Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tnhh sản xuất thương mại dịch vụ duy trí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

uế

---------------------------------------

tế
H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

h

SẢN PHẨM GỖ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT

ng

Đ
ại F
hINọ
cALK

in

THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ

ườ


Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thảo

Giáo viên hướng dẫn:
PGS. TS Trinh Văn Sơn

Tr

Lớp: K46A – KTDN
Niên khóa: 2012-2016

Huế, 05/2016


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

ng

Đ
ại F
hINọ
cALK

in

h


tế
H

uế

Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Huế
nói chung và quý thầy cô của Khoa Kế toán- Kiểm toán nói riêng cũng như gia đình
và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời chân thành cảm ơn tới các
thầy cô đã tận tâm hướng dẫn em qua những lần học tập khi ngồi dưới ghế nhà
trường, trao đổi về lĩnh vực kế toán tài chính, giúp em mở mang, đầy đủ kiến thức
để làm bài khóa luận, mở rộng tầm hiểu biết, hiểu sâu hơn về lĩnh vực chuyên môn
để hành trang kĩ lưỡng cho chúng em sau này bước vào đời.
Đặc biệt, trong học kì này em xin gửi lời biết ơn đến PGS.TS Trịnh Văn Sơn đã
tận tậm, chu đáo hướng dẫn, dạy bảo, giúp em thực hiện bài khóa luận một cách
hoàn thiện nhất. Nếu không có sự hướng dẫn, giúp đỡ của thầy thì em nghĩ bài
khóa luận này khó có thể mà hoàn thiện được. Một lần nữa em xin cảm ơn thầy!
Qua đây, em cũng cảm ơn Ban Giám Đốc Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Và
Dịch Vụ Duy Trí đã tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Cảm ơn các
anh, chị làm việc trong phòng Kế toán đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập, thu
thập số liệu. Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn cũng như hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện khóa luận một cách hoàn chỉnh nhưng
do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp từ
quý thầy cô để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2016
Sinh viên


Tr

ườ

Nguyễn Thị Thảo

DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

VIẾT TẮT

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

GIẢI THÍCH

i


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

NVL

Nguyên vật liệu

2


NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

3

NCTT

Nhân công trực tiếp

4

SXC

Sản xuất chung

5

SX

Sản xuất

6

SP

Sản phẩm

7


PP

Phương pháp

8

KTVN

Kế toán Việt Nam

9

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

11
12
13
14

tế
H
h

in

TSCĐ

Tài sản cố định


CCDC

Công cụ dụng cụ

CP

Chi phí

DDCK

Dở dang cuối kỳ

TM

Thương mại

DV

Dịch vụ

Tr

ườ

ng

15

Đ

ại F
hINọ
cALK

10

uế

1

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

ii


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT ..................................................................13
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp...............................................15

uế

Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung......................................................17
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung ........................................................19

tế
H


Sơ đồ 1.5: Sơ đồ tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm.......26

Tr

ườ

ng

Đ
ại F
hINọ
cALK

in

h

Sơ đồ 2.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trên máy vi tính......................................36

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

iii


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Bảng tình hình lao động trong 3 năm 2013-2015 .........................................39
Bảng 2.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm từ 2013-2015.............36

uế

Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2013-2015............38
Bảng 2.4. Bảng chấm công nhân viên xưởng gỗ tháng 12/2015...................................52

tế
H

Bảng 2.5 Bảng tính lương cán bộ công nhân viên xưởng gỗ tháng 12/2015 ................55
Bảng 2.6. Bảng theo dõi tỷ lệ các khoản trích theo lương ............................................60
Bảng 2.7. Bảng phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn Xưởng Gỗ ....................................63

h

Bảng 2.8. Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn xưởng gỗ.........................................65

in

Bảng 2.9: Bảng khấu hao TSCĐ Xưởng Gỗ .................................................................69

Tr

ườ

ng

Đ

ại F
hINọ
cALK

Bảng 2.10. Bảng tổng hợp các sản phẩm sản xuất trong tháng tại xưởng mộc.............75

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

iv


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................i
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... iii

uế

DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................iv

MỤC LỤC ......................................................................................................................v

tế
H

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1


2.

Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2

3.

Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2

4.

Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2

in

h

1.

Về không gian...................................................................................................2

4.2.

Về thời gian ......................................................................................................2

5.

Đ
ại F
hINọ

cALK

4.1.

Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2

5.1.

Phương pháp thu thập dữ liệu:..........................................................................2

5.2.

Phương pháp phân tích dữ liệu: ........................................................................3

5.3.

Phương pháp hạch toán kế toán ........................................................................3

6.

Kết cấu đề tài ........................................................................................................3

7.

Tính mới của đề tài...............................................................................................4

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

ng


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.......................................5

ườ

1.1. Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất..................................................................5

Tr

1.1.1 Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất .............................................................5
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất .......................................................................5
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất........................................................................5
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm....................10
1.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:............................................................10
1.1.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất .....................................11
1.1.4. Kế toán các chi phí sản xuất .......................................................................12

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

v


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............................................12
1.1.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................................14
1.1.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................15
1.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất...............................................................18


uế

1.1.5.1. Tài khoản sử dụng ...............................................................................18
1.1.5.2. Sơ đồ hạch toán ...................................................................................18

tế
H

1.2.1.Khái niệm ......................................................................................................20
1.2.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...............................20
1.2.3. Một số phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................22
1.2.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm......................................................22

in

h

1.2.3.2. Kỳ tính giá thành .................................................................................22
1.2.3.3. Một số phương pháp tính giá thành sản phẩm.....................................23

Đ
ại F
hINọ
cALK

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ

VÀ TÍNH


GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM&DV DUY TRÍ......27
2.1.

Tổng quan về Công ty TNHH SX TM & DV Duy Trí ...................................27

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................27
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ hoạt động của công ty...............................................28
2.1.2.1. Chức năng ............................................................................................28
2.1.2.2. Nhiệm vụ .............................................................................................29
2.1.2.3. Lĩnh vực hoạt động..............................................................................30

ng

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:...........................................................30
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức .......................................................................................30

ườ

2.1.3.2. Chức năng các phòng ban....................................................................31

2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty: .........................................................32

Tr

2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức .......................................................................................32
2.1.4.2. Chức năng mỗi bộ phận.......................................................................32

2.1.5. Tổ chức chế độ kế toán ...............................................................................34
2.1.6. Tình hình lao động qua 3 năm từ năm 2013-2015......................................37
2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2013 – 2015 ..............34

2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2013-2015......38

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

vi


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.

Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Gỗ tại công ty

TNHH SX TM DV Duy Trí .......................................................................................40
2.2.1. Đặc điểm về sản phẩm sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Gỗ tại công ty .........................................................................................................40

uế

2.2.1.1. Đặc điểm về sản phẩm sản xuất...........................................................40
2.2.1.2. Quy trình sản xuất sản phẩm ...............................................................40
Quy trình sản xuất các loại bàn...................................................................41

2.

Quy trình sản xuất gỗ xẻ .............................................................................42

tế

H

1.

2.2.1.3. Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất tại công ty.................................42
2.2.1.4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản

in

h

phẩm Gỗ tại công ty ...........................................................................................43
2.2.1.5. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành

Đ
ại F
hINọ
cALK

sản phẩm tại công ty. ..........................................................................................43
2.2.1.6. Kỳ tính giá thành sản phẩm tại công ty: ..............................................43
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Gỗ tại công ty .........................................44
2.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty..............44
2.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp........................................50
2.2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung...............................................60
2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại phân xưởng mộc...............74
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TÓAN

ng


CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH SX TM DV DUY TRÍ ..................................................................................79
Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty .............................................79

ườ

3.1.

3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................79

Tr

3.1.2. Nhược điểm.................................................................................................81
3.1.3. Về cách thức tổ chức bộ máy quản lý:........................................................82
3.1.4. Về việc hạch toán chi phí............................................................................82
3.1.5. Về phân bổ chi phí ......................................................................................83
3.1.6. Về định mức NVL.......................................................................................83

PHẦN III. KẾT LUẬN ...............................................................................................85

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

vii


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

1.


Kết luận ..............................................................................................................85

2.

Kiến nghị ............................................................................................................86

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................87

Tr

ườ

ng

Đ
ại F
hINọ
cALK

in

h

tế
H

uế

PHỤ LỤC....................................................................................................................................


SVTH: Nguyễn Thị Thảo

viii


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta hiện nay đang trên con đường đổi mới và phát triển với nền kinh tế

uế

thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần,
chịu tác động trực tiếp của các quy luật kinh tế như quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh,

tế
H

quy luật cung cầu…Chính vì vậy, một doanh nghiệp muốn tồn tại và tạo được một chỗ
đứng vững chắc trên thị trường thì sản phẩm sản xuất ra phải phù hợp, đạt chất lượng
cao và thu nhập phải bù đắp chi phí, có lợi nhuận, đòi hỏi công tác xác định tập hợp
chi phí sản xuất phải chính xác, đầy đủ sao cho chi phí sản xuất bỏ ra là tối thiểu, giá

h

thành sản phẩm thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng. Chính vì vậy trong các


in

doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản

Đ
ại F
hINọ
cALK

phẩm luôn đóng vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh. Việc làm thế nào để
quản lý tốt chi phí phát sinh, tiết kiệm chi phí mà hiệu quả đạt được cao là một câu hỏi
khó, luôn được các nhà quản lý quan tâm.

Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, công ty TNHH SX TM DV Duy Trí trong
mười năm qua đã không ngừng đổi mới và hoàn thiện để có thể tồn tại đứng vững trên
thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay và đặc biệt là công tác kế toán nói chung
và kế toán chi phí sản xuất tính giá thành nói riêng ngày càng được coi trọng. Chính vì
tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm đối với doanh

ng

nghiệp nói chung và việc mong muốn được đi sâu tìm hiểu rõ hơn về công tác tổ chức
quản lý kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Gỗ thực tế cũng như

ườ

phương pháp tính giá thành sản phẩm thực tế ở công ty. Đồng thời, để hiểu rõ hơn
cách hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp hiện hành


Tr

theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC mà tôi đã được học trên lớp cũng như góp phần
củng cố kiến thức về kế toán chi phí, kế toán tài chính đã được học, từ đó có những
góp ý đóng góp nhằm hoàn thiện công tác chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại
đơn vị nên tôi mong muốn chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm Gỗ tại công ty TNHH SX TM DV Duy Trí” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thảo

1


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp. Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm Gỗ tại công ty. Dựa vào cơ sở lý luận và kết hợp với việc khảo sát thực tế về

uế

tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Gỗ tại công ty TNHH SX TM & DV Duy
Trí, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và

tế
H


tính giá thành cho công ty, bên cạnh đó nghiên cứu đề tài còn giúp em hoàn thiện hơn
kiến thức của mình về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
3. Đối tượng nghiên cứu

Đ
ại F
hINọ
cALK

4. Phạm vi nghiên cứu

in

Công ty TNHH SX TM & DV Duy Trí

h

Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Gỗ tháng 12 tại

4.1. Về không gian

Đề tài được nghiên cứu tại phòng kế toán tài chính của công ty TNHH SX TM
&DV Duy Trí, 46 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.2. Về thời gian

Số liệu sử dụng để phân tích và đánh giá khái quát tình hình cơ bản của công ty
là 3 năm từ năm 2013-2015.

ng


Số liệu để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm gỗ là tháng 12 năm 2015.

ườ

Thời gian thực tập tại công ty từ ngày 18/01/2016 đến ngày 10/05/2016

Tr

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp quan sát, phỏng vấn; chủ yếu về

những vấn đề như cách thức tổ chức quản lý tại công ty, phân công công việc, mối liên
hệ giữa các bộ phận cũng như giữa các phần hành kế toán, về công tác hạch toán chi phí
tại đơn vị.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thảo

2


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

- Thu thập dữ liệu thứ cấp: Sử dụng phương pháp thu thập tài liệu về chế độ kế
toán, chuẩn mực kế toán, giáo trình kế toán, các tạp chí kinh tế - kế toán, các website
cung cấp thông tin kinh tế, kế toán và các báo cáo tài chính, hệ thống chứng từ, sổ sách
và số liệu từ phần mềm kế toán của công ty, chủ yếu là những vấn đề liên quan đến kế


uế

toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.

tế
H

5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu:

- Phân tổ thống kê: Căn cứ vào dữ liệu thu thập được qua quá trình quan sát, phỏng
vấn, tiến hành phân chia dữ liệu thành các tổ có tính chất khác nhau, từ đó nêu được đặc
trưng, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý nói riêng cũng như mối liên hệ giữa các bộ phận

h

kế toán trong công ty.

in

- Tổng hợp thống kê: Tập trung, chỉnh lý và hệ thống hóa các dữ liệu ban đầu để

Đ
ại F
hINọ
cALK

làm cho các đặc trưng riêng của từng bộ phận chuyển thành đặc trưng của toàn bộ tổng
thể trong công ty, từ đó thấy được đặc trưng, ưu nhược điểm của cách thức tổ chức bộ
máy quản lý và tổ chức công tác kế toán chi phí trong công ty.
- Phương pháp dãy số thời gian: Nghiên cứu được đặc điểm và xu hướng biến

động của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, về hiệu quả kinh doanh cảu doanh
nghiệp qua các năm; Nghiên cứu được tình hình doanh thu, chi phí, cũng như tình hình
tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp theo thời gian, từ đó đánh giá hiệu quả của công tác
kế toán chi phí, tính giá thành của doanh nghiệp.

ng

- Phương pháp mô tả tập trung: từ dữ liệu thu thập được chọn lọc để trình bày các

quá trình hạch toán, xử lý, tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế tại đơn vị.

ườ

5.3. Phương pháp hạch toán kế toán
Phương pháp này được sử dụng để xử lý các chứng từ liên quan trong đề tài để

Tr

hạch toán vào các tài khoản, định khoản và ghi nhận vào các sổ sách tương ứng khi các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phương pháp này được sử dụng xuyên suốt trong quá trình
thực hiện đề tài.
6. Kết cấu đề tài
Đề tài được kết cấu gồm 3 phần:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thảo

3


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn


Khóa luận tốt nghiệp

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong

uế

doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại

tế
H

công ty TNHH SX TM &DV Duy Trí.

Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kê toán chi phí sản xuất và

7. Tính mới của đề tài

in

Phần III: Kết luận và kiến nghị

h

tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM & DV Duy Trí

Đ
ại F

hINọ
cALK

Khi thực hiện đề tài này, em đã tham khảo một số bài khóa luận của các anh chị
khóa trước trên thư viện trường Đại học Kinh tế Huế, nhưng chưa có nghiên cứu nào
về chi phí và tính giá thành sản phẩm Gỗ tại công ty TNHH sản xuất thương mại và

Tr

ườ

ng

dịch vụ Duy Trí. Nên em đã quyết định chọn đề tài này làm khóa luận của mình.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thảo

4


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

uế

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP


1.1. Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất

tế
H

1.1.1 Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất

Hoạt động sản xuất là quá trình kết hợp các yếu tố: Lao động, tư liệu lao động và

h

đối tượng lao động, nhằm mục đích tạo ra sản phẩm mới. Đó cũng là quá trình tiêu hao

in

các nguồn lực: Sức lao động, tư liệu lao động (máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động…)

Đ
ại F
hINọ
cALK

và đối tượng lao động (nguyên vật liệu). Trong các yếu tố này, sức lao động là lao
động hiện tại (lao động sống), tư liệu lao động và đối tượng lao động là lao động quá
khứ (lao động vật hóa). Vì vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan tới hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. (T.S Huỳnh Lợi (2010), Kế toán chi phí,
NXB Giao thông vận tải, TPHCM).


Hay nói cách khác, chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ quá trình sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm.

ng

1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất có nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về nội dung, tính chất, công

ườ

dụng, mục đích, vai trò, vị trí. Trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để thuận lợi cho công tác
quản lý hạch toán cũng như nhằm sử dụng tiếp kiệm, hợp lý chi phí thì cần thiết phải tiến

Tr

hành phân loại chi phí sản xuất. Và cũng xuất phát từ các mục đích và yêu cầu khác nhau của
quản lý thì chi phí sản xuất được phân loại theo những tiêu thức khác nhau. Trên cơ sở đó để
tiến hành và tổ chức tốt công tác kế toán. Thì kế toán tiến hành lựa chọn các tiêu thức phân
loại chi phí cho phù hợp và chủ yếu sau:

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thảo

5


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp


 Phân loại theo quan hệ ứng xử
Theo TS. Đoàn Ngọc Quế (2013, trang 31-36), chi phí được chia thành 3 loại là
biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp.

uế

a. Biến phí (chi phí khả biến)
Là chi phí mà tổng số của nó sẽ biến động khi mức độ hoạt động thay đổi trong

tế
H

phạm vi phù hợp. Thông thường biến phí của một đơn vị hoạt động thì không đổi.
Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động kinh doanh.
Biến phí được chia thành 2 loại:

in

mức độ hoạt động SXKD.

h

- Biến phí tỉ lệ (Biến phí thực thụ) là những chi phí có sự biến động cùng tỉ lệ với

Đ
ại F
hINọ
cALK


- Biến phí cấp bậc là những loại chi phí không biến động liên tục so với sự biến
động liên tục của mức độ hoạt động. Sự hoạt động phải đạt đến một mức độ nào đó
mới dẫn đến sự biến động về chi phí.
b. Định phí (Chi phí bất biến)

Là những chi phí mà tổng số của nó không thay đổi hoặc rất ít thay đổi khi mức
độ hoạt động thay đổi trong một phạm vi phù hợp.
Định phí có thể chia làm 2 loại sau:

ng

- Định phí bắt buộc là những chi phí có liên quan đến máy móc thiệt bị, nhà
xưởng, cơ sở hạ tầng, quản lý... Những định phí này có hai đặc điểm:

ườ

+ Có bản chất lâu dài;
+ Không thể cắt giảm đến không cho dù mức độ hoạt động giảm xuống hoặc khi

Tr

hoạt động sản xuất bị gián đoạn.
Thuộc loại định phí này thường bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ, tiền lương nhân

viên quản lý, chi phí thuê máy móc thiết bị hay nhà xưởng theo hợp đồng dài hạn, ...
- Định phí tùy ý (Định phí không bắt buộc) là những chi phí có thể thay đổi trong
từng kỳ kế hoạch do nhà quản trị quyết định. Vì vậy, định phí này còn gọi là định phí
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thảo

6



GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

quản trị. Những định phí này có hai đặc điểm:
+ Có bản chất ngắn hạn;
+ Trong những trường hợp cần thiết có thể cắt giảm chúng đi.

uế

Thuộc loại này gồm chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo, nghiên cứu...
c. Chi phí hỗn hợp

tế
H

Chi phí hỗn hợp là chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất biến và

yếu tố khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường thể hiện các đặc
điểm của định phí, ở mức độ hoạt động vượt quá mức căn bản nó thể hiện đặc điểm

h

của biến phí.

in

Theo cách phân loại này giúp ta trong công việc xác định phương án đầu tư, xác


Đ
ại F
hINọ
cALK

định điểm hoà vốn cũng như việc tính toán phân tích tình hình tiết kiệm chi phí và định
ra những biện pháp thích hợp để phấn đấu hạ thấp chi phí cho doanh nghiệp.

 Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu

Theo tiêu thức này chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp tồn tại dưới các
yếu tố sau:

- Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương.

ng

- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua của NVL dùng vào hoạt
động SXKD.

ườ

- Chi phí công cụ dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ

Tr

dùng vào hoạt động SXKD.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, tài sản dài hạn


dùng vào hoạt động SXKD.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp
cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, phí bảo hiểm tài
sản, giá thuê nhà cửa phương tiện...

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thảo

7


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các chi phí SXKD bằng tiền tại doanh nghiệp.
Cách phân loại này thể hiện các thành phần ban đầu của chi phí bỏ vào sản xuất, tỷ
trọng từng loại chi phí trong tổng số từ đó làm cơ sở cho việc kiểm tra tình hình thực hiện
dự toán chi phí, lập kế hoạch cung ứng vật tư. Đồng thời phục vụ cho việc lập các cân đối

tế
H

phí sản xuất sản phẩm là bao nhiêu trong tổng chi phí của doanh nghiệp.

uế

chung ( Lao động, vật tư, tiền vốn… ). Tuy nhiên cách phân loại này không biết được chi

 Phân loại theo công dụng kinh tế (khoản mục chi phí)


Theo TS. Phan Đức Dũng (2007, trang 35-36), khoản mục kinh tế chi phí được

in

a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

h

chia thành: chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC.

Chi phí NVLTT là chi phí không bao gồm chi phí gián tiếp hay nhiên liệu và

Đ
ại F
hINọ
cALK

được tính trực tiếp vào đối tượng sử dụng chi phí. Chi phí NVLTT bao gồm toàn bộ
những khoản chi phí NVL chính, NVL phụ sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất
sản phẩm.

b. Chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí NCTT là chi phí gắn liền với việc sản xuất ra sản phẩm, được tính thẳng
vào sản phẩm bao gồm tiền lương công nhân trực tiếp thực hiện quy trình sản xuất và
các khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ.

ng


c. Chi phí sản xuất chung
Chi phí SXC bao gồm các khoản chi phí sản xuất còn lại tại phân xưởng không

ườ

thuộc hai khoản mục trên.

Tr

Cách phân loại này phục vụ việc quản lí chi phí theo định mức, là cơ sở để kế

toán tập hợp CPSX và tính GTSP, là căn cứ để phân tích tình hình ra quyết định sản
xuất cho kì sau.

 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí được chia thành hai loại là chi phí sản

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thảo

8


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

xuất và chi phí ngoài sản xuất.
a. Chi phí sản xuất
Là toàn bộ chi phí liên quan đến chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong
một thời kỳ nhất định. CPSX được chia thành 3 khoản mục: Chi phí NVLTT, chi phí


uế

NCTT, chi phí SXC.

tế
H

b. Chi phí ngoài sản xuất

Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và quản lý chung
toàn doanh nghiệp. Chi phí ngoài sản xuất bao gồm hai khoản mục chính là:

h

- Chi phí bán hàng: Là toàn bộ những chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản

in

phẩm hàng hóa. Bao gồm các khoản chi phí như vận chuyển, bốc vác, bao bì, lương
nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, khấu hao TSCĐ và những chi phí liên quan

Đ
ại F
hINọ
cALK

đến dự trữ, bảo quản sản phẩm, hàng hóa...

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ chức

và quản lý trong toàn doanh nghiệp. Đó là những chi phí hành chính, kế toán, quản lý
chung.

Cách phân loại này nó phục vụ cho việc ghi sổ kế toán trên tài khoản, xác định giá
thành sản phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

 Phân loại theo nội dung cấu thành chi phí

ng

Theo TS. Nguyễn Khắc Hùng (2011, trang số 28) chi phí được chia thành hai loại:

ườ

- Chi phí trực tiếp là chi phí liên quan trực tiếp đến một sản phẩm, một hoạt động

hay một bộ phận.

Tr

- Chi phí gián tiếp là chi phí không liên quan trực tiếp đến một sản phẩm, một

hoạt động hay một bộ phận. Các chi phí này được phân bổ cho các đối tượng chịu chi
phí theo một tiêu thức nhất định.
Chi phí có thể là trực tiếp với bộ phận này nhưng lại là gián tiếp với bộ phận kia.

 Phân loại theo mục đích ra quyết định
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thảo

9



GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

Theo TS. Nguyễn Khắc Hùng (2011, trang 29-30), chi phí phân loại theo mục
đích ra quyết đinh chia thành chi phí chênh lệch, chi phí chìm và chi phí cơ hội.
Chi phí chênh lệch là số chênh lệch trong tổng số chi phí giữa hai phương án.
Chi phí chìm là những chi phí phát sinh, kết quả từ một quyết định trong quá khứ,

uế

không thể thay đổi và xuất hiện trong mọi phương án với số tiền như nhau.

tế
H

Chi phí cơ hội là lợi ích hy sinh của phương án này trở thành chi phí cơ hội cho
phương án kia.

1.1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

h

CPSX và GTSP là hai khái niệm riêng biệt, nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với

in

nhau. Chúng giống nhau về chất vì đều là hao phí về lao động sống, lao động vật hóa

mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Tuy nhiên xét về

Đ
ại F
hINọ
cALK

mặt lượng thì CPSX và GTSP lại không giống nhau vì:

- CPSX luôn gắn với một thời kì nhất định còn GTSP gắn liền với một loại sản
phẩm, công việc nhất định.

- CPSX chỉ bao gồm chi phí phát sinh kì này, còn GTSP chứa đựng cả một phần
của chi phí kỳ trước (CPSX dở dang đầu kì).

CPSX và GTSP liên hệ với nhau qua công thức:
Tổng giá

=

ng

thành sản

CPSX dở

+

sinh trong


kỳ

kỳ

-

CPSX dở
dang cuối

Điều chỉnh
-

kỳ

giảm giá
thành

ườ

phẩm

dang đầu

CPSX phát

Tr

1.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí. Đối


tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là:
Nơi phát sinh: Phân xưởng sản xuất, giai đoạn công nghệ sản xuất…
Đối tượng chịu chi phí: Sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng…

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thảo

10


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

Tùy thuộc vào đặc điểm của quy trình công nghệ, loại hình sản xuất cũng như
yêu cầu và trình độ quản lý của từng công ty mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có
thể là:

 Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.

tế
H

 Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.

uế

 Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.

1.1.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất


Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định, tập hợp chi phí cho

h

từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí là giai đoạn đầu của quy trình kế toán

in

chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế. (T.S Huỳnh Lợi

Đ
ại F
hINọ
cALK

(2010), Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TPHCM).

Tùy thuộc vào đặc điểm ban đầu của chi phí sản xuất phát sinh, mối quan hệ giữa
chi phí phát sinh với từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà lựa chọn phương pháp
tập hợp chi phí trực tiếp hoặc phương pháp phân bổ gián tiếp.

 Phương pháp tập hợp trực tiếp:

Kế toán tiến hành tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng tập hợp chi phí. Phương
pháp này áp dụng đối với những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng kế
toán tập hợp chi phí và xác định công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép ghi

Tr

ườ


ng

nhận trực tiếp cho các chi phí vào đối tượng kế toán có liên quan.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thảo

11


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

 Phương pháp phân bổ gián tiếp:
Theo phương pháp này, toàn bộ chi phí được tập hợp chung từ các chứng từ sau
đó sẽ chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.

uế

Phương pháp này được áp dụng khi một loại chi phí phát sinh liên quan đến nhiều
đối tượng tập hợp chi phí và không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng.

tượng chịu CP

=

Hệ số phân

X


bổ CP

Tiêu thức phân bổ

tế
H

CP phân bổ cho từng đối

của từng đối tượng

∑ CPSX phát sinh trong kỳ
=

h

Hệ số phân bổ

in

∑ Tiêu thức phân bổ

Đ
ại F
hINọ
cALK

Độ tin cậy của thông tin về chi phí phụ thuộc vào tính hợp lý của tiêu thức
phân bổ được sử dụng.


1.1.4. Kế toán các chi phí sản xuất

1.1.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Khái niệm:

Chi phí NVLTT là giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, bán thành phẩm
mua ngoài, nhiên liệu,… sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.

ng

Nguyên vật liệu chính là những NVL sau khi qua sản xuất sẽ cấu thành nên thực
thể của sản phẩm.

ườ

Vật liệu phụ là những vật liệu kết hợp với NVL chính tạo sản phẩm.
Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất từng loại sản phẩm thì tập hợp chi phí

Tr

theo từng loại sản phẩm.
Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất nhiều loại sản phẩm, thì tập hợp

chung và trước khi tổng hợp chi phí để tính giá thành phải phân bổ cho từng đối tượng
tính giá thành.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thảo

12



GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 154: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và một số tài khoản liên quan
khác như: 152,1111,1121,331…..

uế

 Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, bảng phân bổ nguyên vật liệu

tế
H

Các nhật ký chứng từ: Hóa đơn mua nguyên vật liệu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng.
Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 154 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Sơ đồ hạch toán:

in

h

3

154


Đ
ại F
hINọ
cALK

152
1

111,112,331

2

Tr

ườ

ng

1331

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT

Ghi chú:
1. Xuất NVL trực tiếp để sản xuất sản phẩm
2. Mua NVL trực tiếp (không qua kho) sử dụng cho sản xuất sản phẩm
3. Xuất ra sử dụng không hết nhập lại kho

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thảo

13



GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
 Khái niệm:
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả chi phí cho nhân công trực tiếp sản

uế

xuất như: Tiền lương chính, các khoản phụ cấp lương, lương nghỉ phép, lương ngừng
việc, các khoản BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, tiền ăn giữa

tế
H

ca, bảo hiểm tai nạn của công nhân sản xuất.

Theo quy định của Nhà Nước năm 2015, doanh nghiệp được tính vào chi phí các

+

Bảo hiểm y tế: 3%

+

Bảo hiểm thất nghiệp: 1%


+

Kinh phí công đoàn: 2%

in

Bảo hiểm xã hội : 18%

Đ
ại F
hINọ
cALK

+

h

khoản trích theo lương với những tỷ lệ như sau:

 Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 154 – chi phí nhân công trực tiếp và các tài khoản liên quan như 334, 338.
 Chứng từ sử dụng:

Phiếu trả lương, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã
hội,bảo hiểm y tế ,bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn… là các chứng từ làm căn

ng

cứ hạch toán chi phí nhân công. Hàng tháng, kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương

để lập bảng phân bổ lương. Bảng này thể hiện lương phải trả cho các loại lao động và

ườ

các khoản trích trên tiền lương theo quy định, được tổng hợp theo đối tượng chịu chi phí.
Căn cứ vào bảng phân bổ lương, kế toán ghi sổ các nghiệp vụ về chi phí nhân công trực

Tr

tiếp như sổ chi tiết, sổ cái.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thảo

14


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

 Sơ đồ hạch toán:

334

154

uế

1


tế
H

338

h

2

in

Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

Đ
ại F
hINọ
cALK

Ghi chú: 1. Lương kế toán trực tiếp sản xuất sản phẩm

2.Tính và trích trước BHYT, BHXH, KPCĐ cho công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm.

1.1.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
 Khái niệm

Chi phí sản xuất chung là những chi phí được dùng để quản lý phục vụ sản xuất và
những chi phí sản xuất khác phát sinh ở phân xưởng sản xuất chính của doanh nghiệp.

ng


Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng đặc điểm phát sinh chi phí, theo
từng phân xưởng. Một doanh nghiệp nếu có nhiều phân xưởng sản xuất thì phải mở sổ

ườ

chi tiết để tập hợp chi phí sản xuất chung cho từng phân xưởng.
Cuối tháng chi phí sản xuất chung được tập hợp kết chuyển toàn bộ để tính giá

Tr

thành sản phẩm. Chi phí sản xuất chung phát sinh ở phân xưởng nào thì kết chuyển để
tính giá thành sản phẩm, công việc dịch vụ của phân xưởng đó.
Mức phân bổ chi phí
Sản xuất chung cho
Từng đối tượng

tổng chi phí sản xuất chung
=

phát sinh trong kì
tổng số đơn vị các đối
chịu phân bổ

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thảo

số đơn vị của
*

từng đối tượng

phân bổ theo
tiêu thức xác định
15


GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 154: Chi phí sản xuất chung và các tài khoản liên quan: 152, 153, 142,
242, 334, 338, 111, 112, 331.
 Chứng từ hạch toán:

Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.

tế
H

Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng.

uế

Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền thuê ngoài

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH.

Tr


ườ

ng

Đ
ại F
hINọ
cALK

in

Bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ

h

Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thảo

16


×