Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 134 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

Làm khóa luận được xem như là một công trình khoa học, đánh dấu quá trình học tập
suốt bốn năm đại học của mỗi sinh viên. Trong thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp,
dưới sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn và được phía doanh nghiệp tạo điều
kiện thuận lợi, em đã được tìm hiểu, học tập kinh nghiệm thực tế không chỉ để hoàn thành
đề tài mà còn bổ ích cho tương lai ngày mai.
Lời đầu tiên, cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu nhà

uế

trường Đại Học Kinh Tế Huế cùng quý thầy cô đã nhiệt tình truyền dạy tri thức cho chúng

tế
H

em trong suốt bốn năm qua. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo Ths.
Phạm Thị Bích Ngọc, người đã tận tình giúp đỡ em suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty cổ phần quản lý đường bộ và

h

xây dựng công trình Thừa Thiên Huế, đặc biệt là các anh chị trong phòng Kế toán tài

in

chính đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong 3 tháng thực tập vùa qua.

K



Em xin gửi lời cảm ơn thân thiết đến các bạn học đã giúp đỡ và thường xuyên trao đổi

ọc

thông tin về đề tài trong quá trình thực hiện khóa luận.

ại
h

Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn lớn nhất đến gia đình, người thân đã luôn động viên,
ủng hộ và bên cạnh em suốt thời gian qua.

Đ

Trong quá trình thực hiện và trình bày khóa luận, dù đã cố gắng hết dức, em vẫn khó
tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Do vậy, em rất mong nhận được sự nhận nhận xét,
góp ý của quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Hồ Thị Phương Thảo

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

i


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... vii

uế

DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. viii

tế
H

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................................. ix
PHẦN 1: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 1
1. Lời mở đầu....................................................................................................................... 1

in

h

2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2

K

3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................... 2

ọc


4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 2

ại
h

5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 3
6. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................................... 3

Đ

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN .................................................................................................................................. 4
1.1. Một số lý luận chung về thuế ....................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................................. 4
1.1.2. Đặc điểm của thuế ..................................................................................................... 4
1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân ........................................................... 5

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

1.2. Thuế GTGT và thuế TNDN ......................................................................................... 6
1.2.1. Thuế GTGT ............................................................................................................... 6

1.2.1.1. Khái niệm ............................................................................................................... 6
1.2.1.2. Đặc điểm ................................................................................................................. 6
1.2.1.3. Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, đối tượng nộp thuế ................... 6
1.2.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ............................................................... 7

uế

1.2.1.5. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế ............................................................................ 13
1.2.2. Thuế TNDN ............................................................................................................. 14

tế
H

1.2.2.1. Khái niệm ............................................................................................................. 14
1.2.2.2. Đặc điểm ............................................................................................................... 15

in

h

1.2.2.3. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế ............................................................. 15

K

1.2.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN............................................................. 15

ọc

1.2.2.5. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế ....................................................................... 20


ại
h

1.3. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ........................................................................... 21
1.3.1. Sự cần thiết của công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp .................................... 21

Đ

1.3.2. Kế toán thuế GTGT ................................................................................................. 21
1.3.2.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.................................................. 21
1.3.2.2. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.................................................. 25
1.3.3. Kế toán thuế TNDN................................................................................................. 27
1.3.3.1. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành ................................................................. 27
1.3.3.2. Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại .................................................................... 29
1.4. Những điểm mới của luật thuế GTGT và TNDN năm 2013 so với năm 2008 .......... 32

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

1.4.1. Những điểm mới của luật thuế GTGT năm 2013 so với năm 2008 ........................ 32
1.4.2. Những điểm mới của luật thuế TNDN năm 2013 so với năm 2008 ....................... 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................................... 35

2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên
Huế..................................................................................................................................... 35

uế

2.1.1. Quá trình hình thành Công ty .................................................................................. 35

tế
H

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty .......................................................................... 36
2.1.2.1. Chức năng ............................................................................................................. 36

h

2.1.2.2. Nhiệm vụ .............................................................................................................. 36

in

2.1.3. Công tác tổ chức của Công ty.................................................................................. 36

K

2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty....................................................................... 36

ọc

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ............................................................. 38

ại

h

2.2. Tình hình nguồn lực của Công ty (2010-2012) .......................................................... 38
2.2.1. Tình hình lao động .................................................................................................. 38

Đ

2.2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn .............................................................................. 39
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................................ 41
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ......................................................... 43
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................. 43
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................................... 44
2.3.3. Hình thức và chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng ......................................... 45

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

2.4. Thực trạng công tác tổ chức kế toán thuế tại Công ty cổ phần quản lý đường bộ và
xây dựng công trình Thừa Thiên Huế ...................................................................................
2.4.1. Thực trang công tác kế toán thuế GTGT ................................................................. 47
2.4.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT ................................................................ 47
2.4.1.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................................. 47
2.4.1.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 47
2.4.1.4. Sổ kế toán sử dụng ............................................................................................... 47


uế

2.4.1.5. Hạch toán thuế GTGT .......................................................................................... 47

tế
H

2.4.1.6. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế .............................................................................. 52
2.4.2. Thực trang công tác kế toán thuế TNDN ................................................................ 58

h

2.4.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN ............................................................... 58

K

in

2.4.2.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................................. 58

ọc

2.4.2.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 58
2.4.2.4. Sổ kế toán sử dụng ............................................................................................... 59

ại
h

2.4.2.5. Phương pháp xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp ................ 59


Đ

2.4.2.6. Kê khai, nộp thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế cuối năm ......................... 60
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUÁT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ..... 67
3.1. Nhận xét và đánh giá tình hình thực hiện công tác kế toán thuế tại Công ty ............. 67
3.1.1. Tổ chức công tác kế toán nói chung ........................................................................ 67
3.1.2. Tổ chức công tác kế toán thuế ................................................................................. 69
3.1.2.1. Ưu điểm ................................................................................................................ 69

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

3.1.2.2. Nhược điểm .......................................................................................................... 69
3.1.2.3. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán thuế GTGT và thuế TNDN .............. 72
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
Công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế .................. 74
3.2.1. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty ......... 74
3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty ........ 76
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 80

uế


1. Kết luận.......................................................................................................................... 80

tế
H

2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 82

Đ

ại
h

ọc

K

in

h

PHỤ LỤC

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

vi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
:

Chi phí

CSKD

:

Cơ sở kinh doanh

DN

:

Doanh nghiệp

DT

:

Doanh thu

GTGT

:

Giá trị gia tăng


HHDV

:

Hàng hóa dịch vụ

HTK

:

Hàng tồn kho

LN

:

Lợi nhuận

NPT

:

Nợ phải trả

NSNN

:

Ngân sách nhà nước


TK

:

tế
H

Thu nhập doanh nghiệp

:

Tài sản cố định

:

Tài sản dài hạn

TSNH

:

Tài sản ngắn hạn

VCSH

:

Vốn chủ sờ hữu


ại
h

TSDH

Đ

h

in
:

ọc

TSCĐ

Tài khoản

K

TNDN

uế

CP

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

vii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của Công ty (2010 – 2012) .................................................. 39
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty (2010 – 2012) ............................ 40
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (2010 – 2012) .............................. 42
Bảng 2.4. Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2012................................................................... 53
Bảng 2.5. Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2012 (bổ sung lần thứ 1) ................................... 55

uế

Bảng 2.6. Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2012 (bổ sung lần thứ 2) ................................... 56

tế
H

Bảng 2.7. Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I năm 2012 .................................................. 61

Đ

ại
h

ọc

K


in

h

Bảng 2.8. Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2012 ....................................................... 63

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV mua trong nước ..... 23
Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu .............. 23
Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra ........................................................... 25
Sơ đồ 1.4: Quy trình hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp khi mua và nhập
khẩu HHDV ....................................................................................................................... 26
Sơ đồ 1.5: Quy trình hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp khi bán HHDV 26

uế

Sơ đồ 1.6: Quy trình hạch toán kế toán CP thuế TNDN hiện hành .................................. 29

tế
H


Sơ đồ 1.7: Quy trình hạch toán kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả .............................. 30
Sơ đồ 1.8: Quy trình hạch toán kế toán tài sản thuế TNDN hoãn lại ................................ 31

in

h

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty .................................................................. 37

K

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................... 43

Đ

ại
h

ọc

Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ .......................... 4

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

PHẦN 1: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

1. Lời mở đầu
“Hội nhập”, đây là cụm từ được nói đến nhiều nhất khi nhắc đến nền kinh tế Việt
Nam trong những năm gần đây. Cùng với sự kiện trở thành thành viên thứ 150 của WTO,
tham gia vô số các diễn đàn kinh tế và mới đây nhất là việc sẽ ký kết Hiệp định đối tác
xuyên Thái Bình Dương (TPP) vào những tháng đầu năm 2014, Việt Nam đang dần hòa
chung vào dòng chảy kinh tế thế giới. Bên cạnh thuận lợi có được, kinh tế Việt Nam cũng
đang phải đối mặt với ngày một nhiều những thách thức. Các tổ chức, tập đoàn đa quốc

uế

gia ồ ạt tiến vào thị trường Việt Nam với vấn nạn chuyển giá gây thất thu thuế và ngân

tế
H

sách đang làm đau đầu các nhà chức trách. Ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình
thành và phát triển của Nhà nước, thuế được coi là một trong những công cụ quan trọng
để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Mỗi quyết định về thuế đều liên quan đến tích lũy, đầu tư,

h

tiêu dùng, đến vấn đề phân bổ nguồn lực trong xã hội. Thuế GTGT, thuế TNDN ra đời từ

in

rất lâu và áp dụng rộng rãi trên thế giới. Nhưng đối với nước ta đây là sắc thuế mới, còn

K


nhiều lổ hổng và non trẻ so với sự vận động của cơ chế kinh tế hiện nay ở nước ta. Pháp

ọc

luật về thuế vẫn chưa hoàn thiện và ổn định, do đó, công tác kế toán thuế và quản lý thuế

ại
h

càng phải được chú trọng.

Trong 30 năm qua, cùng với sự trưởng thành và phát triển của ngành xây dựng cơ
bản Việt Nam, Công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên

Đ

Huế đã không ngừng lớn mạnh và đạt được nhiều thành tích trong công tác quản lý sản
xuất và quản lý tài chính. Họat động trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh quyết liệt như
hiện nay, sự phát triền không ngừng của Công ty thể hiện sự sáng suốt của Ban Giám đốc,
cũng như trình độ của đội ngũ nhân viên, đặc biệt là đóng góp không nhỏ của phòng Tài
chính Kế toán.
Thuế luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp cũng như Nhà nước.
Nhà nước mong muốn thu càng nhiều thuế, DN lại chỉ muốn nộp ít nhất có thể. Có thể ví
von, thuế là một bài toán có nhiều cách giải mà trong từng trường hợp người làm kế toán

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

thuế phải biết cách vận dụng một cách uyển chuyển, linh hoạt để đưa ra phương pháp
thích hợp đáp ứng mục tiêu của cả DN và Nhà nước. Vì vậy, kế toán thuế không còn chỉ
là một phần hành của bộ phận kế toán mà đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến uy tín
của công ty cũng như ngân sách của nhà nước. Tại Công ty cổ phần quản lý đường bộ và
xây dựng công trình Thừa Thiên Huế, thuế GTGT và thuế TNDN là hai sắc thuế chủ yếu,
phát sinh thường xuyên, đóng vai trò không nhỏ đến lợi nhuận sau thuế. Công tác kế toán
thuế tại Công ty ngoài những ưu điểm thì vẫn tồn tại một số nhược điểm cần khắc phục.
Nhận thức tầm quan trọng của công tác kế toán thuế trong DN, cùng với các kiến thức đã
được học, kết hợp thời gian thực tập tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại Công ty, đi sâu

uế

nghiên cứu công tác kế toán thuế mà cụ thể là thuế GTGT và thuế TNDN, em quyết định

tế
H

lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty cổ
phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận

2. Mục tiêu nghiên cứu

K

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:


in

h

tốt nghiệp của bản thân.

ọc

-Đưa ra cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT, TNDN

ại
h

-Tìm hiểu tình hình công ty và thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN
năm 2012 tại Công ty

Đ

-Đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp, kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác
kế toán thuế tại Công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công
ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần quản lý đường bộ
và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế.

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

-Phạm vi về thời gian: Đề tài tiến hành lấy số liệu về tình hình hoạt động qua các năm
từ 2010 đến 2012 và thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN năm 2012.
-Phạm vi về nội dung: Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
5. Phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp tham khảo: tham khảo tài liệu trên thư viện trường, các quy định của
pháp luật, các bài báo, bài viết liên quan trên các website nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận
về thế GTGT và thuế TNDN.

uế

-Phương pháp trực tiếp: Trao đổi trực tiếp với các nhân viên phòng kế toán nhằm tìm
hiểu các thông tin liên quan đến đề tài, đặc biệt là quy trình và thực trạng công tác thuế

tế
H

GTGT và thuế TNDN tại Công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa
Thiên Huế.

h

-Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Nhằm phân tích tình hình hoạt động của


in

Công ty trong thời gian qua, tình hình công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Từ đó

ọc

6. Nội dung nghiên cứu

K

đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty.

ại
h

Đề tài thực hiện bao gồm có ba chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN

Đ

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty cổ phần
quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế
Chương 3: Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán thuế tại Công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN
1.1. Một số lý luận chung về thuế
1.1.1. Khái niệm
Trải qua sự vận động của lịch sử nhân loại, sự thay đổi các chế độ xã hội, tùy thuộc
vào hình thức và bản chất của Nhà nước, các nhà kinh tế chính trị học như Adam Smith,

uế

David Ricardo hay Friedrid Engels lại đưa ra những khái niệm khác nhau về thuế.
Chẳng hạn Adam Smith (1723-1790) chỉ ra rằng: “Các công dân của mỗi Nhà nước

tế
H

phải đóng góp cho Chính phủ theo tỷ lệ khả năng của mỗi người, nghĩa là tỷ lệ với lợi tức
mà họ được thụ hưởng do sự bảo vệ của Nhà nước”.

h

Nhà kinh tế học người Anh David Ricardo (1772-1823) đã nói về thuế như sau: “Thuế

in

được cấu thành từ phần của Chính phủ lấy trong sản phẩm đất đai và lao động trong nước


K

và xét cho cùng thì thuế được lấy ra từ tư bản hay thu nhập của người chịu thuế”

ọc

Ở nước ta, đến nay vẫn chưa có định nghĩa thống nhất về thuế. Giáo trình Thuế,

ại
h

PGS.TS Phan Thị Cúc, Nhà xuất bản Thống kê 2007 có nêu: “Thuế là một khoản đóng
góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được

Đ

pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng”.
1.1.2. Đặc điểm

Thuế là một phàm trù kinh tế khách quan, đồng thời cũng là một phạm trù lịch sử.
Thuế ở chế độ xã hội nào thì mang bản chất của Nhà nước đó. Tuy nhiên, thuế có những
thuộc tính bên trong, tạo nên đặc trưng riêng vốn có giúp phân biệt thuế với các công cụ
tài chính khác. Từ khái niệm về thuế nêu trên, có thể nhận ra ba đặc điểm cơ bản của thuế,
đó là: tính bắt buộc, tính pháp lý và tính không hoàn trả trực tiếp.

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

Thứ nhất, thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc. Giáo sư, nhà kinh tế học Hoa Kỳ,
người đã từng đạt giải Nobel kinh tế năm 2001 Joseph E. Stiglitz cho rằng: “Thuế khác
với đa số những khoản chuyển giao tiền từ người này sang nười kia; trong khi tất cả
những khoản chuyển giao đó là tự nguyện thì thuế lại là bắt buộc”. Các chính sách, sắc
thuế thường được quy định dưới dạng văn bản luật hay pháp lệnh.
Thứ hai, thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao, được thể hiện thông qua các
quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến
nghĩa vụ nộp thuế. Quốc hội thực hiện chức năng lập pháp về thuế, Tổng cục thuế là cơ

uế

quan tiến hành thu thuế.

tế
H

Thứ ba, thuế có tính không hoàn trả trực tiếp, thể hiện dưới hai khía cạnh: trước khi
nộp thuế, Nhà nước không có bất kỳ hứa hẹn cung ứng dịch vụ công; sau khi nộp thuế,
không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế. Người nộp thuế có thể sẽ nhận lại

h

một phần các dịch vụ công mà Nhà nước cung cấp chung cho toàn xã hội và giá trị dịch

in


vụ công này không nhất thiết tương đồng với khoản thuế mà họ đã nộp vào ngân sách.

K

1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân

ọc

F.Engels đã từng chỉ rõ trong một nghiên cứu của bản thân: “Đặc trưng thứ hai của

ại
h

Nhà nước là thiết lập một trật tự công cộng…Để duy trì quyền lực công cộng đó cần phải
có sự đóng góp của công dân của Nhà nước, khoản đóng góp đó gọi là thuế”. Đưa ra nhận

Đ

định của F.Engels là nhằm một lần nữa nhấn mạnh vai trò quan trọng của thuế đối với sự
tồn tại và phát triển của một đất nước nói chung và của nền kinh tế nói riêng.
Thuế là công cụ huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước. Có thế nói, thuế là nguồn
thu chủ yếu và lâu dài của ngân sách quốc gia. Ngân sách có thể huy động nguồn thu bằng
nhiều cách khác nhau như đi vay, nhận viện trợ, sử dụng công trái… nhưng không có một
nguồn thu nào mang tính chất bền vững như thuế. Ở nước ta hiện nay, nguồn thu từ thuế
chiếm khoảng 80% - 90% ngân sách.

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường, phù hợp với sự phát triển kinh tế
của từng thời kỳ. Thông qua thuế, Nhà nước tiến hành điều chỉnh chu kỳ kinh tế, hình
thành cơ cấu ngành hợp lý, bảo hộ nền sản xuất trong nước,…
Thuế là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối. Thuế
là công cụ để Nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải xã hội, góp
phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, hạn chế sự chênh lệch lớn về
mức sống, thu nhập giữa các tầng lớp dân cư, các vùng miền trong xã hội.

uế

1.2. Thuế GTGT và thuế TNDN
1.2.1. Thuế GTGT

tế
H

1.2.1.1. Khái niệm

“Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh trong quá trình từ

h

sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng” (Điều 2, Luật thuế GTGT).


in

Thuế GTGT tính trên giá bán chưa thuế GTGT. Người tiêu dùng mua sản phẩm với giá

K

đã có thuế GTGT, còn người sản xuất, cung ứng HHDV chỉ có trách nhiệm thu và nộp hộ

ại
h

1.2.1.2. Đặc điểm

ọc

người tiêu dùng. Do vậy, người tiêu dùng cuối cùng là người chịu khoản thuế này.

• Lũy thoái so với thu nhập, tức người tiêu dùng chỉ phải trả một khoản bằng nhau

Đ

nếu dùng một loại HHDV.
• Thuế gián thu, do đó, đối tượng nộp thuế và người chịu thuế là khác nhau.
• Tính trung lập thể hiện ở khía cạnh thuế GTGT ko phải là một yếu tố chi phí mà
chỉ là yếu tố cộng thêm vào giá bán.
• Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn, thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn từ sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng, nhưng chỉ đánh trên giá trị tăng thêm.
1.2.1.3. Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, đối tượng nộp thuế
• Đối tượng chịu thuế


SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

“HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu
thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này” (Điều 3, Luật thuế
GTGT).
• Đối tượng không chịu thuế
Tính chất HHDV không chịu thuế:
Mang tính thiết yếu

-

Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo

-

Của một số ngành cần khuyến khích

-

Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam

uế


-

tế
H

Đối tượng không chịu thuế được quy định tại Điều 5, Luật thuế GTGT, như:
Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.

-

Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

-

Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn

in

h

-

K

lại.

Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.

-


…….

ọc

-

ại
h

• Đối tượng nộp thuế

“Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế
GTGT).

Đ

GTGT và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT” (Điều 4, Luật thuế

1.2.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
a. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất
Thuế GTGT = Giá tính thuế*Thuế suất
• Giá tính thuế

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

Nguyên tắc: giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT
-

Đối với HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế
GTGT. Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc
biệt nhưng chưa có thuế GTGT.

-

Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu
có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định
theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

-

Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.

uế

 Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền
thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả

tế
H

trước cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT.


 Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài loại

Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán

K

-

in

phải trả cho nước ngoài.

h

trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê

-



ại
h

trả chậm.

ọc

trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp,

Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có DT


Đ

bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh DT để xác định giá tính thuế.
Thời điểm xác định giá tính thuế
-

Đối với bán hàng hóa: thời điểm chuyển giáo quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hàng hóa cho người mua.

-

Đối với cung ứng dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc
thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

8


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch: ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ
trên đồng hồ để ghi hóa đơn tính tiền.


-

Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng
nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê: thời điểm thu tiền theo tiến độ dự án
hoặc theo tiến độ thu tiền trong hợp đồng.

-

Đối với xây dựng, lắp đặt: thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng
mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành.

-

Đối với hàng hóa nhập khẩu: thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

-

tế
H

Thuế GTGT có ba mức thuế suất: 0%, 5% và 10%

uế

• Thuế suất

Mức thuế suất 0%, áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, vận tải quốc tế, hàng hóa
bán cho cửa hàng miễn thuế, HHDV không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các

h


trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% như chuyển giao công nghệ, chuyển
Mức thuế suất 5%, áp dụng đối với HHDV thiết yếu, phục vụ cho sản xuất và tiêu

K

-

in

nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài…

ọc

dùng; các HHDV cần ưu đãi như: Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt; Máy

ại
h

móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; Giáo cụ dùng để
giảng dạy và học tập;….
-

Mức thuế suất 10%, áp dụng đối với HHDV không áp dụng mức thuế 0%, 5%.

Đ

b. Phương pháp tính thuế GTGT
Phương pháp tính thuế GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp
tính trực tiếp trên GTGT.

• Phương pháp khấu trừ thuế
Đối tượng áp dụng
-

CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp
luật

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

9


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

CSKD có DT hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên
và tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.

Công thức tính
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
 Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hoá đơn
GTGT;

uế

 Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn


tế
H

GTGT mua HHDV, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu.
Khi lập hóa đơn GTGT bán HHDV, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế,
thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán.

in

h

Đối với CSKD bán HHDV:

K

Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn cao hơn thuế suất đã được quy định tại các
văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế

ọc

suất đã ghi trên hóa đơn;

ại
h

Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn thấp hơn thuế suất đã được quy định tại các
văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế

Đ


suất thuế GTGT quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT.
Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào
-

Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ;

-

Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh
HHDV chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào
của HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT. Trường
hợp thuế GTGT đầu vào của TSCĐ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ
toàn bộ;
-

Thuế GTGT đầu vào của HHDV bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn viện
trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ;


-

Thuế GTGT vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số
thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp CSKD phát hiện số thuế GTGT đầu vào
khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê
khai, bổ sung tối đa là sáu tháng, kể từ thời điểm phát sinh sai sót.

uế

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Có hoá đơn GTGT mua HHDV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu;

-

Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với HHDV mua vào, trừ HHDV mua

tế
H

-

Đối với HHDV xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có hợp đồng ký

in

-

h


từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;

K

kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ, hoá đơn

-

ại
h

xuất khẩu.

ọc

bán HHDV, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan đối với hàng hoá

Việc thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa

Đ

HHDV xuất khẩu với HHDV nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh
toán qua ngân hàng.
• Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Đối tượng áp dụng
-

DN, hợp tác xã có DT hàng năm dưới ngưỡng DT một tỷ đồng, trừ trường hợp
đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ


-

CSKD không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

11


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

CSKD và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại
Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ
kế toán, hoá đơn, chứng từ;

-

Hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý.

Công thức tính
Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của HHDV chịu thuế x Thuế suất
Trong đó:
Giá thanh toán
=

của HHDV bán ra


mua vào tương ứng

tế
H

chịu thuế

Giá thanh toán của HHDV

uế

GTGT của HHDV

 Giá thanh toán của HHDV bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn bán HHDV,
bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được

in

h

hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền.

K

 Giá thanh toán của HHDV mua vào được xác định bằng giá trị HHDV mua vào
hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế

ọc


GTGT bán ra tương ứng.

ại
h

Phương pháp xác định GTGT của HHDV làm căn cứ tính thuế GTGT phải nộp đối với
từng CSKD như sau:

Đối với CSKD bán HHDV có đầy đủ hoá đơn của HHDV bán ra theo chế độ quy

Đ

-

định hoặc có đủ điều kiện xác định được đúng DT bán HHDV như hợp đồng và
chứng từ thanh toán nhưng không có đủ hoá đơn mua HHDV đầu vào thì GTGT
được xác định bằng DT nhân (x) với tỷ lệ (%) GTGT tính trên DT. Tỷ lệ (%) tính
trên DT làm căn cứ xác định GTGT được quy định như sau:
Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 10%.
Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu): 50%.
Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hoá, xây dựng bao thầu nguyên vật liệu: 30%.

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

12


Khóa luận tốt nghiệp
-


GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp
luật thì nộp thuế theo tỷ lệ (%) GTGT do Bộ Tài chính quy định.

1.2.1.5. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế
• Kê khai thuế
Cơ sở sản xuất kinh doanh phải kê khai và nộp thuế GTGT theo quy định
-

Khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh: ngày thứ mười kể từ ngày phát

-

uế

sinh nghĩa vụ thuế.
Khai thuế GTGT là loại khai theo tháng: chậm nhất ngày thứ hai mươi đầu tháng

-

tế
H

tiếp theo.

Khai thuế GTGT là loại khai theo quý: chậm nhất không quá ngày thứ ba mươi đầu
quý tiếp theo.


h

Khai quyết toán năm đối với thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trên

in

-

K

GTGT: ngày thứ chin mươi kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài
chính.

Khai thuế đối với hàng nhập khẩu: theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai

ọc

-

ại
h

thuế nhập khẩu với cơ quan Hải quan.
• Nộp thuế

Đ

Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng
của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi

trên thông báo của cơ quan thuế.
Nộp thuế tại Kho bạc Nhà nước, tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ thuế hoặc thông
qua các tổ chức.
• Hoàn thuế

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

13


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu
trong ba tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

-

Trường hợp CSKD đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự
án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của HHDV mua vào
sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế còn lại từ hai trăm
triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.

-

CSKD trong tháng có HHDV xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được
khấu trừ từ hai trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng.
CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi


uế

-

tế
H

chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT
vào chưa được khấu trừ hết.

h

CSKD có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo quy định

in

-

K

của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa

1.2.2. Thuế TNDN

ại
h

1.2.2.1. Khái niệm


ọc

xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Đ

“Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản CP
hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp thuế” (Thuế, NXB Tài chính,
năm 2009).

1.2.2.2. Đặc điểm
• Thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế TNDN là các DN, đồng thời cùng
là “người” chịu thuế.

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

• Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước Thuế thu nhập cá nhân. Lợi tức cổ phần, lãi
tiền gửi,,... là thu nhập mà các cá nhân được chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy,
thuế TNDN cũng có thể được coi là một biện pháp quản lý thuế thu nhập cá nhân.
• Thuế TNDN không gây phản ứng. Tuy đây là một loại thuế trực thu nhưng thuế
TNDN không gây phản ứng mạnh mẽ bằng thuế thu nhập cá nhân.
• Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các DN. Thuế

TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các DN kinh

1.2.2.3. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế

uế

doanh có lợi nhuận mới nộp thuế TNDN.

tế
H

Thuế TNDN là thuế trực thu nên đối tượng nộp thuế cũng chính là đối tượng chịu thuế
“Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có

h

thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này, bao gồm:

K

in

a) DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc

ọc

không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

ại

h

c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

Đ

đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.” (Khoản 1, Điều 2, Luật
thuế TNDN).

1.2.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
a. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.
Trường hợp DN nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN phải
nộp được xác định như sau:

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

Thuế TNDN

Thu nhập
=


Phần trích lập

(

phải nộp

Thuế suất

tính thuế

)

*

quỹ khoa học và

thuế TNDN

công nghệ
Theo luật thuế TNDN năm 2008, mức thuế suất thuế TNDN là 25%.
Kỳ tính thuế
Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp DN áp dụng năm
tài chính khác với năm dương lịch thì tính theo năm tài chính.

uế

Kỳ tính thuế năm đầu tiên của DN mới thành lập và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với

tế
H


DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách,
giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn ba tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp
theo (đối với DN mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó.

in

h

b. Phương pháp tính thuế

K

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế*Thuế suất

Thu nhập

ọc

Trong đó,

Thu nhập

ại
h

=

Thu nhập


Chịu thuế

Các khoản chuyển lỗ
-

được kết chuyển
theo quy định

Doanh thu

=

Thu nhập
được miễn thuế

chịu thuế

Đ

tính thuế

-

Chi phí hợp lý
-

Được trừ

Các khoản thu nhập
+

khác

• Doanh thu
DT để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng
dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không phân biệt đã thu được tiền
hay chưa thu được tiền.

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo – K44A Kế toán Kiểm toán

16


×