếu nhập kho

Phiếu giao nhận
chứng từ nhập

Sổ số dư

Đ


Thẻ kho

Bảng lũy kế
nhập-xuất-tồn

Kế toán tổng hợp

Phiếu xuất kho

Phiếu giao nhận
chứng từ xuất

Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ số dư
1.3.5.3 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép số lượng HTK nhập - xuất - tồn
giống như phương pháp thẻ song song.
Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng “sổ đối chiếu luân chuyển” để ghi chép số
lượng và giá trị của HTK xuất, nhập, tồn của từng loại trong từng kho và chỉ ghi một
lần vào cuối tháng. Mỗi loại HTK được ghi 1 dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển. Số

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

lượng và giá trị của HTK ghi trên sổ đối chiếu luân chuyển được dùng để đối chiếu với

số lượng trên các thẻ kho và trên sổ kế toán tổng hợp.
 Ưu điểm: đơn giản, dễ thực hiện, khối lượng phạm vi ghi chép của kế toán
được giảm bớt do chỉ ghi một lần vào cuối tháng.
 Nhược điểm: khối lượng ghi chép dồn vào cuối tháng quá nhiều nên ảnh
hưởng đến tính kịp thời của việc cung cấp thông tin cho các đối tượng khác nhau.
 Điều kiện áp dụng: thích hợp với các DN có chủng loại hàng hóa ít, không có
điều kiện ghi chép, theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn hàng ngày.
Phiếu nhập kho

tế
H
uế

Thẻ kho

Bảng kê nhập

Sổ đối chiếu luân
chuyển

ại
họ
cK
in
h

Phiếu xuất kho

Kế toán tổng
hợp


Bảng kê xuất

Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
1.3.6. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất
1.3.6.1 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường

Đ

xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn HTK. Vì vậy, giá trị HTK trên sổ
kế toán có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ




Tài khoản sử dụng
+ TK 152: nguyên vật kiệu.

+ TK 153: công cụ, dụng cụ.

Kết cấu cơ bản của 2 tài khoản này là

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

14


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

Bên Nợ

Bên Có

+ Trị giá NVL, CCDC mua vào

+ Trị giá NVL, CCDC xuất kho

+ Chi phí thu mua

+ Phân bổ NVL, CCDC

+ Trị giá NVL, CCDC thuê ngoài gia + Chiết khấu thương mại
công

+ Trị giá NVL, CCDC trả lại người bán

+Trị giá CCDC cho thuê nhập lại kho

hoặc được giảm giá.

+Trị giá NVL phát hiện thừa khi kiểm kê

+ Trị giá NVL, CCDC thiếu khi kiểm kê

Số dư: giá trị thực tế của NVL, CCDC tồn
kho

Trình tự hạch toán

tế
H
uế



 Khi mua NVL, CCDC nhập kho chưa hoặc đã trả tiền cho bên bán, ghi:
Nợ TK 152/ 153 – Nguyên liệu, vật liệu/ CCDC
Nợ TK 133

- Thuế GTGT được khấu trừ

- Phải trả cho người bán

ại
họ
cK
in
h

Có TK 331

Có TK 111, 112, 141…

 Nhập kho NVL, CCDC những sản phẩm DN tự sản xuất, thuê ngoài gia công
chế biến: Nợ TK 152/ 153 - Nguyên liệu, vật liệu/ CCDC
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang


 Giá trị NVL, CCDC trong kho dôi thừa đã xử lý, chờ xử lý, hoặc đã xác nhận
Nợ TK 152/ 153 - Nguyên liệu, vật liệu/ CCDC

Đ

của bên bán:

Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác (3381, 3388)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán

 Nhận vốn góp liên doanh từ các thành viên, nhận vốn cổ phần ở các cổ đông
hay nhận từ biếu tặng:
Nợ TK 152/ 153 - Nguyên liệu, vật liệu/ CCDC
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh/ Có TK 711 – Thu nhập khác
 Thuế nhập khẩu tính vào giá trị NVL, CCDC nhập kho
Nợ TK 152/ 153 - Nguyên liệu, vật liệu/ CCDC
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (3333)
 Xuất NVL, CCDC đem đi thuê gia công, chế biến lại

SVTH: Bùi Thị Hằng - Lớp: K45A - Kiểm toán

15


×